Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.94 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ <i><b>Mơn</b></i> <i><b>Tiết</b></i> <i><b>Tựa bài</b></i>


<i><b>Hai</b></i>
<i><b>23 / 08</b></i>


<b>TĐ</b>


<b>T</b>


<b>HN</b>


<b>ĐĐ</b>



1


1


1


1



Dế Mèn bênh vực kẻ yếu


Ôn Tập các số đến 100 000



Ơn 3 bài hát và ghi kí hiệu nhạc đã học ở lớp 3


<i>Trung thực trong học tập (Tiết 1)</i>



<i><b>Ba</b></i>
<i><b>25/ 08</b></i>


<b>TD</b>


<b>CT</b>


<b>T</b>


<b>LTVC</b>



<b>ĐL</b>




1


1


2


1


1



Giới thiệu chương trình



<i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Nghe – viết)</i>


<i>Ôn Tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)</i>


Cấu tạo của tiếng



Làm quen với bản đồ



<i><b>Tö</b></i>
<i><b>26 / 08</b></i>


<b>TĐ</b>


<b>KC</b>


<b>T</b>


<b>TLV</b>



<b>KH</b>



1


1


3


1


1




Mẹ ốm



Sự tích hồ Ba Bể



n tập các số đến 100 000 ( TT)


Thế nào là kể chuyện ?



<i><b>Con người cần gì để sống?</b></i>



<i><b>Năm</b></i>
<i><b>26 / 08</b></i>


<b>TD</b>


<b>LS</b>



<b>T</b>


<b>LTVC</b>



<b>KT</b>



1


1


4


2


1



Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số


Mơn Lịch sử và Địa lí



Biểu thức có chứa một chữ



Luyện tập về cấu tạo của tiếng


Vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu



<i><b>Saùu</b></i>
<i><b>27 / 08</b></i>


<b>TLV</b>


<b>KH</b>



<b>T</b>


<b>MT</b>


<b>SHL</b>



2


2


5


1


1



Nhân vật trong truyện


Trao đổi chất ở người


Luyện tập



Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu


Tuần 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010 </b></i>



<b>Tập đọc</b>




<b>Tiết 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>



<b>I. Muïc đích, yêu cầu :</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy,bước đầu có giọng đọc phù hợptính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người


yếu xố bỏ áp bức, bất cơng.


- phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ;
bước dầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.


- HS có tấm lịng nghĩa hiệp, thương u người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới :</b></i>


a. Giới thiệu bài : “ Giới thiệu tập
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí”.


Truyện được nhà văn Tô Hoài viết
năm 1941, được tái bản nhiều lần và
được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế


giới.


b. Luyện đọc


Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
Giải nghĩa từ khó : ngắn chùn chùn
( ngắn đến mức quá đáng , trơn khó
coi), thui thủi ( cơ đơn , một mình lặng
lẽ , khơng có ai bầu bạn )


Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
Gọi 1 HS đọc cả bài


GV đọc diễn cảm tồn bài
c. Tìm hiểu bài


* Đoạn 1 : Hai dòng đầu


Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh
như thế nào ?


* Đoạn 2 : Năm dịng tiếp theo


Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trị rất yếu ớt ?


Lắng nghe


Gọi 1 HS G, K đọc toàn bài.



HS TB, Y nối tiếp nhau đọc từng đoạn,
cả bài.


Đọc phần chú giải
Luyện đọc theo cặp .
1 HS G, K đọc lại bài


Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy
chị Nhà Trị gục đầu khóc bên tảng đá
cuội. (HS TB, Y trả lời)


HS đọc đoạn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo


Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa
như thế nào?


* Đoạn 4: Đoạn còn lại.


Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?


Nêu một hình ảnh nhân hố mà em
thích , cho biết vì sao em thích hình
ảnh đó ?


d. Luyện đọc diễn cảm



GV đọc diễn cảm đoạn thư làm mẫu
cho HS.


HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


<i><b>2. Cuûng cố, dặn dò:</b></i>


Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
Nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài: Mẹ ốm.


túng. (HS TB, Y trả lời)
HS đọc đoạn 3


Trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương ăn
của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm
không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn
nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần
này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt
chị ăn thịt. (HS G, K trả lời)


Đọc đoạn 4


Lời của Dế Mèn : “Em đừng… kẻ yếu” ;
Lời nói dứt khốt , mạnh mẽ làm Nhà
Trò yên tâm .



Cử chỉ và hành động của Dế Mèn :
phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra;
hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà
Trò đi. (HS G, K trả lời)


Nhà trò ngồi gục đầu … người bự những
phấn . . . -> vì hình ảnh này tả rất đúng
về Nhà trị như một cơ gái đáng thương,
yếu đuối (HS G, K trả lời)


4 HS TB, Y nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
của bài.


Luyện đọc diễn cảm .
HS G, K thi đọc diễn cảm


<b>Toán</b>



<b>Tiết 1 : Ơn tập các số đến 100 000</b>



<b>I. Mục tieâu : </b>


- Đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.


- HS TB, Y làm được các BT1, 2, 3a(viết được hai số),3b(dòng1)


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Vẽ sẵn bảng số trong BT 2 lên bảng.



<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới :</b></i>


a. Giới thiệu bài : - Hỏi: Trong chương


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trình Tốn lớp 3, các em đã được học
đến số nào?


- Trong giờ học này cta cùng ôn tập về
các số đến 100 000.


b. Luyện tập :
* Bài 1:
- Gợi ý :


+ Các số trên tia số được gọi là những
số gì?


+ 2 số đứng liền nhau trên tia số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b:


+ Các số trg dãy số này gọi là những
số trịn gì?


+ 2 số đứng liền nhau trg dãy số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?



Vậy, bắt đầu từ số thứ hai trg dãy số
này thì mỗi số bằng số đứng ngay
trước nó thêm 1000 đơn vị.


* Baøi 2:


- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài nhau.


- Gọi 3 HS lên bảng: HS1 đọc các số
trg bài, HS2 viết số, HS3 ph/tích số.


* Bài 3a : (viết 2 số)
- HS tự làm bài.


- GV nhận xét, cho đánh giá
* Bài 3b : (dịng 1)


<i><b>2. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài “ Ơn tập các số đến
100 000 (tt)”


- 1 HS neâu yeâu caàu BT


- 2HS TB, Y lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào nháp.



+ Số tròn chục nghìn.


+ Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
+ Các số tròn nghìn.


+ Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- HS K, G nhận xét


- 1 HS nêu yêu cầu BT


- 2 HS TB, Y lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở


- HS kiểm tra bài lẫn nhau.


+ HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm
năm mươi.


+ HS2 viết: 63850.


+ HS3 nêu: Số 63850 goàm 6 chục
nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đvị.
- 1 HS nêu yêu cầu BT


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- HS K, G nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu BT


- HS làm vào vở


- HS G, K sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 1 : Ôn 3 bài hát và ghi kí hiệu nhạc </b>


<b>đã học ở lớp 3</b>



<i><b>(GV bộ môn dạy)</b></i>


<b>Đạo đức </b>



<b>Tiết 1 : Trung thực trong học tập </b>

<i><b>(Tiết 1) </b></i>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số biểu hiện của trung tthực trong học tập.


- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người quý
mến.


- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ hành vitrung thực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng học tập :</b>


- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.


- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới : </b></i>



a. Giới thiệu bài : “ Trung thực trong
học tập”


GV nêu tình huống trong tranh
Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cơ
giáo xem.


+ Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng để
quên ở nhà .


+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm
nộp sao .


Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải
quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải
quyết đó ?


 Kết luận :


+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể
hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em
học mau tiến bộ và được bạn bè thầy
cô u mến, tơn trọng.


b. B ài tập 1 (SGK )


Nêu yêu cầu bài tập.


 Kết luận :


+ Các việc ( c ) là trung thực trong học


Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
Liệt kê các cách giải quyết có thể có
của bạn Long trong tình huống.


Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và
thảo luận.


Đại diện nhóm trình bày -> Lớp trao
đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực ,
hạn chế của mỗi cách giải quyết.


HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hình thức: cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tập.


+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung
thực trong học tập.


c. Bài tập 2( SGK )


u cầu HS nêu ý kiến của mình.
Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo
luận, giải thích lí do sự lựa chọn của
mình.



 Kết luận


+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.


<i><b>2. Cuûng cố, dặn dò :</b></i>


Giáo dục HS trung thực trong học tập
Sưu tầm các truyện, tấm gương về
trung thực trong học tập.


Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)


Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ
đề bài học.


Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn
nhau.


Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước
theo 3 thái độ :


+ Tán thành.
+ Phân vân.


+ Khơng tán thành.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Đọc ghi nhớ trong SGK.


<i><b> </b></i>




<i><b>Thứ ba, ngày 24tháng 08 năm 2010</b></i>



<b>Thể dục </b>



<b>Tiết1 : Giới thiệu chương trình</b>



<i><b>( GV bộ môn dạy)</b></i>



<b>Chính tả </b>



<b>Tiết 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </b>

<i><b>(Nghe – viết)</b></i>


<b>I. Mục đích, yêu cầu : </b>


- Nghe – viết trình bày đúng bài chính tả ; mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả BT2a.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Bảng lớp viết bài tập 2a.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu chương trình : Ở lớp 4,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bài tập sẽ rèn cho các em tư duy, kĩ
năng sử dụng Tiếng việt.



<i><b>2. Dạy bài mới :</b></i>


a. Giới thiệu bài :


- Hỏi: Bài tập đọc các em vừa học có
tên là gì?


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cơ
đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu và làm các bài
tập chính tả.


b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả


<i>* Trao đổi về nội dung đoạn trích</i>


- Gọi 1 HS đọc đoạn từ Một hơm… đến
vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu.


- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều
gì?


<i>* Hướng dẫn viết từ khó</i>


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ sai
khi viết


- Những tên riêng cần viết hoa trong
bài?



- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
được.


<i>* Viết chính tả</i>


- Nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng,
khi chắm xuống dòng nhớ viết hoa,
ngồi viết đúng tư thế.


- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa
phải (khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi câu
hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần.


<i>* Sốt lỗi và viết bài</i>


- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Thu chấm 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS.


c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2a :


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.



<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Lắng nghe


- 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng
nghe và đọc thầm lại đoạn văn.


- Đoạn trích cho em biết hồn cảnh Dế
Mèn gặp Nhà Trị; hình dáng yếu ớt,
đáng thương của Nhà Trị.


- Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, . . .
- Nhà Trò, Dế Mèn, . . .


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.


- Nghe GV đọc và viết bài


- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS TB, Y lên bảng làm.


- Nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.


- Sửa bài vào VBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét tiết học


- Nhắc HS viết sai chính tả cần ghi nhớ
để lần sau không viết sai những từ dã
ôn luyện.


- Học thuộc 2 câu đố ở bài tập 3 để đố
người khác.


- Dặn HS chuẩn bị bài chính tả sau.


chắc nịch, lông mày – lòa xòa, làm
cho.


<b>Tốn</b>



<b>Tiết 2 : Ơn tập các số đến 100 000 </b>

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Thực hiện được phép cộng, trừ các số có năm chữ số, phép nhân, chia số có năm
chữ số cho số có một chữ số


- Biết so sánh và xếp thứ tự các số đến 100 000 .


- HS TB, Y làm được các BT1(cột 1), BT2a, BT3(dòng 1, 2), BT4b Tr 4.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>



- Baûng con, baûng nhoùm .


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


1. Kiểm tra bài cũ :


GọiHS lên bảng yêu cầu HS làm BT2,
3 Tr 3


Nhận xét, đánh giá


<i><b>1. Dạy bài mới :</b></i>


a. Giới thiệu bài : Giờ học tốn hơm
nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập
các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.


b. Hướng dẫn ôn tập :
* Bài 1 :


GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán
GV nêu yêu cầu HS nối tiếp nhau thực
hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS
nhẩm một phép tính trong bài.


GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm
bài vào vở.



* Baøi 2a :


HS cả lớp làm bài vào vở


Nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện
tính


* Bài 3 (dòng 1, 2)


2 HS lên bảng làm bài.


HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn


HS nghe


1HS nêu yêu cầu BT
Tính nhẩm


8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm


1HS nêu yêu cầu BT


HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các
phép tính làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

BT yêu cầu chúng ta làm gì?
GV yêu cầu HS làm bài



GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh
của một số cặp số trong bài.


GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 4b


GV yêu cầu HS tự làm bài


GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như
vậy?


<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>


GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau


So sánh các số và điền dấu < , >, =
thích hợp.


2 HS G. K lên bảng làm bài.
HS cả lớp làm bài vào vở
HS nêu cách so sánh, ví dụ :


4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùngc có 4
chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 >
3742.


1HS nêu yêu cầu BT
HS làm bài vào vở



HS G, K so sánh các số với nhau và
sắp xếp các số theo thứ tự :


92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978

<b>Luyện từ và câu </b>



<b>Tieát 1 : Cấu tạo của tiếng </b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu :</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng : âm đầu, vần, thanh.


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tuc ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu.


- HS K, G giải được câu đố ở BT2.


- Học sinh u thích học mơn Tiếng Việt ,và thích sử dụng Tiếng Việt.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng có vì dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu).


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới :</b></i>


a. Giới thiệu bài : Để người khác hiểu


được mình, người ta phải dùng tiếng nói
bày tỏ. Để người ta đọc hiểu, ta phải viết
trọn câu. Câu gồm có nhiều từ ngữ tạo
thành. Và từ ngữ do tiếng tạo thành. Vậy
tiếng được cấu tạo nên từ. Ta sẽ học bài
hơm nay: Cấu tạo của tiếng.


Giáo viên ghi bảng
b. N hận xét :


* u cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục
ngữ.


- Dòng 1 có mấy tiếng?
- Dòng 2 có mấy tiếng?


- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?


Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu
tô các âm - vần – thanh.


Lắng nghe


1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
1 HS TB, Y đọc và đếm
6 tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại
cách đánh vần đó.



Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần
gồm như thế nào?


Nêu tên từng phần.


Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
Tiếng Âm<sub>đầu</sub> Vần Thanh


bầu bờ âu huyền


* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng
bầu (tiếng bầu có những bộ phận nào)
Yêu cầu HS thao luận theo cặp.


Nhận xét, kết luận : tiếng bầu gồm 3
phần: âm đầu, vần và thanh


* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các
tiếng còn lại. Rút ra nhận xét.


Giao cho mỗi nhóm phân tích 1 hoặc 2
tiếng và lên bảng sửa bài.


Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
- Tiếng gồm có mấy bộ phận


- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?


- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như


tiếng bầu?


<i>GV kết luận : Trong mỗi tiếng, bộ phận</i>


vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ
phận âm đầu khơng bắt buộc phải có mặt.
Lưu ý: Thanh ngang khơng được đánh dấu
khi viết, còn các thanh khác đều được
đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm
chính của vần.


c. G hi nhớ


Chốt ghi nhớ lên bảng.


Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
d. L uyện tập


* Bài tập 1:


HS đánh vần thầm, 1 HS đánh vần thành
tiếng, ghi lại kết quả đánh vần vào bảng
<i>con : bờ-âu-bâu-huyền-bầu.</i>


Lớp kẻ khung vào nháp


1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
Thảo luận và trình bày kết quả.


Chia nhóm 4 thảo luận và rút ra nhận xét:


Đại diện nhóm lên trình bày.


Rút ra nhận xét:


- Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
- thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhưng, chung, một giàn.


<i><b>- Tiếng ơi chỉ có phần vần và thanh,</b></i>
khơng có âm đầu.


3 - 4 HS nhắc lại
1 học sinh đọc yêu cầu
Lớp làm vào vở


Từng học sinh lên sửa


<i><b>Tiếng</b></i> <i><b>Âm đầu</b></i> <i><b>vần</b></i> <i><b>thanh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Bài tập 2:


GV hướng dẫn HS nhìn tranh minh hoạ để
đốn tiếng


Giải thích nghĩa của từng dòng : để
nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao


<i><b>2. Củng cố, dặn dò :</b></i>


GV nhận xét tiết học.



Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: “Luyện tập về cấu tạo của
tiếng”.


nước
phải
thương
nhau
cùng


n
ph
th
nh
c


ươc
ai
ương
au
ung


sắc
hỏi
ngang
ngang
huyền
1 học sinh đọc yêu cầu



Chia nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trả lời


<b>Địa lí </b>



<b>Tiết 1 : Làm quen với bản đồ </b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một
tỉ lệ nhất định.


- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hương, kí hiệu bản đồ.
- Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài : “Bản đồ là gì ? Tiết
Địa lí hơm nay các em sẽ tìm hiểu
thơng qua bài học “Làm quen với bản
đồ”


b. Hoạt động1: Nội dung bản đồ.


GV treo các loại bản đồ lên bảng theo
thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới,
châu lục, Việt Nam…)


GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ
treo trên bảng.


- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.


 kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ


<i>một khu vực hay tồn bộ bề mặt của</i>
<i>Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.</i>


HS quan saùt


HS TB, Y đọc tên các bản đồ treo trên
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c. Hoạt động 2: Cơ sở để vẽ bản đồ
HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị
trí của hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc
Sơn trên từng hình.


Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải
làm như thế nào?


Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản
đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản


đồ Địa líù Việt Nam treo tường ?


GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện
câu trả lời.


d. Hoạt động 3 : Đặc điểm của bản đồ
GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan
sát bản đồ trên thảo luận theo các gợi
ý sau:


Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?
- Hồn thiện bảng sau:


Trên bản đồ, người ta thường quy định
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như
thế nào?


Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ
tự nhiên Việt Nam ?


Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1
cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m
trên thực tế ?


 GV kết luận : Một số yếu tố của bản


<i>đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên</i>
<i>của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí</i>
<i>hiệu bản đồ.</i>



<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố
của bản đồ?


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài : “Làm quen với bản
đồ(tt)”.


HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của
Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng
tranh.


HS G, K trả lời


HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng


Tên bản đồ Phạm vi thể hiện<sub>(khu vực)</sub> Thơng tin chủ<sub>yếu</sub>
Bản đồ Địa lí


tự nhiên Việt
Nam


Nước Việt Nam Vị trí, giới
hạn, hình dáng


của nước ta,
thủ đơ, một


thành phố,
núi, sơng,…


- HS G, K nêu


- HS TB, Y lên bảng chỉ các hướng
- HS G, K nêu


- HS TB, Y đọc tỉ lệ


Bản đồ là hình vẽ thu nhỉ một khu vực
hay tồn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ
lệ nhất định. Một số yếu tố của bản đồ:
tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ,
kí hiệu, . . .


<i><b>Thứ tư, ngày 25 tháng 08 năm 2010</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 1 : Mẹ ốm </b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu : </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng tình cảm.


- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm .


- Hiếu thảo với mẹ . Biết quý trọng những người hiếu thảo , yêu mến những người
hàng xóm.



<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc.


- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực</b></i>


kẻ yếu


Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu
hỏi


Nhận xét, đánh giá


<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài :


Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm
của làng xóm đối với một người bị ốm ,
nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là tình
cảm của người con với mẹ .


b. Hướng dẫn luyện đọc :
Nêu cách đọc và ngắt nhịp.



GV giải thích thêm một số từ như
Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của
đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân
phận của một người con gái tài sắc vẹn
toàn tên là Thuý Kiều.


GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài :


* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu


Em hiểu những câu thơ muốn nói điều
gì ?


Nhận xét, chốt ý
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3


Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện


3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi.


Laéng nghe


1 HS G, K đọc toàn bài


HS TB, Y nối tiếp nhau từng khổ thơ.
1HS đọc phần chú giải.



HS luyện đọc theo cặp.
1HS G, K đọc lại bài.


HS G, K nhận xét


Kết luận : Khi mẹ bị ốm, lá trầu khơ
nằm giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn được,
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc
được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng
mẹ.


HS TB, Y trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

qua những câu thơ nào ?


Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ ?


d. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ :


Chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm.
GV đọc mẫu


Từng cặp HS luyện đọc
Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, tun dương.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò : </b></i>



Nêu ý nghóa của bài thơ ?
Học thuộc lòng bài thơ


Chuẩn bị bài : Dế Mèn phiêu lưu kí (tt


mang thuốc vào .


Bạn nhỏ xót thương mẹ :
+ Nắng mưa từ … chưa tan.
+ Cả đời … tập đi .


+ Vì con … nếp nhăn.


Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con
mong mẹ khoẻ dần dần …


Bạn nhỏ không quản ngại , làm việc để
mẹ vui : Mẹ vui, con có quản gì / Ngâm
thơ, kể chuyện , rồi thì múa ca. . .
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to
lớn đối với mình : Mẹ là đất nước tháng
ngày của con .


HS TB, Y nối tiếp nhau đọc lại bài
Học thuộc lòng bài thơ .


HS K, G thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài.



Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm .


<b>Kể chuyện </b>



<b>Tiết 1 : Sự tích hồ Ba Bể </b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu : </b>


- Nghe-kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hỉnh thành hồ Ba Bể và ca ngợi con
người giàu long nhân ái.


<i><b>- GDMT : Khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện
mở đầu chủ điểm Thương người như



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

câu chuyện giải thích sự hình thành
Hồ Ba Bể – một hồ nước rất to, đẹp
thuộc tỉnh Bắc Cạn. (GV treo tranh)
Trước khi nghe cô kể câu chuyện, các
em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm
nay trong SGK.


b. GV kể chuyện :
GV kể lần 1.
Giải nghĩa từ:


- cầu phúc: cầu xin được hưởng điều
tốt lành.


- giao long: loài rắn lớn, cịn gọi là
thuồng luồng


- bà gố: người phụ nữ có chồng bị
chết


- làm việc thiện: làm điều tốt lành cho
người khác


GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa phóng to trên bảng.
* Phần đầu:


Trong ngày hội cúng Phật có một bà cụ
đi ăn xin nhưng không ai cho.



* Phần thân:


Mẹ con bà góa đưa bà cụ ăn xin về
nhà, cho ăn, cho ngủ lại. Chuyện xảy
ra trong đêm và sự chia tay vào sáng
sớm.


* Phần kết:


Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


Yêu cầu HS dựa vào tranh, thực hành
kể chuyện theo nhóm 4.


Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp.


Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu


HS quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu
của bài


HS nghe GV kể lần 1.


HS nghe kể kết hợp xem tranh.



Dựa vào tranh minh họa HS kể từng
đoạn câu chuyện theo nhóm.


HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài
tập


* Kể chuyện theo nhóm: HS hoạt động
nhóm 4: mỗi HS kể từng đoạn câu
chuyện theo từng tranh. Sau đó 1 em kể
tồn bộ câu chuyện.


* Thi kể chuyện trước lớp:


+ Thi kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh


+ Thi kể tồn bộ câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chuyện nhất


Theo em ngồi mục đích giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện cịn
nói với ta điều gì?


 Kết luận: Câu chuyện ca ngợi những


<i>con người giàu lòng nhân ái ( như hai</i>
<i>mẹ con bà nông dân) và khẳng định</i>
<i>người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù</i>
<i>xứng đáng.</i>



<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Nhận xét tiết học.


Về nhà tập kể lại câu chuyện


Xem trước nội dung tiết kể chuyện
“Nàng tiên Ốc”.


Lắng nghe


<b>Tốn</b>



<b>Tiết 3 : Ơn tập các số đến 100 000 </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Thực hiện được phép cộng, trừ các số có năm chữ số, phép nhân, chia số có năm
chữ số cho số có một chữ số.


- Tính được giá trị biểu thức.


- HS TB, Y làm được các BT1; BT2b; BT3a,b


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Baûng con, baûng nhoùm


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>:



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Gọi HS lên bảng làm các BT1 Tr4
GV nhận xét , đánh giá


<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài : Giờ học tốn hơm
nay các em cùng nhau ôn tập các kiến
thức đã học về các số trong phạm vi
100 000


b. Hướng dẫn ôn tập
* Bài 1 :


GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào VBT


* Baøi 2b :


GV cho HS tự thực hiện phép tính
Nhận xét, sửa bài


4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn
HS nghe


HS nêu yêu cầu BT



Cả lớp thực hiện vào bảng con
HS TB, Y lên bảng ghi KQ
HS nêu yêu cầu BT


HS thực hiện vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Baøi 3a,b :


Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức rồi làm bài


GV nhận xét, đánh giá


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Nhận xét tiết học.


chuẩn bị bài “ Luyện tập”


HS nêu yêu cầu BT


4HS G, K lần lượt nêu cách thực hiện
các phép tính trong một biểu thức.
HS thực hiện vào vở


2 HS TB, Y lên thực hiện trên bảng lớp
a) 3257 + 4659 - 1300 = 7916 – 1300


= 6616


b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600
= 3400




<b>Tập làm văn</b>



<b>Tiết 1 : Thế nào là kể chuyện ? </b>



<b>I. Mục đích, yêu caàu : </b>


- Hiểu được đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện


- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên được một điều có ý nghĩa.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)


- Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới : </b></i>


a. Giới thiệu bài : Lên lớp 4, các em sẽ
học các bài tập làm văn có nội dung
khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất lí thú. Cơ


sẽ dạy các em cách viết các đọan văn,
bài văn kể chuyện, miêu tả, viết thư;
cách trao đổi ý kiến với người thân,
giới thiệu địa phương , tóm tắt tin tức,
điền vào giấy tờ in sẵn. Tiết học hôm
nay, các em sẽ học để biết thế nào là
bài văn kể chuyện.


b. phần nhận xét :
* Bài tập 1 :


u cầu HS đọc u cầu


u cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện
hồ Ba Bể.


Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của


1HS đọc nội dung bài tập


- 1HS G, K kể lại câu chuyện Sự tích
Hồ Ba Bể


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bài


- Nêu tên các nhân vật ?


- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.


- Ý nghóa câu chuyện (GV chốt lại sau


khi HS phát biểu)


- Ca ngợi những người có lịng nhân ái.
- Khẳng định người có lịng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.


- Truyện cịn nhằm giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể


* Bài tập 2: Bài văn “hồ Ba Bể” sau
đây có phải là bài văn kể chuyện
không ? Vì sao ?


Gợi ý:


Bài văn có nhân vật không ?


Bài văn có các sự việc xảy ra với các
nhân vật khơng ?


Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện?
Vậy thế nào là văn kể chuyện?


c. Ghi nhớ :


Ghi nhớ: (chốt lại sau khi HS phát
biểu).


Kể chuyện là: Kể lại một chuỗi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến một


hay nhiều nhân vật.


Mỗi câu chuyện phải nói lên một điều
có ý nghóa.


d. Luyện tập :


* Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp
một người phụ nữ bế con, mang xách
nhiều đồ đạc trên đường.


lớp.


Thi đua giữa các tổ.
- Bà lão ăn xin.
- Mẹ con bà góa.


+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng
Phật nhưng khơng được ai cho.


+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ ăn xin
ăn và ngủ trong nhà.


+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con
giao long lớn.


+ Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói
tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi.


+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông


dân chèo thuyền, cứu người.


Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu.


- HS trả lời.


Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cô.
- Không.


- Khơng. Chỉ có độ cao, chiều dài, đặc
điểm địa hình khung cảnh của hồ.


- So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ
Ba Bể – rút ra kết luận.


- Bài này không phải là bài văn kể
chuyện.


- Thảo luận nhóm rồi trả lời.
Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Baøi 2:


Những nhân vật trong câu chuyện của
em ?


Nêu ý nghóa của câu chuyện?


<i><b>2. Củng cố, dặn dò :</b></i>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS thuộc, “ghi nhớ”


- Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện.


Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
Em và người phụ nữ có con nhỏ


Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp
sống đẹp


<b>Khoa hoïc</b>



<b>Tiết 1 : Con nguời cần gì để sống ? </b>



<b>I. Mục tieâu : </b>


- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, ánh sáng, khơng khí, nhiệt độ để
sống


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới :</b></i>



a. Giới thiệu bài : “ Con người cần gì
để sống ?”


b. Hoạt động 1:


- GV yêu cầu HS kể ra những thứ các
em cần dùng hằng ngày để duy trì sự
sống.


- Ghi tất cả các ý HS nêu lên bảng.
- GV tóm tắt những ý kiến được ghi
trên bảng và rút ra nhận xét chung.


c. Hoạt động 2 :


- GV phát phiếu và hướng dẫn làm
việc theo nhóm


Mỗi HS nói 1 ý


- Kết luận: Những điều kiện cần để con
người sống và phát triển là:


+ Điều kiện về đời sống vật chất: thức
ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng,
các phương tiện…


+ Điều kiện về đời sống tinh thần: tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, . . .


2 HS đọc kết luận:


Nội dung phiếu gồm :


<i><b>Những yếu tố</b></i> <i><b>Con</b></i>
<i><b>người</b></i>


<i><b>Động</b></i>
<i><b>vật</b></i>


<i><b>Thực</b></i>
<i><b>vật</b></i>
<i><b>Khơng khí</b></i>


<i><b>Nước</b></i>
<i><b>nh sáng</b></i>
<i><b>Nhiệt độ</b></i>
<i><b>Thức ăn</b></i>
<i><b>Nhà ở</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS thảo luận


- Như mọi sinh vật khác, con người cần
gì để duy trì sự sống ?


- Hơn hẳn những sinh vật khác, con
người cần gì để sống?


<i><b>2. Củng cố, dặn dò :</b></i>



- GV yêu cầu HS nhắc lại những kết
luận đã tìm.


- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sức
khoẻ qua việc đảm bảo các yếu tố cần
cho cuộc sống của mình.


- Chuẩn bị bài : “Trao đổi chất ở
người”.


<i><b>Phương tiện giao </b></i>
<i><b>thông</b></i>


<i><b>Tình cảm bạn bè</b></i>
<i><b>Quần áo</b></i>


<i><b>Trường học</b></i>
<i><b>Sách báo</b></i>
<i><b>Đồ chơi</b></i>


HS trình bài kết quả
- GV nêu kết luận:


+ Con và động thực vật đều cần thức
ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, …
để duy trì sự sống của mình.


+ Riêng con người cần nhà ở, quần áo,
phương tiện giao thơng, tinh thần, văn
hố, xã hội, . . .



- 2 HS nhắc lại


<i><b>Thứ năm, ngày 26 tháng 08 năm 2010</b></i>



<b>Thể dục </b>



<b>Tiết 2 : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số</b>



<i><b>( GV bộ môn dạy)</b></i>



<b>LỊCH SỬ</b>



<b>Mơn Lịch sử và Địa lí</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết thêm vể con ngưởi Việt
Nam, biết công lao của ông cha trong thời kì dựng nước và dựng nước từ thời vau
Hùng Vương đến buổi đầu thời nhà Nguyễn.


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần GD HS yêu thiên nhiên, con người và đất
nước Việt Nam.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>1. Dạy bài mới :</b></i>


a. Giới thiệu bài : “ Giới chương trình
Lịch sử và Địa lí lớp 4”


b. Hoạt động1:


- GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên
bảng. Giới thiệu vị trí của đất nước ta
và các cư dân ở mỗi vùng.


- Nhận xét, sửa cho HS.
c. Hoạt động 2:


- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh
(ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân
tộc nào đó ở một vùng, u cầu HS tìm
hiểu và mơ tả bức tranh hoặc ảnh đó.
 GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên
đất nước Việt Nam có nét văn hố
riêng, song đều có cùng một Tổ quốc,
một lịch sử Việt Nam.


d. Hoạt động 3:


- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi
đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã
trải qua hàng ngàn năm dựng nước và
giữ nước . Em nào có thể kể một sự


kiện chứng minh điều đó ?


GV kết luận: Để tổ quốc ta tươi đẹp
như hôm nay, ông cha ta đã trải qua
các cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược từ thời Bắc thuộc cho đến kháng
chiến chống Pháp và chống Mĩ. Cơng
cuộc dựng nước và giữ nước đó đã trải
qua hàng nghìn năm để các em hơm
nay được sống trong hồ bình, ấm no
và hạnh phúc.


e. Hoạt động 4:


- GV hướng dẫn HS cách học


<i><b>2. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK


+ Mơn lịch sử và địa lí giúp các em
hiểu biết gì?


+ Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên
và đời sống của con người dân nơi em
ở?


Haùt



- HS G, K trình bày lại và xác định
trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí
tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời
các câu hỏi


- HS TB, Y đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận


- HS phát biểu ý kiến


- Lắng nghe


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Chuẩn bị bài : “Làm quen với bản đồ”

<b>Tốn </b>



<b>Tiết 4 : Biểu thức có chứa một chữ</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ .


- Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- u thích học mơn tốn, rèn tính cẩn thận khi làm bài.


- HS TB, Y làm đưỡc các BT1, 2a, 3b.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>



Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột)


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Gọi HS lên bảng BT1, 2b
GV nhận xét, đánh giá


<i><b>2. Dạy bài mới : </b></i>


a. Giới thiệu bài : Giờ tốn hơm nay
các em sẽ làm quen với biểu thức có
chứa một chữ và thực hiện tính giá trị
của biểu thức theo các giá trị cụ thể
của chữ.


b. Giới thiệu biểu thức có chứa một
chữ:


* Biểu thức có chứa một chữ :
GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ
GV hỏi : Muốn biết bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở ta làm như thế
nào?


GV treo bảng số như phần bài học
SGK và hỏi : Nếu mẹ cho bạn Lan


thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở?


GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột
Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả
GV làm tương tự với các trường hợp
thêm 2, 3, 4 , … quyển vở


GV giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu
thức có chứa một chữ.


GV có thể yêu cầu HS nhận xét để
thấy biểu thức có chứa một chữ gồm
số, dấu tính và một chữ.


3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


HS nghe GV giới thiệu bài


Lan có 3 quyển vở, mẹ Lan cho Lan
thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển
vở.


Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan
có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở
thì ban Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở


HS TB, Y nêu số vở có tất cả trong từng


trường hợp


Lan có tất cả 3 + a quyển vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Giá trị của biểu thức chứa một chữ :
GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 1 thì
3 + a = ?


GV nêu : Khi đó ta nói 4 là một giá trị
của biểu thức 3 + a


GV làm tương tự với a = 2, 3, 4 …


GV hỏi : Khi biết một giá trị cụ thể của
a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a
ta làm như thế nào?


Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
gì?


c. Luyện tập
* Bài 1:


BT yêu cầu chúng ta làm gì?


Viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu
cầu HS đọc biểu thức này


Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
6 + b với b bằng mấy?



Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b =
4 là bao nhiêu?


Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
của bài


GV hỏi : Giá trị của biểu thức 115 - c
với c = 7 là bao nhiêu?


Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15
là bao nhiêu?


* Bài 2a :


GV vẽ lên bảng các bảng số như BT 2
SGK


GV hỏi về bảng thứ nhất: Dịng thứ
nhất trong bảng em biết điều gì?


Dịng thứ hai trong bảng này cho biết
điều gì?


X có giá trị cụ thể nào?


Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 +
x là bao nhiêu?



GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần cịn
lại của bài


* Bài 3 b :


HS TB, Y tìm giá trị của biểu thức 3 + a
trong từng trường hợp


Ta thay giá trị của a vào biểu thứ rồi
thực hiện tính.


Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức 3 + a


Tính giá trị của biểu thức
HS đọc


Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4
Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10


Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4
là 6 + 4 = 10


2 HS TB, Y lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở


Giá trị của biểu thức 115 - c với c = 7 là
115 - 7 = 108


Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là


15 + 80 = 95


HS đọc bảng


Cho biết giá trị cụ thể của x ( hoặc y )
Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng
với từng giá trị cụ thể của x ở dòng trên
x có các giá trị là 8, 30, 100


Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 +
x = 125 + 8 = 133


2 HS G, K lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng


<i><b>x</b></i> <i><b>8</b></i> <i><b>30</b></i> <i><b>100</b></i>


<i><b>125 +x</b></i> <i><b>125 + 8 =</b></i>
<i><b>133</b></i>


<i><b>125 + 30</b></i>
<i><b>= 155</b></i>


<i><b>125 + 100</b></i>
<i><b>= 225</b></i>


1 HS đọc trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV yêu cầu HS đọc đề bài


GV : Nếu biểu thức trong phần
a?


Chúng ta phải tính giá trị của
biểu thức 250 + m với những giá trị
nào của m?


Muốn tính giá trị của biểu thức
250 + m với m = 10 em làm như thế
nào?


GV yêu cầu HS cả lớp làm bài
vào VBT, sau đó kiểm tra vở của một
số HS


<i><b>3. Củng cố , dặn dò :</b></i>


- Bạn nào có thể cho một ví dụ về biểu
thức có chứa một chữ


- Bạn nào có thể lấy ví dụ về giá trị
của biểu thức 2588 + n ?


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài “ Luyện tập”


Tính giá trị biểu thức 250 + m với
m = 10, m = 0, m = 8- , m = 30



Với m = 10 thì biểu thức 250 + m
= 250 + 10 = 260


HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể trình
bày như sau:


b. Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
Với n = 0 thì 873 -n = 873 - 0 = 873
Với n = 70 thì 873 -n = 873 - 70 = 803
Với n = 300 thì 873 - n = 873 - 300 = 573
HS nêu ví dụ : 2588 + n , 1688 + x , a +
456 …


HS nêu : Giá trị của biểu thức
2588 + n với n = 10 là 2598


<b>Luyện từ và câu </b>



<b>Tieát 2 : Luyện tập cấu tạo của tiếng </b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu : </b>


- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần (âm đầu, vần, thanh) theo mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các vần giống nhau ở BT2, BT3


- HS G, K nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhautrong đoạn thơ ở BT4.
- Học sinh u thích học mơn Tiếng Việt .


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>



- Bảng vẽ phụ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng</b></i>


Yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
Nhận xét, đánh giá


<i><b>2. Dạy bài mới : </b></i>


a. Giới thiệu bài : “Luyện tập cấu tạo
của tiếng”


b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1:


Thi đua theo nhóm xem nhóm nào làm
nhanh , làm đúng.


Nhận xét và chốt lời giải đúng


HS sửa bài
HS nhận xét


Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu
HS đọc mẫu trong sách giáo khoa.



HS TB, Y phân tích cấu tạo của tiếng trong
câu ca dao theo sơ đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Bài tập 2:


Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
* Bài tập 3:


Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ
thơ .


choắt – thoắt


xinh xinh – nghênh nghênh


Cặp có vần giống nhau khơng hồn
tồn.


xinh xinh – nghênh nghênh
inh – ênh


Cặp có vần giống nhau hồn tồn.
choắt – thoắt (oắt)


* Bài tập 4:


u cầu HS trả lời cả nhân.
Chốt ý


Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có


phần vần giống nhau. Có thể giống
hồn tồn hoặc khơng hồn tồn.


* Bài tập 5:


Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần
tìm lời giải ghi tiếng.


Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để
đốn chữ rồi viết ra giấy (Béo tròn là
người mập , gọi là ú)


<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>


GV nhận xét tiết học.
Nhắc lại cấu tạo của tiếng .


Mỗi tiếng thường ln có những bộ
phận nào?
<b>khơn</b>
<b>ngoan</b>
<b>dối</b>
<b>đáp</b>
<b>người</b>
<b>ngồi</b>
<b>gà</b>
<b>cùng</b>
<b>một</b>
<b>mẹ</b>
<b>chớ</b>


<b>hồi</b>
<b>đá</b>
<b>nhau</b>
<b>kh</b>
<b>ng</b>
<b>đ</b>
<b>đ</b>
<b>ng</b>
<b>ng</b>
<b>g</b>
<b>c</b>
<b>m</b>
<b>m</b>
<b>ch</b>
<b>h</b>
<b>đ</b>
<b>nh</b>
<b>ơn</b>
<b>oan</b>
<b>ơi</b>
<b>ap</b>
<b>ươi</b>
<b>oai</b>
<b>a</b>
<b>ung</b>
<b>ơt</b>
<b>e</b>
<b>ơ</b>
<b>oai</b>
<b>a</b>

<b>au</b>
<b>ngang</b>
<b>ngang</b>
<b>sắc</b>
<b>sắc</b>
<b>huyền</b>
<b>huyền</b>
<b>huyền</b>
<b>huyền</b>
<b>nặng</b>
<b>nặng</b>
<b>sắc</b>
<b>huyền</b>
<b>sắc</b>
<b>ngang</b>
HS TB, Y tìm và phát biểu :


ngoài – hoài  oai


Học sinh đọc yêu cầu của bài tập .


Học sinh (HS G, K) các nhóm thi làm bài
đúng, nhanh trên bảng lớp .


Daønh cho HS G, K


Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của
mình.


Dành cho HS G, K



Học sinh thi giải đúng ,nhanh câu đố
bằng cách viết ra giấy (bảng con)


* chữ “bút”: bút bớt đầu là út ,đầu đuôi
bỏ hết là ú ,để nguyên là bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Nhân
hậu, đồn kết”


<b>Kó thuật</b>



<b>Tiết 1 : Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.


- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Dạy bài mới : </b></i>


a. Giới thiệu bài : Giới thiệu 1 số sản
phẩm may, khâu, thêu. Để làm được
những sản phẩm này cần có các vật
liệu, dụng cụ nào?


Nêu mục đích bài học.


b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về
vật liệu khâu, thêu.


* Vaûi:


Yêu cầu HS đọc nột dung a trong SGK.
GV nhận xét


Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu
thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có
sợi thơ, dày.


* Chỉ:


u cầu HS đọc nội dung b.


GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của
chỉ khâu và chỉ thêu.



Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn
chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với
vải.


Kết luận theo mục b trong SGK


c. Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử
dụng kéo.


GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần


Laéng nghe


HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát
màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các
mẫu vải.


Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1


Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm
cấu tạo của kéo cắt vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

được vặn chặt vừa phải.


GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt
vải.


d. Hoạt động 3 : Quan sát, nhận xét 1
số vật liệu, dụng cụ khác.



Hướng dẫn HS quan sát hình 6 (SGK)
kết hợp với quan sát mẫu một số dụng
cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên
và tác dụng của chúng.


GV kết luận:


* Thước may: dùng để đo vải, vạch
dấu trên vải.


* Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa
dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
* Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi
thêu.


* Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp
áo, quần.


* Phấn để vạch dấu trên vải.


<i><b>2. Củng cố, dặn dò :</b></i>


Nhận xét tiết học


Chuẩn bị tiết sau : “Cắt vải theo đường
vạch dấu”


giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
HS quan sát hình 3



1, 2 HS G, K thực hiện.


Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật:
khung thêu, phần, thước.


<i><b>Thứ sáu, ngày 27 tháng 08 năm 2010</b></i>



<b>Tập làm văn </b>



<b>Tiết 2 : Nhận vật trong truyện</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu : </b>


- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.


- Nhận biết được từng tính cách của từng người cháu trong truyện “ Ba anh em”.
- Bước đầu kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, tính cách nhân vật .


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Phiếu khổ to kẻ bảng phân lọai theo yêu cầu của BT1


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Bài văn kể chuyện khác các bài văn
không phải là văn kể chuyện ở những


điểm nào?


- Nhận xét, đánh giá


<i><b>2. Dạy bài mới : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

a. Giới thiệu bài : Trong tiết TLV trước
, các em đã biết những đặc điểm cơ
bản của một bài văn kể chuyện, bước
đầu tập xây dựng một bài văn kể
chuyện. Tiết TLV hôm nay giúp em
nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật
trong truyện .


b. Phần nhận xét


GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
* Bài 1


- yêu cầu 1HS đọc đề bài


- yêu cầu 1HS nói tên những truyện
các em mới học


* Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách của
nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét


Dế Mèn (bênh vực …)


Mẹ con bà nơng dân (sự tích hồ Ba Bể)


GV chốt ý sau khi HS phát biểu.


c. Ghi nhớ :


Truyện có nhân vật chính và nhân vật
phụ.


Có thề là người hay vật được nhân hóa.
Hành động, lời nói và suy nghĩ của
nhân vật nói lên tính cách của nhân vật
ấy.


d. Luyện tập.


* Baøi 1 : Nhân vật chính trong câu
chuyện:


- Ba anh em là những ai ? Tính cách
của các nhân vật được bộc lộ trong
hồn cảnh nào ? Em có suy nghĩ gì về
nhận xét của người bà về tính cách của
từng cháu:


1 HS đọc yêu cầu


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích Hồ
Ba Bể


Nhân vật



Tên truyện <i><b>Dế Mèn bênh</b><b>vực kẻ yếu</b></i> <i><b>Sự tích hồ Ba</b><b>Bể</b></i>


Nhân vật là
người


-hai me ïcon bà
nông dân
-bà cụ ăn xin
- những người


dự lễ hội
Nhân vật là


vật (con vật,
đồ vật, cây cối


- Dế Mèn
- Nhà Trò
-bọn nheän


- giao long


- HS đọc yêu cầu của bài


- HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu.
- Dế Mèn khẳng khái, thương người,
ghét áp bức, bất công,sẵn sàng làm việc
nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.


- Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói


và hành động của Dế Mèn che chở,
giúp đỡ Nhà Trị


- Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân
hậu


- căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn
xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách
giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp
những người bị nạn lụt


HS đọc yêu cầu bài
Cả lớp đọc thầm
HS thảo luận nhóm 2.
Trả lời:


- Ni-Ki-Ta, Goâ-Sa, Chi-Oâm Ca….


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Bài 2: Một bạn vui đùa, chạy nhảy,
lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc.
Theo em sự việc đó sẽ diễn ra như thế
nào ?


Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người
khác?


Nếu bạn ấy khơng biết quan tâm đến
người khác


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>



- Nhận xét tiết học.


- Khen thưởng HS học tốt.


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi
nhớ.


Chuẩn bị bài : Kể lại hành động của
nhân vật.


đứa cháu:


* Ni-Ki-Ta: Chỉ nghĩ đến ham thích
riêng.


* Gô-Sa: Láu lỉnh.


* Chi-m-Ca: Thương u, biết giúp đỡ
bà, em cịn biết nghĩ cả đến những con
chim bồ câu.


- Tính cách các nhân vật được bộc lộ
qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
- Đồng ý với ý kiến của bà.


Đọc đề bài.
Giải thích đề bài.
Cả nhóm phát biểu.



- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan
sát hành động của mỗi cháu.


1 HS đọc yêu cầu


HS họat động nhóm 4: trao đổi về các
hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến
kết luận


Biết quan tâm : Chạy đến nâng em bé
dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em
nín khóc.


Không biết quan tâm:


Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nơ đùa mặc cho
em bé khóc.


- Nhóm tthảo luận thống nhất nội dung.
- Cử đại diện lên thi kể.


- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý, kết
luận bạn kể hay nhất.


<b>Khoa hoïc </b>



<b>Tiết 2 : Trao đổi chất ở người </b>



<b>I. Mục tiêu :</b>



- Nêu được một số biểu hiện về trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường.
- Hồn thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình vẽ trong SGK
- Giấy A4, bút vẽ.


<b> III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

gì để sống?


Hơn hẳn những sinh vật khác con người
cịn cần gì để sống ?


Nhận xét, đánh giá
<i><b> 2. Dạy bài mới : </b></i>


a. Giới thiệu bài : “ Trao đổi chất ở
người”


B. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
người.


* Bước 1: Làm vệc theo cặp.





* Bước 2:


GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.


* Bước 3: Hoạt động cả lớp


* Bước 4: GV yêu cầu HS đọc mục
Bạn cần biết và trả lời:


Trao đổi chất là gì?


Nêu vai trò của Trao đổi chất đối với
con người, thực vật và động vật.


 Kết luận : GV nêu kết luận như
SGK


c. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự
Trao đổi chất giữa cơ thể người với
môi trường.


* Bước 1: Làm việc theo nhóm


GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ
hoặc hình vẽ tùy theo sự sáng tạo


HS trả lời



HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1
trang 6 SGK.


Phát hiện những thứ đóng vai trị quan
trọng đ/v sự sống của con người được thể
hiện trong hình.


Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự
sống của con người mà không được thể
hiện qua hình vẽ.


Tìm xem cơ thể người lấy những gì và
thải ra mơi trường những gì trong qtr
sống.


HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn
theo nhiệm vụ trên.


HS TB, Y trình bày kết quả:


- Con người cần thức ăn thức uống, ánh
sáng, nhiệt độ, khơng khí…


- Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu,
khí các-bơ-níc


HS đọc lại





</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Bước 2: Trình bày sản phẩm


<i><b>3. Củng cố , dặn dò :</b></i>


GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của
nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp


Nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người
(tt)”


HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
giữa cơ thể người với mtr theo trí tưởng
tượng của mình.


Từng cá nhân hoặc nhóm trình bày sản
phẩm của mình.


HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu
nhận xét.


<b>Tốn</b>



<b>Tiết 5 : Luyện tập </b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.


- HS TB, Y làm được các BT1, BT2(2 câu), BT4 (Chọn 1 trường hợp)


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Bảng con – bảng nhóm


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Gọi HS lên bảng BT1, 2a Tr7
GV nhận xét, đánh giá


<i><b>2. Dạy bài mới : </b></i>


a. Giới thiệu bài : Giờ tốn hơm nay
các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu
thức có chứa một chữ và thực hiện tính
giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ
thể của chữ.


b. Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1:


BT yêu cầu chúng ta làm gì?


GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội
dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị


của biểu thức nào?


Làm thế nào để tính được giá trị của
biểu thức 6 x a với a = 5 ?


HS tự làm các phần còn lại


2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn


HS nghe GV giới thiệu bài


1HS nêu yêu cầu BT
Tính giá trị của biểu thức
HS đọc thầm


Tính giá trị của biểu thức 6 x a


Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép
tính 6 x 5 = 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Baøi 2 :


HD HS thực hiện các phép tính nhân
chia trước, các phép tính cộng trừ sau,
thực hiện các phép tính trong ngoặc
trước, thực hiện các phép tính ngồi
ngoặc sau


GV nhận xét và cho điểm HS


* Bài 4 :


Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
hình vuông.


Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi
là bao nhiêu?


GV giới thiệu: Gọi chu vi hình vng
là P. Ta có P = a x 4


GV yêu cầu HS đọc đề BT 4 sau đó
làm bài.


GV nhận xét , đánh giá


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài : “ Các số có sáu chữ số”


HS nghe GV hướng dẫn.


Sau đó 4 HS TB, Y lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở


a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 =
35 + 21 = 56



c) Với x = 34 thì 237 (66 + x) = 237
-(66 + 34) = 237 - 100 = 137


Muốn tính chu vi hình vng ta lấy số đo
của cạnh nhân với 4


Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi
hình vuông là a x 4


HS đọc cơng thức tính chu vi của hình
vng


3 HS TB, Y lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm vào VBT


a) Chu vi của hình vuông là :
3 x 4 = 12 (cm)


b) Chu vi của hình vuông là :
5 x 4 = 20 (cm)


<b>Mó thuật </b>



<b>Tiết 1 : Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>


a/ Kiến thức: HS nhận biết cách pha màu: da cam, xanh lục và tím, biết được các
cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.


b/ Kỹ năng: HS pha được màu theo hướng dẫn.


c/ Thái độ: HS u thích màu sắc và ham thích vẽ.


<b>II/ Chuẩn bò: </b>


1/ Giáo viên: Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu, hình giới thiệu 3 màu cơ bản, hình
hướng dẫn cách pha màu.


2/ Học sinh: Giấy vẽ hoặc vỡ thực hành.
III/ Các hoạt động :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động:
-GV cho HS hát.
2. Bài cũ:


- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS


- Hát
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
bài: “Màu sắc và cách pha màu.


b. Dạy bài mới:


 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
+ GV giới thiệu cách pha màu.



- GV yêu cầu HS nhắc lại tên 3 màu cơ
bản.


- GV giới thiệu H.2, 3 trong SGK và
giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ
bản.


+ Màu đỏ pha với màu vàng được màu
da cam


+ Màu xanh lam pha với màu vàng
được màu xanh lục.


+ Màu đỏ pha với màu xanh lam được
màu tím


+GV giới thiệu các cặp màu bổ túc.
Như vậy từ 3 màu cơ bản: đỏ, vàng,
xanh lam bằng cách pha hai màu với
nhau để tạo ra màu mới sẽ được thêm
3 màu khác là da cam, xanh lục, tím.
Các màu pha được từ hai màu cơ bản
đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành
những cặp màu bổ túc.


+ Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại
(H.3/4)


+ Lam bổ túc cho Da Cam và ngược lại


(H.3/4)


+ Vàng bổ túc cho tím và ngược lại
(H.3/4)


+ GV giới thiệu màu nóng màu lạnh.
- GV cho HS xem tiếp các màu nóng
và lạnh ở H.4, 5/4.


+ Màu nóng là những màu gây cảm
giác ấm nóng.


+ Màu lạnh là những màu gây cảm
giác mát lạnh


 GV đặt câu hỏi


+ Các em hãy kể tên một số đồ vật,
cây, hoa, quả


+ Chúng có màu gì?


+ Là màu nóng hay màu laïnh.


- đỏ, vàng, xanh lam.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.


-HS laéng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV nhấn mạnh.


+Pha lần lượt hai màu cơ bản với nhau
sẽ được: Da Cam, Xanh lục, tím.


+ Ba cặp màu bổ túc: đỏ và xanh lá
cây, xanh lam và da cam, vàng và tím.
+ Phân biệt các màu nóng và màu
lạnh.


 HĐ2: Cách pha màu


- GV làm mẫu cách pha màu bột, màu
nước hoặc màu sáp, bút dạ trên giấy.
GV vừa thao tác vừa giải thích để HS
nắm được hiệu quả pha màu.


+ Màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ. Có
các màu da cam, xanh lục, tím ở các
loại màu trên đã được pha chế sẵn.
HĐ3: Thực hành


- GV yêu cầu HS tập pha các màu: da
cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng
màu vẽ của mình.


- GV quan sát và hướng dẫn HS cách
pha màu: tùy theo lượng màu ít hay


nhiều của hai màu dùng để pha mà có
màu thứ ba nhạt hay đậm.


- GV hướng dẫn HS pha màu để vẽ vào
phần BT ở vỡ thực hành.


- GV có thể làm mẫu để HS quan sát.
 HĐ4: Nhận xét – đánh giá:


- GV cùng HS chọn ra một số bài tập
đẹp để làm mẫu. Khen ngợi.


-HS thực hành


4. Củng cố, dặn dò:


-Yêu cầu HS quan sát màu trong thiên
nhiên và gọi tên màu cho chúng.
- Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau.


<b>Sinh hoạt lớp </b>



<b>TUẦN 1 </b>


Nội dung


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


-Bầu ban cán sự lớp.



- Kiểm tra dụng cụ của học sinh
- Chia tổ đề cử cán sự lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Phổ biến nôi quy nhà trường


- Nhắc nhở HS đóng các khoản tiền - Củng cố học tập : Chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài
- Mặc quần áo theo đúng quy định của nhà trường.
- Đội viên phải mang khăn quàng.


<b>BGH duyeät:</b>



<i><b>Bến Lức, ngày 27 tháng 08năm 2010</b></i> <i><b>Bến Lức, ngày 27 tháng 8 năm 2010</b></i>

<b>Tổ khối trưởng</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×