Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giao an Hinh hoc 9 Ky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1,2
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<i><b>CHƯƠNG I</b></i>


<b>HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG</b>


<b>MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VNG </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Biết thiết lập các hệ thức : b2<sub> = ab’; c</sub>2<sub> = ac’; h</sub>2<sub> = b’c’; ha = bc và </sub>


2
2
2


1
1
1


<i>b</i>
<i>a</i>
<i>h</i>  


- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
<b>IIChuẩn bị :</b>


SGK, phấn màu, bảng vẽ phụ hình 2 và hình 3 (SGK)
<b>III. Quá trình họat động trên lớp </b>



1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: tìm các cặp tam giác vng đồng dạng trong hình 2


3. Bài mới : Cho  ABC vuông tại A, cạnh huyền a và các cạnh góc vng là b, c


Gọi AH là đường cao ứng với cạnh BC. Ta sẽ thiết lập một số hệ thức về cạnh và
đường cao trong tam giác vuông.


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG 1 : </b>Hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh huyền


<i><b>Định lý 1</b></i> : <i>Trong một tam</i>
<i>giác vng , bình phương</i>
<i>mỗi cạnh góc vng bằng</i>
<i>tích của cạnh huyền và hình</i>
<i>chiếu của cạnh góc vng</i>
<i>đó trên cạnh huyền .</i>


Hệ thức:


<b>b2<sub> = ab’ ; c</sub>2<sub> = ac’</sub></b>


Đưa hình 1 giới thiệu hệ


thức 1


Để có hệ thức b2<sub> = ab’ </sub>




<i>b</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>b</i> '






 AHC ~  BAC


?2 Tính b2<sub> + c</sub>2
(b2<sub> + c</sub>2<sub> = a</sub>2<sub>)</sub>


 So sánh với định lý


Pytago


* Rút ra định lý đảo của
định lý Pytago


Chia học sinh thành 2 nhóm
Nhóm 1: chứng minh


 AHC ~  BAC


Nhóm 2 : lập tỉ lệ thức



 hệ thức


* Cho học sinh suy ra hệ
thức tương tự c2<sub> = ac’</sub>
b2<sub> = ab’ </sub>


c2<sub> = ac’</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao</b>
<i><b>a. Định lý 2</b></i>: <i>Trong một tam</i>


<i>giác vng, bình phương đường</i>
<i>cao ứng với cạnh huyền bằng</i>
<i>tích hai hình chiếu của hai</i>
<i>cạnh góc vng trên cạnh</i>
<i>huyền</i> .


h2<sub> = b’c’</sub>


b.Định lý 3: <i>Trong một tam</i>
<i>giác vng, tích hai cạnh góc</i>
<i>vng bằng tích của cạnh</i>
<i>huyền và đường cao</i>


ha = bc


c.Định lý 4: <i>Trong một tam</i>
<i>giác vng, nghịch đảo của</i>
<i>bình phương đường cao ứng với</i>
<i>cạnh huyền bằng tổng các</i>


<i>nghịch đảo của bình phương</i>
<i>hai cạnh góc vng</i> .


2
2
2
1
1
1
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>h</i>  


* Nhìn hình 1 (SGK trang
64) hãy chứng minh


 AHB ~  CHA


( AHB vuông tại H;
 CHA vuông tại H)
 Gợi ý nhận xét :
 <i>BH</i>ˆ<i>A</i> <i>AB</i>ˆ<i>H</i> 1<i>V</i>
 <i>AC</i>ˆ<i>H</i> <i>AB</i>ˆ<i>H</i> 1<i>V</i>
 AHB ~  CHA
 Rút ra định lý 2


* Xét  ABC (<i>A</i>ˆ 1<i>V</i>) và


 HBA (<i>H</i>ˆ 1<i>V</i>)
 Hệ thức ha = bc (3)


 Rút ra định lý 3


 Gợi ý có thể kiểm tra hệ


thức (3) bằng công thức
tính diện tích


?3 Hướng dẫn học sinh
bình phương 2 vế (3); sử
dụng định lý Pytago  hệ


thức
2
2
2
1
1
1
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>h</i>  


* Hoïc sinh nhận xét lọai
tam


giác đang xét


* Học sinh tìm yếu tố:


<i>H</i>


<i>C</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i>


<i>B</i>ˆ  ˆ


 Hệ thức : <i><sub>CH</sub>AH</i> <i>HB<sub>HA</sub></i>


(hay h2<sub> = b’c’) </sub>


Học sinh nhắc lại định lý 2
* Học sinh nêu yếu tố dẫn
đến 2 tam giác vuông này
đồng dạng (<i>B</i>ˆ chung)


* Cho học sinh suy ra hệ
thức AC.BA = HA.BC (3)


<b>ha = bc</b>


* Hoïc sinh nhắc lại định lý
3
2
2
2
1
1
1
<i>c</i>


<i>b</i>
<i>h</i>  



2
2
2
2
2
1
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>h</i>



2
2
2
2
2
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>h</i>




2
2
2
2
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>h</i> 


a2<sub>h</sub>2<sub> = b</sub>2<sub>c</sub>2


ah = bc


* Học sinh nhắc lại định lý
4


<b>HỌAT ĐỘNG 3 : </b> Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 68;69


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Học sinh chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các tam giác vng có tác dụng có các đưởng cao
sau đây:


1/ Tính MK


a/ MK = 14 cm b/MK = 4,8 cm c/MK = 4cm d/MK = 3cm


2/ Tính x :



a/ x = 2cm ; b/ x = 3cm ; c/ x = 3,5 cm d/ x = 4cm


3/ Tính DI:


a/ DI = 2cm b/ DI = 4,5 c/ DI = 4,5 cm d/ DI = 3 cm


4/ Tính FE:


a/ FE = 1,8cm b/ FE = 1 cm c/FE = 2,8 cm d/FE = 4,8 cm


5/ Tính AC:


a/ AC = 10 cm b/ AC = 7 cm c/ AC = 144cm d/ AC = 12cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết 3,4
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


Vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải bài tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


SGK, phấn màu


<b>III. Q trình họat động trên lớp</b>:
1/ Ổn định lớp



2/ Kiểm tra bài cũ : phát biểu các định lý 1, 2, 3. Làm bài tập 5, 6 (SGK trang 59)
3/ Luyện tập


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<b>Baøi 5 – SGK trang 69</b>


Trong tam gáic vng với
các cạnh góc vng có độ
dài là 3 và 4, kẻ đường cao
ứng với cạnh huyền . Hãy
tính đường cao này và độ
dài các đọan thẳng mà nó
định ra trên cạnh huyền .


Aùp dụng định lý Pytago :
BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2


BC2<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub> = 25 </sub>


 BC = 5


(cm)


 Aùp dụng hệ thức lượng:


BC . AH = AB. AC


<i><b>Độ dài AH</b></i>
 <i>AH</i> <i>AB<sub>BC</sub></i>.<i>AC</i>



Giáo viên cho HS lên bảng
vẽ hình và ghi GT - KL


Gọi HS khác nhận xét
GV cho HS phân tích theo


sơ đồ phân tích đi lên
tính AH


Cần có BC,AB,AC
tính BC
Cần có AB,AC


( đã có )


Một học sinh vẽ hình xác
định giả thiết kết luận


GT  ABC vuông tại A


AB = 3; AC0 = 4;
AH  BC (H  BC)


KL Tính : AH, BH, CH


Một học sinh tính đường
cao


AH



BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
BC2<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub> = 25 </sub>


 BC = 5


(cm)


 Aùp dụng hệ thức lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <i>AH</i> 3<sub>5</sub>.4 2.4
<i><b>Độ dài BH</b></i>


BH = 1,8


5
32
2





<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i><b>Độ dài CH</b></i>


CH = BC - BH = 5 - 1,8 =
3,2


 <i>AH</i> <i>AB<sub>BC</sub></i>.<i>AC</i>


 <i>AH</i> 3<sub>5</sub>.4 2.4


Một học sinh tính BH; HC


BH = 1,8


5
32
2





<i>BC</i>
<i>AB</i>


HC = BC - BH = 5 - 1,8 =
3,2


<b>B6 – /69</b>


<i>Đường cao của một tam giác</i>
<i>vuông chia cạnh huyền</i>
<i>thành hai đọan thẳng có độ</i>
<i>dài là 1 và 2 . Hãy tính các</i>
<i>cạnh góc</i>


<i> vuông của tam giác này .</i>
<i>Giải</i>



FG = FH + HG = 1+2=3
EF2<sub> = FH.FG = 1.3 = 3 </sub>



3




<i>EF</i>


EG2<sub> = HG. FG = 2.3 = 6 </sub>



6




<i>EF</i>


GV cho HS lên bảng vẽ
hình và nêu cách tính EF và
FG


HS khác làm vào tập và
xung phong nộp 3 tập cho
GV chấm điểm


Sau đó GV gọi 2 em bất kỳ
đem tập lên chấm điểm và
1 em lên bảntg làm



Cho HS cả lớp nhận xét bài
làm trên bảng


- Một học sinh lên bảng vẽ
hình


- Vận dụng hệ thức lượng
tính EF; EG


FG = FH + HG = 1+2=3
EF2<sub> = FH.FG = 1.3 = 3 </sub>



3




<i>EF</i>


EG2<sub> = HG. FG = 2.3 = 6 </sub>



6




<i>EF</i>


- Hoïc sinh nhận xét


<b>Bài 7 – SGK trang 69</b>


Người ta đưa ra hai cách vẽ
đọan trung bình nhân x của
hai đọan thẳng a,b ( tức là x2
= ab ) như trong hai hình vẽ
sau :


GV hướng dẫn HS vẽ hình
theo đề bài cho và nối
những đọan thẳng cần thiết
cho HS làm tại chỗ sau đó 2
em xung phong lên bảng
theo 2 cách khác nhau


GV quan sát HS làm bài và


_ 2 HS lên bảng vẽ CM
theo 2 cách


HS 1 Cách 1 :


Theo cách dựng tam giác
ABC có đường trung tuyến
AO ứng với cạnh BC bằng
một nửa cạnh đó , do đó
tam giác ABC vng tại A.
Vì vậy


<b>AH2<sub> = BC.CH</sub></b>


<b>hay x2<sub> = a.b</sub></b>


HS 2 Caùch 2 :


X


H
O


E <sub>F</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Dựa vào
các hệ
thức (1) và (2) hãy chứng
minh các cách vẽ trên là
đúng .


Caùch 1 :


Theo cách dựng tam giác
ABC có đường trung tuyến
AO ứng với cạnh BC bằng
một nửa cạnh đó , do đó tam
giác ABC vng tại A. Vì
vậy


AH2<sub> = BC.CH </sub>
hay x2<sub> = a.b</sub>
Caùch 2 :



Theo cách dựng tam giác
DEF có đường trung tuyến
DO ứng với cạnh EF bằng
một nửa cạnh đó , do đó tam
giác DEF vng tại D. Vì
vậy


DE2<sub> = EI.EF </sub>
hay x2<sub> = a.b</sub>


sửa sai lầm cho các em yếu


tại chỗ Theo cách dựng tam giác DEF có đường trung tuyến
DO ứng với cạnh EF bằng
một nửa cạnh đó , do đó
tam giác DEF vng tại D.
Vì vậy


<b>DE2<sub> = EI.EF</sub></b>
<b>hay x2<sub> = a.b</sub></b>


HS khác nhận xét


<b>Baøi 8- SGK trang 70</b>
a) x2<sub> = 4.9 = 36 </sub>


 <b> x = 6</b>


<b>b) </b>Do các tam giác tạo thành
đều là tam giác vuông cân


nên x=2 và


y = 8


c) 122<sub> = x.16 </sub>


 <b><sub> x = </sub></b>
16
122


<b> = 9</b>


GV cho HS viết đề BT 8
trang 70


Cho HS nhận xét cách tìm
x, y trong các hình vẽ
Cho HS làm bài tại chỗ
trong 4 phút


Gọi 3 em đem tập lên chấm
điểm và lên bảng sửa bài


HS làm bài tại chỗ sau đó
GV gọi 3 em lên bảng sửa
bài


HS 1 a) x2<sub> = 4.9 = 36 </sub>


 x = 6



HS 2 b) Do các tam giác tạo
thành đều là tam giác
vuông cân nên x=2 và
y = 8


HS 3 c) 122<sub> = x.16 </sub>


x


H O


B <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>y3<sub> = 12</sub>2<sub> + x</sub>2</b>
 <b> y = </b> <sub>12</sub>2 <sub>9</sub>2


 <b> = 15</b>


 x =
16
122


= 9
y3<sub> = 12</sub>2<sub> + x</sub>2


 y = <sub>12</sub>2 <sub>9</sub>2


 = 15



<b>Baøi 9 – SGK trang 70</b>


ABC cân tại A  AB = AC


= AH + HC


 AB = 7 + 2 = 9


 ABH = (<i>H</i>ˆ 1<i>V</i> ) <sub></sub>


AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2
(Định lý Pytago)


 BH2 = AB2 – AH2 = 92 –


72<sub> = 32</sub>


BHC (<i>H</i>ˆ 1<i>V</i> ) <sub></sub> BC2 =


BH2<sub> + HC</sub>2
(Định lý Pytago)


 BC = 32 26 6





GV hướng dẫn HS phân tích
đề bài



AB




BH? (ABH


vuông tại H )




BC? ( BHC vuông tại H)


<b>Bài 9 – SGK trang 70</b>


ABC cân tại A  AB =


AC = AH + HC


 AB = 7 + 2 = 9


 ABH = (<i>H</i>ˆ 1<i>V</i> ) <sub></sub>


AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2
(Định lý Pytago)


 BH2 = AB2 – AH2 = 92 –


72<sub> = 32</sub>


BHC (<i>H</i>ˆ 1<i>V</i> ) <sub></sub> BC2 =



BH2<sub> + HC</sub>2
(Định lý Pytago)


 BC = 32 26 6





4/ Hướng dẫn về nhà :


- Ôn tập các định lý, biết áp dụng các hệ thức.
- Xem trước bài tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Tiết 5,6


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GĨC NHỌN </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt: 300<sub>; 45</sub>0<sub>; 60</sub>0
<b>II. Chuẩn bị :</b>


SGK, phấn màu, bảng phụ.
<b>III. Quá trình hoạt động trên lớp</b>



1/ Ổn định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ : (SGV trang 81)


Ơn cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.


3/Bài mới : Trong một tam giác vng, nếu biết hai cạnh thì có tính được các góc của
nó hay khơng?


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>: Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn.
1. Khái niệm:


a/ Đặt vấn đề :


Mọi  ABC vuông tại A, có






<i>B</i>ˆ luôn có các tỉ số
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>


<i>AB</i>
;
;
;


b/ Định nghĩa tỉ số lượng
giác của góc nhọn :


+ Tỉ số giữa cạnh đối và
cạnh huyền được gọi là <i><b>sin</b></i>


của góc

<sub>, kí hieäu </sub><i><sub>sin</sub></i>



+ Tỉ số giữa cạnh huyền và
cạnh kề được gọi là <i><b>cơsin</b></i>


của góc

<sub>, ký hieäu </sub><i><sub>cos</sub></i>



+ Tỉ số giữa cạnh đối và
cạnh kề được gọi là tang
của góc

<sub>, kí hiệu tg</sub>



( hay tan

<sub>)</sub>


+ Tỉ số giữa cạnh kề và
cạnh đối được gọi là cơtang
của góc

<sub>, kí hiệu cotg</sub>



Xét ABC và A’B’C’



(<i>A</i>ˆ <i>A</i>ˆ' = 1V) coù <i>B</i>ˆ <i>B</i>ˆ' = 


- Yêu cầu viết các tỉ lệ thức
về các cạnh, mà mỗi vế là tỉ
số giữa 2 cạnh của cùng một
tam giác.


Hướng dẫn làm ?1 :
a/  = 450; AB = a
 Tính BC ?


 <i><sub>BC</sub>AB</i>; <i><sub>BC</sub>AC</i>; <i><sub>AC</sub>AB</i>; <i>AC<sub>AB</sub></i>


b/  = 600; lấy B’ đối xứng


với B qua A; có AB = a


 Tính A’C?


<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
;
;
;




- Học sinh kết luận:


ABC ~ A’B’C’
 <i><sub>BC</sub>AB</i> <i><sub>B</sub>A</i><sub>'</sub>'<i><sub>C</sub>B</i>'<sub>'</sub>;


;
'
'
'
'
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>

;....
'
'
'
'
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>




* Học sinh nhận xét:


 ABC vuông cân tại A
 AB = AC = a


p dụng định lý Pytago :


2
<i>a</i>
<i>BC</i>
2
2
2
1
2  




<i>a</i>
<i>a</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
1




<i>a</i>
<i>a</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>


* Học sinh nhận xét:


 ABC là nửa của tam


giác đều BCB’


 BC = BB’ = 2AB = 2a
3


<i>a</i>


<i>AC</i>  (Định lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

( hay cot

<sub>)</sub>
<i>huyen</i>
<i>ke</i>
<i>huyen</i>
<i>doi</i>

 


 ;cos



sin
<i>doi</i>
<i>ke</i>
<i>g</i>
<i>ke</i>
<i>doi</i>


<i>tg</i>  ;cot  


Ví dụ 1 :


2
2
ˆ
sin
45
sin 0



<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
2
2
ˆ
cos
45
cos 0




<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
1
ˆ
450



<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
<i>tg</i>
<i>tg</i>
1
ˆ
cot
45
cot 0



<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>g</i>
<i>g</i>



Ví dụ 2:


2
3
ˆ
sin
60
sin 0



<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
2
1
ˆ
cos
60
cos 0



<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
3
ˆ
600




<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
<i>tg</i>
<i>tg</i>
3
3
ˆ
cot
60
cot 0



<i>AC</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
<i>g</i>
<i>g</i>


c/ Dựng góc nhọn  , biết


tg = <sub>3</sub>2


- Dựng <i>xO</i>ˆ<i>y</i> 1<i>V</i>


- Trên tia Ox; lấy OA = 2
(đơn vị)



- Trên tia Oy; lấy OB = 3
(đơn vị)


 được <i>OB</i>ˆ<i>A</i>


(Vì tg = tg ˆ  <sub>3</sub>2


<i>OB</i>
<i>OA</i>


<i>B</i> <sub>) </sub>


Hướng dẫn cạnh đối, kề của
góc 


 Cho học sinh áp dụng định


nghóa : làm ?2
Aùp duïng cho ? 1


* Trường hợp a :  = 450


* Trường hợp b:  = 600


? 3 (Quan sát hình 20 cuûa
SGK trang 64)


- Dựng góc vng xOy
- Trên Oy, lấy OM = 1


- Vẽ (M;2) cắt Ox tại N


 <i>ON</i>ˆ<i>M</i>


;
2
1
2 

<i>a</i>
<i>a</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
;
2
3
2
3


<i>a</i>
<i>a</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
;
3
3
3
1
3  




<i>a</i>
<i>a</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>
3
3


<i>a</i>
<i>a</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>


* Học sinh xác định cạnh
đối, kể của góc <i>B</i>ˆ,<i>C</i>ˆ


trong 


ABC (<i>A</i>ˆ 1<i>V</i>)


;
;
sin
<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>CosC</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>



<i>C</i>  


;
;
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>CotgC</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>


<i>tgC</i>  


Học sinh chứng minh:


 OMN vuoâng tại O có :


OM = 1; MN = 2
(Theo cách dựng)




sin
2
1
ˆ


sin   


<i>MN</i>


<i>OM</i>
<i>N</i>


* Chú ý : (SGK trang 64)


<b>HỌAT ĐỘNG 2: </b> Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
<b>1. Tỉ số lượng giác của hai</b>


<b>góc phụ nhau : </b>


<i>Định lý : Nếu hai góc phụ</i>


 Góc   Goùc 


sin  = ? cos = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>nhau thì <b>sin</b> góc này bằng</i>


<i><b>côsin</b> góc kia, <b>tang</b> góc này</i>
<i>bằng <b>côtang</b> góc kia </i>


sin = cos : cos = sin


tg = cotg : cotg = tg


Ví dụ 5:


sin 450<sub> = cos45</sub>0<sub> = </sub>


2


2


tg450<sub> = cotg45</sub>0<sub> = 1 </sub>
Ví dụ 6:


sin 300<sub> = cos60</sub>0<sub> = </sub>


2
1


cos300<sub> = sin60</sub>0<sub> = </sub>


2
3


tg300<sub> = cotg60</sub>0 <sub> = </sub>


3
3


cotg300<sub> = tg60</sub>0<sub> = </sub> <sub>3</sub>


tg = ? cotg = ?


cotg = ? tg = ?


Tìm sin450<sub> và cos45</sub>0
tg450<sub> và cotg45</sub>0


Nhận xét góc 300<sub> và 60</sub>0



17
30
cos 0 <i>y</i>




 y = 17. cos 300
7
,
14
2


3
17 


<i>y</i>


 Laäp các


tỉ số


lượng giác của góc  và góc


Theo ví dụ 1 có nhận xét gì
về sin450<sub> và cos45</sub>0<sub> (tương</sub>
tự cho tg450<sub> và cotg45</sub>0<sub>) </sub>
Theo ví dụ 2 đã có giá trị


các tỉ số lượng giác của góc
600


 sin300 ? cos300?


tg300<sub>? cotg30</sub>0<sub>? </sub>


Ví dụ 7: (quan sát hình 22
SGK trang 65)


- Tính cạnh y


- Cạnh y là kề của góc 300
<b>HỌAT ĐỘNG 3: </b>GV hướng dẫn HS nắm bảng tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt


<b> </b>



<b>tỉ số LG </b> 300


450


600
<b>Sin</b>



2
1


2
2



2
3


<b>cos </b>



2
3


2
2


2
1


<b>tg</b>



3


3 <b>1</b> 3


<b>cotg</b>

3 <b>1</b>


3
3


<b>HỌAT ĐỘNG 4</b>: Hướng dẫn về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết 7
Ngày sọan :
Ngày dạy :



<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Vận dụng được định nghĩa, định lý các tỉ số lượng giác của góc nhọn vào bài tập.
- Biết dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


SGK; thước, ê-ke, compa
<b>III. Q trình họat động trên lớp</b>:


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


- Phát biểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vng
- Phát biểu định lý về các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.


- Làm bài 17; 19; 20a
3/ Luyện tập


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<b>Bài 10 – SGK trang 76</b>
<b>Vẽ hình : </b>


sin 340<sub> = sin P = </sub>


<i>PQ</i>


<i>OQ</i>


cos 340<sub> = cosP = </sub>


<i>PQ</i>
<i>OP</i>


tg340<sub> = tgP = </sub>


<i>OP</i>
<i>OQ</i>


cotg340<sub> = cotgP = </sub>


<i>OQ</i>
<i>OP</i>


GV cho HS veõ hình rồi
tính các tỉ số LG của
góc 340


Nêu cách tính sinP,
cosP, tgP, cotgP


GV cho HS làm trong
3 phút rồi đem tập lên
chấm điểm


HS khác nhận xét



OPQ vuông tại O


Có 0


34
ˆ <sub></sub>
<i>P</i>


sin 340<sub> = sin P = </sub>


<i>PQ</i>
<i>OQ</i>


cos 340<sub> = cosP = </sub>


<i>PQ</i>
<i>OP</i>


tg340<sub> = tgP = </sub>


<i>OP</i>
<i>OQ</i>


cotg340<sub> = </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Baøi 11 – SGK trang 76</b>


15
12
92 2


2


2<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>AB</i>
5
4
15
12
cos
;
5
3
15
9


sin      


<i>AB</i>
<i>BC</i>
<i>B</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
3
4
9
12
cot


;
4
3
12
9






<i>AC</i>
<i>BC</i>
<i>gB</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>tgB</i>


Vì ˆ ˆ <sub>90</sub>0



<i>B</i>


<i>A</i> neân :


sin A = cosB = ;cos sin <sub>5</sub>3
5


4




 <i>B</i>


<i>A</i>


tgA = cotgB = ;cot <sub>4</sub>3
3


4



<i>tgB</i>


<i>gA</i>


ABC (<i>C</i>ˆ 1<i>V</i>)có:


AC = 0,9 (m)
BC = 1,2(m)


Tính các tỉ số lượng
giác của <i>B</i>ˆ và <i>A</i>ˆ ?




-Đổi độ dài AC, BC
theo đơn vị (dm)
- Tính AB


 các tỉ số lượng



giác của <i>B</i>ˆ (hoặc <i>A</i>ˆ


)
<b>Baøi 12 – SGK trang 76 </b>


sin 600<sub> = cos30</sub>0<sub> ; cos75</sub>0<sub> = sin15</sub>0
sin520<sub>30’ = cos37</sub>0<sub>30’; cotg82</sub>0<sub> = tg8</sub>0
tg800<sub> = cotg10</sub>0


Chú ý : góc nhỏ hơn
450<sub> (nhưng sao cho</sub>
chúng và các góc đã
cho là phụ nhau)


Aùp dụng định lý về tỉ
số lượng giác của hai
góc phụ nhau.


<b>Baøi 13 – SGK trang 77</b>
a/ sin <sub>3</sub>2


- Chọn độ dài 1 đơn vị
- Vẽ góc <i>xO</i>ˆ<i>y</i>1<i>V</i>


- Trên tia Ox lấy OM = 2 (đơn vị)


- Vẽ cung trịn có tâm là M; bán kính 3
đơn vị; cung này cắt Ox tại N. Khi đó







<i>M</i>
<i>N</i>
<i>O</i> ˆ


Cách làm 20 (b, c.d)
tương tự


- Chú ý cạnh đối, cạnh
kề so với góc 


Học sinh nêu cách
dựng, thực hành.


<i><b>Baøi 14 – SGK trang77</b></i>


a/ Trong tam giác vuông cạnh huyền là
lớn nhất.


 sin  = <i><sub>huyen</sub>doi</i> 1;cos <i><sub>huyen</sub>ke</i> 1


b/ 




<i>tg</i>
<i>ke</i>


<i>doi</i>
<i>huyen</i>
<i>ke</i>
<i>huyen</i>
<i>doi</i>



cos
sin



<i>g</i>
<i>doi</i>
<i>ke</i>
<i>huyen</i>
<i>doi</i>
<i>huyen</i>
<i>ke</i>
cot
sin
cos




So sánh cạnh huyền
với cạnh góc vng
Lập tỉ số :



So sánh các tỉ số đó
với tg; cotg theo


định nghóa


Hướng dẫn học sinh
lần lượt tính : (Dựa vào
định nghĩa của sin;


cos và dựa vào định


lyù Pytago)


a/ Trong tam giác
vuông:


Cạnh kề của góc 


đều là cạnh góc
vng  cạnh góc


vuông nhỏ hơn cạnh
huyền.


b/ ?


cos
sin




?
sin
cos




tg = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1
.
cot
.  
<i>doi</i>
<i>ke</i>
<i>ke</i>
<i>doi</i>
<i>g</i>


<i>tg</i> 


c/
sin2


 + cos2 =


1
2


2
2
2
2
2
2
2
2





<i>huyen</i>
<i>huyen</i>
<i>huyen</i>
<i>ke</i>
<i>doi</i>
<i>huyen</i>
<i>ke</i>
<i>huyen</i>
<i>doi</i>
c/
sin2


 = ?; cos2 =?
 Nhận xét, áp dụng


định lý Pitago
<b>Bài 16 – SGK trang 77</b>



Gọi độ dài cạnh đối diện với góc 600
của tam giác vng là x, ta có


0


0 <sub>sin</sub> <sub>.</sub> <sub>60</sub>


60


sin <i>OP</i> <i>PQSIN</i>


<i>PQ</i>
<i>OP</i>


<i>Q</i>  

3
4
2
3
.
8 

<i>OP</i>


GV cho HS nêu cách
tính sin 600


Gọi 1 HS lên bảng làm


bài tập
<i>PQ</i>
<i>OP</i>
<i>Q</i>
sin
60
sin 0
0
60
sin
.
<i>PQ</i>
<i>OP</i>

3
4
2
3
.
8 

<i>OP</i>


<i><b>Bài 17- SGK trang </b></i>77
a/
5
4
5
3
1


sin
1
cos
2
2










 

4
3
4
5
.
5
3
cos
sin







<i>tg</i>
b/
9
40
;
41
9


cos  <i>tg</i> 


4/ Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài tập đã làm


- Chuẩn bị bảng lượng giác; máy tính (nếu có)
Tiết 8,9


<b>BẢNG LƯỢNG GIÁC</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được cấu tạo, qui luật, kỹ năng tra bảng lượng giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Sử dụng máy tính để tính các tỉ số lượng giác khi biết số đo góc (hoặc ngược lại)
<b>II.Chuẩn bị: </b>


Bảng lượng giác; máy tính (nếu có)
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>:



1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Ôn lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số này đối với
hai góc phụ nhau.


3/ Bài mới


<b>HỌAT ĐỘNG 1 </b>: Cấu tạo của bảng lượng giác


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<b>1. Cấu tạo bảng lượng giác</b>
<i><b>a) Bảng sin và cosin</b></i>:


* Bảng chia thành 16 cột
(trong đó 3 cột cuối là hiệu
chỉnh)


* 11 ơ giữa của dịng đầu
ghi số phút là bội số của 6
* Cột 1 và 13; ghi số
nguyên độ (cột 1: ghi số
tăng dần từ 00


 900; coät 13


ghi số giảm dần từ 900


 00)



* 11 cột giữa ghi các giá trị
của sin (cos)


<i><b>b) Bảng tg và cotg</b></i>: (bảng
IX) có cấu trúc tương tự (X).
c) Bảng tg của các góc gần
900<sub> và cotg của các góc nhỏ </sub>
(bảng X) khơng có phần
hiệu chỉnh.


Nhận xét : với 00<sub> < </sub>


 < 900


thì:


sin và tg tăng


cos và cotg giảm


Bảng lượng giác có từ trang
52  58 của cuốn bảng số


Dựa vào tính chất của các tỉ
số lượng giác của hai góc
phụ nhau


Nêu cách tìm sin, cos của
một góc theo bảng lượng


giác


* 11 ơ giữa của dịng đầu
ghi số phút là bội số của 6
* Cột 1 và 13; ghi số
nguyên độ (cột 1: ghi số
tăng dần từ 00


 900; coät 13


ghi số giảm dần từ 900


 00)


* 11 cột giữa ghi các giá trị
của sin (cos)


HS nắm vững cấu tạo của
bảng lượng giác


* Bảng chia thành 16 cột
(trong đó 3 cột cuối là hiệu
chỉnh)


* 11 ơ giữa của dòng đầu
ghi số phút là bội số của 6
* Cột 1 và 13; ghi số
nguyên độ (cột 1: ghi số
tăng dần từ 00



 900; coät 13


ghi số giảm dần từ 900


 00)


* 11 cột giữa ghi các giá trị
của sin (cos)


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b> : Cách dùng bảng lượng giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) Tính tỉ số lượng giác của
một góc nhọn cho trước :
VD1 : Tính sin460<sub>12’ </sub>
(Xem bảng 1 - SGk trang 8)
Ta có : sin460<sub>12’ </sub>


 0,7218


VD2: Tính cos330<sub>14’</sub>
(Xem bảng 2 – SGK trang
9)


Vì cos330<sub>14’ < cos33</sub>0<sub>12’, </sub>
nên cos330<sub>14’ được tính </sub>
bằng cos330<sub>12’ trừ đi phần </sub>
hiệu chỉnh ứng với 2’ (đối
với sin thì cộng vào)
Ta có: cos330<sub>14’ </sub>



 0,8368


– 0,0003


 0,8365


VD3 : Tính tg520<sub>18’ </sub>


(Xem bảng 3 – SGK trang
69)


Ta có : tg520<sub>18’</sub>


 1,2938


VD4: Tính cotg470<sub>24’ </sub>
(Xem bảng 4 – SGK trang
69)


Ta có : cotg470<sub>24’ </sub>


 0,9195


VD5: Tính tg820<sub>13’ </sub>


(Xem bảng 5 – SGK trang
70)


VD6 : Tính cotg80<sub>32’</sub>



(Xem bảng 6 – SGK trang
70)


* Chú ý :


b) Tìm số đo của góc khi
biết được một tỉ số


lượng giác của góc đó :
VD7: Tìm  biết sin =


0,7837


* GV hướng dẫn HS tìm
sin:


Hướng dẫn HS dùng bảng
VIII:


- Tra số độ ở cột I
- Tra số phút ở dòng I
- Lấy giá trị tạo giao của
dòng độ và cột phút.
* GV hướng dẫn HS tìm
cos:


Dùng bảng VIII:
- Tra số độ ở cột 13


- Tra số phút ở dòng cuối


- Lấy giá trị tại giao của
dòng độ và cột phút


* Chú ý : Trường hợp số
phút không phải là bội số
của 6 (xem SGK)


* Tra bảng tính tg: HD tra


bảng IX: Tra số độ ở cột 1,
số phút ở dòng 1. Giá trị ở
vị trí giao của dịng và cột
là phần thập phân; còn phần
nguyên lấy theop phần
nguyên của giá trị gần nhất.
* Tra bảng tính cotg:


Tương tự như trên với số độ
ở cột 13; số phút ở dịng
cuối.


* Để tính tg của góc 760<sub> trở</sub>
lên và cotg của góc 140<sub> trở</sub>
xuống, dùng bảng X


Hướng dẫn HS chú ý việc
sử dụng phần hiệu chính
trong bảng VIII và IX.
Tìm trong bảng VIII số
0,7837 với 7837 là giao của


dòng 510<sub> và cột 36’ </sub>


Tương tự tìm  khi biết


VD1 tìm sin 460<sub>12'</sub>
tra bảng VIII


_ Số độ tra ở cột 1, số phút
tra ở hàng 1


sin460<sub>12' = 0,7218</sub>
VD 2 tìm cos 330<sub>14'</sub>
tra bảng VIII


_ Số độ tra ở cột 13, số
phút tra ở hàng cuối
cos 330<sub>14' = 0,8365</sub>
VD 3 tìm tg520<sub>18'</sub>
tra bảng IX


_ Số độ tra ở cột 1, số phút
tra ở hàng 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tra baûng   51036’


VD8: Tìm  biết cotg =


3,006


Tra bảng   180-24’



* Chú ý : SGK trang 71
VD9 : Tìm góc x biết sinx


 0,447


Tra bảng   270


VD10: Tìm góc x biết cosx
= 0,5547


Tra bảng   560


cotg (giống cột 13 và dòng


cuối)


Tra bảng VIII ta có:


sin260<sub>30’ < sin x < sin26</sub>0<sub>36’</sub>
Suy ra: 260<sub>30’ < x < 26</sub>0<sub>36’ </sub>
Tương tự: cos560<sub>24’< x <</sub>
cos560<sub>18’ </sub>


Suy ra : 560<sub>24’ >x>56</sub>0<sub>18’ </sub>


4. Hướng dẫn về nhà :


- Xem bài “máy tính bỏ túi Casio FX – 220”
- Làm bài tập 25, 26 SGK trang 74



Tiết 10
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Có kỹ năng tra bảng (hoặc sử dụng máy tính) để tính các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo
góc và ngược lại.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Bảng lượng giác; máy tính Casio FX - 220
<b>III. Q trình họat động trên lớp</b>:


1/ Ổn định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ : sửa bài tập 25, 26 SGK trang 74
3/ Luyện tập


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<i><b>Bài 18/83 </b></i>Tìm các tỉ số
lượng giác


a) sin400<sub>12’ </sub>


 0,6455



b) cos520<sub>54’ </sub> <sub> 0,6032</sub>


GV cho HS tra bảng để tìm
sin, cos, tg, cotg của các góc


HS tra bảng để tìm
a) sin400<sub>12’ </sub>


 0,6455


b) cos520<sub>54’ </sub>


 0,6032


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

c) tg630<sub>36’ </sub>


 2,0145


d) cotg250<sub>18’ </sub>


 2,1155


HS khác nhận xét d) cotg250<sub>18’ </sub>


 2,1155


<i><b>Bài 19 </b></i>Tìm góc x khi biết
sin, cos, tg, cotg của x



a) sinx  0,2368  x 


130<sub>42’ </sub>


b) cosx  0,6224  x 


510<sub>31’</sub>


c) tgx  2,154  x  6506’


d) cotgx  3,251  x 


170<sub>6’ </sub>


Gọi 4 HS khác tra bảng tìm
góc x khi biết các giá trị
lượng giác của nó.
HS khác nhận xét


4 HS tra bảng và ghi kết
quả.


a) sinx  0,2368  x 


130<sub>42’ </sub>


b) cosx  0,6224  x 


510<sub>31’</sub>



c) tgx  2,154  x  6506’


d) cotgx  3,251  x 


170<sub>6’ </sub>
<i><b>Baøi 20/84</b></i>


a) sin700<sub>13’ </sub>


 0,9410


b) cos250<sub>32’ </sub>


 0,8138


c) tg430<sub>10’ </sub>


 0,9380


d) cotg250<sub>18’ </sub>


 2,1155
<i><b>Baøi 21/84</b></i>


a) x  200


b) x  570


c) x  570



d) x  180


GV hướng dẫn luyện tập bài
27 và 28 bằng cách dùng
bảng lượng giác (có sử dụng
phần hiệu chính)


Chia lớp làm 4 nhóm; mỗi
nhóm cử 2 đại diện ghi kq
trên bảng (1 HS ghi kq bài
27; 1 HS ghi kq bài 28)
a) sin700<sub>13’ </sub>


 0,9410


b) cos250<sub>32’ </sub>


 0,8138


c) tg430<sub>10’ </sub>


 0,9380


d) cotg250<sub>18’ </sub>


 2,1155


<i><b>Bài 22/84</b></i>


a) sin 200<sub> < sin 70</sub>0<sub> (vì 20</sub>0<sub> <</sub>


700<sub>) </sub>


b) cos 250<sub> > cos63</sub>0<sub>15’ (vì</sub>
250<sub> < 63</sub>0<sub>15’) </sub>


c) tg730<sub>20’ > tg45</sub>0<sub> (vì</sub>
730<sub>20’ > 45</sub>0<sub>) </sub>


d) cotg20<sub> > cotg37</sub>0<sub>40’ (vì 2</sub>0
< 370<sub>40’) </sub>


Góc tăng thì sin góc đó ra
sao? Tương tự suy luận cho
cos, tg, cotg


Nhắc lại định lý về tỉ số
lượng giác của 2 góc phụ
nhau


Góc tăng thì:
sin tăng; cos giảm;
tg tăng; cotg giảm
sin = cos (900 - )


tg = cotg (900 - )


<i><b>Baøi 23/84</b></i>


a) <sub>cos</sub>sin25<sub>65</sub> <sub>sin(</sub><sub>90</sub>sin025<sub>65</sub>0<sub>)</sub>
0


0
0


1
25
sin
25
sin
0
0



b) tg560<sub> – cotg32</sub>0


Dựa vào định lý đó để biến
đổi:


cos650<sub> = sin ? ; </sub>
cotg320<sub> = tg ? </sub>
(Hoặc ngược lại)


cos650<sub>=sin(90</sub>0<sub> – 65</sub>0<sub>) </sub>
cotg320<sub> = tg(90</sub>0<sub>-32</sub>0<sub>) </sub>
a) <sub>cos</sub>sin25<sub>65</sub> <sub>sin(</sub><sub>90</sub>sin025<sub>65</sub>0<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

= tg580<sub> = cotg (90</sub>0<sub> – 32</sub>0<sub>) </sub>
= tg580<sub> – tg58</sub>0<sub> = 0</sub>



b) tg560<sub> – cotg32</sub>0


= tg580<sub> = cotg (90</sub>0<sub> – 32</sub>0<sub>) </sub>
= tg580<sub> – tg58</sub>0<sub> = 0</sub>


4. Hướng dẫn về nhà:


- Xem trước bài <i>Hệ thức giữa các cạnh và góc trong tam giác vng </i>(sọan trước phần ?
1; ?2


Tiết 11,12
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GĨC </b>


<b>TRONG TAM GIÁC VNG</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vng
- Vận dụng được các hệ thức đó vào việc giải tam giác vng


- Hiểu được thuật ngữ “ Giải tam giác vuông”
<b>II. Chuẩn bị :</b>


SGK, phấn màu, bảng phụ.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ



a) Cho ABC vuông tại A, hãy viết các tỉ số lượng giác của mỗi góc <i>B</i>ˆ và góc <i>C</i>ˆ


b) Hãy tính AB, AC theo sinB, sin C, cosB, cosC


c) Hãy tính mỗi cạnh góc vuông qua cạnh góc vuông kia và các tgB, tgC, cotgB,
cotgC.


3. Bài mới :


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG 1 : </b>Các hệ thức


<b>1. Các hệ thức: </b> Dựa vào các câu hỏi kiểm
tra bài cũ để hòan thiện ? 1
- Một HS viết tất cả tỉ số
LG của góc <i>B</i>ˆ và <i>C</i>ˆ


- Hai HS khác lên thực
hiện câu hỏi (b) và (c) của


<i>B</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>


<i>AC</i>


<i>B</i> .sin



sin   


<i>C</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>BC</i>


<i>AB</i>


<i>C</i> .sin


sin   


<i>C</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>


<i>B</i> .cos


cos   


<i>C</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>AC</i>


<i>C</i> .cos



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>a) Toång quaùt:</b></i>


b = a.sinB = a.cos C
c = a.sinC = a.cosB
b = c.tgB = c.cotgC
c= b.tgC = b.cotgB
Định lý : (SGK trang 86)
Trong tam giác vuông, mỗi
cạnh góc vng bằng :
+ Cạnh huyền nhân với sin
góc đối hoặc nhân với cosin
góc kề


+ Cạnh góc vuông kia
nhân với tg góc đối hoặc
nhân với cotg góc kề


VD : Chiếc thang cần phải
đặt cách chân tường một
khỏang là:


3.cos650


 1,27 (m)


KT bài cũ


GV tổng kết lại để rút ra
định lý


<i>tgB</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>


<i>tgB</i>   .


<i>tgC</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>


<i>AB</i>


<i>tgC</i>    .


<i>gB</i>
<i>AC</i>


<i>AB</i>
<i>AC</i>


<i>AB</i>


<i>gB</i> .cot


cot   


<i>gC</i>


<i>AB</i>


<i>AC</i>
<i>AB</i>


<i>AC</i>


<i>gC</i> .cot


cot   


* Bài tóan đặt ra ở đầu bài,
chiếc thang cần phải đặt?


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: Aùp dụng giải tam giác vng


<i><b>2/ Giải tam giác vuông </b></i>


VD4 : (SGK trang 87)


0
0
0


0 <sub>90</sub> <sub>36</sub> <sub>54</sub>


90


ˆ<sub></sub> <sub></sub> <i><sub>P</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>



<i>Q</i>


Theo hệ thức giữa cạnh và
góc trong tam giác vng:
OP=PQ.sinQ=7.sin540
5.66
3
OQ=PQ.sinP=7.sin360
4,11
4
VD5:
0
0
0


0 ˆ <sub>90</sub> <sub>51</sub> <sub>39</sub>


90


ˆ <sub></sub> <sub></sub> <i><sub>M</sub></i> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i>N</i>


LN = LM.tgM = 2,8.tg510



3,458
449
,
4
6293


,
0
8
,
2
51


cos 0  


 <i>LM</i>


<i>MN</i>


* Nhận xét : (SGK trang 88)


Giải thích thuật ngữ
“Giải tam giác vng”
* Xét VD4 :


Tìm OP; OQ; <i>Q</i>ˆ


* Xét VD5 :


Giải tam giác vuông LNM
Tìm <i>N</i>ˆ ; LN, MN


(có thể tính MN bằng định
lý Pytago)


VD 4 (SGK trang 87)



(Cho HS tính thử  nhận


xét : phức tạp hơn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HỌAT ĐỘNG 3 : </b> Hướng dẫn về nhà
Áp dụng làm BT 33; 34 (a, c)
BT về nhà : 35; 36; 38


Tiết 13,14
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tieâu </b>


- Vận dụng vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vng vào việc “Giải tam
giác vng”


<b>II.Chuẩn bị: </b>


SGK, phấn màu, bảng phụ.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


- Hãy viết các hệ thức tính mỗi cạnh góc vng theo cạnh huyền và các tỉ số lượng
giác của các góc nhọn (sửa bài 34c)



- Hãy viết các hệ thức tính mỗi cạnh góc vng theo cạnh góc vng kia và các tỉ số
lượng giác của các góc nhọn (sửa bài 34a)


3. Luyện tập:


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


Bài 26 – SGK trang 88
Chiều cao của tháp là
86. tg340


 58 (m)


<i><b>Sửa BT về nhà</b></i> : bài
33/SGK trang 78


GV hướng dẫn : - Chiều cao
của tháp là cgv?


- Bóng tháp là cgv đã biết
và tia nắng hợp với mặt đất
của  = 340


HS lên sửa bài, các tổ nhận
xét : áp dụng hệ thức liên
quan cgv và tỉ số lg


HS sửa và phân tích dẫn
đến hệ thức cần dùng



( tg  ?)
<i><b>PHẦN LUYỆN TẬP</b></i> :


Bài 28 – SGK trang 89  28 / SGK :


Tương tự bài 26 và
tìm ra được hệ thức
áp dụng tương ứng


HS nêu lại cách tìm tg của một
góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

'
15
60
4


7<sub></sub> <sub></sub> 0


 


<i>tg</i>


(Lưu ý ở đây là tìm
góc )


'
15
60


4
7 0


 

<i>tg</i>


Bài 29 – SGK trang 89


320
250
cos 


 38037’


29/SGK


Có cạnh huyền, 1
cgv, phải tìm góc ?


Lưu ý cgv đã biết kề
với góc   hệ thức


phải dùng


Hệ thức phải dùng có dạng:


<i>huyen</i>
<i>ke</i>






cos <sub>, từ đó </sub><sub></sub><sub></sub>


(Dựa vào bảng lượng giác)


Baøi 30 – SGK trang 89


''
22
cos
5
,
5
ˆ
cos 

<i>A</i>
<i>B</i>
<i>K</i>
<i>BK</i>
<i>AB</i>


 5,93


a) AN = AB.sin<i>AB</i>ˆ<i>N</i>


5.93. sin 380



 3.65


b) 4,21


'
'
30
cos
65
,
3
ˆ


cos  



<i>N</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>AN</i>
<i>AC</i>
30/ SGK
GV hướng dẫn
Kẻ BK  AC (K 


AC) tìm số đo


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>K</i>
<i>C</i>
<i>B</i>


<i>K</i>ˆ ; ˆ
Tính độ dài BK
Xét  KBA vng


tại K; tìm AB ?
Xét  ABN (<i>N</i>ˆ 1<i>V</i>


) tìm AN


Tương tự suy luận
tính AC


 ˆ <sub>90</sub>0 <sub>30</sub>0 <sub>60</sub>0





<i>C</i>
<i>B</i>
<i>K</i>


 ˆ <sub>60</sub>0 <sub>38</sub>0 <sub>22</sub>0



<i>A</i>


<i>B</i>
<i>K</i>


KBC là nửa tam giác đều  BK


= ½ BC =5,5


 Aùp dụng hệ thức liên quan cạnh


huyện và cos


 Dùng hệ thức quan hệ giữa cạnh


huyền và sin 


 HS nêu hệ thức cần dùng rồi suy


ra


(Xem h.33 – SGK)
HS tìm hệ thức áp dụng


Sau khi kẻ thêm AH có  ACH (
)


1
ˆ <i><sub>V</sub></i>


<i>H</i>  , HS tính AH rồi suy ra



góc <i>D</i>ˆ (dựa vào định nghĩ a của


sin)


Baøi 31 – SGK trang 89
a)AB=AC.sin
47
.
6
54
sin
.
8
ˆ 0


<i>A</i>
<i>C</i>
<i>B</i>


b) AH = AC. sin <i>AC</i>ˆ<i>H</i>


8. sin 740


 7,69
6
,
9
69
,


7
sin  


<i>AD</i>
<i>AH</i>
<i>D</i>


* Baøi 31/SGK


a/ GV hướng dẫn xét


 ABC ((<i>B</i>ˆ 1<i>V</i>)


b/ Xét ACD, kẻ


thêm đường cao AH


HS lên bảng làm bài
a)AB=AC.sin
47
.
6
54
sin
.
8
ˆ 0


<i>A</i>


<i>C</i>
<i>B</i>


b) AH = AC. sin <i>AC</i>ˆ<i>H</i>


8. sin 740


 7,69
6
,
9
69
,
7
sin  


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

0


53
ˆ <sub></sub> <sub></sub>


 <i>ADC</i> <i>D</i>  <i>AD</i>ˆ<i>C</i><i>D</i> 530


HS khác nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà :


GV hướng dẫn và mơ tả nội dung bài 32 qua hình để HS tìm ra cách giải quyết bài.
Tiết 15,16


Ngày sọan :


Ngày dạy :


<b>ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GĨC NHỌN </b>


<b>THỰC HÀNH NGỊAI TRỜI </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên đến điểm cao nhất của nó
- Xác định khỏang cách giữa 2 điểm A, B trong đó có một điểm khó tới được
- Rèn luyện kỹ năng đo đạc trong thực tế, rèn luyện ý thức làm việc tập thể.
<b>II.Chuẩn bị: </b>


Ê ke đạc; giác kế, thước cuộn: máy tính (hoặc bảng số)
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Thực hiện


<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>: Xác định chiều cao của vật.


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<b>1. Xác định chiều cao của</b>
<b>vật</b>:


* Các bước thực hiện :
(Xem SGK trang 90)
- Dùng giác kế đo







<i>B</i>
<i>O</i>


<i>A</i> ˆ <sub></sub> tính tg<sub></sub>


- Độ cao cột cờ:
AD = b + a.tg


- GV nêu ý nghĩa nhiệm
vụ : xác định chiều cao của
cột cờ mà không cần lên
đỉnh cột.


Dựa vào sơ đồ h.34 – SGK
trang 90. GV hướng dẫn HS
thực hiện và kết quả tính
được là chiều cao AD của
cột cờ.


AD = b + a. tg


* HS chuẩn bị: Giác kế,
thước cuộn, máy tính (hoặc
bảng số)


* HS làm theo các bước
h.dẫn (quan sát h.34 – SGK


trang 90)


* Độ cao cột cờ là AD:
AD = AB + BD (BD = OC =
b)


* Dựa vào  AOB vuông tại


B để có : AB = a.tg


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: Xác định khỏang cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Các bước thực hiện:
(Xem SGK trang 91)


- Dùng giác kế đạc vạch
AxAB


- Đo AC = a (C  Ax)


- Dùng giác kế đo






<i>B</i>
<i>C</i>


<i>A</i> ˆ <sub></sub> Tính tg<sub></sub>



- Chiều rộng : AB = a. tg


định chiều rộng con đường
trước cổng trường mà việc
đo đạc chỉ tiến hành tại một
bên đường.


Dựa vào sơ đồ h.35 – SGK
trang 91. GV hướng dẫn HS
thực hiện và kết quả tính
được là chiều rộng AB của
con đường.


giác kể, thước cuộn, máy
tính (hoặc bảng số) (quan
sát h.35 - SGK trang 91)
- Chiều rộng con đường AB
= b


- Dựa vào ABC vng tại


A có : AB = a.tg


3. Đánh giá kết quả


Kết quả TH được GV đánh giá theo thang điểm 10 (chuẩn bị dụng cụ : 3; ý thức kỹ
luật: 3, kết quả TH : 4). Điểm mỗi cá nhân được lấy theo điểm chung của tổ.


Tiết 17 + 18


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


- Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác
vng.


- Hệ thống hóa định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số
lượng giác của hai góc phụ nhau.


- Rèn luyện kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật
thể.


<b>II. Chuẩn bị :</b> Bảng phụ, SGK, phấn màu.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp kiểm tra trong q trình ơn chương.
3. Bài ơn tập chương.


<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>: Trả lời các câu hỏi ôn của SGK trang 91-92


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<b>A. Câu hỏi </b>
1/ Viết hệ thức



GV cho HS quan sát hình và


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a) p2<sub> =p’.q; r</sub>2<sub> = r’. q</sub>


b) 2 2


2 1 1


<i>r</i>
<i>p</i>
<i>h</i>  


c) h2<sub> = p’.r’ </sub>
2/ Viết công thức
a) sin <i>b<sub>a</sub></i>;cos <i><sub>a</sub>c</i>


<i>b</i>
<i>c</i>
<i>g</i>
<i>c</i>
<i>b</i>


<i>tg</i>  ;cot  


b) sin = cos; cos = sin


tg = cotg; cotg = tg


3/



a) b = a.sin = a.cos


c = a.sin = a.cos


b) b = c.tg = c.cotg


c = b.tg = b.cotg


4/ Để giải một tam giác
vng cần biết 2 yếu tố.
Trong đó có ít nhất một
yếu tố là cạnh.


Xét hình 36, GV cho HS thực
hiện cả hai câu hỏi 2 và 3


GV yêu cầu HS giải thích
thuật ngữ “Giải tam giác
vng”, sau đó nêu câu hỏi 4
SGK trang 92


mỗi em một câu


4 HS đại diện 4 tổ lên thực
hiện lần lượt 2a, 2b, 3a, 3b
HS phát biểu trả lời câu hỏi
4.


2/ Viết công thức
a) sin <i>b<sub>a</sub></i>;cos <i><sub>a</sub>c</i>



<i>b</i>
<i>c</i>
<i>g</i>
<i>c</i>
<i>b</i>


<i>tg</i>  ;cot  


b) sin = cos; cos = sin


tg = cotg; cotg = tg


3/


a) b = a.sin = a.cos


c = a.sin = a.cos


b) b = c.tg = c.cotg


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: Bài tập ôn chương I
Bài 33/SGK trang 93


a) (h.41) – C
b) (h.42) – D
c) (h.43) – C


Baøi 34/SGK trang 93
a) (h.44) – C



b) (h.45) – C


* GV cho HS trả lời trắc
nghiệm các bài 33, 34 (xem
h.41, h.42, h.43, h.44,h.45 )


Baøi 33/SGK trang 93
a) (h.41) – C


b) (h.42) – D
c) (h.43) – C


Baøi 34/SGK trang 93
a) (h.45) – C


b) (h.46) – C
Baøi 35GK trang 9


0
34
6786
.
0
28
19



 



<i>tg</i>


 = 900 -   900 – 340


560


Vậy các góc nhọn của tam
giác vng có độ lớn là:


 340.  560


Trong tam giác vuông, tỉ số
giữa hai cạnh góc vng
liên quan tới tỉ số lượng
giác nào của góc nhọn?


* tg và cotg của góc nhọn.
* tg của góc nhọn này là
cotg của góc nhọn kia.
1 HS tính tg, từ đó


1 HS xác định góc  và suy


ra góc 


Bài 36GK trang 9


 AH = BH = 20 (cm)
 p dụng định lý Pytago



Cho AHC vuông tại C:


Hãy tìm góc  và góc ?


GV hướng dẫn HS chia 2
TH


a) (Xeùt h.46SGK trang 9)


AHB vuông cân tại H 


AH ?


 Tính AC


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2
2 <i><sub>HC</sub></i>


<i>AH</i>
<i>AC</i> 


2
2 <sub>21</sub>


20 


= 29 (cm)



 A’H’ = B’H’ = 21 (cm)
 A’B’ = <i><sub>A</sub></i><sub>'</sub><i><sub>H</sub></i><sub>'</sub>2 <i><sub>B</sub></i><sub>'</sub><i><sub>H</sub></i><sub>'</sub>2



2
2 <sub>21</sub>
21 

)
(
7
,
29
2


21  <i>cm</i>




Tính AC


b) (Xét h.47SGK trang 9)
TínhA’B’


A’H’ ?


 Tính A’B’ ?


giải  AH = BH = 20 (cm)
 p dụng định lý Pytago



Cho AHC vuông tại C:
2


2 <i><sub>HC</sub></i>


<i>AH</i>
<i>AC</i> 


2
2 <sub>21</sub>


20 


= 29 (cm)


 A’H’ = B’H’ = 21 (cm)
 A’B’ = <i><sub>A</sub></i><sub>'</sub><i><sub>H</sub></i><sub>'</sub>2 <i><sub>B</sub></i><sub>'</sub><i><sub>H</sub></i><sub>'</sub>2



2
2 <sub>21</sub>
21 

)
(
7
,
29


2


21  <i>cm</i>




Baøi 38GK trang 95


 IB = IK. tg (500+150)


= 380.tg650


 814,9 (m)
 IA = IK.tg500 = 380.tg500
 452,9 (m)


Vậy khỏang cách giữa 2
thuyền A và B là :
AB = IB – IA = 814,9 –
452,9 = 362 (cm)


GV cho HS quan saùt
h.48SGK trang 95


- Để tính IB thì phải xét


IKB vuông tại I


- Tính IA bằng cách xét



IKA vuông tại I


* IK = 380 (m)


0
0 <sub>15</sub>


50 


<i>IKB</i>
 IB ?


* IK = 380 (m)


0


50




<i>IKA</i>
 IA= ?


Baøi 40 GK trang 9
Chiều cao của cây là:
1,7 + 30.tg350<sub> = 22,7 (m) </sub>


(Quan sát h.50 SGK trang 9)
p dụng pp xác định chiều


cao của vật


Chiều cao vật laø :
b + a .tg


Với b = 1,7 (m)
a = 30 (m);  = 350


Baøi 41SGK trang 96


'
48
21
5


2<sub></sub> <sub></sub> 0


 <i>B</i>


<i>tgB</i> <sub> hay </sub>


y = 210<sub>48’ </sub>


 x = 68012’


x – y = 680<sub>12’ – 21</sub>0<sub>48’</sub>
= 460<sub>24’</sub>


GV hướng dẫn HS vẽ hình



GV cho HS khác nhận xét


Theo GT :


Tg210<sub>48’ = 0,4 = </sub>


5
2
'
48
21
5
2 0


 <i>B</i>


<i>tgB</i> <sub> hay </sub>


y = 210<sub>48’ </sub>


 x = 68012’


x – y = 680<sub>12’ – 21</sub>0<sub>48’</sub>
= 460<sub>24’ </sub>


Baøi 42SGK trang 96
AC=BC.cosC =
)
(


5
,
1
2
1
.


3  <i>m</i>


Lần lượt cho HS tính AC :
AC’


Lưu ý : B’C’ = BC = 3(m)
GV cho HS làm bài sau đó


1 HS tính AC dựa vào


ABC (<i>A</i>ˆ 1<i>V</i>)


1 HS tính AC’ dựa vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

AC’ = B’C’.cosC’
= 3.cos700


 1,03 (m)


Vậy khi dùng thang, phải
đặt thang cách chân tường
một khỏang từ 1.03 (m) đến
1,5 (m) để bảo đảm an tịan



gọi 2 em đem tập lên chấm
điểm


Gọi 1 Hs lên bảng sửa bài
Gọi HS khác nhận xét


(<i>A</i>ˆ 1<i>V</i>)


AC=BC.cosC =


)
(
5
,
1
2
1
.


3  <i>m</i>


AC’ = B’C’.cosC’
= 3.cos700


 1,03 (m)


Vậy khi dùng thang, phải
đặt thang cách chân tường
một khỏang từ 1.03 (m) đến


1,5 (m) để bảo đảm an tòan


<i><b>* Hướng dẫn về nhà </b></i>


_ Ôn lại các kiến thức đã học
- Xem lại các BT đã giải
- Làm các Bt còn lại


Tiết 19
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT HÌNH HỌC CHƯƠNG I </b>


<b>I. Mục tiêu </b>


HS nắm vững các tỷ số lượng giác và tính góc trong tam giác vng .
<b>II. Chuẩn bị: Để kiểm tra </b>


ĐỀ 1


1. Tìm x và y trong mỗi hình sau (lấy 3 chữ số thập phân)


2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ hình và thiết lập các hệ thức tính các tỉ số lượng giác
của góc B. Từ đó suy ra vác hệ thức tính các tỉ số lượng giác của góc C.


3. Dựng góc nhọn , biết rằng <i>tg</i> <sub>5</sub>4


4. Cho tam giác DEF có EF = 7cm. <i>D</i>ˆ = 400, 0


58


ˆ <sub></sub>


<i>F</i> . Kẻ đường cao EI của tam giác đó. Hãy


tính (lấy 3 chữ số thập phân) :
a) Đường cao EI


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Biểu điểm </b></i>


Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 3 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 3 điểm


ĐỀ 2
1. Tìm x, y và z trong hình sau


2. Khơng dùng bảng và máy tính, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn: sin240<sub>, sin 54</sub>0<sub>, cos 70</sub>0<sub>, sin 78</sub>0


3. Dựng góc , biết rằng cotg = <sub>2</sub>1


4. Giải tam giác vuông ABC, biết rằng ˆ 900, 5, 7





 <i>AB</i> <i>BC</i>


<i>A</i>



<i><b>* Biểu điểm </b></i>


Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 3 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 3 điểm


ĐỀ 3
1. Cho hình vẽ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2. Khơng dùng bảng và máy tính, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự
từ nhỏ đến lớn: cotg250<sub>, tg32</sub>0<sub>, cotg18</sub>0<sub>, tg44</sub>0<sub>, cotg62</sub>0


3. Dựng góc , biết rằng sin <sub>5</sub>3


4. Tính các góc của một tam giác vuông biết tỉ số giữa hai cạnh góc vng là 13:21


<i><b>Biểu điểm </b></i>


Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 2 điểm
Bài 3: 3 điểm
Bài 4: 3 điểm
Tiết 20


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<i><b>CHƯƠNG II </b></i>



<b>ĐƯỜNG TRỊN </b>



<b>SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRỊN . TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA</b>


<b>ĐƯỜNG TRỊN </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được định nghĩa đường trịn, tính chất của đường kính, sự xác định một đường
tròn, đường tròn ngọai tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn, cách dựng đường tròn qua
3 điểm không thẳng hàng, biết cách chứng minh 1 điểm nằm trên, trong, ngòai đường tròn.
Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng


- Biết vận dụng các kiến thức vào các tình huống đơn giản.


<b>IIChuẩn bị :</b>Học sinh chuẩn bị compa, xem lại định nghĩa đường trịn (lớp 6), tính chất đường
trung trực của đọan thẳng. Giáo viên chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn ảnh hưởng dẫn bài tập 1, 2.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : giới thiệu chương II


3. Bài mới : Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, thử tìm tâm đường trịn qua 3 điểm
ấy.


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>: Nhắc lại định nghĩa đường tròn
1. Nhắc lại định nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Định nghĩa : Đường tròn


tâm O bán kính R (với R>0)
là hình gồm <i><b>các điểm cách</b></i>
<i><b>điểm </b><b>O</b><b> một khỏang bằng R</b></i>


Ký hiệu : (0, R) hoặc (0)
Tóm tắt vị trí tương đối của
điểm M và đường trịn (O) :
SGK / 97


- Nhấn mạnh R > 0


- Giáo viên giới thiệu 3 vị
trí tương đối của điểm M và
đường tròn (O)


- ? 1 So sánh các độ dài OH
và OK


- GV phát biểu đường tròn
dưới dạng tập hợp điểm


6)


- Đọc SGK trang 97


* Học sinh so sánh OM và
bán kính R trong mỗi trường


hợp.


* 1 nhóm so sánh, 3 nhóm
cho nhận xét:


OH >r, OK < r nên OH >OK
* Nhóm 2; 3; 4 phát biểu
định nghóa : (0; 2), (0; 3cm),
(0;1,5dm)


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: Sự xác định đường tròn


<i><b>2. Sự xác định đường trịn </b></i>


- Định lý : SGK/98


<i><b>Qua ba điểm không</b></i>
<i><b>thẳng hàng, ta vẽ được một</b></i>
<i><b>và chỉ một đường tròn </b></i>


- Hai cách xác định đường
tròn


Một đường tròn được xác
định khi biết :


? 2 Qua mấy điểm
xác định 1 đường tròn?
(GV trương bảng phụ vẽ
hình 54, 55)



* Tâm O của đường trịn
qua:


- 1 điểm A
- 2 điểm A và B


- 3 điểm A, B, C không
thẳng hàng


- 3 điểm A, B, C thẳng
hàng, ở vị trí nào? Trên
đường nào?


- GV gợi ý phát biểu định lý
- GV kết luận về 2 cách xác


* Nhóm 1: Qua 1 điểm vẽ
được bao nhiêu đường trịn?
* Nhóm 2: Qua 2 điểm vẽ
đước mấy đường trịn?
* Nhóm 3: Qua 3 điểm
không thẳng hàng vẽ được
mấy đường trịn?


* Nhóm 4: Qua 3 điểm
thẳng hàng vẽ được mấy
đường tròn?


* Học sinh trả lời như


SGK/98


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ tâm và bán kính


+ một đọan thẳng là
đường kính của đường trịn
đó


định đường trịn


- GV giới thiệu đường tròn
ngọai tiếp, tam giác nội tiếp
đường tròn


<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Tâm đối xứng


<i><b>3. Tâm đối xứng</b></i>:


* Tâm của đường tròn là
tâm đối xứng của đường
trịn đó


?1 Đường tròn (0; R) có
phải là hình có tâm đối
xứng khơng? Xác định tâm
đối xứng của nó.


* HS làm ? 1


Vì A’ là điểm đối xứng của A


qua O nên OA’ = OA = R


 A’  (O, R)


* HS phát biểu như SGK
trang 92


<b>HỌAT ĐỘNG 4</b>: Trục đối xứng


<b>4. Trục đối xứng</b>:


Bất kỳ đường kính nào
cũng là trục đối xứng của
đường trịn


- AB đường kính bất kì của
(O, R). C thuộc (O, R), C’ là
điểm đối xứng của C qua
AB. CM : C’  (O;R)


* HS laøm ?2


* Gọi H là giao điểm của AB
và CC’


* Nếu H không trùng O: OH
là đường cao vừa là trung
tuyến  OCC’ cân tại O.


Vậy OC’ = OC = R


Do đó C’  (O;R)


* Nếu H º O: OC’ = OC = R
 C’  (O;R)


* HS phát biểu như SGK /92


<b>HỌAT ĐỘNG 4</b>: Bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 99-100)


<b>HỌAT ĐỘNG 5</b> : Học thuộc định lý 1, 2, làm bài tập 4, 5 SGK trang 100
Tiết 21


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TAÄP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Vận dụng định nghĩa đường trịn, vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn; các
định lý 1, 2 để giải bài tập.


<b>II. Chuẩn bị: </b> - Sửa bài tập 4, 5
- Luyện tập 6, 7, 8


<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý 1, 2. Làm bài tập 4, 5.
3. Luyện tập :


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>



Bài tập 4 – SGK /100
OA2<sub> = 1</sub>2<sub> + 1</sub>2<sub> = 2 </sub>


 <i>OA</i> 22
 A naèm trong (0; 2)


OB2<sub> = 1</sub>2<sub> + 2</sub>2<sub> = 5 </sub>


 <i>OB</i> 52


 B naèm ngòai (0; 2)


2
4


)
2
(
)
2


( 2 2


2








 <i>OC</i>


<i>OC</i>


 C nằm trên (0; 2)


4. Đường trịn (0; 2) có
tâm ở gốc tọa độ. Xác
định vị trí các điểm A, B,
C. Biết:


A (- 1; - 1)
B (- 1; - 2)
C ( 2; 2)


- Nhắc lại vị trí tương đối
của 1 điểm đối với
đường trịn.


- HS vẽ hình, xác định điểm


Bài 5 – SGK /100


- Vẽ 2 dây bất kỳ của đường
tròn


- Vẽ đường trung trực của 2 dây
ấy



- Giao điểm của 2 đường trung
tực là tâm đường trịn.


Bài 10- SGK/104


a) Gọi M là trung điểm của BC
- Ta có: EM = DM = <i>BC</i><sub>2</sub> (trung
tuyến ứng với cạnh huyền tam
giác vng)


 ME =MB=MC=MD (= <i>BC</i><sub>2</sub> )


Do đó: B, E, D, C cùng thuộc


5. Vạch theo nắp hộp
tròn vẽ thành đường tròn
trên giấy. Dùng thước,
compa tìm tâm đường
trịn này.


6.  ABC , đường cao


BD, CE


a) CM : B, E, D, C cùng
thuộc một đường tròn.
b) DE < BC


<i>Gợi ý:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đường tròn )
2
;
(<i>M</i> <i>BC</i>


b) Xét đường tròn )
2
;
(<i>M</i> <i>BC</i>


Ta có : DE : dây; BS : đường
kính  DE < BC (định lý 1)


4 điểm B, E, D, C. chú ý
BEC và BDC là tam giác
vuông


b) DE và BC là gì của
đường trịn (M)?


Lưu ý: Không xảy ra DE
= BC


Bài 8 – SGK /101


- Vẽ đường trung trực của đọan
BC. Đường này cắt Ay tại O
- Vẽ đường trịn (O) bán kính
OB hoặc OC



Đó là đường trịn phải dựng
Thật vậy, theo cách dựng ta có:
O thuộc Ax và OB = OC


Nên (O, OB) qua B vaø C


GV cho Hs nhắc lại cách
dựng đường tròn


Sau khi dựng thì phải
làm gì ?


HS nêu cách dựng đường tròn


- Vẽ đường trung trực của
đọan BC. Đường này cắt
Ay tại O


- Vẽ đường trịn (O) bán
kính OB hoặc OC


Đó là đường trịn phải dựng
Thật vậy, theo cách dựng
ta có: O thuộc Ax và OB =
OC


Nên (O, OB) qua B và C
4. Hướng dẫn về nhà :


- Ôn lại các định nghóa, định lý



- Xem trước bài Liên hệ giữa dây và khỏang cách từ dây đến tâm


Tiết 24


Ngày sọan :
Ngày dạy :


LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHỎANG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY



<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khỏang cách từ tâm đến dây trong một
đường tròn


_ Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khỏang cách từ
tâm đến dây


_ Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và trong chứng minh
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Học sinh chuẩn bị compa, xem lại các tính chất đường trung trực của đọan thẳng. Giáo
viên chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn ảnh hưởng dẫn bài tập 1, 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HỌAT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>
1/- Bài tóan Yêu cầu HS đọc đề bài tóan


trong trang 104 và lên bảng


vẽ hình


hãy tính OD2<sub>, OB</sub>2


Hãy so sánh tổng OK2<sub>+ KD</sub>2


và OH2<sub> + HB</sub>2


- kết luận trên cịn đúng
khơng nếu 1 hoặc 2 dây là
đường kính


HS đọc đề và lên bảng vẽ
hình


HS trả lời câu hỏi của Gv


 OKD ( K = 1v ) :


OD2<sub> = OK</sub>2<sub>+ KD</sub>2


OHB ( H =1v)


OB2<sub> = OH</sub>2<sub> + HB</sub>2


Do : OD2<sub> = OB</sub>2<sub> = R</sub>2


=> OK2<sub>+ KD</sub>2<sub> = OH</sub>2<sub> + HB</sub>2


* Giả sử CD là đuờng kính


=> K

º

O => KO = O; KD = R
=> OK2<sub>+ KD</sub>2<sub> = OH</sub>2<sub> + HB</sub>2<sub>=R</sub>


Nên kết luận trên vẫn đúng


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: Liên hệ giữa dây và khỏang cách đến tâm
2. Liên hệ giữa dây và


khỏang cách từ tâm đến dây


a-Định lý 1 :<i>Trong một</i>
<i>đường tròn :</i>


<i>a) Hai dây bằng nhau thì</i>
<i>cách đều tâm</i>


<i>b) Hai dây cách đều tâm thì</i>
<i>bằng nhau</i>


Cho HS làm ?1 theo nhóm
chia lớp thành 2 nhóm , mỗi
nhóm 1 câu.


- Hướng dẫn HS :


keû OH AB , OK CD


Vận dụng định lý đường
kính và dây cung



- Tổ chức cho HS góp ý sửa
sai sau đó hỏi từ kết quả
của ?1 ta rút ra được điều gì
?


HS họat động nhóm sau đó
cử đại diện lên trình bày
a) Nếâu AB = CD


thì OH = OK


Kẻ OH AB => HB = HA


= <i>AB</i><sub>2</sub>


OK CD => CK = KD =


2
<i>CD</i>


gt : AB = CD
Suy ra : HB = KD
=> HB2<sub> = KD</sub>2


maø OH2<sub> +HB</sub>2<sub> = OK</sub>2<sub> +KD</sub>2
=> OH2<sub> = OK</sub>2<sub> hay </sub><sub>OH = OK</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>b- Định lý 2 : Trong hai </i>
<i>dây của một đuờng trịn :</i>
<i>a) Dây nào lớn hơn thì dây </i>


<i>đó gần tâm hơn </i>


<i>b) Dây nào gần tâm hơn thì </i>
<i>dây đó lớn hơn</i>


CD > AB
=> OK > OH


Cho HS làm ?2 chia lớp
thành 2 nhóm để chứng
minh


Tổ chức cho nhóm nhận xét
lẫn nhau và sửa chữa


Hãy phát biểu kết quả
thành định ly 1


* Cho HS laøm ?3 GV vẽ
hình trên bảng phụ


Chia 2 nhóm cho HS làm
bài, mỗi nhóm làm 1 câu.
Yêu cầu HS trả lời miệng
+ Nếu OE = OF hãy kết
luận BC = AD


+ Nếu OD > OE và OE =
OF hãy so sánh AB và AC
- Cho Hs góp ý sửa chữa


phần trả lời củ bạn


GV nhận xét kết quaû


hay HB = KD
2
2


<i>CD</i>
<i>AB</i>





vậy AB = CD
HS trả lời định lý


HS họat động nhóm và làm
bài


a) Neáu CD > AB =>
2


2


<i>AB</i>
<i>CD</i>


 => KD2 > HB2



=> OK2<sub> < OH</sub>2<sub> hay OK < OH</sub>


b) Neáu OK < OH => OK2<sub> < OH</sub>2


maø OK2<sub> +KD</sub>2<sub> = OH</sub>2<sub> +HB</sub>2


=>KD2<sub> > HB</sub>2


=> 2 2 2 2


4


4 <i>CD</i> <i>AB</i>


<i>AB</i>
<i>CD</i>






Hay CD > AB
HS phát biểu định lý


HS trả lời ( nhóm cử đại diện )
a) Do O là giao điểm 3 đường
trung trực


=> O là tâm đuờng tròn ngọai
tiếp tam giác nên khi OE = OF


thì BC = AD


b) Do OD > OE và OF = OE
=> OD > OF


Vaäy AB < AC


<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Hướng dẫn về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Nhắc lại các kiến thức đó .
Bài tập về nhà
13,14,15/106


Tiết sau xem bài " Vị trí
tương đối của đường thẳng
và đường trịn "


<b>Tiết 25</b>
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRỊN </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.


- Nắm được các hệ thức giữa khỏang cách từ tâm đường trịn đến đường thẳng và bán
kính đường trịn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn để vận dụng
nhận biết.



<b>II.Chuẩn bò: </b>


SGK, phấn màu, bảng phụ, phương pháp phản chứng
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và chứng minh định lý về đường kính vng góc với
dây cung. Phát biểu định lý về đường kính đi qua trung điểm một dây và liên hệ giữa dây và
khỏang cách đến tâm.


3. Bài mới:


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>


<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>: <i><b>Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn</b></i>


<i>1. Ba vị trí tương đối của </i>
<i>đường thẳng và đường tròn</i>


a) Đường thẳng và đường
tròn cắt nhau :


- Khi chúng có hai điểm
chung (ta gọi đường thẳng
đó là cát tuyến)


Yêu cầu HS trả lời ?1


Yêu cầu HS đọc thơng tin


trang 107 SGK


Yêu cầu HS vẽ hình 71 vào
tập và gọi HS lên bảng
làm ?2


Nếu đường thẳng đi qua


HS trả lời theo 3 vị trí tương
đối


HS trả lời trong tgiác vng
OHB có OH < OB


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

b) Đường thẳng và đường
tròn tiếp xúc nhau:


Khi chúng chỉ có một điểm
chung


<i><b>Định lý</b></i> : <i>Nếu đường thẳng</i>
<i>là tiếp tuyến của 1 đường</i>
<i>tròn thì nó vng góc với</i>
<i>bán kính đi qua tiếp điểm.</i>


c) Đường thẳng và đường
trịn khơng giao nhau


- Khi chúng không có điểm
chung



OH > R


tâm O thì OH bằng bao
nhiêu ?


Nếu OH càng tăng thì AB
như thế nào ? lúc đó OH
thay đổi ra sao ?


Trường hợp này đường
thẳng và đừơng trịn có mấy
điểm chung


* u cầu Hs đọc SGK và
trả lời khi nào a và (O) tiếp
xúc nhau .


Lúc đó đthẳng a được gọi là
gì ?


Điểm chung duy nhất gọi là
gì ?


u cầu HS đọc định lý
SGK


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
cách chứng minh phản
chứng



Yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK


Khi nào đường thẳng và
đuờng trịn khơng giao
nhau?


Yêu cầu HS làm BT17/109


Độ dài AB càng nhỏ =>
A

º

B thì OH = R


1 điểm chung


Khi a vaø (O) có 1 điểm
chung


Đthẳng a gọi là tiếp tuyến
của (O)


Gọi là tiếp điểm


HS đọc định lý


HS theo dõi SGK và nghe
GV hướng dẫn chứng minh


HS đọc thông tin trong SGK
và trả lời câu hỏi



Khi đthẳng a và (O) không
có điểm chung


Cắt nhau
d = 6


Không giao nhau


<i><b>HỌAT ĐỘNG 2 : </b></i>Hệ thức giữa khỏang cách từ tâm đường trịn đến đường thẳng và bán kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

đường thẳng và bán kính
đường trịn


d : k/cách từ tâm đến đường
thẳng


R : bán kính đường trịn
a) Đ/thẳng và đ.tròn cắt
nhau <b>d < R </b>


b) Đ/thẳng và đ.tròn tiếp
xúc nhau <b>d = R</b>


c) Đ/thẳng và đ.tròn không
giao nhau <b>d > R</b>


<i>Bảng tóm tắt</i> :
VTTĐ



của
đthẳng
và đtròn


Số
điểm
chung


Hệ
thức
giữa d
và R
_Đthẳn


g và
đtròn
cắt nhau
-Đthẳng
và đtròn
tiếp xúc
nhau
-Đthẳng
và đtròn
không
giao
nhau


2
1



0


d < R


d = R


d > R


GV : Giới thiệu d và nêu
mỗi vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn
với 1 hệ thức giữa d và R.
GV : Từ kết quả ở mục 1 ta
thử hệ thống lại


GV nêu ? 3
Xác định d và R


a) a có vị trí tương đối nào
đối với (O, R). Vì sao?
b) Tính BC


Gợi ý : H có vị trí đặc biệt
gì?


* 1 HS đọc SGK
Bảng tóm tắt


HS : Vì d = 3cm và R = 5cm
Nên d < R  a và (O; R) caét



nhau


HS : OH  BC (OH  a)


(đl)
2
BC
HC
HB 


nên BC = 2.HC


Trong  OHC (H = 1v)
2
2 <i><sub>OH</sub></i>


<i>OC</i>
<i>HC</i>  


<i>cm</i>


4
3
52 2







 BC = 2.4 = 8 cm


<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Củng cố, dặn dị


Học thuộc bài


bài tập về nhà 19,20/109
Xem bài " Dấu hiệu nhận
biết tiếp tuyến của đtròn "
Tiết 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Vận dụng các định lý về đường kính vng góc dây cung, đường kính đi qua trung
điểm của dây khơng phải là đường kính, liên hệ giữa dây và khỏang cách đến tâm để giải bài
tập.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Sửa bài tập 12, 13


- Luyện tập bài tập 14, 15.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp



2. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý về đường kính vng góc với dây và đường kính
đi qua trung điểm của dây khơng phải là đường kính, liên hê giữa dây và khỏang cách đến
tâm, làm bài tập 12, 13.


3. Luyện tập:


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG GV</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG HS</b></i>


Baøi 12 – SGK trang 93 12.


(O)


AB : đường kính
GT AH  CD


BK  CD


KL CH = DK
Gợi ý : Kẻ OM  CD


CH = DK



 CH = MH – MC
 DK = MK – MD
 MH = MK
 MC = MD


Baøi 13 – SGK trang 94 13.



(O;R)


GT AB, CD : daây
AB = CD


AB Ç CD = {E}


OE > R
KL a. EH = EK
b. EA = EC


a) EH = EK


OHE = OKE



 <i>H</i>ˆ <i>K</i>ˆ 1<i>v</i>
 OE : caïnh chung
 OH : OK Ü AB = CD


b) EA = EC


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

 EH = EK (cmt)


 HA = KC Ü AB = CD


Baøi 14 – SGK trang 94 14.



2 đường tròn cùng
tâm O


GT A, B, C, D  (O1)
E, M, F (O2) (H.72)
So sánh:


KL a) OH và OK
b) ME vaø MF
c) MH vaø MK


Vận dụng kiến thức nào để
so sánh?


* Trong đường tròn nhỏ:
AB > CD  OH < OK


* Trong đường tròn lớn
OH < OK  ME > MF


* Trong đường tròn lớn
ME > MF  MH > MK


Baøi 15 – SGK trang 94 15.


(O; R)
OA < R
GT BC: daây qua A
BC OA



EF : dây bất kỳ
KL So sánh BC và EF
* Vận dụng kiến thức nào
để so sánh?


* Nhận xét?


 Kẻ OH  EF


 Trong  vuoâng OHA


OA > OH  BC < EF


(liên hệ giữa dây và khỏang
cách đến tâm)


* Trong tất cả các dây cung
đi qua A, dây nào nhận A là
trung điểm là dây cung ngắn
nhất.


Bài tập : Cho ABC có góc


A tù. Vẽ hai đường cao AH
và BK của TG ABC.


a- Chứng minh A, H, B, K
cơng thuộc một đường trịn
mà ta phải xác định tâm và


bán kính.


b- Chứng minh KH<AB


CM


GT Tam giaùc ABC


Các câu hỏi gợi mở:


- Tam giác ABH và ABK là
hai tam giác vuông do AH
và BK là hai đường cao,
điều đó sẽ giúp chúng ta
chứng minh chúng cùng nội
tiếp một đường tròn dựa
vào định lý nào ?


- Từ đó suy ra đường kính
và tâm của đường trịn này
(gọi là O).


- KH là một dây cung của
đường tròn O, còn AB là


Lần lượt các em học sinh
đứng lên trả lời theo câu hỏi
gợi ý của giáo viên theo
phương pháp phân tích đi


lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Góc A tù


AH, BK đường cao
KL a- A,H,B,K cùng


thuộc một đường
trịn. Xác định tâm
và bán kính


b – KH < AB


đường kính. Định lý nào nói
lên mối liên hệ giữa chúng,
từ đó giúp ta chứng minh
được KH<AB


Sau khi cho các em góp ý
theo nhóm bằng phương
pháp phân tích đi lên (hoặc
tùy theo thời gian có thể
giáo viên cho vẽ hình rồi
trình bày các hướng dẫn )
giáo viên yêu cầu các em
về nhà làm bài tập này vào
tập.


<i><b>IV/ Củng cố:</b></i>



- Nhắc lại các định lý đã được vận dụng trong tiết này để giải các bài tập đã cho.
- Nêu vấn đề về bài tập số 11 sách giáo khoa: nếu không cho điều kiện “dây CD”


khơng cắt đường kính AB thì bài tốn cần phải cần phải xét thêm trường hợp nào dây
CD cắt AB) , đề nghị các em về nàh suy nghĩ


4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 12, 13
- Làm trắc nghiệm :


1) Nhận xét đúng sai: “Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), H và K lần lượt là trung điểm
của AB, AC. Nếu OH > OK thì AB >AC “


2) Tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O), gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB
và AC. Suy ra:


A. OH >OK
B. OH =OK
C. OH <OK


D. Cả 3 câu trên đều sai


3) Tam giác ABC nội tiếp đường trịn (O) có góc A bằng 1000<sub>. gọi M, N , P lần lượt là trung</sub>
điểm của AB, BC, CA. Trong 3 đoạn thẳng OM, ON, OP thì đoạn dài nhất là :


A. OM
B. ON
C. OP


D. 3 đoạn dài bằng nhau



4) Cho hai đường tròn (A, R) và (B, R). Trong (A,R) kẻ dây MN = 5 cm. Trong (B, R) kẻ dây
EF = 4 cm. Gọi AH là khoảng cách từ A đến MN và BK là khoảng cách từ B đến EF.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

B. AH <BK
C. AH = BK


D. Không so sánh AH và BK được.


5) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có góc A < góc B < góc C. Gọi M, N, P lần lượt là trung
điểm của AB, AC, BC.


A. OM < ON < OP
B. OM < OP < ON
C. ON < OM < OP
D. ON < OP < OM


Tiết 22


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<i><b>ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRỊN</b></i>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn .


_ Nắm lại định lý đường kính vng góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của
một dây không đi qua tâm và vận dụng các định lý để chứng minh đường kính qua trung điểm


của dây và đường kính vng góc với dây .


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Học sinh chuẩn bị compa, xem lại các tính chất đường trung trực của đọan thẳng.
Giáo viên chuẩn bị bảng phụ vẽ hình .


<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


<i><b>HỌAT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>
HS1 : Nêu rõ vị trí của tâm


đường trịn ngọai tiếp ABC


đối với ABC


HS2 : đường trịn có tâm đối
xứng, trục đối xứng không ?
chỉ rõ


Gọi HS lên bảng trả lời các
câu hỏi của GV


Mỗi dây của đường trịn có
một độ lớn. Vậy trong đường
trịn dây cung ở vị trí nào có
độ dài lớn nhất đó là nội
dung của bài học hôm nay.



HS lên bảng trả lời các HS
cịn lại nhận xét .


HS1 : Tam giác nhọn : tâm
nằm trong tam giác


tam giác vuông tâm là trung
điểm cạnh huyền .


Tam giác tù : tâm nằm ngòai
tam giác


HS 2 : Tâm đường trịn là tâm
đối xứng


Mỗi đường kính là 1 trục đối
xứng


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: So sánh độ dài dây và đường kính
1. So sánh độ dài dây và


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Định lý 1: <i>Trong các dây</i>
<i>của một đường tròn, dây lớn</i>
<i>nhất là đường kính</i> .


Dây AB
KL AB £ 2R


Đường kính có phải là dây


của đường trịn khơng , ta
xét bài tóan trong hai TH
* Giáo viên gợi ý 2 trường
hợp :


+ AB là đường kính thì độ
dài AB bằng gì ?


+ AB khơng là đường kính
thì độ dài AB bằng gì ?


* Giáo viên uốn nắn cách
phát biểu định lý


* TH1: Dây AB qua tâm O
(AB là đường kính )


AB = 2R


TH2: Dây AB không qua
tâm O (AB không là đường
kính )


AOB có


AB < OA +OB = R+R
=> AB < 2R


- Đường kính của đường
tròn là dây cung lớn nhất .


<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Quan hệ vng góc giữa đường kính và dây


2 Quan hệä vng góc giữa
đường kính và dây


- Định lý 2: Trong 1 đường
trịn, đường kính vng góc
với một dây thì đi qua trung
điểm của dây ấy .


Chứng minh


- Định lý 3: Trong 1 đường


GT (O)


Đường kính AB
Dây CD


AB  CD taïi I


KL IC = ID


* Thử lập mệnh đề đảo của
định lý 2 (lưu ý: xét trường
hợp dây qua tâm)


I không trùng O : IC = ID





OI: trung tuyeán  OCD


*  OCD cân tại O


* OI : đường cao


I º O : CD là đường kính


hiển nhiên : O là trung điểm
CD


* HS tự chứng minh
AB  CD




OI : đường cao  OCD


*  OCD cân tại O


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

trịn, đường kính đi qua
trung điểm của một dây
khơng đi qua tâm thì vng
góc với dây ấy .


yêu cầu HS đọc định lý 3 HS đọc định lý , ghi vào vở



<i><b>HỌAT ĐỘNG 4 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà</b></i> .
* Củng cố


Phát biểu định lý so sánh
đường kinh và dây cung
Phát biểu định lý về quan
hệ vng góc giữa đường
kính và dây .


* Dặn dò :


Học thuộc 3 định lý
Tự chứng minh định lý 3
Bài tập về nhà 11/ 104
SGK; 18/130 SBT


Tieát sau " Luyện tập "


HS phát biểu định lý 1
HS phát biểu định lý 2 và
định lý 3


Tiết 23


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<i><b>LUYỆN TẬP </b></i>



<b>I. Mục tiêu </b>



- Khắc sâu các kiến thức. Đường kính là dây lớn nhất của đường trịn và các định lý về
quan hệ vng góc giữa đường kính và dây cung của đường trịn qua các bài tập .


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Học sinh chuẩn bị compa, thước


Giáo viên chuẩn bị bảng phụ thước thẳng, êke, phấn màu, compa .
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


<i><b>HỌAT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

sánh độ dài đường kính và
dây của đường trịn. Chứng
minh định lý


HS2 : Sửa BT 18/130 Cho Hs trong lớp nhận xét sửa
chữa bài làm của bạn


GV đánh gái cho điểm


2 HS lên bảng


HS1 : Phát biểu định lý 1
Vẽ hình và chứng minh
HS2 :  ABO có


BH OA và AH = HO



=>ABO là tam giác cân tại A
Do OB = OA = bán kính
Suy ra : OA = OB = AB


=>  AOB đều => BOA = 600


Xeùt  BHO ( H = 1V )


sin600<sub> = </sub>


<i>OA</i>
<i>BH</i>


=> BH = OA sin600<sub> = </sub>


2
3
3
maø BC = 2BH = 2.


2
3
3 = 3


3


Tứ giác ABOC là hình thoi vì có
2 đường chéo vng tại trung
điểm



Vậy OC // AB


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: LUYỆN TẬP


<i><b>BT 11/104</b></i>


<i><b>* BT 21/131 SBT</b></i>


Yeâu cầu HS vẽ hình


Để chứng minh hình thang
ta cần các yếu tố nào ?


Khi OA = OB


OM // AH//BK cho ta điều
gì ?


OM CD ta có được điều


gì ?


yêu cầu HS vẽ hình


Gợi ý : kẻ OM CD, OM


kéo dài cắt Ax tại N


Tìm những cặp đọan thẳng



HS vẽ hình trên bảng
Ta coù :


AH CD


=>AH //BK
BK CD


= > AHKB là hình thang
do OA = OB


vaø OM // AH //BK


=> HM = KM ( t/c đường
trung bình )


mà OM CD => MC = MD


Vậy HC = KD


HS lên bảng vẽ hình và làm
bài


kẻ OM CD; OM

Ç

Ax = N


=> MC = MD


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>* Bài tập </b></i>


Cho (O; R) đường kính AB,


điểm M thuộc OA, dây CD
vng góc với OA tại M .
Lấy điểm M thuộc AB sao
cho AM = ME


a) Tứ giác ACDE là hình gì
b) I là giao điểm của DE và
BC. Chứng minh rằng điểm
I

(O') có đường kính EB
c) Cho AM = <i>R</i><sub>3</sub> . Tính
SACBD


bằng nhau để chứng minh
bài tóan .


GV đưa đề và hình vẽ lên
bảng phụ .


Gọi từng hS lên bảng làm
câu a,b,c


Tứ giác ACED là hình gì ,
điều kiện


Hướng dẫn câu c


Tứ giác ACBD có đặc điểm
gì ? ( có 2 đường chéo
vng góc )



Nêu cách tính diện tích tứ
giác ACBD


AB = 2R và CD = 2cm


ACB ( C =1v)


CM2<sub> = AM.MB =</sub>


3
5
.
3


<i>R</i>
<i>R</i>
Tính CM theo P


Từ đó tính dtích tứ giác ACBD


ON//KB
=>AN = NK (1)


Xét AHK có AN = NK


MN // AH
=> MH = MD (2)


Từ (1) và (2) =>
MC - MH = MD MK


hay OH = DK


* HS lên bảng làmbài
a) ACED là hình gì ?
Ta có OA CD


=> MD = MC
maø gt : AM = ME


=> ACED là hình bình hành
và AE CD


=> ACED là hình thoi


b) chứng minh : I

(O') có
đường kính EB


ACB có OA = OB =OC =


2
<i>AB</i>


=> ACB vuông tại C


=> AC  CB


mà DI // CA =>DI CB tại I


hay EIB = 1v lại có O' là trung
điểm EB => IO' là trung tuyến


thuộc cạnh huyền EB


=> IO' =
2
<i>EB</i>
=> IO' = EO' = O'B


Vậy điểm I

(O') có đường
kính EB


<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Hướng dẫn về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hình chính xaùc .


Bài tập ở nhà 23/131SBT
Xem bài " liên hệ giữa dây
và khỏang cách từ tâm đến
dây "


<b>Tiết 26</b>
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, định lý 1 (tính chất của tiếp tuyến), định
lý 2 (dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến)


- Vẽ được tiếp tuyến tại 1 điểm, tiếp tuyến qua 1 điểm nằm bên ngòai đường tròn. Vận


được để tính tóan và chứng minh bài tập.


- Thấy được 1 số hình ảnh của tiếp tuyến của đường trịn trong thực tế.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


SGK, phấn màu, bảng phụ.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Bảng tóm tắt, sửa bài tập trang 110
3. Bài mới: Tiếp tuyến của đường tròn


<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>: <i><b>Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn</b></i>


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>


<i><b>1. Dấu hiệu</b></i> :


Một đường thẳng là tiếp
tuyến của đường tròn nếu :
+ đường thẳng và đường
trịn chỉ có 1 điểm chung
+ khỏang cách từ tâm của
đường tròn đến đường thẳng
bằng bán kính của đường
trịn


Tiếp tuyến của đ.trịn là gì
* GV vẽ hình 74 và giới


thiệu tiếp tuyến.


Phân tích tiếp tuyến có 2 ý:
- Là 1 đ.thẳng


- Chỉ có 1 điểm chung với
đ.trịn


Cho Hs nêu 2 dấu hiệu nhận


HS đọc SGK trang 110


Nhìn hình vẽ phân tích cho
được 2 ý


- Là 1 đ.thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

a :


tiếp tuyến
C : tiếp điểm


biết tiếp tuyến


GV cho HS nhận xét OC


HS nhận ra được OC chính là
bán kính của đường trịn


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: Định lí



<i><b>2. Định lý</b><b> </b></i> :


<i>Định lý 1: (Tính chất tiếp</i>
<i>tuyến)</i>


<i><b>Nếu một đường thẳng đi</b></i>
<i><b>qua một điểm của đường</b></i>
<i><b>tròn và vng góc với BK đi</b></i>
<i><b>qua điểm đó thì đường</b></i>
<i><b>thẳng ấy là một tiếp tuyến</b></i>
<i><b>của đường trịn </b></i>


a: tiếp tuyến của (O)
C : tiếp điểm


 a  OC


Vì 52<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub> ( = 25) </sub>
Neân  ABC vuông tại A


(Pitago đảo)


- Nêu ?1
*Thử CM lại


* Thử phát biểu mệnh đề
đảo của định lí 1


* GV uốn nắn


* Thử CM định lí
Làm BT ?1


GV nêu ? 2


Có thể kết luận tương tự gì
đối với AB ?


* HS nhìn hình 74 và nêu :
“đ.thẳng a và đ.tròn (O;R)
tiếp xúc nhau”


* HS làm BT ?1


* HS trả lời có thể chưa thật
chính xác


* HS đọc SGK tr 110
a là tiếp tuyến của (O)


a tiếp xúc với (O)


d = R


OC  a (gt)


OC = R [ C  (O; R) ]



AC : tiếp tuyến của đường
tròn (B; BA)




AC  AB




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Do đó: <i>BA</i>ˆ<i>C</i> 1<i>v</i>


 AC – AB  AC là t/tuyến


của (B; BA)


 AB – AC  AB là t/tuyến


của (C; CA)




 ABC vuông tại A




BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
(Định lí Pitago đảo)
52<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2



HS : AB là tiếp tưyến tại C
của đ.tròn (C; CA)


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b> : <i><b>ÁP DỤNG</b></i>
<i><b>Áp dụng </b></i>


Cách dựng


- Dựng M là trung điểm của
AO


_ Dựng (M; MO)


=> (M) (O) = B va C


Kẻ AB, AC ta đuợc các tiếp
tuyến cần dựng


Yêu cầu HS xét bài tóan
trong SGK


Gv vẽ hình tạm để phân tích
bài tóan và hướng dẫn .
* Giả sử qua A dựng được
tiếp tuyến AB của (O) với A
là tiếp điểm em có nhận xét
gì về ABO ?


Tam giác vuông ABO có
AO là cạnh huyền



Vậy làm thế nào để xác
định được điểm B ?


vậy điểm B phải nằm trên
đường nào ?


GV dựng hình 75/111
yêu cầu HS làm ?2


HS xem SGK


ABO vuông tại B


( do OA AB theo tính


chất tiếp tuyến )


Trong ABO ( B = 1v ) coù


trung tuyến bằng nửa cạnh
huyền nên B phải cách
trung điểm M của OA
khỏang bằng <i>AO</i><sub>2</sub>


B phải nằm trên đường tròn
(M; <i>AO</i><sub>2</sub> )


Theo cách dựng



ABO có trung tuyến BM


bằng <i>AO</i><sub>2</sub>
nên ABO = 900


=> AB OB tại B => AB là


tiếp tuyến của (O)


<i><b>HỌAT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Vận dụng định lí 1, định lí 2 về tiếp tuyến để giải bài tập.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Sửa bài tập, luyện tập.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lí: Sửa bài tập 21
Phát biểu định lí : Sửa bài tập 22
3. Luyện tập


<i><b>NỘI DUNG </b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ </b></i>



Bài 24/111: Cho đường tròn
(O) dây AB khác đường
kính . Qua O kẻ đường
vng góc với AB, cắt tiếp
tuyến tại A của đường ở
điểm C


a) Chứng minh rằng CB là
tiếp tuyến của đường trịn
b) Cho bán kính của đuờng
trịn bằng 15cm, AB =
24cm. Tính độ dài OC


<i>Giải</i>


a) CB là tiếp tuyến


 Giả thiết, kết luận


(O;R)
Daây AB


Ox  AB, t/tuyeán Ay


GT C = Ay Ç Ox


R=15cm AB = 24cm
KL a) CB là tiếp tuyến
b) Tính OC



Dùng phát vấn kết hợp
phân tích đi lên.


Trong  v OAC, OC là gì?


* Có thể vận dụng kiến thức
nào để tính OC?


* GV uốn nắn


* Đã biết AO = R = 15cm
Nếu biết OH có thể suy ra
OC


* Quy OH về  nào để tính


được OH?


1 HS vẽ hình trên bảng khi
1 HS đọc bài 24


a) CB laø tieáp tuyeán


CB  OB




<i><sub>OBC</sub></i><sub></sub><i><sub>OAC</sub></i><sub></sub><sub>90</sub>0





OBC =  OAC




OC chung; OA = OB (= R)
<i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2




OH : phân giác <i>AOB</i>


OAB cân; OH đ/cao


(OA = OB = R)


HS lên bảng CM theo sơ đồ
đã phân tích


a) CB là tiếp tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

OAB cân tại O vì


OA = OB = R


 đ.cao OH (gt) đồng thời



là đường phân giác của


<i>AOB</i>


Do đó <i>O</i>ˆ1<i>O</i>ˆ2


Xét  OAC và OBC


OC cạnh chung
OA = OB (=R)


)
(
ˆ
ˆ


2


1 <i>O</i> <i>cmt</i>


<i>O</i> 


OAC = OBC
 <i>OAC</i> <i>OBC</i>


Maø OAC = 900<sub> (AC laø tiếp</sub>
tuyến)


Nên OBC = 900



 CB  OB


Vậy CB là tiếp tuyến tại B
của (O)


b) Độ dài OC
Ta có :


<i>cm</i>
<i>AB</i>
<i>HB</i>
<i>AH</i> 12
2
24


2  





(đ.lý đ.kính vuông góc daây
cung)


Trong  OAH (<i>H</i>ˆ 900)


2
2 <i><sub>AH</sub></i>


<i>OA</i>



<i>OH</i>  (pitago)


2
2


12
15 


= 9 cm


Trong  OAC (<i>A</i>ˆ900)


OA2<sub> = OH. OC </sub>


 152 = 9. OC
<i>cm</i>
<i>OC</i> 25
9
225




OA = OB = R


 đ.cao OH (gt) đồng thời


là đường phân giác của



<i>AOB</i>


Do đó <i>O</i>ˆ1<i>O</i>ˆ2


Xét  OAC và OBC


OC caïnh chung
OA = OB (=R)


)
(
ˆ
ˆ


2


1 <i>O</i> <i>cmt</i>


<i>O</i> 


OAC = OBC
 <i>OAC</i> <i>OBC</i>


Maø OAC = 900<sub> (AC là tiếp</sub>
tuyến)


Nên OBC = 900


 CB  OB



Vậy CB là tiếp tuyến tại B
của (O)


b) Độ dài OC
Ta có :


<i>cm</i>
<i>AB</i>
<i>HB</i>
<i>AH</i> 12
2
24


2  





2
2 <i><sub>AH</sub></i>


<i>OA</i>


<i>OH</i>  (pitago)


= 9 cm


Trong  OAC (<i>A</i>ˆ900)


OA2<sub> = OH. OC </sub>



<i>cm</i>
<i>OC</i> 25
9
225



Baøi 25/112


Cho đường trịn O có bán
kính OA = R, dây BC vng
góc với OA tại trung điểm




* 1 HS đọc bài 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

M cuûa OA


a) Tứ giác OCAB là hình
gì ? Vì sao ?


b) Kẻ tiếp tuyến với đường
trịn tại B, nó cắt đường
thẳng OA tại E. Tính độ dài
BE theo R.


<i>Giải</i>



a) OCAB là hình gì ?
Vì OA  BC (gt)


Nên BM = MC (đkdây cg)


Tứ giác OCAB có BM=MC
Và OM = MA (gt) là hbh
Mặt khác OB = OC (bk)


 OCAB là hình thoi


b) Tính độ dài BE
Xét OBA, ta có:


OB = OA (bk)


OB=BA(caïnhh.thoi OCAB)


 OB = OA = BA
OBA đều
 BOA = 600


Xeùt OBE ( ˆ <sub>90</sub>0


<i>B</i> )


BE = OB. tgBOE
= R. tg600



= <i>R</i> 3


Giả thiết, kết luận
(O) bán kính OA
Daây BC  OA taïi


GT M : trung điểm OA
KL a) OCAB là hình gì?
b) BE = ?


* Thử dự đóan OABC là
hình gì? Nêu cách chứng
minh


* Gợi ý : MO = MA (gt)
chỉ cần CM điều gì để
OCAB là hình bình hành
* BE là cạnh góc vng của


 OBE ((ˆ 900)




<i>B</i>


* Có thể tính BE bằng
những cách nào?


* OB = R đã biết chọn cách
nào?



* Tìm hiểu OBA


OCAB : hình thoi


OCAB hbh
OB = OC (bk)


OM = MA
BM = MC (gt)


OA  BC (gt)


BE = OE. sin BOE
BE = OE. cosBEO
BE = OB. tgBOE
(Chọn vì OB = R)
BE = OB. Cotg BEO
(thử tính BOE)


 OBA đều (OB = OA = R;


OB = BA caïnh hình thoi
OCAB)


 BOA hay BOE = 600



4. Hướng dẫn về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác,
đường tròn ngọai tiếp tam giác, đường tròn bàng tiếp tam giác.


- Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai
tiếp tuyến cắt nhau để tính tóan và chứng minh bài tóan. Biết tìm tâm của một vật hình trịn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


SGK, phấn màu, bảng phụ.
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Tính chất của tiếp tuyến. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. Sửa bài
tập 24.


3. Bài mới : Vấn đề : Có thể tìm tâm của vật hình tròn.
<b>HỌAT ĐỘNG 1</b> : Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>


<b>1. Định lý : </b>



<i>Nếu hai tiếp tuyến của một</i>
<i>đường tròn cắt nhau tại một</i>
<i>điểm thì : </i>


<i>+ Điểm đó cách đều hai tiếp</i>
<i>điểm</i>


<i>+ Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm</i>
<i>là tia phân giác của góc tạo bởi</i>
<i>hai tiếp tuyến</i>


<i>+ Tia kẻ từ tâm đi qua hai điểm</i>
<i>đó là tia phân giác của góc tạo</i>
<i>bởi hai BK đi qua các tiếp điểm </i>


Lưu ý:


* GV nêu ? 1. Tìm các
đọan thẳng bằng nhau và
góc bằng nhau trong hình
80


AB = AC
AOB = AOC


OAB = OAC có vẻ bằng
nhau. Thử chứng minh
* Thử dùng kết quả trên
để phát biểu thành định lý



HS phát biểu định lý như
SGK


*HS nhìn hình 80(SGK tr
114) tìm các đọan thẳng
bằng nhau


OB = OC, AB = AC


AOB = AOC, OAB = OAC
AB = AC


AOB = AOC Ü OAB =


OAB = OAC
OAC


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

BAC : góc tạo bởi 2 tiếp tuyến
AB, AC


BOC : góc tạo bởi 2 bán
kính OB, OC


<i><b>2. Đ/tròn nội tiếp tam giác:</b></i>


- Là đường trịn tiếp xúc
với 3 cạnh của tam giác.
* Tâm : giao điểm các đpg
các góc trong tam giác (I)


* Bán kính: khỏang cách từ tâm
đến một trong 3 cạnh tam giác
(VD : ID hay IE hay IF)


Lưu ý :  BAC gọi là tam


giác ngọai tiếp đường trịn (I)


GV nêu bài tóan ?2


a) CM : D, E, F thuộc
đường tròn (I)


* GV giới thiệu đường
tròn nội tiếp trong tam
giác


* GV neâu ?3


Thử CM : D, E, F thuộc
đường tròn (K)


4 HS đọc định lý từ SGK
a) D, E, F thuộc (I)




ID = IE = IF



ID = IE
ID = IF
IE = IF






Iñpg<i>C</i>ˆ


Iñpg<i>B</i>ˆ


Iñpg <i>A</i>ˆ


I là giao của 3 đpg của


<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i>ˆ, ˆ,ˆ
b)


ID  BC, IE  AAC, IF 


AB


vaø ID = IE = IF


 BC, AC, AB là các


t/tuyến của (I).



Vậy đường tròn (I) tiếp xúc
Với 3 cạnh của tam giác
ABC


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>3. Đường tròn bàng tiếp tam</b></i>
<i><b>giác : </b></i>


<i>Đường tròn tiếp xúc với một</i>
<i>cạnh của tam giác và tiếp xúc</i>
<i>với các phần kéo dài của hai</i>
<i>cạnh kia gọi là đường tròn bàng</i>
<i>tiếp tam giác</i>


- Là đường tròn tiếp xúc
với một cạnh của tam giác
và phần kéo dài của hai cạnh
kia.


- Với một tam giác có 3
đường trịn bàng tiếp.


* Tâm: giao điểm của 2 đpg
giác ngòai của tam giác


* Bán kính: khỏang cách từ tâm
đến cạnh hoặc phần kéo dài
của cạnh của tam giác.


GV giới thiệu đường trịn


bàng tiếp trong 1 góc tam
giác.


D, E, F thuoäc (K)




KD = KE = KF
KD=KE


KD=KF
KE=KFF






K  đpg của <i>B</i>ˆ ngòai


K  đpg của <i>C</i>ˆ ngòai


K  đpg của <i>A</i>ˆ ngòai


I : giao của 2 đpg ngòai của


<i>B</i>ˆ và <i>C</i>ˆ và đpg trong của
<i>A</i>ˆ


HS đọc SGK / 115



4. Luyện tập : Bài tập 26/115


a) OA  BC


Ta có : AB = AC (t/c 2 tiếp
tuyến cắt nhau)


OB = OC (bk)


 A, O thuộc đường trung


trực của BC do đó OA là
đường trung trực của BC


đường tròn (O)
GT AB, AC : tiếp tuyến
B, C : tiếp điểm
Đường kính CD
OB=2cm, OA=4cm
a) OA  BC


KL a) OA  BC


b) BD//AO


c) Độ dài AB, AC
và BC


c) Độ dài AB, AC, BC
Gợi ý:



* Trong  ACO (<i>C</i>ˆ 900)
2
1
4
2
ˆ


sin   


<i>OA</i>
<i>OC</i>
<i>A</i>


a) OA  BC




OA : đường trung trực của
BC




AB = AC (t/c 2 tieáp tuyeán)
OB = OC (bk)


Caùch khaùc:


OA  BC



 ABC cân tại A + AO là


phân giác của <i>BA</i>ˆ<i>C</i>


BD // AO


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Vaäy : OA  BC


b) BD // AO:


Vì AO là đường trung trực
của BC nên HB = HC
Ta lại có : OD = OC (bk)
Do đó: HO là đtb  BCD
 BD // AO


c) Tính AC, AB, BC:
* Xét OAC (<i>C</i>ˆ 900)


2
1
4
2
sin   


<i>OA</i>
<i>OC</i>
<i>A</i>



 ˆ <sub>30</sub>0


<i>C</i>
<i>A</i>
<i>O</i>




2
ˆ
ˆ


ˆ<i><sub>C</sub></i> <i><sub>O</sub><sub>A</sub><sub>B</sub></i> <i>BAC</i>
<i>A</i>


<i>O</i>  


Neân ˆ <sub>2</sub><sub>.</sub> ˆ <sub>60</sub>0




 <i>OAC</i>


<i>C</i>
<i>A</i>
<i>B</i>


ABC có AB = AC (t/c 2



tiếp tuyến ) và <i>BA</i>ˆ<i>C</i> = 600


là tam giác đều.


 AB = AC = BC


* Ta lại có : AC2<sub>=OA</sub>2<sub>-OC</sub>2
= 42<sub> – 2</sub>2<sub> = 12</sub>


 <i>AC</i>  12 2 3(<i>cm</i>)


Vaäy:AB=AC=BC=


 <i>DA</i>ˆ<i>C</i> ?, <i>BA</i>ˆ<i>C</i>?


Nhận xét ABC


Thử tính AB hoặc AC
Hoặc BC


Suy ra điều gì?


OA  BC BD  BC
 BCD vuông tại B



2
<i>CD</i>
<i>BO</i>



Caùch khaùc: BD // AO


BD // HO


HO là đtb  BCD


OC = OD (bk), HB = HC




cmt
c) Độ dài AB, AC, BC
OAC = 300<sub>, BAC = 60</sub>0


ABC có AB = AC (t/c tiếp


tuyến) và BAC = 600<sub> là tam </sub>
giác đều


Trong tam giaùc OCA( ˆ 900)




<i>C</i>


AC2<sub> = OA</sub>2<sub> – OC</sub>2<sub> = 4</sub>2<sub> – 2</sub>2<sub> = </sub>
12



 <i>AC</i>  122 3(<i>cm</i>)


Vaäy : AB = AC = BC =


)
(
3
2 <i>cm</i>


4. Hướng dẫn về nhà :


a) Học thuộc định lý và chứng minh định lý – Thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác,
bàng tiếp tam giác. Xác định tâm và bán kính các đường trịn này.


b) Làm bài tập: 27, 28
<b>Tiết 29</b>


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Vận dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau vào giải một số BT có liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Luyện tập kết hợp sửa bài tập.


<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Phát biểu và chứng minh định lí 2 tiếp tuyến của đường trịn cắt nhau.
- Sửa bài tập 27,28


3. Luyện tập :


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>


Bài 30/116


Cho nửa đường trịn tâm O có
đường kính AB ( đường kính
của một đường trịn chia đường
trịn đó thành hai nửa đường
tròn).Gọi Ax, By là các tia
vng góc với AB (Ax,By và
nửa đường tròn thuộc cùng một
nửa mặt phẳng bờ AB).Qua
điểm M thuộc nửa đường tròn
(M khác A và B),kẻ tiếp tuyến
với` nửa đường trịn, nó cắt Ax
và By theo thứ tự ở C và D.
Chứng minh rằng :


a) COD = 900
b) CD = AC +BD



c) Tích AC.BD khơng đổi khi
điểm M di chuyển trên nửa
đường tròn .


a) COD = 1V


* OC là đpg của AOM


* Trong  COD
<i>V</i>
<i>D</i>
<i>O</i>


<i>C</i> ˆ 1 khi nào?


Cách khác:


<i>V</i>
<i>D</i>
<i>O</i>


<i>C</i> ˆ 1 khi OC và


OD thế nào?


- Tìm mối liên hệ giữa
CD và AC, BD


Gợi ý : CD = CM + MD


So sánh CM, MD với AC
và BD


AC và BD bằng độ dài
nào?


Thử chứng minh:
CM.MD không đổi


Gợi ý : CM và MD là gì
trong  vng COD.


1 HS đọc đề bài
1 HS vẽ hình


1 HS lập giả thiết, kết luận
a) <i>COD</i>1<i>V</i>




OC  OD


OC, OD là đpg của 2 góc
kề bù AOM, MOB


CD = AC + BD


CM + MD = AC + BD



CM = AC vaø MD = BD


(t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau)
* HS dựa vào điều đã
chứng minh trên


Theo chứng minh trên:
AC = CM


BD = MD


Vậy AC.BD = CM. MD
* HS vận dụng hệ thức
lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

* OD là đpg của MOB


(Tính chất 2 tiếp tuyến cắt
nhau)


AOM + MOB =2V (kề bù)


 OC  OD


b) CD = AC + BD :


Theo t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau
CM = AC, MD = BD



Do đó: CM+MD=AC+BD
Mà CM + MD = CD
(M nằm giữa C, D)
Nên CD = AC + BD
c) AC. BD khơng đổi


*  COD vuông (COD = 1V)


* OM là đường cao (vì OM 


CD t/c tiếp tuyến)


Do đó theo hệ thức lượng trong
tam giác vuông:


CM.MD = OM2


Mà OM = R (bán kính)
Nên CM.MD = R2<sub> khơng </sub>
đổi


Ta lại có AC.BD= CM.MD


 AM.BD = R2 khơng đổi


1 HS lập giả thiết, kết luận


Bài 31/116



Trên hình 82, tam giác ABC
ngọai tiếp đường tròn (O)


a) chứng minh rằng
2AD = AB +AC -BC


b) Tìm các hệ thức tương tự như
hệ thức ở câu a.


* Thử biến đổi vế phải
* Nhận xét gì về DB và
BE; FC và EC; AD và
AF?


Nhận xét kỹ đẳng thức
câu a


Gợi ý:


AD  AB; AF  AC


AB = AD + DB
AC = AF + FC
BC = BE + EC


HS vận dụng t/c 2 tiếp
tuyến cắt nhau


a) 2.AD = AB + AC – BC
AB + AC – BC =



= AD + DB + AF + FC –
(BE + EC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

a) 2.AD = AB + AC – BC
AB + AC – BC =


= AD + DB + AF + FC – (BE +
EC)


= AD + (DB-BE) + AF +
(FC-EC)


Vì BD = BE; FC = EC và
AD = AF neân :


AB + AC – BC = AD + AF =
2.AD


b) Các hệ thức tương tự:
2.BE = BA + BC – AC
2.CF = CB + CA – AB


Gọi Hs lên bảng CM


Cho HS tìm ra các hệ thức
tương tự


Vì BD = BE; FC = EC và
AD = AF nên :



AB + AC – BC = AD +
AF = 2.AD


HS thảo luận tìm ra các hệ
thức tương tự.


2.BE = BA + BC – AC
2.CF = CB + CA – AB


4. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài 32 SGK trang 116


- Vẽ hình chú ý : đỉnh, tâm, tiếp điểm trên cạnh đối diện với định là 3 điểm thẳng
hàng.


<b>Tiết 30</b>
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRỊN </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được 3 vị trí tương đối của 2 đường trịn và các tính chất của 2 đường trịn tiếp
xúc nhau, tính chất của hai đường trịn cắt nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Compas, thước thẳng và hai vịng trịn làm sẵn.
<b>III. Q trình họat động trên lớp</b>



1. Ổn định lớp


2. Kieåm tra bài cũ : Thông qua


3. Bài mới: Hai đường trịn phân biệt có thể có bao nhiêu điểm chung.
<b>HỌAT ĐỘNG 1</b> : Ba vị trí tương đối của 2 đường trịn


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>


1. Ba vị trí tương đối của 2 đường
trịn :


a) Không giao nhau : (không có
điểm chung)


b) Tiếp xúc nhau : (chỉ có một
điểm chung)


c) Cắt nhau (có hai điểm chung)


?1 Vì sao hai đường trịn
khơng thể có quá hai
điểm chung?


Cho Biết giữa hai đường
trịn có thể có mấy vị trí
xảy ra ?


GV cho Hs lên bảng vẽ
hai đường trịn khơng


giao nhau


Cho HS khác nhận xét


GV cho Hs lên bảng vẽ
hai đường tròn tiếp xúc
nhau


Vì nếu 2 đường trịn có từ
3 điểm chung trở lên thì
chúng trùng nhau, bởi lẽ
qua 3 điểm khơng thẳng
hàng chỉ có duy nhất một
đường trịn.


Học sinh đọc SGK trang
118


Có 3 vị trí


+ Hai đường trịn khơng
có điểm nào chung gọi là
khơng giao nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV cho Hs lên bảng vẽ
hai đường tròn cắt nhau
<b>HỌAT ĐỘNG 2</b> : Tính chất đường nối tâm


<i><b>2. Tính chất đường nối</b></i>
<i><b>tâm: </b></i>



Cho đường tròn tâm (O) và
(O’) . Đường thẳng OO’:
đường nối tâm.


Đọan thẳng OO’ : đọan nối
tâm


Đường nối tâm là trục đối
xứng của hình.


<i><b> Nhận xét: </b></i>


a) Nếu 2 đường trịn tiếp
xúc nhau thì tiếp điểm nằm
trên hai đường nối tâm
VD : A  OO’


b) Nếu hai đường trịn cắt
nhau thì hai giao điểm đối
xứng nhau qua đường nối
tâm


VD : A và B đ.xứng nhau
qua OO’


Định lí :


<i>a) Nếu hai đường trịn cắt</i>
<i>nhau thì hai giao điểm đối</i>


<i>xứng với nhau qua đường</i>
<i>nối tâm là đường trung trực</i>
<i>của dây chung </i>


<i>b) Nếu hai đường trịn tiếp</i>
<i>xúc nhau thì tiếp điểm nằm</i>
<i>trên đường nối tâm </i>


?2


a) Điểm A có vị trí như thế
nào đối với đường thẳng
OO’ ? (trường hợp tiếp xúc
nhau)


b) Điểm A và B có vị trí
như thế nào đối với đường
thẳng OO’?


(trường hợp cắt nhau)
- Giới thiệu định lí:
?3


a) (O) và (O’) có vị trí như
thế nào đối với nhau?


b) CMR : BC // OO’, BD //
OO’


GV cho HS lên bảng ghi GT


- KL


(O) vaø (O’)


GT (O) Ç (O’) = {A,B}


I = AB Ç OO’


KL OO’ AB tại I


HS nêu nhận xét : A  OO’


HS nêu nhận xét : A, B đối
xứng qua OO’


HS làm BT ?2


Theo tính chất của hai đường
trịn tiếp xúc nhau , ba điểm
O, A, O' thẳng hàng.


a) A nằm giữa O và O' nên :
OA + AO' = OO'


do đó OO' = R + r


b) O' nằm giữa O và A nên :
OO' + O'A = OA


do đó OO' = R - r



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

(O) và (O’) cắt nhau
b) BC // OO’, BD // OO’
Gọi I là giao điểm OO’ và
AB


Ta có : OA = OC (BK)
AI = IB


 OI // BC do đó OO’//BC


Tương tự : OO’/BD


IA = IB


a) (O) và (O’) có vị trí tương
đối gì đối với nhau?


(O) và (O’) cắt nhau
b) BC // OO’, BD // OO’
Gọi I là giao điểm OO’ và
AB


Ta có : OA = OC (BK)
AI = IB


 OI // BC do đó OO’//BC


Tương tự : OO’/BD



<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Bài tập 33, 34 (hình vẽ sẳn 88, 89 SGK trang 119)
<b>HỌAT ĐỘNG 4</b> : Xem trước bài 7: Nhóm 1 ? 1 Nhóm 3 ? 3


Nhóm 2 ? 2 Nhóm 4 ?4
<b>Tiết 31</b>


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRỊN (TT) </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được hệ thức giữa đọan nối tâm và các bán kính của 2 đường trịn ứng với vị trí
của hai đường trịn. Biết được thế nào là tiếp tuyến chung của 2 đường trịn. Vẽ tiếp tuyến
chung.


- Biết được hình ảnh thực tế của một số vị trí tương đối của 2 đường tròn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí của hai đường tròn, 2 vòng tròn, compas, thước thẳng phấn
màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

2. Kiểm tra bài cũ : có mấy vị trí của hai đường trịn? Kể ra và nêu một số điệm
chung tương ứng. Nêu tính chất đường nối tâm (2 trường hợp tiếp xúc nhau và cắt nhau).


3. Bài mới: Hệ thức giữa đọan nối tâm và bán kính. Tiếp tuyến chung.


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>



<b>HỌAT ĐỘNG 1</b> : Hệ thức giữa đọan nối tâm và bán kính.
1. Hệ thức giữa đọan nối tâm và


caùc baùn kính :


a) Hai đường trịn cắt nhau


* Nhận xét 2:


 (O’;R) và (O’;r) cắt nhau
 R – r < OO’ < R + r


b) Hai đường trịn tiếp xúc nhau
:


* Tiếp xúc ngòai:


* Tiếp xúc trong:


* Nhận xét 1:


 (O; R) vaø (O’,r) tx ngoøai 


OO’ = R + r


 (O; R) vaø (O’;r) tx trong
 OO’ = R- r


c) Hai đ.tròn không giao nhau:



- Nhắc lại : 3 vị trí tương
đối của hai đường trịn.
- Giới thiệu hai đường
tròn tiếp xúc ngịai và
tiếp xúc trong.


?1 Tìm mối liên hệ giữa
các độ dài OO’, R, r trong
hai trường hợp tiếp xúc
ngòai, tiếp xúc trong.
- Thử nêu nhận xét.


- Nhắc lại hai đường tròn
cắt nhau.


?2 So sánh độ dài OO’
với R + r và R – r trong
trường hợp hai đường tròn
cắt nhau


- Thử nhận xét


Giới thiệu hai đường trịn
khơng giao nhau: trường
hợp ở ngòai nhau, trường
hợp đường tròn này đựng
đường tròn kia và trường
hợp đặc biệt đồng tâm


a) So sánh độ dài OO’ với


R + r (ở ngòai nhau)
b) So sánh độ dài OO’ với


* Nhóm 1:


a) Tiếp xúc ngịai : A nằm
giữa O và O’ nên


OO’ = OA + O’A
Tức là : OO’ = R + r


b) Tiếp xúc trong : O’
nằm giữa O, A nên


OO’ = OA – O’A
Tức là : OO’ = R – r
* Nhóm 2:


Trong  OAO’ :


OA – O’A < OO’ < OA +
O’A


HS nêu như SGK
* Nhóm 3:


a) OO’ > R + r vì
OO’ = OA + AB + O’B
= R + AB + r



b) OO’ < R – r vì
OO’ = OA – O’B – AB
= R – r – AB


HS neâu như SGK


HS đọc bảng tóm tắt trong
SGK trang 121


+Hai đtr cắt nhau :
_ Số điểm chung : 2
_ Hệ thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

* Nhận xét 3 :


 (O; R), (O’;r) ở ngòai


nhau


 OO’ > R + r
 (O;R) đựng (O’;r)
 OO’ < R – r


Bảng tóm tắt : SGK trang 108


R – r (đường tròn O)
đựng đường tròn (O’)
- Thử nêu nhận xét.
Giới thiệu định lí thuận,



đảo +Hai đtr tiếp xúc nhau :<sub>_ Số điểm chung : 1</sub>
_ Hệ thức


*TX ngoøai : OO’ = R + r
* TX trong : OO’ = R - r


+ Hai đtr không giao nhau
_ Số điểm chung : 0


_ Hệ thức


* ở ngòai nhau OO’> R + r
* đựng nhau :OO’ < R - r
* đồng tâm : OO’ = 0


<b>HỌAT ĐỘNG 2</b>: Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
2. Tiếp tuyến chung của hai


đường tròn : Là đường thẳng
tiếp xúc với cả hai đtr đó


* TTC ngòai d1 và d2


* TTC trong m1 và m2 cắt
đọan OO’


Vẽ hai đường tròn ở ngòai
nhau và giới thiệu tiếp
tuyến chung ngòai (không
cắt đọan nối tâm) và tiếp


tuyến chung trong (cắt đọan
nối tâm)


?4 Hình nào có vẽ tiếp
tuyến chung của hai đường
trịn? Tên các tiếp tuyến


HS vẽ vào vỡ
Nhóm 4:


H.97a: TTC ngòai d1 vaø d2
TTC trong m
H.97b : TTC ngoøai d1, d2
H.97c: TTC ngoøai d
H.97d : không có TTC


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tiết 32</b>
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Rèn luyện vẽ và kỹ năng chứng minh các vị trí tương đối của 2 đường tròn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Sửa bài tập cho về nhà và luyện tập tại lớp
<b>III. Quá trình họat động trên lớp</b>



1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung bảng tóm tắt vị trí tương đối của 2 đường trịn. Sửa
bài tập 34 cho 2 đường tròn (O; R) và (O’; r). Cho biết vị trí tương đối của (O0 và (O’) biết (R
= 5; r = 3 và OO’ = 4) và (R = 5; r = 2; OO’ = 3). Ở vị trí tương đối nào thì 2 đ.trịn khơng có
tiếp tuyến chung.


3. Luyện tập:


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<i>1. BT 36 trang 123</i>


Cho đường trịn tâm O bán
kính OA và đường trịn
đường kính OA


a) Hãy các định vị trí tương
đối của hai đường tròn
b) Dây AD của đường tròn
lớn cắt đường tròn nhỏ ở C.
Chứng minh rằng AC = CD


a) Vị trí tương đối của (O)
và (O’):


<i><b>Sửa bài tập 36</b></i>


GV cho HS ghi GT - KL
GT (O; OA)



)
2
1
;
'


(<i>O</i> <i>OA</i>


KL a) Vị trí tương đối
của (O) và (O’)
b) AC = CD


Từ O' nằm giữa A, O ta
suy ra điều gì ?


HS 1: Sửa bài tập 36
lên bảng ghi GT - KL


OO’ = O A- O’A


 (O) vaø (O’) tiếp xúc tại


trong A


b) AO’C cân (O’A = O’C:


bk)


 AOD caân (OA = OD:bk)


 <i>D</i>ˆ <i>A</i>ˆ


Do đó:<i>AC</i>ˆ<i>O</i>'<i>D</i>ˆ O’C//OD
AOD có O’A = O’O và O’C


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

O’ nằm giữa A, O nên OO’
= OA – O’A


 (O) và (O’) tiếp xúc


trong tại A
b) AC = CD


O’C = O’A = OO’ (bk)


2
' <i>AO</i>


<i>CO</i>




ACO vuông tại C.


Do đó : OC AD


 AC = CD (đk vuông góc


với dây cung)



<i>2. BT 37 trang 123</i>


Cho hai đường tròn đồng
tâm O. Dây AB của đtròn
lớn cắt đtròn nhỏở C và D .
Chứng minh rằng AC = BD


Veõ OH  AB (H  AB)


AC=AH–CH (C giữa A, H)
BD=HB-HD (D giữa H, B)
Mà AH = HB và CH = HD
Nên AC = DB


<i><b>Sửa bài tập 37</b></i>


Cho HS lên bảng ghi GT
-KL


GT (O) đồng tâm
dây AB của đ.tròn
lớn; dây CD của
đ.tròn nhỏ. A, C, D
B thẳng hàng
KL AC = DB


HS3: Sửa bài tập 37
HS lên bảng ghi GT - KL



Veõ OH  AB (H  AB)


AC=AH–CH (C giữa A, H)
BD=HB-HD (D giữa H, B)
Mà AH = HB và CH = HD
Nên AC = DB


<i><b>PHẦN LUYỆN TẬP</b></i>
<b>Bài tập 39 trang 123 SGK </b> <i><b>Bài 39/123</b></i>


GV lưu ý cách vẽ tiếp
tuyến chung


GV lưu ý cách vẽ tiếp
tuyến chung


Thử chứng minh


ABC vuông tại A


2 HS đọc bài 39 (SGK
trang 123)


1 HS lên bảng vẽ hình


H
C


D
O



B


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

a) 0


90
ˆ<i><sub>C</sub></i> <sub></sub>
<i>A</i>
<i>B</i>


Theo tính chất tiếp tuyến
cắt nhau, ta coù :


IB = IA, IC = IA


Do đó:IB = IC và <i>AI</i> <i>BC</i><sub>2</sub>


ABC có trung tuyeán AI bằng
2


<i>BC</i>


nên vuông tại A.


Vậy 0


90
ˆ<i><sub>C</sub></i> <sub></sub>
<i>A</i>
<i>B</i>



b) <i>OI</i>ˆ<i>O</i>'?


Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt
nhau, ta có :


IO là phân giác của <i>AI</i>ˆ<i>B</i>


IO’là phân giác của <i>AI</i>ˆ<i>C</i>


Thế mà: <i>AI</i>ˆ<i>B</i> + <i>AI</i>ˆ<i>C</i> = 2v (kề


bù)


Nên: IO  IO’. Vậy <i>OI</i>ˆ<i>O</i>'900


c) Độ dài BC


OIO’ vuông tại I có đg cao IA
IA2=AO. AO’=9.4 = 36


 IA = 6cm


Mà <i>IA</i> <i>BC</i><sub>2</sub> nên BC = 2IA = 2.6


= 12cm


Gợi ý : Những định lý
nào đã học suy ra, tam
giác vuông



'
ˆ<i><sub>O</sub></i>
<i>I</i>


<i>O</i> có vẻ là góc


vuông


Thử chứng minh
OI  IO’


Gợi ý : IO là gì của


<i>B</i>
<i>I</i>
<i>A</i>ˆ ?


Đã biết gì về độ dài
BC ?


Thử tính AI rồi suy suy
ra độ dài BC


(O),(O’) T. xúc ngòai
tại A. BC tieáp tuyeán
chung ngòai. AI tiếp


GT tuyến chung trong.
OA=9cm; O’A = 4cm



KL a) CM: 0


90
ˆ<i><sub>C</sub></i> <sub></sub>
<i>A</i>
<i>B</i>


b) Tính <i>OI</i>ˆ<i>O</i>


c) Tính BC
HS <i>BA</i>ˆ<i>C</i> = 900


 ABC vuông tại A


IB = IC; <i>AI</i> <i>BC</i><sub>2</sub>


AI = IB = IC
Ai = IB; AI = IC
HS : <i>OI</i>ˆ<i>O</i>'1<i>v</i>


OI = IO’


OI và IO’ là đường phân
giác


của 2 góc kề bù <i>AI</i>ˆ<i>B</i> và
<i>C</i>


<i>I</i>


<i>A</i>ˆ


HS : BC = 2AI (cmt)


HS : AI là đường cao 


vuoâng


OIO’  AI2 = AO. AO’


<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Hướng dẫn BT 40 (Vẽ thêm chiều quay: tiếp xúc ngịai thì 2 đường trịn
quay ngược chiều nhau, tiếp xúc trong thì cùng chiều)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tiết 33,34</b>
Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Ơn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đ.tròn, quan hệ giữa dây cung
và khỏang cách đến tâm, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của 2 đường tròn.


- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tích tóan và chương trình.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Các câu hỏi ôn tập trong SGK


- Bảng vẽ sẵn vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn, của đường trịn


<b>III. Q trình họat động trên lớp</b>


1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ : 11 câu hỏi trong SGK trang 126
3. Ôn tập:


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>


a) Vị trí tương đối của (I) và
(O), (K) và (O), (I) và (K):
* I nằm giữa B và O


neân OI = OB – IB


 (I) và (O) tiếp trong taïi B


* K nằm giữa O và C
nên OK = OC – KC


Cho HS đọc đề bài


Nhắc lại vị trí tương đối
của 2 đường tròn và các hệ
thức


giữa đường nối tâm và
bán kính


Lưu ý cách chứng minh 2


đường tròn tiếp nhau.
Gợi ý : ABC có gì đặc


biệt? Tương tự BHE và
HFC có gì đặc biệt?


2 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng vẽ


HS : (I) và (O) tiếp xúc trong
Vì OI = OB – IB


(K) và (O) tiếp xúc trong
Vì OK = OC – KC
(I) và (K) tiếp ngòai
Vì IO = IH + OH


HS : OA = OB = OC (bk)
nên


2
<i>BC</i>
<i>OA</i>


ABC vuông tại A. Tương


tự: BHE vuông tại E (vì
)


2


<i>BH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

 (K) và (O) tiếp trong tại C


* H nằm giữa I và K
Nên IK = IH + KH


 (I) và (K) tiếp trong tại H


b) Tứ giác AEHF là hình gì?
Vì sao?


 ABC nội tiếp đường trịn


(O) có cạnh BC là đường
kính tam giác vng. Do đó


<i>C</i>
<i>A</i>


<i>B</i>ˆ = 1v. Tương tự:
BHE và HFC lần lượt


vuông tại E và F. Do đó :


<i>v</i>
<i>H</i>
<i>F</i>
<i>A</i>
<i>H</i>


<i>E</i>


<i>A</i>ˆ  ˆ 1


Tứ giác AEHF là hình chữ
nhật vì có:


<i>v</i>
<i>F</i>
<i>E</i>


<i>A</i>ˆ ˆ ˆ 1


c) AE. AB = AF. AC


 AEH vuông tại H có đường


cao HE nên:


AE.AB = AH2<sub> (Hệ thức</sub>
lượng trong tam giác vuông)
Tương tự: AF. AC = AH2
(AH là đường cao HFC


vuông tại H)


 AE. AB = AF. AC


d) EF là tiếp tuyến chung
của (I) và (K)



AEHF là hình chữ nhật
(cmt). Gọi G là giao điểm
hai đường chéo AH và EF.
Ta có : GH=GF=GA=GE
Từ GH = GF suy ra <i>F</i>ˆ1 <i>H</i>ˆ1


KHF caân (KH = KF – bic)
 <i>F</i>ˆ2 <i>H</i>ˆ2




0
2


1
2


1 ˆ ˆ ˆ ˆ 90


ˆ <sub></sub><i><sub>F</sub></i> <sub></sub><i><sub>H</sub></i> <sub></sub><i><sub>H</sub></i> <sub></sub><i><sub>A</sub><sub>H</sub><sub>C</sub></i><sub></sub>
<i>F</i>


Do đó : EF  KF  EF là


- AE và AB là gì trong v


AEH


- AF và AC là gì trong v



HFC


- Thế nào là tiếp tuyến
chung của hai đường tròn?
- EF là tiếp tuyến của (K)
khi nào?


- Tìm hiểu EF


Nhắc lại các hệ thức lượng
trong tam giác vng


- AD là gì của (O)? Khi
nào AD lớn nhất?


tại F (vì FK = )
2
<i>HC</i>


(đ/lý
đảo về tr.tuyến với c.huyền)
AE là hình chiếu của AH
AB là cạnh huyền v AEH


do đó : AE . AB = AH2<sub> (hệ</sub>
thức lượng trong tam giác
vuông)


Tương tự: AF . AC = AH2


HS : EF là tiếp tuyến của (K)
EF  FK


<i>v</i>
<i>K</i>
<i>F</i>
<i>E</i>ˆ 1


<i>C</i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>K</i>
<i>F</i>


<i>E</i>ˆ  ˆ


1


1 ˆ


ˆ <i><sub>H</sub></i>


<i>F</i>  vaø <i>F</i>ˆ2 <i>H</i>ˆ2


 GHF cân tại G KHF cân


tại K


GH = GF KH = KF
AEHF : HCN



Tương tự: EF  IE


HS L EF = AH (đường chéo
HCN)


2
<i>AD</i>




AD là dây của (O). Dây AD
lớn nhất khi AD là đường
kính


AD vng góc với BC tại
vi trí nào thì EF có độ dài
lớn nhất


2
<i>AD</i>
<i>AH</i>


<i>EF</i>   (đường


chéo hình chữ nhật AEHF)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

tiếp tuyến tại F của (K)
CM tương tự: EEF  KF 



EF là tiếp tuyến tại E của (I)
Vậy EF là tiếp tuyến chung
của (I) và (K)


e) AD vng góc với BC tại
vi trí nào thì EF có độ dài lớn
nhất


2
<i>AD</i>
<i>AH</i>


<i>EF</i>   (đường chéo


hình chữ nhật AEHF)


 EF max  AD max
 AD là đường kính


Vậy khi AD  BC tại O thì


EF có độ dài lớn nhất.


Vậy khi AD  BC tại O thì


EF có độ dài lớn nhất.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 </b>: Xem lại bài tập 41 – Đọc và làm bài tập 42
<b>Bài 42/102</b> <b> </b>



Cho đtròn (O) và (O') tiếp xúc
ngòai tậi A, BC là tiếp tuyến
chung ngòai, B

(O) , C

(O') .
Tiếp tuyến chung trong tại A cắt
BC ở điểm M. Gọi E là giao điểm
của Om và AB, F là giao điểm
của O'M và AC . Chứng minh
rằng :


a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật
b) ME.MO = MF .MO'


c) OO' là ti6ép tuyến của đtròn có
đkính là BC


d) BC là tiếp tuyến của đtròn có
đkính là OO'


- Nhắc lại các cách
chứng minh hình chữ
nhật


- CM : AEMF là hình
chữ nhật


- Tìm hiểu ME và MO
trong  v AOM. – Tìm


hiểu MF, MO laø v



A’MO’ Cách CM 1
đ.thẳng là tiếp tuyến?
Gợi ý đ.tròn đk OO’ qua
M


2 HS đọc đề bài, 1 HS
lên bảng vẽ


- Tứ giác có 3 góc vng
là hình chữ nhật


- Hình bình hành có 1 góc
vng là hình chữ nhật
- Hình bình hành có 2
đường chéo bằng nhau
HS : OM  MO’ (đường


phân giác của 2 góc kề
bù)


* MO là đường trung trực
của AB


* MO’ là đường trung
trực của AC


HS : ME là hình chiếu
của MA trên cạnh huyền
MO



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>a) Tứ giác AEMF là hình chữ</i>
<i>nhật: </i>


MB = MA (t/c hai tiếp tuyến cắt
nhau)


OB = OA (bk)


Do đó : OM là đường trung
trực của AB


Vaäy: MO  AB


Tương tự: MO’  AC


Mặt khác: MO và MO’ lần lượt là
đường phân giác của <i>AM</i>ˆ<i>B</i> và


<i>C</i>
<i>M</i>


<i>A</i> ˆ kề bù nhau. Do đó MO 


MO’


 Tứ giác AEMF là hình chữ nhật


vì có 3 góc vuông (


)


1
ˆ
ˆ


ˆ <i><sub>E</sub></i> <i><sub>F</sub></i> <i><sub>v</sub></i>


<i>M</i>  


<b>b) ME. MO = MF. MO’ </b>


ME. MO = MA2<sub> (hệ thức lượng</sub>
trong v AMO)


MF. MO’ = MA2<sub> (hệ thức lượng</sub>
trong v AMO’)


 OO” là tiếp tuyến của đường


tròn đ.kính BC


MB = MA, MC = MA


(t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) do đó:


2
2


<i>BC</i>
<i>MC</i>
<i>MB</i>



<i>MA</i>  


 BAC vuông tại A


Vậy : đường trịn đường
kính BC đi qua A và MA


Nhắc lại các hệ thức
lượng trong tam giác
vuông


Làm thế nào để chứng
minh BC là tiếp tuyến
của đ.trịn đường kính
OO’ ?


trên cạnh huyền MO’
HS : OO’ là tiếp tuyến
của đường trịn đường
kính BC




OO’  MA; MA là bán


kính đường trịn đường
kính BC


HS : BC là tiếp tuyến của


đường tròn đường kính
OO’


BC  (bk của đường trịn


đk OO’)


BC  IM (IO = IO’)


IM // OB // OC


IM là đg trung bình hình
thang CBCO’


* Gọi I là trung điểm của
OO’, mà MB = MC
Nên IM là đường trung
bình hình thang OBCO’
(OB//O’C)


 IM//OB//O’C


Do đó IM  BC (vì OB 


BC, tính chất tiếp tuyến)
*  OMO’ vuông tại M


(<i>OM</i>ˆ<i>O</i>'1<i>v</i>)


 đ.trịn đường kính OO’



qua M


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

là bán kính đường trịn này
Ta lại có: OO’MA


(MA tiếp tuyến)


 OO’ là tiếp tuyến tại A của


đường trịn đường kính BC


<i>b) BC là tiếp tuyến của đ.trịn</i>
<i>đường kính OO’ </i>


* Gọi I là trung điểm của OO’, mà
MB = MC


Nên IM là đường trung
bình hình thang OBCO’
(OB//O’C)  IM//OB//O’C


Do đó IM  BC (vì OB 


BC, tính chất tiếp tuyến)
*  OMO’ vuông tại M


(<i>OM</i>ˆ<i>O</i>'1<i>v</i>)


 đ.trịn đường kính OO’ qua M



Vậy: BC là tiếp tuyến tại M của
đ.tròn đường kính OO’


<b>HỌAT ĐỘNG 3</b>: Xem kỹ bài tập ơn và các câu hỏi chuẩn bị bài KT 1 tiết.
Tiết 35


Ngày sọan :
Ngày dạy :


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1.- Kiến thức </i>


_ Tiếp tục ôn tập bài tập chương I hình học 9


_ Ơn tập về tính chất đối xứng, dây cung và khỏang cách đến tâm, tính chất tiếp tuyến .


<i>2.- Kỹ Năng </i>


- Giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng, bài tập có vận dụng tỷ số lượng giác để giải
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập chứng minh trong đường tròn .


<b>.II. Chuẩn bị: </b>


a) Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
b) Học sinh : Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ nhóm, bút lơng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>: <i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i> .


Các câu hỏi ôn tập chương


2 từ câu 1 đến câu 6


Gọi HS trả lời các câu hỏi
từ câu 1 đến câu 6 trong


phần ôn tập chương . HS trả lời miệng các câu hỏi của GV , các HS khác
đóng góp .


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b> : <i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


Khơng dùng bảng lượng
giác hoặc máy tính bỏ túi
hãy so sánh


a) sin250<sub> vaø sin70</sub>0
b) tg 500<sub>28' vaø tg 63</sub>0
c) sin380<sub> vaø cos38</sub>0
d) tg500<sub> vaø sin50</sub>0


Baøi 2 : Cho tam giác ABC
( Â = 900<sub> ) có C = 30</sub>0<sub> , BC =</sub>
10cm


a) Tính AB'.AC


b) Từ A kẻ AM,AN lần lượt
vng góc với các đường


phân giác trong và ngịai
của góc B. Chứng minh
MN// BC và MN = AB
c) Chứng minh :


MAB  ABC tìm tỷ


số đồng dạng


Gọi 4 HS lên bảng trả lời 4
bài a,b,c,d


Chú ý sử dụng tính đồng
biến, nghịch biến của các tỷ
số lượng giác .


GV treo đề bài kẻ sẳn trên
bảng phụ . yêu cầu HS tìm
hiểu đề bài và vẽ hình .
Cho Hs suy nghĩ trong 5phút
Có nhận xét gì về tam giác
ABC vng và có 1 góc
nhọn bằng 300


Cạnh và đường cao tam
giác đều như thế nào ?


Câu b : Hướng dẫn HS
chứng minh



AMBN là HCN


=> NBM = AMB rồi


dùng tam giác đồng dạng
để CM : BMN = MBC
=> MN // BC


Dùng tính chất hai đường
chéo hình chữ nhật để suy
ra


MN = AB


4HS lên bảng làm bài
a)sin250<sub> < sin70</sub>0


b)tg 500<sub>28' < tg 63</sub>0


c) sin380<sub> = cos 52</sub>0<sub>> cos38</sub>0
aäy sin 380<sub> > cos38</sub>0


d) tg500<sub> =</sub>


0
0
50
cos


50


sin
mà cos500<sub> < 1</sub>
Vậy tg500<sub> > sin 50</sub>0


HS lên bảng vẽ hình đúng
HS họat động nhóm trong 5
phút làm bài


a) ABC vuông tại A có


C = 300


nên B = 600<sub> => ABC là tam </sub>
giác đều cạnh BC


do đó AB = 5


2
10


2  


<i>BC</i>


cm


AC = 5 3


2
3


10
2


3





<i>BC</i>


b) HS làm bài


BN Bm ( tc pgiác trong và


ngoøai )


M = 1v , N = 1v (gt)
=> AMBN là hình chữ nhật
=> MOB cân


do đó BMN = ABM
mà ABM = MBC ( đpgiác
trong )


neân BMN = MBC ( so le
trong của MN và BC )
vậy MN // BC


vaø do AMBC laø HCN



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Nêu trường hợp đồng dạng
của hai tam giác vuông đối
với câu hỏi này ta có thể
dùng trừơng hợp nào


c) MAB ABC


Ta có B = 600<sub> ( tgiác đều )</sub>


=> B1 = 300 => MAB = 600
mặt khác : ABC = 600


neân MAB ABC ( hai


tam giác vuông có 1 góc
nhọn bằng nhau )


do đó tỷ số đồng dạng là


2
1
2 
<i>AB</i>
<i><b>HỌAT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×