Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

lop 5 tuan 8CKTKN ca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.65 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>



<b>Tuần 8 </b>



<b>Thứ</b> <b>Môn</b> <b>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai
05.10


Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử


8
8
15
36
8


Tuần 8


Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 )
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau


Xơ Viết Nghệ - Tĩnh


Ba
06.10


Thể dục
Tốn
Chính tả
LTVC
Khoa học


15
37
8
15
15


ĐHĐN. TC: “Kết bạn”
So sánh số thập phân
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Phịng bệnh viêm gan A



07.10


Tốn
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lý



38
8
16


8


Luyện tập


Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Trước cổng trời


Dân số nước ta


Năm
08.10


Toán
TLV
LTVC
Kĩ thuật


39
15
16
8


Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh



Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Nấu cơm ( Tiết 2 )


Sáu
09.10


Thể dục
Toán
Khoa học
TLV
Sinh hoạt


16
40
16
16
8


Động tác Vươn thở - Tay. TC: " Dẫn bóng"
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phòng bệnh HIV/ AIDS


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>
<b>Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Đạo đức</b>

: <b>( Tiết 8 )</b>


<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T. 2 )</b>


<b>I/Mục tiêu:</b> - Củng cố kiến thức và kĩ năng về:


+ Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên


+ Nêu dược những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
+ Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên


+ Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ


<b>II/ Phương tiện:</b>


- Các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Tranh minh hoạ sgk .


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> Chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với tổ tiên, ơng bà:
Gv nhận xét.


<b>3/Bài mới</b>:


<b> </b><i><b>a: Giới thiệu bài</b><b> : </b></i>Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài Nhớ ơn tổ tiên qua tiết luyện tập
thực hành, để các em có ý thức thái độ biết ơn tổ tiên và tự hào về truyền thống tốt
đẹp của gia đình dịng họ.


<i><b>b/Luyện tập thực hành :</b></i>



<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương ( bài 4 sgk ) để giáo dục học</b></i>
<i><b>sinh có ý thức hướng về cội nguồn.</b></i>


- Gv tổ chức lớp hoạt động nhóm.


- Gv phân cơng khu vực để các nhóm
treo tranh ảnh sưu tầm được về ngày
giỗ tổ Hùng Vương.


- Gv nêu yêu cầu đại diện nhóm lên
giới thiệu về tranh ảnh và thơng tin mà
nhóm sưu tầm được


- Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời .
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức
ngày nào?


+ Đền thờ Hùng Vương ở đâu?


+ Các Vua Hùng đã có cơng lao gì với
đất nước ta?


+ Việc Nhân dân ta tiến hành giỗ tổ
Hùng Vương vào ngày 10-3 ( âm lịch)
hàng năm thể hiện điều gì?


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh treo ảnh và các bài báo mình
đã sưu tầm được.



- Đại diện nhóm lên trình bày.


+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức
ngày10-3 (âm lịch) hàng năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


* Gv kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các Vua Hùng đã có cơng
dựng nước . Nhân dân ta có câu .


Dù ai buôn bán ngược xuôi.
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.
Dù ai buôn bán gần xa .


Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình và dịng họ.


(Bài tập 2 sgk) để học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ mình và có ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó.


- Gv mời 1 học sinh giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dịng họ mình .
- Gv khen ngợi và hỏi thêm:


+ Em có tự hào về truyền thống đó khơng?



+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ?


<i><b>Gv kết luận:</b></i> Mỗi gia đình, dịng họ đều có những truyền thống tố đẹp của riêng
mình. Chúng ta cần có ý thưc giữ gìn truyền thống đó.


<b>4/Củng cố dặn dị:</b> - Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài <i>tình bạn.</i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.




<b>Tập đọc </b>

: <b>( Tiết 15 )</b>


<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>:


- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4


<b>II/ Phương tiện </b>- Tranh minh hoạ sgk .
- Bảng phụ ghi sắn nội dung đoạn luyện đọc


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>



<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh đọc bài thơ : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà và trả lời câu hỏi :


+ Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó của con người với thiên nhiên.
+ Hình ảnh <i>Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên </i>nói lên sức mạnh của con người
như thế nào ?


<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a/Giới thiệu bài: </b>Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Kì diệu của rừng xanh để thấy
được vẻ đẹp của rừng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với rừng.


<b>b/Hướng dẫn học sinh đọc :</b>


- Gọi 1 học sinh đọc tồn bài sau đó Gv chia đoạn :
- Bài văn chia làm 3 đoạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ... nhìn theo.
+ Đoạn 3 : Phần cịn lại.


- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và kết hợp hướng dẫn đọc các từ khó : loanh
quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết.



- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa trong phần chú giải: vàng rợi
- Hs luyện đọc theo cặp sau đó gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.


- Gv đọc mẫu toàn bài : + Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi.


+ Đoạn 2 và 3 đọc nhanh hơn ở nững câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của
mng thú.


c/ Hướng d n h c sinh tìm hi u b i :ẫ ọ ể à


- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả
có những liên tưởng gì ?


+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật
đẹp thêm như thế nào ?


- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3 và trả
lời:


+ Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào ?


+ Sự có mặt của rừng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng ?


+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn trên..



<i><b>d/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm :</b></i>


- Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài.


- Học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
Học sinh trả lời câu hỏi :


+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một
lâu đài kiến trúc thần kì, bản thân mình
như một người khổng lồ đi lạc vào kinh
đơ của vương quốc những người tí hon
với những đền đài, miếu mạo lúp xúp
dưới chân


+ Những liên tưởng ấy làm cảnh vật
trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí
như trong truyện cổ tích.


- Một học sinh đọc to và cả lớp đọc
thầm.


+ Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn , con sóc với chùm lông đuôi
to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn
theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ
non, những chiếc chân vàng dẫm lên
thảm lá vàng.



+ Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
muông thú làm cho cảnh vật rừng trở
nên sống động, đầy những điều bất ngờ
và kì thú.


+ Đoạn văn làm cho em hào hứng
muốn có dịp được vào rừng đểư tận
mắt ngắm vẻ đẹp của thiên nhiên.
+ Đoạn văn giúp em yêu mến những
cánh rừng và mong muốn mọi người
bảo vệ rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


- Gv hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2
của bài.


- Gv hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
sau đó cho học sinh luyện đọc.


<b>4/Củng cố dặn dị: </b>


- Gọi học sinh nêu nội dung chính của
bài.



- Dặn học sinh về nhà luyện đọc và
chuẩn bị bài sau.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.


+ Học sinh nêu: Vẻ đẹp kì thú của
rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn
bị bài : Trước cổng trời.


<b>Toán</b>

<b> </b>

: <b>( Tiết 36 )</b>


<b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay
đổi.


- Làm bài tập: 1, 2


<b>II/ Phương tiện: </b>Bảng phụ, bảng nhóm


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh nêu tính chất bằng nhau của phân số có thể đưa
về dạng số thập phân.



- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất bằng nhau của
số thập phân qua bài : Số thập phân bằng nhau.


<i><b>b/Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 bên phải
phần thập phân hoặc xoá bỏ chữ số 0 nếu có ở tận cùng bên phải phần TP ó.đ


- Gv nêu ví dụ :


+ Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9 dm = ... cm


gọi học sinh đổi : 9 dm = ....m
90 cm = ....m


+ Từ ví dụ trên ta rút ra được hai số
thập phân nào bằng nhau ?


- Gv ghi bảng : 0,9 = 0,90 (1)


+ Vậy 0,90 có bằng 0,900 khơng? Vì
sao?


- Gv ghi bảng : 0,90 = 0,900 (2)



- Học sinh làm và nêu kết quả :
9 dm = 90 cm.


9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,90 m
0,9 m = 0,90 m


Hay : 0,9 = 0,90 0,90 = 0,9
0,90 = 0,900 hay 0,900 = 0,90


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


+ Từ (1) và (2) em có nhận xét gì về
việc thêm hoặc xét những chữ số 0 ở
tận cùng bên phải phần thập phân của
số thập phân đã cho?


- Gọi học sinh lấy thêm ví dụ về số thập
phân bằng nhau.


<b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập


<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .



- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Gv ghi lên bảng.


<i><b>Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Học sinh làm vào bảng con.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>


- Gv gọi học sinh nhắc lại tính chất
bằng nhau của số thập phân.


- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn
bị bài sau .


- Giáo viên nhận xét tiết học.


+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của một số thập phân
thì được số thập phân bằng nó.


+ Nếu một số thập phân có tận cùng là
những chữ số 0 khi bỏ chữ số 0 đó đi
thì ta được một số thập phân bằng nó.
- Học sinh nêu thêm ví dụ :


23,25 = 23, 250 = 23,2500 ...


56,6000 = 56, 60 = 56,6 .


34 = 34,0 = 34,00 ...


<i><b>Bài 1</b></i> : - Hs nêu kết quả
a/ 7,8 64,9 ; 3,04


b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01


- Học sinh nêu cách làm: Bỏ những chữ
số 0 ở tận cùng bên phải của số thập
phân ta được số thập phân mới bằng số
thập phân đã cho.


<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>: - Hs lên bảng làm và trình bày
cách làm :


a / 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678
2 Học sinh nhắc lại.


- Hs về nhà làm bài và chuẩn bị bài
sau: So sánh hai số thập phân.


- Hs làm thêm bài tập còn lại


<b>Lịch sử:</b>

<b>( Tiết 8 )</b>


<b>XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


- Học xong bài này học sinh biết:


+ Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An
+ Biết 1 số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã


<b>II/ Phương tiện</b>


- Tranh minh hoạ sgk, phiếu học tập của học sinh .
- Bản đồ hành chính Việt Nam


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


+ Nêu những nét chính về hội nghị thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.


<b>3/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Sau khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo một phong
trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ - Tĩnh
(Nghệ An và Hà Tĩnh) là nơi phong trào phát triển mạnh nhất mà đỉnh cao là Xô


Viết Nghệ -Tĩnh.


<i><b>b/Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Gv cho học sinh hoạt động cá nhân


- Gv treo bản đồ hành chính Việt
Nam.


- Cho học sinh dựa vào Tranh minh
hoạ và đọc nội dung sách giáo khoa
+ Em hãy thuật lại cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Những biểu hiện về
xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
- Gv nêu câu hỏi:


+ Trong những năm 1930-1931
trong các thôn xã Nghệ Tĩnh có
chính quyền Xơ Viết có diễn ra điều
gì mới ?


+ Khi được sống dưới chính quyền
Xơ Viết người dân cảm thấy như thế
nào?


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>- Gọi học sinh
đọc mục tóm tắt sách giáo khoa .


- Gv hệ thống lại nội dung chính đã
học.


- Dặn học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


1 học sinh lên bảng chỉ bản đồ 2 tỉnh Nghệ
An và Hà Tĩnh.


- Học sinh làm việc theo cặp: đọc cho
nhau nghe - thuật lại trước lớp.


+ Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các
huyện Hưng Yên, Nam Đàn (Nghệ An)
với cờ đỏ búa liềm và các khẩu lệnh cách
mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân
Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho ném
bom đoàn biểu tinh. Phong trào đấu tranh
tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh.


- Hs suy nghĩ trả lời:


+ Trong những ăm 1930 – 1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc
sống mới.


+ởiuongj đất của địa chủ bị tịch thu để


chia cho nơng dân; các thứ thuế vơ lí bị
xoá bỏ


+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.


- Học sinh đọc lại phần tóm tắt sách giáo
khoa .


Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài :
Cách mạng mùa thu.


<b>Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009</b>

<b>Thể dục</b>

: <b>( Tiết 15 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang,
dọc), điểm dúng số của mình.


- Thwcj hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Trao tín gậy”.


<b>II/ Phương tiện</b> :


Tập trên sân trường, chuẩn bị một cái còi.



<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Phần mở đầu </b>


- Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụ giờ học.
- Cho học sinh chơi trò chơi : Tìm người
chỉ huy.


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


<b>2/ Phần cớ bản </b>
<b>a/ Đội hình đội ngũ</b>


- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vịng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.


- Gv cho cả lớp tập 1 lần sau đó Gv chia tổ
tập luyện.


- Học sinh tập theo tổ sau đó tập hợp lại để
thi đua giữa các tổ.


- Cho cả lớp tập lại một lần để củng cố.
- Gv kiểm tra các động tác đội hình đội ngũ
theo từng tổ .


- Gv đánh giá theo 3 mức :
+ Hoàn thành tốt: A+



+ Hoàn thành: A
+ Chưa hoàn thành: B


<b>b/ Chơi trò chơi</b>: “ Kết bạn”


- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh
cách chơi, luật chơi.


- Cho học sinh chơi thử sau đó học sinh
chơi chính thức.


- Cho cả lớp thi đua chơi.


- Gv quan sát nhận xét và tuyên dương tổ
chơi tốt.


<b>3/ Phần kết thúc </b>


- Cho học sinh đi theo vòng tròn và hít thở
sâu.


- Tập các động tác thả lỏng.
- Gv hệ thống nội dung bài học.


6-10’
1-2’
3 - 4’
2-3’
18-22’
12-14'



6-8’


4-6'
1-2’
1-2'
2'


<b>*</b>


x x x x


x
x x
x <b>* </b> x
x x
x


*


x……


x…….
x…….


x……


x
x


x
x
*


x
x x
x <b>* </b> x
x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


- Dặn học sinh về nhà tập luyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học


1'
1’


<b>Toán: </b>

<b>( Tiết 37 )</b>


<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>: - Biết: + So sánh hai số thập phân


+ Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
+ Làm bài tập: 1, 2



<b>II/ Phương tiện</b>


Bảng phụ, bảng nhóm


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b></i>


+ Khi ta thêm hoặc bớt những chữ số o ở tận cùng bên phải phần thập phân thì ta
được một số thập phân như thế nào? Cho ví dụ.


<b>3/ Bài mới </b>


<b>a/ giới thiệu bài</b><i><b>: </b></i> Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được cách so sánh hai số thập
phân.


<b>b/Giảng bài mới </b>


<b>Hoạt động 1</b>: So sánh hai số thập phân có phần ngun khác nhau
- Gv nêu ví dụ sgk:


+ So sánh 8,2m và 7,9m


+ Để so sánh hai số thập phân này ta
phải làm cách nào để đưa về việc so
sánh hai số tự nhiên đã biết


+ Em hãy rút ra cách so sánh hai số 81
và 79 có phần nguyên khác nhau .


+ Vậy muốn so sánh hai số thập phân
có phân nguyên khác nhau ta làm thế
nào


+ Cho ví dụ .


- Gv nêu ví dụ 2 sgk
+ So sánh 35,7 và 35,698.


+ Em có nhận xét gì về hai số này
+ Phần thập phân của mỗi số là bao
nhiêu


+ Hãy so sánh 7


10và
698
1000


+ Vậy em có kết quả so sánh hai phân
số thập phân như thế nào ?


+ Chuyển đổi về đơn vị là dm


+ So sánh hai số tự nhiên 8,1m= 81dm.
7,9m= 79dm


+ Ta có 81dm> 79dm vì ở hàng chục
có 8>7 vậy 81 >79



+ Hai số thập phân có phần nguyên
khác nhau số nào có phần ngun lớn
hơn thì số đó lớn hơn.


- Học sinh nêu ví dụ 13,64< 15,5.


+ Hai số này có phần nguyên bằng
nhau và đều bằng 35.


+ Phần thập phân của 35,7 là 7


10


+ Phần thập phân của 35,698 là 698


1000


7
10=


700
1000vì


700
1000>


698
1000nên


7


10>


698
1000


35,7> 35,698 (ở hàng phần mười có 7>
6 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


+ Em hãy rút ra cách so sánh hai số
thập phân có phần nguyên bằng nhau
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân
bằng nhau thì hai số đó như thế nào?
+ Cho ví dụ .


- Gv nêu ví dụ sgk.


+ So sánh 2001 và 1999,7.
+ So sánh 78,469 và 78,5
+ So sánh 630,72 và 630,70


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: </b></i>Luyện tập


<b>Bài 1</b>:<b> </b> - Học sinh làm theo cặp.



+ Khi so sánh phải đưa ra lời giải thích.
- Học sinh trình bày.


<b>Bài 2</b>: - Học sinh làm bài vào vở
- Một học sinh lên bảng làm
- Gv nhận xét.


<b>4/ Củng cố dặn dò</b>:


- Gọi học sinh nêu lại cách so sánh 2 số
thập phân.


- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
toán và chuẩn bị bài sau.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


nguyên bằng nhau thì so sánh phần
thập phân lần lượt từ hàng phần mười,
phần trăm, phần nghìn ... đến cùng một
hàng nào đó số thập phân nào có hàng
tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu hai số có phần nguyên và phần
thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng
nhau


+ Ví dụ : 13,68 = 13,68.


2001,2 > 1999,7 ( vì 2001> 1999).
78,469 <78,5 ( vì 78=78 nhưng vì 4<5)


630,72 > 630,70 (630=630 và hàng
phần mười bằng nhau, ở hàng phần
trăm có 2>0).


<b>Bài 1:</b> 48,97 <51,02 (vì 48 <51).
96,4 > 96,38 (vì 96=96 mà 4>3).
0,7 > 0,65 ( 0=0 mà7>6 ).


<b>Bài 2:</b>


6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
1 học sinh nêu lại cách so sánh 2 số
thập phân.


- Học sinh về nhà làm vở bài tập toán
và chuẩn bị bài sau.


<b>Chính tả</b>

<b> : </b>

<b>( Tiết 8 )</b>


<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xi.


- Tìm được các tiếng chứa <i>yê, ya</i> trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần <i>un</i>


thích hợp để điền vào ơ trống ( BT3).


<b>II/ Phương tiện</b>



- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 sách giáo khoa .


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Hs lên bảng viết các tiếng có chứa ia / iê và nêu quy tắc viết
dấu thanh trong các tiếng vừa viết.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Hôm nay chúng ta se nghe viết chính tả một đoạn trong bài : Kì
diệu của rừng xanh và làm các bài tập về cách đánh dấu thanh có các tiếng ya/ yê.


<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết :</b></i>


- Gv đọc mẫu đoạn chính tả một lượt.


- Gv hướng dẫn học sinh viết các từ khó: rọi xuống, rào rào, mải miết, gọn ghẽ...
- Học sinh viết các từ khó vào bảng con.


- Gv đọc bài cho học sinh viết bài vào vở.
- Gv đọc lại bài viết để học sinh soát lỗi.


- Học sinh tự soát lỗi và đổi vở cho nhau để soát lỗi.



- Gv chấm một số em sau đó nhận xét bài viết của học sinh.


<i><b>c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả :</b></i>
<i><b>Bài 2</b></i> :


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv nêu yêu cầu bài tập :


+ Các em viết các tiếng có chứa yê và
ya trong đoạn văn : Rừng khuya.


- Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài
tập tiếng Việt.


- Gv gọi học sinh trình bày kết quả.


<i><b>Bài 3</b></i> :


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ để làm bài tập.


- Học sinh làm bài theo nhóm đơi.
- Học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>


- Gọi học sinh nhắc lại cách đánh dấu


thanh ở các tiếng có chứa yê, ya.


- Nhắc nhở học sinh chúi ý viết đúng
dấu thanh khi viết.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<i><b>Bài 2:</b></i>


<i><b> - </b></i>Học sinh đọc bài <i><b>Rừng khuya</b></i> và tìm
các tiếng có chứa và ya.


- Học sinh lên bảng viết các tiếng có
chưa yê, ya là :


+ Khuya, truyền thuyết, xuyên , yên.


<i><b>Bài tập 3</b></i> :


- Học sinh đọc yêu cầu của bài .


- Học sinh làm bài và trình bày kết quả
như sau :


a/ Tiếng cần tìm là : thuyền
b /Tiếng cần tìm là :khuyên.


- Học sinh đọc lai khổ thơ, câu thơ có
chứa vần uyên.



- Học sinh nhắc lại cách viết dấu thanh
có chứa các tiếng yê, ya.


- Học sinh chú ý để viết đúng dấu
thanh và chuẩn bị bài học thuộc ở nhà
để tiết sau nhớ - viết : Tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên sông Đà.


<b>Luyện từ và câu:</b>

<b> </b>

<b>( Tiết 15 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian,
tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3 và 4
- Hs khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.


<b>II/ Phương tiện</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
- Phiếu khổ to để học sinh làm bài tập.
- Từ điển Tiếng Việt


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>



<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi học sinh làm lại bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu lần trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/ Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nghĩa của từ thiên
nhiên. Sau đó các em sẽ được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng thiên nhiên
và được biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật hiện tượng thiên
nhiê để nói về những vấn đề trong đời sống của con người.


<i><b>b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập :</b></i>
<i><b>Bài 1</b><b> </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Gv cho học sinh làm bài và rình bày
trước lớp .


<i><b>Bài 2 :- </b></i>Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.


- Học sinh làm bài vào vở bài tập
Tiếng Việt.


- Gọi học sinh lên bảng làm .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Học sinh làm xong gọi học sinh đọc
lại các câu thành ngữ và tục ngữ .


- Hs khá giỏi giải nghĩa các câu trên


<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Học sinh làm bài theo nhóm.


- Các nhóm làm bào giấy khổ to sau


<i><b>Bài 1: - </b></i>Học sinh trình bày kết quả như
sau :


b.Thiên nhiên là tất cả những gì khơng
do con người tạo ra .


<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>: - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh lên bảng làm: Gạch chân
dưới các từ chỉ sự vật hiện tượng thiên
nhiên và nêu nội nội dung của các câu
thành ngữ và tục ngữ.


+ Lên thác xuống gềnh. ( gặp nhiều
gian lao vất vả )


+ Góp gió thành bão.( tích nhiều cái
nhỏ sẽ thành lớn )


+ Nước chảy đá mòn. ( kiên trì bền bỉ
thì việc gì cũng làm xong .)



+ Khoai đất lạ mạ đất quen. ( khoai
trồng đất lạ còn mạ trồng đất quen mới
tốt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


đó gián trên bảng lớp.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và
tuyên dương nhóm làm tốt.


Câu d dành cho Hs khá, giỏi tìm và đặt
câu


<i><b>Bài 4</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Học sinh thi tiếp sức :


+ Chia hai đội mỗi đội cử bốn học sinh
lên thi.


+ Đội nào viết được nhiều từ và đúng
thì đội đó thắng.


- Gv tun dương đội làm tốt.



+ Từ ngữ tả chiều dài : xa tít tắp, mn
trùng, thăm thẳm, xa tít, ...


+ Từ ngữ tả chiều cao : vời vợi, cao
ngất, chót vót, cao vút...


+ Từ ngữ tả chiều sâu : hun hút, sâu
hoắm, sâu hoăm hoắm...


+ Đặt câu : Đường làng em mới làm
rộng thênh thang.


+ Biển khơi xa muôn trùng.
+ Bầu trời cao vời vợi...


<i><b>Bài 4</b><b> </b></i>: - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh thi tiếp sức :


+ Tả tiếng sóng : ào ào, ầm ầm, ì ầm, rì
rào...


+ Tả làn sóng nhẹ: dập dềnh, lăn tăn,
lao xao, lửng lờ...


+ Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, dữ
dội, điên cuồng, khủng khiếp...


- Học sinh dựa vào các từ đã tìm được để đặt câu .
+ Tiếng sóng vỗ ầm ầm.



+ Những làn sóng trơi dập dềnh trên bãi cát.
+ Những đợt sóng khủng khiếp xơ vào bờ.


<b>4/ Củng cố dặn dị: </b>


- GV hệ thống nội dung chính đã học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>Khoa học:</b>

<b>( Tiết 15 )</b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>


<b> I</b>


<b> /Mục tiêu:</b> - Giúp học sinh:


+ Biết được cách phòng tránh bệnh viêm gan A.


+ Ln có ý thức thực hiện phịng tránh bệnh viêm gan A, ln vận động mọi
người cùng tích cực thực hiện.


<b>II/ Phương tiện</b>


- Tranh minh hoạ sgk .


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: </b> - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :


+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ?


+ Nêu cách đề phòng bệnh viêm não ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Ở lớp 4 các em cũng đã được học các bệnh lây truyền qua đường
tiêu hố như đau bụng, ỉa chảy, lị, thương hàn...Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một
loại bệnh rất nguy hiểm cũng lây qua đường tiêu hố đó là bệnh : Viêm gan A


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hi u v b nh viêm gan A.</b></i>ể ề ệ


- Gv cho học sinh hoạt động cả lớp.
- Cho học sinh quan sát hình sách giáo
khoa và đọc lời toại trong sách giáo
khoa để trả lời câu hỏi sau :


+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A.


+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì?


+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua


đường gì ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Cách đề phòng bệnh
viêm gan A.


- Gv hỏi :


+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế
nào ?


- Gv cho học sinh thảo luận theo từng
cặp.


- Quan sát và nói cho nhau nghe về nội
dung trong từng hình theo các câu hỏi:
+ Người trong hình minh hoạ đang làm
gì?


+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Gọi một học sinh nêu một hình.


- Hs quan sát hình và nội dung sách
giáo khoa suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
+ Dấu hiệu của bệnh viêm gan A là sốt
nhẹ, đau vùng bụng bên phải, chán ăn,
mệt mỏi...


+ Tác nhân gây bệnh là một loại vi rút
viêm gan A.



+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường tiêu hố vì vi rút viêm gan A có
trong phân người bệnh và phân có thể
dính vào tay chân, quần áo...từ những
nguồn đó có thể lây qua người khác
như do uống nước lã, ăn thức ăn sống
bị nhiễm vi rút, tay không sạch...


+ Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc
trị.


+ Bệnh viêm gan A làm cho cơ thể mệt
mỏi, chán ăn, gầy yếu.


- Học sinh thảo luận và nói cho nghe về
nội dung từng hình trong sách giáo
khoa .


- Học sinh trình bày trước lớp :


+ Hình 2 : Uống nước đun sơi để nguội
để phịng bệnh viêm gan A.


+ Hình 3 : Ăn thức ăn đã nấu chín để
đảm bảo vệ sinh vì vi rút viêm gan A
đã chết trong quá trình nấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>



<i> </i>


- Học sinh nêu nội dung từng hình xong
Gv gọi học sinh nêu cách đề phòng
bệnh viêm gan A.


+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu
ý điều gì ?


<b>4/Củng cố dặn dị:</b> - Gọi học sinh đọc
mục bạn cần biết.


- Gv hệ thống lại nội dung đã học về
bệnh viêm gan A.


- Dặn học sinh thực hiện ăn chín, uống
sơi để phịng bệnh.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


+ Cách đề phòng bệnh viêm gan A là :
ăn chín, ng sơi, rửa tay sạc trước khi
ăn và sau khi đi đại tiện. Thực hiện ăn
sạch và ở sạch.


+ Người mắc bệnh cần nghỉ ngơi và ăn
thức ăn lỏng có chưa nhiều chất đạm,
vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống
rượu.



- Học sinh đọc mục bạn cần biết.


- Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài: Phòng tránh HIV/ AIDS


<b>Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009</b>

<b>Toán : </b>

<b>( Tiết 38 )</b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I/Mục tiêu</b>: - Giúp học sinh biết:


+ So sánh hai số thập phân


+ Sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 (a)


<b>II/ Phương tiện</b>


Bảng phụ, bảng nhóm


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b> -Yêu cầu học sinh nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân và điền
dấu vào chỗ chấm cho đúng.


5,38 4,63 7,86 9,56


0, 28 0,96 6,5 6,5


<b>3/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta s áp d ng quy t c so sánh s th p phân </b></i>ẽ ụ ắ ố ậ để
l m các b i t p.à à ậ


<i><b>Bài 1</b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.


- Học sinh lên bảng làm và nói rõ cách
làm.


- Cả lớp làm bảng con.


<i><b>Bài 2</b></i>: - Xếp các số theo thứ tự từ bé


<i><b>Bài 1</b>:<b> </b></i>


84,32 > 84,19(vì hàng phần mười có
2>1)


47,5 = 47,500 (Vì tính chất bằng nhau
của số thập phân)


6,843 < 6,85(vì hàng phần trăm có
4<5)


90,6 > 89,6(vì phần ngun có 90>89)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> </i>



<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


đến lớn:


- Gv cho học sinh làm vào vở.
1 học sinh lên bảng làm.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.


<i><b>Bài 3</b></i>: <i><b> </b></i>Tìm chữ số x biết:
9,7x8 < 9,718.


- Học sinh làm và trình bày rõ cách
làm.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


<i><b>Bài 4</b></i>:<i><b> </b></i>


a/ 0,9 < x < 1,2.


- Gv cho học sinh làm bài.


- Học sinh lên bảng làm và trình bày
cách làm.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.



<b>4/Củng cố dặn dò:</b> - Gọi học sinh nhắc
lại cách so sánh số thập phân.


- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
toán


4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02


<i><b>Bài 3</b></i>: + Hai số có:


Phần nguyên bằng nhau và bằng 9.
Phần mười bằng nhau và bằng 7


10


Phần nghìn bằng nhau và bằng 8


100


Vậy tìm số x < 1 x = 0 Khi đó ta có:


9,708 < 9,718.


<i><b>Bài 4:</b></i>


a/Nếu x = 0 thì khơng thoả mãn điều
kiện của bài tốn.


Nếu x = 1 thì 0,9 < 1 và1<1,2 thoả mãn
điều kiện của bài tốn. Vậy x = 1



Khi đó ta có: 0,9 < 1 < 1,2


- Học sinh nhắc lại cách so sánh số
thập phân.


- Học sinh về nhà làm vở bài tập toán


<b>Kể chuyện</b>

<b>: ( Tiết 8 )</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


+ Biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.


+ Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận
xét lời kể của bạn


+ HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tươi đẹp


<b>II/ Phương tiện</b>


1 số câu chuyện đã nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện ngụ
ngơn; cổ tích; truyện thiếu nhi.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>



<b>2/Kiểm tra bài cũ: </b>


- Học sinh kể 1-2 đoạn của câu chuyện: Cây cỏ nước Nam.


<b>3/Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>
<b>b/Hướng dẫn học sinh kể chuyện:</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> </b></i>/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đúng yêu cầu của đề:
1 học sinh đọc đề, gv gạch dưới những từ quan trọng của đề bài:


+ Kể lại 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên


- Một học sinh đọc gợi ý 1, 2, 3 sách giáo khoa.
- Cả lớp theo dõi.


* Gv lưu ý học sinh: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện các em đã
học để các em tham khảo, hiểu yêu cầu các em HS TB và yếu có thể kể cịn các em
HS khá giỏi phải chọn những câu chuyện ngoài SGK


- Gọi 1 số học sinh nêu tên câu chuyện mình kể.


<b> Hoạt động 2 / </b> Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung và ý nghĩa của
câu chuyện.



- Học sinh kể chuyện theo cặp và nói cho nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp :


+ Câu chuyện ngoài SGK dành cho HS khá, giỏi
+ Học sinh đại diện từng nhóm thi kể chuyện.


+ Mỗi học sinh kể xong đều trao đổi cùng bạn về nội dung và ý nghĩa của câu
chuyện.


- Học sinh kể xong Gv và học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất và có nội
dung câu chuyện có ý nghĩa nhất.


- Học sinh thi kể xong Gv hỏi HS khá giỏi:


+ Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi mãi tươi đẹp?


+ Trả lời: Con người cần phải biết bảo vệ thiên nhiên, yêu quý thiên nhiên, xây
dựmg cảnh quan thiên nhiên ngày càng đẹp hơn...


<b>4/ Củng cố dặn dò: </b>


- Gv nêu tầm quan trọng của thiên nhiên đối với con người.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ thiên nhiên.


- Dặn học sinh về nhà kể chuyện cho người thân nghe.


- Dặn chuẩn bị tiết sau : Kể chựên đã chứng kiến hoặc tham gia.
- Giáo viên nhận xét tiết học.



<b>Tập đọc</b>

: <b>( Tiết 16 )</b>


<b>TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và
cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.


- Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lịng những khổ thơ em thích


<b>II/ Phương tiện</b>


- Tranh minh hoạ sgk


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh đọc bài: Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi :
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ?


+ Hãy nêu nội dung chính của bài văn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .



<b>3/ Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Hôm nay trong tiết tập đọc chúng ta sẽ tìm hiểu về một vùng núi
cao, nơi thiên nhiên có vẻ đẹp hoang sơ, trong làmh có mây trắng bồng bềnh trên
đỉnh núi...qua bài : Trước cổng trời.


<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh đọc </b></i>
<i><b>- </b></i>Gọi học sinh đọc toàn bài thơ.


- Cho học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ.
- Gv hướng dẫn đọc các từ khó:


+ Vách đá, khoảng trời, ngút ngát, suối, sương giá...
+ Nhấn mạnh các từ : cổng trời, ngân nga, soi...


- Cho học sinh đọc nối tiếp lần ha và kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp sau dó đọc nối tiếp lần 3.


- Gv đọc mẫu toàn bài thơ với giọng sâu lắng ngân nga thể hiện niềm xúc động của
tác giả trước vẻ đẹp của vùng núi cao.


<i><b>c/ H</b></i>ướng d n h c sinh tìm hi u b i :ẫ ọ ể à


- Gọi học sinh đọc khổ 1 và trà lời :
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được
gọi là cổng trời ?


- Học sinh đọc các khổ 2 và 3 trả lời:
+ Trong cảnh vật miêu tả em thích nhất


cảnh vật nào ? Vì sao?


+ Điều gì khiến cho cảnh rừng sương
giá như ấm lên?


1 Học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
+ Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một
đèo cao, giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo
có thể nhìn thấy cả khoảng trời lộ ra, có
mây bay, gió thoảng tạo cảm giác đó
như là đi lên trời.


- Học sinh trả lời theo ý thích của
mình.


<b>Ví dụ</b> : Em thích hình ảnh đứng ở cổng
trời nhìn thấy khoảng khơng gian mênh
mơng bất tận, có gió thoảng mây trơi,
tưởng đó là một cổng đi lên trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>
<i><b>d/Hướng dẫn học sinh đọc diễn đọc</b></i>


<i><b>sinh và đọc thuộc lòng bài thơ </b></i>


- Gọi hs đọc nối tiếp bài thơ.



- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ
thơ 2 và 3 .


- Gv đọc mẫu và cho học sinh luyện
đọc.


- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.


- Cho học sinh luyện đọc thuộc lòng
từng khổ thơ hoặc cả bài thơ.


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>- Gọi học sinh nêu
lại nội dung chính của bài.


- Dặn học sinh về nhà luyện đọc và học
thuộc lòng cả bài thơ.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


người Giáy, người Dao tìm măng ,hái
nấm. Tiếng xe ngựa vang lên.


- Học sinh đọc nối tiếp.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.


<b>Nội dung bài thơ</b> : Ca ngợi vẻ đẹp thơ


mộng của thiên nhiên vùng núi cao và
cuộc sống thanh bình trong lao động
của đồng bào các dân tộc.


- HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau


<b>Địa lí</b>

<b>:( Tiết 8 )</b>


<b>DÂN SỐ NƯỚC TA VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>



<b>I/Mục tiêu:</b> - Sau bài học học sinh có thể :


+ Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
+ Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh.


+ Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đăc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.


+ HS khá giỏi: Nêu 1 số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa
phương.


<b>II/ Phương tiện</b>


- Bảng số liệu về dân số các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: </b> - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :



+ Nêu vai trò đất và rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta.
+ Nêu vai trò của biển ?


+ Kể tên một số bãi biển đẹp nổi tiếng của nước ta mà em biết.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết địa lí hơm nay cơ và các em sẽ tìm hiểu về sự gia tăng
dân số của nước ta và những hậu quả về sự gia tăng dân số qua bài : Dân số nước
ta.


- Gv ghi tên bài lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


<i><b>Hoạt động 1 : Dân s , so sánh dân s Vi t nam v i các n</b></i>ố ố ệ ớ ướ Đc ông Nam Á.


- Gv treo bảng số liệu về số dân các
nước trong khu vực Đông Nam Á lên
bảng, yêu cầu học sinh đọc bảng số
liệu.


+ Các số liệu trong bảng được thống kê
vào thời gian nào ?



+ Số dân trong bảng thống kê theo đơn
vị nào ?


+ Quan sát bảng số liệu và cho biết số
dân của nước ta năm 2004 là bao nhiêu
người ?


+ Nước ta có dân số đứng thứ mấy
trong các nước khu vực Đông Nam Á?
+ Từ kết quả trên em có nhận xét gì về
số dân của nước ta ?


* Gv kết luận: Nước ta vào năm 2004
dân số có khoảng 82 triệu người. Dân
số nước ta là một trong những nước
đông dân trên thế giới.


<b>Hoạt động 2 </b>: Sự gia tăng dân số ở
Việt Nam.


- Gv treo biểu đồ dân số Việt Nam qua
các năm như sách giáo khoa lên bảng
và yêu cầu học sinh đọc.


- Gv hướng dẫn học sinh cách làm việc
với biểu đồ.


- Gv cho học sinh thảo luận theo cặp :
Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng xem


biểu đồ và trả lời câu hỏi , sau đó đại
diện nhóm trình bày kết quả.


+ Biểu đồ biểu hiện số dân của nước ta
vào những năm nào?


+ Cho biết số dân của từng năm.


+ Từ năm 1979 đến 1989 dân số nước
ta tăng bao nhiêu người?


+ Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi
năm dân số nước ta tăng bao nhiêu?


- Hs quan sát bảng số liệu và trả lời
câu hỏi.


+ Bảng số liệu được thống kê số dân
vào năm 2004 .


+ Số dân trong bảng được tính theo đơn
vị là <i>triệu người.</i>


+ Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3
trong khu vực Đông Nam Á.


+ Nước ta có số dân đơng.
- Học sinh lắng nghe.



- Học sinh quan sát và đọc biểu đồ.
- Học sinh thảo luận theo cặp và trình
bày kết quả .


+ Dân số nước ta qua các năm là :
Năm 1979 : 52,7 triệu người.
Năm 1989 : 64,4 triệu người.
Năm 1999 : 76,3 triệu người.


+ Từ năm 1979 đến 1989 nước ta tăng
khoảng 11,7 triệu người.


+ Từ năm 1989 đến 1999 dân số tăng
khoảng 11,9 triệu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


+ Từ năm 1979 đến 1999 ước tính dân
số nước ta tăng lên bao nhiêu lần?
+ Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân
số của nước ta?


* Gv kết luận : Tốc độ tăng dân số của
nước ta rát nhanh cứ mỗi năm dân số
tăng thêm khoảng 1 triệu người.



<b>Hoạt động 3:</b> Hậu quả của sự gia tăng
dân số.


- Gv cho học sinh các nhóm thảo luận
về hậu quả của sự gia tăng dân số .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


* Gv nêu : Trong những năm gần đây
nhà nước đã tích cực vận động tun
truyền về kế hoạch hố gia đình vì vậy
tốc độ tăng dân số có giảm dần . Một số
gia đình sinh ít con đã đảm bảo về sự
chăm sóc con cái và cuộc sống khá
hơn.


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>


- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách
giáo khoa .


- Giúp học sinh liên hệ thực tế về việc
gia tăng dân số ở địa phương.


- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn
bị bài.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


+ Từ năm 1979 đến năm 1999 dân số


nước ta tăng lên khoảng 1,5 lần.


+ Dân số nước ta tăng nhanh.


Học sinh nêu lại sự gia tăng dân số của
nước ta.


- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày
kết quả về hậu quả của sự gia tăng dân
số như sau:


+ Dân số tăng nhanh sẽ không đảm bảo
về nhu cầu ăn ở, học hành, chăm sóc
sưc khoẻ.


+ Dân số tăng nhanh dẫn đến một số tài
nguyên bị cạn kiệt vì nhu cầu sử dụng
nhiều...


- Học sinh đọc mục tóm tắt sách giáo
khoa .


- HS khá giỏi nêu hậu quả của sự gia
tăng dân số ở địa phương


- Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài: Các dân tộc và sự phân bố dân cư.


<b>Thứ năm 08 tháng 10 năm 2009</b>

<b>Toán</b>

<b> </b>

<b>:( Tiết 39 )</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I/Mục tiêu:</b> - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân
- Tính bằng cách thuận tiện nhất


- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4 (a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


Bảng phụ, bảng nhóm


<b>I II/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh lên bảng làm bài.


+ So sánh: 346,69 > 238,7 89,34 < 89,345 678,9 > 456,9
- Học sinh làm và trình bày cách so sánh.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Tiết Luyện tập chung hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách đọc, viết
số thập phân, cách so sánh số thập phân.



<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đơi,
nghe và tự sửa cho nhau.


- Gv gọi học sinh đọc trước lớp và học
sinh nhận xét sửa sai.


<i><b>Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Gv đọc cho học sinh viết số thập phân
vào bảng con .


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Gv yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 4</b></i> :<i><b> </b></i> - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Hướng dẫn học sinh tính theo cách


thuận tiện nhất.


- Học sinh làm theo nhóm sau đó đại
diện nhóm trình bày cách làm.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 1:</b></i> - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh đọc to trước lớp.


7,5 : Bảy phẩy năm.


28,416 : Hai tám phẩy bốn trăm mười
sáu.


201,05 : Hai trăm linh một phẩy không
năm.


0,187 : Không phẩy một trăm tám bảy.
36,2 : Ba sáu phẩy hai.


9,001 : Chín phẩy khơng khơng một.
84,302 : Tám mươi tư phẩy ba trăm
linh hai.


0,010 : Không phẩy khong trăm mười.


<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>: - Học sinh viết như sau :
a. 5,7 b. 32,85



c. 0,01 d. 0,304


<i><b>Bài 3</b><b> </b></i>: - Học sinh xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn:


41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538.


<i><b>Bài 4</b></i> : - Học sinh làm và trình bày kết
quả:


56 63 7 8 9 7
49
9 8 9 8


   


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>
<b>4/Củng cố dặn dò: </b>


- Gv hệ thống lại nội dung chính đã
luyện tập .


- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
toán và chuẩn bị bài sau.



- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh về nhà làm bài tập toán và
chuẩn bị bài sau : Viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân.


<b>Tập làm văn:</b>

<b> </b>

<b>( Tiết 15 )</b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài


- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được 1 đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.


<b>II/ Phương tiện</b>


- Một số tranh minh hoạ cảnh đẹp ở mọi miền đất nước.


- Bút dạ, phiếu khổ to để học sinh lập dàn ý trình bày trước lớp.
- Bảng phụ ghi tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý bài văn.


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi đọng</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: </b>


- Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của tuần trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm



<b>3/Giảng bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>Hôm trước các em về nhà đã chuẩn bị bài quan sát 1 cảnh đẹp của
địa phương. trong tiết học hôm nay các em sẽ dựa trên những kết quả quan sát để
lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp của địa phương. Sau đó chuyển 1 phần trong dàn
ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh.


<i><b>b/Hướng dẫn học sinh luyện tập: </b></i>


<b>Bài 1</b>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Gv nêu: Dựa trên kết quả quan sát đã có, các em hãy lập dàn ý cho bài văn có đủ
3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


- Gv cho học sinh đọc phần gợi ý mà gv đã ghi tóm tắt ở bảng phụ.
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt.


- Gv cho 2 học sinh làm vào giấy khổ to.
- Gọi học sinh trình bày dàn ý.


- Học sinh khác bổ sung.


- Học sinh làm bài và trình bày bài.
Ví dụ: Dàn ý về tả cảnh đẹp quê hương.
*Mở bài:


- Giới thiệu cảnh đẹp mà mình muốn tả
+ Q hương em có nhiều cảnh đẹp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


*Thân bài:


- Tả bao quát chung từng cảnh.


+ Sông năm uốn khúc quanh co giữa làng.
+ Đây là 1 con sông lớn.


+ Hàng ngày sông tấp nập nhộn nhịp với những đoàn thuyền đánh cá.
- Tả chi tiết từng cảnh:


+ Hai bên bờ sông là những hàng tre xanh mát.


+ Bình minh, mặt trời vừa nhơ lên, dịng sơng như được khoác một chiếc áo dát
bạc...


+ Buổi trưa trẻ em ra vùng vẫy tắm rửa...


+ Chiều hè mọi người ra sơng để ngắm cảnh đẹp của hồng hơn.


+ Buổi tối khi ánh trăng tròn vành vạnh vắt ngang ngọn tre soi bóng xuống mặt
sơng lượn sóng lung linh....


+ Dịng sơng để lại cho em nhiều kỉ niệm êm đềm.
+ Sông là nguồn lợi lớn của quê hương



*Kết bài:


+ Em u con sơng q hương.


+ Mai đây dù có đi xa em vẫn nhớ về quê hương với một tuổi thơ bên con sơng
hiền hồ.


<i><b>Bài 2:</b></i> <i><b> </b></i>


Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .


- Gv lưu ý học sinh nên chọn đoạn văn trong phần thân bài để viết. Mỗi đoạn cần
có câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn. các câu trong đoạn cần làm nổi bật ý đó.
Đoạn văn phải có hình ảnh thể hiện được cảm xúc người viết.


- Học sinh tự viết đoạn văn.


- Gọi học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


<b>4 / Củng cố dặn dị:</b>


- Gv hệ thống nội dung chính đã học
- Khen những em có đoạn văn hay.


- Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị tiết sau: Luyện tập tả cảnh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>Luyện từ và câu:</b>

<b>( Tiết 16 )</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2)


- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa (BT3)
- HS khá, giỏi biết đạt câu phân biệt nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT 3


<b>II/ Pương tiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>
<b>III/Các hoạt động dạy học</b>


<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh trình bày miệng bài tập 4 của tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết luyện từ và câu hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phân
biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa, hiểu về nghĩa của từ nhiều nghĩa và tìm hiểu
nghĩa của từ nhiều nghĩa là tính từ qua bài học : Luyện tập về từ nhiều nghĩa.



<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập :</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Cho học sinh thảo luận nhóm đơi
+ Tìm ra những từ nào là từ đồng âm?
+ Những từ nào là từ nhiều nghĩa?
- Học sinh thảo luận xong Gv nêu câu
hỏi đê học sinh các nhóm trình bày.
+ Trong các từ in đậm từ nào là từ đồng
âm?


+ Từ nào là từ nhiều nghĩa?
- Gọi học sinh nhắc lại
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?


<i><b>Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập
tiếng Việt.


- Gọi 2 học sinh lên bảng làm vào
phiếu Gv đã chép sẵn nội dung.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .



- Học sinh đặt câu theo các ý sau đó
trình bày.


a.Cao có nghĩa là có chiều cao lớn hơn
mức bình thường.


Có số lượng hoặc chất lượng hơ bình
thường.


b.Nặng có nghĩa là có trọng lượng lớn


<i><b>Bài 1:</b></i>


<i><b> - </b></i>Học sinh suy nghĩ và trả lời:


a.Từ chín ( hoa quả phát triển đến mức
th hoạch) ở câu 1 với từ chín ( suy nghĩ
kĩ càng) ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác
nhau của một từ nhiều nghĩa, chúng
đồng âm với từ chín ở câu 2.


b.Từ đường ( vật nối liền hai đầu ) ở
câu 2 với từ đơnghf là lối đi ở câu 3 thể
hiện hai nghĩa khác nhau của từ nhiều
nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường( là
chất kết tinh vị ngọt ) ở câu 1.


c.Từ vạt ( mảnh đất trồng trọt) ở câu 1
với từ vạt ( chỉ thân áo ) ở câu 3 thể


hiện hai nghĩa khác nhau của từ nhiều
nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo
xiên) ở câu 3.


<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>:<i><b> </b></i>


- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
a.Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên
trong 4 mùa.Từ xuân thứ hai có nghĩa
là chỉ sự tươi đẹp.


b.Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.


<i><b>Bài 3</b><b> </b></i>: - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Hs trình bày ( dành cho Hs khá giỏi)
Đặt câu : + Bạn Trung mới 10 tuổi mà
cao hơn hẳn bạn khác.


+ Lớp em luôn đạt chất lượng cao trong
các kì thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


hơn mức bình thường.


ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức


bình thường.


c.Ngọt: có vị ngọt như đường.
Âm thanh nghe êm tai


<b>4/Củng cố dặn dò</b>:


- Gv hệ thống lại nội dung đã học.
- Gv dặn học sinh ề nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


+ Bệnh đau lưng của bà em càng ngày
càng nặng thêm.


+ Quả đu đủ này thật ngọt.


+ Lời nói ngọt bao giờ cũng dễ nghe.
- Học sinh về nhà làm bài tập vàchuẩn
bị bài sau.


<b>Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009</b>

<b>Thể dục</b>

<b>: ( Tiết 16 )</b>


<b>ĐT VƯƠN THỞ VÀ TAY- TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”</b>



<b>I/Mục tiêu:</b> - Giới thiệu bài thể dục phát triển chung


- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.


- Chơi trị chơi: “Dẫn bóng.”


<b>II/ Phương tiện </b>: Tập trên sân trường, chuẩn bị một cái còi.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Phần mở đầu :</b>


- Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụ giờ học.
- Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân.
- Khởi động xoay các khớp.


- Chơi trị chơi : Trao tín gậy.


<b>2/ Phần cơ bản :</b>


<i><b>a/ Học động tác vươn thở</b></i>


<i><b>- </b></i>Gv nêu tên động tác sau đó phân tích kỹ
thuật động tác:


<i>+ Nhịp 1</i>: Chân trái bước lên 1 bước, trọng
tâm dồn vào chân trái, chân phải kiểng gót,
đồng thời 2 tay đưa sang ngang lên cao, lòng
bàn tay hướng vào nhau, căng ngực, ngẩng đầu
và hít vào.


<i>+ Nhịp 2</i>: Hai tay vịng qua trước, xuống dưới
và bắt chéo phía trước bụng (tay phải ngồi),
hóp ngực, cúi đầu thở ra.



<i>+ Nhịp 3</i> như <i>nhịp 1</i>.


<i>+ Nhịp 4</i> về tư thế chuẩn bị


<i>+ Nhịp 5,6,7,8</i> tập như <i>nhịp 1,2,3,4</i> nhưng đổi
bên.


- Gv làm mẫu – học sinh làm theo.


6-10’
1-2’
2’
2 - 3’
3-4’
18-22’
5-7'


<b>*</b>


x x x x


x
x x
x <b>* </b> x
x x
x


<b>*</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


- Gv hô nhịp cho cả lớp tập 1 lần, sau đó Gv
nhận xét uốn nắn, sửa sai.


<i><b>b/ Học động tác tay</b></i>


- Gv nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động
tác


<i>+ Nhịp 1</i>: Bước chân trái sang ngang rộng
bằng vai, đồng thời 2 tay dang ngang bàn tay
sấp, căng ngực, mắt nhìn thẳng.


<i>+ Nhịp 2</i>: Hai tay đưa lên cao vỗ vào nhau
ngẩng đầu.


<i>+ Nhịp 3</i>: Hai tay đưa ngang ngực đồng thời
gập cẳng tay, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng.


<i>+ Nhịp 4</i>: Về tư thế chuẩn bị.


<i>+ Nhịp 5,6,7,8</i> như <i>nhịp 1,2,3,4</i> nhưng đổi
bên.


- Gv làm mẫu, học sinh làm theo.


- Sau đó Gv hơ nhịp học sinh tự tập.


<i><b>c/Ôn 2 động tác vươn thở và tay:</b></i>


- Học sinh tập theo tổ sau đó tập hợp lại để thi
đua giữa các tổ


- Cho cả lớp tập lại một lần để củng cố.


<b>d/ Chơi trị chơi</b> : Dẫn bóng


- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh cách
chơi .


- Cho học sinh chơi thử sau đó học sinh chơi
chính thức.


- Cho cả lớp thi đua chơi.


- Gv quan sát nhận xét và tuyên dương tổ chơi
tốt.


<b>3/ Phần kết thúc :</b>


- Tập các động tác thả lỏng.
- Gv hệ thống nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà tập luyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


5-7’



4-5’


5-6’


4-6'
2-3'
2'
1'
1’


<b>*</b>


x x x x


<b>*</b>


x x x x


x ... +
x ... +
x ... +
x ... +
*


x
x x
x <b>* </b> x
x x



x

<b>Toán :</b>

<b>( Tiết 40)</b>


<b>VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


+ Biết viết số đo độ dài dưới dạn số thập phân ( trường hợp đơn giản)
+ Làm bài tập: 1, 2, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống một ô số 0.


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học ( từ bé đến lớn).
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong thực tế đo lường, kết quả đo đôi khi là sô phức hợp ( gồm
hai hoặc ba tên đơn vị đo ) ví dụ như kết quả đo 8m 6 dm ( Gv viết lên bảng ) Để
viết gọn hơn kết quả này bằng bao nhiêu mét, cần dùng số thập phân thì có thể biễu


diễn được. Vậy viết như thế nào là nội dung bài học hôm nay : Viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân.


<i><b>b/Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Ôn l i h th ng </b></i>ạ ệ ố đơn v o ị đ độ à d i.


+ Em hãy nêu tên đơn vị đo độ dài từ
lớn đến bé.


- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài liền kề nhau.


+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau
hơn kém nhau bao nhiêu lần?


- Gv cho học sinh nêu quan hệ giữa
một số đơn vị đo thông dụng.


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>Viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.


- Gv nêu ví dụ :


+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6 m 4 dm =....m


- Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài :
Km, hm, dam, m ,dm, cm, mm.



1 km = 10 hm 1m = 10 dm
1hm = 1


10 km= 0,1 km 1 dm =
1
10 m


1 hm = 10 dam 1 dam = 10 m
1dam = 1


10hm= 0,1 hm


1 m = 1


10 dam = 0,1 dam


+ Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10
lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn
vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài kém
10 lần hay bằng 1


10 đơn vị đứng liền


trước trước nó.
1 km = 1000 m
1 m = 1


1000 km= 0,001 km.


1 m = 100 cm 1 cm= 1



100 m= 0,01 m


1 m = 1000 mm


1mm = 1


1000 m = 0,001 m


- Hs nêu cách làm Gv ghi kết quả:


4


6 4 6 6, 4
10


6 4 6, 4


<i>m dm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m dm</i> <i>m</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>



3m 5 cm = ...m
8 dm 3 cm =...m
8 m 23 cm = ...m


- Gọi học sinh nêu cách làm.
- Gv ghi bảng kết quả.


+ Để viết các số đo độ dài dưới dạng
số thập phân em làm như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 3 </b></i>: Luyện tập


<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Gv cho học sinh làm vở và gọi 1 học
sinh lên bảng làm.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Gv cho học sinh làm bài vào vở.
- Gv chấm một số em.


- Gv gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 3 </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của


bài .


- Gv cho học sinh làm vào phiếu bài
tập.


- Gv gọi học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


5


3 5 3 3,05
100


3


8 3 8 8,3
10


23


8 23 8 8, 23
100


<i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>dm cm</i> <i>dm</i> <i>dm</i>


<i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


 



 


 


+ Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo
cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập
phân.


<i><b>Bài 1</b></i> :


- Học sinh đọc yêu cầu của bài .


- Học sinh làm bài và trình bày cách làm:


6


/ 8 6 8 8,6
10


2


/ 2 2 2 2, 2
10


7


/ 3 7 3 3,07
100



13


/ 23 13 23 23,13
100


<i>a m dm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>b</i> <i>dm cm</i> <i>dm</i> <i>dm</i>


<i>c m cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>d</i> <i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


 


 


 


 


<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>: - Hs làm bài và trình bày kết quả:


4


/ 3 4 3 3, 4
10


5



2 5 2 2,05
100


36


21 36 21 21,36
100


<i>a m dm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


 


 


 


7


8 7 8 8,7
10


32


4 32 4 4,32
100



73


73 0,73
100


<i>dm cm</i> <i>dm</i> <i>dm</i>


<i>dm mm</i> <i>dm</i> <i>dm</i>


<i>mm</i> <i>dm</i> <i>dm</i>


 


 


 


<i><b>Bài 3</b></i> : - Hs làm bài và trình bày kết quả :


302


/ 5 302 5 5,302
1000


75


/ 5 75 5 5,075
1000


302



/ 302 0,302
1000


<i>a km</i> <i>m</i> <i>km</i> <i>km</i>


<i>b km m</i> <i>km</i> <i>km</i>


<i>c</i> <i>m</i> <i>km</i> <i>km</i>


 


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


- Hs nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.


<b>Khoa học</b>

<b> </b>

: <b>( Tiết 16 )</b>


<b>PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>



+ Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
+ Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS.


+ Ln có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh
HIV/AIDS.


<b>II/ Phương tiện</b>


- Tranh minh hoạ sgk .


- Tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS.


<b> III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A.


+ Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Loài người đang đứng trước một căn bệnh cực kì nguy hiểm,căn
bệnh thế kỉ, cho đến nay chưa có phương thuốc đặc trị đó là bệnh gì ? Cách lây
truyền như thế nào ? Làm thế nào để phòng tránh. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài :
Phịng tránh HIV/ AIDS.


- Gv ghi tên bài lên bảng.



<i><b>b/Giảng bài mới:</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i>Chia sẻ kiến th cứ


- Gv kiểm tra việc sưu tầm về tài liệu
tranh ảnh liên qua đến HIV/AIDS.
- Cho học sinh trao đổi những điều tìm
hiểu được với bạn bên cạnh.


* Gv nêu : Lớp mình có rất nhiều bạn
có kiến thức cơ bản về hiểu biết căn
bệnh HIV/AIDS. Bây giờ chúng ta
cùng thi xem: Ai nhanh ai đúng khi
cùng tìm hiểu căn bệnh này.


<i><b>Hoạt động 2 </b></i>: Nguyên nhân bị nhiễm
HIV/AIDS ?


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi :
Ai nhanh ai đúng.


- Gv chia lớp theo nhóm và yêu cầu học
sinh thảo luận tòm câu trả lời tương


- Học sinh trao đổi với bạ những thông
tin đã tìm hiểu được.


Ví dụ :


+ Người tiêm chích ma tuý sẽ dễ bị


HIV/AIDS khi bị mắc bệnh thì khơng
chữa được.


+ Người bị mắc bệnh sẽ bị suy giảm hệ
miễn dịch và có thể chết trong vịng
8-10 năm...


- Học sinh thực hành chơi theo sự
hướng dẫn của gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


ứng với các câu hỏiâySau đó viết vào
một tờ giấy.


- Các nhóm làm xong dán trên bảng
lớp.


- Nhóm nào xong trước thì thắng cuộc.
- Tổ chức cho học sinh hỏi đáp về
HIV/AIDS các câu hỏi sau :


+ HIV/AIDS là gì?


+ Vì sao người ta thường gọi căn bênh
HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ?



+ Những ai có thể nhiễm bệnh?
+ HIV lây truỳên qua đường nào?


+ Làm thế nào để phát hiện được người
bị nhiễm HIV?


+ Muỗi đốt có bị lây nhiễm HIV
không?


<i><b>Hoạt động 3 </b></i> : Cách phòng tránh
HIV/AIDS.


- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
trang 35 và đọc thông tin.


+ Gv hỏi : Em biết những biện pháp
nào để phòng tránh HIV/AIDS ?


<i><b>Gv kết luận</b>: </i>Để phòng bệnh
HIV/AIDS chúng ta cần tuyên truyền,
vận động mọi người cùng phòng tránh.
Thực hiện các biện pháp phịng tránh
an tồn đê khơng bị lây nhiễm.


- Gv cho học sinh chơi trò chơi: Thi
tuyên truyền viên.


- Gv nhận xét tuyên dương nhóm tuyên
truyền tốt.



<b>4/Củng cố dặn dò:</b>


- Gọi học sinh nhắc lại đường lây
truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS.
- Dặn học sinh ln có ý thức phịng


1.c 3.d 5.a
2.b 4.e


+ HIV/AIDS là hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây
nên.


+ Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây
lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc
trị. Nếu ở giai đoạn cuối thì bị chết.
+ Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm
HIV/AIDS.


+ HIV lây qua đường máu, tình dục, từ
mẹ sang con.


+ Để phát hiện người bị nhiễm bệnh
phải đi thử máu.


+ Muỗi đốt không bị lây nhiễm HIV.
- Học sinh đọc thông tin, quan sát tranh
ảnh và tiếp nối nhau trả lời:



- Các biện pháp phòng tránh là :


+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, thuỷ
chung.


+ Không nghiện hút và tiêm chích ma
tuý.


+ Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng một
lần rồi bỏ đi.


+ Phải xét nghiệm máu trước khi
truyền máu.


+ Phụ nữ bị nhiễm HIV/AIDS không
nên sinh con.


- Học sinh dùng những tranh ảnh và
thông tin để tham gia chơi .


- Học sinh từng nhóm tuyên truyền về
những điều liên quan đến HIV/AIDS.
- Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>



tránh và vận động mọi ngươig cùng đề
phòng.


- Chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với
người bị nhiễm HIV/AIDS


<b> </b>

<b>Kĩ thuật</b>

<b>: ( Tiết 8 )</b>

<b>NẤU CƠM ( T. 2 )</b>



<b>I/ Mục tiêu </b>- Biết cách nấu cơm


- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
- HS thực hành ở nhà


<b>II/ Phương tiện </b>- Phiếu bài tập thực hành


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/ Kiểm tra </b>- Kiểm tra việc ghi chép ở nhà đã thực hành nấu cơm bằng nồi


bếp đun và nấu nồi cơm điện


- Nêu cách chữa cơm sống, khê, nhão
- GV nhận xét, tuyên dương


<b>3/ Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Chuẩn bị



+ Hãy nêu sự khác nhau về bước
chuẩn bị nấu cơm bàng nồi cơm điện
với nấu cơm bằng bếp đun?


- HS trao đổi và nêu
- Gv nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 2</b>: Nấu cơm bằng nồi cơm


điện


- Gv yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và những ghi chép của mình để
thực hiện yêu cầu sau::


+ Hãy nêu các bước thực hiện nấu
cơm?


- Hs thực hiện trao đổi theo nhóm 4
em và ghi kết quả vào phiếu


- Đại diện nhóm trình bày


- Gv cùng HS nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 3:</b> Nhận xét – đánh giá


- HS trình bày cách nấu cơm ở gia
đình mình



- Nhận xét – đánh giá


+ Muốn nấu cơm ngon, chín đều ta
phải lưu ý điều gì?


+ Các bước chuẩn bị đều giống nhau
ở dụng cụ để nấu cơm và nguồn nhiệt
Nồi + bếp; nồi + điện


+ Vo gạo sạch, cho gạo và nước vào
nồi, bỏ vào vỏ nồi, đậy nắp, cấm điện,
gạt nút công tắc ( đèn nấc cook sáng)
là được


+ Sau 10 phút là cơm chín


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>


+ Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện các
em cần chú ý điều gì?


<b>4/ Củng cố - dặn dò</b>


- HS nhắc lại mục ghi nhớ trong SGK
- HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi cuối
bài



- Nhận xét – liên hệ - giáo dục: Nhắc
HS cẩn thận khi nấu ăn bằng đồ điện
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau


điện ra quá sớm


+ Phải lau khô đáy nồi bằng khăn
sạch và khô sau đó mới bỏ vào vỏ nồi
+ Khơng được cắm điện trước khi
chưa xong các bước đẫ nêu trên


+ Khơng được mở nồi khi đang có
điện


+ Khi cắm điện phải lau tay khô,
đứng trên vật cách điện...


<b>Tập làm văn:</b>

<b>( Tiết 16 )</b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: trực tiếp và gián tiếp (BT2).
- Phân biệt được hai cách kết bài: mở rộng và không mở rộng (BT2).


- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả
cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)


<b>II/ Phương tiện</b>



Bảng phụ


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Hs đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên của địa phương đã
được viết lại ở nhà của tiết làm văn trước.


<b>3/Dạy bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>Trong tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ củng cố về kiến thức
hiểu biết về đoạn mở bài, kết bài và luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu gián
tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên ở địa
phương.


<i><b>b/ Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.


- Học sinh suy nghĩ làm bài và trình
bày miệng kết quả.


-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv gọi học sinh trả lời:


+ Mở bài theo kiểu gián tiếp là mở bài
như thế nào?


+ Mở bài trực tiếp là gì ?



<i><b>Bài 1</b></i> : - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
+ Mở bài a là mở bài theo kiểu trực
tiếp.


+ Mở bài b là mở bài theo kiểu gián
tiếp.


+ Mở bài theo kiểu gián tiếp là nói
chuyện khác để dẫn vào chuyện hoặc
vào đối tượng định kể , điịnh tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>
<i><b>Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của


bài .


- Gọi học sinh nêu lại


+ Thế nào là kiểu kết bài mở rộng?
+ Thế nào là kết bài không mở rộng?
- Gv giao việc sau đó cho học sinh làm
bài theo nhóm.


+ Các em hãy nêu sự giống nhau và


khác nhau của hai đoạn kết bài về tả
con đường của bạn học sinh .


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Gv cho học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh lần lượt đọc phần mở
bài, kết bài.


- Học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến.
* Gv lưu ý học sinh :


+ Để viết được đoạn mở bài gián tiếp
các em có thể nói cảnh đẹp chung sau
đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể.


+ Để viết được đoạn kết bài mở rộng
em kể lại những việc làm của mình
nhằm giữ gìn tơ đẹp thêm cho quê
hương.


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>- Gọi học sinh nhắc
lại các kiểu mở bài và kết bài.


- Gv nhắc học sinh chuẩn bị tiết sau.



miêu tả.


<i><b>Bài 2</b></i>:


- Học sinh làm và trình bày kết quả.
+ Kết bài mở rộng là sau khi cho biết
kết cục có giải thích và bình luận thêm.
+ Kết bài khơng mở rộng là cho biết
kết cục khơng bình luận thêm.


- Học sinh thảo luận và trình bày:


+ Giống nhau : Đều nói tình cảm u
mến, gắn bó thân thiết của bạn học sinh
đối với con đường.


+ Khác nhau : Kết bài không mở rộng
khẳng định con đường rất thân thiết đối
với bạn học sinh .


+ Kết bài mở rộng vừ nói về tình cảm
u q con đường vừa ca ngợi công
ơn các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ
cho con đường sạch, đồng thời thể hiện
ý thức giữ con đường luôn sạch đẹp.


<i><b>Bài 3</b></i> : - Học sinh làm và trình bày kết
quả :


* Ví dụ về kiểu mở bài gián tiếp :



Quảng Bình q em có biết bao
nhiêu cảnh đẹp. Một trong những cảnh
đẹp mà em yêu thích nhất. Có lẽ đó là
con sơng quê hương em, bởi nó gắn
nhiều những kỉ niệm tuổi thơ mà khơng
thể nào em qn được.


* Ví dụ về kết bài mở rộng:


Ôi ! Con sông quê hương, con sông
của tuổi thơ chúng em thật kì diệu. Mai
đây dù có đi đâu xa thì những kỉ niệm
về con sông quê nhà mãi mãi không
phai mờ trong tâm trí em. Em sẽ cố
gắng học giỏi để xây dựng quê hương
ngày càng giàu đẹp.


1 học sinh nhắc lại.


- Học sinh về nhà chuẩn bị tiết sau:
Luyện tập thuyết trình tranh luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> </i>


<i><b>Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010</b></i>


<i> </i>

<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 8</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Nhận xét công tác tuần 8 và đề ra công tác tuần 9.


<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Học sinh sinh hoạt văn nghệ


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Cán sự lớp báo cáo; ý kiến của HS trong lớp


<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>Gv nhận xét công tác tuần 8


<i><b>a/ Đạo đức</b><b> </b></i>: Đa số học sinh ngoan ngoãn, thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề
ra, có ý thức tự giác trong việc thực hiện các nề nếp, có tinh thần đồn kết với bạn
bè, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.Thực hiện tốt an ninh học đường và an
tồn giao thơng.


<i><b>b/ Học tập</b><b> </b></i>: Hs có ý thức học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Đi học chuyên cần. Có ý thức giữ sách vở và đồ dùng học tập. Thực hiện tốt phong
trào vở sạch chữ đẹp.


<i><b>* Tồn tại</b><b> </b></i>: Một số em trong lớp không chú ý nghe giảng bài
Một số học sinh viết chữ cịn cẩu thả


<i><b>c/ Cơng tác khác</b></i> :


- Tham gia tốt phong trào thi đua, các phong trào của Đội
- Thực hiện tốt nề nếp giữa giờ, thể dục giữa giờ.


- Có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.



<b>III/ Công tác tuần 9 </b>


- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×