Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

lop 5 tuan 10 CKTKN ca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.91 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>
<b>Tuần 10 </b>


<b>Thứ</b> <b>Mơn</b> <b>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai
19.10
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
10
10
19
46
10
Tuần 10


Tình bạn ( Tiết 2 )
Ơn tập


Luyện tập chung


Bác Hồ đọc tun ngơn độc lập


Ba
20.10
Thể dục
Tốn
Chính tả


LTVC
Khoa học
19
47
10
19
19


ĐT Vặn mình. TC: “Ai nhanh và khéo hơn”
Thi KSCL giữa học kỳ I


Ơn tập
Ơn tập


Phịng tránh tai nạn giao thơng đường bộ



21.10
Tốn
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lý
48
10
20
10


Cộng hai số thập phân
Ơn tập
Ơn tập


Nơng nghiệp
Năm
22.10
Tốn
TLV
LT và câu
Kĩ thuật
49
19
20
10
Luyện tập
Ơn tập


Thi KSCL giữa học kỳ I


Bày dọn bữa ăn trong gia đình


Sáu
23.10
Thể dục
Tốn
Khoa học
TLV
Sinh hoạt
20
50
20
20
10



TC: " Chạy nhanh theo số"
Tổng của nhiều số thập phân
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
Thi KSCL giữa học kỳ I


Tuần 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TÌNH BẠN ( tiết 2)</b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.</b>
Theo em để tình bạn được lâu bền chúng ta phải làm gì?
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thực hành về cách</b></i>
ứng xử đối với bạn bè.


<i><b>b/ Thực hành:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Đóng vai : (Bài tập 1)</b></i>


<i> Mục tiêu: Học sinh biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm</i>
điều sai.


<i>Cách tiến hành :</i>



Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình
huống của bài tập.


Các nhóm thảo luận và đóng vai.
Thảo luận cả lớp các câu hỏi sau :


1. Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai?
2. Em có sợ bạn giận khi em khun bạn khơng.


3. Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm?
Cách ứng xử nào phù hợp? Chưa phù hợp? Vì sao?


Gv kết luận:Khi thấy bạn làm điều sai trái chúng ta cần khuyên ngăn, góp ý
cho bạn để bạn cùng tiến bộ. Có như vậy mới là người bạn tốt.


<i><b>Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.</b></i>


<i> Mục tiêu: Hs biết tự liên hệ cách đối xử với bạn bè.</i>
<i>Cách tiến hành : Gv yêu cầu học sinh tự liên hệ.</i>
Học sinh làm việc cá nhân.


Học sinh trao đổi vói bạn bên cạnh.


Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp về những việc bản thân đã làm khi ứng
xử với bạn bè.


<i><b>Gv kết luận :Tình bạn tốt đẹp khơng phải tự nhiên đã có mà mỗi người</b></i>
chúng ta cần cố gắng vun đắp ,giữ gìn để tình bạn được bền lâu.



<i><b>Hoạt động 3: Hs thi hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề</b></i>
tình bạn.


Gv cho học sinh thi tiếp sức .


Chia lớp thành hai đội, cứ đội này đọc xong 1 câu thì đội kia đọc lần lượt
thay phiên nhau.Đến khi đội nào khơng tìm ra được nữa thì đội đó thua.
<b>4/Củng cố dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Dặn học sinh về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị tiết sau: Kính già u
trẻ.


<b>*********************************</b>

<b>Tiếng việt: </b>



<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 1 )</b>



<b> I/Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng</b>
đọc-hiểu.


Lập được bảng thống kêcác bài thơ đã học trong ba chủ điểm : Việt Nam-Tổ
quốc em; Cánh chim hoà bành; Con người với thiên nhiên.


<b> II/Phương tiện</b>


Phiếu viết tên bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 để học sinh bốc thăm đọc bài.
Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1.


<b> III/Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>1/Giới thiệu bài</b><b> : </b></i>



Gv giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học tiếng Việt của học sinh trong 9 tuần đầu học kì I. Trong
tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại các bài văn và bài thơ đã học trong 3 chủ
điểm: Việt Nam tổ quốc em; Cánh chim hồ bình; Con người với thiên
nhiên.


Các em sẽ lần lượt đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng các bài tập đọc đã học
trong 3 chủ điểm trên và nắm được nội dung của bài.


<i><b>2/Hướng dẫn học sinh ôn tập và kiểm tra tập đọc học thuộc lòng.</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Gọi học sinh lên bốc thăm và chọn bài.


Học sinh đọc trong sách giáo khoa (hoặc đọc thuộc lòng) một doạn hoặc cả
bài theo chỉ định trong phiếu.


Gv đặt câu hỏi để học sinh về nội dung đoạn vừa đọc để học sinh trả lời.
Gv nhận xét cho điểm, nếu học sinh chưa đạt thì tiết sau kiểm tra.


<i><b>Bài tập 2 : </b></i>


Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong giờ tập đọc trong tuần 1 đến tuần
9.


Gv phát phiếu cho học sinh các nhóm.Học sinh thảo luận theo nhóm.Đại
diện nhóm báo cáo.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :



Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
Việt Nam


tổ quốc
em.


Sắc màu em
yêu.


Phạm Đình
Ân


Em yêu tất cả những sắc màu
Việt Nam gắn với cảnh vật
con người trên đất nước.


Cánh chim
hồ bình


Bài ca về trái
đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ê-mi-li, con.... Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu
trước bộ quốc phòng Mĩ để
phản đối cuộc chiến tranh ở
Việt Nam.


Con người
với thiên


nhiên.


Tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên
sông Đà.


Trước cổng
trời


Quang Huy


Nguyễn
Đình Ân


Cảm xúc của nhà thơ trước
cảnh cô gái Nga chơi đàn trên
công trường thuỷ điện sông
Đà vào đêm trăng đẹp.


Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của
vùng cao.


<b>4/ Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại các bài tập đọc đã ôn tập.</b>
Dặn học sinh tiếp tục về ôn tập để tiết sau kiểm tra tiếp.


Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>********************************</b>
<b>Toán: ( Tiết 46 )</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b> I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:</b>


Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.


Một số kiến thức chuẩn bị cho hình thành khái niệm vận tốc.
<b> II/ Phương tiện</b>


Bảng phụ, bảng nhóm


<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Hãy chuyển thành hỗn số và số thập phân theo mẫu:</b>
215 21 5 21, 5


10  10 


35 5


a / 3 3, 5


10  10 


125 25


b / 1 1, 25



100 10 


1085 85


c / 1 1, 085


1000  1000 


Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>3/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Bài học hộm nay chúng ta ôn chuyển phân số thập phân</b></i>
thành số thập phân, đọc số thập phân, so sánh số đo dộ dài viết dưới 1 số
<i><b>dạng khác nhau qua bài: Luyện tập chung. </b></i>


b/Th c h nh luy n t p:ự à ệ ậ


<b>Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu</b>
cầu của bài và tự giải.


Gv gọi 1 học sinh lên bảng
làm.


Cả lớp làm vào vở.


<b>Bài 1:Chuyển thành số thập phân và đọc:</b>


127


a / 12, 7



10  ( mười hai phẩy bảy)
65


b / 0, 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng.


<i><b>Bài 2</b><b> : Lưu ý </b></i>


b/Viết số đo là số thập phân.
c/Viết số đo là số tự nhiên có
đơn vị đo phức hợp.


d/Viết số đo là số tự nhiên có
một đơn vị đo.


gv cho học sinh làm bài vào
vở.


Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng.


<b>Bài 3: Cho học sinh làm bài</b>
và tự chữa bài. gv chấm 1 số
em.


Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng.



<i><b>Bài 4</b><b> : Gọi học sinh đọc yêu</b></i>
cầu của bài toán.


Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán
nào đã biết? Có mấy đại
lượng? Nêu quan hệ tỉ lệ. Có
mấy cách giải?


Cho học sinh trình bày và
giải.


Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng.


Học sinh giải 1 trong 2 cách.


<b>4/Củng cố dặn dò: Giáo</b>
viên nhận xét tiết học.


Dặn học sinh về nhà làm bài
4 theo cách khác và làm vở
bài tập toán.


2005


c / 2, 005


1000  (hai phẩy không không năm)
8



d / 0, 008


1000  (không phẩy không không


tám)


<i><b>Bài 2:Trong các số đo độ dài dưới đây, số</b></i>
nào bằng 11,02 km?


a/11,20km > 11,02km
b/11,020km = 11,02 km
c/ 11km 20m = 11,02km
d/11020m = 11,02 km


Như vậy các số đo độ dài ở câu b,c,d đều
bằng 11,02km.


<b>Bài 3 : </b>


a/4m 85cm = 4,85m
b/72 ha = 0,72 km²


<i><b>Bài 4: Một học sinh đọc- Cả lớp đọc thầm.</b></i>
Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ thuận.
Có 2 đại lượng: Số hộp đồ dùng và số tiền
mua


Có 2 cách giải: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ
số.



Bài giải:
36 hộp gấp 12 hộp số lần:
36 : 12 = 3(lần)


Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán:
180000  3 = 540000 ( đồng )
Đáp số: 540000 đồng.


Học sinh về nhà làm bài 4 theo cách khác
và làm vở bài tập toán.




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BÁC HỒ ĐỌC BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>



<b> I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:</b>


Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình( Hà Nội ), chủ tịch Hồ Chí Minh
đọc tun ngơn độc lập.


Đây là sự kiện lịch sử trọng đại khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà.


Ngày 2-9 trở thành ngày quốc khánh của nước ta.
<b> II/Phương tiện: Tranh minh hoạ sgk </b>


Phiếu học tập của học sinh .
<b> III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Khởi động </b>



<b>2/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:</b>


Tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
19-8-1945.


Thắng lợi cách mạng tháng Tám có ý nghĩa thế nào với dân tộc ta?
<b>3Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát các hình minh hoạ vè nâgỳ 2-9-1945</b></i>
yêu cầu học sinh nêu tên sự kiện được minh hoạ.


Học sinh nêu : Đó là này Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập kai sinh ra
nước Việt Nam Dân chủ Cộn hồ.


Gv nêu :Trong tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một sự kiện lịch
<i><b>sử trọng đại của dân tộc qua bài: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. </b></i>
<i><b>b/Giảng bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Quang c nh c a H N i trong ng y 2-9-1945.</b></i>ả ủ à ộ à
Gv cho học sinh đọc sách giáo khoa


và dùng tranh ảnh minh học của sách
giáo khoa để:


Thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố
độc lập.


Hs thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945
trước lớp.



Gv nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2 : Diễn biến của lễ</b></i>
tuyên bố độc lập, một số nội dung và


HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng
em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe
và sửa chữa cho nhau. Hs thi tả
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ý nghĩa lịc sử của bản tuyên ngôn
độc lập.


Gv cho hs thảo luận theo nhóm.
Các nhóm thảo luận sau đại diện
nhóm báo cáo.


<i><b> Nhóm 1, 2</b></i>


Trình bày những nội dung của tun
ngơn độc lập trích trong sách giáo
khoa


Nhóm thảo luận- Đại diện nhóm báo
cáo.


Học sinh nhóm khác bổ sung.


<i><b>Nhóm 3:</b></i>



Lời khẳng định của Bác cuối bản
tuyên ngôn độc lập thể hiện điều gì?
Nhóm thảo luận- Đại diện nhóm báo
cáo.


<i><b> Nhóm 4:</b></i>


Sự kiện ngày 2-9-1945 có ý nghĩa
lịch sử gì?


Nhóm thảo luận- Đại diện nhóm báo
cáo.


<b>4/Củng cố dặn dị: </b>


Gv gọi học sinh nêu cảm nghĩ của
mình về hình ảnh của Bác Hồ trong
buổi lễ tuyên bố độc lập.


Ngày 2-9 là ngày kỉ niệm gì của dân
tộc ta?


Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.


Việt Nam.


Tất cả mọi người sinh ra đều có
quyền bình đẳng. Tạo hố đã cho họ


những quyền khơng ai có thể xâm
phạm được. Trong những quyền ấy
có quyền được sống, quyền được tự
do và quyền được mưu cầu hạnh
phúc.


Nước Việt Nam có quyền được
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã
trở thành nước tự do và độc lập.
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết
đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giử vững
quyền tự do độc lập ấy.


Khẳng định quyền độc lập, tự do,
thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ
vững quyền tự do độc lập ấy.


Khẳng định quyền độc lập dân tộc
với toàn thế giới, khai sinh chế độ
mới thay thế chế độ thực dân phong
kiến, đánh dấu kỉ nguyên độc lập
của dân tộc taặ kiện này cho thấy
truyền thống bấy khuất kiên cường
của người Việt Nam trong đấu tranh
gành độc lập.


2-3 học sinh nêu cảm nghĩ của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hộ.


<b>*******************************</b>
<b>Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Thể dục : ( Tiết 19 )</b>


<b>ĐT VẶN MÌNH. TC : “AI NHANH AI KHÉO”</b>



<b> I/Mục tiêu: Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động</b>
tác.


<i>Chơi trò chơi: Ai nhanh ai khéo.Yêu cầu chơi đúng luật tự giác và tích cực.</i>
<b>II/Phương tiện : Tập trên sân trường và gv chuẩn bị một cái còi.</b>


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>


Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụ giờ học.
Chạy theo địa hình tự nhiên.


đứng thành 3-4 hàng ngang để khởi động.
Chơi trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh.
<b>2/ Phần cơ bản :</b>


Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân : 1-2 lần mỗi động tác 2 8 nhịp.


Lần đầu gv làm mẫu và hơ nhịp sau đó cán sự lớp vừa làm mẫu vừa hô cho
cả lớp tập.



Học động tác vặn mình 3-4 lần : Mỗi lần 2  8 nhịp.
Gv nêu tên động tác và làm mẫu, giải thích động tác.


<i>Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai tay dang</i>
ngang, căng ngực, bàn tay ngửa, mắt nhìn thẳng.


<i>Nhịp 2 : Quay thân 90</i>o<sub> sang trái, hai chân giữ nguyên, đồng thời hai tay</sub>
giang ngang, bàn tay ngửa.


: Về như nhịp 1.


<i>Nhịp 3 Nhịp 4 : Về TTCB.</i>


<i>Nhịp 5,6,7,8 : như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi bên.</i>
Gv vừa hô vừa làm mẫu.


Học sinh tập theo nhịp hô của gv hai đến ba lần.


Ôn 4 động tác thể dục đã học : 3-4 lần mỗi lần 2  8 nhịp.
Chơi trò chơi: Ai nhanh ai khéo: 4-5 lần.


Gv nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi.
<b>3/ Phần kết thúc :</b>


Học sinh chơi trò chơi hoặc tập một số động tác thả lỏng.
Gv hệ thống nội dung bài học.


Gv nhận xét đánh giá tiết học.


Dặn học sinh về nhà tập luyện 4 động tác thể dục đã học.


Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> KIỂM TRA ĐỊNH KỲ</b>



<b>*********************************</b>
<b>Tiếng việt: </b>


<b>ƠN GIỮA KÌ 1 (Tiết 2)</b>



<b> I/Mục tiêu: </b>


1/Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2/Nghe viết đúng đoạn văn:Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
<b>II/ Phương tiện</b>


Bảng con, phiếu tên bài TĐ và HTL
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>1/Giới thiệu bài: :Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập</b>
đọc và học thuộc lòng các bài đã học và các em nghe viết đoạn văn:Nỗi
niềm giữ nước giữ rừng.


<b>2/Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 4-5 em</b>
Gv cho học sinh lên bốc thăm bài đọc.


Hs đọc theo bài đã bốc thăm.


Gv nêu câu hỏi,học sinh trả lời-gv nhận xét cho điểm.
<b>3/Nghe viết chính tả </b>



Gv đọc mẫu bài viết-1hs đọc chú giải.


Nội dung của bài nói gì? (Nỗi niềm trăn trở băn khoăn của tác giả về trách
nhiệm của con người đối với việc baỏ vệ rừng và gìn giữ cuộc sống bình yên
trên trái đất.)


GV hướng dẫn viết từ khó: đi én, ngược, nương, ghềnh, cầm trịch,...Viết
hoa từ (sông) Đà,(sông)Hồng.


Gv đọc cho học sinh viết chính tả.


Chấm chữa bài: Gv đọc lại1 lần để học sinh soát lỗi.
Gv chấm một số bài và nhận xét bài viết của học sinh.
<b>4/Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học.</b>


Tuyên dương những em đọc tốt.


Dặn học sinh chưa kiểm tra tiếp tục luyện đọc.
Dặn chuẩn bị tiết sau.


<b>******************************</b>
<b>Tiếng Việt : </b>


<b>ƠN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 3)</b>



<b> I/Mục tiêu: Ôn lại các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm : Việt Nam</b>
tổ quốc em; Cánh chim hồ bình; Con người với thiên nhiên, nhằm trau dồi
kĩ năng đọc hiểu và cảm thụ văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tranh ảnh minh hoạ cho các bài văn miêu tả.


<b> III/Các hoạt động dạy học: </b>


<b>1/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập</b>
đọc- hoạc thuộc lịng và ơn lại các bài văn miêu tả thuộc 3 hủ điểm : Em
u tổ quốc em; Cánh chim hồ bình; Con người với thiên nhiên.


<b>2/Kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng.</b>
Gv cho khoảng 8 học sinh bốc thăm để đọc.


Học sinh đọc xong gv nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Ôn lại các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm :</b>


<i><b>Bài tập 2 : Gv gọi học sinh nêu tên các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ</b></i>
điểm.


Gv ghi lên bảng tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu của rừng xanh; Đất Cà Mau.


Cho học sinh làm việc các nhân: Mỗi em chọn một bài văn ghi lại chi tiết
mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích vì sao mình thích nhất chi
tiết đó.


Học sinh lần lượy trình bày bài của mình .
<i>Ví dụ : Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.</i>


TRong bài em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không
trông thấy cuống như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.



Em thích chi tiết dó vì tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh rất hay.
<b>4/Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung đã ôn tập.</b>


Dặn học sinh chuẩn bi ôn lại những từ ngữ đã học trong các chủ điểm để
tiết sau học.


<i>Chuẩn bị trang phục đơn giản đẻ tiét saudiẽn đoạn kịch Lòng dân.</i>
Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>********************************</b>
<b>Khoa học: ( Tiết 19 )</b>


<b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>



<b> I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:</b>


Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thơng và một số biện pháp an
tồn giao thơng.


Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao
thơng.


<b> II/Phương tiện: Hình 40,41 sách giáo khoa .</b>


Sưu tầm 1 số thơng tin và hình ảnh về một số tai nạn giao thông.
<b> III/Các hoạt động dạy học</b>


<b>1/ Khởi động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chúng ta phải làm gì để phịng tránh bị xâm hại?


Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Tai nạn giao thông đã cướp đi sinh mạng của nhiều người,</b></i>
gây thiệt hại nặng nề về kinh tế. Bài học hơm nay: Phịng tránh tai nạn giao
thông đường bộ sẽ giúp các em hiểu được hậu quả nặng nề của những vi
phạm giao thông và những việc nên làm để thực hiện an tồn giao thơng.
<i><b>b/ Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận:</b></i>


<i>Mục tiêu: học sinh nhận ra những việc làm vi phạm luật giao thơng của</i>
những người tham gia trong hình.


Học sinh nêu được hậu quả xảy ra của những sai phạm đó.
Gv cho học sinh hai em ngồi cạnh


nhau cùng quan sát hình 1,2,3,4
sách giáo khoa phát hiện và chỉ ra
những việc làm sai phạm của người
tham gia giao thông trong hình.
Cho học sinh tự đặt câu hỏi và nêu
được hậu quả xảy ra của những sai
phạm có trong hình.


Cho học sinh trình bày theo cặp các
câu hỏi dưới đây.


Hãy chỉ ra những vi phạm của


người giao thơng có trong hình.


Tại sao có những việc làm vi phạm
đó?


Điều gì có thể xảy ra đối với người
đi bộ dưới lịng đường và trẻ em đa
bóng dưới lịng đường?


Điều gì có thể xảy ra nếu chúng ta
đi hàng hai và hàng ba...?


Điều gì xảy ra nếu xe máy chở hàng


Học sinh hai em ngồi cạnh nhau
cùng quan sát hình 1,2,3,4 sách giáo
khoa phát hiện và chỉ ra những việc
làm sai phạm của người tham gia
giao thơng trong hình.


Học sinh tự đặt câu hỏi và nêu
được hậu quả xảy ra của những sai
phạm có trong hình.


<i>Hình 1 : Các bạn nhỏ đá bóng dưới</i>
lịng đường, người đi bộ dưới lịng
đường.


<i>Hình 2: Các bạn nhỏ đi xe đạp vượt</i>
đèn đỏ.



<i>Hình 3: Các bạn nữ đi xe đạp hàng</i>
hai và hàng ba.


<i>Hình 4: người đi xe máy chở hàng</i>
cồng kềnh quá quy định.


Hàng quán lấn chiếm vỉa hè( hình
1). ý thức chấp hành luật lệ giao
thông chưa đúng ( hình 2,3,4).


Dễ bị tai nạn giao thơng do đường
phố chật chội, gây cản trở cho người
tham gia giao thông. Dễ làm các
phương tiện khác đi đúng giao
thông gây tai nạn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cồng kềnh?


Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
là do đâu?


<b>Hoạt động 2: Quan sát thảo luận.</b>
Học sinh nắm được các biện pháp
an tồn giao thơng.


Cho học sinh quan sát theo nhóm
hình 5,6,7 và phát hiện những việc
cần làm đối với người tham gia giao
thơng trong hình.



Gọi đại diện nhóm trình bày kết
quả.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


Gv cho học sinh tự nêu thêm biện
pháp để thực hiện đúng an tồn giao
thơng.


Gv kết luận : Mỗi chúng ta cần thực
hịên đúng luật giao thông đường bộ
để đảm bảo an tồn giao thơng,
tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra.
<b>4/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
đọc mục bạn cần biêt.


nhắc nhở học sinh thực hiện tốt bản
cam kết thực hiện tốt an tồn giao
thơng của nhà trường.


Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.


phương tiện, dễ gây tai nạn cho
mình và người khác.


Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
là do lỗi của người tham gia giao
thông không chấp hành đúng luật lệ


giao thông đường bộ như lấn chiếm
vỉa hè, đi không đúng phần đường
quy định, đi hàng hai và hàng ba...
Học sinh quan sát theo nhóm hình
5,6,7 và phát hiện những việc cần
làm đối với người tham gia giao
thông trong hình.


Đại diện nhóm trình bày kết quả.
<i>Hình 5 : Thể hiện học sinh được học</i>
luật giao thơng đường bộ.


<i>Hình 6: Một học sinh đi xe đạp sát</i>
lề đường bên phải và có đội mũ bảo
hiểm.


<i>Hình 7: Những người đi xe máy đi</i>
đúng phần đường quy định.


Học sinh nêu : Đi đúng phần đường
quy địmh, đi trên vỉa hè hoặc đi sát
lề đường bên phải, quan sát kĩ biển
báo giao thông, không vượt đèn đỏ,
không đi hàng hai hàng ba, không
uống rượu bai khi điều khiển
phương tiện giao thông...


Học sinh đọc mục bạn cần biết.
Học sinh thực hiện tốt bản cam kết
thực hiện tốt an tồn giao thơng của


nhà trường.


Học sinh chuẩn bị tiết sau: Ôn tập
về con người và sức khoẻ.


<b>********************************</b>
<b>Thứ tư ngày 21 tháng 10năm 2009 .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN</b>



<b> I/Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.</b>
Biết giải toán với phép cộng hai số thập phân.


<b> II/Phương tiện: Bảng phụ vẽ đường gấp khúc như sách giáo khoa .</b>
<b> III/Các hoạt động dạy học</b>


<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra cuảt học sinh .</b>
<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Các em đã biết về cấu tạo của số thập phân, cách đọc viết</b></i>
số thập phân. Vậy cách cộng số thập phân như thế nào? Hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu qua bài : Cộng hai số thập phân.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : H</b></i>ướng d n h c sinh th c hi n phép c ng hai s th pẫ ọ ự ệ ộ ố ậ
phân.



<i>Gv nêu ví dụ 1 : Gv treo bảng phụ vẽ</i>
đường gấp khúc như sách giáo khoa .
Gọi học sinh đọc lại đề toán.


Gv hỏi : Muốn biết đường gấp khúc
dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
Gv yêu cầu học sinh tìm kết quả.
Gv gợi ý học sinh cách chuyển về
phép cộng số tự nhiên đã học bằng
cách chuyển đổi số đo về đơn vị nhỏ
hơn và thực hiện phép cộng hai số tự
nhiên.


Học sinh tính xong lại chuyển đổi về
đơn vị đo nà bài toán yêu cầu.


Gv khẳng định các kết quả đều đúng
và giơi thiệu cách cộng để học sinh
so sánh.


184 1,84
245 2,45
429( cm) 4,29 (m)
429 cm = 4,29m.


Học sinh nhận xét hai cách cộng trên.
Muốn cộng hai số thập phân ta làm
như thế nào?


Hs quan sát hình vẽ trên bảng phụ.


Học sinh đọc lại đề tốn.


Học sinh nêu phép tính :
1,84 + 2,45 = ....m.


Học sinh chuyển đổi về đơn vị đo
nhỏ hơn đó là đơn vị cm.


Học sinh nêu : 1,84 m= 184 cm
2,45 m = 245 cm
Học sinh thực hiện:


184 + 245 = 429 ( cm )
429 cm = 4,29 m


Vậy : 1,84 + 2,45 = 4,29 (m).


Học sinh có thể nêu cách cộng đưa
về dạng phân số.


Học sinh quan sát cách cộng của
gvvà nêu nhận xét : Hai cách cộng
đặt giống nhau tức là các chữ số
cùng hàng đặt thẳng cột với nhau
nhưng khác ở chỗ là một phép tính
khơng có dấu phẩy.


Muốn cộng hai số thập phân ta làm
như sau : Đặt tính sao cho các chữ
số cùng hàng thẳng cột, các dấu


phẩy của các số hạng thẳng cột.
Thực hiện như phép cộng đối với số


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tương tự Gv cho học sinh thực hiện
phép tính ở ví dụ 2.


15,9 + 8,75 =...?


Gv cho học sinh đặt tính rồi tính.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm và cả
lớp làm bảng con.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập :</b>


<b>Bài 1 : Gọi học sinh lên bảng làm và</b>
trình bày cách làm.


Cả lớp làm vào bảng con.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 2 : Cho học sinh tự làm bài vào</b></i>
vở.


Gọi học sinh lên bảng làm và trình
bày cách làm.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 3</b><b> : Cho học sinh đọc đề toán.</b></i>


Học sinh tự tóm tắt và giải bài tốn.
Gọi học sinh lên bảng làm.


Cả lớp làm vào vở.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>4/ Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
nhắc lại cách cộng hai số thập phân.


tự nhiên. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng
hàng với dấu phẩy của các số hạng.
Học sinh lên bảmg làm và trình bày
cách làm như sau :


15,9
8,75
24,65


<b>Bài 1 :Hs lên bảng làm và trình bày</b>
cách làm.


58,2 19,36
24,3 4,08
82,5 23,44
75,8 0,995
2 49,19 0,868
324,99 1,863


<i><b>Bài 2 : Hs làm và trình bày kết quả:</b></i>
7,8 34,82 57,648



9,6 9,75 35,37
17,4 44,57 93,018
<i><b>Bài 3 : Bài giải .</b></i>


Tiến cân nặng là :
32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
<i> Đáp số : 37,4 kg</i>


Học sinh nhắc lại quy tắc.
Về nhà học bài và làm bài


<b>******************************</b>
<b>Tiếng việt: </b>


<b>ÔN GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 4)</b>



<b> I/ Mục tiêu: 1/ Hệ thống hoá vốn từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành</b>
ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5.


2/ Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
<b> II/ Phương tiện: Giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ bài tập 1, bài tập 2.</b>


<b> III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ ơn tập hẹ thống hố</b>
vốn từ ngữ về các chủ điểm đã học. Đòng thời cũng cố kiến thức về danh từ,
đọng từ, tính từ .


<b>2/ hướng dẫn học sinh ôn tập:</b>



+


+
+
+


+


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài tập 1: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .</b>


Gv yêu cầu và hưóng dẫn các em đọc lại các bài trong 3 chủ điểm tìm danh
từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ .


Gv cho học sinh các nhóm làm vào giấy khổ to dán trên bảng lớp.
Đại diện nhóm lên trình bày - học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung.


Việt Nam tổ quôc
em


Cánh chim hồ
bình


Con người và thiên
nhiên


Danh từ Tổ quốc, Đất
nước, giang sơn,
quốc gia, nước
non quê hương,


nông dân, cơng
nhân...


Hồ bình, trái
đất,cuộc sống
tương lai, niềm
vui, tình hữu
nghị...


Bầu trời, biển cả,
kênh rạch, mương
máng, núi rừng,
nương rẫy...


Động từ Bảo vệ, giữ gìn,
xây dựng, kiến
thiết , vẻ
vang,giau đẹp, anh


dũng kiên


cường ...


Hợp tác, bình
yên,thanh bình, tự
do, hạnh phúc
đồn kết, hữu
nghị...


Bao la, vời vợi,


mênh mông, bát
ngát, xanh biếc, hùng
vĩ, tươi đẹp...


Thành
ngữ tục
ngữ


Quê cha, đât tổ,
quê hương, bản
quán, non xanh
nước biếc.


Bốn biển một nhà,
kề vai sát cánh,
chung lưng đấu
cật...


Lên thác xuống
gềnh, góp gió thành
bảo, cày sâu cuốc
bẫm...


<i><b> Bài tập 2: Gv cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.</b></i>


Gv phát phiếu cho học sinh làm theo nhóm và dán bảng lớp.
Đại diện nhóm lên trình bày- gv nhận xét và cho kết quả đúng.


Bảo vệ Bình n Đồn kết Bạn bè Mênh
mơng


Từ đồng
nghĩa
Giữ gìn
Gìn giữ
Bình
an,n
bình,thanh
bình, n
ổn


Kết đồn,
liên kết
Kết hiệp.


Bạn hữu
Bầu bạn
Bè bạn


Bao la, bát
ngát ,mênh
mang,
thênh
thang
Từ trái


nghĩa


Phá hoại,
tàn phá, tàn
hại, phá


phách, phá
huỷ, huỷ
hoại, huỷ
diệt


Bất ổn, náo
động, náo
loạn, náo
nhiệt, sôi
động ...


Chia rẽ,
phân tán,
mâu thuẫn
xung đột,
bè phái...


Thù địch,
kẻ thù, kẻ
địch ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4/ Củng cố dặn dị:</b>


Tiếp tục ơn tập chuẩn bị bài cho tiết sau. Gv nhận xét tiết học.


<b>*************************************</b>
<b>Tiếng Việt :</b>


<b>ÔN GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5)</b>




<b> I/Mục tiêu: </b>


Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc- Học thuộc lòng.


<i>Nắm được tính cách của nhân vật trong vở kịch :Lịng dân.</i>


Phân vai diễn lại sinh động một đoạn của vở kịch thể hiện đúng tính cách
của nhân vật


<b> II/Phương tiện: Phiếu viết tên bài đọc.</b>


<i>Một số trang phục và dụng cụ đơn giản để đóng vai vở kịch Lòng dân.</i>
<b> III/Các hoạt động dạy học: </b>


<b>1/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập</b>
đọc và học thuộc lòng. Diễn lại mọt đoạn của vở kịch Lòng dân.


<b>2/ Kiểm tra lấy diểm tập đọc - học thuộc lòng.</b>


Gv cho học sinh bốc thăm và đọc bài sau đó trả lời câu hỏi thuộc nội dung
đoạn đã đọc.


<b>3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2:</b>


Gv lưu ý hai yêu cầu : Nêu tính cách một số nhân vật.
Phân vai diễn một đoạn của vở kịch.


Học sinh đọc thầm vở kịch Lòng dân và nêu tính cách từng nhân vật trong
vở kịch.



Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm đơi.


Học sinh thảo luận để tìm ra tính cách của từng nhân vật trong truyện.
Học sinh trình bày kết quả.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


Nhân vật Tính cách của nhân vật.
Dì Năm


An


Chú bộ đội
Lính


Cai


Bình tĩnh, nhanh trí, khơn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
Thơng minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch khơng nghi ngờ.
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.


Hống hách.


Xảo quyệt,või vĩnh.
<i>Diến một trong 2 đoạn kịch Lịng dân.</i>
Gv chia nhóm, mỗi nhóm diễn một đoạn.


Cả lớp và gv nhận xét bình chọn nhóm diễn đạt nhất.
<b>4/ Củng cố dặn dị: Dặn học sinh về nhà tiệp tục ôn tập .</b>


Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>NÔNG NGHIỆP</b>



<b> I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh :</b>


Biết ngành trồng trọt có vai trị chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi
đang ngày càng phát triển.


Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều
nhất.


Nhận biết tên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính
của nước ta.


<b> II/Phương tiện: Bản đồ kinh tế Việt Nam.</b>


Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
<b> III/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:</b>
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Hãy kể tên một số dân tộc ít người mà em
biết.


Dân cư nước ta phân bố như thế nào?
<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Trong bài học trước, các em đã biết 3/4 dân số nước ta là</b></i>


sống tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn. Sự tập trung dân số ở vùng nơng
thơn nói lên điều gì về ngành nơng nghiệp nước ta. Bài học hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về ngành nông nghiệp của nước ta.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 </b></i>: Vai trò của ngành trồng trọt.


Gv treo lược đồ nông nghiệp Việt
Nam và yêu cầu học sinh quan sát
lược đồ và cho biết số kí hiệu của
cây trồng so với số kí hiệu của vật
ni như thế nào?


Từ đó em rút ra điều gì về vai trị
của ngành trồng trọt?


Gv kết luận : Trồng trọt là ngành sản
xuất chính trong nền nông nghiệp
nước ta.


<i><b>Hoạt động 2 : Một số loại cây và</b></i>
đặc điểm chính của cây trồng nước
ta.


Học sinh làm vào phiếu bài tập trả
lời các câu hỏi sau đây.


Kể tên một số loại cây trồng chủ yếu
của Việt Nam.



Cây được trồng nhiều nhất là cây


Học sinh quan sát và nêu ý kiến:
Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều
hơn kí hiệu con vật.


Ngành trồng trọt giữ vai trò quan
trọng trong sản xuất nơng nghiệp.
Trồng trọt đóng góp tới 3/4 sản xuất
nơng nghiệp.


Học sinh suy nghĩ làm bài và trình
bày kết quả.


Cây lúa gạo, cây ăn quả, cao su, cao
su, chè...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nào ?


Nêu sự phân bố của các loại cây
trồng. Chỉ trên bản đồ sự phân bố
của các loại cây trồng.


Vì sao nước ta chủ yếu trồng cây xứ
nóng?


Nước ta đạt được thành tựu gì trong
việc trồng lúa gạo?



Gv kết luận : Do ảnh hưởng của khí
hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta
trồng được nhiều loại cây, tập trung
chủ yếu là cây xứ nóng và trồng
nhiều nhất là cây lúa gạo.


<b>Hoạt động 3 : Ngành chăn nuôi.</b>
Gv cho học sinh hoạt động theo cặp
để trả lời các câu hỏi sau:


Kể tên một số vật nuôi ở nước ta.
Trâu bị, chủ yếu được ni ở vùng
nào?


Lợn và gia cầm chủ yếu được nuôi
nhiều ở vùng nào ?


Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển vững chắc và ổn
định?


<b>4/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh đọc</b>
phần tóm tắt sách giáo khoa .


Cho học sinh thi viết tên các loại vật
nuôi và cây trồng của nước ta.


Giáo viên nhận xét tiết học.


Cây lúa gạo được trồng nhiều ở


đồng bằng.


Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu
trồng ở vùng núi và cao nguyên.
Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa.


Đủ ăn và có xuất khẩu ra nước ngoài
lớn thứ hai thế giới.


Học sinh lắng nghe.


Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi
như sau :


Nước ta ni nhiều trâu bị, lợn, gà,
vịt...


Trâu bị chủ yếu được nuôi ở vùng
núi.


Lợn và gia cầm chủ yếu được nuôi ở
vùng đồng bằng.


Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu
sử dụng thực phẩm của người dân
ngày càng cao, cơng tác phịng dịch
được chú ý.


Học sinh đọc phần tóm tắt.



Học sinh thi tìm các loại vật ni và
cây trồng.


Học sinh chuẩn bị tiết sau : Lâm
nghiệp và thuỷ sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Toán : </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> I/Mục tiêu: Củng cố cách cộng hai số thập phân, học sinh biết được phép</b>
cộng hai số thập phân cũng có tính chất giao hốn.


Giải tốn có nội dung hình học.
<b> II/ Phương tiện</b>


Bảng phụ, bảng nhóm


<b>I II/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nêu cách cộng hai số thập phân.</b>


học sinh lên bảng đặt tính và tính : 345,98 + 98, 43 =.... 23,456 +
456,78=...


Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập lại cách cộng hai</b></i>
số thập phân và giải tốn có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.



Gv ghi tên bài lên bảng.
<i><b>b/ Luyện tập: </b></i>


<i><b>Bài 1</b><b> : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
Gv hướng dẫn mẫu cột thứ nhất trong bảng.
Gọi học sinh lên bảng làm hai cột còn lại.
Học sinh cả lớp làm nháp.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


a 5,7 14,9 0,53


b 6,24 4,36 3,09


a+b <i><b>5,7 + 6,24 = 11,9</b></i> 14,9 + 4,36 = <i><b><sub>19,26</sub></b></i> <i><b>0,53 + 3,09 = 3,62</b></i>
b+a <i>6,24 + 5,7 = 11,94</i> 4,36 + 14,9 =<i><b><sub>19,26</sub></b></i> <i><b>3,09 + 0,53 = 0,62</b></i>
Gọi học sinh dựa vào bảng trên nêu nhận xét :Phép cộng của số thập phân
cũng có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng
khơng thay đổi.


<i><b>Bài 2 :</b></i>


Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .


Gọi học sinh nhắc lại cách cộng hai số thập phân.Cho học sinh làm bài vào vở.


Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Học sinh nêu lại tính chất giao hoán


của phép cộng hai số thập phân.


Học sinh lên bảng làm và trình bày
kết quả như sau :


9,46 3,8 45,08
24,97


3,8 9,46 24,97


+


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề .</b></i>


Cho học sinh tóm tắt đề và tự goải
bài tốn.


Học sinh làm bài vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>4/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
nhắc lại tính chất giao hoán của phép
cộng hai số thập phân.


dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
toán.


Giáo viên nhận xét tiết học.



45,08


13,26 13,26 70,05
70,05


0,07 0,09
0,09 0,07
0,16 0,16


<i><b>Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu của bài</b></i>
.


Học sinh tóm tắt bài và giải :
Tóm tắt :


Chiều rộng : 16,34 m.


Chiều dài hơn rộng : 8,32 m
Chu vi : ... m ?


Bài giải


Chiều dài hình chữ nhật là :
16,34 + 8,32 = 24,66 ( m)
chu vi hình chữ nhật là :
(16,34 + 24,66 ) 2 = 82 ( m)
<i><b> Đáp số : 82 m</b></i>


<b>*******************************</b>
<b>Tiếng Việt : </b>



<b>ƠN GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 6)</b>



<b> I/ Mục tiêu: Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, từ trái</b>
nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.


Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau
dồi kĩ năng dùng từ đặt câu, mở rộng vốn từ.


<b> II/Phương tiện: Bút dạ và phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập1.</b>


Phiếu ghi nọi dung bài tập 2. Bảng phụ kẻ bảng phân loại nội dung bài tập 4.
<b> III/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn luyện về nghía của tư đồng</b>
nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.


<b>3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<i><b>Bài 1 :Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>


Gv hỏi : Vì sao cần phải thay thế những từ in đậm đó bằng những từ đồng
nghĩa khác? ( vì từ đó được dùng chưa chính xác)


Học sinh làm việc cá nhân- Gv phát phiếu cho 2 học sinh làm.
Học sinh làm bài trên phiếu dán trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gv nh n xét v ch t l i ý úng .ậ à ố ạ đ
Câu



Từ dùng
khơng chính


xác


Lí do


Thay
bằng từ


đồng
nghĩa
Hồng bê chén


nước bảo ông
uống.


bê(chén
nước)
bảo(ông)


Chén nước nhẹ không cần
<i><b>bê.</b></i>


<i><b>Cháu bảo ông là thiếu lễ độ.</b></i>


bưng
mời



Ơng vị đầu


Hồng. vị ( đầu )


Vò đầu là chà đi xát lại, làm
cho rối nahù nát, không thể
hiện hành động của ông vuốt
tay nhẹ nhàng trên tóc cháu.


xoa


Cháu vừa thực
hành xong bài tập
rồi ông ạ!


thực hành


Thực hành là từ chỉ chung
việc áp dụng lí thuyết vào
thực tế khơng phù hợp vói
việc làm bài tập.


làm


<i><b>Bài 2 : Gv dán phiếu sau đó gọi2 học sinh lên thi làm bài.</b></i>


Cho học sinh thi đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ sau khi đã điền xong.
Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập tiếng Việt.


<i><b> a/ Một miếng khi đói bằng một gói khi no.</b></i>


<i><b> b/ Đoàn kết là sống chia rẽ là chết.</b></i>


<i><b> c/ Thắng không kiêu bại không nản.</b></i>
d/ Nói lời phải giữ lấy lời.


<i><b> Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.</b></i>
<i><b> e/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.</b></i>
<i><b>Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>


Gv nhắc học sinh : Mỗi em đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hợc
đặt 1 câu đồng thời chứ cả hai từ đồng âm.


Học sinh làm theo nhóm đơi sau đó lần lượt từng nhóm trình bày.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i>Ví dụ : Cái áo này giá bao nhiêu tiền.</i>


Trên giá sách em có nhiều quyển truyện hay.
Con kiến bị trên đĩa thịt bò.


<i><b>Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>


Gv cho học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt.
Gọi học sinh trình bày.


Gv nh n xét v ch t l i ý úng .ậ à ố ạ đ


Nghĩa của từ đánh Đặt câu
a/ Làm đau bằng cách dùng tay hoặc



dùng roi gậy đập vào người.


b/ Dùng tay làm phát ra tiếng nhạc.
c/ Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra


Bạn Lan nói dối bị mẹ đánh.
Bạn bè khơng nên đánh nhau.
Bạn Linh đánh đàn rất hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bằng cách xát, xoa. giúp mẹ.


<b>4/ Củng cố dặn dò: Gv gọi học sinh nhắc lại khái niệm về từ đồng âm, từ tái</b>
nghĩa, từ nhiều nghĩa.


Dặn học sinh ôn tập để kiểm tra.
Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>*********************************</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>


( Chuyển vào ngày thứ 6; Dạy tiết mĩ thuật của ngày thứ 6)
<b>*********************************</b>


<b>Kĩ thuật: ( Tiết 10 )</b>


<b>BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>*********************************</b>


<b>Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Thể dục : ( Tiết 20 )</b>


<b>TRÒ CHƠI: “CHẠY NHANH THEO SỐ”</b>



<i><b> I/Mục tiêu: Trò chơi:Chạy nhanh theo số yêu cầu thực hiện đúng luật</b></i>
chơi.


Ôn 4 động tác thể dục đã học.
<b>II/Phương tiện:</b>


Địa điểm: Sân trường.


Phương tiện:Bốn cái còi, bốn cái gậy,kẻ sân chơi
<b>III/Các hoạt động dạy học</b>


<b>1/Phần mở đầu:</b>


Gv phổ biến yêu cầu và nhiệm vụ giờ học.
Xoay khớp tay, đầu gối, cổ chân, hông....


Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100m-200m rồi đi thành
4 hàng ngang.


Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh tập động tác vươn thở và tay.
Giáo viên nhận xét ghi điểm


<b>2/Phần cơ bản : </b>



Ôn 4 động tác thể dục đã học: 12-14 phút.


Gv hô nhịp cho học sinh tập. Theo dõi uốn nắn những học sinh tập sai.
Gv cho cả lớp tập lại 2 lần do cán sự lớp điều khiển.


Gv chia tổ tự tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Chơi trò chơi Chạy nhanh theo số: Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách</b></i>
chơi: Chia số học sinh trong lớp thành 2 đội nam và nữ. mỗi đội tập hợp 2
hàng dọc, mỗi hàng một đội thi đấu, học sinh đứng sau vạch chuẩn bị cách
nhau 0,5-0,6 m, điểm số từ 1 đến hết. Gv cho 2 học sinh làm trọng tài. khi gv
gọi số nào( VD số 2) thì số đó(số 2) của 2 đội nhanh chóng tách khỏi hàng
chạy nhanh về trước vịng qua cờ về đích. Ai về trước khơng phạm quy thì
thắng và được 1 điểm. Trị chơi cứ như vậy tiếp tục cho đến hết. Đội nào
nhiều điểm sẽ thắng.


Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ. Gv điều khiển, quan
sát, nhận xét, biểu dương.


<b>3/Phần kết thúc:</b>


Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
Đứng lại vỗ tay và hát.


Gv hệ thống lại nội dung bài học, dặn về nhà luyện tập.
Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>******************************** </b>
<b>Toán : ( Tiết 50 )</b>



<b>TỔNG CỦA NHIỀU SỐ THẬP PHÂN</b>



<b> I/Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách tính tổng của nhiều số thập phân tương</b>
tự như tính tổng của hai số thập phân.


Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng
các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.


<b> II/ Phương tiện</b>
Bảng phụ, bảng nhóm
<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc phép cộng hai số thập phân.</b>
1 học sinh lên bảng làm:


Đặt tính và tính: 78,987 + 45,234 =.... 568,9+ 45,6 =...
Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng hai số thập phân. Trong tiết học</b></i>
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách cộng nhiều số thập phân qua bài : Tổng
của nhiều số thập phân.


<i><b> b/Giảng bài mới</b></i><b> : </b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Hướng dẫn học sinh tính tổng của nhiều số thập phân.


Cho học sinh nêu ví dụ sách giáo


khoa .


Gv hỏi : Để biết cả 3 thùng có bao
nhiêu lít dầu ta làm thế nào?


Gọi học sinh nêu phép tính.


Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa .
Học sinh nêu phép tính:


27,5 +36,75 + 14,5 =...(lít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tương tự cách đặt tính như phép
cộng hai số thập phân hãy đặt tính
phép tính và tính kết quả.


Muốn thực hiện phép cộng của
nhiều số thập phân ta làm như thế
nào?


Gọi 2-3 học sinh nêu lại.


Yêu cầu học sinh nêu ví dụ 2:
Muốn tính chu vi hình tam giác ta
làm như thế nào?


Gọi 1 học sinh làm trên bảng lớp.
Cả lớp làm vào giấy nháp.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


Gv lưu ý học sinh: Số tự nhiên có
thể viết thành số thập phân có
phần thập phân là 0 ví dụ : 10 =
10,0


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>


<i><b>Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>
của bài


Cho học sinh làm bài vào bảng
con.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm và
trình bày cách làm.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 2</b><b> : Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>
của bài.


Gv yêu cầu học sinh tính rồi điền
kết quả vào cột.


So sánh kết quả của hai cột.


Cho học sinh làm theo nhóm đơi


27,5
36,75


14,5
78,75


Viết lần lượt số hạng nọ dưới số hạng
kia sao cho các chữ số cùng một hàng
thẳng cột với nhau.Cộng từ phải sang
trái như cộng đối với các số tự
nhiên.Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột
với các dấu phẩy ở các số hạng.


Gọi học sinh đọc yêu cầu của ví dụ.
Tính tổng độ dài của 3 cạnh.


<i> Bài giải</i>


Chu vi hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 25,95 (m)
<i> Đáp số : 25,95 m</i>


<b>Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài .</b>
Học sinh làm bài vào bảng con.


2 học sinh lên bảng làm và trình bày
cách làm.


5,27 6,4 20,08
14,35 8,36 32,91
9,25 52 7,15
0,75



0,09
0,80
1,64


<i><b>Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.


a b c (a+b)+c a+(b+c)


2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
1,34 0,52 4 5,86 5,86
Học sinh so sánh : Kết quả hai cột
bằng nhau vậy : ( a+ b) + c= a+( b+c)
Khi cộng tổng của hai số với số thứ 3
ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai


+


+ +


+


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

và trình bày kết quả.


Đây là tính chất gì của phép cộng?
Nêu tính chất kết hợp của phép
cộng.


<i><b>Bài 3</b><b> : Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>
của bài.Hs thực hiện nêu kết quả


và giải thích cách vận dụng tính
chất giao hốn và kết hợp để tính
kết quả nhanh nhất.


<b>4/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
nhắc lại cách cộng nhiều số thập
phân.


dặn học sinh về nhà học thuộc quy
tắc và làm vở bài tập toán.


Giáo viên nhận xét tiết học.


số còn lại.
<b>Bài 3:</b>


a/12,7 + 5,89 +1,3 = (12,7 +1,3) +5,89
= 14 + 5,89 = 19,89


b/38,6 + 2,09 + 7,91
= 38,6 +(7,91+2,09)
= 38,6 + 10 = 48,6


c/7,34 +0,45 +2,66 +0,55
= ( 7,34+ 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
= 10 +1 =11


Học sinh nhắc lại cách cộng nhiều số
thập phân.



Học sinh về nhà học thuộc quy tắc và
làm vở bài tập toán.


<b>Khoa học : ( Tiết 20 )</b>


<b>ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>



<b> I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:</b>


Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ
lúc mới sinh.


<b> II/Phương tiện: Phiếu bài tập của học sinh .</b>
<b> III/Các hoạt động dạy học</b>


<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh trả lời câu hỏi :</b>


Nêu nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông đường bộ? Hậu quả của tai nạn
giao thông như thế nào?


Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an tồn giao thơng?
<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Trong cuộc sống đối với con người thì sức khoẻ là q nhất, có sức khoẻ
chúng ta sẽ làm được tất cả. Bài học hôm nay chúng ta ôn tập về chủu đề :
Con người và sức khoẻ.



<i><b>b/ Các hoạt động</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Ôn tập về con người.</b></i>
Gv cho học sinh làm vào phiếu bài tập.


Yêu cầu mỗi học sinh tự hoàn thành phiếu của mình.


Gv lưu ý học sinh khi vẽ sơ đồ các em có thể vẽ con trai và con gái
riêng.Khi vẽ ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: Mới sinh,tuổi dậy thì,tuổi vị thành
niên,tuổi trưởng thành.


Học sinh làm xong gọi học sinh trình bày kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b> Phiếu bài tập </b></i>


1/ Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.


a/ con trai :... b/ con gái...
2/Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.


Tuổi dậy thì là gì?


a/Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b/Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.


c/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã
hội.



d/Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và
mối quan hệ xã hội.


3/ Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Việc nào đưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được.


a/Làm bếp giỏi b/ Chăm sóc con cái c/Mang thai và cho con bú.
d/Thêu may giỏi.


<i><b> Đáp án</b></i>
<i><b>Câu1:</b></i>




<i><b>Câu 2: Khoanh tròn vào câu d.</b></i>
<i><b>Câu 3 : Khoanh tròn vào câu c.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hãy nêu đặc điểm
tuổi dậy thì ở nam
giới?


Hãy nêu đặc điểm
tuổi dậy thì ở nữ
giới?


Cơ thể con người
được hình thành như
thế nào ?


Em hãy nêu vai trò


của người phụ nữ.


<b>4/Củng cố dặn dò:</b>


Gv hệ thống lại nội
dung đã ôn tập.
Dặn học sinh về nhà
học bài và chuẩn bị
bài sau.


ở nam giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng từ 13 đến 17
tuổi.Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và
cân nặng.Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển,có hiện
tượng xuất tinh. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ
và khả năng hoà nhập cộng đồng.


ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng từ 10 đến 15
tuổi.Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và
cân nặng.Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển,có hiện
tượng xuất hiện kinh nguyệt Có nhiều biến đổi về tình
cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng.


Cơ thể con người được hình thành từ sự kết hợp giữa
trứng của người mẹ và tinh trùng của bố. Quá trình tinh
trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Trứng đã được
thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi, rồi
thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ rồi đến 9
tháng thì chào đời.


Người phụ nữ có thể làm được tất cả các cơng việc của


nam giói trong gia đình và ngồi xã hội.Phụ nữ có thiên
chức riêng là mang thai và cho con bú.


Học sinh nhắc lại nội dung chính đã ơn tập.
Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Ôn tập con người và sức khoẻ ( tiết 2)


<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>*********************************</b>


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 10</b>



<b> I/Mục tiêu: Giáo dục học sinh theo chủ điểm : Kính yêu thầy cô giáo</b>
Nhận xét công tác tuần 10 và đề ra công tác tuần 11.


<b> II/Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động 1 :Giáo dục học sinh theo chủ điểm : Kính u thầy cơ giáo</b></i>
Hs tham gia các tiết mục biễu diễn văn nghệ, đọc những bài thơ ca ngọi về
thầy cơ giáo.


<i>Gv nêu chương trình thi đua học tốt chào mừng lễ kỉ niệm 20-11 đó là :</i>
Phong trào hoa điểm 10, đố vui để học,biểu diễn văn nghệ...


Để tỏ lịng biết ơn thầy cơ giáo các em cần cố gắng thi đua để đạt thành tích
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đạo đức : Đa số học sinh ngoan ngoãn, thực hiện tốt nội quy của nhà trường
đề ra, có ý thức tự giác trong việc thực hiện các nề nếp, có tinh thần đồn kết


với bạn bè, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.Thực hiện tốt an ninh học
đường và an tồn giao thơng.


<i><b>Tồn tại : Một số em còn vi phạm nề nếp như nói tục chửi thề, mua quà vặt</b></i>
trước cổng trường, ra về đi chưa nghiêm túc...


Học tập : Hs có ý thức học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến
lớp. Đi học chuyên cần, trong tuần khơng có trường hợp nào nghỉ. Có ý thức
giữ sách vở và đồ dùng học tập. Thực hiện tốt phong trào vở sạch chữ đẹp.
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt :


<i><b>Tồn tại : Một số học sinh còn ham chơi, lười học ...</b></i>
Một số em còn đi học trễ:....


Một số em trong lớp không chú ý nghe giảng bài:...
Một số học sinh viết chữ cịn cẩu thả :...


Cơng tác khác : Thực hiện tốt công tác đọc và làm theo báo Đội.
Tham gia tốt phong trào bạn đọc.


Thực hiện tốt nề nếp giữa giờ, thể dục giữa giờ.
Có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
Công tác tuần 11 :


Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×