Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giao an su 7 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.6 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN MỘT : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI</b>


<b>TIEÁT : 1 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>I 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU</b>


<b> ( Sơ - trung kỳ trung đại )</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<b> 1/ Kiến thức : </b>Giúp học sinh


- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu âu, cơ cấu xã hội


- Hiểu được khái niệm “ Lãnh đại phong kiến ”, đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. Thành thị
xuất hiện như thế nào ? Kinh tế thành thị khác với kinh tế lãnh địa ra sao ?


<b> 2/ Tư tưởng :</b>


- Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh sự phát triển hợp qui luật của xã hội lồi người ttừ chiếm hữu
nơ lệ sang xã hội phong kiến


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Biết sử dụng bản đồ châu âu để xác định vị trí, Biết so sánh đối chiếu


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Bản đồ châu âu thời phong kiến, tranh ảnh, tư liệu


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


Giáo viên nhắc kiến thức lịch sử lớp 6, sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Tây với xã
hội chiếm hữu nô lệ . Nhưng đến cuối thế kỷ V xã hội cổ đại tan rã, xã hội PK ra đời. Vậy xã hội
Pk kiến ra đời như thế nào ? Cơ cấu xã hội có gì khác so với xã hội cổ đại ta cùng tìm hiểu qua
bài 1


<b>II/ dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Học sinh đọc SGK “ từ đầu đến nước Ý ”
1) Các quốc gia phong kiến Châu âu được
thành lập như thế nào ?


- Dùng bản đồ xác định các quốc gia phong
kiến châu âu


2) Sau khi tràn vào lãnh thổ Rô Ma người Giéc
man đã làm gì ?


3) Lãnh chúa và Nơng nơ được hình thành từ
những tầng lớp nào của xã hội Cổ đại?
- Gv giải thích kỹ sự hình thành 2 giai cấp cơ
bản đó trong xã hội và đó chính là đặc điểm cơ
bản của xã hội Pk


4) Thế nào là lãnh địa PK ?


5) Lãnh địa PK có đặc điểm gì ? quan hệ sản


xuất trong lãnh địa như thế nào ?


- Gv giới thiệu tranh 1


6) Thành thị trung đại xuất hiện khi nào?
7) Cư dân chính của thành thị là ai ? họ làm


1<b>/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu </b>
<b>Aâu</b>:


<b>* Sự hình thành</b> :


- Thế kỷ V Người Giéc Man xâm chiếm , tiêu
diệt đế quốc Rô Ma thành lập ra những Vương
quốc mới ( Anh, Pháp, Ý ngày nay)


<b>* Cơ câu xã hội :</b>


- Chia 2 giai cấp


+ Lãnh chúa phong kiến
+ Nông nô


=> Xã hội Phong kiến đã ra đời


<b>2/ Lãnh địa phong kiến</b> :


- Là vùng đất đai rộng lớn mà các Lãnh chúa
chiếm làm của riêng. Mỗi lãnh đại là một đơn
vị kinh tế độc lập



- Đặc điểm kinh tế : Nông nghiệp khép kín
-Nơng nơ bị bóc lột , bị đối xử tàn tệ


- Lãnh chúa không phải lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì ?


- GT tranh 2


8) Thảo luận : Kinh tế trong thành thị khác với
kinh tế trong lãnh địa như thế nào ? Tác dụng
của sự xuất hiện thành thị ?


- Ở lãnh địa : Kinh tế tự cung tự cấp


- Ở Thành thị : Kinh tế TCN, TN trao đổi, giao
lưu ( Kinh tế hàng hóa)


- Thế kỷ XI thành thị trung đại ra đời


- Cư dân : Là thợ thủ công, thương nhân . Họ
lập ra phường hội, thương hội , tổ chức hội chợ


<b>IV/ Sơ kết – củng cố :</b>


- Giáo viên cho học sinh nêu các ý chính trong bài


<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>



1) Xã hội phong kiến châu âu được hình thành như thế nào ? Cơ cấu xã hội?


2) Thành thị ra đời khi nào ? Sự khác nhau giữa kinh tế thành thị với kinh tế lãnh địa? tác
dụng .


<b>TIẾT : 2 </b><i><b>Ngày soạn: 23/08/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 24/08/2009</b></i>
<b>BAØI 2 : SỰ SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA</b>


<b>TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<b>1/ Về kiến thức : </b>Giúp học sinh hiểu rõ


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý như là một nhân tố quan trọng tạo điều
kiện, tiền đề cho quan hệ sản xuất TB


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội PK Châu aâu


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Học sinh thấy được tính tất yếu , quy luật của quá trình phát triển từ xã hội PK lên xã hội Tư
Bản


<b>3/ Kyõ naêng :</b>


- Biết sử dụng bản đồ thế giới ( Quả địa cầu ) xác định các nơi phát kiến địa lý lớn
- Biết so sánh, khai thác tranh ảnh trong bài


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :



- Bản đồ , các câu truyện về phát kiến địa lý , tranh ảnh


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> :


<b>I/ Kiểm tra bài cũ :</b>


1) Sự hình thành xã hội PK ở Châu âu ? sự khác nhau cơbản giữa xã hội PK với Xã hội chiếm
hữu nơ lệ là gì ?


2) Đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế PK châu âu là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thế kỷ XV nền kinh tế hàng hóa phát triển, người phương tây tiến hành những cuộc phát kiến
địa lý lớn làm cho giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng và đẩy mạnh quan hệ sản xuất TBCN =>
CNTB được hình thành


<b>III/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


-Học sinh đọc phần 1


<b>1) Vì sao các thương nhân phương tây muốn </b>
<b>đi tìm những vùng đất mới ? Mục đích chính </b>
<b>của họ làgì ?</b>


<b>2) Các cuộc phát kiến địa lý diễn ra vào thời </b>
<b>gian nào ?Do ai thực hiện ?</b>


- Học sinh trả lời



- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ


- Gv giới thiệu 2 cuộc phát kiến địa lý lớn của
CôLôm Bô và Ma Gien Lăng


- Dùng bản đồ để xác định địa điểm của các
cuộc phát kiến đó


<b>3) Các cuộc phát kiến địa lý đó đem lại kết </b>
<b>quả gì ?</b>


( Đem lại kết quả như mong muốn của các
thương nhân nhưng nó cịn có tác động mạnh
mẽ đến xã hội châu âu đó là tạo điều kiện để
xã hội TB hình thành ở Châu âu)


<b>4) Sau các cuộc phát kiến địa xã hội châu âu </b>
<b>có gì thay đổi?</b>


- Học sinh đọc SGK


<b>5)Các nhà quý tộc, tư sản châu âu đã làm gì </b>
<b>để có được tiền vốn và đội ngũ công nhân </b>
<b>làm thuê ?</b>


- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ


<b>1/ Những cuộc phát kiến lớn về địa lý :</b>
<b>* Nguyên nhân</b> :



- Do nhu cầu phát triển của sản xuất các thương
nhân Châu âu cần nhiều vàng bạc, thị trường
nên họ đã đi tìm những vùng đất mới.


<b>* Các cuộc phát kiến lớn</b> :


- Năm 1487 Đi a xơ vòng qua cực nam Châu
phi


- 1498 Ga Ma đến Ca Li út ở phía bắc Tây nam
n độ


- 1492 : Cô Lôm Bô Tìm ra Châu Mó


- 1519 – 1522 Ma Gien lăng đi vịng quanh trái
đất


<b>* Kết quả</b> :


- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển


- Giai cấp TS châu âu có được những nguồn
nguyên liệu quý giá , kho vàng bạc, những
vùng đất mới ở Á, Phi, MLT…


<b>2/ Sự hình thành CNTB ở Châu Aâu :</b>


- Sau cuộc phát kiến địa lý các quí tộc, thương
nhân có một nguồn vốn lớn.=> thành giai cấp


TS


- Dùng bạo lực để có được đội ngũ cơng nhân
làm thuê.=> trở thành giai cấp VS


=> Quan hệ SX TB được hình thành


Các cuộc phát kiến địa lý lơn làm cho xã hội châu âu thay đổi lớn, xã hội hình thành 2 giai
cấp TS và VS quan hệ sản xuất TBCN được hình thành


<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>


1) Xác định vị trí các cuộc phát kiến địa lý lớn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TIẾT : 3 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜØI HẬU</b>


<b>KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>
<b>A/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC :</b>


<b>1/ Kiến thức: </b>Giúp học sinh nắm được


- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.


- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào
này đến xã hội Pk Châu âu


<b>2/ Tư tưởng :</b>



- Tiếp tục bồi dưỡng nhận thức của học sinh về sự phát triển quy luật của xã hội, vai trò của giai
cấp tư sản


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Biết phân tích một sự kiện xã hội


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Bản đồ châu âu – tranh ảnh về văn hóa phục hưng


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu các cuộc phát kiến địa lý lớn thế kỷ XV? Kết quả và tác động của nó đến xã hội phong
kiến Châu Aâu ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


Sau khi giai cấp TS Châu Aâu trở thành giai cấp có thế lực về knh tế thì dẫn đến mâu thuẫn với
giai cấp PK về địa vị xã hội. Cho nên giai cấp TS đã tiến hành những cuộc đấu tranh chống lại
chế độ PK để giành lại địa vị cho xứng đáng . PT đấu tranh đầu tiên diễn ra ở lĩnh vực văn hóa
và tơn giáo.


III/ Dạy và học bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh
chống chế độ phong kiến ?



=> sự mâu thuẫn về địa vị xã hội, giai cấp PK
dã kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản,
thống trị nhân dân cả về kinh tế, chính trị, tinh
thần


2) Phong tào văn hóa phục hưng khởi đầu ở
đâu? Các nhà văn hóa, khoa học tiêu biểu
trong phong trào phục hưng là ai?


- Học sinh đọc SGK từ đầu đến vĩ đại
- Nêu tên các nhà văn hóa KH tiêu biểu
- Giáo viên chỉ cần giới thiệu sơ lược
- Tranh 6 là hình minh họa


3) Qua các tác phảm của mình , các tác giả
phục hưng muốn nói lê điều gì ?


4) Phong trào ăn hóa phục hưng có ý nghĩa và
tác động gì đối với xã hội châu âu lúc bấy


<b>1/ Phong trào văn hóa phục hưng ( Thế kỷ </b>
<b>XIV- XVII)</b>


<b>* Nơi khởi đầu</b> : Là nước Ý rồi lan nhanh sang
Tây âu và trở thành trào lưu rộng lớn


<b>* Nội dung tư tưởng</b> :


- Lên án giáo hội Ki tô, đã phá trật tự xã hội


phong kiến


- Đề cao giá trị của con người


- Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới
quan duy vật.


<b>* Tác động</b> : Phát động quần chúng đấu tranh
chống PK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giờ ?


5) vì sao ở Châu âu xuất hiện phong trào cải
cách tôn giáo ?


6) Ai là người đi đầu trong phong trào này ?
Nội dung tư tưởng của họ là gì ? Kết quả
- Nêu những cải cách của Lu Thơ và Can Vanh
- Giới thiệu tranh SGK


7) Các cải cách tôn giáo đã tác động như thế
nòa đến xã họi châu âu lúc bấy giờ ?


<b>2/ Phong trào cải cách tôn giáo</b> :


<b>* Nguyên nhân</b> :


- Giai cấp PK đã dựa vào giáo hội để thống trị
nhân dân về mặt tinh thần



- Đã cản trở sự phát triển của giai cấp Tư sản
=> Họ đòi cải cách giáo hội.


<b> * Nội dung tư tưởng :</b>


- Lu Thơ ( Đức )


- Can Vanh ( Thụy só ) ( SGK)


<b>* Kết quả </b>: Đạo ki tô chia làm 2 phái :
- Cựu giáo là Ki tơ giáo cũ


- Tân giáo là tôn giáo cải cách


<b>* Tác dụng </b>: Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh vũ
trang của nông dân dưới ngọn cờ Tư sản chống
PKở Châu âu.


<b>IV/ Sơ kết – củng cố : </b>


- Giáo viên tóm tắt những ý chính


<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>


1. Phong trào văn hóa phục hưng và phong trào cải cách tơn giáo có tác động gì đến xã hội
châu âu lúc bấy giờ?


<b>TIEÁT : 4 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>


<b> BAØI 4 </b> <b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được</b>


- Xã hội PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?Tên gọi và thứ tự các triều đạicủa
xã hội PK Trung Quốc


- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến , những đặc điểmvề kinh tế, văn hóacủa xã hội
phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần – Hán – Đường


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn , điển hình ở Phương đơng có ảnh
hưởng khơng nhỏ tới sự phát triển của Việt Nam


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lịch sử


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Bản đồ Châu á, bảng hệ thống các triều đại PK TQ,Tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lâu đời ở Châu Á , các triều đại phong kiến TQ phát
triển mạnh có ảnh hưởng đến nhiều nước . Vậy chế độ PK TQ hình thành khi nào , có những nét


gì riêng biệt ?....


<b>II/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BAØI</b>


- Học sinh đọc phần 1


- Giáo viên giới thiệu lại sự hình thành quốc
gia cổ đại


1) Điều kiện nào dẫn đến sự hình thành xã hội
PK Trung Quốc ?


2) Xã hội PK Trung Quốc hình thành vào
khoảng thời gian nào ?


3) Xã hội PK TQ có những đặc điểm gì ? Có gì
khác với xã hội PK Châu âu ?


- Giáo viên giải thích “ Nông dân lónh canh và
địa tô”


4) Giai cấp địa chủ và nơng dân lĩnh canh hình
thành từ những tầng lớp nào trong xã hội ?
5)Nêu sự phân hóa của nơng dân ?


6) Nêu chính sách đối nội,đói ngoại của nhà
Tần – Hán ? Tác dụng của những chính sách
đó đối với xã hội PK TQ?



- Học sinh đọc toàn bộ phần 2
- GV tách 2 triều đại để phân tích


- So sách điểm chung và sự khác nhau giữa
chính sách của 2 triều đại


7) Sự giống và khác nhau cơ bản của 2 triều
đại Tần – Hán ?


- Giới thiệu lồng ghép Tần Thủy Hoàng và
tranh 8 SGK


- Học sinh đọc phần 3


8) Thảo luận : Căn cứ vào đâu mà khẳng định
dưới thời Đường xã hội PK TQ là thịnh vượng
nhất ?


- Học sinh trình bày theo các ý :
+ Bộ máy nhà nước


+ Chính sách đối nội, đối ngoại, chính sách
phát triển kinh tế của vua Đường


<b>1/ Sựï hình thành xã hội phong kiến ở Trung </b>
<b>Quốc:</b>


*<b> Điều kiện </b>:



- Kinh tế : Cơng cụ sắt xuất hiện, năng xuất lao
động tăng


- Xã hội phân chia thành 2 giai cấp địa chủ và
nông dân lónh canh


<b>* Thời gian</b> :


- Hình thành dần từ thế kỷ III TCN t hời Tần và
xác lập vào thời Hán


<b>* Thế thứ các triều đại PK TQ</b>: ( SGK)


<b>2/ xã hội phong kiến tời Tần – Hán:</b>
<b>a/ Thời Tần</b> :


* Đối nội : Chia đất nước thành nhiều quận ,
huyện


- Ban hành chế độ đo lường, thống nhất tiền tệ


<b>* Đối ngoại</b> :Gây chién tranh mở rộng lãnh thổ


<b>b/ Thời Hán</b> :


- Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhag
Tần


- Giảm nhẹ tô thuế , sưu dịch , khuyến khích
sản xuất nông nghiệp  Kinh tế phát triển, xã



hội ổn định.


<b>3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời </b>
<b>Đường:</b>


<b>* Bộ máy nhà nước</b> :
- Củng cố hoàn thiện hơn


- Tổ chức thi cử để chọn nhân tài


<b>* Đối nội</b>: Giảm tô thuê, lấy ruộng công và
ruộng hoang chia cho ND(Phép quân điền )
=> Xã hội phồn thinh, kinh tế phát triển


<b>* Đối ngoại</b> :Tiến hành chiến tranh xâm lược
mở rộng lãnh thổ


<b>III/ Sô kết – củng cố:</b>


- Giáo viên nhắc lại đặc điểm kinh tế- xã hội của Phong kiến TQ


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT : 5 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b> </b>


<b>BAØI 4 (tt)</b>



<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<b>1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được</b>


- Xã hội PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?Tên gọi và thứ tự các triều đạicủa
xã hội PK Trung Quốc


- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến , những đặc điểmvề kinh tế, văn hóacủa xã hội
phong kiến Trung Quốc dưới thời Tống – Nguyên ,Minh – Thanh .và những thành tưụvề
văn hóa, khoa học kỷ thuật của TQ


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn , điển hình ở Phương đơng có ảnh
hưởng khơng nhỏ tới sự phát triển của Việt Nam


<b>3/ Kỹ naêng</b> :


- Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lịch sử


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Bản đồ Châu á, bảng hệ thống các triều đại PK TQ,Tranh ảnh
- Tư liệu về văn hóa Trung Quốc


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> :



1. Làm bài tập trắc nghiệm về sắp xếp thứ tự các triều đại phong kiến Trung Quốc.


2. Chính sách đói nội, đối ngoại của của các triuề đại Tần – Hán và Đường giống và khác
nhau ở điểm nào ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


Sau thời Đường xã hội PK TQ còn tiếp tục phát triển và trãi quan nhiều giai đoạn khác nhau,
những triều đại đóđều liên quanđến một phần lịch sử Việt nam. Vậy sự liên quan đó là gì ? ta tìm
hiểu tiếp bài số 4.


<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Giáo viên giới thiệu q trình hình
thành nhà Tống và nhà Nguyên.
- Học sinh đọc” Để ổn định…… nghề in”
1)Sau khi thống nhất đất nước. Tình hình kinh
tế dưới thời Tống như thế nào?


2)Nhà Nguyên đã thành lập như thế nào?
Chính sách đội nội của vua Ngun có gì khác
so với các triều đại trước?


3) Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của


<b>4-Trung Quốc thời Tống – Nguyên</b>
<b>a) Thời Tống:</b>



- Đất nước thống nhất nhưng phát triển
khơng mạnh.


- Giảm sưu thuế, lao dịch nặng nề.


- Mở mang cơng trình thủy lợi, phát triển
các nghề thủ cơng, có nhiều phát minh: la
bàn, thuốc súng, nghề in.


<b>b) Thời Nguyên</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhà Nguyên? Hậu quả của chính sách đó là gì?
4) Nhà Minh – Thanh được thành lập như thế
nào?


-Học sinh đọc “ Nhà Nguyên đến Nhà Thanh
đến Nhà Minh”


- Trình bày nguyên nhân vì sao các triều đại bị
thay thế nhanh chóng như vậy( do các cuộc
khởi nghĩa của người dân)


5) Tình hình kinh tế của Trung Quốc dưới thơì
Minh – Thanh có gì khác so với triều đại trước?
6)T hảo luận: Sự suy yếu của xã hội phong
kiến Minh – Thanh biểu hiện như thế nào?
* Vua – quan ;


* tình hình triều chính



* Kinh tế suy ra Xã hội mầm mống kinh tế tư
bản chủ nghóa


7)Vì sao nói nền VH – NT – KHKT của Trung
Quốc có ảnh hưởng sâu rộng đến các nước láng
giềng?


- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ


- Giới thiệu các thành tựu về văn hóa
- Giáo viên giới thiệu trang 9.10


8)Những nghề thủ công nào hiện nay có sự
đóng góp to lớn của người Trung Quốc?


Mông và người Hán).


<b>5- Trung Quốc thời Minh – Thanh:</b>
<b>* Về chính trị:</b>


- Năm 1368: Phong trào người dân lật đổ
nhà Nguyên lập ra nhà Minh.


- Khởi nghĩa của Lý Tự Thành lật đổ nhà
Minh


- Người Mản Thanh tràn vào Trung Quốc
lập ra nhà Thanh


<b>* Về kinh tế:</b> Mầm mống kinh tế rư bản


chủ nghóa xuất hiện


<b>6/ Văn hóa – Khoa học kĩ thuật Trung Quốc </b>
<b>thời Phong Kiến</b>


<b>* Về văn hóa: </b>


- Đề cao Nho giáo .


- Có những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng,
nhiều bộ Sử quí giá


- Nghệ thuật: Hội hoa, điêu khắc, kiểm tra
đạt trình độ cao, phong cách độc đáo.


<b>* Khoa học – Kó thuật:</b> Có nhiều phát
minh quan trọng


Văn hóa Trung Quốc có ảnh hưởng sâu
rộng tới các nước láng giềng.


<b>IV) Sơ kết – Củng cố:</b>


- Giáo viên tóm tắt những nét chính của Trung Quốc từ Tống đến Thanh. Những giá trị văn
hóa – khoa học kĩ thuật mà Trung Quốc đem lại cho nhân loại.


<b>V) Câu hỏi và bài tập:</b>


1- Kinh tế tư bản chủ nghĩa của Trung Quốc được nảy sinh như thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TIEÁT : 6 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 5</b>


<b>ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<b>1/ Về kiến thức:</b>


- Giúp học sinh nắm được các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa
thế kỉ XIX. Những chích sách cai trị của các vương triều, Sự phát triển kinh tế của Aán Độ
thời phong kiến


- Một số thành tựu văn hóa của Aán Độ thời trung cổ


<b>2/ Về tư tưởng:</b>


- Aán Độ là trung tâm văn minh của nhân loại có ảnh hưởng đến sự phát triển của văn hóa –
lịch sử của các nước Đơng Nam Á.


<b>3/ Kó năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức.


<b>B/ ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ, TAØI LIỆU: </b>


- Bản đồ Thế Giới


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới:</b>



- Trung Quốc là nước phong kiến có ảnh lớn đến q trình phát triển lịch sử của các nước
phương Đơng thì n Độ là một nước có nền văn hóa độc đáo và ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển của các nước Đông Nam Á.


<b>II/ Dạy và học bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Học sinh đọc đoạn 1


1)Lịch Sử Aán Độ đã trải qua quá trình phát
triển đầu tiên nào?


2)Thời kì đầu Aán Độ chia làm mấy giai đoạn:
đây là thời kì cổ đại của Aán Độ


- Cho học sinh đọc nội dung phần 2


3)Xã hội phong kiến của Aán Độ đã hình thành
và phát triển như thế nào?


Phát triển trải qua 3 giai đoạn khác nhau.
4)Sự phát triển của vương triều GupTa thể hiện
ở những mặt nào?


5)Ai đã lập ra vương triều hồi giáo Đêli? Chính
sách cai trị của người Thổ Nhĩ Kì như thế nào?


<b>1/ Những trang sử đầu tiên:</b>



- Thành thị của người Aán xuất hiện từ
2500 năm TCN


- Đến 1500 năm TCN thành thị xuất hiện
ở lưu vực sông Hằng. Thế kỉ VI TCN:
nước MaGaĐa ra đời.


- Thế kỉ III nhà nước MaGaĐa trở nên
hùng mạnh( vua AsơCa).


- Sau thế kỉ III TCN bị chia thành nhiwuf
quốc gia nhỏ.


- Thế kỉ IV được thống nhất lại dưới
vương triều GupTa.


<b>2/ Aán Độ thời phong kiến:</b>


 <b>Vương triều GupTa: ( IV -> XII)</b>


- Đất nước thống nhất


- Kinh tế – xã hội – văn hóa phát triển
phục hưng.


- Giữa thế kỉ V – đầu thế kỉ VI bị nước
ngoài xâm lược và thống trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

6)Nhận xét về chính sách của 2 vương triều


GupTa và Đêli?


7)Thời phong kiến ÂĐ phát triển thịnh vượng
nhất vào thời kì nào?


Giáo viên kết luận: Phongkiến ÂĐ hình thành
sớm TK II, lập vào thời GupTa. Phát triển thịnh
vượng dưới thời Mô Gôn nhưng đất nước liên
tục bị nước ngoài xâm lược


8) Những nét chính của văn hóa n Độ ?


9- THẢO LUẬN : Vì sao nói văn hóa ÂĐ là 1
trong những trung tâm của văn minh nhân loại:
( Hình thành sớm, phát triển cao, …………).


<b>XVI)</b>


- thế kỉ VII Thỗ Nhó Kì chiếm lập ra
vương triều hồi giáo ĐêLi


- cấm đạo Hinđu, mâu thuẫn dân tộc gay
gắt.


 <b>Vương triều Moâ goân: ( XVI -> XIX)</b>


- Thành lập thế kỉ XVI.( Người Mơng Cổ)
- Thực hiện xóa bỏ kì thị tơn giáo, thủ


tiêu đặc quyền của hồi giáo. Khôi phục


và phát triển văn hóa.


- Đất nước hưng thịnh.


 Giữa thế kỉ XIX bị thực dân Anh xâm


lược


<b>3/ Văn hóa Aán Độ: </b>


 Chữ viết: Chữ Phạn ra đời sớm.
 Kinh thánh: Có kinh Vê Đa của đạo


Balamôn và Hinđu. Kinh Tam Trạng
của đạo phật.


 Kiến trúc: Kiến trúc Hinđu và Phật giáo
<b>III/ Củng cố – Sơ kết:</b>


- Văn hóa n Độ đã ảnh hưởng sâu rộng đến các nước Châu Á nhất là Đông Nam Á.


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Xã hội phong kiến Aán Độ hình thành như thế nào?


2/ Nêu các lĩnh vực phát triển của văn hóa Aán Độ? nh hưởng của nó?


<b>TIẾT : 7</b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>


<b>BÀI 6</b>


<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HOÏC:</b>


<b>1/ Về kiến thức:</b> Giúp học sinh nắm được những nét khái quát về:


- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi, vị trí của các nước có
điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành khu vực riêng biệt.


- Các giai đoạn phát triển của khu vực. Nhận rõ vị trí địa lí của các nước trong khu vực


<b>2/ Về tư tưởng: </b>


- Học sinh thấy được sự gắn bó của các dân tộc Đơng Nam Á.


- Có ý thức giữ gìn truyền thống đồn kết giữa các nước với Việt Nam.


<b>3/ Kiến thức – kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B/ ĐỒ DÙNG, TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Bản đồ Đơng Nam Á, tranh ảnh 1 số cơng trình kiến trúc, văn hóa Đơng Nam Á


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới:</b>


- Hiện nay khu vực ĐNÁ có bao nhiêu nước? Đó là những nước nào? Vì sao ĐNÁ trở thành
1 khu vực. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự hình thành và phát triển của các quốc gia
phong kiến ĐNÁ.



II/ Dạy và học bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1/ Hiện nay ĐNÁ có bao nhiêu nước?


- Giáo viên cho học sinh đọc và chỉ tên,
vị trí 11 nước trên bản đồ.


2/ Điều kiện tài nguyên của ĐNÁ có điểm gì
chung, thuận lợi và khó khăn do khí hậu đem
lại?


3/ Các quốc gia phong kiến ĐNÁ hình thành
khi nào? Gồm những nước nào?


4/ Hãy nêu thời gian thành lập và tên các quốc
gia tiêu biểu?


- Giáo viên chỉ bản đồ


5/ Sự phát triển của các quốc gia phong kiến
ĐNÁ đến giữa thế kỉ XVIII như thế nào?


<b>1/ Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đơng </b>
<b>Nam Á:</b>


- Là khu vực có 11 nước.



- Có nét chung về điều kiện tự nhiên.
- Có nền kinh tế nông nghiệp phát triển.
- Khoảng 10 thế kỉ đầu sau CN các quốc


gia đầu tiên xuất hiện ở ĐNÁ.


<b>2/ Sự hình thành và phát triển của các quốc </b>
<b>gia phong kiến Đông Nam Á:</b>


- Nửa thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là
thời kì phát triển thịnh vượng của phong
kiến ĐNÁ. ( Inđônêxia, Mianma,
Campuchia)


- Thế kỉ XIII đến giưax thế kỉ XIV vương
quốc Su Kho Thay và Lạn Xạng thành
lập.


- Nửa thế kỉ XVIII phong kiến ĐNÁ suy
yếu do sự xâm nhập của tư bản phương
Tây.


<b>III/ Củng cố – Dặn dò:</b>


- Do điều kiện tự nhiên có những nét tương đồng nên các nước ĐNÁ có chung 1 nền kinh tế
nơng nghiệp, có vị trí chiến lược quan trọng. Phong kiến ĐNÁ cũng trải qua những giai
đoạn phát triển lớn.


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>



- lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đơng Nam Á


<b>Thời Gian</b> <b>Sự Kiện</b>


Thế kỉ I ->
Thế kỉ X SCN


Các quốc gia Chăm Pa, Phù Nam, Đại Việt, Inđônêxia, Mianma, Campu
chia………… ra đời.


Nữa sau thế kỉ
X -> XVIII


Là thời kì phát triển thịnh vựợng.
Thế kỉ XIII ->


Thế kỉ XIV Vương quốc Lào – Thái Lan ra đời.
Nửa sau thế kỉ


XVIII Là thời kì suy yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>Baøi 6 ( TT )</b>


<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>
<b>LÀO – CAMPUCHIA</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1/ Về kiến thức:</b>



- Giúp học sinh xác định được vị trí của Lào và Campuchia.


- Nắm được sự hình thành và các giai đoạn phát triển của Lào – Campuchia. Vai trị về vị
trí của 3 nước Đông Dương đối với khu vực.


<b>2/ Về tư tưởng:</b>


- Giúp học sinh thấy được mối quan hệ gắn bó giữa Lào – Campuchia và Việt Nam.
- Có ý thức giữ gìn mối quan hệ đó.


<b>3/ Về kó naêng:</b>


- Sử dụng bản đồ và lập biểu đồ.


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh, tư liệu về Lào – Campuchia.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới:</b>


- Trong khu vực ĐNÁ Việt Nam – Lào – Campuchia còn được gọi là 3 nước Đơng Dương,
sự hình thành và phát triển của phong kiến Lào – Campuchia có ít nhiều gắn bó với Việt
Nam. Để hiểu thêm về 2 nước láng giềng hơm nay ta tiếp tục tìm hiểu qua bài 6.


<b>II/ Dạy và học bài mới:</b>


<b>HOẠT DỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Học sinh đọc” Từ đầu -> Chân Lạp”



 Cư dân


 Qúa trình phát triển


- Thnàh lập thế kỉ VI ………


1/ Người Khơ Me có điểm gì giống người Đại
Việt và các nước ĐNÁ?


2/ Qúa trình hình thành và phát triển của vương
quốc Chân Lạp như thế nào?


3/ Vì sao thời kì ng Co được coi là giai đoạn
phát triển thịnh vượng củaCampuchia?


- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Giáo viên giới thiệu Aêng Co Vát
4/ Cư dân của Lào có gì khác với các nước
khác?


- Giới thiệu cánh đồng Chum và quá trình
di cư của người Thái -> người Lào Lùm
5/ Nước Lạn Xạng được thành lập như thế nào?
Ai là người có cơng trong việc thành lập nước


<b>3/ Vương quốc Campuchia:</b>


 <b>Thành lập:</b> Khỏang 10 thế kỉ đầu sau



công nguyên. Thế kỉ VI, vương quốc
của người Khơme thành lập gọi là Chân
Lạp.


 <b>Cư dân:</b> Người Khơme.
 <b>Qúa trình phát triển: </b>


- Thành lập VI.


- Từ đầu thế kỉ IX -> thế kỉ XV làthời kì
phát triển


- Sau thời kì Aêng Co là giai đoạn suy yếu
kéo dài


- Năm 1863: bị pháp xâm lược


<b>4/ Vương quốc Lào:</b>
 <b>Dân cư:</b>


- Dân cư cổ là người Lào Thơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Lạn Xang?


6/ Thời kì phát triển thịnh vượng nhất của Lào
là thế kỉ XV – XVII. Vì sao lại phát triển nhất
trong giai đoạn này?


- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ



- Giáo viên phân tích giới thiệu hình 15


 <b>Qúa trình phát triển:</b>


- Năm 1353: vương quốc Lạn Xạng thành
lập


- Thế kỉ XV – XVIII là thời kì phát triển
thịnh vượng.


- Thế kỉ XVIII, Lạn Xạng suy yếu dần.
- Cuối thế kỉ XIX bị Pháp xâm lược.


<b>III/ Sơ kết – Củng cố:</b>


- Lào và Campuchia là những quốc gia phong kiến thành lập sớm ở ĐNÁ, quá trình hình
thành sớm, thời kì phát triển rực rỡ ngắn, thời kì suy yếu kéo dài và đặc điểm chung là
đèu trở thành thuộc địa của thực dân phưiơng Tây.


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lớn của Campuchia và Lào đến giữa thế kỉ XIX?


<b>Thời Gian</b> <b>Giai đoạn phát triển( Sự kiện)</b>


2/ Nêu chính sách đối nội – đối ngoại của các vua Lạn Xạng?


3/ Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Aêng Co được biểu hiện như thế nào?


<b> TIẾT 9</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 16/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 17/09/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 7</b>


<b>NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1/ Về kiến thức:</b>


- Giúp học sinh nắm được 1 cách khái quát về thời gian hình thành và tồn tại của xã hội
phong kiến


- Nền tảng kinh tế và 2 giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.


<b>2/ Về tư tưởng:</b>


- Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tưu về kinh tế và văn
hóa của các dân tộc trong thời kì phong kiến.


<b>3/ Về kó năng:</b>


- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái qt hóa các sự kiện, biíen cố lịch sử
rút ra kết luận.


<b>B/ ĐỒ DÙNG – TÀI LIỆU:</b>


- Bản đồ hành chính ĐNÁ – Châu u


- Tranh ảnh, tài liệu, bảng phụ kẻ sẵn các nội dung cần thiết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển 1 thời gian khá dài nhưng phong kiến Châu
A và Châu u có gì giống và khác nhau về thời gian hình thành, phát triển, suy vong, có
điểm gì khác nhau về cơ cấu xã hội. Ta sẽ tìm hiểu bài số 7.


<b>II/ Dạy và học bài mới: </b>


- Giáo viên dùng bảng kẻ sẵn để làm thành 1 bảng tổng hợp.


- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh đọc và rút ra những ý chính ghi vào bảng.
- Cho học sinh so sáng rút ra những điểm khác và điểm giống.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1/ Sự hình thành và phát triển của xã
hội phong kiến Châu Á và Châu u
có gì khác nhau?


- Cho học sinh đọc.


- Trả lời tóm tắt giáo viên ghi
vào bảng.


2/ Cơ sở kinh tế của phương Đông và
phương Tây có gì giống và khác nhau?


- Học sinh đọc – giáo viên hỏi.
3/ Cơ cấu xã hội cuat phương Đông và
phương Tây?



4/ Nhà nước phong kiến Châu Á và
Châu Aâu theo thể chế gì?


5/ Em hãy nêu sự khác nhau giữa vua
ở phương Đông và phương Tây?
6/ Em hãy rút ra nhận xét của mình về
xãhội phong kiến?


<b>PHONG KIẾN</b>
<b>PHƯƠNG </b>


<b>ĐÔNG</b>


<b>PHONG KIẾN</b>
<b>PHƯƠNG TÂY</b>
<b>1/ Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến</b>
<b>Thời gian</b>


<b>hình thành</b>


- Sớm :Từ trước
công nguyên đến
đầu công nguyên


- Muộn : Từ thế kỷ
V đến thế kỷ X.


<b>Quá trình</b>
<b>phát triển</b>



- Chậm chạp : Từ
thế kỷ VII đến thế
kỷ X


- Nhanh : Thế kỷ
XI đến thế kỷ XIV


<b>Thời kỳ</b>
<b>suy vong</b>


- Kéo dài : Từ thế
kỷ XVI đến giữa
thế kỷ XIX


- Kết thúc sớm :
Từ thể kỷ XV đến
thế kỷ XVI .


<b>2/ Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội </b>
<b>phong kiến</b>


<b>Cơ sở kinh</b>
<b>tế</b>


Nơng nghiệp đóng
kín trong các cơng
xã nơng thơn


- Nơng nghiệp
đóng kín trong các


lãnh địa


<b>Cơ cấu xã</b>
<b>hội</b>


- Chia 2 giai cấp :
Phong kiến và
Nông dân lónh
canh


- Chia 2 giai
cấp :Lãnh chúa và
Nông nô


<b>3/ Nhà nước phong kiến</b>
<b>Thể chế</b>


<b>nhà nước</b>


- Chế độ quân chủ - Chế độ qn chủ


<b>III/ Sơ kết và dặn dò:</b>


- Xã hội phong kiến Châu Aâu và Châu Á có khác nhau về thời gian hình thành, phát triển
nhưng đều có những đặc điểm chung đó là về cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước, nhà
nước đó do giai cấp thống trị lập nên để bóc lột giai cấp khác.


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Giải thích thế nào là chế độ “ quân chủ chuyên chế”?



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> Ngày dạy: 21/09/2009</b><b> </b></i>
<b>LAØM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<b>A/ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC:</b>


- Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới.
- Vận dụng kiến thức đã học làm những bài tập.


- Biết lập bảng hệ thống, niên biểu.


- Rèn các kĩ năng tổng hợp, so sánh, lập niên biểu.


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Bảng phụ.


- Giấy A4 làm phiếu học tập.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I/ Giới thiệu bài:</b>


<b>II/ Bài tập:</b>


<b>Bài 1:</b> Phong kiến Châu Aâu và Châu Á giông và khác nhau ở điểm nào?


 <b>Gioáng:</b>


- Cơ sở kinh tế : Đều là sản xuất nông nghiệp với chăn nuôi và nghề thủ công.
- Cơ cấu xã hội: đều phân chia thành 2 giai cấp.



- Thể chế NN: Đều là nhà nước quân chủ.


 <b>Khác:</b>


<b>PHONG KIẾN CHÂU Á</b> <b>PHONG KIẾN CHÂU ÂU</b>


Thời gian hình
thành phát triển
và suy vong


Hình thành sớm, phát triển chậm,
suy vong kéo dài.


Hình thành muộn, phát triển nhanh, suy
vong sớm -> chủ nghĩa tư bản ra đời
ngay trong lòng xã hội phong kiến.
Cơ sở kinh tế Bó hẹp trong các Bó hẹp trong các lãng địa


Cơ cấu xã hội Tên gọi: Địa chủ và nông dân lónh


canh Tên gọi: Lãnh chúa và Nông nô


<b>Bài 2:</b> Trắc nghiệm.


<b>Câu 1:</b> Phong kiến Trung Quốc hình thành vào thời kì?
A- Thời Hán


B- Thời xuân thu – chiến quốc.
C- Thời Tần



D- Thời Tần – Hán.


<b>Câu 2:</b> Vương triều do người Aán thành lập là?
A- Vương triều Gup Ta.


B- Vương triều hồi giáo Đê Li.
C- Vương triều Mô Gôn.


D- Vương triều Gup Ta và Mô Gôn.


<b>Câu 3:</b>Đơng Nam Á được gọi chung là 1 khu vực là?
A- Vì cùng nằm trong hiệp hội ASEAN.


B- Cùng hình thành trong 1 thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 4:</b> Aán Độ đước coi là trung tâm văn hóa của nhân loại vì?
A- Văn hóa n Độ hình thành sớm, phát triển cao.


B- Có chữ Phạn và các cơng trình kiến trúc độc đáo.
C- Văn hóa n Độ được nhiều nước tiếp thu.


D- Văn hóa Aán Độ được ra đời sớm, phát triển phong phú, đa dạng, ảnh hưởng tới nhiều
nước và có nhiều thành tựu được sử dụng đến ngày nay.


<b>Bài 3:</b> Điền thế: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống.


- Xã hội phong kiến Châu Á hình thành ……… phát triển ……… nhưng thời gian
……… kéo dài đến khi bị thực dân phương Tây xâm lược.



- Còn phong kiến Châu Aâu hình thành tương đối ……… thời kì Hán thịnh ……… giai
đoạn ……… thúc nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản phát triển.


<b>III/ Củng cố – dặn dò:</b>
<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Tây và phương Đơng?


<b>TIẾT : 11 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ GIƯÃ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>


<b>CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ.</b>
<b>Bài 8:</b>


<b>NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP.</b>
<b>A/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC:</b>


1<b>/ Kiến thức:</b> Giúp học sinh hiểu:


- Ngô Quyền là người xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào nước ngoài nhất là về tổ
chức nhà nước.


- Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước.



<b>3/ Kó naêng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ xác định vị trí và điền kí hiệu vào
bản đồ.


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Sơ đồ bộ máy nhà nước, bản đồ 12 xứ quân.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>I / Kiểm tra bài cũ :</b>


1/ Giải thích thế nào là chế độ “ quân chủ chuyên chế”?


<b>II / Giới thiệu bài mới:</b>


- Giáo viên giới thiệu đôi nét về Ngô Quyền, chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Ngơ Quyền
đã làm gì để xây dựng nền độc lập vừa giành được?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1/ Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán,
Ngô Quyền đã làm gì để xây dựng nền độc
lập?


- học sinh đọc “từ đầu ……… xây dựng
chính quyền mới”


2/ Việc chọn Cổ Loa làm kinh đô và bỏ chức
tiết độ sứ của Ngơ Quyền đã nói lên điều gì?


3/ Chính quyền mới dưới thời Ngơ được tổ chức
như thế nào?


- Học sinh đọc phần “ ở trung ương ………
hết”


4/ Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngơ?
Vua


Quan văn Quan võ


Thứ sử các châu


Hoạt động : 2 Tìm hiểu tình hình chính trị cuối
thời ngơ


5/ Nhận xét cách tổ chưcù chính quyền của Ngơ
Quyền? ( đơn giản, thể hiện ý chí độc lập, tự
chủ)


6/ Tình hình cuối thời Ngơ như thế nào?
- Học sinh đọc SGK


- Giáo viên phân tích và rút ra ý chính.
Hoạt động : 3 Tìm hiểu q trình thống nhất
đất nước của Đinh Bộ Lĩnh


7/ Hãy nêu và xác định vị trí 12 sứ quân trên
bản đồ ?



8/ Hậu quả mà loạn 12 sứ qn gây ra là gì?
9/ Trong bối cảnh đó ai đã đứng ra gánh vác
trách nhiệm thống nhất đất nước?


- Giới thiệu về Đinh Bộ Lĩnh?


10/ Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước như thế
nào?


<b>1/ Ngô Quyên dựng nền độc lập:</b>


- Sau khi đánh tan quân xâm lựợc Nam
Hán


- Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua.
- Chọn cổ loa làm kinh đô


- Bỏ chức tiíet độ sứ. Thiết lập triều đình
mới.


 <b>Ở trung ương:</b> Vua đứng đầu quyết


định mọi việc, đạt ra các chức quan văn
võ, nghi lễ, trang phục quan lại.


 <b>Ở địa phương:</b>


- Cử tướng giỏi làm thứ sử các châu quan
trọng.



 Đất nước bình n.


<b>2/ Tình hình chính trị cuối thời Ngô:</b>


- Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam
Kha cướp ngơi xưng là Bình Vương. Đất
nứơc khơng ổn định


- Năm 950 Ngô Xuân Văn lật đổ Dương
Tam Kha -> uy tín nhà Ngơ giảm sút
- Năm 965 Ngô Xuân Văn mất, đát nước


rơi vào lọan 12 sứ quân.


<b>3/ Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước:</b>


- Tại Hoa Lư, Đinh Bộ Lĩnh được nhân
dân ủng hộ, liên kết với xứ quân Trần
Lãm, Chiêu Dụ, tiến đánh các xứ quân
khác.


- Oâng đánh đau thắng đó, 12 xứ quân bị
đánh bại.


- Năm 967 đất nước thống nhất


<b>IV / Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


 <b>Thảo luận:</b> Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì đối với đất nước?



- Ngođ Quyeăn có cođng giành lái neăn đc lp chụ quyeăn, châm dứt ách đođ h cụa phong kiên
phương Baĩc, xađy dựng neăn đc lp tự chụ cho đaẫt nước.


- Đinh Bộ Lĩnh có cơng dẹp loạn 12 xứ qn thống nhất đất nước.


<b>V/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Nêu những biểu hiện ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong khi xây dựng đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b> Giúp học sinh nắm được:


- Bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hồn chỉnh hơn thời Ngơ.
- Cuộc kháng chiến chống xâm lựợc Tống của Lê Hoàn giành thắng lợi.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự chủ
- Q trọng truyền thơng văn hóa của dân tộc


<b>3/ Kó năng:</b>


- Rèn kĩ năng lập sơ đồ, biểu đồ


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>



- Tranh ảnh đền thờ vua Đinh


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


1/ Nêu những biểu hiện ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong khi xây dựng đất nước
2/ Vì sao nước ta lại rơi vào loạn “12 xứ quân” ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới:</b>


Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã tiến hành xây dựng đất nước tự chủ. Vậy
tình hình chính trị – kinh tế của đất nước dưới thời Đinh– Tiền Lê như thế nào? Ta cùng tìm hiểu.


<b>III</b>/ Dạy và học bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


Hoạt động 1 Tìm hiểu tình hình chính trị qn sự
thời Đinh – Tiền Lê


Học sinh đọc SGK “ từ đầu ……… hổ”


1/ Sau khi đất nước thơng nhất Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì?


 <b>Thảo luận:</b>


2./ Việc nhà Đinh đặt tên nước khơng dùng niên
hiệu của hồng đế Trung Quốc nói lên điều gì?
3/ những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh nói lên ý


nghĩa gì?


- Giáo viên phân tích và giải thích ảnh 18 SGK
4/ Nhà Tiền Lê được thành lập trong hồn cảnh
nào?


5/ Vì sao các tướng lĩnh lại suy tơn Lê Hồn lên
lam vua?


- Giáo viên giải thích và phân tích thêm
6/ Sau khi lên ngơi Lê Hồn đã có những thay đổi
gì?


7/ Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đại trung
ương thời Tiền Lê?


<b>* Ở Trung ương</b>:


<b>I/ Tình hình chính trị quân sự:</b>
<b>1/ Nhà Đinh xây dựng đất nước:</b>


- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi
hồng đế.


- Đặt tên nước: Đại Cồ Việt.
- Đóng đơ tại Hoa Lư .


- Mùa xuân 970 niên hiệu là Thăng
Bình



- Giao hảo với nhà Tống, phong
vương.


- Xây cung điện, đuc tiền.
- Xử phạt kẻ phạm tội.


<b>2/ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê:</b>
<b>*Hồn cảnh thành lập:</b>


- Năm 979 Đinh Bộ Lónh mất.


- Lê Hồn làm phụ chính cho vua nhỏ.
- Nhà Tống xâm lựợc. Các tướng lĩnh quân
đội suy tôn lênlàm vua.


<b>* Tổ chức chính quyền:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* Địa Phương </b>


10 loä


Loä Loä Loä Loä Loä Lộ
Phủ


(Châu)


Phủ
(Châu


Phủ


(Châu


Phủ
(Châu


Phủ
(Châu


Phủ
(Châu
8/ Nhận xét bộ máy chính quyền trung ương và địa
phương của nhà Tiền Lê so với nhà Ngô như thế
nào?


-Giáo viên giới thiệu sự xâm lược của nhà Tống.
9/ Cuộc kháng chiến chơng Tống của Lê Hồn
diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?


- Dùng lược đồ trình bày diễn biến .


10/ Cuộc kháng chiến thăng lợi có ý nghĩa liïch sử
như thế nào đối với dân tộc ta?


*Quân đội:


- Gồm 10 đạo và 2 địa phận cấm quân và
quân địa phương.


<b>3/ Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê </b>
<b>Hoàn:</b>



- Đầu năm 981 quân Tống do Hầu Nhân
Bảo chỉ huy tiến vào nước ta theo 2 đường
thủy – bộ


- Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy kháng chiến
giành thắng lợi.


<b>*Ý nghĩa:</b> Biểu thị ý chí quyết tâm xân
lược của quân dân ta. Chứng tỏ bước
phát triển mới và khả năng bảo vệ độc
lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt.


<b>IV / Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


- Tóm tắt nội dung chính.


<b>V/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa phương của nhà Lê?


2/ Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hồn chỉ huy?


<b>TIẾT : 13 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 9</b>


<b>NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>



<b>1/ Kiến thức: </b>Giúp học sinh:


- Tình hình kinh tế, văn hóa thời Đinh – Tiền Lê. Một nền kinh tế văn hóa tự chủ.
- Những nét cơ bản về xã hội thời Lê.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục lịng tự hào dân tộc.


<b>3/ Kó naêng:</b>


- Rèn luyện lập sơ đồ, biểu đồ.


<b>B/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG:</b>


- Sơ đồ về xã hội thời Đinh – Tiền Lê.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng và củng cố nền độc lập?


<b>II/ Giới thiệu baì mới:</b>


- Nhận xét bài cũ, giới thiệu bài mới.
III/ Dạy và học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1 Tìm hiểu sự phát triển kinh tế


thời Đinh – Tiền Lê


Hãy điểm lại tình hình kinh tế nước ta thời
Đinh - Tiền Lê ?


- Đọc SGK


2/ Các biện pháp nhằm phát triển cảu nhà
nước là gì?


Những chinhcs sách phát triển kinh tế của
nhà Đing – Tiền Lê đem lại kết quả gì?
4/ Tình hình phát triển thủ cơng và thương
nghiệp của thời Đinh - Tiền Lê có gì thay
đổi ?


- Học sinh đọc SGK


- Gọi 1 -> 2 học sinh tóm tắt và rút ra
những thay đổi trong biện pháp phát
triển thủ công và thương nghiệp của
thời Đinh – Tiền Lê


- Mô tả Hoa Lư.
- Chuyển ý


Hoạt động 2 : Tìm hiểu về Đời sống XH
và văn hoá ?



- Học sinh đọc phần 2


- Giáo viên dùng sơ đồ để giải thích.
Nộp thuế


Đi lao dịch
Nộp sản


phẩm
Hầu hạ
Phục dịch


5/ Vì sao 1 số nhà sư được trọng dụng?
6/ Tình hình văn hóa – giáo dục thời Đinh –
Tiền Lê như thế nào? Em có nhận xét gì?


<b>II/ Sự phát triển kinh tế văn hóa:</b>


<b>1/ Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ:</b>
 <b>Nông nghiệp:</b>


- Ruộng đất: Thuộc sỡ hữu của làng xã.
- Nhà nước quyết tâm đến sản xuất nơng


nghiệp( SGK)


- Kết quả: nơng nghiệp ổn định và phát
triển bước đầu.



 <b>Thủ công:</b>


- Xây dựng xưởng thủ công nhà nước
- Các nghề thủ cơng cổ truyền tiếp tục phát


triển


- Các ngành dệt lụa, làm giấy, đồ gốm phát
triển cao.


 <b>Thương nghiệp:</b>


- Đúc tiền riêng để lưu thơng trong nước.
- Hình thành chợ làng.


- Quan hệ buôn bán với nhà Tống …………


<b>2/ Đời sống xã hội và văn hóa:</b>
 <b>Xã hội:</b>


- Chia 3 tầng lớp:


+ Tầng lớp thống trị: vua – quan lại và 1 số
nhà sư


+ Tầng lớp bị trị: Nông dân, thủ công nghiệp,
buôn bán 1 số địa chủ.


+ Tầng lớp nơ tì.



 <b>Văn hóa giáo dục:</b>


- Giáo dục chưa phát triển


- Đạo phật phát triển, du nhập đạo nho
- Nhiều loại hình văn hóa dân gian đã bắt


đầu phát triển.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>
<b>V/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Nhà Đinh – Tiền Lê đã xây dựng nền kinh tế tự chủ như thế nào?
2/ Tình hình xã hội – văn hóa thời Đinh – Tiền Lê?


<b>TIEÁT : 14 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>


Vua
Quan
Nhà sư


Nông dân


Thợ thủ cơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b>CHƯƠNG II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ( THẾ KỈ XI – XII)</b>


<b>BAØI 10:</b>



<b>NHAØ LÝ ĐẨY MẠNH CƠNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1/ Về kiến thức:</b>


- Nắm được những sự kiện chính về sự thành lập của nhà Lý cùng với việc dời đô về Thăng
Long.


- Việc tổ chức bộ máy nhà nước, xây dựng và phát triển quân đội.


<b>2/ Về tư tửơng:</b>


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc


- Yù thức chấp hành pháp luật và bảo vệ Tổ Quốc.


<b>3/ Kó năng:</b>


- Rèn kĩ năng lập bảng, biểu thống kê và các sự kiện lịch sử.


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Bản đồ, tranh ảnh, sơ đồ bộ máy nhà nước


<b>C/ HOẠY ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


1/ tình hình kinh tế – xã hội – văn hóa thời Đinh – Tiền Lê ( Trắc nghiệm).


<b>II/ Giới thiệu bài mới:</b>



- Giải thích cơng lao của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn nhưng khi Lê Hoàn mất, mâu thuẫn
trong triều nảy sinh, số phận đất nước đang đứng trước nguy cơ sụy đổ. Nhà Lý được
thành lập.


III/ Dạy và học bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BAØI</b>


- Cho học sinh đọc SGK phần 1
- Giáo viên giới thiệu những sự kiện


dẫn đến viêïc thành lập nhà Lý
1/ Vì sao quan lại lại tơn Lý Công Uẩn lên
ngôi vua?


- Cho học sinh đọc phần chữ nhỏ và giới
thiệu những nét cơ bản về Lý Công
Uẩn?


2/ Sau khi lên nhôi Lý Công Uẩn đã làm gì
để xây dựng đất nước?


3/ Vì sao Lý Công Uẩn lại dời đô về Thăng
Long?


- Giáo viên giảng qua việc xây dựng
kinh thành Thăng Long. Lý do chon
nơi đây làm kinh đô và lấy tên là
Thăng Long.



- Giáo viên đưa sơ đồ bộ máy nhà nước
để giảng.


4/ Em hãy đọc và vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà


<b>1/ Sự thành lập nhà Lý:</b>
<b>*Sự thành lập</b>:


-Năm 1005 Lê Hoàn mất , Lê Long Đĩnh lên
làm vua.


- Năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời


- Các quan trong triều tôn Lý Công Uẩn lên
làm vua. Nhà Lý thành lập


<b>* Việc làm của Lý Công Uẩn :</b>


- Năm 1010 lấy niên hiệu là Thuận Thiên, dời
đô về Đại La ( Hà Nội ) đổi tên là Thăng
Long


- Năm 1054 đổi tên nướclà Địa Việt
- Xây dựng bộ máy chính quyền mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nước thời Lý.


- Nhà nước chia mấy cấp? Nhà Lý tổ
chức bộ máy nhà ở trung ương ra sao?


- Nước ta lúc đó có bao nhiêu lộ


- Các đơn vị hành chính phân bố như
thế nào?


5/ Để quản lý xã hội nhà Lý ban hành bộ luật
nào? Nội dung và tác dụng của bộ luật?
6/ Quân đội nhà Lý tổ chức như thế nào?
7/ <b>Thảo luận:</b> Nhà Lý đã làm gì để củng cố
nền thống nhất quốc gia?


Vua


Quan văn Quan võ


<b>+Ở Địa phương</b> :


24 Lộ ,phủ
Lộ , Phủ
Huyện


Hương, xã Hương, xã


<b>2/ Luật pháp – Qn đội</b> :


<b>* Luật pháp :</b>


- Năm 1042 ban hành bộ luật Hình th]uw
Nộidung ( SGK)



<b>* Quân đội</b> : chia làm 2 bộ phậnCấm quân và
quân địa phương


- Thi hành chính sách “ Ngụ binh ư nơng ”
- Đồn kết các dân tộc . đặt quan hệ với nhà
Tống


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>
<b>V/ Câu hỏi và bài tập: </b>


1/ Hoàn cảnh thàng lập nhà Lý? Cách tổ chức cính quyền? ( trình bày qua sơ đồ)


<b>TIẾT : 15 </b> <i><b>Ngày soạn: 21/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b> BAØI 11 </b>


<b>KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG ( 1075 – 1077)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1/ Kiến thức: </b>Giúp học sinh hiểu:


- Aâm mưu của nhà Tống đó là sự bành trướng lãnh thổ đồng thời để giải quyết khó khăn về
tài chính, xã hội bằng chiến tranh.


- Cuộc tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là tự vệ chính đáng.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục tinh thần yêu nước, bảo vệ độc lập dân tộc



<b>3/ Kó năng:</b>


- Rèn luyện vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


Bản đồ Đại Việt thời Lý. Lược đồ kháng chiến chống Tống 1075.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1/ Dùng sơ đồ: Trình bày cách tổ chức bộ máy chính quyền của nhà Lý.
2/ Nhà Lý đã làm gì để củng cố nền thống nhất quốc qia?


<b>II/ Giới thiệu bài mới:</b>


- Năm 1075 khi đâùt nước đang bình yên thì nhà Tống gây chiến tranh Đại Việt? Aâm mưu
của chúng là gì? Ta học bài 11


<b>III/ Dạy và học bài mới:</b>


<b>GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1075)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


Giáo viên trình bày về quan hệ giữa nhà Tống
với nhà Lý giai đoạn đầu?


1/ Vì sao nhà Tống lại tiến hành xâm lược Đại
Việt:


- Học sinh trình bày những khó khăn của


nhà Tống


2/ Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục
đích gì?


3/ Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống
đã có những hành động gì? Vậy nhà Lý làm gì
để đối phó?


4/ Vì sao vua Lý lại chọn Lý Thường Kiệt làm
chỉ huy và Lý Đạo Thành làm phó?


- Giáo viên giới thiệu về Lý Thường
Kiệt và Lý Đạo Thành


- Giáo viên giới thiệu sự ráo riết của
nhà Tống năm 1072 – 1074


5/ Vì sao lúc này nhà Tống lại ráo riết chuẩn
bị xâm lược Đại Việt?


6/ Trước tình hình đó Lý Thường Kiệt đã có
kế hoạch gì? Vì sao ơng lại có kế hoạch táo
bạo đó?


7/ Mục tiêu tấn cơng sang đất Tống của Lý
Thường Kiệt là như thế nào?


Trình bày cuộc tập kích?



8/ Việc tấn cơng sang đất Tống của Lý
Thường Kiệt kết quả gì?


9/ Thảo luận : Vì sao Lý Thường Kiệt lại tập
trung đánh các kho binh lương và phá cầu
cống của quân tống ?


<b>1/ Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta :</b>


- Giữa thế kỷ XI nhà Tống gặp nhiều khó
khăn nên tiến hành xâm lược Đại Việt
- Aâm mưu : dùng chiến tranh để giải quyết
khó khăn, bành trướng lãnh thổ


<b>2/ Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ :</b>
<b>* Sự chuẩn bị của nhà Lý</b> :


- Chọn Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy
- Cho quân dội luyện tập , canh phòng ngày
đêm


- Phong chức tước cho các tù trưởng địa
phương


- Đem quân đánh Chăm Pa


<b>* Cuộc tấn cơng để phịng vệ :</b>


- Kế hoạch : Đưa quân tấn công đất Tống để
tự vệ



- Mục tiêu : Các kho binh , lương gần biên
giới Đại Việt


-Diễn biến ( SGK)


- Kết quả : Sau 42 ngày đêm các kho tàng,
căn cứ của giặc bị tiêu diệt. Lý Thường Kiệt
cho quân rút về nuớc


- Ý Nghĩa : Đánh 1 đòn phủ đầu làm quân
Tống hoang mang rơi vào tình thế bị động


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


- Yêu cầu học sinh khái quat lại nội dung chính vừa học


<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


Trình bày cuộc cuộc tấn cơng sang đất Tống của Lý Thường Kiệt bằng lược đồ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> Ngày dạy: 24/09/2009</b><b> </b></i>
<b> </b>


<b>BAØI 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TỐNG ( tt)</b>
<b>GIAI ĐOẠN II ( 1076 – 1077 )</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1/ Kiến Thức : </b>Giúp học sinh nắm được



- Nhà Tống bất chấp khó khăn kéo quân sang xâm lược nước ta


- Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn 2 , kết quả , ý nghĩa


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Giáo dục tinh thần yêu nước


- Giáo dục tinh thần đoàn kết dân tộc , bảo vệ độc lập dân tộc


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Tiếp tục rèn kỹ năng vẽ và sử dụng bản đồ


<b>B/ ĐỒ DÙNG VAØ PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Bản đồ kháng chiến chống Tống , bảng phụ
- Lược đồ phịng tuyến sơng Như Nguyệt


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> :


1/Vua Tôi nhà Lý đã làm gì trước ân mưu xâm lược của nhà Tống ?


2/ Cuộc tấn công sang đất Tống của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>
<b>III/ Dạy và học bài mới :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu cuộc K /C chống
Tống của nhà Lý


- Giáo viên dùngbảng phụ viết sẵn trình bày
sự phân bố lực lượng của nhà Lý và lực lượng
quân Tống và dùng lược đồ để trình bày .
1) Sau khi rút quân khỏi đất Tống Lý Thường
Kiệt đã làm gì để đối phó với nhà Tống trong
giai đoạn tiếp theo ?


2) vì sao Lý Thường Kiệt lại chọn sơng Như
Nguyetä làm phịng tuyến chính ?


3) Để thực hiện tấn công Đại Việtquân Tống
đã chuẩn bị như thế nào ?


4) em có nhận xét gì về lực lượng của quân
tống và cách bố phòng của nhàLý ?


5) Cuộc tấn công của quân Tống diễn ra như
thế nào ? Kết quả ?


- Dùng lược đồ để trình bày . Phân tích kết
quả : Hiện nay quân Tống chỉ còn lại 1 đạo
quân đang nằm ở bờ bắc sơng Như Nguyệt


<b>1/ Kháng chiến bùng nổ</b> :



<b>* Cách bố phòng của Nhà Lý :</b>


- ( SGk )


<b>* Lực lượng của nhà tống :</b>


- ( SGK)


<b>* Diễn biến :</b>


- Cuối 1076 qn Tống tấn công vào nước ta
+ Quân bộ :Bị chặn đánh ở gần biên giới,
chúng tiến xuống phía nam và đóng qn ở
bờ bắc sơng Như Nguyệt


+ Qn thủy : Bị Lý kế Nguyên đánh bại ở
bờ biển Quảng Ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

6) Tình thế của quân Tống khi đánh vào
phòng tuyến Như Nguyệt ?


7) Lý Thường Kiệt đã làm gì đẩy quân Tống
vào tình thế hoang mang hơn ?


- Giới thiệu bài thơ – noiä dung , ý nghĩacủa
bài thơ


8)Em có nhận xét gì về cách kết thúc chiến
tranh của Lý Thường Kiệt



Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa – nguyên
nhân thắng lợi


9) Thảo luận : Nêu những cách đánh độc đáo
của Lý Thường Kiệt đựoc sử dung trong cuộc
khánh chiến chống xâm lược tống


10) Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi
có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc
ta ? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi đó ?


<b>a/ Diến biến</b> :


<b>* Qn tống</b> : Qch Quỳ cho đóng bè vượt
sơng đánh phịng tuyến của ta nhưng thất bại ,
chuyển sang thế bị động


<b>* Nhà Lý</b> : - Đọc thơ để kích lệ tinh thần
quân sĩ


- Cuối năm 1077 mở cuộc tấn công vào doanh
trại giặc , quân Tống thua to


- Lý Thường Kiệt đề nghi giảng hòa, Quách
Quỳ đồng ý . Cuộc khánh chiến thắng lợi.


<b>b/ Ý nghĩa – nguyên nhân thắng lợi:</b>
<b>* Ý nghĩa</b> :


- Buộc quân Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại


Việt


- Nền độc lập dân tộc, tụ chủ được bảo vệ


<b>* Nguyên nhân</b> :


- Đồn kết dân tộc- Sự ủng hộ của nhân dân
- Người lãnh đạo tài giỏi đặc biệt là Lý
Thường Kiệt


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


Y/c HS tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống Tống


<b>V/ Câu hới và bài tập</b> :


1/ Aâm mưu xâm lược Đại Việt của Nhà Tống ?


2/ Trình bày cuộc chiến trên sông Như Nguyệt ? Kết quả , ý nghóa ?


<b> TIẾT 17</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 16/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 17/09/2009</b><b> </b></i>
<b>LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG I VÀ II</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh nắm được


- Những kiến thức cơ bản , quan trọng của chương I và II về kinh tế, văn hóa, giáo dục về công


cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước, về tình hình chính trị thời Đinh – Tiền lê- Lý


- Giúp học sinh khắc sâu thêm những kiến thức cơ bản


<b>2/Tư tưởng</b> :


- Giáo dục lòng tự hào dan tộc , có ý thức tốt trong việc học tập bộ mơn lịch sử


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Tiếp tục rèn kỹ năng lập bảng so sánh , đối chiếu sựu kiện


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b> :
- Bảng phụ


- phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> :


1/ Vẽ và trình bày sự phân hóa trong xã hội thời Lý ?


2/ Thời Lý đã để lại cho dân tộc những giá trị văn hóa nào ?


<b>II/ Giới thiệu bài :</b>


<b>III/ Dạy và học bài mới :</b>
<b>A/BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>


<b>Bài 1 : Xác định cơng lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta ?</b> ( Đánh dấu x)
Công lao đối với đất nước Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh


Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán, giành độc lập x


Đánh ta quân xâm lược Lương thành lập nước Vạn Xuân


Dẹp loạn 12 xứ quân thống nhất đất nước x
Dựng nền độc lập tự chủ cho dân tộc x


Giữ vừng nền độc lập , tiếp tục xây dựng nền kinh tế tự


chủ x


Bài 2 : Những biện pháp phát triển nơng nghiệp của nhà Đinh –Tiền Lê và nhà Lý ?
Nhà Đinh Tiền Lê Nhà Lý
Tổ chức lễ cày tịch điền hàng năm x x


Khuyến khích khai hoang x x


Nạo vét kênh mương x x


Đắp đê phòng ngập lụt x


Ban hành luật cấm giết mổ trâu , bò bảo vệ sức kéo x


<b>B/ BAØI TẬP ĐIỀN TỪ</b>


Người đã làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 981 là <i><b>Lê Hồn</b></i>


Năm 1075 ơng cho quân <i><b>tấn công sang đất Tống trước</b></i> để tự vệ . Oâng đã có nhiều cách đánh


<i><b>độc đáo</b></i> như <i>mai phục tiêu diệt sinh lực địch</i>, dùng <i>thơ<b> để uy hiếp tinh thần địch.</b></i> Khi quân giặc


lâm vào tình thế khó khăn ơng cho <i><b>tổng tiến cơng tiêu diệt</b></i>. Để giữ tình hịa hiếu về sau Ông đã
đề nghị <i><b>giảng hòa</b></i>, đây là cách kết thúc chiến tranh chiến tranh <i><b>nhân đạo</b></i> .Oâng chính là <i><b>Lý </b></i>
<i><b>Thường Kiệt</b></i> ,là vị tướng quan trọng trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược <i><b>Tống ( 1075 – </b></i>
<i><b>1077).</b></i>


<b>C/ KIỂM TRA 15’ </b>


<b>D/ BÀI TẬP THỐNG KÊ : Có thể về nhà </b>


Thống kê những sự kiện chính , những thành tựu chính về kinh tế , văn hóa, giáo dục, nghệ
thuật,khiến trúc …thời Đinh- Tiến Lê , thời lý?


Thời Đinh – Tiền Lê Thời lý
Kinh Tế


Giáo dục
Xã hội


Sinh hoạtVăn hóa
Kiến trúc – điêu khắc


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> TIẾT 18</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 16/09/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 17/09/2009</b><b> </b></i>
<b>ÔN TẬP</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1/Kiến thức</b> : Giúp học sinh



- Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong phân lịch sử thế giới và chương 1 và 2 của lịch sử Việt
Nam


- Khắc sâu những kiến thức cơ bản


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Giáo dục lòng yêu nước.


- Giáo dục lòng yêu thương, tôn trọng, bảo vệ những công lao của các anh hùng dân tộc


<b>3/ Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng lập bảng thống kê, tổng hợp
- Kỹ năng so sánh


<b>B/ NOÄI DUNG ÔN TẬP</b> :


<b>I/ Lịch sử thế giới :</b>


1/ Hồn thành bảng thống kê thể hiện sự khác nhau và giống nhau của xã hội phong kiến Châu
Á và Châu u?


<b>Phong kiến Châu Á</b> <b>Phong kiến Châu Âu</b>


Hình thành,
phát triễn
Suy vong


- Sớm :Từ trước cơng nguyên đến đầu


công nguyên


-Chậm chạp : Từ thế kỷ VII đến thế kỷ
X


- Kéo dài : Từ thế kỷ XVI đến giữa thế
kỷ XIX


- Muộn : Từ thế kỷ V đến thế
kỷ X


- Nhanh : Thế kỷ XI đến thế
kỷ XIV


-Kết thúc sớm : Từ thể kỷ XV
đến thế kỷ XVI .


Thành phân


kinh tế - Nơng nghiệp đóng kín trong các cơng xã nơng thơn -Nơng nghiệp đóng kín trong các lãnh địa
Cơ cấu xã hội -Chia 2 giai cấp : Phong kiến và Nơng


dân lónh canh - Chia 2 giai cấp :Lãnh chúa và Nông nô
Thế chế nhà


nước


- Chế độ quân chủ - Chế độ quân chủ


<b>II/ Lịch sử Việt Nam:</b>



Lập bảng thống kê thể hiện sự hoàn thiện dần về bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế – xã hội
thời Ngô, Đinh, Tiền, Lê, Lý.


<b>Thời Ngô</b> <b>Thời Đinh – Tiền Lê</b> <b>Thời Lý</b>


Thành lập 939 -967 968 – 1009 1009 – 1226


Tên nước Đại Cồ Việt Đại Việt


Kinh đô


Cổ Loa Hoa Lư Đại La – Hà Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Cơ cấu xã
hội


Chia 3 tầng lớp Chia 3 tầng lớp
Quân đội Chưa có quân đội


riêng Gồm 2 bộ phận:Cấm quân và quân địa phương Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân
chính quyền


Cơng cuộc
bảo vệ đất
nước


Đánh tan xâm lược


Nam Hán Chống xâm lược Tống lần 1 ( 938) Chống xâm lược Tống lần 2 ( 1075


– 7077)


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>
<b>V/ Câu hỏi, bài tập ở nhà:</b>


1/ Các cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt?


2/ Vì sao khi rút quân về nước Lý Thương Kiệt lại cho quân phá cầu cống, đường xá?
3/ Làm bài tập sách BT Lịch Sử?


<b> TIẾT 19</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 16/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 17/09/2009</b><b> </b></i>
<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b> </b>
<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh qua đó khắc sâu thêm kiến thức cơ bản của bài
học.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục ý thức chăm học. Làm việc nghiêm túc
- Biết tự giác làm bài .


<b>3/ Kó năng:</b>



- Kiểm tra kĩ năng lập sơ đồ, so sánh, nhận xét, trình bày 1 sự kiện.


<b>B/ Đề kiểm tra:</b>


<b>PHẦN I </b> :<b>TRẮC NGHIỆM </b><i>( 3 điểm )</i>


* <i><b>Đánh dấu( X ) vào ô trống đầu câu có đáp án đúng nhất</b></i> .


<b>Câu 1: </b>Nền kinh tế của xã hội phong kiến Phương Đông có đặc điểm ?


 a- Nơng nghiệp kết hợp với chăn nuôi


 b- Nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và nghề thủ công


 c - Nông nghiệp kết hợp với chăn ni và nghề thủ cơng đóng kín trong các Cơng xã nơng thơn.
 d - Cả 3 đều sai


<b>Câu 2 :Công lao của Ngô Quyền đối với đất nước?</b>


 a- Lập nên nước Vạn Xuân.  c - Thống nhất đất nước .
 b- Đánh đuổi quân Nam Hán ,giành lại độc lập cho dân tộc.  d – Cả 3 đều đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 b-Ngày nhà Lý đổi tên nước ta là Đại Việt và đổi tên thành Thăng Long.
 c- Ngày mà Đại La ( Hà Nội ) được chọn làm kinh đô .


 d- Cả 3 đều đúng .


<b>Câu 4</b> :Sau khi tiêu diệt xong thành Ung Châu Lý thường Kiệt đã làm gì để chống quân Tống?


 a- Cho quân nghỉ ngơivà nghĩ rằng quân Tống sẽ không đánh Đại Việt ngay.



 b - Cho rằng quân Tống sẽ sang ngay nên ráo riết bố phòng và XD phòng tuyến Như Nguyệt
 c – Xây dựng pháo đài ở Thăng Long để đối phó.


<b>Câu 5</b> : <b>Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành chủ trương của Lý Thường </b>
<b>Kiệt</b> :


“ Ngồi yên………không bằng đem quân ……….để ……….của chúng .
Cuộc tấn công nhằm vào nơi tập trung ……….của nhàTống .


<b>PHẦN II</b> : <b>TỰ LUẬN </b><i><b>( 7 điểm</b> )</i>


<b>Câu 1</b> : Cuộc chiến trên phòng tuyến sông Như nguyệt diễn ra như thế nào ? Nguyên nhân
thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý ?


<b>BAØI LAØM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> TIẾT 20</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 16/09/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 17/09/2009</b><b> </b></i>
<b> BAØI 12 : ĐỜI SỐNG KINH TẾ – VĂN HĨA</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh nắm được


- Kinh tế nông nghiệp và thủ cơng nghiệp thời Lý có những chuyển biến và đạt những thành tựu
nhất định về thủy lợi, diện tích trồng trọt…….có nhiều ngành thủ cơng mới xuất hiện, bn bán với
nước ngồi phát triễn


<b>2/ Tư tưởng :</b>



- Giáo dục lònh tự hòa dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc .
- Có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ


<b>3/ Kỹõ năng</b> :


- Làm quen với phương pháp quan sát tranh , phân tích , lập bảng, so sánh đối chiếu


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Tranh ảnh sách giáo khoa, sưu tầm thêm tài liệu


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> :


<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> :
- Trả bài 1 tiết nhâïn xét


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


<b>III/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Học sinh đọc phần 1


1) Tình hình ruộng đất của nhà Lý có gì giống
và khác với thời Đinh – Tiền Lê ?


2) Nhà Nước có những biện pháp gì để phát
triển nơng nghiệp ?



3) Việc tổ chức lễ cày tịch điền của nhà vua có
ý nghĩa gì ?Kết quả ?


4) Vì sao nền nơng nghiệp của nhà Lý phát
triển ?Tác dụng và ý nghĩa của nó như thế nịa
đối với sự phát triển các nghành kinh tế khác ?
5) Bước phát triển mới trong nghề thủ cơng của
nhà Lý là gì ?


- Giaos viên giới thiệu đĩa men ngọc


- Cho học sinh đọc đoạn chữ nhỏ sách giáo
khoa


6) Em có nhận xét gì về hành tơ lụa của Đại
Việt? Vì sao vua tống không dùng gấm của nhà


<b>1/Sự chuyển biến của nền nơng nghiệp</b> :


<b>* Tình hình ruộng đất</b> :


- Thuộc sở hữu của cơng làng xã


- Nông dân nhận ruộng canh tác và nộp thuế
cho nhà vua


<b>* Chính sách của nhà nước</b> : Quan tâm đến
nông nghiệp



- Tổ chức lễ cày tịch điền
- Khuyến khích khai hoang
Đào kênh mương


- Ban hành luật cấm giết mổ Trâu , Bò


<b>* Kết quả</b>:


- Nơng nghiệp phát triển, được mùa liên tục


<b>2/ Thủ công nghiệp và thương nghiệp</b> :


<b>* Thủ công nghiệp :</b>


- Nghề ươn tơ , dệt lụa, nghề gốm , xây dựng
đều phát triển ( Nhất là tơ lụa )


- Nghề làm vàng,bạc, nghề in bản gỗ,đúc
đồng,rèn sắt, nhuộm được mở rộng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tống mà lại dùng tơ lụa Đại Việt ?


7) Nêu những nét chính trong thương nghiệp
thời Lý ?


8) Việc thuyền bn nước ngồi đến Đại Việt
tấp nập phản ánh điều gì ?


9) Thảo luận : Em hãy nêu mối liên hệ giữa
nông nghiệp,thủ công nghiệp và thương


nghiệp?


- Bn bán trong và ngồi nước được mở rộng
hơn trước


- Vùng Hải đảo và biên giới Lý – Tống đều lập
chợ


- Vân Đồn là nơi buôn bán với nước ngoài tấp
nập nhất


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b> Thơiø Lý nền kinh tế phát triển chứng tỏ khả năng xây dựng
nền kinh tế tự chủ và độc lập của nhân dân Đại Việt, tạo điều kiện thuận lợi cho các triều đại
sau.


<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>


1/ Những biểu hiện nào chứng tỏ nhà nuớc quan tâm đến sản xuất nông nghiệp?
2/ Kinh tế nơng nghiệp có tác dụng gì cho việc phát triển thủ công và thương nghiệp?


<b> TIẾT 21</b>

<i> </i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Ngày soạn: 16/09/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 17/09/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 12 : ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA ( tt)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :


<b>1/ Kiến thức :</b> Giúp học sinh nắm được


- Từ những thay đổi và phát triển về kinh tế đãdẫn đến những thay đổi trong xã hội thời Lý.


- Thời Lý đã đặt nền móng đầu tiên cho nền giáo dục nước nhà và là triều đại hình thành nền
một nền văn hóa tiêu biểu cua nước ta “ Nền văn hóa Thăng Long ”


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Tiếp tục giáo dục ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc cho học sinh


- Giúp học sinh có ý thức vươn lên và cung xây dựng đất nước văn minh, giàu đẹp


<b>3/ Kỹ năng</b> :


- Tiếp tục rèn phương pháp quan sát tranh , phân tích và lập bảng so sánh , đối chiếu


<b>B/ ĐỒ DÙNG- PHƯƠNG TIỆN</b> :
- Phiếu học tập


- Sơ đồ xã hội thời lý tư liệu về xã hội thời Lý


<b>C/ HOẠT ĐỌNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Bài cũ</b> :


1) Tóm tắt tình hình nơng nghiệp, thủ công và thương nghiệp của thời Lý?
2) Những thành tựu đó có tác dụng như thế nào đến sự thay đổi trong xã hội ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>
<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Học sinh đọc SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giáo viên dùng sơ đồ để khai thác sự phân
hóa và quan hệ của các tầng lớp trong xã hội ?
2) Địa chủ được hình thành từ những tầng lớp
nào trong xã hội ?


3) Nơng dân được phân hóa ra sao ?


4) Quan hệ của các tầng lớp trong xã hội như
thế nào ?


Thống trị
( Vua – quan


Địa chủ )


Nộ thuế,đi
lính, đi lao
dịch


Bị trị


ND, TTC,BB
Phục vụ cho


nhà vua


Nô tỳ


5) Vì sao nói nhà Lý là triều đại đặt nền móng


đầu tiên cho nền giáo dục nước ta ? Sự kiện
nào đã nói lên điều đó ?


6) Vị trí của Đạo Phật ở thời Lý như thế nào ?
- Có thể giới thiệu lý do xây dựng chùa Một cột
( Diên Hựu )


7) Hình thức sinh hoạt văn hóa của thời Lý có
gìnổi bật? ( sinh hoạt văn hóa làng xã )


8) Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc có gì đặc sắc
?


- Giới thiệu một số cơng trình kiên strúc , điêu
khắc của nhà Lý


- Giới thiệu hình 25 – 26


+ Thống trị : Vua- quan – địa chủ


+ Bị trị : Nông dân thường, tá điền , người
bn bán …


+ Nô tỳ :


Quan lại., địa chủ,
hồng tử , cơng chúa,
nơng dân giàu có


Được cấp hoặc có


nhiều ruộng đất


Địa chủ


Nơng dân 18 tuổi trở
lên


nhận ruộng côngb làng
xã cày cấy


Nơng dân thường


Nông dân không có
ruộng


Nhận ruộng của địa
chủ cày cấy


Nông dân tá điền


<b>2/ Giáo dục và văn hóa :</b>
<b>* G</b>iáo duïc :


- Năm 1070 xây dựng khu Văn Miếu
- Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên
- Năm 1070 mở Quốc Tử giám
- Văn học chữ Hán bắt đầu phát triễ
- Phất giáo được coi trọng


<b>* Sinh hoạt văn hóa :</b>



Rấ phong phú


<b>* Kiến trúc điêu khắc :</b>


- Rất phát triển trình độ tinh vi, tính cách độc đáo , nhẹ nhàng thanh
thốt


Tóm lại : Vói phong cách nghệ thuật độc đáo , đa dạng, linh hoạt
nhân dân thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng
biệt của dân tộc “ Nền văn hóa Thăng Long ”


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


Với sự phát triển của văn hóa giáo dục, khoa học kỷ thật điêu khắc , kiến trúc thời Lý đã để
lại cho đời sau những giá trị văn hóa to lơn và riêng biệt .


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> TIẾT 22</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 03/10/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 05/10/2009</b><b> </b></i>
<b>CHƯƠNG III :NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN THẾ KỶ XIII – XIV</b>


<b>BAØI 13 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỶ XIII</b>
<b>I. NHAØ TRẦN THAØNH LẬP</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :


1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được


- Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ , Nhà Trần thành lập là cần thiết cho xã hội và đất nước


lúc bấy giờ


- Cách tổ chức bộ máy nhà nước , củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền và luật pháp


<b>2/ Tư tưởng</b> :


-Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh bất khuất, chống áp bức bóc lột, tinh thần sáng tạo trong xây dựng
đất nước, lòng yêu nướcvà lòng tự hào dân tộc.


<b>3/ Kỹ năng</b>:


- Rèn kỹ năng vẽ bản đồ và sử dụng bản đồ
- Rèn phương pháp so sánh đối chiếu


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƯONG TIỆN :</b>


- Bản đồ Đại Việt thế kỷ XIII
- Sơ đồ bộ máy nhà nước


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> :


Trình bày những nét chính về kinh tế, chính trị , văn hóa, giáo dục của thời Lý ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


- Tóm tắt tình hình nước ta cuối thời Lý và yêu cầu của xã hội lúc bấy giờ


<b>II/ Dạy và học bài mới : I / NHAØ TRẦN THAØNH LẬP</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NƠI DUNG GHI BÀI</b>


1) Nhà Trần thành lập tronghoàn cảnh nào ?
2) Nêu những biểu hện suy yếu của nhà Lý ?
- Giáo viên dùng tư liệu phân tích thêm


3) Vì sao họ Trần buộc Lý Chiêu Hồng nhường
ngơi?


- Giới thiệu đoạn trích Đại Việt Sử Ký toàn thư
4) Việc nhà Trần buộc nhà Lý nhường ngơi có
hợp với tự nhiên khơng ? Vì sao ?


5) Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập
quyền như thế nào?


6) Cho học sinh thảo luận : Vẽ sơ đồ bộ máy
nhà nước thời Trần


<b>1/ Nhà Lý sụp đổ</b> :


- Thế kỷ XII nhà Lý suy yếu
+ Quan lại ăn chơi sa đọa


+ Lũ lụt hạn hán liên tiếp xảy ra
+ Dân chúng cực khổ , phiêu tán


+ Dân nghéo nổi lên khắp nơi Nhà lý phải nhờ
họ Trần dẹp loạn



- Tháng 12 năm 1226 họ Trần buộc Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh => Nhà
Trần thành lập


<b>2/ Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập </b>
<b>quyền :</b>


<b>a/ Bộ máy quan lại :</b> Chia làm 3 cấp Triều
đình – trung gian và cơ sở


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* TƯ


Vua – Thái
thượng hồng
Quan văn võ


Hà đê
Khuyến
nơng, Đồn


điền sứ


Các cơ quan
- Qsử viện
- Ngự sử đài


- Toân nhân
phủ
* Trung gian :



Lộ Lộ Lộ


Phủ Phủ Phủ


Châu ,Huyện Châu,Huyện Châu,Huyện
* Cơ sở :


Xã Xã


7) Em có nhận xét gì về cách tổ chức nhà nước
thời Trần?


( Tổ chức chặt chẽ hơn , phân cấp rõ ràng hơn)
8) Trình bày những nét chính về Luật pháp thời
Trần ?


9)Em có nhận xét gì về Pháp luật của thời
Trần?


( Được tăng cường và hồn thiện hơn )


khuyến nơng sứ


<b>b/ Đơn vị hành chính</b> : Chia làm 3 cấp
+ Trung ương : Triều đình


+ Hành chính trung gian : Lộ( 12 lộ ), Phủ ,
huyện, châu


+ Hành chính cơ sở : Xã



<b>3/Pháp luật thời Trần</b> :


- Ban hành bộ “ Quốc triều hình luật ”


<b>Nội dung</b> : Xác nhận quyền sở hữu tài sản ,
quy định việc mục bán ruộng đất,


-Đặt cơ quan thẩm hình viện để xét xử


- Đặt chng ở Điện Long Trì cho dân kêu oan


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>:


Nà Trần thành lập giải quyết được nhu cầu bức thiết của xã hội. Nhà Trần đã củng cố hơn nữa
bộ máy nhà nước phong kiến tạp quyền , hoàn thiện hơn nữa về bộ luật, tạo điều kiện thuận lợi
để phát trỉen kinh tế, xây dựng và bảo vệ đất nứớc .


<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


1/ Vẽ lại và mô tả bộ máy nhà nước thời Trần ?


2/ Đơn vị hành chính từ cấp lộ đến xã thời Trần có gì thay đổi so với thừoi LÝ ?


<b>TIẾT 23</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 03/10/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 07/10/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 13 ( tt ) :</b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỶ XIII</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<b>1/ Về Kiến thức :</b>


Giúp học sinh nắm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Caùc biện pháp phục hồi và phát triễn kinh tế của Nhà Trần .


<b>2/ Về Tư tưởng :</b>


- Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên


- Có ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước


<b>3/ Về kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng vẽ và sử dụng bản đồ
- Rèn phương pháp so sánh đối chiếu


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Tranh ảnh SGK phóng to, tư liệu có liên quan


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<b>I/ Kiểm tra bài cũ :</b>


Vẽ và mô tả sơ đồ bộ máy nhà nước Thời Trần?


<b>II/ Giới thiệu bài mới</b> :



- Để củng cố hơn nữa bộ máy nhà nước phong kiến tập quyền Nhà Trần đã tập trung vào
việc xây dựng quân đội và phát triển kinh tế . Vậy Nhà Trần đã có những biện pháp gì để
xây dựng quân đội vững mạnh và phát triển kinh tế ta tìm hiểu tiếp bài 13.


<b>III/ Dạy và học bài mới :</b>


<b> II / NHAØ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VAØ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Để bảo vệ đất nước Nhà Trần có những
biện pháp gì trong việc xây dựng quân đội?
- Học sinh đọc SGK phần 1


- Gv giới thiệu hình 27


2) Chính sách và chủ trương của Nhà Trần
trong việc và đào tạo quân đội có gì giống và
khác so với Nhà Lý ?


- Giải thích “ Cốt tinh nhuệ khơng cốt đơng ”
3) Em có nhận xét gì về qn đội Nhà Trần ?
4) Biện pháp củng cố quốc phòng của Nhà
Trần ? Kết quả?


- Học sinh đọc Phần 2


5) Để ổn định và phát triển kinh tế nông
nghiệp nhà Trần đã có những biện pháp gì ?


- GV giới thiệu đê Đĩnh Nhĩ


_ Học Sinh đọc phần chữ nhỏ


6) Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển
nông nghiệp của Nhà Trần ? Kết quả của
những biện pháp đó?


<b>1/ Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố </b>
<b>quốc phịng</b>


<b>a- Qn đội</b> :


- Gồm có Cấm quân và quân ở các Lộ
- Ở làng xã thì có Hương Binh và qn của
Vương Hầu


- Tuyển quân theo chính sách “ Ngụ binh ư nông


- Chủ trương “ Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt
đông”


- Xây dựng tình đồn kết trong qn đội


- Cho quân đội học tập binh pháp và luyện tập võ
nghệ thường xun.


<b>b- Quốc phòng</b>:



- Cử tướng giỏi cầm qn đóng giữ những nơi
hiểm yếu.


- Vua Trần trực tiếp kiểm tra.


<b>2/ Phục hồi và phát triển kinh tế :</b>
<b>* Nông nghiệp</b> :


- Đẩy mạnh khẩn hoang


- Đắp đê phòng lụt ( đê Đónh Nhó ) nạo vét kênh
mương


=> Nơng nghiệp được phục hồi và phát triển


<b>* Thủ Công</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

7) Tình hình thủ cơng và thương nghiệp thời
Trần ?


8) Nhận xét tình hình thủ công và thương
nghiệp thời Trần, so sánh với Thời Lý ?


gốm, dệt vải, sản xuất vũ khí


- Thủ công trong nhân dân : có nhiều ngành nghề


<b>* Thương Nghiệp :</b>


- Chợ được lập ngày càng nhiều


- Ở Hoàng Thành có 61 phường


- Bn bán với nước ngồi tập trung ở Hội Thống
( Nghệ an ), Hội Triều ( Thanh Hoá), Vân Đồn
( Quảng Ninh)


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>:


1 / Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế,ổn định an ninh chính trị đất nước sau
những năm suy thoái cuối thời Lý ?


2 /Câu hỏi trắc nghiệm : Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho Trần Cảnh vào năm nào ?
a ; 12 / 1226 b ; 11 /1225 c ; 08 / 1226 d / 7 /1225


<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>


1/ Những biện pháp xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng của nhà Trần ?


2/ Những kết quả mà nhà Trần đã đạt được ở trên có ý nghĩa gì trong việc bảo vệ đất nước sau
này ?


- Hướng dẫn học sinh đọc trước bài 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TIẾT 24</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 03/10/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 07/10/2009</b><b> </b></i>
<b>BÀI 14</b>


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QN XÂM LƯỢC MƠNG – NGUYÊN THẾ KỶ XIII</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>



<b>1/ Về Kiến thức :</b>


Giúp học sinh nắm được


- Sự chuẩn bị của quân Mông Cổ trong lần xâm lược thứ nhất , quyết tâm của nhà Trần
- nắm được diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến lần thứ nhất, nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa của cuộc kháng chiến lần thứ nhất


<b>2/ Về Tư tưởng :</b>


- Bồi dưỡng năng cao lòng căm thù quân xâm lược


- Năng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, lòng biết ơn các anh hùng dân tộc


<b>3/ Về kỹ năng :</b>


- Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng, tả lời câu hỏi và khi học ở nhà
- Biết phân tích,so sánh,đối chiếu


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b>:


- Lược đồ kháng chiến lần thứ nhất, Phóng to hình SGK


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> :


<b> I/ Kiểm tra bài cũ :</b>


1. Chính sách, biện pháp, chủ trương xây dựng quân đội của nhà Trần


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>



- Nhận xét bài cũ và giới thiệu bài mới


<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :<b> I / CUỘC </b>
<b>KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>


<b> MÔNG CỔ ( 1258 )</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Giới thiệu về qn Mơng Cổ qua 2 bức tranh
SGK


- Học sinh đọc :” Từ đầu đến ...đại Việt ”


<b>1) năm 1257 Mông Cổ có mục đích và âm </b>
<b>mưu gì ?</b>


<b>2) Mơng Cổ xâm lược đại Việt nhằm mục </b>
<b>đích gì ? Hành động của chúng khi chuẩn bị </b>
<b>xâm lược đại Việt ?</b>


<b>3) Việc bắt trói sứ giả của Nhà Trần nói lên </b>
<b>điều gì ?</b>


4<b>) Nhân dân nhà Trần bước vào cuộc kháng </b>
<b>chiến lần thứ nhất với tinh thần và khí thế </b>
<b>như thế nào ?</b>


- Học sinh dựa vào SGK để trình bày


- Học sinh đọc SGK“ Từ 1/1258 đến hết ”
- GV đưa lược đồ trình bày diễn biến qua lược
đồ.


<b>1/ Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mơng Cổ</b> :


<b>*m mưu :</b>


- Xâm lược Đại Việt , dùng Đại Việt làm bàn
đạp để tấn công Nam Tống , nhằm thực hiện ý
đồ thống trị Đại Việt và Toàn bộ TQ


<b>* Hành động :</b>


- Cho sứ giả đưa thư dụ hàng, đe doạ Vua Trần


<b>2/ Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng </b>
<b>chiến chống xâm lược Mơng Cổ :</b>


<b>a/ Nhà Trần chuẩn bị</b> :


- Thành lập các đội dân binh, sắm sữa vũ khí
-Quân đội luyện tập ngày đêm, sẵn sàng chiến
đấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV chia bảng làm 2 cột rồi vừa khai thác
lược đồ vừa cho học sinh ghi bài ?


<b>5) Trước thế giặc mạnh như vậy vua Trần đã</b>
<b>làm gì ? </b>



<b>6) Hành động của qn Mơng Cổ sau khi vào</b>
<b>Thăng Long thể hiện điều gì ?</b>


- GT Về Trần Thủ độ và câu nói của Ơng


<b>7) Vua Tôi Nhà Trần đã tiêu diệt quân Mông</b>
<b>Cổ như thế nào ? Kết quả?</b>


<b>8) Thảo luận</b> : Nêu những sự kiện cụ thể biẻu
hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của nhân
dân ta?


- Luyện tập võ nghệ , sẵn sàng chiến đấu
- Thực hiện nghiêm túc lệnh sơ tán của Triều
Đình


- Chống trả quyết liệt khi quân giặc cướp phá
kinh thành


- Truy kích, chặn đánh qn giặc khi chúng rút
qn...


<b>Mông Cổ</b> <b>Nhà Trần</b>


- 1/1258 : 3 vạn quân
vào nước ta từ sông
Thao => Bạch Hạc=>
Bình Lệ Nguyên
- Kéo vào Thăng


Long tàn phá kinh
thành , sau lâm vào
tình cảnh khó khăn
- 29/1/1258 phải rút
qn lên phía bắc


-Chặn ở Bình lệ
Nguyên sau rút quân
về Thiên Mạc. Sơ tán
thăng Long


- Mở cuộc tấn công ở
Đông Bộ Đầu ( Hàng
Than – Hà Nội )


<b>c/ Kết quả :</b>


- Chưa đầy 1 tháng cuộc khangc chiến kết thúc
thắng lợi


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b> Giáo viên tóm tắt những ý chính và đặt câu hỏi
- Cuộc kháng chiến lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩ lịch sử như thế nào ?


- Gọi học sinh lên trình bày diễn biến qua lược đồ.


Câu hỏi trắc nghiệm : Năm 1257 Vua Mông Cổ quyết định mở coca tấn công lớn vào nước nào ?
a ; Đại Việt b ; Nam Tống – Trung Quốc c ; Thái Lan d ; Chăm Pa


<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>



1/ Vì sao qn Mơng Cổ mạnh hơn mà vẫn bị ta đánh bại?
2/ Làm bài tập lich sử trong vở bài tập và xem trước phần II


<b>TIẾT 23</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 03/10/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 07/10/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 14 ( tt ) BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QN XÂM LƯỢC MƠNG – NGUN</b>


<b>THẾ KỶ XIII</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1/ Về Kiến thức :</b>


Giúp học sinh nắm đựợc


- Sự chuẩn bị của quân Nguyên trong lần xâm lược lần thứ hai kỹ hơn lần 1 quyết tâm của Nhà Trần
cũng cao hơn thể hiện qua việc chuẩn bị chu đáo của Vua Tôi Nhà Trần


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2/ Về Tư tưởng :</b>


- Bồi dưỡng năng cao lòng căm thù quân xâm lược


- Năng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, lòng biết ơn các anh hùng dân tộc


<b>3/ Về kỹ năng :</b>


- Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng, tả lời câu hỏi và khi học ở nhà
- Biết phân tích,so sánh,đối chiếu


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b>:



- Lược đồ kháng chiến lần thứ hai, Phóng to hình SGK, thơ văn có liên quan


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài Cũ :</b>


1. Trình bày tóm tắt diễn biến cuộckhangc chiến lần thứ nhất qua lược đồ ?
2. Vì sao quân giặc mạnh hơn mà vẫn bị ta đánh bại?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b> Sau 30 năm quân Mông Cổ đã mạnh lên chúng chiếm được TQ lập ra nhà
Nguyên , thực hiện âm mưu xâm lược Đại Việt Một lần nữa . Nhân dân Đại Việt lại tiếp tục cuộc kháng
chiến lần thứ 2 . Vậy cuộc kháng chiến lần này có thành cơng khơng ? ta cùng tìm hiểu tiếp qua bài 14
( TT )


<b>III/ Dạy và học bài mới : CUỘC </b>
<b>KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUN</b>


( 1285)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Học sinh đọc từ đầu đến Phía Bắc


1) Quân Nguyên cho quân đánh Chăm Pa và Đại Việt
nhằm mục đích gì ? Vì sao đánh Chăm Pa trước ?


2) Cuộc kkháng chiến của Chăm Pa ra sao ? m mưu của
quân Nguyên có thành công khoâng ?


- Giáo viên giảng trên bản đồ về diến biến



3) Vì sao âm mưu dùng Chăm Pa làm bàn đạp tấm công
Đại Việt của quân Nguyên thất bại ?


4) Để chuẩm bị cho cuộc kháng chiến lần 2 nhà Trần đã
chuẩn bị những gì ? vì sao lại phải chuẩn bị kỹ như vậy ?
- Giới thiệu hội nghị Vương Hầu và Diên Hồng


- Giới thiệu về Trần Quốc Tuấn và những việc làm của
Oâng.


5) Nhà Trần tổ chức Hội nghị Vương Hầu và Diên Hồng
nhằm mục đích gì ? Ý nghĩa , tác dụng của 2 hội nghị
này ?


- Giáo viên tích 1 đoạn Hịch tướng sĩ


6) Diễn biến cuộc khánh chiến lần 2 diễn ra và kết quả
như thế nào ?


- Giáo viên dùng bảng phụ để vừa khai thác diễn biến trên
bản đồ vừa ghi những ý chính vào bảng (khơng cần cho
học sinh ghi)


Quân nguyên Nhà Trần


<b>1/ m mưu xâm lược Chăm Pa và Đại Việt của </b>
<b>nhà Nguyên </b>


<b>a/ Aâm möu</b> :



- Xâm lược Chăm Pa làm bàn đạp tấn cơng phía
nam Đại Việt


- Xâm lược Chăm Pa và đại Việt để làm cầu nối
thơn tính các nước phía nam TQ


<b>b/ Cuộc tấn cơng xâm lược Chăm Pa:</b>


* Diễn Biến ( SGK)
* Kết quả :


- Kế hoạch phối hợp dùng Chăm Pa làm bàn đạp
tấn công Đại Việt của qn Ngun bước đầu tan
vỡ


<b>2/ Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến :</b>


- Tổ chức hội nghị Vương hầu , quan lại ở Bình
Than( Chí linh –Hải Dương<b>) </b>bàn kế đánh giặc
- Cử Trần Quốc Tuấn làm chỉ huy kháng chién
- Mở Hội nghị diên Hồng đẻ bàn cách và thống
nhất ý chí đánh giặc.


- tổc chức tập trận, duyệtbinh, chia quân đóng
giữu những nơi hiểm yếu


- Cả nước nhận lệnh sẵn sáng đánh giặc.


<b>3/ Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến</b>


<b>a/ Diễn biến :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- 1/1285 Thóa Hoan
chỉ huy 50 vạn quân
tấn công


- TQT cho chặn ở
biên giới sau lui về
Vạn kiếp


- Thaùot Hoan Tấn


cơng Vạn Kiếp - Ta lui về Thiên Trường , sơ tán Thăng
Long


- Thoát Hoan vào
Thăng Long


- Cho Toa Đô đánh từ
CP đánh lên , TH từ
phía Nam đánh xuống


- Ta gặp nhiều khó
khăn


- Rút quân khỏi Thiên
Trường củng cố lực
lượng


- Lâm vào khó khăn - 5/1258 phản cơng ở


nhiều nơi, giải phóng
Thang Long


- Giáo viên chú ý phân tích lực lượng quân Nguyên , cách
đói phó của ta, tình hình quân giặc khi vào Thăng Long,
Aâm mưu của Thốt Hoan, Biện pháp đối phó của TQT.


<b>7) Thảo luận</b> : Vì sao lực lượng của qn Ngun đơng
hơn ta gấp nhiều lần mà vẫn bị ta đánh bại ?


<b>b/ Kết quả</b> : Sau 2 tháng ta đánh bại 50 vạn quân
xâm lược, cả dân tộc ca khúc ca khải hoàn


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức :</b>


dùng bài tập để củng cố- gọi học sinh trình bày lại diễn biến


Câu Hỏi Trắc Nghiệm : Trung Quốc bị Mông Cổ thống trị vào năm nào ?
a ; 1278 b ; 1279 c ; 1276 d ; 1275


<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


1/ Việc nhà Trần chuẩn bị kháng chiến chống quân xâm lược có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng
chiến ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>TIẾT 25</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 20/11/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 21/11/2009</b><b> </b></i>
<b> </b>



<b>BAØI 14 (tt) BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN</b>
<b>THẾ KỶ XIII</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1/ Kiến thức : </b>Giúp học sinh nắm được


- Sự chuẩn bị kỹ hơn của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 3 – Quyết tâm của nhân dân ta
- Nắm được tóm tắt diến biến, nguyên nhân thắng lợi , ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến


<b>2/ Tư tưởng</b> :


- Tiếp tục bồi dưỡng lòng căm thù giặc
- Bồi dưỡng lịng u nước,tự hào dân tộc


<b>3/ Kỹ năng</b> :


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh tư liệu


- Rèn kỹ năng đối chiếu , so sánh giữa 3lần kháng chiến


<b>B/ ĐỒ DUNG – PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Lược đồ khánh chiến lần 3, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng 1288
- Tư liệu lịch sử liên quan


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<b>I/ Kiểm tra bài cũ :</b>



1/Ngun nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai?
2/ Trình bày các cách đánh của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


Sau khi thất bại trọng cuộc xâm lược lần hai vua Nguyên quyết định trả thừ bằng cách đình
chỉ cuộc tấn công xâm lược Nhật Bản tập trung lực lượng đánh Đại Việt. Vậy với lần xâm lược
thứ 3 này quân Nguyên đã chuẩn bị như thế nào? Ta có đánh bại được chúng khơng ? ta tiếp tục
tìm hiểu bài 14.


<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>III : CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUN </b>


( 1287 – 1288)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BAØI</b>


1) Quân Nguyên đã chuẩn bị cho lần xâm lược
lần thứ 3 này như thế nào ?


- Học sinh đọc SGK “Trong lần.. Khinh
thường”


- Nêu lực lượng của qn Ngun


2) Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của Quân
Nguyên ?


3) Qua lược đồ hình 32 trình bày diễn biến giai


đoạn đầu của cuộc khánh chiến lần thứ 3 của
nhà Trần ?


<b>1/ Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt</b>:


<b>* Lực lượng quân Nguyên</b> :


- Quân bộ 30 vạn : Thoát Hoan chỉ huy


- Quân thủy : Hàng trăm thuyền chiến Ô Mã
Nhi chỉ huy


- Quân lương : Trương Văn Hổ chỉ huy


<b>* Diễn biến</b> :


- Cuối tháng 12/1287 Qn bộ vào Lạng Sơn -
Bắc Giang , tiến vào Vạn Kiếp xây dựng căn
cứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

4) Vì sao Trần Khánh Dư lại quyết định mai
phục đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ ở
Vân Đồn ?


5) Em hãy tường thuật lại diễn biến trận Vân
Đồn ? Ý nghĩa ?


6) Sau trận Vân Đồn so sánh lực lượng, tinh
thần của của ta và địch có gì thay đổi ?



7) Tình hình của quân Nguyên khi vào Thăng
Long?


- Học sinh độc từ “ Cuối tháng …..thủy bộ ”
8) Nhà Trần chuẩn bị kế hoạch đói phó khi
chúng rút quân như thế nào ?


9) Dựa vào lược đồ em hãy trình bày diễn biến
trận Bạch Đằng 4/ 1288?


10) Thảo luận :Cách đánh giặc của nhà Trần
trong cuộc kháng chiến lần thứ 3 có gì giống và
khác so với lần thứ 2 ? ý nghĩa của chiến thắng
Bạch Dằng năm 1288?


Hoan.


<b>2/ Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương</b>
<b>của Trương Văn Hổ :</b>


- Trần Khánh Dư mai phục ở Vân Đồn ( Quảng
Ninh ) phần lớn thuyền lương bị ta dắm , số cịn
lại bị ta chiếm


<b>3/ Chiến thắng Bạch Đằng</b> :


<b>* Quân Nguyên</b> :


- Cuối 1/1288 cho qn vào Thăng Long, cuớp
phá,tàn sát dã man



- Lực lượng bị cô lập, tinh thần hoàng mang
phải rút về Vạn Kiếp đẻ rút về nước


<b>* Nhà Trần</b> :


-Bố trí mai phục ở sơng Bạch Đằng


- Đầu tháng 4/1288 tiêu diệt đồn thuyền của
Ơ Mã Nhi


- Qn của Thốt Hoan rút về đường Quảng
Tây bị ta tập kích liên tiếp


* Kết quả : cuộc khánh chiến thắng lợi


* Ý nghĩa : Đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm
lược và thống trị của quân Nguyên.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


Học sinh trình bày tóm tắt diến biến Trận Vân Đồn và trận Bạch Đằng ?


Câu Hỏi Trắc Nghiệm : Người làm nên Chilean thắng ở Vân Đồn vào cuối năm 1287 là ai ?
a ; Trần Quang Khải b; Trần Khánh Dư c ; Trần Bình Trọng d Trần Nhật Duật


<b>V/ Câu hỏi và bài tập : </b>


1/ Làm bài tập vở bài tập lịch sử?



2/ Cuộc kháng chiến lần thứ 3đã diến ra và kết thúc như thế nào ?


<b>TIẾT 27</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 20/11/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 23/11/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 14 ( tt)</b>


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỶ XIII</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>


<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh hiểu được


- Cả 3 lần kháng chiến lực lượng của giặc hơn hẳn ta nhưng vẫn chịu thất bại


- Thấy được ý nghĩa lịch sử to lơn cả 3 lần khánh chiến chống xâm lược Mông -Nguyên .


<b>2/ Tư tưởng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>3/ Kỹ năng</b> :


Tiếp tục rèn kỹ năng đopói chiếu , phân tích, so sánh cac sự kiện lịch sử


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


Tư liệu về các anh hùng tiêu biểu trong cuộc khánh chiến


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


1/ Trình bày diễn biến trận Vân Đồn và Trận Bạc Đằng?


2/ Ý nghĩa của 2 trận thắng này ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>
<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :


IV /<b> NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VAØ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG</b>
<b>CHIẾN CHỐNG QN XÂM LƯỢC MƠNG – NGUN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) cả 3 lần chống xâm lược Mông – Nguyên ta
đều giành thắng lợi là do đâu?


- Học sinh đọc ý 1 “ từ trong các cuộc …..bị
đánh bại “


2) hãy nêu những dẫn chứng để thấy được các
tầng lớp nhân dân đều tham gia cuộc kháng
chiến ?


3) Nhà Trần đã chuẩn bị cho cuọc kháng chiến
này như thế nào ? cho ví dụ?


4) Ai là người có cơng lớn nhất trong cuộc
kháng chiến , trong vệc xây dựng tình đồn kết
giữa triều đình với nhân dân và các trướng sĩ?
Ví dụ?


5) Trong 3 lần kháng chiến Vua tơi nhà Trần
đã có những cách đánh đúng đắn nào ?


( Giới thiệu hình 34)


- GV dùng thêm tư liệu để ví dục và phân tích
thêm


6) Ba lần chiến thắng qn Mơng – Ngun có
ý nghĩa to lơn như thế nào đối với dân tộc và
thế giới ?


- Học sinh đọc toàn bộ phần 2


7) Em hãy nêu những ý nghĩa đối với dân tộc
ta ? đối với quân đội ta và đối với nhân dân
ta ?


-Giáo viên nêu truyền thống quân sự Việt
Nam từ thời độc lập đến nay. Những bài học
mà cuộc kháng chiến để lại nhân dân ta đã vận
dụng như thế nào trong 2 cuộc khácg chiến
chống Pháp và chống Mỹ ?


<b>1/Nguyên Nhân thắng lợi</b> :


- Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái
tham gia đánh giặcbảo vệ quê hương, đất nước.
- Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt nhất
là Trần Quốc Tuấn ( Chăm lo sức dân, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần, xây dựng
mối đoàn kết dân tộc )



- Tinh thần chiến đấu, hy sinh quyết chiến,
quyết thắng của toàn dân, toàn quân .


-Nhà Trần có chiến lược , chiến thuật đúng đắn
, sánh tạo ( Vua Trần Nhân Tơng, TQT,


TQKhải, Trần Khánh Dư)


<b>2/ Ý nghĩ lịch sử </b>
<b>a/ Đối với dân tộc :</b>


- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của
quân Nguyên, bảo vệ được độc lập dân tộc,
toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia


- Nâng cao lịng tự hào, tự cườngchính đáng cho
dân tộc ta, củng cố niềm tin cho nhân dân.
- Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt nam,
luôn đánh thắng kẻ thù mạnh hơn


- Để lại bài học quý giá đó là củng cố khối
đoàn kết toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, biết dựa vào dân để đánh giặc.


<b>b/ Đối với thế giới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

8) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa như
thế nào đói với các nước ở Châu á?


đoẫi với Nht Bạn và các nước Phương Nam


- Làm thât bái mưu đoă thođn tính các mieăn đât
còn lái ở Chađu á cụa Hôt Tât Lit.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


Giáo viên dùng các bài tập để củng cố


Câu hỏi : 2/ chọn các từ cho sẵn điền vào chỗ trống ( Đồng lịng, hịa mục, góp sức)


Vừa rồi quân ta bị bao vây bốn mặt nhưng Vua tơi ………..Anh em………..ca ûnước………mới
đánh lui được giặc.


- Tóm tắt những nội dung chính về ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi


<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


1/ Ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của 3 lần khácg chiến chống quân xâm luwocj Mông
– Nguyên ?


3/ Các danh tướng trong cuộc kháng chiến ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TIẾT 28</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 27/11/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 29/11/2009</b><b> </b></i>
<b> </b>


<b>BAØI 15 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HĨA THỜI TRẦN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1/ Kiến thức : </b>Giúp học sinh nắm được các ý sau



- Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Ngun Đại Việt đã trãi qua những khó
khăn về kinh tế xã hội.


- Bằng nhiều biện pháp nhà Trần đã phục hồi được nền kinh tế và phát triển nhanh chóng


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nưiớc , yêu quê hương, biết ơn tổ tiên


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Giúp học sinh làm quen với phương pháp phân tích sự kiện .
- Rèn phương pháp đối chiếu , so sánh sự kiện


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b>:
- Tranh ảnh đồ gốm thời Trần
- Tư liệu


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> :


<b>I/ Kiểm tra bài cũ :</b>


1/ làm bài tập trắc nghiệm : Ý nghĩa của kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên ?
2/ Nguyên Nhân thắng lợi?


<b>II/Giới thiệu bài mới :</b>


Sau chiến tranh nền kinh tế đất nước bị tàn phá , nhà Trần đã sử dụng nhiều biện pháp để
phục hồi và phát triển . Vậy nhà Trần đã sử dụng những biện pháp nào ? kết quả ra sao ta cùng
tìm hiểu bài 15.



<b>III/ Dạy và học bài mới : </b>


I / SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để phục
hồi và phát triển nơng nghiệp?


- Nêu các biện pháp


2) Ruộng đất nhà Trần có gì khác so với thời
Lý?


3) Em có nhận xét gì về tình hình nơng nghiệp
thời Trần sau chiến tranh?


4) Tình hình thủ công nghiệp của nhà Trần như
thế nào ?


- Học sinh đọc từ “ Thủ công nghiệp đến nâng
cao”


Quan sát H35 và 36 cho nhận xét?


<b>1/ Tình hình kinh tế sau chiến tranh</b> :


<b>* Nông nghiệp</b>:



- Mở rộng khai hoang, thành lập làng xã, củng
cố đê diều


- Ruộng đất gồm : Ruộng cônglàng xã, ruộng
của Vương Hầu quí tộc, ruộng của Địa chủ
- Kết quả : Nông nghiệp được phục hồi và phát
triển nhanh chóng .


<b>* Thủ công nghiệp</b> :


- Gồm hai loại hình: nhà nước quản lý và trong
nhân dân


- Các làng nghề được thành lập ( Ở Thăng
Long gọi là phường nghề )


- Trình độ kỹ thuật được nâng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

5) Việc trao đổi buôn bán của nhà Trần có gì
Khác so với nhà Lý ?


6) Xã hội thời Trần sau chiến tranh như thế
nào?


7) Địa vị xã hội và đời sống của từng tầng lớp
trong xã hội lúc đó như thế nào ?


8) so sánh sự khác nhau về các tầng lớp trong
xã hội giữa nhà Trần với Nhà Lý ?



- Buôn bán tấp nập, chợ nhiều


- Thăng Long là trung tâm kin tế sầm uất của
cả nước


-Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua
cảng Vân Đồn


<b>2/ Tình hình xã hội sau chiến tranh</b> :


- Xã hội bị phân hóa sâu sắc gồm nhiều tầng
lớp + Tầng lớp Vương hầu, quí tộc


+ tầng lớp Địa chủ
+ Tầng lớp Nông dân


+ Tầng lớp thợ Thủ Công, Thương nhân
+ Tầng lớp Nô tỳ


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b> Giáo Viên củng cố bài tập trắc nghiệm


Câu hỏi : Tầng lớp nào trong xã hội thời Trần có nhiều ruộng đất để lập điền trang thái ấp ?
a ; Vương Hầu , Quý Tộc b ; Địa Chủ c ; Nông dân d ; Nơng dân tham gia kháng chiến
Bằng những chính sách hợp lý nền kinh tế nhà Trần đã được phục hồi và phát triển, từng bước
đưa đất nước vào giai đoạn cường thịnh.


<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>


1/ Vì sao sau chiến tranh kinh tế nhà Trần được phục hồi và phát triển ?



2/ Tìøm những dẫn chứng tiêu biểucho việc nghề thủ công và thương nghiệp vần phát triển dưới
thời Trần ?


3/ Lập bảng : Tình hình xã hội thời trần


<b>Các Tầng lớp</b> <b>Đặc điểm</b>


Vương hầu, quý tộc Có nhiều đặc quyền (bóc lột)
Địa chủ Nhiều ruộng đất (bóc lột)


Nơng dân Chiếm đại đa số. Gồm ND tự canh và lĩnh canh
Thợ thủ cơng và thương nhân Số lượng ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TIẾT 29</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 28/11/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 30/11/2009</b><b> </b></i>
<b> BAØI 15 ( tt) : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HĨA THỜI TRẦN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh nắm được


- Những thay đổi trong đời sống văn hóa, sinh hoạt của nhà Trần
- Sự phát triển trong giáo dục, khoa học nghệ thuật


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu quê hương, lòng tự hào dân tộc
- Biết ơn tổ tiên


<b>3/ Kỹ năng :</b>



-Tiếp tục rèn cho học sinh phương pháp đối chiếu
-Rèn phương pháp phân tích sự kiện, so sánh sự kiện


<b>B/ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc, điêu khắc thời Trần
- Tranh ảnh về các tư liệu văn hóa


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:
I/ Kiểm tra bài cũ :


1/ Tóm tắt những nét chính trong nơng nghiệp , thủ cơng và thương nghiệp thời Trần ?


2/ Vì sao nơng nghiệp, thủ cơng và thương nghiệp thời Trần lại nhanh chóng được phục hồi và
phát triển?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


Kinh tế phát triển đã tạo điều kiện cho văn hóa , giáo dục phát triển. Nhà Trần đã đạt nhiều
thành tựu trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục và khoa học nghệ thuật.


<b>III/ Dạy và học bài mới:</b>


<b> II / SỰ PHÁT TRIẾN VĂN HÓA</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-Học sinh đọc từ đầu đến nâng cao.



1)Em hãy cho biết nhân dân thời Trần tơn thờ
những loại hình tín ngưỡng nào ?


2) Vì sao đạo Phật lại phát triển hơn trước?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ


3) Vì sao địa vị Nho giáo ngày càng được củng
cố ?


- Giáo viên giới thiệu các nhà nho được trọng
dụng như : Chu Văn An , Trương Hán Siêu
4) sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện
như thế nào ?


Đời sống văn hố nói trên đã tạo cho người dân
Đại Việt có tính cách gì?


5) Thảo luận :


<b>1/ Đời sống văn hố</b> :


- Tín ngưỡng: Tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ
biến và phát triển hơn


-Tôn giáo : Đạo Phật phát triển mạnh, đạo Nho
ngày càng được nâng cao


- Văn hóa dân gian : Phát triển mạnh
- Tập quán : Sống giản dị



=> u q hương, Trọng tình nghĩa, tinh thần
thượng võ.


<b>2/ Văn học</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Cho biết vài nét về tình hình văn học thời
Trần ? Vì sao nói văn học thời Trần mạng đậm
lòng yêu nước , tự hào dân tộc ?


- Nêu một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
6) Giáo dục thời Trần như thế nào ?Có gì khác
so với thời Lý?


- Giới thiệu các học vị của nhà Trần
- Giới thiệu về Chu Văn An


7) Trình bày vài nét về khoa học kỷ thuật thời
Trần ? So sánh với nhà Lý ?


- Học sinh đọc SGK và nêu các thành tựu về
Sử học, Quân sự,Yhọc,, Thiên văn và Kỷ thuật
- Giới thiệu về Lê Văn Hưu, Tuệ Tĩnh, Đặng
Lộ, Trần Nguyên Đán


8) Trong các thành tựu trên ,thành tựu nào
được coi là quan trọng nhất ?


9) Trình độ kiến trúc , điêu khắc của nhà Trần
có gì đặc sắc ?Nêu các cơng trình tiêu biểu ?
- giáo viên giới thiệu tranh ảng hoặc một vài


nét về kiến trúc thời Trần


phú , đậm đà bản sắc dân tộc


- Nội dung phản ánh lịng u nước, tự hào dân
tộc


- Tác phẩn , tác giả : ( SGK)


<b>3/ Giáo dục và khoa học kỷ thuật</b> :


<b>* Giáo dục</b> :


- Mở rộng trường Quốc tử giám
- Lộ , phủ đều có trường cơng
- Làng, xãcó trường tư


- Tổ chức các kỳ thi đều đặn


<b>* Sử học</b> :


- Năm 1272 Lê Văn Hưu soạn xong bộ Đại
Việt Sử Ký 30 quyển


<b>* Quân sự</b> : Có binh thư yếu lược của Trần
Hưng Đạo


<b>* Y Học</b> : Tuệ Tĩnh nghiên cứu và chữa bệnh
bằng thuốc nam



<b>* Thiên văn học:</b> Đặng Lộ – Trần Nguyên
Đán có những đóng góp đáng kể


<b>* Kỷ thuật</b> : Chế tạo súng Thần cơ và đóng
thuyền lớn


<b>4/ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc</b> :
- Kiến trúc : Có nhiều cơng trình có giá trị
- Điêu khắc : Thể hiện ở tượng Hổ , Sư Tử…..


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b> Giáo Viên củng cố bài tập


Câu hỏi : Đạo phật dưới thời Trần phát triển hơn dưới thời nhà Lý . Đúng hay sai
a ; Đúng b ; Sai


Tóm tắt những ý chính, học sinh nêu các thành tựu trong văn học khoa học – kỷ thuật


<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


1/ Nhận xét về tình hình văn hóa thời Trần ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TIẾT 30</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 30/11/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 05/12/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 16 :</b>


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHAØ TRẦN THẾ KỶ XIV</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh hiểu



- Cuối thế kỷ XIV nền kinh tế Đại Việt trì trệ,đời sống các tầng lớp nhân dâ lao động nhất là
nông dân ,nô tù , nông nôcực khổ, xã hội rối loạn, phong trào nông dân , nô tỳ nổi lên khắp nơi.
- Nhà Trần suy yếu nhà Hồ lên thay là điều tất yếu và cần thiết


- Học sinh nắm đựoc những tích cực, hạn chế trong các cải cách của Hồ Quý Ly


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Thấy được sự sa đọa của quý tộc trần , của giai cấp cầm quyền là tai họa cho đất nước và cần
phải thay thế vương triều mới .


<b>3/ Kyõ naêng</b> :


- Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu , thống kê


<b>B/ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Lược đồ khởi nghĩa nông dân


- Bảng thống kê các cuộ khởi nghĩa trên bảng phụ


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> :


1/ Trình bày những nét mới của văn học , giáo dục, khoa học kỷ thuật, nghệ thuật thời Trần ?
2/ Nhận xét sự khác nhau giữa văn hóa thừoi Lý với thời Trần ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


Cuối thế XIV nhà Trần bước vào thời kỳ khủng khoảng , suy yếu , khơng cịn khả năng thống


trị, một vương triều mới đã thay thế nhà Trần , đáp ứng nhu cầu cần thiết của đất nước lúc bấy
giờ, nước ta lại chuyển sang một thời kỳ mới …


<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>I/ TÌNH HÌNH KINH TÊ – XÃ HỘI</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Học sinh đọc phần 1


1) Tình hình kinh tế nước ta cuối
thế kỷ XIV như thế nào?


2) Nêu những biểu hiện về sự
đình trệ của kinh tế ?


3) Vì sao nền kinh tế nước ta lại ở
trong tình trạng đó ?


- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
4) Em có nhận xét gì cuộc sống
của vua , quan nhà Trần ?( Trái
với cuộc sống của nhân dân, trong


<b>1/ Tình hình kinh tế</b> :



- Nữa sau thế kỷ XIV nhà nước khơng cịn quan tâm đến
nông nghiệp , tu sữa đê điều, thủy lợi


=>Nhiều năm mất mùa, nông dân phải bán vợ con, bán
ruộng trở thành nô tỳ


- Ruộng công làng xã bị lấn chiếm
- Ruộng của nhân dân bị thu hẹp
- Cuộc sống nhân dân cực khổ


<b>2/ Tình hình xã hội</b>:


<b>a/ Xã hội</b> :


- Vua quan ăn chơi sa đọa


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

khi kinh tế sa sút nhưng cuộc sống
của họ vẫn sa hoa)


- Học sinh đọc SGK “ Vua buông
tuồng……suy được ”


- Giới thiệu Chu Văn An và Thất
Trảm sớ


- Học sinh đọc “ Trần Dụ Tông
….rượu chế ”


5) Sự sa hoa và thờ ơ với đời sông
nhân dân của vua quan nhà Trần


đã dân xđến hậu quả gì ?


6) Theo em với tình hình đó nhà
Trần có thể gánh vác đựoc cơng
việc đát nước khơng ? Vì sao?
7) Ngun nhân nào dẫn đến các
cuộc khởi nghĩa của nông dân và
nô tỳ ?


8) Đọc sách giáo khoa và tóm tắt
những nội dung có trong bảng?
9) Nhận xét các cuộc khởi nghĩa
của nông dân và nô tỳ cuối thế kỷ
XIV ?


- Vương hầu, quí tộc bắt nhân dân xây dựng dinh thự, chùa
chiền


- Giặc Chăm Pa và giặc Minh chống phá


- Mâu thuẫn giữ nơng dân , nô tỳ với giai cấp thống trị sâu
sắc => Họ vùng dậy đấu tranh


b<b>/ Các cuộc khởi nghĩa của nơng dân , nơ tỳ</b> :


<b>Ngô Bệ</b> <b>N.Thanh</b>
<b>N. Kỵ</b>


<b>Phạm Sư</b>
<b>Ôn</b>



<b>N.Nhữ </b>
<b>Cái</b>


T gian Đầu
1344->
1360


1379 1390 1399->
1400
Địa bàn


Hđộng n phụ (Hải
Dương)


Sông Chu
(Thanh
Hóa)


Quốc Oai
sơn Tây
(Hà Tây)


Sơn tây
V Phúc
T Quang


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức Giáo viên củng cố bằng bài tập</b>


Câu hỏi : Dưới thời Trần nữa sau thế kỉ XIV , hầu hết ruộng đất tập trung trong tay tầng lớp


nào ?


a ; Vương Hầu , Quý Tộc b ; Vương Hầu , Quý Tộc , Nhà chùa , Địa chủ
c ; Vương Hầu , Quý tộc ,Địa chủ d ; Vương Hầu , Quý tộc , Nông dân


Sự sa hoa , ăn chơi, không quan tâm đến sản xuất của nhà Trần đã dẫn dến hậu quả to lớn đó
là kinh tế sa sút, đời sống nhân dân cự khổ, nguy cơ ngoại xâm đang đe dọa, các cuộc đấu tranh
của nông dân và nô tỳ bùng nổ làm cho nhà Trần nguy cơ sụp đổ .


<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>TIẾT 31</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 06/12/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 07/12/2009</b><b> </b></i>
<b>BAØI 16( tt) SỰ SUY SỤP CỦA NHAØ TRẦN THẾ KỶ XIV</b>


<b>A// MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1/ Kiến thức</b>:


- Cuối thế kỷ XIV nền kinh tế Đại Việt trì trệ,đời sống các tầng lớp nhân dâ lao động nhất là
nông dân ,nô tù , nông nôcực khổ, xã hội rối loạn đó là ngun nhân dẫn đến phong trào nơng
dân , nơ tỳ


- Nhà Trần suy yếu nhà Hồ lên thay là điều tất yếu và cần thiết


- Học sinh nắm đựoc những tích cực, hạn chế trong các cải cách của Hồ Quý Ly


<b>2/ Tư tưởng</b> :


- Thấy được sự sa đọa của quý tộc trần , của giai cấp cầm quyền là tai họa cho đất nước và cần
phải thay thế vương triều mới .



<b>3/ Kỹ năng</b> :


- Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu , thống kê


<b>B/ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN</b>:


- Tư liệu về Hồ QúyLy và những cải cách của ông
- Tranh ảnh có liên quan :


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>I/Kiểm tra bài cũ :</b>


1. Tình hình vương triều Trần cuối thế kỷ XIV?


2/ Tóm tắt phong trào nông dân ,nô tỳcuối thế kỷ XIV?


<b>II/ Giới thiệu bài mới</b> :


Nhà Trần suy yếu khơng tránh khỏi sự sụp đổ. Trong hồn cảnh đó nhà Hồ thành lập, Hồ
QúyLy đã tiến hành những cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi khủng khoảng .


<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>II /</b> <b>NHAØ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ Q LY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh
nào ?



- Học sinh đọc phần 1
- Giới thiệu về Hồ Quý Ly


2) Nhà Hồ lên thay nhà Trần có hợp lý và cần
thiết khơng ?


3) Hồ Q Ly đã làm gì để giải quyết những
khủng khoảng về chính trị, kinh tế, xã hội lúc
bấy giờ ?


- Học sinh đọc toàn bộ phần 2


- Nêu tóm tắt nội dung của những cải
cách


4) Việc cải tôt hàng ngũ quan lai có ý nghó gì
và hậu quả gì ?


<b>1/ Nhà Hồ thành lập ( 1400)</b>


- Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy yếu, khơng giữ
được vai trị của mình


- Năm 1400 Hồ Quí Ly đã truất ngọi vua Trần
và lên ngôi .Nhà Hồ thành lập


( Quốc hiệu : Đại Ngu ; Kinh đô : Tây đô( TH)


<b>2/ Những cải cách của Hồ Qúy Ly:</b>


<b>* Chính trị :</b>


- Cải tổ hàng ngũ quan lại


- Đổi tên một số đợn vị hành chính cấp trấn


<b>* Kinh tế, tài chính : </b>


- Phát hành tiền giấy


- Ban hành chính sách “ Hạn điền ”


- Qui định lại biểu thuế đinh và thuế ruộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

5) Tác dụng và hạn chế của chính sách hạn
điền và quy định lại mức thuế của nhà Hồ ?
6) Mục đích của Hồ Q Ly khi đưa ra các
chính sách Hạn nơ và bắt nhà sưu phái hoàn
tục ? Hạn chế ?


7) Nhận xét về chính sách văn hóa, giáo dục ,
quân sự của Hồ Quý Ly?


8) Nhứng cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa
và tác dụng gì ?


- Học sinh đọc phần 3


9)Những mặt hạn chế trong những cải cách của
Hồ Quý Ly



- Giáo viên phân tích thêm vì sao đó lại là
những hạn chế


10) Thảo luận :


Em có nhận xét và đánh giá như thế nào về
con người Hồ Quý Ly ?


-Bắt nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hồn tục
- Ban hành chính sách “hạn nơ”


- Bắt nhà giàu phải bán thóc thừa cho dân


<b>* Về văn hóa giáo dục</b> :


- Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm để làm tài
liệu dạy Vua và phi tần.


<b>* Về qn sự : </b>


- Tăng quân số


- Tích cực sản xuất vũ khí, bố trí,phịng thủ
những nới hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố .


<b>3/ Ý nghĩa, tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly:</b>
<b>* Ý nghĩa</b>: Đưa đất nươc thốt khỏi khủng
khoảng



<b>* Tác dụng : </b>


-Hạn chế việc tập trung ruộng đất của q tơic,
địa chủ


- Làm suy yếu thế lực họ Trần
- Nguồn thu nhập của nhà nước tăng


<b>* Hạn chế :</b>


- Một số chính sách chưa phù hợp


- Chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết
về cuộc sống của nhân dân


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


<b>Câu hỏi : </b>Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là gì ?


a ;Đại Việt b ; Đại Cồ Việt c ; Đại Ngu d ; Việy Nam
Làm bài tập và tóm tắt những nội dung chính


<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


1. Những cải cách của Hồ Q Ly có tác dụng và hạn chế gì ?


2. Những cải cách đó đựoc Hồ Quý Ly thực hiện trong hoàn cảnh nào ?


<b>TIẾT 32</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 08/12/2009</b></i>



<i><b> Ngày dạy: 10/12/2009</b><b> </b></i>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS nắm được một số nội dung cơ bản về lịch sử địa phương (xã, huyện) mình đang sinh
sống trong giai đoạn từ thế kỷ X-XIV.


<b>2. Tư tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Trân trọng, bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá, lịch sử mà cha ơng đã xây đắp.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Liên hệ, đối chiếu giữa kiến thức lịch sử dân tộc với lịch sử địa phương để thấy được
điểm đồng nhất về nội dung. Cũng như những nét độc đáo về văn hoá mà địa phương mình có.


<b>II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN:</b>


Tranh ảnh, lược đồ tự nhiên của xã, huyện của địa phương.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1, Bài cũ:</b>


Nêu những nội dung chính của những cải cách mà Hồ Quý Ly đã thực hiện?
Ý nghĩa và hạn chế của những cải cách đó?


<b>2. Giới thiệu bài mới;</b>



Các em đã tìm hiểu nội dung cơ bản của lịch sử dân tộc ta từ thế kỷ X-đầu thế kỷ XV.
Và hôm nay chúng ta cùngå tìm hiểu nội dung cụ thể hơn về lịch sử xã, huyện ta trong thời kỳ này
như thế nào?


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


HĐ1: HS tìm hiểu những nét khái qt về vị
trí, điều kiện tự nhiên của địa phương.
Em hãy cho biết một số nét về diện tích, dân
số, tình hình kinh tế của xa, huyệnõ nhà?


<b>1, Vài nét khái quát;</b>


* Xã Thanh Mỹ:
- Diện tích:
- Dân số:


- Đặc điểm tự nhiên: Là xã miền núi, kinh tế
chủ yếu là nơng, lâm nghiệp.


* Huyện Thanh Chương:
- Diện tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>TIẾT 33</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 15/12/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 17/12/2009</b><b> </b></i>
<b> </b>



<b>BAØI 17</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III</b>
<b>A/MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1/ Kiến thức</b> : giúp hóc inh nắm được


- Những nét chính, nét cơ bản của lịch sử Việt Nam từ thời Lý – Trần – Hồ từ 1009 đến 1400
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa họckỷ thuật…thời


Lý – Trần


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Củng cố và nâng cao lòng nước, niềm tự hòa dân tộc, lòng biết ơn tổ tiên


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh
- Lập bảng thống kê


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIÊÏN :</b>


- Lược đồ bộ máy nhà nước thời Lý – Trần
- Tranh ảnh , tư liệu về văn hóa nghệ thuật


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới :</b>
<b>II/ Dạy và họcbài mới :</b>



<b>Bài 1 : Thời Lý - Trần – Hồ được thành lập khi nào? Tên nước? Kinh đô? ( </b>Điền vào bảng
thống kê )


Thời Lý Thời Trần Thời Hồ


Thành lập 1009 1226 1400


Kết thuùc 1226 1400 1407


Quốc hiệu Đại Việt Đại Việt Đại Ngu


Kinh đô Thăng Long( Hà Nội) Thăng Long( Hà Nội) Tây đô ( Thanh Hóa)
Công lao bảo vệ


đất nước Đánh tan quân xâm lược tống
( 1075-1077)


Đánh tan quân xâm
lựoc Mông –Nguyên
( 1258 – 1288)


Đưa đất nước thoát
khỏi khủng khoảng


<b>Bài 2</b> : <b>Thời Lý Trần phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào?</b>( Thời gian , lực lượng
quân địch..)


<b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>


Quân xâm lược Nhà Tống Đế chế Mông - Nguyên


Thời gian xâm


lược- lực lượng
giặc


1075 - 1077 - Laàn 1: 1258 3 vạn quân
- Lần 2 : 1285 : 50 vạn quân


- Lần 3 : 1287 : 30 van quân bộ,hàng
trăm thuyền chiến,1 đoàn thuỳen
lương


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Lần 3 : Thốt Hoan - Ơ mã Nhi,
Trương Văn Hổ


<b>Baøi 3</b> :


Lập bảng thống kê những nét xhính về diễn biến, dường lối kháng chiến, những gương anh hùng
tiêu biểu , nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống Tống và
chống quân Mông Ngun?


<b>Kháng chiến chống Tống</b> <b>Kháng chiến chống Mông –</b>
<b>Nguyên</b>


Đường lối kháng
chiến


Chiến thắng lớn
nhất



Gương anh hùng
tiêu biểu


Ngun nhân
thắng lợi
Ý nghĩ lịch sử


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thứcIV/ Bài tập về nhà</b> :
1. Lập bảng thống kê các sự kiện trọng đại thời Lý – Trần ?


<b>TIẾT 34</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 15/12/2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 19/12/2009</b><b> </b></i>
<b>LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG III</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh


- Oân lại những kiến thức cơ bản trong chương III về tình hình chính trị, qn sự, kinh tế, văn hóa
của nhà Trần


<b>2/ Tư tưởng</b> :


- Giáo dục và nâng cao tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc
- Nhận thức rõ vai trò , tác dụng của việc làm bài tập lịch sử


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng phân tích so sánh
- Thao tác làm các dạng bài tập



<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Bảng phụ, tư liệu , các dạng bài tập , phiếu học tập


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>II/Giới thiệu bài mới :</b>
<b>III/ Dạy và học baig mới :</b>
<b>A/ BAØI TẬP THỐNG KÊ</b> :


<b>Thống kê những thành tựu về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, qn sự , Pháp luật thời </b>
<b>Trần</b> ?


<b>Các lĩnh vực</b> <b>Thành tựu chính</b>


<b>Chính trị</b> - 12/1226 nhà Trần thành lập, xây dựng chế độ quân chủ tập quyền
gồm 3 cấp ( cho học sinh vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước )


<b>Quân đội</b> - Gồm 2bộ phận: cấm quân và quân địa phương


- Có hương binh của Vương hầu , q tộc ( đã đánh bại qn
XLMơng – Nguyên )


<b>Pháp luật</b> - Bộ “ Quốc triều hình luật ” Luật Hồng Đức


<b>Kinh tế</b> - Nông nghiệp : S được mở rộng, ruộng công và ruộng tư đều phát
triển, có nhiều điền trang thái ấp


- Thủ cơng và thương nghiệp : Đều phát triển mạnh



<b>Xã hội</b> - Phân hóa thành nhiều tầng lớp
+ Q tộc ( Thống trị )


+ Nông dân
+ Thợ thủ công  Bị trị


+ Nô tỳ


<b>Văn hóa</b> - Phát tiển rực rỡ cả chữ Hán và chữ Nôm ( cho học sinh nêu các tác
phẩm tiêu biểu )


<b>Giáo dục</b> - Tổ chức các kỳ thi đều đặn, giáo dục phát triển hơn thời Lý
( cho học sinh nêu các họpc hàm, học vị được nhà Trần đặt ra )


<b>Khoa học kỹ thuật</b> - Đạt những thành tựu to lơn trong sử, địa, quân sự, y học, kỹ thuật
( Cho học sinh nêu và ghi đầy đủ các cơng trình, tác phẩm đã học )


<b>B/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b> :


<b>Bài 1 : Xã hội thời Trần phân hóa , tính đẳng cấp rõ rệt. Hãy nêu tóm tắt đặc điểm của </b>
<b>từng giai cấp xã hội vào ô trống?</b>


<b>Địa chủ thường</b>


<b>Vương hầu – Quí tộc</b> <b>Các tầng lớp xã hội và</b>
<b>đặc điểm nổi bật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Noâ noâ – noâ tỳ</b>



<b>Bài 2 : Điền vào chỗ trống :</b>


- Người có công sáng lập ra nhà Trần : <i><b>Trần Thủ Độ</b></i>


- Ai là người thích lên tay 2 chữ Sát Thát : <i><b>Các Chiến Sĩ</b></i>


- Tác giả của tacư phẩm Hịch Tướng Sĩ : <i><b>Trần Quốc Tuấn</b></i>


- Người làm nên chiến thắng Vân Đồn : <i><b>Trần Khánh Dư</b></i>


- Vị vua tham gia chỉ huy cuộc kháng chiến lần 2 chống quân xâm lược Mông Ngun :


<i><b>Trần Nhân Tông</b></i>


- Người đứng đâud đạo qn mang lá cờ thêu 6 chữ vàng “ Phá cường địch ,báo hồng ân ”:


<i><b>Trần Quốc Toản</b></i>


- Thành phần của Hội nghị Diên Hồng : <i><b>Các bô lão</b></i>


- Mục đích của hội nghị Diên hồng và hội nghị các Vương hầu qúi tộc :<i><b>Bàn bạc và thống </b></i>
<i><b>nhất kế sách đánh giặc</b></i>


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thứcIV/ Củng cố – sơ kết :</b>
<b>V/ Câu hỏi và bài tập :</b>


- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập


<b>TIẾT 35</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 15/12/2009</b></i>



<i><b> Ngày dạy: 21/12/2009</b><b> </b></i>
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


-Giúp học sinh ôn lại các kiến thức lịch sử cơ bản nhất trong giai đoạn từ thế kỹ X đến thế kỷ
XIV


-Giúp học sinh biết hệ thống hóa kiến thức cho lo gíc ,dễ nhớ, dễ học.


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Giáp dục tinh thần tự giác , chủ động trong học tập
- nâng cao lòng tự hào dân tộc


<b>3/ Kỹ năng</b> :


- Rèn kỹ năng lập bảng hệ thống , so sánh lịch sử, phân tích sự kiện


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Bảng phụ, các tư liệu quan trọng
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
- Cho học sinh xung phong lên điền
vào bảng


-Hoặc cho học sinh làm theo nhóm
rồi cử đại diện lên để điền vào bảng
để học sinh trả lời rồi ghi vào bảng



<b>I/ Lập bảng thống kê những sự kiện đáng ghi nhớ trong </b>
<b>lịch sử Triều Lý – Trần ?( Theo mẫu )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Cho học sinh nhận xét


- Kết hợp với điền sự kiện nên cho
học sinh trả lời những câu hỏi có
liên quan đến bài


1/ Nhà Lý thành lập trong hoàn
cảnh nào ?


2/ Sự kiện nào chứng tỏ giáo dục đã
được hình thành ở nước ta ?


3/Cuộc kháng chiến chông quân
Tống diễn ra như thế nào ? Chiến
thắng nào là tiêu biểu ? Ai là người
có cơng to lơn trong cuộc kháng
chiến ? nêu vài nát về ông ?


4/ Nhà trần thành lập khi nào ? Có
gì khác so với sự ra đời của nhà Lý ?
5/ Công lao to lơn mà triều trần đã
để lại cho dân tộc ta là gì ?


6/ Nêu tên các Các anh hùng và
công lao của họ trong cuộc kháng
chiến ?



7/ Vì sao nhà Trần sụp đổ ?


<b>đại</b>


<b>Lý</b>


-1009
-1010
-1054
-1042
-1070
-1075
-1076
-1075-1076


- Nhà Lý thành lập


-Dời đơvề Đại la lấy tên là
Thăng Long


-Đổi tên nước là Đại Việt
-Ban hành bộ luật Hình Thư
- Xây dựng khu Văn Miếu
- Mở khoa thi đầu tiên
- Mở Quốc Tử Giám
- Kháng chiến chống xâm
lược Tống .


Trần



-1226
-1258
-1285
-1287- 1288
-4/1288
-1400


- Nhà Trần thành lập


- Kháng chiến lần 1 chống xl
Mông Cổ


- Kháng chiến lần 2
- Kháng chiến lần 3


-Đánh bại hoan ftoàn quân xl
- Nhà Trần sụp đổ


<b>II/ Hướng dẫn những nội dung chính cần ơn tập</b> :
1.Hồn cảnh thành lập cuat triều Lý, triều Trần ?


2. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ? So sánh sự giống và khác nhau giữa cách tổ chức nhà
nước ?


3. Tóm tắt diễn biến của 2 cuộc khởi nghĩa lớn : Kháng chiến chống Tống và kháng chiến chốn
quân xâm lược Mông – Nguyên?


<b>* Chú ý</b> : - Đường lối kháng chiến của 2 triều đại



- Cách đáng giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt và Trần Quốc Tuấn
- Các danh tướng của 2 triều đại


4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến đó ?


5. Nắm kỹ các kỹ năng đã học nhất là kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định kiến thức lịch sử và
kỹ năng giải quyết các dạng bài tập.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b> <b>III/ Củng cố – sơ kết :</b>


- Giáo viên nhấn mạnh các vấn đề cần lưu ý và những phần trọng tâm
- Giao cho học sinh những nội dung tự học


<b>IV/ Dặn dò</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>TIẾT 36</b>

<i> </i>

<i><b>Ngày soạn: 15/12/2009</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 21/12/2009</b><b> </b></i>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


-Giúp học sinh tái hiện các kiến thức lịch sử cơ bản nhất trong giai đoạn từ thế kỹ X đến thế kỷ
XIV


-Giúp học sinh biết hệ thống hóa kiến thức có lo gíc .


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Rèn luyện tinh thần tự giácểntung thực trong làm bài


- nâng cao lòng tự hào dân tộc


<b>3/ Kỹ năng</b> :


- Rèn kỹ năng lập bảng hệ thống , phân tích sự kiện


<b>B, ĐỀ RA:</b>


<i><b>Họ và Tên</b></i> :………


<i><b>Lớp :</b></i>………


<i><b>Điểm :</b></i> <i><b>Lời phê của cô giáo </b></i>:………...
………...


<b>Câu 1: </b>Kể tên, thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta từ năm 938 đến
1400 ?


<b>Câu 2</b>: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông
- Nguyên ?


<b>Câu 3</b> : Trình bày nội dung cải cách về kinh tế của Hồ Quý Ly?


<b>C, ĐÁP ÁN:</b>


<b>Câu 1:</b> Kể tên , thời gian: 3 điểm


<b>Tên cuộc K/c</b> <b>Thời gian</b>


K/c chống quân Nam Hán Năm 938


K/c chống Tống lần 1 Năm 981


K/c chống Tống lần 2 Năm 1075-1077
K/c chống quân Mông cổ lần 1 Năm 1258
K/ c chống quân Nguyên lần 2 Năm 1285
K/c chống quân Nguyên lần 3 Năm 1287-1288


<b>Câu 2:</b> 6 điểm


<b>a/Ngun Nhân thắng lợi</b> :


- Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái tham gia đánh giặcbảo vệ quê hương, đất nước.
- Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt nhất là Trần Quốc Tuấn ( Chăm lo sức dân, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần, xây dựng mối đoàn kết dân tộc )


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-Nhà Trần có chiến lược , chiến thuật đúng đắn , sánh tạo ( Vua Trần Nhân Tông, TQT, TQKhải,
Trần Khánh Dư)


<b>b/ Ý nghĩ lịch sử </b>
<b>*/ Đối với dân tộc :</b>


- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Nguyên, bảo vệ được độc lập dân tộc, toàn vẹn
lãnh thổ, chủ quyền quốc gia


- Nâng cao lòng tự hào, tự cườngchính đáng cho dân tộc ta, củng cố niềm tin cho nhân dân.
- Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt nam, luôn đánh thắng kẻ thù mạnh hơn


- Để lại bài học quý giá đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
biết dựa vào dân để đánh giặc.



<b>*/ Đối với thế giới :</b>


- Ngn chaịn cuc xađm lược cụa quađn Nguyeđn đoẫi với Nht Bạn và các nước Phương Nam
- Làm thât bái mưu đoă thođn tính các mieăn đât còn lái ở Chađu á cụa Hôt Tât Lit.


<b>Câu 3: </b>1 điểm<b>:</b>


- Phát hành tiền giấy
- Chính sách hạn điền


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HỌC KỲ II</b>


<b>TIẾT : 37 </b> <i><b>Ngày soạn: 03/01/2010</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 04/01/2010</b><b> </b></i>
<b>CHƯƠNG IV : ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( THẾ KỶ XV – ĐẦU THẾ KỶ XVI )</b>


<b>BAØI 18 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHAØ HỒ VAØ PHONG TRAØO KHỞI NGHĨA</b>
<b>CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1/ Kiến thức :</b> Giúp học sinh nắm được


- Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh


- Những chính sách cai trị tàn bạo của nhà Minh là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa
cuat quí tộc Trần và nhân dân ta chống lại nhà Minh.


<b>2/ Tư tưởng :</b>



- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược
- Giáo dục bài học về tình đồn kết


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng phân tích , so sánh lịch sử rút ra kết luận


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Lược đồ về cuộc kháng chiến của nhà Hồ – quí tộc Trần
- Tư liệu lịch sử, văn thơ có liên quan


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới :</b>


<b>II/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Vì sao qn Minh xâm lược nước ta ?
2) Có phải chúng ta xâm lươc nước ta do nhà
Hồ truất ngội nhà Trần khơng ? vì sao ?
3) Nhà Hồ đã tổ chức kháng chiến như thế
nào ?


Kết quả ra sao ?


- Học sinh đọc sách giáo khoa



- Tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến
4) Thảo luận : vì sao cuộc kháng chiến của nhà
Hồ thất bại? Bài học được rút ra sau khi cuộc
kháng chiến thất bại ?


5) chính sách cai trị của nhàg Minh thâm độc
như thế nào ?


- Học sinh đọc SGK


6) Nêu âm mưu và mục đích của từng chính sác
mà nhà Minh đã thự hiện ở nước ta ?


7) Trong các chính sách ấy chính sách nào là
thâm độc nhất ? Vì sao ?


8) Em hãy nêu nhậ xét riêng của mình về sự


<b>1/ Cuộc xâm lựợc của nhà Minh và sự thất </b>
<b>bại của nhà Hồ:</b>


<b>* Nhà Minh xâm lược :</b>


- Tháng 11- 1406 20 vạn quân cùng hàng chục
vạn dân phu , do Trương Phụ chỉ huy , tấn công
ta.


<b>* Nhà Hồ kháng chiến</b> :


- Nhà Hồø tổ chức kháng chiến nhưng không


thành công


- 6/ 1407 Cha con Hồ Quý Ly bị bắt


* Ngun nhân thất bại : Tổ chức kháng chiến
đơn độc, không được nhân dân ủng hộ


<b>2/ Chính sách của nhà Minh :</b>


- Xóa bỏ Quốc hiệu đổi thành Giao chỉ sáp
nhập với TQ


- Thi hành chính sách đồng hóa, bóc lột tàn
bạo.


- Cưỡng bức nhân dân ta bỏ phong tục tập quán
- Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ trẻ em
đem về TQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

cai trị của nhà Minh?


9) Vì sao q tộc trần và nông dân lại nổi dậy
khởi nghĩ a?


10) Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến các
cuộc khởi nghĩa đó ?


- Học sinh đọc SGK


- Gọi 2 học sinh lần lượt trình baỳ diến biến ,


kết quả các cuộc khởi nghĩa bằng lược đồ
- Giáo vien phân tích ngắn gọn các sự kiện
11) Vì sao các cuộc khởi nghĩa đó đều thất
bại ?


<b>3/ Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần</b> :


<b>a/ Khởi nghĩa của Trần Ngỗi ( 1407- 1409</b>)
- 10/ 1407 Trần Ngỗi lên ngôi xưng là Hoàng
Đế Giản Định


- Đầu 1408 tổ chức khới nghĩ ở Nghệ An
- 12/ 1409 đánh bại 4 vạn quân Minh ở Bô
Cô(NĐ)


<b>b/ Khởi nghĩa của Trần Quý Khống ( 1409- </b>
<b>1414)</b>


-1409 Trần Q Khống lên ngơi niên hiệu là
Trùng Quang


- Phát động khởi nghĩa ở Thanh Hóa đến Hóa
Châu ,giữa 1411 rút vào Thuận Hóa


- 8/ 1413 qn Minh tấn cơng Thanh Hóa khởi
nghĩa thất bại.


<b>III/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


Câu hỏi : Nhà Minh đã đổi quốc hiệu nước ta thành ?



a ; Cửu Chân b ; Nhật Nam c ; Giao Chỉ d ; Hợp Phố


Do tổ chức kháng chiến đơn độc khởi nghĩa của nhà Hồ thất bại, nước ta bị nhà Minh đô hộ và
cia trị tàn bạo làm cho nhân dân thống khổ ,bất bình nhiwuf cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhưng đều
thất bại .


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập :</b>


Vì sao khởi nghĩa của nhà Hồ và quý tộc Trần thất bại ?


<b> </b>


<b>TIEÁT : 38 </b> <i><b>Ngày soạn: 03/01/2010</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 06/01/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 19 CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN( 1418 – 1427 )</b>


<b>I/ THỜI KỲ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh nắm được


- Nguyên nhân bùng nỏ của cuộc khởi nghĩa . nắm sơ lược tiểu sử Lê Lợi, Nguyễn Trãi
- Nắm được vị trí của căn cứ Lam sơn và những khó khăn, gian khổ của nghĩa quân trong


những năm đầu khởi nghĩa
2<b>/ Tư tưởng :</b>


- Giáo dục tinh thần yêu đất nước, căm thù giặc


- Biết ơn sự hy sinh của các anh hùng dân tộc


<b>3/ Kyõ năng</b> :


- Rèn kỹ năng phân tích , so sánh, sử dụng bản đồ


<b>B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Bản đồ khởi nghĩa Lam sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> :


II/ Giới thiệu bài mới :


Sua khi cuộc khởi nghĩa của nhà Hồ và phong trào chống quân Minh thất bại, nhà Minh đã
tăng cường cai trị và bóc lột nhân dân ta. Điều đó là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt cuộc khởi
nghĩa chống lại nhà Minh, trong đó có cuộc khởi nghĩa Lê Lợi . Vậy cuộc khởi nghĩa đó có thành
cơng khơng ? Ta cùng tìm hiểu qua bài 19


<b>III/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BAØI</b>


1) Nguyên nhân bùng nổ của khởi nghĩa Lam
Sơn ?


2) Hãy nêu hiểu biết của em về Lê Lợi ?
- Giáo viên trình bày thêm một số tư liệu về Lê
Lợi



3) Vì sao Lê Lợi lại chọn Lam sơn làm căn cứ
khởi nghĩa?


-Giới thiệu về Lam sơn qua lược đồ ( Nếu có )
4) Ai đã đến với cuộc khởi nghĩa sơm nhất ?
Hãy nêu một vài nét về ông ?


5) Quà ra mắt của Nguyễn Trãi mạng đến cuọc
khởi nghĩa là gì ?Ý nghĩa của món quàn đó ?
6) Thảo luận : Theo em vì sao hào kiệt khắp
nơi lại tìm về Lam Sơn ?


7)Lễ thề ở Lũng Nhai có mục đích và ý nghĩa
gì ?


- Cho học sinh đọc đoạn chữ nhỏ


- Nhấn mạnh ý nghĩa của lễ thề, vân dụng tư
liệu văn họclàm sinh động cho bài


8) Tình hình cuộc khởi nghĩa những năm đầu
như thế nào ?


- Giáo viên phân tích những khó khăn và nêu
tấm gương hy sinh của nghĩa quân đặc biệt là
Lê Lai.


9)Thảo luận :Vì sao Lê Lợi lại tạm hòa với
quân Minh ?



<b>1/ Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa</b>:


<b>* Lê Lợi</b> :


- Là hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn..
-Oâng đã dốc hết tài sản, chiêu mộ nghĩa sĩ ,
liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng,
chọn Lam sơn làm căn cứ khởi nghĩa


<b>* Lam sơn ( Thanh Hóa)</b>


- Có địa hình hiểm trở, là nơi giao tiếp của các
dân tộc Việt, Mường , Thái, là nơi nối tiếp giữa
Đồng Bằng ,Miền núi .


<b>* Nguyễn Trãi</b> :


- Là người học rộng, tài cao, có lịng u nước ,
thương dân hết mực.


- Oâng đến với khởi nghĩa sớm nhất, dâng “
Bình Ngơ sách ” cho Lê Lợi


<b>* Khởi nghĩa bùng nổ</b> :


- Đầu 1416 làm lễ thề ở Lũng Nhai( TH) 19
người


- 2/1/Mậu tuất ( 7/2/1418) Lê Lợi xưng là Bình


Định Vương dựng cờ khởi nghĩa


<b>2/ Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân </b>
<b>Lam sơn</b>


- Lực lượng yếu, gặp nhiều khó khăn


- Ba lần bị quân Minh tấn công , nghĩa quân
phải rút t lên núi Chí Linh ( Lang Chánh ) để
bảo toàn lực lượng


- Cuối năm 1423 Lê Lợi tạm hòa với quân
Minh


- Cuối 1424 quân Minh tấn công Lam sơn, khởi
nghĩa chuyển sang giai đoạn mới .


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>
<b>V/ Câu hỏi và bài tập</b> :


1. Tóm tắt tiểu sử của Lê Lợi và Nguyễn Trãi ?
2. Vì sao Lê Lợi phải dựng cờ khởi nghĩa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TIẾT : 39 </b> <i><b>Ngày soạn: 10/01/2010</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 11/01/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 19 ( T T ) CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b>


<b>II / GIẢI PHÓNG NGHỆ AN – TÂN BÌNH - THUẬN HÓA VÀ </b>
<b>TIẾN QUÂN RA BẮC ( 1424 – 1426 )</b>



<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : Giúp học sinh nắm được


- Kế hoạch đúng đắn của Nguyễn Chích tạo điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân
- Nắm đựơc diễn biến của khởi nghĩa từ 1424 đến 1426 . những trận đánh có ý nghĩa .


<b>2/ Tư tưởng</b> :


- Giáo dục lòng căm thù giặc , tinh thần chiến đấu anh dũng bền bỉ của nghĩa quân
- Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc


<b>3/ Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ
- Phân tích , so sánh lịch sử


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Lược đồ tiến quân ra bắc


- Tư liệu về Nguyễn Chích , Tư liệu về các trận đánh , tác phẩm Bình Ngơ Đại Cáo


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới :</b>


- Giáo viên tóm tắt lại thời gian đầu của cuộc khởi nghĩa . Sau những khó khăn đó Nghĩa
qn Lam Sơ đã có kế hoạch gì cho giai đoạn tiếp theo ?


<b>II/ Dạy và học bài mới</b> :



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Vì sao Lê lợi lại quyết định chuyển địa bàn
hoạt động ?


2) Ai là người đã đưa ra kế hoạch chuyển quân
vào Nghệ An ?


- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ giới thiệu về
Nguyễn Chích


3) Sau khi chuyển địa bàn hoạt động nghĩa
quân đã giành thắng lợi như thế nào ?


- Học sinh đọc SGK “ Kế hoạch …một tháng ”
Toám tắt những trận đánh lớn ở Nghệ An –
Thanh hóa .


4) Nghóa quân ta giải phóng Tân Bình – Thuận
Hóa như thế nào ? Ý nghóa của việc giải
phóng nghệ an , Tân bình, Thuận Hóa ?


5) Vì sao Lê Lợi quyết định tiến quân ra Bắc ?
6) Qua lược đồ trình bày kế hoạch tiến quân ra
Bắc của Lê Lợi ?


- Cho học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Một học sinh lên trình bày trên bản đồ



<b>1/ Giải phóng Nghệ An ( Naêm 1424 )</b>


- Nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động vào
Nghệ An ( Theo kế hoạch của Nguyễn Chích )
- Từ tháng 12 – 1424 đánh và giải phóng Đa
Căng ( TH ) . Trà Lân , Khả Lưu, Nghệ An ,
tiến quân ra Thanh Hóa


<b>- Kết quả</b> : Nghệ An , Diễn Châu, Thanh Hóa
giải phóng


<b>2/Giải Phóng Tân Bình – Thuận Hóa ( Năm</b>
<b>1425)</b>


- Tháng 8 – 1425 tướng Trần Nguyên Hãn và
Lê Ngân đem quân vào và nhanh chóng giải
phóng Tân Bình và Thuận Hóa


- <b>Kết quả</b> : Từ 10/ 1424 đến 8/ 1425 ta giải
phóng từ Thanh Hóa trở vào đến đèo HảiVân .


<b>3/ Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vị kiểm</b>
<b>kiểm soát</b>


- Tháng 9 – 1426 Lê lợi qyết định chia quân
làm 3 đạo tiến ra Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

7) Ba đạo quân tiến ra Bắc có nhiệm vụ gì ?
- Giáo viên phân tích và chỉ lại trên bản đồ
8) Khi nghĩa quân ra Bắc thái độ của nhân ta


như thế nào ?


9 ) Thảo luận : Em hãy nhận xét về các vấn đề
sau


+ Kế hoạch chuyển địa bàn hoạt động của
Nguyễn Chích


+ Kế hoạch tiến quân của Lê Lợi


+ Sự ủng hộ của Nhân dân đối với cuộc khởi
nghĩa.


chiếm . bao vây đồn, giải phóng đất đai , xây
dựng chính quyền mới , chặn quân chi viện từ
TQ sang


- <b>Thái độ của nhân dân</b> : ( SGK )


<b>- Kết quả</b> : Ta đánh thắng nhiều trận lớn , địch
chuyển sang thế bị động , rút về thành Đông
Quan cố thủ .


<b>III/ Câu hỏi và bài tập :</b>


1/ Tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa từ 1424 đến 1426 qua bảng thống kê sau ?


<b>THỜI GIAN</b> <b>SỰ KIỆN</b> <b>Ý NGHĨA</b>


2/ Nhân dân ta có thái độ như thế nào đối với nghĩa quân Lam Sơn khi họ kéo ra Bắc ? Neeu một


vài tấm gương yêu nước tiêu biểu ?


<b>TIEÁT : 40 </b> <i><b>Ngày soạn: 10/01/2010</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 13/01/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 19(TT) : CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1.Kiến thức</b>: giúp Hs nắm được:


- Aâm mưu thâm độc của quân Minh và sự sáng suốt trong chiến thuật của bộ chỉ huy. Nắm được
diễn biến trận Tốt Động- Chúc Động, Chi -Xương. Ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.


<b>2.Kó năng</b>:


- Tiếp tục rèn luyện sử dụng bản đồ.


- Bước đầu làm quen với sự trình bày một sự kiện lịch sử cụ thể.


<b>3.Tư tưởng</b>:


- Giáo dục truyền thống hào hùng của dân tộc.Nâng cao lịng tự hào, tự tơn dân tộc. Giáo dục
lòng biết ơn các anh hùng dân tộc.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Bản đồ trận Tốt- Chúc – Chi – Xương, tư liệu cần thiết


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Trình bày diễn biến cuả khởi nghĩa từ 1924-1926.


<b>II/ Dạy và học bài mới:III / KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOAØN THẮNG</b>
<b> (CUỐI 1926- CUỐI 1927)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Sau khi thất bại ở Thanh Hóa - Nghệ An,
quân minh thêm xin viện binh chúng có ý định
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

2) Dựa vào lược đổ để trình bày diễn biến trận
Tốt Động – Chúc Động?


- Gv đưa bản đồ.
- Trình bày diễn biến.


3) Kết quả của trận Tốt Động – Chúc Động?
4) Sau khi thất bại ở Tốt Động – Chúc Động.
Vương Thơng có ý đồ gì?


5) Qn minh đưa viện binh vào nước ta bằng
những con đường nào?


- Dùng lược đồ để trình bày 3 đường tiến công
của giặc.


6) Lúc này Lê Lợi quyết định đánh thành hay


đánh viện? Vì sao đánh viện trước? Và tại sao
lại tập trung đánh vào quân của Liễu Thăng?
7) Tóm tắt trận Chi Lăng – Xương Giang?
-Giáo viên nhấn mạnh cách đánh của Lê Lợi,
Nguyễn Trãi.


- Dùng tư liệu VH để minh họa.
- Hs đọc mục 3.


8) Thảo luận: khởinghĩa Lam Sơn vì sao giành
thắng lợi? Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế
nào?


- Hs trình bày.


- Gv phân tích ý nghĩa (Sử dụng bài Bình Ngơ
Đại Cáo để phân tích thêm cho sinh động)


<b>* Quaân Minh :</b>


- 10/1426 đưa 5 vạn viện binh vào đông quan
quyết định đánh quân chủ lực của taở Cao Bộ
(Chương Mỹ- Hà Tây) để giành thế chủ động.


<b>*Ta:</b> đặt phục binh ở Tốt Đông – Chúc Động.
-7/11/1426 tiêu diệt 5 vạn, bắt sống 1 vạn.


<b>b,Kết quả:</b> Vương Thông rút về Đông Quan.
Ta vây hãm Đông Quan giải phóng nhiều châu
huyện.



<b>2/Trận Chi Lăng – Xương Giang tháng</b>
<b>10/1427</b>.


*<b>Quân Minh</b>:


-10/1427 đưa 15 vạn viện binh chia 2 đạo tiến
vào nước ta.


<b>*Ta</b>: quyết định tiêu diệt viện binh ,trước hết
là đạo quân của Liễu Thăng.


<b>a, diễn biến</b> :


<b>*Trận chi lăng</b>:8/10/1427 tiêu diệt 1 vạn tên,
Liễu thăng bị chém đầu.


- Ở Lê Hoa: dùng chiến lợi phẩm uy hiếp tiêu
diệt lực lượng của Mộc Thạnh.


<b>* Trận Xương Giang</b>: ta từ nhiều hướng tấn
công tiêu diệt 5 vạn bắt sống 1 số cịn lại
B, kết quả:10/12/1427 Vương Thơng xin mở hội
thề đông quan… rút quân về nước.


<b>3/Kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa</b>
<b>lịch sử:</b>


<b>* Ý nghĩa lịch sử</b>:



- Nguyễn Trãi viết Cáo Bình Ngơ kết thúc kịch
sử dân tộc và khởi nghĩa Lam Sơn, giành lại
độc lập dân tộc, bảo vệ giang sơn xã tắc.


<b>*Nguyên nhân thắùng lợi</b>:
- Lịng u nước của ND.


-Sự đồn kết ủûng hộ của các tầng lớp nhân
dân.


- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn,
sáng tạo của bộ chỉ huy đứng đầu là Lê Lợi,
Nguyễn Trãi


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


- Giáo viên tóm tắtt lại một số vấn đề cơ bản của cuộc khởi nghĩa, nhất là vai trò của Lê Lợi
và Nguyễn Trãi


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>TIẾT : 41 </b> <i><b>Ngày soạn: 16/01/2010</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 18/01/2010</b><b> </b></i>
<b>BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)</b>


<b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ, PHÁP LUẬT</b>.


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1.Veă kiên thức: </b>giúp HS thaẫy được:



- Những nét cơ bản về tình hình chính trị, quan sự, pháp luật, kinh tế, xã hộ,i văn hóa giáop dục
thời Lê sơ.


- Thời Lê sơ nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được xây dựng và củng cố vững mạnh,
quân đội hùng mạnh có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên, pháp luật có những
điều khoản tiến bộ, đã quan tâm bảo vệ phần nào quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản
xuất phát triển. Trên các mặt kinh té xã hội, văn hóa, giáo dục đều có bước phát triển mạnh, đạt
được những thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại Việt.


<b>2.Về tư tưởng:</b>


-Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và hùng mạnh
cho Hs.


-Giáo dục ý thức trách nhiệm của Hs trong học tập và tu dưỡng.


<b>3. Về kó năng</b>:


- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhữõng nhận xét, kết luận.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b>:
-Lược đồ Đại Việt thời Lê sơ.
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b>:


1.Trình bày diễn biến Chi Lăng – Xương Giang.
2.Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi.



<b>II/ Giới thiệu bài mới</b>:


Gv nhận xét bài cũ và giới thiệu xây dựng chính quyền mới thời Lê Lợi.


<b>III/ Dạy và học bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


Gv giới thiệu về việc Lê Lợi lên ngơi và q
trình xây dựng chính quyền mới hồn thiện
nhất vào thời vua Lê Thánh Tơng.


- Cho Hs đọc tồn bộ phần 1 và cho chia nhóm
vễ sơ đồ bộ máy nhà nước


<b>1)Thảo luận :Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nứơc thời </b>
<b>Lê và trình bày cách tổ chức dó?</b>


<b>*Ở trung ương</b>: có vua quan đại thần, 6 bộ bà
cơ quan chuyên môn.


<b>*ở địa phương : </b>Chiathành 13 đạo thừa tun
phủ, huyện, châu, xã.


<b>2)Em có nhận xét gì về cách tổ chức thời </b>


<b>1. Tổ chức bộ máy chính quỳên</b>:


- Được hồn thiện nhất vào thời Lê Thánh


Tơng. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành.


<b>Vua</b>


<b>Đạo</b>


<b>CQCM</b>
<b> CQBoä</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Lê?</b>


<b>3)Cách tổ chức qn đội nhà Lê có gì giống </b>
<b>và khác so vớiquân đôi nhà Trần?</b>


<b>4)Nhận xét về cách tổ chức quân đội nhà </b>
<b>Lê?</b>


-Hs đọc Sgk.


-Trình bày những nội dung cơ bản.
-Nhận xét.


<b>5)Luật Hồng Đức có nội dung gì?</b>


<b>6)Tìm ra những điểm khác giữa bộ luật Hồng</b>
<b>Đức so với bộ luật hình thư thời Lý và bộ </b>
<b>luật thờiTrần</b>


<b>2.Tổ chức quân đội:</b>



- Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nơng”.


- Gồm 2 bộ phận chính: qn triều đìng và đại
phương gồm các binh chủng: thủy, bộ, tượng, kị
binh.


- Vũ khí: dao, kiếm, giáo mác, hỏa pháo.
- Quân đội luyện tập võ nghệ thường xun.
-Bố trí canh phịng biên giới.


<b>3.Luật pháp:</b>


- Ban hành bộ “Quốc Triều Hành Luật” thời
vua Lê Thánh Tông (Luật Hồng Đức).


- Nội dung bảo vệ quyền lợi của vua và hoanøg
tộc.


+Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, địa
chủ phong kiến.


+Bảo vệ chủ quyền quốc gia.


+Khuyến khích phát triển kinh tế, phát huy
truyền thống dân tộc.


+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>



1.Trình bày cách tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê.
2.Nêu cơng lao của vua Lê Thánh Tơng.


<b>TIẾT : 42 </b> <b> Ngày soạn: 16/01/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 20/01/2010</b><b> </b></i>
<b>BÀI 20 (TT): TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1.Veă kiên thức: </b>giúp HS thaẫy được:


- Những nét cơ bản về tình hình, kinh tế, xã hội thời Lê sơ.


- Thời Lê sơ đã quan tâm bảo vệ phần nào quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản xuất
phát triển. Trên các mặt kinh tế , xã hội có bước phát triển mạnh, đạt được những thành tựu. Đây
là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại Việt.


<b>2.Về tư tưởng:</b>


-Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và hùng mạnh
cho Hs.


-Giáo dục ý thức trách nhiệm của HS trong học tập và tu dưỡng.


<b>3. Về kó năng</b>:


- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhữõng nhận xét


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Sơ đồ văn hóa xã hội thời Lê
-Tư liệu về kinh tế xã hội.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ:</b>


Nội dung bộ luật Hồng Đức.


<b>II/ Giới thiệu bài mới</b>.


<b>III/ Dạy và học bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Để nhanh chóng phát triển nơng nghiệp nhà
Lê đã làm gì?


-Hs đọc và tóm tắt ý chính.


2)Các chức quan trơng coi NN có gì khác so
với thời Trần?


-Giới thiệu chế độ quân điền.
-Giới thiệu đê Hồng Đức


3)Nêu nhận xét về biện pháp của nhà Lê đối
với nơng nghiệp.


4)Tình hình thủ công nghiệp thời Lê như thế


nào?


5)Nêu những làng nghề thủ cơng nghiệp thời
Lê? Hiện nay cịn duy trì những làng nghề
nào?


6) Chính sách thương nghiệp của nhà Lê được
quan tâm như thế nào?


7)Em có nhận xét gì về tình hình thủ cơng –
thương nghiệp thời Lê?


8)Xã hội thời Lê có những giai cấp tầng lớp
nào?Đời sống và quan hệ của từng giai cấp?
9)Em có nhậnh xét gì về chính sach hạn nơ và
mua bán nơ tỳ thời Lê?


<b>1.Kinh tế</b>:


<b>a. Nông nghiệp</b>:


- Đưa 25 vạn quân lính về quê làm ruộng.
-Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ăn.
-Chia ruộng theo chế độ qn điền.


- Cấm giết mổ trâu bò.


- Đặt 1 số chức quan chuyên lo sản xuất nông
nghiệp.



-Đắp đê ngăn biển, đào sơng.


<b>b. Thủ Công nghiệp</b>:


<b>*Thủ công làng xã</b>:


- Nghề thủ cơng truyền thống phát triển mạnh.
-Nhiều làng nghề thủ công chuyên nghiệp nổi
tiếng ra đời.


<b> * Thủ cơng nhà nước</b>: gọi là Cục bách tác.


<b>c.Thương nghiệp:</b>


- Khuyến khích lập chợ, họp chợ có điều kiện
rõ ràng.


- Bn bán với người nước ngồi được duy trì
và phát triển mạnh.


<b>2. Về xã hội</b> :


- Có nhiều giai cấp, tầng lớp.


+<b>Giai cấp nông dân</b>: là giai cấp nghèo khổ
nhất.


<b>+Giai cấp địa chủ phong kiến</b>: là giai cấp
thống trị.



+<b>Tầng lớp thương nhân, thợ thủ cơng.</b>
<b>+Tầng lớp nô tỳ</b>


=> Cuộc sống nhân dân ổn định, dân số tăng,
nước Đại Việt trở thành quốc gia cường thịnh


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập</b>:


1.Trình bày những nét chính về nền kinh tế thời Lê?
2.Xã hội thời Lê sơ có những tầng lớp giai cấp nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b> Ngày dạy: 25/01/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 20(TT):TÌNH HÌNH VĂN HÓA GIÁO DỤC</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<b>1.Veă kiên thức: </b>giúp HS thaẫy được:


- Những nét cơ bản về tình hình văn hóa giáo dục thời Lê sơ.


- Thời Lê sơ văn hóa, giáo dục bước phát triển mạnh, đạt được những thành tựu to lơn có giá trị .
Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại Việt.


<b>2.Về tư tưởng:</b>


-Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và hùng mạnh
cho Hs.


-Giáo dục ý thức trách nhiệm của HS trong học tập và tu dưỡng.



<b>3. Về kó năng</b>:


- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhữõng nhận xét


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN:</b>


1. Tranh ảnh về di tích lịch sử, văn hóa thời Lê.
2. Tư liệu về Lê Văn Hưu và các cơng trình kiến trúc.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b>:


3. Biện pháp để phát triển nông nghiệp thời Lê?
4. Xã hội thời Lê được phân hóa như thế nào?


<b>II/ Giới thiệu bài mới</b>:


Kế thừa nền văn hóa giái dục của thời Lý – Trần, thời Lê là thời kì phát triển nhất, hồn thiện
nhất về văn hóa giáo dục trong năm thế kỉ độc lập(TK X- XV).


III/ Dạy và học bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Tình hình giáo dục thời Lê như thế nào?
-Hs đọc Sgk và trả lời.


2) Em hãy cho biết tình hình giáo dục thời Lê
sơ khác gì với thời Lý Trần?



3)Chế độ thi cử thời Lê sơ như thế nào? Có đặc
điểm gì nổi bật?


-Hs đọc Sgk đoạn chữ nhỏ.


-Giới thiệu bia văn miếu Quốc Tử Giám.
4) Nêu nhận xét riêng của mình về tình hình
giáo dục thi cử của nhà Lê sơ


5)Văn học thời Lê sơ phát triển ra sao? Nội
dung của các tác phẩm văn học thời Lê sơ phản
ánh điều gì?


-Hs đọc Sgk và nêu các tác phẩm văn học tiêu
biểu chữ Nơm, chữ Hán.


<b>1.Tình hình giáo dục thi cử:</b>
<b>*Giáo dục</b>:


- Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long.
- Mở trường ở các lộ, đa số dân đều được đi
học.


- Ở các đạo phủ đều có trường cơng.
- Sách nho giáo làm tài liệu học và thi cử.


<b>*Thi cử:</b>


- Người nào có học đều được thi cử, trừ ke
phạm tội.



- Tổ chức 26 khoa thi.


- Tổ chức 3 kì thi: Hương – Hội – Đình (959
tiến sĩ, 20 trạng ngun).


<b>2. Văn học, khoa học, nghệ thuật:</b>
<b>*Văn hóa:</b>


- Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

6) Em có nhận xét gì về văn học thời Lê?
7) Nêu những thành tựu về sử, địa, y học, hán
học, nghệ thuật sân khấu, kiến trúc….?


- Học sinh đọc sách và tóm tắt những thành tựu
chính trong các lĩnh vực


8)Thảo luận: Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được
những thành tựu trên?


<b>*Sử học</b> :


- Bộ Đại Việt sử kí(10 quyển), Đại Việt Sử Kí
Tồn Thư (15 Quyển), Lam Sơn Thực Lục,
Hoàng Triều Quan Chế..


<b>*Địa lý</b> :Hồøng Đức Bản Đồ, Dư Địa Chí An
Nam Hình Thăng Đồ.



*Y học : bản thảo thực vật toát yếu.


<b>*Toán học</b>: Toán pháp đại thành, lập pháp đại
thành.


<b>* Nghệ thuật sân khấu</b> : chèo, tuồng, ca múa
được phục hồi và phát triển nhanh.


<b>*Kiến trúc điêu khắc</b> : Đặc sắc thể hiện ở
cơng trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh
(Thanh Hóa)


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


Thời Lê sơ đạt được những thành tựu to lớn về văn hóa, giáo dục, KHKT tạo đà cho lịch sử
Việt Nam phát triển tiếp tục ở thời kì sau.


<b>IV/ Sơ kết bài tập</b> :


1.Thống kê những thành tựu VH-NT-KHKT thờiøLê sơ?
2.Vì sao Đại Việt lại đạt được những thành tựu đó?


<b>TIẾT : 44</b> <b> Ngày soạn: 24/01/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 27/01/2010</b><b> </b></i>
<b>BÀI 20(TT): MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC THẾ KỈ XV.</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1.Kiến thức :</b>



- Giúp Hs nắm được một vài nét cơ bản về các danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc thế kỉ
XV.


- Những tác phẩm, công lao và giá trị của các tác phẩm đó đối với văn hóa dân tộc;


<b>2.Tư tưởng :</b>


- Giáo dục lòng biết ơn, trân trọng nhũng giá trị văn hóa.


-Biết ơn nhũng danh nhân văn hóa đã có cơng đóng góp cho văn hóa dân tộc.


<b>3.Kó năng :</b>


- Giới thiệu kĩ năng trình bày 1 sự kiện, 1 nhân vật kịch sử.
- Kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ lịch sử và kĩ năng nhận định.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Tranh ảnh, tư liệu về Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Só Liên, Lương Thế Vinh..


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Em biết gì về Nguyễn Trãi? Hãy nêu 1 vài
nét về ông?


-Hs vận dụng tư liệu bài 19 để trả lời.



- Gv dùng trang 47 để giới thiệu lạinhững nét
cơ bản của Nguyễn Trãi.


2) Nguyễn Trãi được dân tộc đánh giá là người
như thế nào?


3)Hãy nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi
qua lời nhận xét của vua Lê Thánh Tông?
- Học sinh đọc lời nhận xét nêu những đóng
góp về quân sự, văn hóa , giá trị tư tưởng của
ơng?


4) Vua Lê Thánh Tông là người như thế nào?
Cống hiến của ông đối với dân tộc thế kỉ XV?
5)Tác phẩm tiêu biểu của Lê Thánh Tông? Nội
dung tư tưởng?


- Hs đọc mục 3.


6) Giơiù thiệu vài nét về Ngô Só Liên? Tác
phẩm tiêu biểu nhất của ông?


-Gv giải thìch về Ngô Só Liên.


7) Vì sao Lương Thế Vinh được gọi là trạng
lường? Những đóng góp của ơng trong nền tốn
học VN?


<b>1. Nguyễn Trãi (1380-1442):</b>



- Là 1 nhà chính trị, nhà quân sự tài ba, 1 anh
hùng dân tộc, là 1 danh nhân văn hóa thế giới.
- <b>Tác phẩm:</b> Cả sử, địa, văn học: Quân Trung
Từ Tập Mệnh, Bình Ngơ Đại Cáo, Chí Linh
Sơn Phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí..


- Nguyễn Trãi ln nêu cao tinh thần u nước
thương dân, nhân nghĩa.


<b>2.Vua Lê Thánh Toâng (1442-1497):</b>


- Là vị vua anh minh tài ba, tài năng xuất sắc ở
nhiều lĩnh vực, là nhà văn, nhà thơ nổi tiếng
thế kỉ VX.


<b>-Tác phẩm</b> : Quỳnh uyển cửu ca, Chinh tây kỉ
hành, Hồng đức quốc âm thi tập (nôm).


-Sáng lập ra hội Tao Đàn.


- <b>Nội dung </b>: chứa tinh thần yêu nước, dân tộc
sâu sắc.


<b>3. Ngô Só Liên (thế kỉ XV):</b>


- Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV, đỗ tiến sĩ
1442, làm ở Hàn lâm viện phó đơ ngự sử.


<b>- Tác phẩm</b> : Đại Việt Sử Kí Tồn Thư (15
quyển).



<b>4.Lương Thế Vinh (1442…?):</b>


- Đỗ trạng ngun 1463. Là thần đơng, khống
đạt, bình dị, là nhà tốn học nổi tiếng.


<b>- Tác phẩm</b> : Đại hành tốn pháp, Thiên mơn
giáo khoa.


-Mọi người gọi ông là trạng lường


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


Gv tóm tắt lại 1 số nét chính về các danh nhân.


<b>IV/ Câu hỏi, bài tập</b>:


Lập bảng thống kê những cống hiến của các danh nhân TK XV?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b> Ngày dạy: 01/02/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 21 : ÔN TẬP CHƯƠNG IV.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<b>1.Kiến thức:</b>


-Giúp Hs ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương 4 một cách có hệ thống, logic và khoa học.
-Khắc sâu những kiến thức cơ bản trong chương IV.


<b>2.Tư tưởng</b> :



-Giúp Hs có ấn tượng tốt về một thời lịch sử dân tộc.


-Giáo dục lịng biết ơn cơng lao của cha ơng đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước và
những đóng góp của họ đối với nền văn hóa dân tộc.


<b>3.Kó năng :</b>


- Rèn kĩ năng so sánh nhận định và liên hệ lịch sử.


- Rèn kĩ năng giải quyết các dạng bài tập trong học lịch sử.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


5. Bảng phụ, sơ đồ bộ máy Lý - Trần – Lê.
6. Sơ đồ các tầng lờp xã hội Lý- Trần – Lê.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> :


<b>I/ Kiểm tra bài cũ : Hs làm bài tập hệ thống.</b>
<b>II/ Giới thiệu bài mới :</b>


<b>III/ Dạy và học bài mới:</b>


<b> Lập bảng để hệ thống kiến thức.</b>


<b>Những thành tựu chính</b> <b>Điểm khác </b>
<b>so với thời </b>
<b>Lý – Trần </b>
<b>Bộ máy nhà nước</b> (HS vẽ lại và trình bày cách tổ chức nhà nước)



<b>Quốc hiệu</b> <b> - Đại Việt</b>


<b>Kinh đô</b> <b> - Lam Kinh ( Thanh Hóa )</b>


<b>Kinh tế Nơng nghiệp</b> -Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ăn.
- Đặt các chức quan trơng coi NN.


- Chia ruộng theo phép quân điền.
-Đắp đê biển, đê sông.


<b>Thủ công</b> - Có thủ công làng xã.


- Thủ cơng nhà nước gọi là cục bách tác


<b>Thương nghiệp</b> -Lập chợ có điều kiện rõ ràng.


- Bn bán với ngườc nước ngồi phát triển mạnh.


<b>Pháp luật</b> -Ban hành bộ “Quốc triều hình luật”. Nội dung:
Bảo vệ vua và họ tộc


Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
Bảùo vệ chủ quyền quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Xã hội</b> - Chia nhiều giai cấp tầng lớp: nông dân, địa chủ
phong kiến, thương nhân tiểu thủ công, nô tỳ.


<b>Văn học</b> - Văn học chữ Hán, chữ Nôm phát triển



<b>Giáo dục thi cử</b> - Mở trường công ở lộ, phủ.
-Tổ hcức kì thi đều đặn.
- Tổ chức 3 kì thi chủ chốt


<b>KH-KT-NThuật</b> - Sử, địa, y học đều phát triển.


<b>Các danh nhân</b> Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Só Liên, Lương
Thế Vinh.


<b>II/ Bài tập về nhà </b>:


Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, lịch sử nổi tiếng thời Lý, Trần, Lê theo mẫu
Thời lLý Thời Trần Thời Lê sơ
Tác phẩm văn học


Tác phẩm sử học


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b> :


<b>TIEÁT : 46</b> <b> Ngày soạn: 04/02/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 06/02/2010</b><b> </b></i>
<b>LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG IV</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Giúp Hs tiếp thu sâu sắc những kiến thức cơ bản phần lịch sử dân tộc thế kỉ XV.
- Qua một số bài tập để ôn lại kiến thức cơ bản đó.



<b>2.Tư tưởng :</b>


_Giáo dục lòng tin, lòng tự hào dân tộc về truyền thống lịch sử dân tộc, về những thành văn học,
KHKT và các lĩnh vực khác của dân tộc.


<b>3.Kó năng : </b>


-Tiếp tục lrèn luyện một số kĩ năng làm bài tập lịch sử như trắc nghiệm, tự luận, thống kê, lập
niên biểu.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b>:
-Bản phụ.


-Sơ đồ.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b> : bảng thống kê phần bài tập tiết 44.


<b>II/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>1/Lập bảng niên biểu về những sự kiện quan trọng</b>:


<b>Điền sự kiện chính vào các mốc thời gian cho sẵn.</b>


<b>Mốc thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

2/1 (7/2/1416)
1424



8/1425
10/1426
10/1427
12/1427
1428


- Lê Lợi xưng đại vương dựng cờ khởi nghĩa.
- Giải phóng Nghệ An


- Giải phóng Tân Bình – Thuận Hóa.
- Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động.
- Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
- Hội thề đông quan.


- Nhà Lê thành lập.


<b>II/ Bài tập trắc nghiệm</b> :


<b>1/Nghệ thuật kiến trúc thời Lê sơ biểu hiện rõ nét ở những cơng trình kiền trúc nào?</b>


(Đánh dấu x).


 Chùa Một Cột (hà nội)


 Tháp Phổ Minh (Nam Định)


 Các cơng trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh ( Thanh Hóa)


 Thành Tây Đơ ở Thanh Hóa.



 Cung Thái Thượng Hoàn ở Tức Mặc (Nam Định)


<b>2/Nguyễn Trãi đã để lại cho chúng ta những tác phẩm tiêu biểu nào?</b>
 Nam Quốc Sơn Hà


 Phú Núi Chí Linh
 Quốc Aâm Thi Tập
 Quân trung tứ mệnh tập
 Tụng Giá Hoàn Kinh Sư
 Bạch Đằng Giang Phú


<b>3/Sơ đồ: điền vào hcỗ trống về tổ chức quân đội nhà Lê.</b>


- Hai bộ phận chính của quân đội nhà Lê


- Quân đội của các binh chủng


<b>2/Ngơ Sĩ Liên, Lương Thế Vinh có những đóng góp trên lĩnh vực nào?</b>


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


- Nhắc nhở Hs ôn kĩ năng các nội dung đã học trong chương IV.làm bài tập trong vở bài tập
Quân triều đình Quân địa phương


Bộ binh Thủy binh Tượng binh


<b>Ngô só liên</b>


Kị binh



<b>Lương Thế Vinh</b>


Nhà :


Tác giả của:
Tác giả của:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>TIẾT : 47</b> <b> Ngày soạn: 07/02/2010</b>
<i><b> Ngày dạy: 08/02/2010</b><b> </b></i>
<b>CHƯƠNG V : ĐẠI VIỆT CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII.</b>


<b>BAØI 22 : SỰ SUY YẾU CỦA CÁC NHAØ NƯỚC TẬP QUYỀN ( THẾ KỈ XVI-XVIII)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nắm được nội dung bài trước : nhà nước phong kiến tập quyền của Đại Việt phát triển
hoàn chỉnh và đạt đến đỉnh cao của thế kỉ XV về các mặt thiết chế chính trị, pháp luật,
kinh tế..


- Đến đầu thế kỉ XVI, những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét trên các
mặt chính trị xã hội. Nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.


<b>2.Tư tưởng</b> :


- Sự suy thoài của nhà nước phong kiến tập quyền (từ vua quan trong triều đình đến quan lại
các cấp ở địa phương) dẫn đến mâu thuẫn xã hội sâu sắc và sự căm phẫn của các tầng lớp nhân
dân làm bùng nổ những cuộc khởi nghĩa.


- Bồi dưỡng cho Hs ý thức bảo vệ sự thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh


thổ.


<b>3.Kó năng : </b>


- Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Lược đồ phong trào công nhân đầu thế kỉ XVI.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


<b> </b> Đầu thế kỉ XVI nhà Lê suy yếu, triều đình mục nát, phong trào đấu tranh lan rộng, những
cuộc chiến tranh phong kiến xảy ra liên tiếp gây hậu quả nghiêm trọng cho đất nước.


<b>II/ Dạy và học bài mới: </b>


<b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ XÃ HỘI .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Thế kỉ XVI tình hình nhà Lê như thế nào?
-Hs đọc và trình bày theo sách.


2) Những biểu hiện sự suy thoái của triều Lê?
Và nêu nhận xét riêng của mình?


3)Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào khởi
nghĩa của nơng dân thế kỉ XVI?



- Hs đọc dịng chữ nhỏ Sgk.


-Gv phân tích nguyên nhân trực tiếp, nguyên
nhân sâu xa dẫn đến phong trào đó?


4)Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân thế
kỉ XVI?


- Gv đưa lược đồ.


5)Chỉ trên lược đổ những phong trào nông dân
lúc bấy giờ?


<b>1/Triều đình nhà Lê</b> :


-Thế kỉ XVI triều Lê bắt đầu suy thoái:


 Vua ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài


tốn kém.


 Triều đình chia bè tranh giành


quyền lực.


<b>2/Phong trào khởi nghĩa của nơng dân đầu</b>
<b>thế kỉ XVI:</b>


<b>a. Nguyên nhân</b> :



- Quan lại địa phương cậy quyền ức hiếp nhân
dân, vơ vét, cướp đoạt của cải.


-Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ, giữa
nhân dân với nhà nước gay gắt. Các cuộc khởi
nghĩa bùng nổ.


<b>b .Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Cho Hs đọc toàn bộ bài mục 2.


-Cho Hs tóm tắt những phong trào đấu tranh
qua bảng:


Số tt Tên KN Địa bàn HĐ DB chính
6)Nêu ý nghóa của phong trào?


7)Thảo luận : vì sao các phong trào đều sụp
đổ?


Bắc), Sơn Tây (Phú Thọ- Vónh Phúc).


<b>*Khởi nghĩa Lê Hy - Trình Hưng</b> :15/2 ở
Nghệ An – Thanh Hóa.


<b>*KN phùng chương</b> : 15/5 ở tam đảo.


<b>*KN Trần Cảo</b> : đầu 15/6 ở Đơng Triều
(Quảng Ninh).



- Nghóa quân “Ba Chỏm ” ba lần tấn công
Thăng Long, chiếm kinh thành, vua quan chạy
trốn vào Thanh Hóa.


<b>c. Kết quả</b> : các cuộc khởi nghĩa đềøu thất bại.


<b>d .Ý nghĩa</b> : góp phần làm cho nàh Lê mau
chóng sụp đổ.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức :</b>


Nhà Lê bước vào giai đoạn suy yếu biểu hiện là sừ ăn chơi xa xỉ của vua Lê, sự bất chấp đạo lí
của quan lại, đời sống nhân dân cùng cực và họ phải nổi dậy đấu tranh cho triều đình nhàLê suy
yếu hơn.


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1.Ngun nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân thế kỉ XVI? Ý nghĩa của phong trào?


<b>TIEÁT : 48</b> <b> Ngày soạn: 20/02/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 22/02/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 22 (TT) : SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN.</b>


( THẾ KỶ XVI - XVIII )


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :


<b>1.Kiến thức:</b>



Giúp học sinh nắm được


- Đến đầu thế kỉ XVI, những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét trên các
mặt chính trị xã hội.


- Nắm đựợc nguyên nhân và hậu quả của các cuộc chiến tranh Nam- Bắc riều và chiến tranh
Trịnh - Nguyễn .


<b>2.Tư tưởng</b> :


- Bồi dưỡng cho Hs ý thức bảo vệ sự thống nhất đất nước.


<b>3.Kó năng : </b>


- Vẽ lược đồ - Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Tranh ảnh.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>II/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Sự suy yếu của nhà Lê đã thể hiện như thế
nào?



- Hs đọc Sgk.


2)Nguyên nhân hình thành Nam - Bắc Triều?
- Gv giới thiệu Mạc Đăng Dung và Nguyễn
Kim.


- Gv giới thiệu tranh 49.


3) Vì sao xảy ra cuộc chiến tranh phong kiến
Nam - Bắc Triều?


4)Chiến tranh Nam Bắc Triều đã gây tai họa gì
cho nhân dân ta?


- Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


- Trả lời tóm tắt và học Sgk.


5) Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc
chiến ?


- cuộc chiến tranh phi nghóa


6) Sau chiến tranh Nam - Bắc triều tình hình
nước ta có gì thay đổi?


7) Thế lực họ Nguyễn ở đàng trong được hình
thành như thế nào?


-Gv giới thiệu tình hình đàng ngồi sau chiến


tranh Nam Bắc Triều kết thúc.


- Gv giới thiệu về Nguyễn Hoàng.


- Giới thiệu qua bảên đồ những vùng xảy ra
cuộc chiến của 2 thế lực Nguyễn – Trịnh.
8) Cuộc chiến tranh Nguyễn – Trịnh gây ra hậu
quả gì?


9) Thảo luận : Em có nhận xét gì về tình hình
xã hội nước ta các thế kỉ XVI- XVII?


- Chính trị mất ổn định, mâu thuẫn diễn ra
gay gắt.


- Vua Lê khơng cịn nắm thực quyền, chúa
Trịnh, chúa Nguyễn nắm quyền ở đàng
ngoài, đàng trong.


<b>II. CÁC CU</b>ỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC
TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN


<b>1/ Chiến tranh Nam- Bắc triều :</b>
<b>* Nguyên nhân hình thành</b> :


 1527 Mạc Đăng dung cướp ngơi nhà Lê,


Lập ra nhà Mạc (Bắc Triều).


 1533, Nguyễn kim vào Thanh Hóa,



dòng họp Lê lên làm vua lấy danh nghóa
“phú Lê diệt Mạc” (Nam Triều).


<b>*Diễn biến</b> :


 Hai tâïp đồn phong kiến đánh nhau 50


năm


 1592Nhà Mạc bỏ chạy lên Cao Bằng,


chiến tranh chấm dứt.


<b>* Hậu quả (sgk)</b> :


 Mùa màng bị tàn phá.


 Nhân dân đói khổ, phiêu bạt.
 Chế độ binh dịch nặng nề.
<b>2.Chiến tranh Trịnh – Nguyễn :</b>
<b>* Sự hình thành thế lực họ Nguyễn </b>:


- 1545 Nguyễn Kim mất, con rể Trịnh Kiểm lên
thay.


-Nguyễn Hồng vào trấn thủ Thuận Hóa,
Quảng Nam.


<b>*Diễn bieán</b> :



- Đầu thế kỉ XVII, chiến tranh Trịnh - Nguyễn
bùng nổ.


- 1627-1672 đánh nhau 7 lần cuối cùng lấy
sơng Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới phân
chia đàng trong, đàng ngồi.


<b>*Hậu quả :</b>


- Đất nước hình thành 2 tập đoàn phong kiến
Nguyễn đành trong(), Trịnh (đàng ngoài).
- Đất nước bị chia cắt gây bao đau thương cho
đan tộc và tổn hại cho sự phát triển của đất
nước.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức</b>


-Do sự suy yếu của nhà Lê.Thế kỉ XV nước ta đã có 2 cuộc chiến tranh phong kiến gây hậu qủa
lớn cho đời sống kinh tế, xã hội đất nước bị chia cắt lâu dài đến thế kỉ 19 chấm dứt.


- Hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b> Ngày dạy: 25/02/2010</b><b> </b></i>
<b>BÀI 23 : KINH TẾ VĂN HÓA CÁC THẾ KỈ XVI-XVII</b>


<b>I/ KINH TẾ</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức :</b>



- Thấy được sự khác nhau về kinh tế NN ở đàng trong và đàng ngoài. Nguyên nhân của các sự
khác nhau đó.


- Tình hình thủ cơng nghiệp và công nghiệp ở các thế kỉ này (khả năng khách quan và trở ngại
do đất nưứoc bị chia cắt).


<b>2.Về tư tưởng</b>:


- Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù , sáng tạo của nông dân, thợ
thủ công Việt Nam bấy giờ.


- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc.


<b>3.Về kó năng : </b>


- Biết xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam: các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan
trọng ở đàng ngồi và đàng trong.


- Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa ở địa phương quê hương học sinh.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


-Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVII (nếu có), bản đồ Việt Nam hiện nay.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nguyên nhân,. Hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và chiến tranh Trịnh –
Nguyễn



<b>II/ Giới thiệu bài mới:</b>


<b> </b>Sau những cuộc chiến tranh phong kiến tình hình kinh tế đàng ngồi suy sụp hồn tịan nhưng
kinh tế đàng trong lại có cơ hội phát triển mạnh .


<b>III/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Tình hình NN ở đàng ngồi như thế nào?
- Hs đọc từ đầu… nơi khác.


2)Vì sao NN đàng ngồi bị phá hoại?
3)Việc cường hào bán ruộng công đã ảnh
hưởng như thế nào đến sản xuất NN và đời
sống nhân dân?


4)Ở đàng trong chúa Nguyễn làm gì để phát
triển NN?


-Hs đọc “ở đang trong.. hết”


- Giáo viên giới thiệu việc lập phủ Gia Định.
- Dùng lựoc đồ Việt nam thế kỉ XVII.


5)Phủ Gia Định có mấy dinh, thuộc những tỉnh
nào ngày nay?


6) Xác định trên bản đồ ngày nay vị trí của


tỉnh, các địa danh nói trên?


<b>1/ Nông nghiệp </b>:


<b>* Ở Đàng ngồi</b> :


- Sản xuất nông nghiệp bị tàn phá nghiêm
trọng


- Ruộng đất bỏ hoang , mất mùa , đói kém xảy
ra, nơng dân phiêu tán


<b>* Ở Đàng trong :</b>


- Nhà nuớc ra sức khai hoang


- Lập thêm thôn xa mới ở Đồng bằng Sông cửu
Long. Đặt phủ Gia Định ( 1698)


- Nông nghiệp phát triển , năng suất lúa cao,
hình thành một tầng lớp địa chủ lớn .


<b>2/ Sự phát triển của nghề thủ công và buôn </b>
<b>bán :</b>


<b>a/ Thủ công</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

7)Sự tập trung khai hoang và phát triển NN của
chúa Nguyễn đã đạt kết quả gì?



8)Tình hình thủ cơng của nước ta thế kỉ
XVII-XVIII như thế nào?


9) Kể tên các làng nghề nổi tiếng? Hiện nay
cịn duy trì những làng nghề nào?


10) Tình hình bn bán có gì khác?Hãy chứng
minh?


- Hs đọc và nêu những ý chính.
- Nêu các đơ thị thời bấy giờ.


11)Vì sao Hội An lại trở thành phố cổ ở đàng
trong ?


12)Vì sao đến thế kỉ XVIII các thành thị lại suy
tàn dần?


Có nhiều làng thủ công nổi tiếng ( SGK)


<b>b/ Bn bán</b> :
- Được mở rộng hơn


- Ở vùng Đồng bằng và ven biển đều có chợ và
phố xá


- Xuất hiện một số đô thị


<b>* Ở Đàng ngồi</b> : có Thăng Long với 36 phố
phường . Phố Hiến ( Hưng Yên ) .



<b>* Ở Đàng trong</b> :Có Thnah Hà ( TT Huế ), Hội
An ( Q Nam ) , Gia Định ( TPHCM )


- Nhiều thương nhân TQ, Nhật, Aán Độ, ĐNÁ
đến buôn bán


- Đến thế kỷ XVIII thì các đơ thị bị suy tàn dần
.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức </b>


Sau chiến tranh phong kiến tình hình kinh tế nơng nghiệp Đàng ngoài bị tàn phá , nhưng
đàng trong có cơ hội phát triển mạnh , tạo điều kiện thuận lợi cho thủ công và tghương nghiệp
phát triển


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập :</b>


1/ Vì sao kinh tế đàng trong có điều kiện phát triển mạnh ?


2/ Vì sao trong thế kỷ XVIII ở nước ta xuất hiện một số thành thị ?


<b>TIEÁT : 50</b> <b> Ngày soạn: 20/02/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 22/02/2010</b><b> </b></i>
<b>BÀI 23 :KINH TẾ VĂN HÓA CÁC THẾ KỈ XVI-XVII( TT )</b>


<b>II/ VĂN HÓA</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>



<b>1.Kiến thức </b>:


- Nắm được những nét chính về tình hình văn hóa (Tơn giáo, sự ra đời chữ quốc ngữ, văn học,
nghệ thuật) bấy giờ.


<b>2.Về tư tưởng:</b>


- Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù , sáng tạo của nông dân, thợ
thủ công Việt Nam bấy giờ.


- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc.


<b>3.Về kó năng : </b>


- Biết nhậ xét , so sánh kiến thức lịch sử .


- Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa ở địa phương quê hương học sinh.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


-Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVII (nếu có), bản đồ Việt Nam hiện nay.
- Các tư liệu lịch sử xvề văn hóa, văn học, các tác phâmt văn học …


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>I/ Kieåm tra bài cũ:</b>


1/ Tình hình nơng nghiệp ở đàng trong và đàng ngồi các thế kỷ XVIII ?
2/ Vì sao Đàng trong lại có cơ hội phát triển hơn ?


<b>II/ Giới thiệu bài mới</b>:



Thế kỷ XVIII kinh tế nước ta có nhiều thay đổi đặc biệt là Đàng trong , nhiều đô thị xuất hiện
tạo điều kiện để nước ta quan hệ buôn bán với nhiều nước. Chính vì điều đó mà thế kỷ XVIII
tình hình văn hóa nước ta có nhiều thay đổi ….


<b>III/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Tình hình tơn giáo ở nước ta thế kỉ XVI-XVI
như thế nào?


2)Vì sao nho giáo vẫn được đề cao ?
- Cho Hs đọc đọan cữ nhỏ… hết.


3)Em có nhận xét gì về những nét sinh hoạt
văn hóa của nhan dân ta giai đạn này?
4)Câu ca dao trong Sgk nói lên điều gì? Kể
thêm một vài câu ca dao có nội dung tương tự.
5)Thiên chúa giáo được truyền vào nước ta như
thế nào? Vì sao triều đình lại ngăn cấm việc
truyền đạo?


6)Chữ Quốc ngữ ra đời như thế nào?
- Hs đọc phần 2.


-Trả lời.


7) Vì sao chữ các chữ Latinh ghi âm Tiếng
Việt trở thành chữ quốc ngữ của nước ta cho
đến ngày nay? (tiện lợi, khoa học, dễ phổ


biến).


8)Văn học thời kì này phát triển như thế nào?


<b>1.Tôn giaùo </b>:


<b>*Nho giáo</b> : vẵn được đề cao.


<b>*Phật giáo</b>, đạo giáo được phục hồi.


*<b>Thiên chúa giáo</b> được các giáo sĩ phương tây
truyền vào nước ta từ năm 1533 nhưng bị ngăn
cấm.


<b>2/ Sự ra đời của nhữ Quốc ngữ:</b>


- Thế kỉ XVII : các giáo sĩ phương tây đã dùng
chữ Latinh ghi âm Tiếng Việt để truyền đạo.
Chữ Quốc ngữ ra đời, đến nay là chữ viết chính
của nước ta.


<b>3/Văn học và nghệ thuật dân gian</b> :


<b>*Văn học</b>:


- Chữ Hán vẫn chiếm ưu thế.


- Chữ Nơm phát triển mạnh hơn (thơ, truyện).
- Nội dung :tố cáo bất công xã hội.



<b>*Văn học dân gian</b> : phát triển phong
phú(truyện nơm, trạng Quỳnh, trạng Lợn…)


<b>*Nghệ thuật dân gian</b> : phát triển mạnh (múa,
nghệ thuật, điêu khắc ghỗ)


<b>*Nghệ thuật sân khấu</b> :đa dạng, phong phú.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức III/ </b>
<b> IV/Câu hỏi kiểm tra:</b>


1.Những nét văn hóa dân gian thế kỉ XVII-XVIII.
2.Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b> Ngày dạy: 06/03/2010</b><b> </b></i>
<b>BÀI 24 : KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức</b> : giúp Hs nắm được :


- Sự mục nát cực độ của chế độ phong kiến Trịng ở đàng ngoài làm cho kinh tếsụp. Đấy là
nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh quyết liệt của nhân dân đàng ngoài.


<b>2.Về tư tưởng : </b>


- Bồi dưỡng Hs kiến thức căm ghét cường quyền, đồng cảm với nổi khổ cực của nhân dân.


<b>3. Kó năng :</b>



- Tập vẽ bản đồ, xác định các địa danh hoạt động của các cuộc khởi nghĩa.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


Bản đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XVIII.


<b>C/ BAØI MỚI</b> :


<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


Thế kỉ XVIII chính quyền phong kiến Trịnh ở đàng ngoài suy sụp, đời sống nhân dân khó
khăn và họ đã nổi lên đấu tranh chống lại chính quyền nhà Trịnh.


<b>II/ Bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Chính quyến họ Trịnh oqr thế kỉ XVIII như
thế nào?


- -Hs đocï Sgk phần 1.


- Dẫn chứng sự suy sụp của chính quyền
phong kiến đàng ngồi.


2)Sự mục nát của hcính quyền họ Trịnh đã dẫn
đến hậu quả như thế nào?


- Hs đọc phần 2. Kết luận đây chính là nguyên
nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của nông


dân.


3)Kể tên những cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu
biểu ở đàng ngoài?


- Gv vho hs đọc.


-Gv kẻ bảng cho Hs lên điền vào bảng.
- Dùng lược đồ để xác định các cuộc khởi
nghĩa?


Chú ý giới thiệu 2 cuộc khởi nghĩa của Nguyễn
Hữu Cầu và Hồng Cơng Chất.


<b>4) Thảo luận</b> : Các nội dung sau


- Em có nhận xét gì về phong trào nơng dân ở
đàng ngồi thế kỉ XVIII ?


- Kết quả và ý nghóa của phong trào ?


<b>1/Tình hình chính trị</b> :


* Thế kỉ XVIII chính quyền phong kiến đàng
ngồi suy sụp, quan lại đục kht nhân dân.


<b>* Hậu quả</b> :


- Ruộng đất bị địa chủ chiếm.
- SX NN đình đốn, CTNghiệp sa sút



 nhân dân chết đói, phiêu tán khắp nơi.
<b>2/Những cuộc khởi nghĩa lớn</b> :


<b>Thời gian</b> <b>Tên KN</b>


<b>1737</b>
<b>1738-1770</b>
<b>1740-1751</b>
<b>1741-1751</b>
<b>1739-1769</b>


Nguyễn Dương Hưng.
Lê Duy Mât.


Nguyễn Danh Phương
Nguyễn Hữu Cầu
Hồng Cơng Chất


<b>a/ Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu</b> :


<b>* Địa bàn</b> :Đồ Sơn (Hải Phòng ), Kinh Bắc
(Bắc Giang) uy hiếp T. Long xuống S.Nam,
Thanh Hóa, Nghệ An.


<b>* Mục đích</b> : lấy của người già chia cho người
nghèo.


<b>b/ KN của Hoàng Công Chất :</b>



<b>* Địa bàn</b> :Sơn Nam sau chuyển lên Tây Bắc,
căn cứ chính Điện Biên(Lai Châu)được nhân
dân Tây Bắc ủng hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

học Trịnh bị lung lay.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thứcIII/ Sơ kết bài học :</b>
<b>IV/ Câu hỏi kiểm tra :</b>


1.Nguyên nhân bùng nổ các cuộc KN của nơng dân đàng ngồi thế kỉ XVIII?
2.Quy mơ, tính chất vá ý nghĩa của phong trào nơng dân?


<b>TIẾT : 52</b> <b> Ngày soạn: 06/03/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 08/03/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN TÂY SƠN.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức</b> : giúp Hs nắm được :


- Tình hình họ Nguyễn ở đàng trong suy yếu , mục nát.


- Bối cảnh ra đời của KN Tây Sơn, cuộc KN Tây Sơn được nhân dân ủng hộ.


<b>2.Tư tưởng</b> :


- Bồi dưỡng ý thức căm ghét bóc lột và truyền thống dấu tranh.


<b>3.Kó năng</b> :



- Dùng lược đồ nhận xét các sự kiện xảy ra.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :
-Tiểu sử anh em Tây Sơn.


-Bản đồ phong trào nơng dân Tây Sơn.
- Tranh ảnh.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


-Vì sao đến thế kỉ VIII, xã hội đàng trong ổn định nhưng đến giữa thế kỉ XVIII đàng trong suy
yếu nhanh chóng -> phong trào nông dân nổ ra tiêu biểu là.


<b>II/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Tình hình xã hội đàng trong giữa thế kỉ
XVIII như thế nào?


- Hs đọc Sgk.


2)Những biểu hiện sự suy yếu của chính quyền
phong kiến đang trong ?


- Gv giới thiệu nhân vật Trương Phúc Loan.
3)Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn
đến hậu quả gì đối với nơng dân và các tầng


lớp khác?


-> Đây chính là nguyên nhân dẫn đến phong
trào đấu tranh của nông dân


- Gv giới thiệu qua lai lịch của 3 anh em Tây
Sơn.


<b>1/ Xã hội đàng trong sau thế kỉ XVIII</b>:


<b>* Chính trị</b> :Giữa thế kỉ XVIII chính quyền nhà
Nguyễn suy yếu nhanh chóng :


+ Nạn chiếm đoạt ruộng đất phát triển.
+Thuế khóa nặng nề, phức tạp.


+Vua quan xa hoa, trụy lạc.


<b>* Đời sống nhân dân</b> : cơ cực, nhân dân bất
bình ốn giận -> KN nông dân bùng nổ .


<b>2/ KN Tây Sơn bùng nổ :</b>
<b>* Căn cứ</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Nguyên nhân 3 anh em dựng cờ KN.
4)Anh em Tây Sơn dựng cờ KN ở đâu?
5)Mục đích và lực lượng tham gia của KN?
6)Vì sao KN được mọi người ủng hộ ?
(Nguyễn Nhạc đưa khẩu hiệu đánh đổ thần
quyền Trương Phúc Loan, ủng Hộ Hồng Tơn


Nguyễn Phúc Dương).


-Khi lực lượng lớn mạnh, nghĩa quân xuống
Tây Sơn hạ đạo ở Kiên Mĩ (Tây Sơn, Bình
Định) mở rộng hoạt động xuống đồng bằng.


<b>* Mục đích</b> : lấy của nhà giàu chia cho người
nghèo, xóa nợ, bãi bỏ thuế.


<b>* Lực lượng</b> : đồng bào Chăm, Bana. Thợ thủ
công, thương nhân, hào mục địa phương.


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thứcIII/ Sơ kết bài học :</b>


- Cuộc KN Tây Sơn cũng như nhiều cuộc KN khác vì căm thù chính quyền phong kiến mucï
nát đã nổi dậy đấu tranh, được nhân dân ủng hộ nhiệt tình. Lực lượng của KN Tây Sơn là
đông đảo nhân dân từ miền xuôi đến miền ngược.


<b>IV/Câu hỏi kiểm tra :</b>


1.Những nét chính của tình hình xã hội đàng trong ở thế kỉ XVIII?
2.Vì sao nhân dân hăng hái tham gia KN Tây Sơn?


<b>TIEÁT : 53</b> <b> Ngày soạn: 12/03/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 13/03/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 25 (TT) : TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QN</b>


<b>XÂM LƯỢC XIÊM.</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :



<b>1.Kiến thức</b> : giúp Hs :


- Nắm được thành tựu to lớn của KN Tây Sơn từ 1771 đến 1784, đánh bại quuan xâm lược Xiêm.


<b>2.Kó năng</b> :


- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ, nắm diễn biến của KN.


<b>3.Tư tưởng</b> :


- Bồi dưỡng lòng yêu nước căm thù giặc ngoại xâm.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


-Lược đồ nước ta thế kỉ XVIIIvà một số tranh ảnh :lược đồ chiến thắng Rạch Gầm, Xồi Mút.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


<b>II/ Dạy và học bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1) Sau khi dựng cơ øKN, nghĩa quân Tây Sơn đã
có những thành tích gì ?


- Hs đọc Sgk.



- Gv giới thiệu phần kiểm sốt của Tây Sơn.
2)Tại sao Tây Sơn lại hịa với Trịnh mà khơng
hịa với Nguyễn?


3)Sau khi hịa với Trịnh quân Tây Sơn đánh
Nguyễn ra sao? Kết qủa?


4) Vì sao quân Xiêm lại sang xâm lược nước


<b>1/Lật đổ chính quyền họ Nguyễn</b>:
- 9/1773nghĩa quân hạ thành Quy Nhơn.
-1774 Kiểm sốt từ Quảng Nam đến Bình
Thuận. Chúa Trịnh -> nhà Nguyễn.


- Nguyễn Nhạc tạm hòa với Trịnh để đánh
Nguyễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ta? Nguyễn Aùnh cầu cứu và nó cũng có âm
mưu xâm lược nước ta từ lâu.


5)Lực lượng và đường lối tiến công của địch?
Vì sao chúng nhanh chóng chiếm Miền Tây,
Gia Định và các tỉnh Nam Bộ?


6) Thái độ và hành động của chúng đã gây ra
kết qủa gì?


7)Vì sao khi vào Gia Định, Nguyễn Huệ lại
chọn khúc sông làm trận quyết tử với giặc?
8)Bằng lược đồ hãy trình bày diễn biến của


trận Rạch Gầm – Xồi Mút


- Cho Hs đọc.


- Một Hs trình bày tóm tắt.


9)Trận Rạch Gầm – Xồi Mút thắng lợi có ý
nghĩa lịch sử gì ?(Từ đây KN TaÂy Sơn trở thành
phong trào quật khởi của cả dân tộc và được
phát huy trong những năm tiếp theo)


<b>2/Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút 1785</b>:
- Nguyễn Aùnh cầu cứu vua Xiêm.


<b>* Lực lượng địch</b>: Giữa 1784 quân Xiêm đưa 2
vạn quân thủy đến Rạch giá (Kiên Giang), 3
vạn quân bộ qua Chân Lạp vào Cần Thơ. Cuối
1784 chiếm cả Miền Tây, Gia Định và các tỉnh
Nam Bộ.


<b>* Ta</b>: 1/1785 Nguyễn Huệ vào Gia Định đóng ở
Mĩ Tho chọn sơng Tiền, đọan từ Rạch Gầm –
Xồi Mút làm trận địa.


<b>* Diễn biến</b> :


- Sáng 19/1/1785 ta nhử giặc vào trận địa thủy
binh của ta từ ø Rạch Gầm – Xoài Mút ,Cù lao
Thới Sơn lao vào đội hình giặc.



- Quân Xiêm tan tác chỉ còn vài nghìn tên
sống sót, Nguyễn nh lại chạy sang Xiêm.


<b>*Ý nghĩa</b> : là trận thủy chiến lớn nhất đập tan
âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm


<b>III/ Sơ kết bài học :</b>
<b>IV/ Câu hỏi kiểm tra :</b>


1.Trình bày diễn biến trận Rạch Gầm – Xoài Mút?
2.Ý nghĩa quan trọng của trận Rạch Gầm – Xồi Mút?


<b>TIẾT : 54</b> <b> Ngày soạn: 14/03/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 15/03/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 25 (TT) :TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>:


<b>1.Kiến thức </b>: Giúp Hs nắm được


- Diễn biến của KN Tây Sơn từ 1786-1788 thành tựu quan trong lật đổ chính quyền họ Trịnh xóa
bỏ chia cắt đất nước.


<b>2.Tư tưởng</b> :


- Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu nước căm thù bọn thống trị.


<b>3.Kó năng</b> :



- Nhận xét các sự kiện lịch sử đã diễn ra.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Bản đồ Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh.


<b>C/ BÀI MỚI</b> :
I/ Giới thiệu bài mới.
II/ Hoạt động dạy và học :


<b>HOẠTÏ ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

1)Cuộc tấn cơng tiêu diệt qn Trịnh ở Phú
Xuân diễn ra như thế nào ?


2)Thành Phú Xuân bị hạ, đàng trong giải
phóng có ý nghĩa như thế nào cho nghĩa quân?
(Tây Sơn làm chủ đất đàng trong tạo thanh thế
tiến ra đàng ngoài)


3) Khi tiến quân ra bắc vì sao Nguyễn Huệ lại
lấy danh nghóa là “Phù Lê”?


4)Vì sao tập đồn phong kiến họ Trịnh ở đàng
ngồi nhanh chóng sụp đổ? ý nghĩa của sự kiện
này?


- Gv giới thiệu về Nguyễn Hữu Chỉnh.



-5) Những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà
từ 1786-1788?


- Gv giới thiệu tình hình 3 anh em Tây Sơn năm
1786 (phân quyền Nguyễn Huệ quản lí Phú
Xuân và cả Bắc Hà).


6) Vì sao Nguyễn Huệ lại thu phục được Bắc
Hà? Còn vua Lê Chiêu Thống thì sao?


<b>họ Trịnh :</b>


<b>* Hạ thành Phú Xuân</b> :


-6/1786 Nguyễn Huệ kéo quân đến thành Phú
Xuân, quân Trịnh đầu hàng. Thừa thắng
Nguyễn Huệ kéo quân giải phóng đàng trong.


<b>* Diệt họ Trịnh </b>:


- Mùa hè 1786 Nguyễn Huệ lấy danh nghĩa
“phù Lê diệt Trịnh” tiến ra đàng ngoài.
- Giữa 1786 đánh Thăng Long, chúa Trịnh bị
bắt, chính quyền họ Trịnh tồn tại 200 năm sụp
đổ, Nguyễn Huệ giao chính quyền cho vua Lê..


<b>* Ý nghĩa</b> : tạo điều kiện cơ bản để thống nhất
đất nước, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.


<b>2/ Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản, Nguyễn </b>


<b>Huệ thu phục Bắc Hà:</b>


- Bắc HaØ rối loạn, vua Lê nhờ Chỉnh dẹp loạn
nhưng Chỉnh lộng quyền chống lại Tâây Sơn.
- Nguyễn Huệ cử Vũ Văn Nhậm ra bắc trị tội
Chỉnh, Nhậm lại có mưu đồ riêng.


- Giữa 1788 Nguyễn Huệ ra Thăng Long diệt
Nhậm, nàh Lê tự xây dựng chính quyền.


<b>*Kết quả</b> :từ 1786-1788 Tây Sơn ra Bắc 3 lần,
lật đổ chính quyền Trịnh, Lê thống nhất đất
nước.


<b>III/ Sơ kết bài học</b> :


Sau khi đánh tan quân Xiêm Tây Sơn đã từng bước tiêu diệt họ Trịnh, nhà Lê tự xây dựng
chính quyền, thống nhất đất nước.


<b>IV/ Câu hỏi kiểm tra</b> :


1.Tây sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh, Lê như thế nào?


2. Yếu tố nào giúp Tây Sơn thu phục, lật đổ được các chính quyền đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b> Ngày dạy: 15/03/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 25 (TT) : TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH</b>,


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :



<b>1.Kiến thức </b>: Giúp hs nắm được


- Diễn biến các trận đánh đặc biệt là trận Đống Đa của quân Tây Sơn đánh tan 29 vạn quân
Thanh. Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Tây Sơn.


<b>2.Tư tưởng :</b>


-Tiếp tục bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước căm thù giặc ngọai xâm.


<b>3.Kó năng</b> :


-Sử dụng bản đồ, phân tích đánh giá sự kiện.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :
Lược đồ cuộc tán công quân Thanh
Tư liệu văn học…..


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:


<b>I/ Giới thiệu bài mới :</b>
<b>II/ Dạy và học :</b>


<b>HOẠT ĐNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NI DUNG GHI BÀI</b>
<b>1)Nhà Thanh viện cớ gì để đem qn xâm </b>


<b>lược nước ta ? vì sao chúng theo đuổi âm </b>
<b>mưu xâm lược nước ta?</b>


<b>2) Lực lượng quân Thanh khi tiến vào nước </b>
<b>ta?</b>



- Gv dùng lược đồ chỉ 4 đạo qn của chúng.


<b>3)Em có suy nghĩ gì về hành động của giặc </b>
<b>khi vào Thăng Long ?</b>


<b>4) Em có nhận xét gì về hành động của bè lũ </b>
<b>Lê Chiêu Thống?</b>


<b>5)Vì sao quân ta rút khỏi Thăng Long?</b>


- Gv giới thiệu phòng tuyếnTam Điệp , Biện
Sơn. Ý nghĩa của việc xây dựng phịng tuyến
này?


<b>6)Việc Nguyễn Huệ lên ngôi có ý nghóa gì?</b>


- Gv giới thiệu việc tuyển quân và làm lễ tuyên
thề của nghĩa quân Tây Sơn -> Những chuẩn bị
cho việc đại phá quân Thanh của Quang
Trung ?


<b>7)Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt </b>
<b>giặc trong TếT Kỉ Dậu 1789?</b>


<b>8) Bằng bản đồ trình bày diễn biến cuộc tấn </b>
<b>cơng tiêu diệt qn Thanh?</b>


- Từ Tam Điệp Quang Trung chia làm 5 đạo
tiến vào Thăng Long. Đêm 3 Tết giết giặc ở


đồn Hạ Hồi (TT Hà Tây).Sáng 5 Tết đánh


<b>1/ Quân Thanh xâm lược nước ta</b>:


<b>* Aâm mưu</b> : xâm lược nước ta để mở rộng lãnh
thổ xuống phía Nam.


* Lực lượng : cuối 1788 Tôn Sĩ Nghị đưa 29
vạn quân chia làm 4 đạo tấn công nước ta.


<b>* Hành động</b> : cướp bóc, đốt nhà ăn chơi, giết
người tàn bạo, phong Lê Chiêu Thống làm “an
nam quốc vương”, trả thù báo án tàn ngược


 nhân dân căm giận lên cao độ.


<b>* Ta</b> : Ngơ Văn Sở và Ngơ Thì Nhậm cho quân
rút khỏi Thăng Long, cấp báo cho Nguyễn
Huệ, gấp rút xây dựng phòng tuyến Tam Điệp,
Biện Sơn. Quân bộ ở Tam Điệp( Ninh Bình),
quân thủy ở Thanh Hóa (Cửa Bạng).


<b>2/Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)</b>:
- 1788 Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng Đế (Quang
Trung) lập tức tiến quân ra bắc đến Nghệ An ,
Thanh Hóa dừng lại tuyển thêm quân và làm lễ
tuyên thệ.


-Đến Tam Điệp, Quang Trung quyết định tiêu
diệt giặc trong tết Kỉ dậu.



<b>* Diễn biến :(Sgk)</b>


<b>3/ Ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngọc Hồi (Thanh Trì, Hà Nội).


- Đồn Đống Đa, tướng Sầm Nghi Đồng tự tử,
Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy, trưa 5 Tết Thăng Long
giải phóng.


- Ý nghóa của chién thắng Ngọc Hồi?


- Gv cho hs đọc Sgk, dùng bản đồ tường thuật.


<b>9) Chiến thắng 29 vạn quân Thanh có ý </b>
<b>nghĩa gì đối với dân tộc ta? Nguyên nhân nào</b>
<b>đã làm cho cuộc khanùg chiến thành cơng?</b>


lãnh thổ của Tổ quốc.


<b>* Nguyên nhân</b> :


- Ý chí đấu tranh chống áp bức, tinh thần yêu
nước của nhân dân.


- Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung và
nghĩa quân chỉ huy.


<b>III/ Sơ kết bài học :</b>


<b>IV/ Câu hỏi kiểm tra :</b>


1.Vua Quang Trung đã chuẩn bị đại phá quân Thanh như thế nào?
2.Lập niên biểu KN Tây Sơn từ 1774-1789.


<b>TIEÁT : 54</b> <b> Ngày soạn: 14/03/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 15/03/2010</b><b> </b></i>
<b>BAØI 26 : QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>.


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :


<b>1. Kiến thức :</b>


Giúp hs thấy được những khó khăn mà Quang Trung phải vượt qua trong công cuộc xây dựng đất
nước (về kinh tế – chính trị – văn hịa – giáo dục và quốc phòng


<b>2.Tư tưởng</b> :


- Bồi dưỡng ủng hộ cái mới phù hợp với thời đại.


<b>3.Kó năng</b> :


- Rèn luyện kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Chiếu khuyến nông của Quang Trung.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> :



<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


Nhắc lại tình hình khủng hoảng kinh tế trước KN Tây Sơn để thấy rõ Quang Trung đứng trước
những khó khăn nào.


<b>II/ Dạy và học</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1<b>)Quang Trung gặp phải những khó khăn gì </b>
<b>khi bước vào xây dựng đất nước?</b>


<b>1/Phục hồi kinh tế xây dựng văn hóa dân tộc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>2)Những bin pháp phúc hoăi kinh teẫ cụa </b>
<b>QuangTrung?</b>


- Đọc chiếu khuyến nơng.


<b>3)Vì sao mở cửa ải thơng chợ búa thì công </b>
<b>thương nghiệp được phát triển?</b>


<b>4)Chiếu lập học của Quang Trung thể hiện </b>
<b>hồi bão gì của Quang Trung?</b>


<b>5)Ý nghĩa của việc Quang Trung lấy chữ </b>
<b>Nôm làm chữ viết chính của nhà nước?</b>
<b>6)Tình hình an ninh quốc phịng của ta sau </b>
<b>KN Tây Sơn?</b>



<b>7)Đường lối xây dựng an ninh quốc phịng </b>
<b>của Quang Trung?</b>


- Gv chú ý giải thích các thuật ngữ cần thiết.


<b>8)Chính sách đối ngoại của Quang Trung có </b>
<b>ý nghĩa như thế nào?</b>


<b>9)Thảo luận</b> : Quang Trung có cơng lao gì đối
với dân tộc? nghĩa 2 câu thơ sgk?


<b>* Chính quyền</b> : xây dựng chính quyền mới
đóng đơ ở Phú Xn.


<b>* Kinh tế </b>: ban hnàh chiếu khuyến nông, giảm
nhẹ nhiều loại thuế, yêu cầu nhà Thanh mở
rộng thông thương.


<b>* Kết quả</b> :NN được mùa, Công thương nghiệp
và buôn bán được phục hồi.


<b>* Văn hóa giáo dục </b>:


- Ban chiếu Lập học, mở trường học ở các
huyện xã.


- Dùng vhữ Nơm làm chữ viết chính thức. Lập
viện Sùng Chính do Nguyễn Thiết lãnh đạo.



<b>2/ Chính sách quốc phịng , ngoại giao :</b>
<b>* An ninh quốc phòng</b> :


- Thi hành chính sách quân dịch.


- Xây dựng qn đội gồm bộ binh, thủy binh,
tượng binh và kị binh.


- Vũ khí có đại bác.


<b>* Về ngoại giao</b> :


- Chủ trương mềm dẻo nhưng kiên quyết để
bảo vệ Tổ quốc, buộc vua Thanh phải công
nhận quang Trung là “quốc vương”.


- Quyết định tấn công vào Gia Định để diệt
Nguyễn Aùnh.


- 16/9/1792 Quang Trung mất, Quốc Toản lên
thay nhưng khơng điều hành được đất nước.


<b>III/ Sơ kết bài học :</b>


- Sau khi đánh xong 29 ván quađn Thanh Quang Trung baĩt tay vào xađy dựng đât nước. Những
bin pháp chính sách cụa Quang Trung rât caăn thiêt và phù hợp lúc bây giờ. Chứng tỏ ođng
là người có tài trong mói lónh vực nhưng ý định cụa ođng chưa thực hin heẫt thì ođng qua đời,
đađy là toơn thât lớn cụa dađn tc ta.


<b>IV/ Câu hỏi kiểm tra</b> :



- Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp cuả Quang Trung.


<b>TIEÁT : 57</b> <b> </b> <i><b>Ngày soạn: 26/03/2010</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>Ngày dạy: 27/03/2010</b><b> </b></i>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG V ( BÀI 22 – 23 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>1/ Kiến thức :</b>


- Giúp Hs hệ thống lại các kiến thứcđã học để dẽ nhớ.


<b>2/ Tư tưởng :</b>


- Giúp Hs có ý thức củng cố những kiến thức cơ bản


<b>3/Kó năng: </b>


- Làm các dạng bài tập thống kê, nhận định, so sánh.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


<b>C/ BÀI MỚI :</b>


<b>Câu 1</b>:Tình hình chính trị xã hội thời lê thế kỉ XVI. Tóm tắt bằng bảng thống kê sau:


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện chính nổi bật</b>


<b>Đầu thế kỉ XVI</b>
<b>1527</b>


<b>1533</b>
<b>1533-1592</b>


<b>1592</b>
<b>1545</b>


<b>1627-1672</b>


NhàLê suy yếu, nội bộ nhà Lê “chia bè kéo cánh”, đánh nhau hơn 10
năm/


Macï Dăng dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc ở Bắc Triều.
N.Kim vào thanhHóa lập ra nhà Lê ở Nam Triều.


Chiến tranh Trịnh- Mạc


Nhà Mạc chạy lên Cao Bằng, chiến tranh Trịnh -Mạcï chấm dứt.
Trịnh Kiểm lập ra nhà Trịnh(đàng ngoài), Nguyễn Hoàng trấn giữ
Thuận Quảng (đàng trong).


Chiến tranh Trịnh – Nguyễn, đất nước bị phân chia


<b>Câu 2</b>: lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỉ XVI.


<b>Năm</b>
<b>KN</b>


<b>Người lãnh đạo</b> <b>Địa điểm</b> <b>Kết quả</b>


<b>1511</b>


<b>1512</b>
<b>1515</b>
<b>1516</b>


Trần Tuân.


Lê Hy – Trịnh Hưng
Phùng Chương
Trần Cảo


Hưng Hóa, Sơn Tây
Nghệ An – Thanh Hóa
Tam Đảo


Đông Triều


Khởi nghĩa uy hiếp kinh thành
Thăng Long.


Chiếm kinh thành


<b>Câu 3</b>:Lập bảng thống kê kinh tế- văn hóa ở nước ta thế kỉ XVI.


<b>Thành tựu về kinh tế</b> <b>Thành tựu về văn hóa</b>
<b>Đàng</b>


<b>trong</b>


NN sa sút, mất mùa, đói kém Tơn giáo : Nho giáo, Phật giáo, Thiên
chúa giáo.



<b>Đàng</b>
<b>ngoài</b>


khai hoang lập làng ấp, NN phát
triển nhất là đồng bằng sơng Cửu
Long.


Thủ công phát triển, làng nghề thủ
công hình thành.


Nghề bn bán được mở rộng, chợ,
phố xá mọc lên


Chữ Quốc ngữ ra đời.


Văn hcọ : chữ hán, chữ Nôm phát triển,
văn học dân gian.


Nghệ thuật dân gian: múa, ảo thuật.
Nghệ thuật sân khấu : chèo, tuồng.
Kiến trúc, điêu khắc


<b>IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thứcø</b> : Tiết 51 kiểm tra 1 tiết


<b>TIEÁT : 58</b> <b> </b> <i><b>Ngày soạn: 02/04/2010</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>Ngày dạy: 03/04/2010</b><b> </b></i>
<b>LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>1.Kiến thức :</b>


Giuùp hs cụng cô lái các kieẫn thức tróng tađm cụa phaăn lịch sử Vit Nam thê kư X-XVIII.


<b>2.Tư tưởng :</b>


- Có thái độ tốt trong học tập.


<b>3.Kó Năng :</b>


- Làm tốt các dạng bài tập theo phương pháp mới.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Bảng phụ, bản dồ, sơ đồ.


<b>C/ BÀI TẬP</b> :


<i><b>Khoanh tròn đáp án đúng.</b></i>


<b>Bài 1 :Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới KN Tây Sơn là gì?</b>


a, Quốc Phó Trưởng Phúc Loan nắm hết quyền tham nhũng.
b, Quan lại ở TƯ cũng như ở địa phương quá đông.


c, Thuế lhóa nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân quá cực khổ.
d, Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.


<b>Bài 2 :ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.</b>



a, Làm cho quân Xiêm Tây Sơn sợ như cọp.


b, Chứng tỏ tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta.


c, Đánh tan xâm lược Xiêm và âm mưu cầu viện nước ngoài của Nguyễn Aùnh.
d, Là một chién thắng quân sự lớn của Tây Sơn.


<b>Bài 3 :Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771-1785.</b>
<b>STT</b> <b>TG hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Những sự kiện có ý</b>
<b>nghĩa</b>


<b>Người chỉ đạo</b> <b>Kết quả</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
1771-1774
1776-1783
1777
1785
1786-1788
1788-1789


Hòa Trịnh đánh Nguyễn


Lật đổ họ Nguyễn
Đánh tan Xiêm.
Ra bắc 3 lần


Đánh tan quân Thanh


Ng Nhaïc
Ng Nhaïc
Ng Nhaïc
Ng Huệ
Ng Huệ
Ng Huệ


KN Tây Sơn lật đổ 2 tập
đồn phong kiến phản
động


NG – Trịng Lê xóa bỏ
chia cắt đất nước, đánh
tan Xiêm Thanh.


<b>Bài 4</b> : từ 1786-1788 Quân Tây Sơn đẫ ra bắc 3 làn, hãy điểm lại 3 lần tiến quân đó theo các nội
dung như sau:


<b>Mục tiêu</b> <b>Thời gian</b> <b>Ng Chỉ huy</b> <b>Kết quả</b>


Lần thứ I
Lần thứ II
Lần thứ III



Phú Lê diệt
Trịnh
Dẹp Chỉnh
Đánh Nhậm
Giữa 1786
1787
1788
Ng Huệ


Vũ Văn Nhậm
Ng Huệ


Lật đổ Trịnh
Dẹp loạn NHC
Diệt Nhậm, nhà
Lê tự xây dựng
chính quyền.


<b>Bài 5 :Bảng thống kê các công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung từ 1771-1792 và chững </b>
<b>minh 2 câu thơ của Ngọc Hân trong Sgk:</b>


<b>Thời gian</b> <b>Công lao của Quang Trung</b>


<b>1771</b>
<b>1/1785</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>6/1786</b>
<b>1786-1788</b>


<b>12/1788</b>


<b>30-5/1/1789</b>


<b>1789-1792</b>


-Tiêu diệt quân Trịnh ở Phú Xuân


-Ra bắc 3 lần lật đổ họ Trịnh, nhà Lê xây dựng chính quyền, thống nhất
ĐNước


-Lên ngơi vua tiến quân ra bắc
-Đánh tan 29vạn quân Thanh


-Xây dựng kinh tế, phục hồi văn hóa dân tộc, xây dựng đất nước


<b>C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b> :


<b>TIẾT : 59</b> <b> Ngày soạn: 07/04/2010</b>


<i><b> Ngày dạy: 08/04/2010</b><b> </b></i>


KIỂM TRA 45 PHÚT


<b>ĐỀ RA</b>


<b>Câu 1</b> : Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn?


<b>Câu 2</b> :Vì sao xảy ra các cuộc chiến tranh Phong Kiến thế kỷ XVI – XVIII?


<b>Câu 3</b>: Tóm tắt sự nghiệp của Quang Trung-Nguyễn Huệ?



<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1</b> : Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn?


<b>*Nguyên nhân thắùng lợi</b>:
- Lòng yêu nước của ND.


-Sự đoàn kết ủûng hộ của các tầng lớp nhân dân.


- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy đứng đầu là Lê Lợi,
Nguyễn Trãi


<b>* Ý nghĩa lịch sử</b>:


- Nguyễn Trãi viết Cáo Bình Ngơ kết thúc kịch sử dân tộc và khởi nghĩa Lam Sơn, giành lại độc
lập dân tộc, bảo vệ giang sơn xã tắc.


<b>Câu 2</b> :Vì sao xảy ra các cuộc chiến tranh Phong Kiến thế kỷ XVI – XVIII?
- Do sự suy yếu của nhà Lê -> Nội bộ chia bè kết cánh, tranh dành quyền lực


<b>Câu 3</b>: Tóm tắt sự nghiệp của Quang Trung-Nguyễn Huệ?


<b>Thời gian</b> <b>Cơng lao của Quang Trung</b>


<b>1771</b>
<b>1/1785</b>
<b>6/1786</b>



-Cùng 3 anh em xây dựng căn cứ dựng cờ Kn
-Vào Gia Định đánh tan quân Xiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>1786-1788</b>
<b>12/1788</b>
<b>30-5/1/1789</b>


<b>1789-1792</b>


-Ra bắc 3 lần lật đổ họ Trịnh, nhà Lê xây dựng chính quyền, thống nhất
ĐNước


-Lên ngơi vua tiến quân ra bắc
-Đánh tan 29vạn quân Thanh


-Xây dựng kinh tế, phục hồi văn hóa dân tộc, xây dựng đất nước


<b> TIEÁT : 60</b> <i><b>Ngày soạn: 09/04/2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 10/04/2010</b><b> </b></i>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>BÀI 2. NGHỆ AN TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN THẾ KỶ XIX</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>:


<b>1. Kiến thức </b>: Giúp hs nắm được :


Những nét cơ bản về lịch sử Nghệ An từ thế kỷ XV-XIX gồm các nội dung:


- Nghệ An đối với khởi nghĩa Lam Sơn


- Nghệ An trong thời kỳ chiến tranh Trịnh – Mạc, Trịnh – Nguyễn.
- Nghệ An đối với phong trào Tây Sơn


<b>2.Tư tưởng</b> :


-Giáo dục truyền thống đấu tranh bất khuất, chống áp bức của ND Nghệ An, bồi đắp tình cảm
q hương, lịng tự hào dân tộc.


<b>3.Kó năng</b>:


- Vẽ lược đồ xác định vị trí của Nghệ An


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :
- Tranh ảnh, sgk, bản đồ Việt Nam.


<b>C/ BAØI MỚI</b> :


<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


<b>II/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – KINH TẾ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Cho học sinh đọc tài liệu Lịch sử Nghệ An (a,
Nghệ An với khởi nghĩa Lam Sơn)



? Vì sao Nguyễn Chích đề xuất kế hoạch tiến
quân vào Nghệ An?


? Những thắng lợi của nghĩa quân khi tiến vào
Nghệ An?


? Tình hình Nghệ An thời Lê Sơ như thế nào?


Tình hình Nghệ An trong thời kỳ chiến tranh
Trịnh – Mạc và Trịnh – Nguyễn như thế nào?


<b>1. Ngheä An thế kỷ XV</b>


<i><b>a. Nghệ An với khởi nghĩa Lam Sơn</b></i>


- Tháng 10 năm 1424, nghóa quân Lam Sơn tiến
vào Nghệ An.


- Lực lượng nghĩa qn lớn mạnh nhanh
chóng,õdành nhiều thắng lợi quan trọng


<i><b>b. Nghệ An thời Lê Sơ</b></i>


Thời Lê Sơ tình hình Nghệ An ổn định


<b>2. Nghệ An thế kỷ XVI đến thế kỷ XIII</b>
<i><b>a. Nghệ AN trong chiến tranhTrịnh - Mạc, </b></i>
<i><b>Trịnh – Nguyễn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Nhân dân Nghệ An đã có những đóng góp gì


trong chiến dịch đại phá qn Thanh?


- nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân đã nổ ra


<i><b>b. Nghệ An đối với phong trào Tây Sơn</b></i>


Nghệ An đã đóng góp to lơn về sức người, sức
của cho chiến dịch đại phá qn Thanh


<b>C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Sưu tầm các mẩu chuyện, tư liệu lịch sử- văn hoá ở Nghệ An có liên quan tới triều Tây
Sơn.


- Trả bài kiểm tra


<b>TIẾT : 61</b> <i><b>Ngày soạn: 17/04/2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 18/04/2010</b><b> </b></i>
<b>CHƯƠNG IV :VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>


<b>BAØI 27 : CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN</b>
<b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – KINH TẾ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>:


<b>1. Kiến thức </b>: Giúp hs nắm được :


-Chế độ phong kiến nhà Nguyễn thể hiện hạn chế ngay từ đầu :chính sách đối ngoại mù quáng,
kinh tế khó khăn, đời sống nhân dân cực khổ là nguyên nhân dẫn đến các cuộc đấu tranh của
nhân dân.



<b>2.Tư tưởng</b> :


-Giáo dục truyền thống chống áp bức của ND , thấy được chính sách của triều đình khơng phù
hợp với u cầu xã hội.


<b>3.Kó năng</b>:


- Vẽ lược đồ xác định địa điểm của các cuộc KN.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Tranh ảnh, sgk, bản đồ Việt Nam thời Nguyễn.


<b>C/ BAØI MỚI</b> :


<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> : Gt việc Nguyễn Aùnh cầu cứu quân Xiêm. Sau đó sang Pháp để nhờ Pháp
giúp đỡ lật đổ vương triều Tây Sơn.


<b>II/ Dạy và học bài mới :</b>


<b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – KINH TẾ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


1)Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ
phong kiến tập quyền ?


– Hs đọc sgk.



<b>1/Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập </b>
<b>quyền :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

2)Cách tổ chức chính quyền và tổ chức hành
chính của nhà Nguyễn đã nói lên điều gì?


3) Vì sao triềáu Nguyễn lại thuầøn phục nhà
Thanh? Em có nhận xét gì về chính sách ngoại
giao của triều Nguyễn?


- Gv phân tích thêm.


4)Chính sách kinh tế dưới triều Nguyễn có gì
tiến bộ, hạn chế?


- Hs đọc phần 2.


5) Chính sách khai hoang của nhà Nguyễn có
tác dụng gì?


6) Vì sao chế độ qn điền điều chỉnh mà
khơng có tác dụng? Tại sao đất canh tác nhiều
mà vẫn cịn tình trạng dân lưu vong?


7) Việc đắp đê của triều Nguyễn vì sao gặp
khó khăn?


8) Em hãy nêu nhận xét của mình vê lời nhận
của người nước ngoài về thợ thủ cơng Việt
Nam?



9) Chính sách ngoại thương của triều nguyễn
với các nước phương tay được thể hiện như thế
nào?


10) Nhận xét về công thương nghiệp?


<b>a, Chính quyền</b> :


- 1802 Ng nh lấy niên hiệu Gia Long, chọn
Phú Xuân (Huế) làm kinh đô.


- 1806 lên ngơi hồng đế, xây dựng nhà
nuwocs quân chủ tập quyền.


<b>b, Luật pháp</b> : 1815 ban hành bộ Hoàng Triều
Luật Lệ.


<b>c, Hanøh chính</b> : chia nước làm 30 tỉnh và một
phủ trực thuộc (1831-1832), đứng đầu là tổng
đốc, tuân phủ.


<b>d, Quân đội</b> :gồm nhiều binh chủng, XD hệ
thống thành trì, đơi ngũ xe ngựa truyền tin tức.


<b>e, ngoại giao</b> :thuần phục nhà Thanh, khước từ
tiếp xúc với phương tây.


<b>2/Kinh tế dưới triều nguyễn</b> :
*Về Nnghiệp :



- Chú ý khai hoang, di dân lập ấp, lập đồn điền
ở phía nam, bắc.


- 1828 cử Nguyễn Cơng Trứ làm Doanh Điền
Sứ. Lập huyện Tiền Hải, Kim Sơn.


- Đặt lại chế độ qn điện nhưng khơng có tác
dụng.


<b>*Công thương nghiệp :</b>


- Lập nhiều xưởng đúc tiền, súng, đóng tàu.
- Mở rộng khai thác mỏ nhưng lạc hậu.
- Nhiều làng thủ công nghiệp phát triển : Bát
Tràng (Hà Nộ), Lụa Vạn Phúc(Hà Tây)
->hoạt động phân tán, thợ TC phải nộp thuế
nhiều.


- Buôn bán nhiều thuận lợi, mở rộng buôn bán
với Trung Quốc, Xla, hạn chế buôn bán với
phương tây.


<b>TIEÁT : 62</b> <i><b>Ngày soạn: 17/04/2010</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 18/04/2010</b><b> </b></i>


<b>CAÙC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>: Xem tiết 61.



<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>C/ BAØI MỚI</b> :


<b>I/ Giới thiệu bài mới</b> :


<b> </b> Sau khi nhà Ng thành lập đã tăng cường xây dựng nhà nước tập quyền, dù cố gắng nhưng
nẫn làm cho đời sống nhân dân càng cực khổ. Họ đã liên tiếp nổi dậy ở khắp nơi chống lại nhà
Nguyễn.


<b>II/ Daỵ và học bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BAØI</b>


1)Nguyên nhân dẫn đến cuộc sống nhân dân
dưới triều Nguyễn ngày càng cực khổ?
- Hs đọc sgk, gv phân tích.


-> là nguyên nhân nổi dậy của ND.


2) Dùng lược đồ xác định nơi diễn ra các cuộc
KN của ND?


3) Tóm tắt các diễn biến chính trong các cuộc
KN của Phạm Bành, Nông Văn Vân và KN của
Lê Văn Khôi, Cao Báø Quát.


- Hs đọc sgk từng cuộc KN.
- Gv dùng lược đồ trình bày.
- Ghi ý chính.



4) Hàng trăm cuộc nổi dậy chống nhà Nguyễn
nói lên thực trạng xã hội lúc bấy giờ như thế
nào?


5) Lập bảng thống kê các cuộc KN lớn trong
nửa đầu thế kỉ XIX.


TT Tên Khởi


nghĩa Thời gian hoạt độngĐịa bàn


<b>1/Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn </b>:
- Khổ cực vì : Địa chủ, hào lí chiếm đoạt ruộng
đất, quan lại tham nhũng, tô thuế, lao dịch
nặng nề -> dịch bệnh, nạn đói hồnh hành.


<b>2/ Các cuộc nổidậy </b>:


<b>a- KN Phan Bá Vành (1821-1827</b>) :


- 1821 ông kêu gọi ND nổi dậy chống địa chủ,
quan lại.


- Căn cứ chính : Trà Lũ (Nam Định).
- Hoạt động ở Thái Bình, Nam Định, Hải
Dương


- 1827 nhà Nguyễn đàn áp cuộc KN.



<b>b- KN Nông Văn Vân (1833-1835</b>) :


- Nông Văn Vân là tù trưoqửng dân tộc Tày
giữ Chức Tri Châu Bảo Lạc ở Cao Bằng.
- ông tập hợp dân chúng nổi dậy, KN lan rộng
khắp miền núi phía Bắc.


- Nhà Nguyễn nhiều lần cử quân lên đàn áp.
- 1835 KN bị dập tắt.


<b>c- KN Leâ Văn Khôi (1833-1835):</b>


-6/1833 khởi binh chiếm thành Phiên An (Gia
Định). Xưng là Bình Nam Đại Ngun Sối.
-7/1835 ơng mất, KN bị dàn áp.


<b>d- KN Cao Bá Quát (1854-1856</b>) :
- KN nổi dậy ở Hà Nội, Bắc Ninh.


- LL: Nông dân và dân tộc miền núi trung du.
-1855 Cao Bá Quát hi sinh ở Sơn Tây (Hà
Tây). 1856 KN bị dập tắt.


<b>III/ Sơ kết bài học :</b>1.Tóm tắt những nét chính các chính sách của nhà Nguyễn về chính
trị, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.


<b>TUẦN 31 TIẾT 61</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>BAØI 28 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII NỬA ĐẦU</b>


<b>THẾ KỈ XIX</b>


<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> </b>Giúp hs nhận thức rõ sự phát triển của VH-NT nhất là văn học dân gian, bước phát triển mới
của giáo dục, KHKT.


<b>2.Tư tưởng :</b>


- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc về nền văn hóøa Việt Nam đậm đà bản sắc dân tộc ở thời kì này ,
tự hào về những di sản, những thành tựu KH và các lĩnh vực về sử học, địa lí, y học dân tộc của
ND ta.


<b>3.Kó naêng : </b>


- Sưu tầm ca dao. Tục ngữ phản ánh xã hội PK, tội ác của XHPK.
- Nhận xét tranh dân gian, phân tích giá trị nghệ thuật.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


Tranh ảnh về các chương trình văn hóa nghệ thuật thời Nguyễn.


<b>C/ BAØI MỚI :</b>


<b>I/ Giới thiệu bài mới </b>: <b>VĂN HÓA NGHỆ THUẬT.</b>
<b>II/ Dạy và học</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


<b>1)Thế kỉ XVIII văn học dân gian phát triển </b>


<b>rực rỡ như thế nào? Em hãy chứng minh?</b>
<b>2)Truyện Kiều của Nguyễn Du vì sao được </b>
<b>coi là một tác phẩm xuất sắc của văn học </b>
<b>chữ Nôm?</b>


<b>3) Kể tên các nhà thơ nổi tiếng , trích dẫn </b>
<b>vài câu thơ hay một đoạn thơ của một trong </b>
<b>các tác phẩm trên?</b>


<b>4) Nội dung chủ yếu của văn học thời kì này </b>
<b>đề cập đến những vấn đề gì của XH PK VN?</b>


<b>5) Tình hình nghệ thuật nướct ta thế kỉ </b>
<b>XVIII ra sao?</b>


- Hs đọc Sgk.


<b>6) Ở quê em có những điệu hát dân ca nào?</b>


- Gt tranh đông hồ.


- Gt một số ND tranh có trong Sgk, tư liệu về
các chương trình KT.


- Gt các cơng trình kiến trúc tiêu biểu nhất là
lăng tẩm ở Huế.


<b>*Thảo luận </b>: em có nhận xét gì về nghệ thuật
nước ta cuối thế kỉ XVII đầu XIX?



<b>1/Văn học </b>:


<b>*Văn học dân gian : </b>phát triển rực rỡ, phong
phú, nhiều hình thức : thơ, truyện thơ, tục ngữ
ca dao, truyện tiếu lâm. Đặc biệt có nhiều tác
phẩm, tác giả nổi tiếng như :


Truyện Kiều (Ng Du), Chinh Phụ Ngâm, Thơ
Hồ Xuân Hương, Bà Huyenä Thanh Quan, Cao
Baù Quaùt…


<b>* Nội dung</b> : phản ánh những bất công trong
XH PK, vạch trần tội ác của quan lại, đả kích
vua quan, bênh vực phụ nữ, phản ánh tâm tư
tình cảm và nguyện vọng của con người


<b>2/Nghệ thuật </b>:


<b>*Văn nghệ dân gian </b>: phát triển phong phuù.


<b>*Nghệ thuật sân khấu</b> : chèo, tuồng phổ biến
ở khắp nơi.


<b>*Các làn điệu dân ca</b> : được nhân dân cả nước
ưa chuộng : ví, dặm..


<b>*Tranh dân gian</b> :Xuất hiện nhiều nổi bật là
dịng tranh Đơng Hồ (Bắc Ninh) Mang đậm đà
bản sắc dân tộc.



<b>*Kiến trúc</b> : nhiều kiến trúc tiêu biểu độc
đáo : Chùa Tây Phương (Hà Tây),Lăng Tẩm
Vua Nguyễn (Huế), Khuê Văn Các (Văn Miếu
Hà Nội).


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

đến đỉnh cao (18 Vị La Hán Chùa Tây
Phương), 9 đỉnh đồng ở Huế…


<b>III/ Sơ kết bài học :</b>
<b>IV/ Câu hỏi kiểm tra</b> :


1.Sự phát triển của văn học chữ Nơm nói lên điều gì về văn hóa dân tộc.
2.Tóm tắt những thành tựu của nghệ thuật TK XVIII-XIX


<b>TUẦN 31 TIẾT 62</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>BÀI 28 (TT) : GIÁO DỤC, KHOA HỌC KĨ THUẬT</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> Xem tieát 61.</b>


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Tư liệu một số nhà khoa học như Lê Hưũ Trác.
- Phan Huy Chú, Lê Quý Đôn.


<b>C/ BAÌ MỚI :</b>


<b>I/ giới thiệu bài mới :</b>



- Thế kỉ XVIII là thời kì VH-Nt phát triển rực rỡ, phong phú mang đậm bản sắc dân tộc.
Cũng là thời kì mà dân tộc ta đạt được những thành tựu to lớn về giáo dục, đặc biệt là
KHKT, ở các lĩnh vực sử học, địa lí,y học…


<b>II/ Dạy và học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦØY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


<b>1)Giáo dục thi cử thời Nguyễn có gì thay đổi </b>
<b>khơng? Vì sao?</b>


– Hs đọc sgk.


<b>2)Triều Nguyễn đã có cơng lao gì trong việc </b>
<b>phát triển của văn học chữ Nơm? Nó nói lên </b>
<b>điều gì về ngơn ngữ nước ta?</b>


<b>3) Trong sử học, địa lí và y học nước ta có </b>
<b>những tác phẩm nổi tiếng và những tác giả </b>
<b>nào?</b>


- Gv cho hs đọc sgk, tóm tắt vào bảng kẻ
sẵn


<b>Lĩnh vực</b> <b>Tên tác</b>
<b>phẩm</b>


<b>Tác giả</b>



Sử học
Địa lí
Y học


- Gv giới thiệu về Hải Thượng Lãn âng và
cơng trình nghiên cứu của ơng?


<b>1/Giáo dục thi cử :</b>


–Khơng có gì khác so với thời Tây Sơn.
+ Mở trường công để ND được học.
+ Đưa chữ Nôm vào thi cử.


-Đặt quốc tử giám ở Huế, những người học giỏi
ở các địa phương vào học.


- 1836 Vua Minh Mạng lập “Tứ dịch quán ”
dạy tiếng nước ngoàïi (Pháp, Xiêm).


<b>2/ Sử học, địa lí, y học </b>:


<b>*Sử học</b> :


-Thời Tây Sơn có Bộ Đại Việt Sử Kí tiên biên.
-Triều Nguyễn có Bộ Đại Nam, Thực Lục, Đại
Nam Liệt Truyện.


<b>*Địa lí :</b>


- Gia Định Thành Thơng Chí : Trịnh Hồi Đức.


- Nhất Thống Dư Địa Chí : Lê Quang Định.
-Gia Định Tam Gia : Trịnh Hồi Đức, Lê
Quang Định, Ngơ Nhân Tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>4) các nhà thủ công VN đã có những phát </b>
<b>minh thành cơng nào? các phát minh đó có ý </b>
<b>nghĩa gì</b>?


<b>5) Em có nhận xét gì về các thợ thủ cơng VN </b>
<b>lúc bấy giờ? Vì sao các thành tựu đó khơng </b>
<b>được sử dụng hiệu quả?</b>


- Lê Hữu Trác :( Hải Thượng Lãn Oâng) phát
hiện nhiều vị thuốc nam (305), thu nhập 2854
phương thuốc trị bệnh, Đặc biệt là sách Hải
Thượng Y Tông Tâm Tĩnh, 66 quyển.


<b>3/Những thành tựu về kĩ thuật </b>:


- Nguyễn Văn Trí làm dồng hồ và kính thiên
vaên.


- Chế tạo máy xẻ gỗ, tàu chạy bằng hơi nước
(1839).


->Thợ thủ công Việt Nam tài năng và sáng tạo,
nhưng những thành tựu chưa đươcjkhuyến
khích và sử dụng hiệu quả.


<b>III/ Củng cố dặn dò :</b>



- Những thành tựu về văn hóa, giáo dục, KHKT thế kỉ XVIII, lập thành bảng.


<b>TUẦN 32 TIẾT 63 </b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>BAØI 29 : ÔN TẬP CHƯƠNH V, VI.</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức</b> :


- Giúp hs ôn lại những kiễn thức cơ bản thừ thế kỉ XVI đến nữa đầu XIX : những biến động về
chính trị, sự phát triển về văn hóa, kinh tế.


<b>2.Kó năng </b>:


-Rèn luyện lĩ năng sử dụng sgk, trả lời câu hỏi.


-Phân tích, trình bày 1 sự kiện lịch sử. kĩ năng hệ thống.


<b>3.Tư tưởng</b> :


- Giúp học sinh nhận thức sâu sắc về tinh thần lao động cần cù, bất khuất, kiên cường của nhân
dân ta trong quá trình đấu tranh chống áp bức.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b>:
- Sgk, bảng phụ.


<b>C/ BAØI MỚI</b> :



<b>I/ Giới thiệu bài mới :</b>
<b>II/ Dạy và học bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Cho hs đọc lại phần 1 bài 22.


<b>1)Nêu những biểu hiện vủa sự suy yếu đó</b> :
- Về kinh tế.


- Về chính trị, xã hội.


Kết quả của sự suy yếu đó là gì?


<b>2)Thời Tây Sơn đặc biệt là Quang Trung đã </b>
<b>có cơng lao gì đối với dân tộc?</b>


<b>3) Nêu những việc làm của Quang Trung </b>
<b>nhằm đặt nền tảng cho sự thống nhất quốc </b>
<b>gia?</b>


<b>4)Em có nhận xét gì về nhân vật Quang </b>
<b>Trung ?</b>


- Là một nhà quân sự lỗi lạc, một nhà chính trị,
nhà ngoại giao, nhà kinh tế tài ba. Mọi việc làm
của ông đều đáp ứng được nguyện vọng của
nhân dân, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh đất
nước.


<b>5) Nhà Nguyễn thành lập trong hoàn cảnh </b>
<b>nào?</b>



- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà Nguyễn.


<b>6)Thảo luận </b>:Các thành tựu vè văn hóa, kinh tế
của Việt Nam từ thế kỉ XVI đến XIX.


- Hs tóm tắt, gv ghi bảng.
Kinh tế TK



XVI-XVIII


TK
XVIII


TK
XIX
Nông nghiệp


Thủ công
Thươngnghiệp
Văn hóa
Văn học –NT
KHKT


<b>1- Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tậïp </b>
<b>quyền diễn ra như thế nào?</b>


- Vua ăn chơi xa xæ.



- Nội bộ chia rẽ, tranh giành quyền lực.
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt(ND- ĐCPK).
- Phong trào KN nổ ra khắp nơi.


- Chiến tranh phong kiến xảy ra, đất nước bị
chia cắt.


<b>2-Quang Trung đã đặt nền tảng cho việc </b>
<b>thống nhất và xd quốc gia như thế nào ?</b>


- 1777 lật đổ họ Nguyễn.


- Giữa 1780 lật đổ chính quyễn họ Trịnh, Nhà
Lê.


-1785 đánh tan xâm lược Xiêm. Cuối 1788 lên
ngôi.


-1789 đánh tan xâm lược Thanh.


=> chấm dứt sự phân chia đất nước, bảo vệ
toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ dân tộc.


- Tiến hành xây dựng vương triều Tây Sơn, bắt
tay vào phục hồi kinh tế, phát triển văn hóa
dân tộc, ổn đinh xã hội, củng cố an ninh quốc
phòng.


<b>3-Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập </b>
<b>quyền :</b>



- Lợi dụng lúc Tây Sơn suy yếu. 6/1801 đánh
chiếm Phú Xuân.


- Nguyễn Aùnh tự đặt niên hiệu là Gia Long. -
---1802 lên ngơi Hồng Đế xây dựng nhà nước
qn chủ tập quyền.


<b>4-Tình hình kinh tế văn hóa ở các thế kỉ XVI</b>
<b>đến nửa đầu XIX:</b>


<b>III/ Sơ kết bài học, dặn doø :</b>


- Làm bài tập ở nhà.


- Lập bảng thống kê các cuộc KN nông dân từ thế kỉ XVI đến nữa đầu XIX.


<b>TUẦN 32 TIẾT 64</b>
<b>Ngày soạn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>1.Kiến thức</b> :


- Giúp hs nắm kiến thức đã học một cách sâu sắc trong phần chương V và chương VI


<b>2.Tư tưởng</b> :


- Có ý thức tốt trong vịêc thực hành các nội dung kiến thức đã học.


<b>3.Kó năng :</b>



- Rèn kĩ năng thống ke âcác sự kiện lịch sử.
- Làm các dạng bài tập.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- SGK , vở bài tập, bảng phụ.


<b>C/ BÀI TẬP</b> :


<b>BÀI 1 : Hệ thống các cuộc Kn của nông dân trong thế kỉ XVI-XIX.</b>


<b>Tên KN</b> <b>Người lãnh đạo</b> <b>Thời gian</b> <b>Tóm tắt diễn biến</b>
<b>chính, ý nghĩa</b>


KN Trần Tuân
Lê Hy, Trịnh Hưng
Phhùng Chng
KN Trần Cảo
KN Ng Dương Hưng
KN Lê Duy Mật
KN Ng Danh
Phương


KN Ng Hữu Cầu
KN H. Cơng Chất
KN Tây Sơn


Trần tuân


Lê Hy, Trịnh Hưng


Phùng Chương
Trần Cảo


NG Dương Hưng
Lê Duy Mật
Ng Danh Phương
Ng Hữu Cầu
H. Cơng Chất
Ba anh em Tây Sơn


1511
1512
1515
1516
1737
1738-1770
1740-1751
1741-1751
1739-1769
1771-1789


<b>BÀI 2 :Những đieơm mới veă toơ chức chính quyeăn và chính sách đoẫi ngối cụa nhà Nguyn .</b>
<b>Cách toơ chức và chính sách chính</b>


<b>Về chính</b>
<b>quyền</b>


Vua nắm mọi quyền, trực tiếp điều hành từ TƯ đến ĐP. Cả nứớc có 30 tỉnh
và 1 phủ, đứng đầu là tổng đốc, tổng phủ



<b>Về pháp</b>
<b>luật</b>


1815 ban hành bộ Hoàng Triệu Luật Lệ (Luật Gia Long), sao chép y nguyên
bội luật nhà Thanh.


<b>Về quân</b>
<b>đội</b>


Gồm nhiều binh chủng, xây dựng thành trì từ tỉnh đển trấn, xây dựng trạm
ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau


<b>Về ngoại</b>
<b>giao</b>


Thuần phục nhà Thanh một cách mù quáng, khước từ quan hệ với phương
Tây


<b>Hạn chế</b> Bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của nước ta


<b>BAØI 3 :Kể tên các nhà thơ, nàh văn, nhà khoa học cuối thế kỉ XVIII nửa đầu XIX.</b>


<b>* Về văn thơ</b> :Nguyễn Du, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh
Quan.


<b>* Về sử học </b>:Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú.


<b>* Về địa lí</b> :Trịnh Hồi Đức, Lê Quang Định, Ngơ Nhân Tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

BÀI <b>4:Thành tựu ngh thut nào là mới nhât cụa nước ta theẫ kư XVIII-XIX. (Đánh dâu x </b>


<b>đáp án đúng.)</b>


 Tuồng chèo, dân ca.
 Tranh dân gian
 Văn Miếu Hà Nội
 Kinh thành Huế


 Chùa Tây Phương và 18 Vị La Hán (Hà Tây).
<b>III/ Sơ kết dặn dò :</b>


- Nhắc hs làm bài tập trong vở bài tập.


<b>-TUẦN 33 TIẾT 65.</b>
<b>Ngày soạn </b>


<b>BÀI 30 : TỔNG KẾT.</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức </b>:Giúp hs :


- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử Thế Giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X
đến giưã XIX.


- Lịch sử Thế Giới : nắm những điểm chính của lịch sử Phương Đơng (Trung Quốc) và phương
Tây, sự khác nhau giữa ahi XH PK đó.


- Lịch sử Việt Nam nắm những nét cơ bản về thành tựu kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến
chống ngoại xâm, sự hình thành và suy vong của chế độ PK VN, các cuocä KN lớn đặc biệt là KN
Tây Sơn.



<b>2.Tư tưởng </b>:


- Có ý thức trân trọng thành tựu của nhân loại, phát triển lịng u nước, tự hào dân tộc.


<b>3.Kó năng</b> :


-Tiếp tục rèn kĩ năng dùng sgk, phân tích, so sánh, trình bày sự kiện, rút ra kết quả, ý nghĩa của
các sự kiện.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN</b> :


- Lược đồ, tranh ảnh một số danh nhân văn hóa tiêu biểu, cơng trình nghệ thuật.


<b>C/ BÀI MỚI</b> :


<b>I/ Giới thiệu bài</b> : Gv tóm tắt chương trình lịch sử 7 đã học.


<b>II/ Dạy và học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


<b>1)Em hãy cho biết XH PK hình thanøh và </b>
<b>phát triển như thế nào?</b>


- Xem sgk bài 7, mục 1.


<b>2) Cơ sở kinh tế của XH PK là gì ?</b>


- Xem bài 7 mục 2.



<b>3) Thể chế chính trị ở các quốc gia PK </b>
<b>trung đại như thế nào? XH PK Châu Aâu và </b>
<b>Châu Á khác nhau như thế nào?</b>


<b>Phương</b>
<b>Đông</b>


<b>Phương</b>
<b>Tây</b>


Thời điểm ra đời.
Cơ sở kinh tế xh
Thể chế nhà
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Phương Đông : ra đời sớm, phát triển chậm,
suy vong kéo dài.


- Phương Tây : ra đời chậm, phát triển nhanh,
suy vong ngắn.


<b>4) XH PK VN hình thành từ khi nào và trải </b>
<b>qua những giai đoạn phát triển nào?</b>


Gv hương dẫn hs trả lời và có thể kẻ bảng :


<b>Các giai</b>
<b>đọan lịch sử</b>



<b>Các chiến</b>
<b>thắng</b>
<b>Anh hùng</b>
TK X-XIV,
hình thành
Ngơ Đinh
thời Lê
Cthắng
BĐằng 938,
KC Tống
981
Ngơ Quyền,
Lê Hồn,
ĐBLĩnh
TK
XV-XVIÍI Xác
lập và phát
triển Lý,
Trần, Hồ
KC Tống
1075-1077,
KC chống
Nguyên
Mông
LTKiệt,
THĐạo,
Trần
NhânTông,
GĐ suy vong



XVIII-XIX
Lê Sơ
KC chống
Minh,
Chiến thắng
Ngọc Hồi,
Đống Đa
Lê Lợi,
Ng Trãi,
QTrung,
NgôVăn Sở,
BùiThị Xuân.
- Cho học sinh kẻ bảng để tóm tắt những
thành tưụ về kinh tế của các triều đại phong
kiến


<b>những giai đoạn nào?</b>


- Giai đoạn hình thành. (TK X- XIV).
- Giai đoạn xác lập và phát triển


(XV-XVIII)


- Giai đoạn suy vong (đầu XVIII-giữa XIX).


<b>* Những sự kiện khẳng định thắng lợi hoàn </b>
<b>toàn của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh </b>
<b>bảo vệ nền độc lập tự chủ, tự quyền Tổ quốc </b>
<b>(X-XV) :</b>



-Chiến thắng Bạch Đằng 938 ;kháng chiến
chống Tống 981-1075-1077; kháng chiến chống
Nguyên Mông (Bạch Đằng); chiến thắng Chi
Lăng-XG; Ngọc Hồi Đống Đa.


<b>4-Các vị anh hùng dân tộc </b>: Ngơ Quyền, Lê
Hồi, Lý Thường Kiệt, Trần Thái Tơng, Trần
Nhân Tông, Lê T Tổ, Ng Trãi, Quang Trung,
Ngô Văn Sở, Bùi Thị Xuân.


<b>5- Sự phát triển kinh tế, văn hóa nước ta TK </b>
<b>X-XIX :</b>
<b>Đinh</b>
<b>TLê</b>
<b></b>
<b>LÝ-</b>
<b>Trần-Hồ</b>
<b>Lê</b>
<b>Sơ</b>
<b>TK </b>
<b></b>
<b>XVI-XVIII</b>
<b></b>
<b>XVIII-XIX</b>
Nơng
nghiệp
Thủ
cơng
T.
Nghiệp



<b>III/ Sơ kết, củng cố </b>


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập </b>: về nhà làm câu 5 sgk, kẻ bảng giống phần kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Ngày soạn : </b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II.</b>
<b>A/ MỤCÏ TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức</b> :Giúp hs


- Oân lại những kiến thức cơ bản để thi học kì II.


-Hệ thống lại những sự kiện chính để giúp học sinh nắm vững kiến thức.


<b>2.Tư tưởng</b> :


- Giáo dục ý thức tự giác, yêu quê hương, tự hào với những chiến thắng ,chiến công của cha ơng.


<b>3.Kó năng</b> :


- Kiểm tra lại việc vận dụng các kĩ năng trong dạy và học lịch sử.


<b>B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Sgk, bài tập, tranh ảnh..


<b>C/ BÀI MỚI :</b>



<b>PHẦN TỰ LUẬN.</b>


1)Tình hình chính trị xã hội đàng trong nửa thế kỉ XVIII,.


2)Những chiến thắng lớn của nghĩa quân Tây Sơn, tóm tắt diễn biến, ý nghĩa.


3) Những việc làm của Quang Trung nhằm xây dựng đất nước sau khi hết chiến tranh.
4)Tình hình kinh tế, chính trị Việt Nam nửa đầu TK XIX?


5) Trình bày cách xây dựng chính quyền quân chủ tập quyền của nhà Nguyễn


6) Thành tựu về văn học, nghệ thuật, giáo dục, sử học, đia lí, y học và các khoa học khác cuối
thế kỉ XVIII nửa đầu XIX


<b>PHẦN THỰC HÀNH</b>


<b>Lập bảng thống kê các sự kiện chính trong KN Tây Sơn từ 1771-1789</b>:
Thời gian Người lãnh dạo Nội dung sự kiện


Mùa xuân 1771
9/1773


1776-1783
1777
1/1785
6/1786
Mùa hè 1786
1787


1788


12/1788
1-5/1/1789


Ng Nhạc
Ng Nhạc
Ng Nhạc
Ng Nhạc
Ng Huệ
Ng Huệ
Ng Huệ


Vũ Văn Nhậm
Ng Huệ


Ng Huệ
Quang Trung


Dựng cờ KN Gia Lai. Tây Sơn Thượng Đạo
Hạ thành Quy Nhơn


Đánh Gia Định 4 lần


Bắt giết chúa Nguyễn, nhà Nguyễn sụy đổ
Đánh tan xâm lược Xiêm


Đánh quân trịnh ở Phú Xn
Lật đổ chúa Trịnh


Ra bắc diệt Chỉnh



Ra bắc diệt Nhậm, nhà Lê xây dựng chính quyền
Lên ngơi Hồng Đế tiến quân ra bắc


Đáønh bại 29 vạn quân Thanh, giải phóng Thăng Long,
bảo vệ độc lập chủ quyền dân tộc


<b>III/ Sơ kết bài</b> : Đây là phần kiến thức trọng tâm của học kì II cần phải nắm kĩ.
- Học và chuẩn bị tiết sau thi học kì.


<b>TUẦN 34 TIÊT 67 KIỂM TRA HỌC KỲ II </b><i><b>năm học</b></i> 2007 - 2008


<i><b>Trường :THCS ...</b></i>
<i><b>Họ và Tên</b><b>:</b></i>...


<i><b>Lớp :</b></i>...


<i><b>Điểm :</b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên:</b></i>...
...
………


<b>PHAÀN I :TRẮC NGHIỆM </b><i>( 4 điểm )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Câu 1</b> : Mục đích đầu tiên của Khởi nghĩa Tây Sơn là ?


 a-Lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh , Lê  c- Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
 b- Chống chính quyền họ Nguyễn , lấy của nhà giàu chia


cho dân nghèo.


 d- Cả 3 đều đúng .



<b>Câu 2</b> : Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn Rạch Gầm- Xoài Mút làm trận địa tiêu diệt quân Xiêm?


 a- Ở đây cây cối rậm rạp  c- Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh
 b- Địa hình thuận lợi cho thủy chiến của ta  d- Cả 3 đều sai


<b>Câu 3</b> : Nhà Nguyễn thành lập năm ?


 a- Năm 1802  c – Năm 1806
 b- Năm 1801  d – Cả 3 đều sai
<b>Câu 4</b> : Bộ luật được ban hành dưới triều Nguyễn là?


 a- Quốc triều hình luật  c – Hồng triều luật lệ
 b- Luật Gia Long  d – Câu b và c đúng


<b>Câu 5</b> : Thống kê các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nửa đầu thế kỷ XIX ?


<b>Thời gian</b> <b> Tên cuộc khởi nghĩa</b>


1
2
3
4


<b>Câu 6</b> : <b>Kể tên các nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học ở cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ </b>
<b>XIX ?</b>


- Văn học :………...
………..
-<b> Sử học</b> :………...………



<b> ... </b>
<b> </b>-<b> Địa Lý :</b>...


...


Họ và tên : ... KIỂM TRA HỌC KÌ II


Lớp : 7A MÔN : LỊCH SỬ


Điểm Lời phê của giáo viên


<b>PHẦN TỰ LUẬN</b> : <i>( 6 điểm )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Câu 3</b> : Những biện pháp và chính sách của Quang Trung để khơi phục kinh tế, phát triển văn
hóa dân tộc, bảo vệ an ninh quốc phòng đất nước ?


<b>BAØI LAØM</b> :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×