Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an HH Tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.37 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NGÀY MƠN

BÀI


Thứ


Hai


21/09


Đạo đức


Tập đọc


Tốn


Địa lí



Có chí thì nên (tiết 1)


Một chuyên gia máy xúc



Ơn tập: Bảng đơn vị đo độ dài


Vùng biển nước ta



Thứ


Ba


22/09


Mĩ thuật


Tốn


Chính tả


L từ và câu


Khoa học



Tập năn tạo daùng.



Oân tập : Bảng đơn vị đo khối lượng


(Nghe viết ) Một chuyên gia máy xúc


Mở rộng vốn từ - Hịa bình



TH: Nói “khơng”! Đối với các chất gây nghiện




Thứ



23/09


Tập đọc


Tốn


Thể dục


Kể chuyện


Kĩ thuật



Ê- mi - li con


Luyện tập



Đội hình đội ngũ .Trị chơi: “Nhảy ô tiếp sức”


Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc



Moät số dụng cụ nấu ăn và ăn uống



Thứ


Năm



24/09



Tập làm văn


Hát



Tốn



L.Từ và câu


Lịch sử




Luyện tập báo cáo thống kê



Học hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh


Đề- ca- mét vuông . Héc- tô- mét vuông


Từ đồng âm



Phan Bội Châu và phong trào Đơng Du


Thứ



Sáu


25/09



Tốn



Tập làm văn


Khoa học


Thể dục



Mi- li- mét vuông . Bảng đơn vị đo diện tích


Trả bài văn tả cảnh



TH:Nói“khơng”Đối với các chất gây nghiện (tt)


Đội hình đội ngũ .Trị chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”



Tu



Tu



ần




ần



5



5

ần

ần

Tu

Tu



5



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SHL



<i><b>Ngày soạn : 15 - 09 - 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : Thứ hai, 21 -0 9 – 2009</b></i>


Đạo đức


<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
-Biết được vì sao cần phải có ý chí trong cuộc sống.


-Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập “kế họach vượt
khó khăn”.


-Cảm phục những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho xã hội.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



- Giáo viên: câu chuyện về Nguyễn Ngọc Ký. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về


các mặt


III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1 Bài cũ:



- Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu


- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành


trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Học sinh trả lời


- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét


2. Giới thiệu bài : - Có chí thì nên



* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin về tấm


gương vượt khó Trần bảo Đồng


- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng - Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng
(SGK)


- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe


- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi


- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến



- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào
trong cuộc sống và trong học tập ?


- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì


- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn
lên như thế nào ?


-
_Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?


<b>* Hoạt động 2</b>: Xử lí tình huống


- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1
tình huống)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã
cướp đi của Khôi đơi chân khiến em khơng thể đi
lại được. Trứơc hồn cảnh đó Khơi sẽ như thế
nào?


- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt


cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong
hồn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp


tục đi học ?


* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK


- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương


vượt khó trong những hồn cảnh khác nhau
- Đại diện nhóm trình bày


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc


- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua
những khó khăn đó như thế nào?


- 2 học sinh kể
- Tìm hiểu hồn cảnh của một số bạn học sinh


trong lớp, trong trường hoặc địa phương em  đề
ra phương án giúp đỡ


- Nhận xét tiết học


Tập đọc



<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>



-Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện
với chuyên gia nước bạn .


-Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.)


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các cơng trình do chun gia nước ngồi hỗ trợ:
cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hịa Bình.


- HS : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh aûnh.


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ:</b> Bài ca về trái đất


- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm
trả lời câu hỏi.


- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời
xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải
âu vờn trên sóng.


- Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình
yên và trẻ mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>



<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
1 HS đọc toàn bài


- Chia4 đoạn:


Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
- HS đọc nối tiếp nhau
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài toàn bài


* <b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- u cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1


+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Cơng trường, tình bạn giữa những
người lao động.


+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến
anh Thủy chú ý ?


- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng
tranh.


- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải


chú ý đặc biệt? Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhânvật: Có vóc dáng cao lớn đặc biệt , vẻ mặt chất
phác



- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra


như thế nào? - ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì


sao ? + Cái cánh tay của người ngoại quốc+ Lời nói: tơi … anh
+ Ăn mặc


+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ
nghị


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị
giữa Nga và Việt Nam


<b>* Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm, rút đại ý.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn


- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng … êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt lỗng/ rải trên vùng đất


đỏ cơng trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// _Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cảbài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm


-Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý


 Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân


ta và nhân dân các nước.


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


Cho HS Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
- Đọc diễn cảm


- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét tiết học


Tốn



<b>ƠN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


-Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác.


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Phấn màu - bảng phụ


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>



- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh


- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét


 Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>Ơn tập bảng đơn vị đo độ
dài


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh hình thành
bảng đơn vị đo độ dài


- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:


- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi.
Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả.


- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn
vị đo độ dài liền nhau.


 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.


<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập
 Bài 2:



- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp


đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng


 Giáo viên chốt ý. - Học sinh laøm baøi


- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2


- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu dạng đổi
- Học sinh làm bài


 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài


4km37m = 4 037m …….. - Lớp nhận xét


* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân


 Baøi 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km - Phân tích đề
- Tóm tắt


- Học sinh giải và sửa bài


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động cá nhân


- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:



82km3m = …………..m
5 008m = ……..km…….m


- Học sinh làm ra nháp
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng”


- Nhận xét tiết học


Địa lí



<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Nêu được một số đặc điểm và vai trò của của biển nước ta:
+Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển đông.
+Ở vùng biển nước ta không bao giờ đóng băng.


Biển có vai trị điều hồ khí hậu là đường giao thông quan trọng nguồn cung cấp tài nguyên to


Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi tắm biển nổi tiếng: Hạ
long , Nha Trang, vũng Tàu.


HS khá giỏi biết được những thuận lợi khó khăn của người dân vùng biển . thuận lợi khai thác
thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai.


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


GV Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về


những khu du lịch biển.


III./Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: “Sông ngòi”</b> <b>- Học sinh trình bày</b>


- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một


số kỹ năng. + Đặc điểm sơng ngịi VN+ Chỉ vị trí các con sơng lớn
+ Nêu vai trị của sơng ngịi
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá


<b>2. Giới thiệu bài mới: Vùng biển nước ta</b>


1<b>. Vùng biển nước ta</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: (làm việc cả lớp)


- Hoạt động lớp
_Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản đồ VN


trong khu vực ĐNA hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển
nước ta rộng và thuộc Biển Đông


- Theo dõi
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta


giáp với các vùng biển của những nước nào? - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan


 Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận


của Biển Ñoâng .


<b>2. Đặc điểm của vùng biển nước ta</b>
<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc cá nhân)


- Hoạt động cá nhân, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu
Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản


xuất (tích cực, tiêu cực)
Nước khơng bao giờ đóng băng


Miền Bắc và miền Trung hay có bão


Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ
xuống


<b>3. Vai trò của biển</b>


<b>* Hoạt động 3:</b> (làm việc theo nhóm)


- Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu


vai trị của biển đối với khí hậu, đời sống và sản
xuất của nhân dân ta



- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK,
thảo luận và trình bày


- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí hậu, là


nguồn tài ngun và là đường giao thơng quan
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát .


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Ngày soạn : 15 - 09- 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : Thứ ba, 22 -0 9 – 2009</b></i>


Mó thuật



<b>TẬP NĂN TẠO DÁNG</b>


Tốn



<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng .
-Giáo dục học sinh thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>



- GV: Phấn màu - Bảng phụ


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ</b>: Bảng đơn vị đo độ dài


- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các đơn
vị đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ.


- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài


- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.
 Giáo viên nhận xét – định điểm - Lớp nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


“Bảng đơn vị đo khối lượng”


<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh ôn lại bảng
đơn vị đo khối lượng.


- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:


- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng


chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các


đơn vị đo khối lượng.


- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh nêu
tên các đơn vị lớn hơn kg? ( nhỏ hơn kg ?)


- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn vị.
 Bài 2a:


- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối


lượng HS làm bài tập 2.


- Xác định dạng bài và nêu cách đổi
- Học sinh làm bài


 Baøi 2:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài


- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác định dạng - cách
đổi.


<b>* Hoạt động 2: </b>


 Baøi 3 :


- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm



đơi. - 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm (Sosánh 2 đơn vị của 2 vế phải giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài


- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài


<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động nhóm, bàn


 Bài 4:


- Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm, bàn.
Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận.


- Học sinh đọc đề


- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh. - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài
* Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài hỏi.


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động cá nhân


- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong bảng đơn


vị đo độ dài.


4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


Chính tả



<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. Biết trình bày đúng đoạn văn.


Tìm được các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua trong bài văn và name được cách đánh dấu
thanh : trong các tiếng có /ua(BT2) Tìm được tiếg thích hợp có chứa uôhoặc ua để điền vào 2 trong
số 4 câu thành ngữ ở BT3.


HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


GV: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng, bảng phụ , bảng nhóm


III. Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình tiếng lên



bảng. - 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ - 1 học sinh lên bảng điền vào mơ hình cấu tạo
tiếng


 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xeùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Hoạt động 1</b> : HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
HS tìm từ khó phân tích viết bảng con - Học sinh nêu từ khó


- Học sinh lần lượt rèn từ khó


- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh nghe viết vào vở từng câu, cụm từ
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ


- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi chính tả


<b>* Hoạt động 2</b>: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp


 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa âm chính
là ngun âm đôi ua/ uô


- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh trong các
tiếng có chứa ua/


 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc u cầu



<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Học sinh làm bài


 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài


- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học


Luyện từ và câu



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỊA BÌNH </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Hiểu nghĩa của từ hồ bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hồ bình ở (BT2)


-Viết được moat đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của moat miền quê hay thành phố.(BT3)


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét



<b>3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ :Hồ</b>
<b>bình</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ
về Chủ điểm: “ Cánh chim hịa bình”


- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1:


- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả lời
đúng


- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản,
yên ả, hiền hòa”


- Học sinh tra từ điển - Trả lời


- Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, n ả, hiền
hịa” với ý b


 Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa


với hịa bình và không đồng nghĩa. - Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài làm
của mình


<b>* Hoạt động 2:</b> Sử dụng các từ đã học để đặt
câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình n của


một miền quê hoặc thành phố


- Hoạt động nhóm, lớp


 Bài 3: - 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4


- Học sinh làm bài


- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn


 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học


Khoa học



<b>THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !”</b>


<b>ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc là và ma tuý.
-Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá , ma tuý.


-Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khoẻ và tránh lãng phí.


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>



- GV: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý ,Bảng phụ ., bảng nhóm


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì </b>


 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>: Thực hành: Nói
“Khơng !” đối với các chất gây nghiện


<b>* Hoạt động 1:</b> Thực hành xử lí thơng tin - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm


- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin
về tác hại của thuốc lá.


- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của rượu, bia


- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của ma tuý.


- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thơng tin
đã thu thập trình bày theo dàn ý của giáo viên.



Các nhóm dùng bảng nhóm viết tóm tắt lại
những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to
theo dàn ý trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên
trong nhóm giải đáp.


Hút thuốc lá có hại gì? 1. Thuốc lá là chất gây nghiện.


2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô
hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư…


3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện.


2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường
tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy
hoại cơ bắp…


3. Hại đến nhân cách người nghiện.


4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất
nước.


5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn,
vi phạm pháp luật…


* Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.



2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức
khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại
thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV,
viêm gan B  quá liều sẽ chết.


3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp,
cướp của, giết người.


4. Tốn tiền , ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất
nước.


5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội
phạm gia tăng.


<b>* Hoạt động 2:</b> Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu
hỏi”


- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban


giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn
còn lại là quan sát viên.


- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng
các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá,
hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của ma túy.


- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác hại


của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3.
Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1
và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông
tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở
hộp 1 và 2.


- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập


sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câuhỏi.


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Nói “Khơng!” Đối với các chất gây
nghiện (tt)


- Nhận xét tiết học


<i><b>Ngày soạn : 15 - 09 - 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : Thứ tư, 23 -0 9 – 2009</b></i>


Tập đọc


<b>Ê-MI-LI CON …</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Đọc đúng tên riêng nước ngoài; đọc diễn cảm được bài thơ.



Hiểu nội dung chính : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản
đối cuộc chiến tranh xâm lược VN ( trả lời được các câu hoi,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ trong bài)


-HS khá giỏi thuộc được khổ thơ 3,4 biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc</b>


- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc thăm trả
lời câu hỏi.


- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh Thuỷ


đặc biệt chú ý? - Vì người ngoại quốc này có vóc dáng cao lớn đặcbiệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng dấp của người
lao động, toát lên vẻ dễ gần, dễ mến.


- Nêu đại ý của bài? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, hợp
tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.


 Giáo viênnhận xét , định điểm - Học sinh nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>



<b>* Hoạt động 1</b>: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân


-2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
HS đọc theo cặp


- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu bài + luyện đọc diễn
cảm


- Hoạt động lớp, cá nhân
+Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm


trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-ri-xơn


 lời vĩnh biệt xúc động khi phải từ giã vợ con
(nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự ngây thơ
hồn nhiên


- Luyện đọc diễn cảm khổ 1


- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi đọc với
giọng như thế nào?


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2


- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết vì


sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm
lược của Mỹ?


Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô nhân đạo,
máy bay B52 - ném bom napan - hơi độc - giết hại
- đốt phá - tàn phá.


- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt kê.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3


+Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được .
Chú dặn con : ……..


- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây phút
ngọn lửa sắp bùng lên.


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa sáng loá/


Sự thật “ thể hiện mong muốn gì của chú
Mo-ri-xơn?


- Học sinh lần lượt trả lời


- Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự thật về
cuộc chiến phi nghĩa - hợp sức ngăn chận chiến
tranh



- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ - kêu gọi
mọi người hợp sức


<b>3/Củng cố dặn dò </b> Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - nhất?
- Học thuộc khổ 2 và 3


- Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai”
- Nhận xét tiết học


Toán


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật hình vng .
-Biêt giải các bài tốn với các số đo độ dài khối lượng.


II/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng</b>


- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ giữa


các đơn vị đo khối lượng - HS lần lượt sửa bài
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét



<b>2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập </b>


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố lại
cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình
vng, cách đổi các đơn vị đo độ dài, đo diện
tích, đo khối lượng.


- Hoạt động nhóm bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách
giải


- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải


<b>* Hoạt động 2: </b> <b>- </b>Hoạt động nhóm đơi<b> </b>


 Bài 2: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề


- Giáo viên hướng dẫn HS đổi 120 kg = 120000
g


- Nêu tóm tắt


- Học sinh giải và sửa bài


* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân



 Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề


- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh tính
diện tích HCN ABCD và HV CEMN


- Học sinh nêu lại cơng thức tính diện tích HCN và
HV- Học sinh sửa bài


 Bài 4: - Học sinh đọc đề


- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành, vẽ hình và tính diện tích 
thực hành câu b


- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm chiều rộng


bấy nhiêu dm.


- Học sinh sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


<b>3/Cuûng cố dặn dò </b>


Nhắc lại nội dung vừa học


- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức)
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Decamet vuông


- Hectomet vuông


Thể dục



<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ </b>



<b>TRỊ CHƠI: “NHẢY Ơ TIẾP SỨC”</b>


Kể chuyện



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ HỌC</b>



<b>I. Mục đích yêu caàu: </b>


Kể lại được câu chuyện đã đựơc nghe và đã được đọc ca ngợi hồ bình hịa bình, chống chiến
tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện


Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hịa bình
- HS : Sách, truyện ngắn với chủ điểm hịa bình


III. /Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>



<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu
cầu của giờ học


- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc đề bài


- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng ca
ngợi hịa bình, chống chiến tranh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu
cầu đề bài


- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần
gợi ý - Truyện tham khảo: Anh bộ đội Cụ Hồ
gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy ,…


- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể
- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự:


+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn
kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu,
vào dịp nào.


+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến,
kết thúc.


+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ
cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.



<b>* Hoạt động 2</b>: Học sinh thực hành kể và trao
đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Hoạt đợng nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và


trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Học sinh làm việc theo nhóm- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện
theo nhóm.


- Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ,
giọng kể)


- Nêu ý nghóa của câu chuyện


- GV nhận xét - Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- Suy nghó của bản thân khi nghe câu chuyện.


- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các
nước.


- Nhận xét tiết học



Kó thuật



<b>MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN </b>


<b>VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
trong gia đình .


Biết giữ vệ sinh , an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .


- Một số loại phiếu học tập .


<b>III. Hoạt động dạy học </b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Giới thiệu bài : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn</b></i>
uống trong gia đình .


<b>Hoạt động 1</b> : Xác định các dụng cụ đun , nấu ,
ăn uống thơng thường trong gia đình .


- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ


thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia
đình .


- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm .
- Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ .


<b>Hoạt động lớp</b> .


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử
dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn
uống trong gia đình


- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội
dung theo SGK .


2 Củng cố dặn dò


- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá
kết quả học tập của HS .


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc
nấu ăn .


- Nhận xét tiết học .


<b>Hoạt động nhóm</b> . Các nhóm đọc SGK , thảo
luận , ghi kết quả vào phiếu học tập .



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Ngày soạn : 15 - 09 - 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : Thứ năm, 24 -0 9 – 2009</b></i>


Tập làm văn



<b>LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả học
tập của từng thành viên trong tổ, của cả tổ.


Học sinh khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cà tổ.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn giản.


<b>III. /Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học
- Giáo viên teo dõi chấm điểm


<b>1. Giới thiệu bài </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh biết thống


kê kết quả học tập trong tuần của bản thân


- Hoạt động nhóm


 Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo


thaàm


- Giải nghĩa từ: - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà
bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập trong
tuần như:


- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Điểm trong tuần của …..


- Nêu ý từng đoạn - Số đimể từ 0 đến 4


5 – 6 : 1
7 – 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết sẵn


trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống kê về việc
học của mình trong tuần.


- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
điểm trong tuần


Điểm giỏi (9 – 10) : 2
Điềm khá (7 – 8) : 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Điểm TB (5 – 6) : 1


Điểm K (0 – 4) : không có


- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình


 Bài 2:


- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống kê - 1 học sinh đọc u cầu


- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi


- Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần,
tháng của tổ


- Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và
tên, Loại điểm


- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào?
Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn
chậm?


- Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ



- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bị : Bài văn tả cảnh


- Nhận xét tiết học


Hát



<b>HỌC HÁT: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH </b>


Toán



<b>ĐỀCAMÉT VNG - HÉCTƠMÉT VNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: Đềcamet vng và Héctơmét
vng


Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đềcamét vng và héctômét vuông.


-Biết mối quan hệ giữa đềcamét vuông và mét vuông, giữa héctômét vuông và đềcamét
vuông,


Biết chuyển đổi số đo diện tích


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu, bảng phụ
,bảng nhóm.



III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh hình thành
các biểu tượng về đơn vị đo diện tích đềcamét
vng và héctơmét vng.


- Hoạt động cá nhân


1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét vuông - Học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã
học


a) Hình thành biểu tượng đềcamét vng - Học sinh quan sát hình vng có cạnh 1dam
- Đềcamét vng là gì? - … diện tích hình vng có cạnh là 1dam


- Học sinh ghi cách viết tắt:
1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam2


b) Mối quan hệ giữa dam2<sub>và m</sub>2


- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi cạnh
1dam thành 10 phần bằng nhau



Hình vuông 1dam2<sub> bao goàm bao nhiêu hình</sub>


vuông nhỏ?


- Học sinh thực hiện chia và nối các điểm tạo
thành hình vng nhỏ


- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có ? ơ
vng


10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ


- Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ : 1m2<sub>.</sub>


Diện tích 100 hình vuông nhỏ: 100m2


- Học sinh kết luận


1dam2<sub> = 100m</sub>2


2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctơmét
vng:


- Tương tự như phần b
- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào gợi ý


của giáo viên.


- Cả lớp làm việc cá nhân



1hm2<sub> = 100dam</sub>2


 Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh


*<b> Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học sinh biết đọc,
viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị
đềcamét vuông vá héctômét vuông


- Hoạt động cá nhân


 Bài 1: - Rèn cách đọc


- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc


 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


 Baøi 2:


- Giáo viên gợi ý: Xác định dạng đổi, tìm cách


đổi - Học sinh đọc đề - Xác định dạng đổi- Học sinh làm bài và sửa bài
 Giáo viên nhận xét


<b>3/Cuûng cố dặn dò </b>


- Làm bài nhà + học bài


- Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện
tích



- Nhận xét tiết học


Luyện từ và câu


<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm.


Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục 3) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng
âm (2 trong số 3 từ ở BT2) bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và câu đố.


-Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa.


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


GV Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. Bảng nhóm , bảng phụ .


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Học sinh đọc đoạn văn


 Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>



<b>* Hoạt động 1:</b> Thế nào là từ đồng âm? - Hoạt động cá nhân, lớp


- Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng nêu
đúng nghĩa của mỗi từ <i>câu</i>


_GV chốt lại : Hai từ <i>câu</i> ở hai câu văn trên phát
âm hòan tòan giống nhau(đồng âm) song nghĩa
rất khác nhau. Những từ như thế gọi là những từ
đồng âm


+Câu (cá) : bắt cá, tơm ,…bằng móc sắt nhỏ
+Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý
trọn vẹn


- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ


<b>* Hoạt động 2</b>: Nhận diện từ đồng âm trong lời
ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm


- Hoạt động cá nhân, lớp


 Bài 1: - 2 học sinh đọc u cầu bài 1


- Học sinh làm bài
- Học sinh neâu leân


 Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài



 Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu
- Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đốn hình


nền để nêu lên từ đồng âm - Tranh 1: Học sinh nhìn tranh để đặt câu cótừ đồng âm
Xe chở đường chạy trên đường.


- Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng âm
Con mực; lọ mực ...


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học


Lịch sử



<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX.
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời hoạt động của Phan Bội Châu)


Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.


HS khá giỏi biết được vì sao phong trào Đơng Du that bại : Do sự cấu kết của thực dân Pháp
với chính phủ Nhật.


-Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.



<b>IIĐồ dùng dạy học </b>


- GV: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>“Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX”


- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những
chuyển biến gì về mặt kinh tế?


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Phan Bội Châu và phong trào Đông Du


<b>* Hoạt động 1: </b>(làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, cá nhân


- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Oâng sinh năm 1867, trong một gia đình nhà
nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay là xã
Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .
 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan


Bội Châu


- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào
Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?



- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến
lạc hậu như Việt Nam. Phan Bội Châu cho
rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy
vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.


<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm đơi


- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh


đạo? - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo


- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo


nhân tài cứu nước.


- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật
đào tạo


- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư”
vận động:


+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong
trào.


- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trào  Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh
niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật
Bản.


 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ


<b>3/Cuûng cố dặn dò </b>


Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp


chống lại phong trào Đông Du? Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
- Học ghi nhớ


- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Nhận xét tiết học


<i><b>Ngày soạn : 20 - 09 - 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : Thứ sáu , 25 -0 9 – 2009</b></i>


Tập làm văn



<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Biết rút kinh nghịêm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý , bố cục, dùng từ, dặt câu . ..) nhận biết
được lỗi trong bài và tự sửa lỗi.


-Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.



<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý


III./Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Baøi cuõ: </b>


 Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài


của lớp


- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục


hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.


+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu
ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.


<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học sinh biết tham
gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân
trong bài viết.



- Giáo viên trả bài cho học sinh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, họcsinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào
(chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đã sửa xong


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn
sai


- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi


sai - Xác định sai về mặt nào- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi
- Học sinh đọc lên


- Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động lớp


- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn


hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng họcvà rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý


riêng, sáng tạo



- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn
- Nhận xét tiết học


Tốn



<b>MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ, độ lớn của milimét vuông:
-Biết mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vng,


Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.


<b>II. /Đồ dùng dạy học </b>


GV: Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số , bảng phụ , bảng nhóm


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1 Bài cũ: Dam2<sub>, hm</sub>2</b>


- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo


liền kề. Vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh
- HS sửa bài 2, 4 / 28, 29 (SGK)



 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>2 Giới thiệu bài mới: Milimét vuông - Bảng</b>
<b>đơn vị đo diện tích</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


- Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ky hiệu,
độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét
vuông và xăngtimét vuông.


- Hoạt động cá nhân


1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vng: - Học sinh nêu lên những đơn vị đo diện tích
đã học


cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2


…milimét vng
a) Hình thành biểu tượng milimét vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Học sinh tự ghi cách viết tắt:
- milimét vuông viết tắt là mm2


- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2<sub> và mm</sub>2<sub>. </sub> <sub>- Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm</sub>2<sub> và</sub>


mm2<sub>. </sub>


- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2<sub> </sub>



-mm2<sub> vaø mm</sub>2<sub> - cm</sub>2<sub>. </sub>


 Giáo viên chốt lại - Dán kết quả lên bảng


1cm2<sub> = 100mm</sub>2


1mm2<sub> = </sub>


100
1


cm2


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân


- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ
sẵn.


1 dam2<sub> = ? m</sub>2


1 m2<sub> = mấy phần dam</sub>2


- Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích
từ lớn đến bé và ngược lại.


- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính
từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược
lại.


- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé


hơn tiếp liền ?


-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn
hơn tiếp liền ?


- Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị
đo diện tích liền nhau.


- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện
tích.


<b>* Hoạt động 3:</b>


 Bài 1: - Học sinh đọc đề


- Hoïc sinh laøm baøi


 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài (đổi vở)


 Bài 2: - Học sinh đọc đề - Xác định dạng


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài (đổi vở)
5 cm2<sub> = …….. mm</sub>2


12 m2<sub> 9 dm</sub>2<sub> = …… dm</sub>2


2010 m2<sub> = ……… dam</sub>2<sub> ….. m</sub>2



 GV nhận xét


<b>3/.Củng cố dặn dò </b>


- Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ
lớn đến bé và ngược lại.


- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo liền kề nhau.


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


Khoa học



<b>THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” </b>


<b>ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khoẻ và tránh lãng phí.


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


GV+ Các hình ảnh trong SGK trang 19


+ Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được
+ Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma t.



Bảng nhóm , bảng phụ


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Thực hành: Nói “Khơng !” Đối</b>
<b>với các chất gây nghiện </b>


- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những


bệnh ung thư nào? - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận,bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Tim to, rối loạn nhịp tim ...


- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và
xã hội?


- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người
nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các
tội phạm hình sự gia tăng...


 Giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Thực hành: Nói “Khơng !” đối với các chất
gây nghiện (tt)


<b>* Hoạt động 1</b>: Trò chơi “Chiếc ghế nguy


hiểm”


- Hoạt động cả lớp, cá nhân
GV hướng dẫn HS chơi


- Nêu luật chơi. - Học sinh thực hành chơi


-Dự kiến:


+ Có em cố gắng khơng chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế


+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào
ghế ...


- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận


+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi


chậm lại và rất thận trọng để khơng chạm vào
ghế?


- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy


hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào
ghế?


- Chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm đến mức nào.


+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh


né để khơng ngã vào ghế?


- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.


<b>* Hoạt động 2: Đóng vai</b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Học sinh thảo luận, trả lời.
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối


ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?


Dự kiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy
+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi
đó


- Giáo viên chia lớp thành 3 - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc 


nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn kháccũng có thể đóng góp ý kiến
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh


lớn hơn ép Minh uống bia  nếu là Minh, bạn
sẽ ứng sử như thế nào?


+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ
dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ


ứng sử như thế nào?


- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


 Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo
vệ và được bảo vệ  phải tơn trọng quyền đó
của người khác. Cần có cách từ chối riêng để
nói “Khơng !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Xem lại bài + học ghi nhớ


- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học


Thể dục



<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>



<b>TRỊ CHƠI : “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”</b>


<b>SINH HOẠT LỚP.</b>



I


<b> /Nhận định tuần qua: </b>
<b>1/Đạo đức</b> : Tốt


<b>2/Học tập</b>: Còn nhiều em chưa học bài và làm bài.


<b>3/ Vệ sinh :</b> Tốt .



<b>4/ Hoạt động khác :</b> Cịn rất nhiều em chưa đóng các khoản đóng .


<b>II/ Phương hướng tuần tới:</b>


<b>1/Đạo đức:</b> Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cơ . Khơng nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà
trrường ,


<b>2/Học tập:</b> Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi
bạn học tập . Rèn chữ viết .


<b>3/ Vệ sinh :</b>Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân rửa tay thường xuyên phòng chống
cúm AH1N , trực vệ sinh theo lịch .


<b>4/ Hoạt động khác:</b> Đóng các khoản đóng nhà trường quy định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×