Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.43 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2</b>
<b>Thứ</b>


<b> </b> <b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


Thứ hai
24/08


Tập đọc
Tốn
Lịch sư


Nghìn năm văn hiến
Luyện tập


Nguyễn Trường Tộ mong muốn …


Thứ ba
25/08


LTVC
Tốn
Chính tả


Địalí
Kó thuật


Mở rộng vốn từ Tổ Quốc .


Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
N-V :Lương Ngọc Quyến …



Địa hình và khống sản
Đính khuy hai lỗ (tiết 2)
Thứ tư


26/08


Tập đọc
Tốn
Khoa học
Kể chuyện


Sắc màu em yêu.


Ơn tập phép nhân và phép chia phân số .
Nam hay nữ


Kể chuyện đã nghe , đã đọc .


Thứ năm
27/08


Tập làm văn
Tốn
Khoa học


Đạo đức
Hát nhạc


Luyện tập tả cảnh .


Hỗn số .


Cơ thể của chúng ta được hình thành …
Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)


Bài: Reo vang bình minh


Thứ sáu
28/08


Tập làm văn
Tốn
LTVC
Mĩ thuật


HĐTT


Luyện tập làm báo cáo thống kê .
Hỗn số (TT)


Luyện tập về từ đồng nghĩa .
VTT: Màu sắc trong trang trí
Sinh hoạt lớp


<b>THỨ HAI</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Nghìn năm văn hiến.</b>


I. Mục tiêu:



-Biết đọc một đoạn văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam- đọc rõ ràng, rành
mạch với giọng tự hào.


-Hiểu nội dug bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời
của nước ta.


II, Chuẩn bị.


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


Hoạt động giáo viên
1 .Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


-Giáo viên gọi học sinh nêu câu hỏi bài cũ.
-Nhận xét đánh giá và cho điểm học sinh.


Hoạt động học sinh
Hs trật tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3.Bài
mới-Giới thiệu bài.
a/ Luyện đọc.


*/ GV đọc cả bài một lượt.


-Đọc rõ ràng mạch lạc thể hiện niềm tự hào về truyền thống


văn hiến của dân tộc ta. Đọc bảng thống kê theo dòng ngang.
*/ HS đọc đoạn nối tiếp.


-GV chia đoạn: 3 đoạn.


-Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.


-Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
-Đoạn 3:Còn lại.


-Hướng dẫn học sinh luyện đọc trên từng đoạn và đọc từ ngữ dễ
đọc sai: Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên.


*/ Hướng dẫn học sinh đọc cả bài.


- -Cho HS đọc chú giải trong SGK và giải nghĩa từ.


-Cần chú ý đọc bảng thống kê rõ ràng, rành mạch, không cần
đọc diễn cảm.


c. Tìm hiểu bài.


*/: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1.
-Cho HS đọc đoạn 1.


H: Đến Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên vì điều gì?
*/ Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2.


-Cho HS đọc đoạn 2.



H: Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết. Triều đại nào
tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều
nhất? nhiều trạng nguyên nhất?


*/; Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3.
-Cho HS đọc đoạn 3.


H: Ngày nay, trong văn miếu, cịn có chứng tích gì về một nền
văn hiến lâu đời?


H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam?
-GV đưa cho HS đọc diễn cảm Đ1.


-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. GV đưa bảng phụ đã
ghi sẵn lên bảng thống kê về việc thi cử của các triều đại lên
bảng.


d. Đọc diễn cảm.


*/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu.


*/ Hướng dẫn học sinh thi đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm Đ1.


-GV nhận xét+khen ngợi những học sinh đọc đúng, đọc hay.
4.Củng cố dặn dị.:


-GV nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.


-Dặn HS về nhà đọc trước bài Sắc màu em yêu.


-Nghe.
-Nghe.


- dùng viết đánh dấu đoạn.


-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS luyện đọc những từ khó.


-2 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe
-3 HS lần lượt giải nghiã từ.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.


-Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ
năm 1075….


-1 HS đọc to.


-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là
triều hậu lê-34 khoa thi.


-Nhiều tiến sĩ nhất là triều nguyễn….
-1 HS đọc to.



-Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ
từ khoa thi 1442-1779..


-HS có thể phát biểu.


-Người việt nam coi trọng việc học….
-2 HS đọc,


-HS quan sát lắng nghe - nhiều học sinh đọc
bảng thống kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TIẾT 3: TỐN</b>
<b>TIẾT 6: BÀI: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Nhận biết các phân số thập phân.


- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.


- Giải bài toán về một giá trị một phân số của số cho trước.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


SGK - VBT


III/ Các hoạt động dạy – học


Hoạt động Giáo viên
1 .Ổn định



2.Kiểm tra bài cũ :


-Gọi HS lên bảng làm bài 4.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới


a.GTB:-Dẫn dắt ghi tên bài học.
b. luyện tập thực hành.


Baøi 1:


-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kiểm tra bài làm của HS.
-Gọi HS đọc lại các phân số đó.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét cho điểm.


Bài 2:


-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét cho điểm.


Bài 3: -u cầu HS làm bài tương tự bài 2.
Gọi HS đọc đề bài toán.


Bài toán cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


- Bài tốn thuộc dạng nào đã biết?



- Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?
Bài 4: Điền dấu <, >, =


Bài 5:


-Nhận xét chữa và chấm bài.
<b> 4.</b> Củng cố- dặn dị


-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.


Hoạt động học sinh
Hs trật tự


-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét bài làm trên bảng.


-Nhaéc lại tên bài học.


-1 HS lên bảng vẽ tia số.
-HS khác làm bài vào vở.


-Tự kiểm tra bài của mình và đọc các phân số thập phân.
-1HS nêu:


-2HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.


;-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.


2HS lên bảng làm bài.


- Lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2HS đọc đề bài.


-Nêu:
-Nêu:


-Tìm phân số của một số.
-Ta lấy số đó nhân với phân số.


Bài giải
Số HS giỏi toán là
30 x 3 :10= 9 (học sinh)


Soá học sinh giỏi TV là
30 x2 : 10= 6 (Học sinh)


Đáp số: 9HS giỏi toán
6HS giỏi TV
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>BAØI 2:</b>


<b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. Mục đích yêu cầu.
Sau bài học HS có thể:



-Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.


-Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị về canh tân và lòng yêu nước của ông.
II Đồ dùng dạy học.


-Chân dung Nguyễn Trường Tộ.
-HS tìm hiêu về Nguyễn Trường Tộ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Hoạt độnggiáo viên Hoạt độnghọc sinh


1 .Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


3.Bài mới.


a.Giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài.


HĐ1:Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.


-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để chia sẻ cá
thơng tin đã tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ theo hướng
dẫn.



. Từng bạn trong nhóm đưa ra cá thơng tin mà mình sưu
tầm được.


. Cả nhóm chọn lọc thơng tin và thư kí ghi vào phiếu
theo trình tự.


-Năm sinh mất của Nguyễn Trường Tộ.
-Q qn của ơng……


-GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-GV nhận xét kết quả làm việc của HS và ghi một số
nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ.


-GV nêu tiếp vấn đề; Vì sao lúc đó Nguyễn Trường Tộ
lại nghĩ đến việc phải thự hiện canh tân đất nước.
HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực
dân pháp


-GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm, cùng
trao đổi để trả lời các câu hỏi.


-Tại sao Pháp có thể dễ dáng xâm lược nước ta? Điều
đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?
-GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.


H: theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu
cầu gì để khỏi bị lạc hậu?


KL: Vào nửa thế kỉ XIX, khi thực dân pháp xâm lược


nước ta…. HĐ3: những đề nghị canh tân đất nước của


Hs trật tự


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.


-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 6-8 HS
hoạt đơng theo H-Kết quả thảo luận, tìm hiêu tốt là:


Nguyễn trường Tộ sinh năm 1830 mất năm 1971.
-Quê quán: Làng Bùi Chu- Hưng Ngun-Nghệ An.
………


-Đại diện nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng
và trình bày các nhóm khác theo dõi bổ sung.
-HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời
câu hỏi. Có thể nêu:


Vì: Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân
pháp.


-Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
-Đất nước không đủ sức để tự lập…


-Đại diện 1 nhóm HS phát biểu ý kiến trước lớp, HS
các nhóm khác bổ sung.


-Cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.



-HS đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
-Mở rộng quan hệ ngoại giao.


-Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh
tế.


-Xây dựng quân đội…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nguyễn Trường Tộ


-GV yêu cầu HS tự làm việc với SGK và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh
tân đất nước?


+Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế
nnào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì
sao?


-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp;
*/ GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.


-Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân
của Nguyễn Trường Tô cho thấy họ là người như thế
nào?


KL:


+Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và
những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường
Tộ?



+Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường
Tộ.


4. Củng cố dặn dò


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài
và sưu tầm thêm các tài liệu về Chiếu Cần Vương.


đúc súng….


-Không thực hiện theo đề nghị của ông. Vua Tự Đức
bao thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để
điều khiển quốc gia rồi.


-2 HS lần lượt nêu ý kiến của mình trước lớp.
-Họ là người bảo thủ.


-Là người lạc hậu, khơng hiểu gì về thế giới bên
ngồi.


-VD: Vua nhà Nguyễn khơng tinn rằng đèn treo
ngược, khơng có dầu mà vẫn sáng.


…..


-HS tiếp nối nhau trả lời trước lớp.


-Nhân dân tỏ thái độ kính trọng ơng, coi ơng là
người có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và


mong muốn dân giàu nước mạnh.


-Em rất kính trọng Nguyễn Trường Tộ, thơng cảm
với hồn cảnh của ơnng…..


THƯ BA



Mơn : Luyện từ và câu.


Bài : Mở rộng vốn từ : Tổ Quốc.


I.Mục đích, yêu cầu :



- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tổ quốc.


- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về tổ quốc.


II.Đồ dùng dạy- học.



- Bút dạ, một vài tờ phiếu.


- Từ điển.



III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :



ND – TL

Giáo viên

Học sinh



1 Kiểm tra bài




2 Giới thiệu


bài.



3 Luyện tập


HĐ1 : hướng



dẫn học sinh



- Giáo viên gọi một số học sinh lên


kiểm tra bài.



- Nhận xét đánh giá cho điểm học


sinh.



- Giới thiệu nội dung bài mới.


- Dẫn dắt và ghi tên bài.



- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.


- GV giao việc.



- Các em đọc lại bài Thư gửi các



- 2- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu


cầu của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

làm bài tập 1.



HĐ2 : Hướng


dẫn học sinh


làm bài tập 2.



HĐ3 : Hướng


dẫn học sinh


làm bài tập 3



HĐ4 Hướng



dẫn học sinh


làm bài tập 4.



học sinh hoặc bài Việt Nam thân


yêu.



- Các em chỉ tìm một trong hai bài


trên những từ đồng nghĩa với từ Tổ


Quốc.



- Cho HS laøm bài.



- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải


đúng. Các từ đồng nghĩa với Tổ


Quốc là nước nhà, non sông.


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV giao việc.



- Ngoài từ nước nhà, non sơng đã


biết các em tìm thêm những từ đồng


nghĩa với từ tổ quốc.



- Cho HS làm bài. Gv phát phiếu đã


chuẩn bị trước cho các nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả.


- Gv nhận xét và chốt lại kết quả


đúng. Những từ đồng nghĩa với Tổ


Quốc là đất nước, nước nhà, quốc


gia…




- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.


- GV giao việc.



- Các em hãy tra từ điển và tìm


những từ chứa tiếng quốc.



- Ghi những từ vừa tìm được vào


giấy nháp hoặc vở bài tập.


- Cho HS làm việc.



- Cho HS trình bày kết quả



- GV nhận xét và chốt lại những từ


ngữ đúng : Quốc gia, quốc ca, quốc


hiệu….



- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4


- Gv giao việc : BT cho 5 từ ngữ.


Nhiệm vụ của các em là chọn một


trong các từ ngữ đó và đặt câu với


từ mình chọn.



- Cho HS làm việc.



- HS làm bài cá nhân, dùng viết chì


gạch các từ đồng nghĩa với từ tổ quốc


có trong bài đã chọn.



- Một số học sinh trình bày.



- Lớp nhận xét.



- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.



- HS làm bài theo nhóm ghi kết quả


vào phiếu.



- Đại diện các nhóm dán kết quả bài


làm lên bảng.



- Lớp nhận xét.



- 1 HS đọc to cả lớp lắng nghe.


- HS nhận việc.



- HS laøm việc cá nhân.



- HS lần lượt trình bày miệng.


- Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4 Củng cố


dặn dò.



- Cho HS trình bày kết quả.



- GV nhận xét và khẳng định những


câu học sinh đặt đúng, đặt hay. GV


chọn ra 5 câu hay nhất. ví dụ.


a)Việt Nam là quê hương của em.


b)Quê hương bản quán của em là



Việt Nam….



- GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà viết vào vở các từ


đồng nghĩa với tổ quốc.



- Dặn HS sử dụng từ điển giải nghĩa


3,4 từ tìm được ở bài tập 3.



- HS làm việc cá nhân mỗi em đặt


một câu.



- Một số học sinh lần lượt trình bày


câu mình đặt.



- Lớp nhận xét.



<b>TIẾT 2 :TỐN</b>


<b> TIẾT 7:BÀI: ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phứp trừ hai phân số.
- Thực hành vận dụng.


<b>II/ Đồ dùng học tập</b>



<b>III/ Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b>
1 .Ổn định


<b> 2.</b>Bài cũ


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 trang 9.
-Chấm một số vở của học sinh.


-Nhận xét chung.
<b>3.</b> Bài mới


GTB-Dẫn dắt ghi tên bài


*/ Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số.
*/ Thực hành luyện tập.


Baøi 1:


-Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta làm
như thế nào?


-GV nêu ví dụ và gọi HS lên bảng thực hiện.


- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào?


-GV nêu ví dụ gọi HS lên bảng thực hiện.
-GV chốt ý.



-Yêu cầu HS tự thực hiện.


<b>Hoạt động học sinh</b>
Hs trật tự


-2HS lên bảng thực hiện theo u cầu.


-Nhắc lại tên bài học.


-Ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ
nguyên mẫu số.


-2HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm bài vào giấy nháp.


-Nhận xét và chữa bài làm trên bảng.


- Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc
trừ hai phân số có cùng mẫu số.


-HS thực hiện như ví dụ ở trên.
-Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nhắc HS lưu ý khi quy đồng mẫu số chung
-Nhận xét cho điểm.


Bài 2:


-GV yêu cầu HS làm như bài 1.



-Lưu ý các số tự nhiên có thể coi là phân số có mẫu số
bằng 1. từ đó quy đồng được MSC và tính.


Bài 3:


-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn u cầu gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Nhận xét sửa bài bài cho điểm.


<b>4.</b> Củng cố- dặn dò:


-Chốt lại ý nội dung kiến thức của bài.
-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.


- Lớp làm bài vào vở.
a);…


-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.


-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1-2HS đọc đề bài.


-Nêu:


-1HS lên bảng tóm tắt bài tốn.
Bài giải



Phân số chỉ tổng số bóng màu đỏ và màu xanh là
(số bóng)


Phân số chỉ số bóng màu vàng là
1- (số bóng)


Đáp số: số bóng.
-1 – 2 HS nhắc lại




Môn: <b>Chính tả</b>


<b>Nghe- viết: Lương Ngọc Quyến </b>
I. Mục tiêu:


-Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.


-Nắm được mơ hình cầu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mơ hình, biết đánh dấu thạch đúng chỗ.
II. Chuẩn bị:


-Bút dạ và vài tờ phiếu phóng to mơ hình cấu tạo trong bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Hoạt độnggiáo viên Hoạt độnghọc sinh


1 .Ổn định


1 Kiểm tra bài cuõ



-GV gọi vài học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét đánh giá cho điểm từng học sinh
2 Giới thiệu bài.


.


-Giới thiệu bài mới.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
3 Nghe viết.


HĐ1: GV đọc tồn bài chính tả một lượt.
-GV đọc giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục.


-Gv giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến: ơng sinh
năm 1885 và mất năm 1937. Ông là con trai nhà yêu
nước Lương Văn Can. Ông đã từng qua nhật để học……..
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Lương
Ngọc Quyến,Xích sắt…….


HĐ2: GV đọc cho HS viết.


-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho
HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt.


HĐ3: Chấm chữa bài.


-GV đọc lại tồn bài cho HS sốt lỗi.


Hs trật tự



2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.


-Nghe.
-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV chấm 5-7 bài.


-GV nhận xét về ưu khuyết điểm của các bài chính tả đã
chấm.


4 Làm bài tập chính tả.


HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.


-GV giao việc. Các em ghi lại phần vần của những tiếng
in đậm trong câu a và câu b, nhớ ghi ra giấy nháp.
-Tổ chức cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


a)Trang Nguyên trẻ nhất là ông Nguyễn Hiền quê ở
Nam Định….


b)Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là Làng Mộ Trạch,
huyện Cẩm Bình, tỉnh Hải Dương.



HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv giao việc.


-Các em quan sát kó mô hình.


-Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mơ hình cấu
tạo vần.


-Cho HS làm bài: GV giao phiếu cho 3 học sinh.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
5 Củng cố dặn dị.


-Gv nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm lại bài vào vở bài tập 3.


-Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài chính tả tieáp theo.


-HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.


-từng cặp học sinh đổi tập cho nhau để sửa lỗi.


-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS nhận việc.


-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp những vần
cần tìm.



-1 HS nói trước lớp phàn vần của từng tiếng .
-Lớp nhận xét và bổ sung.


-HS chép lời giải đúng vào vở bài tập.
-1 HS đọc to, lớp đọc to, đọc thầm.
-HS quan sát kĩ mơ hình.


-3 Hs làm phiếu. HS cịn lại làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào phiếu lờn dỏn trờn bng lp.
-Lp nhn xột.


<b>Địa lý</b>



<b> Bài 2:Địa hình và khống sản</b>



I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
Sau bài học, HS có thể:


- Dựa vào bản đồ, lược đồ nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khống sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ( lược đồ).


- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta, chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa- tít, dầu mỏ.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.


- Bản đồ địa lí VN, lược đồ địa lí VN, các hình minh hoạ, phiếu học tâph của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1 .Ổn định



1.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng u cầu HS trả lời các


Hs trật tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

câu hỏi về nội dung bài cũ
- Nhận xét và ghi điểm HS.
2.Bài mới


GTB


-Dẫn dắt và ghi tên bài. HĐ1:Địa hình VN
- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
lược đồ địa hình VN và thực hiện các nhiệm
vụ sau.


- Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta.
- So sánh diện tích của vùng đồi núi và vùng
đồng bằng của nước ta.


- Nêu tên và chỉ trên lược đồ cá
đồng bằng và cao nguyên ở nước ta.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp


- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


-KL:



HĐ2: khoáng sản VN


- Treo lược đồ một số khoáng sảnVN:
+Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ
này dùng để làm gì?


- Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy
nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?


- Chỉ những nơi có mỏ than, sát, a- pa- tít, bơ
xít, dầu mỏ.


- Nhận xét, KL:Nước ta có nhiều khống sản
như than, dầu mỏ…có nhiều nhất ở nước ta
và tập trung nhiều nhất ở nước ta và tập
trung chủ yếu ở Quảng Ninh.


HĐ3:Những ích lợi do địa hình và khống sản
mang lại cho nước ta.


KL:


- Trên phần đất liền của nước ta có bao
nhiên diện tích là đồi núi,bao nhiêu diện tích
là đồng bằng?


4. Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét chung tiết học.



- Dặn HS về nhà học bài chỉ lại vị trí của
các dãy núi…


- Nghe, nhắc lại tên bài học.
- HS cùng nhau thực hiện nhiệm vụ


- Dùng que chi khoanh vào từng vùng trên lược đồ
-Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều
lần(gấp khoảng 3 lần)


-Các đồng bằng: BẮc Bộ, Nam Bộ, Dun Hải
miền Trung


- Các cao nguyên:…


- 4 HS lần lượt lên bảng nhận nhiệm vụ
- NGhe.


- Quan sát lược đồ


Lựơc đồ một số khoáng sản Vn giúp ta nhận xét
về khống sảnVN.


- Nước ta có nhiều loại khống sản như dầu mỏ,khí
tự nhiên, than, sắt…


than đá là loại khống sản có nhiều nhất.
- 2-3 HS lên bảng chỉ.



- Nghe.


- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em nhận
nhiệm vụ và triển khai thảo luận hoàn thành
phiếu.


-2 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- Nghe.


-1-2 HS trả lời.


BÀI1:ĐINH KHUY HAI LỖ
I. MỤC TIÊU:


- Học sinh cần phải
+ Biết đính khu hai lỗ,


+ Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật
+ Rèn luyện tính cẩn thận.


II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 2 -3 chiếu khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của giáo viên).
- Một mảnh vải có thích thước 20 cm x 30cm.


- Chỉ khâu len hoặc sợi.



- Kim khâu len hoặc kim khâu thường.


- Phấn, thước (có vạch chia thành từng cm), kéo.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1 .Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


- u cầu HS mang đồ dùng và sản phẩm tiết trước để chuẩn
bị tiết học.


-Kiểm tra nhận xét
3.Bài mới


GTB


* Nêu yêu cầu tiết học : Tiếp tục thực hành đính khuy đẻ hồn
thành sản phẩm.


-Ghi đềø bài lên bảng.


HĐ1: Tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm
* Nêu lại một số ưu điểm của HS tiết trước :


-Phần lớn các em đã nhớ 3 bước cơ bản của đính khuy.


-Một số bạn đã thực hiện đúng u cầu, hồn thành đính được 1


khuy.


* Lưu ý :


-Cách đánh dấu điểm đính khuy.
-Đường chỉ luồn giữa 2 khuy.
-Cách thắt nút khuy.


* ChoHS mang dụng cụ thực hiện tiếp.
-Quan sát giúp đỡ HS yếu.


-Yêu cầu nhóm trrưởng theo giỏi giúp đỡ các thành viên trong
nhóm hồn thành sản phẩm.


* Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.


- Gọi 1 HS đọc to phần đánh giá trong ( SGK ).
Ghi các yêu cầu


HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.


HĐ3: Nhận xét, đánh giáøu đánh giá sản phẩm lên bảng.
-Cử 2-3 đánh giá sản phẩm của các bạn theo yêu cầu đã nêu.
-Đánh giá sản phẩm HS theo 2 mức : A (hoàn htành ), B ( chưa
hoàn thành), hoàn thành tốt A+.


* Nhận xét : Sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả
thực hành của HS.



3.Dặn dò.


-Chuẩn bị : vải, khuy bốn lõ, kim chỉ cho bài sau.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hs trật tự


- Đọc thầm theo bàn mục 1 trang 3 SGK.
-2-3 HS nêu, nhận xét.


-Laéng nghe.


*Nhớ lại các bước cơ bản của qui trình đính
khuy.


-Nêu những vướng mắc của mình qua tiết học
tuần trước,ví dụ :


-Việc đánh dấu khuy.
-Việc luồn chỉ.
-Việc thát nút khuy.


* Mang dụng cụ thực hiện tiếp : Đính khuy cịn
lại.


* Làm việc cá nhân theo nhóm.


-Trao đỏi các vấn đề vướng mắc với thành viên
trong nhóm.



* Trình bày sản phẩm cá nhân theo nhóm.
-1 HS đọc.


* 2 HS nêu lại.


-2 -3 HS dấnh giá sản phẩm.


* Bình chọn sản phẩm dẹp nhất, đúng kĩ thuật
nhất.


-Nêu gương những bạn thực hiện tốt.
Chuẩn bị vật dụng cho tiết học


?&@


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

MÔN: <b>TẬP ĐỌC</b>
SẮC MÀU EM U.
<b>I.Mục đích – u cầu</b>:


-Đọc trơi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ cuối thơ.


-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ. Tình cảm của bạn nhở với những sắc màu, những con người và sự vật
xung quanh nói lên tình u của bận đối với đất nước quê hương.


-Học thuộc long bài thơ.
<b>Đồ dùng dạy – học</b>.


-Tranh minh hoạ các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ.
-Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.



III<b>. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>.


<b>Hoạt động </b>Giáo viên <b>Hoạt động </b>Học sinh


1 .Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm học sinh.


3.Bài mới:
*/Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài
*/ Luyện đọc


+:Gv đọc bài một lượt


-GV đọc giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ
cuối.


-Cách ngắt giọng: nghỉ một nhịp sau mỗi dòng thơ, nghỉ 2 nhịp sau mỗi
khổ thơ.


-Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: màu đỏ, màu, lá cờ…. HĐ2: HS đọc
từng khổ nối tiếp.


-Cho Hs đọc nối tiếp.



-Luyện đọc những từ ngữ:Sắc màu, rừng, trời, rực rỡ…
+: Hướng dẫn học sinh đọc cả bài.


-Gv tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm và giải nghĩa từ nếu học sinh
không hiểu.


+: GV đọc diễn cảm toàn bài.


-Cách ngắt, nhấn giọng, giọng đọc như đã hướng dẫn ở trên.
*/Tìm hiểu bài.


GV: Các em đọc lại bài thơ 1 lượt, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau:
H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?


H: Những sắc màu ấy gắn với những sự vật, cảnh và người ra sao?
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với đất nước?
*/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.


HĐ1; Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.


-GV hướng dẫn HS cách đọc(giọng đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng: như đã
hướng dẫn ở trên).


Hs trật tự


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu cầu
của giáo vieân.


-Nghe
-Nghe.



-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc từng
khổ thơ,


-Hs luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.


-2 HS đọc cả bài, cả lớp lắng nghe.
-HS hỏi những từ ngữ mình không
hiểu.


-HS lắng nghe, chú ý những chỗ
giáo viên ngắt nghỉ, nhấn giọng.
-Cả lớp đọc một lượt.


-Bạn yêu tất cả các sắc màu: Đỏ
xanh, vàng, trắng, đen, tím..


-Màu đỏ: Màu máu, màu cờ của tổ
quốc, màu khăn quàng đội viên.
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HĐ2; Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-GV đọc mẫu một khổ thơ.


-GV đưa bảng phụ đã chép những khổ thơ cần luyện đọc lên. GV nhớ
dùng phấn maù gạch 1 gạch chéo(\) sau mỗi dòng,sau dấu phẩy giữa
dòng hoặc giữa dòng mà khơng có dấu phẩy nhưng cần thể hiện dụng ý
của tác giả.



-Cho HS đọc diễn cảm cả bài.


-Các em học thuộc lịng từng khổ thơ sau đó học cả bài để chúng ta sẽ thi
đọc thuộc lòng.


-Cho HS thi đọc thuộc lòng.


-GV nhận xét và khen những học sinh thuộc bài và đọc hay.
4. Củng cố dặn dị:


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lịng cả bài thơ, đọc trước vở kịch Lòng dân.


-Nghe.


-Nghe.


-HS đọc từng khổ thơ và cả bài.


-HS học cá nhân.
-Một số em thi đọc.
-Lớp nhận xét.


<b>TIẾT 8:</b>


<b>BÀI: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. </b>
<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>



- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- Thực hành vận dụng.


<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


<b>III/ Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt độngGiáo viên</b>


1 .OÅn định
<b>HĐ1: </b>Bài cũ


-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 10.
-Chấm một số vở của HS.


-Nhận xét chung.
<b>HĐ2:</b> Bài mới
GTB


-Dẫn dắt ghi tên bài học.


HĐ 1: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
-Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?


-GV nêu ví dụ và gọi HS lên bảng thực hiện.
7


5
7
2





-Muốn chia hai phan số ta làm thế nào?
-GV nêu ví dụ gọi HS lên bảng thực hiện.


8
3
:
5
4


HĐ 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1:


-Yêu cầu Hs tự làm bài.


-Lưu ý khi nhân hoặc chia hai phân số có thể rút gọn kết


<b>Hoạt động Học sinh</b>
Hs trật tự


-2HS lên bảng thực hiện.


-Nhaéc lại tên bài học.


-Ta lấy tử số nhân với tử số, mấu số nhân với mẫu số.
-2HS lên bảng thực hiện.


63


10
9
7
5
2
9
5
7
2






-Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngược.


-2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
-Nhận xét sửa sai.


-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) <sub>10</sub>3 <sub>9</sub>4 ;


5
2
4
3

7


3
:
5
6
;
2
1
:
8
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

quả nếu được.


-ý b yêu cầu HS thực hiện tương tự.
Bài 2:Tính (theo mẫu).


-Gọi HS nêu bài mẫu.


-Gọi HS giải thích cách rút gọn của mình.
Bài 3:


-Gọi HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đề bài hỏi gì?


Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
-Chốt lại kiến thức của bài.
<b> HĐ3:</b> Củng cố- dặn dò



-1- 2 HS nêu bài mẫu.
-Tự làm bài vào vở.


-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Nêu:


-1-2 HS đọc đề bài.
-Nêu:


-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Nhận xét sửa chữa bài.


Môn :KHOA HỌC
BAØI : NAM HAY NỮ
A. MỤC TIÊU :


- Giuùp hs:


+Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học vạ xã hội giữa nam với nữ.
+ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ.


+ Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam hay nữ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-Hình 6,7 SGK


-Các phiếu có nội đung như trang 8 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



1 .Ổn định
2.kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS nêu lại nội dng bài học.
-Liên hệ bản thân.


-Tổng kết chung.
3. Bài mới:


HĐ1: Thảo luận " Một số quan niệm xã hội về nam nữ"
MT: nhận biết một số quan niệm xã hội về nam nữ cần thiết
phải thay đổi. Tôn trọng các bạn khác giới , không phân biệt.
* Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm 2 câu hỏi:


-Nhóm 1:


+ Câu 1 : Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Hãy
giải thích bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý?


a, Công việc nội trợ là của phụ nữ


b, Đàn ơng là người kiếm tiền ni gia đình.


c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ
thuầt.


+ Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha
mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau
như thế nào ? Như vậy có hợp lí khơng?



+ Câu 3: Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa
nam và nữ ? Như vậy có hợp lí khơng?


Hs trật tự


-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-HS lớp tự liên hệ.


-HS nhận xét.


* chia nhóm bầu nhóm trưởng .
-Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi
-Thảo luận nhóm 4


-Trình bày ý kiến của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Câu 4: tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
-Các nhóm thảo luận


-Yêu cầu đại diện trình bày trước lớp
KL


HĐ2: Chơi trò chơi : Sắm vai trong gia đình
* Nêu yêu cầu


-Chơi thử trị chơi trong quan hệ gia đình.
-HD cách chơi và chơi thử


Cho HS nhận xét cách thể hiện của các bạn , cách cư xử


đánh giá.


4. Củng cố dặn dò
-GV tổng kết chung.
* Liên hệ gia đình HS


-Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau.


xét .


-Trình bày ý kiến của bản thân.
-Thoả luận rút kết luận.


-Đọc lại kết luận.
Lắng nghe yêu cầu.
-HS chơi thử.


3 HS một nhóm lên trình bày.
-Nhận xét chung.


* Liên hệ bản thân.
-Chuẩn bị bài sau.
MÔN: <b>KỂ CHUYỆN.</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>
I. Mục tiêu:


-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện vêd các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.



II Đồ dùng dạy học


-Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Hoạt độngGiáo viên Hoạt độngHọc sinh


1 .OÅn định
1Kiểm tra bài cũ


-GV goi học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét đánh giá và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


*/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện.


HĐ1; Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-GV ghi đề bài lên bảng.


-Gv gạch dưới những từ nghữ cần chú ý cụ thể cần
gạch dưới các từ sau.


Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
-GV giải nghĩa từ danh nhân; Người có danh tiếng,
có công trạng với đất nước, tên tuổi được muôn
đời nhớ đến.



-Gv giao việc; Các em đọc lại đề bài và gợi ý
trong SGK một lần. Sau đó các em lần lượt nêu
tên câu chuyện các em đã chọn các em có thể kể
một truyện đã đọc, đã học ở các lớp dưới.


HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
-Cho HS đọc lại gợi ý 3.


-Cho HS kể mẫu phần đầu câu chuyện.


-Cho HS kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý


Hs trật tự


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu cầu cuûa GV.


-Nghe.


-1 Hs đọc đề bài.


-HS chú ý đề bài trên bảng lớp, đặc biệt những từ ngữ đã
được gạch dưới.


-Nghe.


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nghĩa của câu chuyện.


-Cho HS thi kể trước lớp


-GV nhận xét và khen những học sinh kể chuyện
hay, nêu được ý nghĩa của câu chuyện hay nhất.
-Các em hãy nhắc lại tên một số câu chuyện đã
nghe đã kể trong giờ học.


4. Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


-Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tới.


-Từng thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu
chuyện


của mình….


-Đại diện các nhóm thi kể.


-Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và nêu ý nghĩa
câu chuyện.


-2 Hs nhắc lại.


THƯ NĂM
<b> MÔN</b>: TẬP LÀM VĂN



LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(MỘT BUỔI TRONG NGÀY)
I. <b>Mục tiêu</b>.


-Từ những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày, biết lập dàn ý chi tiết tả cảnh đó.
-Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn tả cảnh.


I. <b>Chuẩn bị</b>.


-Những ghi chép của HS đã có khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
-Bút dạ và phiếu khổ to.


III. <b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>.


<b>Hoạt động </b>Giáo viên <b>Hoạt động </b>Học sinh


1 .Ổn định
1 Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 học sinh
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài mới.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
3 Luyện tập


HĐ1; Hướng dẫn HS làm bài 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc.


-Các em đọc bài văn rừng trưa và bài chiều tối.



-Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn. Vì sao em
thích?


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-Chú ý: HS có thể thích những hình ảnh khác nhau nên GV
cần các em phải nêu được lí do hợp lí vì sao mình thích là
được.


HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2


Hs trật tự


-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
-Nghe.


-1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm 2 bài văn.


-Từng em đọc cả 2 bài và dùng viết chì gạch
dưới những hình ảnh mình thích.


-HS lần lượt trình bày trước lớp những hình ảnh
mình thích và nêu lĩ do mình thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Cho HS đọc u cầu của bài tập.
-Giáo viên giao việc.


-Các em xem lại dàn bài về một buổi trong ngày trong
vườn cây (hay trong công viên, trên cánh đồng).



-Các em nên chọn viết một đoạn văn cho phần thân bài dựa
vào kết quả đã quan sát được.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm GV lưu ý HS cần giới
thiệu em tả cảnh ở đâu? Tả cảnh đó vào buổi nào sáng,
trưa hay chiều.


-GV nhận xét về cách viết, về nội dung đoạn văn các em
đã trình bày khen những học sinh viết đoạn văn hay.
3 .Củng cố dặn dị:


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý đoạn văn đã viết ở
lớp.


-Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo.


-HS làm bài cá nhân.


-Một số em đọc đoạn văn đã viết.


-Lớp nhận xét.


<b>TỐN </b>


<b>TIẾT 9:BÀI: HỖN SỐ</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


<b>Giúp học sinh:</b>
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc và viết hỗn số.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình SGK.


- HS: Chuẩn bị hình trịn đường kính 4cm và giấy màu.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động Giáo viên</b>
<b>HĐ1: </b>Bài cũ


-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Chấm một số vở của học sinh.
-Nhận xét chung.


-Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
<b>HĐ2:</b> Bài mới


GTB


-Dẫn dắt ghi tên bài học.


H§ 1: - u cầu HS lấy 2 hình trịn để lên bàn; gấp hình
trịn thứ 3 thành 4 phần bằng nhau cắt lấy 3 phần, để lên
bàn.



-Giới thiệu.


- Mỗi hình tròn biểu thị một cái bánh. Vậy trên bàn có bao
nhiêu cái bánh?


- 2 cái bánh và <sub>4</sub>3 cái bánh, ta có thể viết gọn lại là 2<sub>4</sub>3
cái bánh.


<b>Hoạt động Học sinh</b>
Hs trật tự


-2HS lên bảng làm bài ….


-Tự kiểm tra đồ dùng học tập và bổ sung
nếu thiếu.


-Nhắc lại tên bài học.
- Thực hiện và cho kết quả.


-Trả lời.


-2 cái bánh và <sub>4</sub>3 cái bánh
-Ghi và nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Có 2 và <sub>4</sub>3 hay 2 + <sub>4</sub>3 ta viết thành 2 <sub>4</sub>3
GV chỉ vào 2<sub>4</sub>3 giới thiệu: 2 <sub>4</sub>3 gọi là hỗn số.
-Yêu cầu HS nhắc lại.


-Chẳng hạn 2<sub>4</sub>3 đọc là hai và ba phần tư.



-GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp.
- Hỗn số 2 <sub>4</sub>3 có mấy phần?


Đó là những phần nào?


-Em hãy chỉ phần nguyên và phần phân số của hỗn số 2
4


3


-Em hãy so sánh phần phân số của hỗn số so với đơn vị?
-GV nhắc lại cách đọc và cách viết hỗn số.


-Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về hỗn số.
-GV đọc vài số 3 ,...


2
1
2
,
4
1


-Yêu cầu HS lấy các hình trịn và phần hình trịn cho đúng
hỗn số đã đọc.


H§ 2 : Lun tËp
BT1:


-Gọi HS đọc u cầu.


-Cho HS làm vào bảng con.
-Nhận xét cho điểm.
BT 2:


-Cho học sinh làm bài vào vở.


-Gợi ý: Nhìn vào tia số ta thấy có 1 và thêm <sub>5</sub>1đơn vị
nên ta viết 1<sub>5</sub>1


-Chấm một số vở.
<b>Cđng cè ,dỈn dß</b>
-Nhận xét chung.


-Nhắc lại kiến thức của bài học.


-Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.


-Nghe.


-2 HS nhắc lại.


-Nghe.
-2 Phần.


-Đó là phần ngun và phần phân số.
- Phần nguyên là 2 phần phân số là <sub>4</sub>3
-Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị.


-Nghe.



HS tự lấy thêm ví dụ
- Hỗn số 3 <sub>4</sub>1 ; 2<sub>2</sub>1 ; ….
-2Hs đọc yêu cầu.


-2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng
con.


a) 2 <sub>4</sub>1 (hai và một phần tư)
b)...


-Nhận xét sửa bài làm của bạn trên bảng.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 1 ,1<sub>5</sub>4


5
3
1
,
5
2
b) …..


-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Tự sửa bài của mình.


Môn :KHOA HỌC


BÀI4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NAØO ?
A. Mục tiêu :



- Giuùp hs:


+ Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh
trùng củ bố.


+ Phân biệt mộtt vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
B. Đồ dùng dạy học :


- Hình 10, 11 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1 .Ổn định


1.Kiểm tra bài cũ:


* Nêu lại nội dung bài học.


-Cần phải đối xử với con trong gia đình như thế nào ?
-Nhận xét tổng kết chung.


2. bài mới :
HĐ1 : Giảng giải


MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát
triển của thai nhi


* HD HS làm việc cá nhân.


-Quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang
10 SGK, tìm xem chú thích nào phù hợp với hình nào ?
-Làm việc cá nhân trình bày .



-Nhận xét chung
-Chốt ý đungd ( SGK)
HĐ2 : Nêu lại nhận xét


MT: quan sát nêu lại nội dung các hình.


* u cầu hs quan sát các hìh 2,3,4,5,trang 11 SGK để tìm xem
hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoãng
được 9 tháng.


-Gọi 1HS lên trình bày


-Yêu cầu các nhóm nhận xét chung.


-Nêu các bộ phận theo nội dung các hình , kèm theo chú
giải.


-Tổng kết chung , cho HS quan sat giáo khao .
* Cho hs làm việc theo cá nhân


-Quan sát tranh SGK nêu lại các nội dung sgk.
-Trình bày miệng theo cá nhân.


-nhận xét chung liên hệ cho hs.
4. Củng cố dặn dò


* Chốt ý nêu lại ND bài .
-Gd hs các vấn đề thực tế.



* 1 HS nêu lại nội dung bài .
- HS nêu.


-HS nhận xét


* Mở sách giáo khoa.
-quan sách trả lời câu hỏi .
-Đáp án : hình 1a : Các tinh trùng
gặp trứng.


Hình 1b : Một tinh trùng đã chui được
vào trứng.


Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết
hợp với nhau tạo thành hợp tư û
* * Quan sát hình sách giáo khoa và
trả lời câu hỏi.


-Đáp án : H2 : Thai được khỗng 9
tháng, đã là một cơ thể người hồn
chỉnh.


H3 : Thai được 8 tuần, đã có hình
dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng
chưa hồn thiện.


H4 :Thai được 3 tháng , đã có hình
dạng đầu, mình, tay, chân, hồn thiện
hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ
phận của cơ thể .



H5: Thai được 5 tuần, có đi, đã có
hình thù của đầu,mình, tay, chân,
nhưng chưa rõ ràng.


* Quan sát tranh nêu lại nội dung của
bài.


-Trình bày kết quả quan sát được.
* Nêu lại ND bài .


-Chuẩn bị bài sau.


<b>TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC</b>
<b>EM LAØ HỌC SINH LỚP 5</b>
<b>I) Mục tiêu</b>: Sau bài học , HS biết :
-Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.


-Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.


- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.
<b>II)Tài liệu và phương tiện</b> :


- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy , bút màu.


- Các truyện nói về tấm gương HS lơpù 5 gương mẫu.
<b>III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2.Kiểm tra bài cuõ:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu vị thế của HS lớp 5 ?
-Trình bày bài làm ở nhà.
* Nhận xét chung.


* Nhận xét việc làm bài ở nhà của HS
3.Bài mới:


ø a.GT bài.
b. Nội dung:


HĐ1:Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.


MT:Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức
phấn đấu vơn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cho HS lập kế hoạch theo nhóm nhỏ,về kế hoạch của bản
thân ?


- Yêu cầu thảo luận nhóm đơi.
-Mời HS trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận :


-Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn
đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.


* Yêu cầu 1 HS kể về 1 tấm gương mẫu ( trong lớp, trong
trường, qua báo chí )



-Yêu cầu HS cả lớp lắng nghe và thảo luận về những điều có
thể học qua tấm gương đó.


-Nhận xét rút kết : -Chúng ta rất vui và tự hoà khi là HS lớp 5;
rất u q và tự hào về trường mình , lớp mình. Đồøng thời,
chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt
để xứng đáng là HS lớp 5 ; Xây dựng trường lớp trỏ thành
trường tốt, lớp tốt.


HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
MT:HS biết thừa nhận và học tập các tấm gương tốt.


* Nêu yêu cầu : - Các thể lựa chọn các hình thức vẽ, hát, đọc
thơ có nội dung ca ngợi trường em.


-Yêu cầu thảo luận theo nhóm, các nhóm nào trình bày được
nhiều hình thức có chủ đề hay đạt điểm cao.


HĐ3 :Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường
em.


MT:Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp.
-Cho HS trình bày theo chủ đề : Tranh ảnh, đọc thơ, múa hát.
* Nhận xét rút kết luận :


-Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5 ; rất u q về
trường lớp mình; Đồng thời cũng thấy mình phải có trách
nhiệm đối với trường lớp tươi đẹp hơn



. 4.Củng cố dặn dò


* Yêu cầu HS nêu lại ND bài.


-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.


-HS nhận xét.


* Lập kế hoạch cá nhânvề việc làm:
-Giúp đỡ bạn.


-Học tập giỏi,...


-3,4 HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét rút kết luận.


+ 3,4 HS nêu lại kết luận


* Một HS kể một câu chuyện về tấm gương
người tốt ( Tốt nhất là ở trong lớp hoặc trong
trường.


-Lắng nghe ,kể lại hành vi tốt, nhận xét cùng
thực hiện.


-Nêu những điều em rút ra từ chuyện kể.
* Lắng nghe kết luận của Gíáo viên.
-3 ,4 HS nêu lại kết luận.



* Thảo luận theo nhóm các chủ đề.
-Phân cơng theo nhóm lựa chọn các hình
thức thích hợp, phù hợp với các thành viên
trong nhóm.


-Đại diện các thành viên trình bày theo các
chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Liên hệ ở trường trong tuần thực hiện * 3 ,4 HS nêu lại .


-Thực hiện bằng việc làm cụ thể.

<b>HỌC HÁT : REO VANG BÌNH MINH</b>



<b>A / Mục Tieâu :</b>



- HS hát đúng và thuộc bài hát Reo vang bình minh, Thể hiện đúng những tiếng hát luyến


và ngân nga 3 phách.



- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệmh theo nhịp và theo phách



- Qua bài hát , giáo dục các em lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.


<b>B / Chuẩn Bị : </b>



Giáo Viên : - Nhạc cụ , băng đĩa nhạc , bảng phụ chép bài hát Emu HồBình , tranh ảnh phong


cảnh quê hương đất nước



Học Sinh : - Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ ) SGK âm nhạc 5, vở , viết


<b>C / Nội Dung Tiến Hành :</b>



<b> I / Ổn định lớp :</b>




- Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học


<b> II / Kiểm tra bài cũ :</b>



- Câu hỏi : Em hãy hát bài hát Quốc Ca việt Nam ?


- HS được kiểm tra và nhận điểm công khai



<b> </b>

III / Bài mới :



Giáo Viên

Nội Dung

Học Sinh


GV ghi baûng



GV giới thiệu



GV cho HS luyện thanh


GV đọc lời ca bài hát , hát


mẫu , hướng dẫn HS hát


từng câu , từng đoạn và hát


hồn tồn bài hát



GV yêu cầu



1 . Phần mở đầu


a ) Ôn bài cũ



- Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khng


- Sửa 2 bài tập trong bài học trước



B ) Gợi ý giới thiệu bài mới :




- Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước sinh ngày … , quê ở ….


- Bài hát Reo vang bình minh ,nói lên một cuộc


sống hồ bình…



2 .Phần hoạt động :


a ) Nội dung 1 :


- Hoạt động 1 :



*Tập hát từng câu : GV hát mẫu câu 1 từ ( Reo


vang reo … hồn ta ) , sau đó đàn giai điệu câu


này 2-3 lần ,yêu cầu HS lắng nghe và hát nhẩm


theo



- GV tiếp tục đàn câu 1 và bắt nhịp đếm 2-1


cho HS hát cùng với đàn



- Tập tương tự các câu còn lại cho đến hết hoàn


toàn bài hát



- Khi HS tập xong bài hát GV cho HS hát hoàn


toàn bài hát nhiều lần



- GV chỉ định 1-2 HS trình bày bài hát


* Hoạt động 2 :



HS ghi bài


HS ôn bài


HS lắng nghe



HS luyện thanh



khởi động


giọng



HS tập hát theo


hướng dẫn của


GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV chỉ định



- Hát kết hợp gõ đệm theo phách


Reo vang reo, ca vang ca




- Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu


Reo vang reo, ca vang ca




HS trình bày



<b>IV / Củng coá : </b>



- Hệ thống hoá kiến thức đã học



- Cả lớp hát lại bài hát nhiều lần , kết hợp gõ theo phách , tiết tấu


<b>V / Dặn dò : </b>



- Nhận xét tiết học



- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong SGK


- Học thuộc bài và chuẩn bị bài cho tiết sau ./.




THƯ SÁU
MÔN: TẬP LÀM VĂN


BÀI:LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ.
I.Mục tiêu:


-Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu hình thức trình bày các số liệu
thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê.


-Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
II.Đồ dùng dạy – học.


-Bút dạ và một số tờ phiếu.
-Bảng phụ.


III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu

.



Hoạt động giáo viên
<b>1.</b> Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 học sinh


GV nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:


a/Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


b/ Luyện tập


*/Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-GV giao việc


-Trước hết các em phải đọc lại bài Nghìn năm văn hiến trang 16. Sau đó
các em lần lượt trả lời đầy đủ 3 yêu cầu a, b, c đề bài đặt ra.


-Cho HS làm bài.


a)Cho HS nhắc lại các số liệu thống kê.


H: Em hãy nhắc lại các số liệu thống kê trong baøi.


H; Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều đại như thế nào?
H: Số bia và tiến sĩ có tên khác trên bia cịn lại đến ngày nay là bao
nhiêu?


Hoạt động học sinh
Hs trật tự


-2 HS lên bảng thực hiện.


-Nghe.


-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài nghìn năm văn hiến.


-Một số HS nhắc lại.



-Từ 1075 đến 1919, số khoa thi:185,
…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng của ý a.
-Từ 1075 đến 1919, số khoa thi 185, số tiến sĩ 251 6.


b)Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?
-GV chốt lại đúng ý b.


+Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức.
-Nêu số liệu.


-Trình bày bảng số liệu so sánh khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của
các triều đại.


-Cách thống kê như vậy giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, giúp
người đọc có điều kiện so sánh số liệu, tránh được việc lặp từ ngữ.
H: Các số liệu thống kê nói trên có tác dùng gì?


-GV chốt lại kết quả đúng của ý c các số liệu thống kê là bằng chứng
hùng hồn, giàu sức thuyết phục, chứng minh dân tộc việt nam là một dân
tộc có truyền thống văn hoá lâu đời.


*/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ thống kê học sinh từng tổ trong lớp
thep 4 yêu cầu .


a)Số học sinh trong tổ.


b)Số học sinh nữ.
c)Số học sinh nam.
d)Số học sinh khá, giỏi.


-Cho HS làm bài. Gv chia nhóm và phát phiếu co các nhóm.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh, chính xác.
*/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.


-Cho HS đọc yêu cầu BT3.


-GV giao việc: Các em có những số liệu cụ thể nhiệm vụ của các em là
trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê như trong bài Nghìn
năm văn hiến. Cơ sẽ phát phiếu để các nhóm làm bài.


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh, đúng trình bày đẹp.
4.Củng cố dặn dị:


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà trình bày lại bảng thống kê vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau.


-Lớp nhận xét.


-Một số học sinh trả lời.


-Lớp nhận xét.


-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.


-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.


-HS laøm baøi theo nhóm.


-Đại diện các nhóm lên dán phiếu
kết quả bài làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.


-HS làm bài theo nhóm.


-Đại diện nhóm dán bảng thống kê
của mình lên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.
<b>TỐN:</b>


<b>TIẾT 10:</b>


<b>BÀI: HỖN SỐ (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV : Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ
- HS Vở bài tập


III. Các hoạt động:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Hỗn số


- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập.


Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b> *Giới thiệu bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b>


- Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số.


<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành


Ÿ<b>Baøi 1: </b>


- Hãy đọc đề



- Cho HS làm bảng con
* Bài 2:


- Hãy đọc YC


- Muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao?
- Gọi HS làm bảng lớp


Ÿ<b>Baøi 3:</b>


- ĐọcYC


- Làm theo nhóm


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố –dặn dị:


- Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học


- Hát
- 2 học sinh


- Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận


8
21


8


5
8
2
8
5
2
8
5


2      


- Nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.


- Học sinh đọc


-1 HSđọc


- HS nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện.


- HS


- Các nhóm làm vào bảng nhóm


MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục đích - u cầu


-Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân


loại các từ đồng nghĩa theo nhóm.


-Nắm được những sắc thái khác nhau của từ đồng nghĩa để viết một đoạn miêu tả ngắn.
II.Đồ dùng dạy – học.


-Từ điển học sinh


-Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Hoạt độnggiáo viên Hoạt độnghọc sinh


<b>1.</b>Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 3 hoïc sinh


-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/Bài mới:


Hs trật tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a/Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
b/Luyện tập


*/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.



-Các em đọc đoạn văn đã cho.


-Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn đó. Em
nhớ dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa
trong SGK.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: những từ
đồng nghĩa là: mẹ, u, bu….


-GV nói thêm: tất cả các từ nói trên đều chỉ người
đàn bà có con, trong quan hệ với con…


*/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu BT2


-GV giao vieäc.


-Các em đọc các từ đã cho.


-Các em xếp các từ đã cho ấy thành từng nhóm từ
đồng nghĩa.


-Cho HS làm việc học sinh có thể làm việc cá nhân
hoặc làm việc theo nhóm.



-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các nhóm
từ đồng nghĩa như sau: Bao la,mênh mông, bát ngát,
thênh thang.


-Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lống…
-Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo…


*/Hướng dẫn HS làm BT3.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3.


-GV giao việc các em viết một đoạn văn khoảng 5
câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và khen
những HS viết đoạn văn hay.


4. Cuûng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.


-Nghe.


-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.


-HS nhận việc.


-HS làm bài cá nhân. Mỗi em dùng viết chì gạch dưới
những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.


-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.


-HS làm việc cá nhân. Từng em xếp các từ đã cho thành
từng nhóm đồng nghĩa.


-Các cá nhân lên trình bày nếu làm việc theo nhóm thì đại
diện nhóm lên trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Chuẩn bị bài cho bài học tiếp.


BÀI 2:VẼ TR ANG TRÍ
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU:



- HS hiểu sơ lược vai trị và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp trong trang trí.
II.CHUẨN BỊ:


- Một số đồ vật được trang trí.
- Một số bài trang trí hình cơ bản.
- Vở thực hành.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1.Kiểm tra bài cũ


- Hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
- Nhận xét, khen ngợi HS.


2.Bài mới:
*GTB


- Dẫn dắt ghi tên bài học.
*HĐ1:Quan sát và nhận xét.


- Đưa ra các bài vẽ trang trí GV chuẩn bị và u cầu:
- Có những màu nào ở bài trang trí?


- Mỗi màu được vẽ ở ngững hình nào?



- Màu hình và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau?


- Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có khác nhau khơng?
- Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu?


- Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp?
HĐ2:Cách vẽ màu


- Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách vẽ màu.
- Gọi HS nhắc lại cách vẽ.


HĐ3:Thực hành


- Cho HS vẽ vào vở cá nhân.


- Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho hs treo sản phẩm lên bảng.


- Dựa vào bài vẽ của HS GV đưa ra các câu hỏi cho HS nhận xét
những bài đẹp và chưa đẹp.


3.Dặn dò:


- Nhận xét chung tiết học.
- KHen ngợi những HS vẽ đẹp.
- Dặn HS:


Hs trật tự
-2-3HS nêu.



- Nhận xét bổ sung.


-Cả lớp cùng quan sát.
-Nối tiếp kể tên các màu.


- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
- Khác nhau.


-Khaùc nhau.
- 3-4 màu.


- Vẽ màu đều có đạm, có nhạt, hài hồ, rõ
trọng tâm.


- Theo doõi.


- 1-2 HS nhắc lại cách vẽ.
- cả lớp vẽ vào vở thực hành.
-Cả lớp cùng quan sát


- HS nối tiếp nhau cùng nhận xét.
- Sưu tầm bài trang trí đẹp.
- Quan sát về trường lớp của em.


<b>TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 2</b>



I.

<b>Mục tiêu</b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Triển khai kế hoạch tuần tới .



II.

<b>Chuẩn bị:</b>



-Giáo viên tổng hợp tình hình trong tuần qua tổ trưởng.


-Các tổ trưởng chuẩn bị nhận xét tình hình của tổ trong tuần.


<b>III.</b>

Nội dung sinh hoạt:



Giáo viên

Học sinh



1.

<b>Ổn định lớp</b>

:


2.

<b>GV yêu cầu :</b>



-Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập,các mặt


khác trong tuần.



-Gvnhận xét xử lý hs vi phạm



-Gvnhận xét và tuyên dương những hs tích cực


tham gia các hoạt động và có ý thức xây dựng


bài.



-Nhắc nhở những hs thực hiện chưa được tốt.


3.

<b>Phương hướng tuần tới</b>

:



4.

<b>Dặn dò</b>

:



u cầu hs rút kinh nghiệm,phấn đấu thực hiện


tốt hơn.



Hs haùt.




-Các tổ trưởng nhận xét.



Những hs vi phạm tự nhận xét bản thân, nhận


khuyết điểm.



-Các tổ thực hiên vệ sinh theo sự phân cơng của


tơ û trưởng.



-Duy trì nề nếp,truy bài đầu giờ.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×