Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Lop 5 Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.22 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 4:</b>



<i><b>Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010.</b></i>

SINH HOẠT ĐẦU TUẦN



<b>___________________________________</b>



Môn: TẬP ĐỌC



NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hồ
bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌ</b>C:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
<b>b/ Luyện đọc: </b>


- GV đọc toàn bài 1 lượt.


- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp:
- GV chia đoạn: 4 đoạn



- Chọ HS đọc đoạn nối tiếp.


- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc: 100
000 người (một trăm ngàn người), Hi-rô-si-ma,
Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki.


- Hướng dẫn HS đọc cả bài.


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


- GV có thể giải nghĩa thêm từ các em khơng hiểu
mà khơng có trong phần chú giải.


- Cho HS đọc toàn bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần.


<b>c/ Tìm hiểu bài:</b>


+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xã nguyên tử khi
nào?


+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng
cách nào?


+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kế với
Xa-da-cơ?


+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng
hịa bình?



- HS lắng nghe.


- HS dùng viết chì đánh dấu.
+ Đoạn 1: từ đầu đến đầu hàng
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con.
+ Đoạn 4: còn lại.


- Một số HS đọc đoạn nối tiếp.


- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.


- 1HS đọc chú giải + 2 HS giải nghĩa từ như
trong SGK.


- 2HS đọc cả bài.


+ Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bơm
nguyên tử xuống Nhật Bản.


+ Cơ tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu
gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo
quanh phịng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào
Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy.


+ Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho
Xa-da-cô.


+ Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ


những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại, Qua
đó, ta thấy các bạn nhỏ ln mong muốn cho
thế giới mãi mãi hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>
+ Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì


với Xa-da-cơ?


<b>d/ Đọc diễn cảm:</b>


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần
luyện lên và gạch chép một gạch ở đấu phẩy, 2
gạch ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ
cần nhấn giọng.


- GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần.
- Hướng dẫn HS thi đọc:


- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.


- HS phát biểu tự do. Có thể HS nói trước


tượng đài:


+ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tơi phải u
hồ bình, biết bảo vệ cuộc sống hồ bình trên
trái đất.


+ Cái chết của bàn làm chúng tôi hiểu sự tàn
bạo của chiến tranh hạt nhân...


- Nhiều HS luyện đọc đoạn.


- Các cá nhân thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


_______________________________________

Mơn: TỐN



ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).


- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.


*/ Hướng dẫn thêm cho HS khá, giỏi làm BT2, BT3.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ</b>U:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>


-GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội
dung ví dụ,yêu cầu HS đọc.


Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ
Quãng đường


đi được


4km 8km 12km


- Yêu cầu HS nhận xét về: <i>Quãng đường đi được trong</i>
<i>thời gian tương ứng.</i>


? Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và
quãng đường đi được?


* GV nêu bài toán ở sgk/19


– Yêu cầu HS đọc đề tốn, tìm hiểu cái đã cho cái phải tìm.
-u cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp
–GV chốt lại như tóm tắt ở sgk.


-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách
giải.



- GV nhận xét và chốt lại:
Tóm tắt: 2giờ : 90km


4giờ : ? km Bài giải


* HS đọc.


-HS quan sát nhận xét, HS khác bổ
sung.


-HS trao đổi nhóm 2 em, sau đó trả lời,
nhóm khác bổ sung.


* HS đọc đề tốn, tìm hiểu cái đã cho
cái phải tìm.


-1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào
giấy nháp.


-HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách giải
bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> Cách 1:</i> <i>Cách 2:</i>


1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần:
90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)


4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)



Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước <i>rút về đơn vị.</i>


Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước <i>tìm tỉ số</i>.
H: Đối với dạng tốn tỉ lệ ta có các cách giải nào?


-GV chốt: Có 2 cách giải, cách giải thứ nhất dùng bước rút
về đơn vị; cách thứ hai dùng bước lập tỉ số.


<b>3/ Thực hành: </b>


<b>Bài 1:</b> Gợi ý: giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Tìm số tiền mua 1m vải


- Tìm số tiền mua 7m vải loại đó.


<b>*/ Bài 2</b>:


Gợi ý: có thể giải bằng 2 cách. Chẳng hạn:
a) Giải bằng cách “tìm tỉ số”


- 12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấylần?


- Như vậy, số cây trồng được cũng gấp lên 4 lần, do đó số cây đội
trồng rừng trồng được trong 12 ngày là bao nhiêu?


b) Giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Tìm số cây trồng trong 1 ngày .
- Tìm số cây trồng trong 12 ngày.



<b>*/ Bài 3:</b> (Bài này có liên hệ về giáo dục dân số). GV
hướng dẫn để HS tóm tắt bài tốn, chẳng hạn:


a) 1000 người tăng : 21 người
4000 người tăng : ... người?
b) 1000 người tăng: 15 người
4000 người tăng : ... người?


Từ đó, HS tìm ra cách giải bài tốn (theo phương pháp
“tìm tỉ số”).


<b>3. Nhận xét – dặn dò: </b>


- Làm thêm BT2, BT3 ở nhà.
- Nhận xét.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nhắc lại.


.


- HS tự giải (như cách rút về đơn vị đã
biết ở lớp 3).


+ 4 : 2 = 2 (laàn)
+ 2 laàn


+ 90 x 2 = 180 km


+ (80.000 : 5 = 160.000 (đồng))


+ (160.000 x 7 = 112.000 (đồng))
- HS tự giải bài tốn.


+ 12 : 3 = 4 (lần)


+ 1200 x 4 = 4800 (caây)
+ 1200 : 3 = 400 (caây)
+ 1200 x 4 = 4800 (caây)


- HS thảo luận theo nhóm 4, đại
diện nhóm thi đua.


- HS tự giải bài toán.
Bài giải:


a) 4000 người gấp 1000 người số lần là:


4000 : 1000 = 4 (laàn)


Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (người)


b) 4000 người gấp 1000 người số lần là:


4000 : 1000 = 4 (lần)


Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (người)


___________________________________________________


Môn: LỊCH SỬ


XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX


ĐẦU THẾ KỈ XX



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới</b>
<b> Giới thiệu bài</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Những thay ñổi của nền ktế VN</b></i>


- GV yêu cầu hs làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi
sau:


. Trước khi TDP xâm lược, nền ktế VN có những ngành
nào là chủ yếu?



.Ai là người được hưởng những nguồn lợi do p.triển ktế?
-GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời


-GV nhxét câu trả lời của HS,sau đó nêu kết luận


<b>*Hoạt động 2: Những thđổi về đời sống của nhdân </b>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm
đơi để trả lời các câu hỏi sau:


. Trước khi TDP vào xlược,xh VN có những tầng lớp
nào?


. Nêu những nét chính về đsống của cnhân và nông dân
VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20


-Gv tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trướclớp.
-Gv nhận xét


<i><b>Hoạt động 3: Rút ra bài học. </b></i>


<i>-</i>-Yêu cầu HS trả lời: Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì?


-GV nhận xét ý kiến HS và rút ra bài học (như phần in
đậm ở SGK)


<b>3/Củng cố - dặn dò:</b> HS làm bài trên phiếu bài tập ( nội
dung ở phiếu đã ghi sẵn )



Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà học thuộc bài.


- HS nghe GV nêu để xác định vấn đề,
sau đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời
cho các câu hỏi


- HS trả lời


- HS khác bổ sung.


-HS làm việc theo cặp, cùng thảo luận


- 3 nhóm HS đại diện báo cáo kết quả
thảo luận, HS khác bổ sung.


- Cả lớp làm bài
-Sửa bài


- HS trả lời


- HS khác bổ sung


<i></i>


<i><b>---Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010</b></i>



Mơn: ĐẠO ĐỨC



CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3/SGK):</b></i>


* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp
trong mỗi tình huống.


* Cách tiến hành:


1/ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3.


2/ HS thảo luận nhóm.


3/ Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả (có thể dưới hình thức đóng
vai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5/ GV kết luận: mỗi tình huống đều có nhiều cách giải
quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết
nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hồn
cảnh.



<i><b>2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân:</b></i>


* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của
mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.


* Cách tiến hành:


1/ Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ)
chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?


- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


2/ HS trao đổi với bạn bên cạnh về
câu chuyện của mình.


3/ GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.


4/ Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em
tự rút ra bài học.


5/ Kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống
một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản.
Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không
ai biết, tự chúng ta cũng thấy ái náy trong lòng.


- HS lắng nghe.


Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì
cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách


thức phù hợp, khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận
trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.


<i><b>3. Hoạt động nối tiếp</b></i>:


- GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.


_____________________________________________


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 7:Đội hình đội ngũ – Trò chơi: Kết bạn.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh
chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.


-Trị chơi: "Hồng anh Hồng Yến” u cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ
nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.


III. N i dung và Ph ng pháp lên l p.ộ ươ ớ


Nội dung Cách tổ chức



A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trị chơi: Tìm người chỉ huy


-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
B.Phần cơ bản.











</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>


1)Đội hình đội ngũ.


-Quay phải quay trái, dóng hàng, điểm số ………: Điều khiển cả
lớp tập 1-2 lần


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và
cá nhân.


2)Trị chơi vận động:


Trị chơi: Hồng anh hồng yến.



Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.


Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.



 





 









---Mơn: TỐN




LUYỆN TẬP


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm
tỉ số”.


II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: </b>Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách
“rút về đơn vị“, chẳng hạn:


Tóm tắt:


12 quyển : 24.000 đ
30 quyển : ... đ


<b>Bài 3: </b>Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 1), nên chọn
cách giải bằng cách “rút về đơn vị”,


<b>Bài 4:</b> Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 3), nên chọn
cách giải bằng cách “rút về đơn vị“.


<b>3. Nhận xét – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.



- HS tự làm bài.


Bài giải


Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:


2000 x 30 = 60000 (đồng)


Đáp số: 60000 đồng.
- HS tự làm bài.


Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)


- HS tự làm bài vào vở.
Bài giải:
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là :
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng.


Mơn: CHÍNH TẢ

<b> (</b>

<i><b>Nghe – viết</b></i>

<b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,
BT3).


<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌ</b>C:


Hoạt động d

y

Hoạt động học



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i>a. <b>Giới thiệu bài: </b></i>


<b>b. </b><i><b>Hướng dẫn nghe - viết chính tả. </b></i>


-Gọi 1 HS đọc bài: <i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ</i> .


+ Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên Phan Lăng? Ông
là con người như thế nào?


<i>-</i>Yêu cầu HS đọc thầm chú ý đọc kĩ các từ phiên âm:
Phrăng-Đơ Bơ-en, các từ khó viết : khuất phục, xâm
lược, dụ dỗ.


-Gọi 1 HS lên bảng viết các từ: Phrăng-Đơ Bô-en,
khuất phục, xâm lược, dụ dỗ.HS khác viết vào giấy
nháp.



- GV nhận xét các từ HS viết.


<i><b>c. :Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả </b></i><b>: </b>


-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức
trình bày đoạn văn xi và chú ý các chữ mà mình dễ
viết sai.


-GV đọc từng câu , mỗi câu GV chỉ đọc 2 lượt.


-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS sốt lại
bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.


-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở
theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.


- GV chấm bài , nhận xét cách trình bày và sửa sai.


<i><b>d. Làm bài tập chính tả. </b></i>
<b>Bài 2: </b>


-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập,
nêu 2 tiếng in đậm: nghĩa, chiến.


-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 .


<b>Bài 3:</b>


-Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em quan sát tiếng


nghĩa và chiến để nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những
tiếng có âm chính là ngun âm đơi.


-GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tiết học .


- u cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng, làm vào cở BT2.


* 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, hS khác bổ sung.


-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy
nháp.


* HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày đoạn văn xi và
chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-HS viết bài vào vở.


-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và
sửa.


-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai
bằng bút chì.


* HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu


của bài tập.


-HS đọc và làm vào phiếu bài tập theo
nhóm đơi, 1 nhóm lên bảng làm .


*HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu của
bài tập.


-HS thảo luận theo nhóm 4 em hồn
thành nội dung GV giao, sau đó trình
bày HS khác bổ sung.


<i><b>Thứ Tư, ngày 15 tháng 09 năm 2010</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>

Mơn: TỐN



<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một
trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a/ Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ</b></i><b>:</b>


- GV nêu VD trong SGK.


- Cho HS quan sát bảng rồi nhận xét:


Lưu ý: chỉ nêu nhận xét như trên để thấy mối
quan hệ giữa hai đại lượng, không đưa ra khái
niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch“


<i><b>b/ Giới thiệu bài toán và cách giải:</b></i>


GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài tốn
theo các bước:


* Tóm tắt bài tốn:
2 ngày: 12 người
4 ngày: ... người


* Phân tích bài tốn để tìm ra cách giải bài tốn
theo cách 1 “rút về đơn vị“ chẳng hạn:


+ Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần
số người là bao nhiêu?


+ Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số
người là bao nhiêu?



- Trình bày bài giải (cách 1) như trong SGK.
* Phân tích bài tốn để tìm ra cách giải theo 2
cách “tìm tỉ số“, chẳng hạn:


- Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số
người cần có sẽ tăng lên thì số người cần có sẽ
tăng lên hay giảm đi?


Ở bài này thời gian gấp mấy lần?
- Như vậy số người giảm đi mấy lần


Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số
người là bao nhiêu?


- Trình bày bài giải (cách 2) như trong SGK.


<i>* Chú ý:</i> khi làm bài, HS có thể giải bài tốn bằng
1 trong 2 cách trên.


3<b>. Thực hành: </b>


<b>Bài 1:</b> Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn rồi tìm ra


- HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi
hia hết 100kg gạo và các bao, mỗi bao đựng
5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng (viết sẵn ở
trên bảng).


<i>Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu</i>
<i>lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy</i>


<i>nhiêu lần“.</i>


+ (bước rút về đơn vị“). Từ 2 ngày rút xuống
1 ngày thì số người gấp lên 2 lần, do đó số
người cần là:


12 x 2 = 24 (người)


+ (Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày thì số người
giảm đi 4 lần, cụ thể số người cần là:


24 : 4 = (6 người)


- Giảm đi.


- 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)
- 2 lần.


- Số người cần có là: 12 : 2 = 6 người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cách giải bằng cách “rút về đơn vị“.


<b>*/ Bài 2</b>: Yêu cầu HS tự giải (tương tự bài 1 cách
“rút về đơn vị“


Nếu cịn thời gian thì hướng dẫn thêm cho HS
làm.


<i><b>4</b></i><b>. Nhận xét – dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


Tóm tắt


7 ngày: 10 người
5 ngày: ..?... người?


Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người)


Muốn làm xong công việc trong 4 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người)


Đáp số: 14 người
Bài giải


Tóm tắt


120 người: 20 ngày
150 người: ... ngày


1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời
gian là:


20 x 120 = 2400 (ngày)


150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời
gian là:


2400 : 150 = 16 (ngày)



Đáp số: 16 ngày


_________________

______________________________________

Mơn: ĐỊA LÝ



<b>SƠNG NGỊI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.


+ Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung
cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,...


- Xác lặp được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lên,
xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.


- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên
bản đồ ( lượt đồ ).


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy

Hoạt động học



<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>2. Bài mới:</b>



<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về mạng lưới sơng ngịi</b></i>
<i><b>nước ta:</b></i>


-u cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình 1 trong
sgk trả lời các câu hỏi sau:


+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sông?


+ Chỉ và đọc tên một số con sông lớn ở nước ta trên
lược đồ hình 1?


+ Em có nhận xét gì về sơng ngịi miền Trung? Vì
sao sơng ngịi miền Trung có đặc điểm đó?


-Gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt .


<i><b>Hoạt động </b>2<b>: Tìm hiểu về Sơng ngịi nước ta có</b></i>


* HS tìm hiểu SGK và quan sát hình 1
trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


- Một số HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ
Địa lí tự nhiên VN các sơng chính: sơng
Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng
Mả, sơng Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>



<i><b>lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa: </b></i>


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bốn em tìm hiểu
mục ở sgk và quan sát hình 2, hình 3 trả lời các nội
dung sau:


+ Tại sao sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi
theo mùa và có nhiều phù sa?


+ Nước sơng lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì tới
sản xuất và đời sống nhân dân?


-Tổ chức cho đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét và
chốt lại:


<i><b>Hoạt động 3</b><b>: Tìm hiểu về Vai trò của sông ngòi: </b></i>


+ Sơng ngịi có vai trị gì đối với sản xuất và đời
sống nhân dân?


-Gọi HS trả lời GV chốt lại .


-Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt
Nam vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng bồi
đắp nên chúng; vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình,
Y-a-li, Trị An.


<i><b>* Kết luận:</b></i> Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều
đồng bằng. Ngồi ra, sơng cịn là đường giao thông


quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nứơc cho
sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ
sản.


<b>3. Nhận xét – dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


- Tìm thêm một số con sơng trên bản đồ (lượt đồ).
- Bài sau: “Vùng biển nước ta“.


* HS theo nhóm 4 em tìm hiểu trả lời
câu hỏi.


-Đại diện nhóm trình bày từng nội dung
đã thảo luận (một nhóm 1 nội dung),
nhóm khác nhận xét bổ sung.


- HS khá bổ sung.


- Các sơng ở VN vào mùa lũ thường có
nhiều phù sa là do các ngun nhân sau:
¾ diện tích đất liền nước ta là miền đồi
núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có mưa
nhiều và mưa lớn tập trung theo mùa đã
làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào
mịn rồi đưa xuống lịng sơng. Điều đó
đã làm cho sơng có nhiều phù sa, nhưng
cũng làm cho đất đai miền núi ngày
càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất


càng bị bào mịn mạnh.


+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.


+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và
nứơc cho sinh hoạt.


+ Là nguồn thuỷ điện và là đường giao
thơng.


+ Cung cấp nhiều tôm, cá.


- HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con
sơng bồid đắp nênn chúng.


+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình,
Y-a-ly và Trị An.


- HS lắng nghe.

__________________________



Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt canh


nhau (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1); biết tìm từ trái
nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).


* HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Nhận xét:</b>


<b>Bài 1:</b> Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc:


+ Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa.
+ So sánh nghĩa của 2 từ.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


+ <i>Phi nghĩa</i>: trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là
cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, khơng được những
người có lương tri ủng hộ.


+ <i>Chính nghĩa</i>: đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa


là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại những hành động xấu,
chống lại áp bức bất công. Phi nghĩa và chính nghĩa là
hai từ có nghĩa trái ngược nhau.


<b>Bài 2:</b> Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như
BT1).


Vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu hổ vì bị
khinh bỉ.


<b>Bài 3:</b> Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành như
BT1).


GV chốt lại: người VN có quan niệm sống rất cao đẹp.
Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi
cịn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời
khinh bỉ.


<b>b/ Ghi nhớ:</b>


- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS tìm VD:


<b>3. Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b> Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong
các câu a, b, c, d.



- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa.


- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS nhận việc.


- HS làm bài cá nhân (hoặc theo
nhóm).


- Một số cá nhân trình bày hoặc đại
diện các nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét.


- HS tra từ điển để tìm nghĩa.


Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa
trong câu:


+ Sống – chết.
+ Vinh – nhục.


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.


- 2HS tìm VD về từ trái nghĩa và giải
thích từ (hoặc nhắc lại các VD trong


phần nhận xét).


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì
gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu.
- Một vài HS phát biểu ý kiến về các
cặp từ trái nghĩa.


- Lớp nhận xét.
a) Đục – trong.
b) Xấu – đẹp.
c) Đen – trắng.


d) Có 2 cặp từ trái nghĩa:
- Rách – lành.


- Dở – hay.


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>


<b>Bài tập 2:</b> Hướng dẫn HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao vịêc:


+ Các em đọc lại 4 câu a, b, c, d.


+ Các em tìm từ trái nghĩa với từ <i>hẹp</i> để điền vào chỗ


trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ <i>rách </i>để điền vàp
câu b, từ trái nghĩa với từ <i>trên</i> để điền vào câu c, từ trái
nghĩa với từ <i>xa </i>với từ <i>mua</i> để điền vào câu d.


- Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã
chuẩn bị trước).


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3:</b> Hướng dẫn HS làm BT3: (cách tiến hành như
ở BT2)


- GV chốt lại lời giải đúng: các từ trái nghĩa với những từ
đã cho


<b>* Bài tập 4</b>: Hướng dẫn HS làm BT4:
- GV giao việc:


+ Các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở BT3.


+ Đặt 2 câu (mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ trái nghĩa
vừa chọn)


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.



<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT3.


- HS chú ý lắng nghe.


- 3 HS lên bảng làm trên phiếu.
- HS còn lại làm vào giấy nháp.
- 3HS làm bài trên phiếu trình bày.
Các từ cần điền là:


a) Rộng.
b) Đẹp.
c) Dưới.


- Làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm lên trình bày.


a) Hồ bình >< chiến tranh, xung đột.
b) Thân ái >< thù ghét, ghét bỏ, thù
hằn, căm ghét, căm giận.


c) Giữ gìn >< phá hoại, phá hỏng, phá
phách, huỷ hoại...


- 1HS đọc yêu cầu đề bài.



- Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và
đặt câu.


- Một số HS nói câu mình đặt.


__________________________________



<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>:


- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện
đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.


- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người lính Mĩ có lương tâm dũng cảm ngăn chặn và tố
cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh chống xâm lược VN.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a/ Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b/ GV kể chuyện:</b></i>


GV kể lần 1 (không chỉ tranh)


- Chú ý giọng kể.


- GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp.
+ Mai-cơ: cựu chiến binh Mĩ


+ Tôm-xôn: chỉ huy đội bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy.
+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.
+ Hơ-bớt: anh lính da đen.


+ Rơ-man: người lính sưu tầm tài liệu.
GV kể chuyện lần 2: (kể xong chỉ ảnh).
- GV kể đoạn 1:


+ Cho HS quan sát trong SGK và giới thiệu: đây là
cựu chiến binh Mĩ Mai-cơ. Ông trở lại VN với mong
ước đánh một bản cầu nguyện cho linh hồn của những
người đã khuất ở Mĩ Lai.


- GV kể đoạn 2:


+ Cho HS quan sát trong SGK. Đây là tấm ảnh do một
nhà báo Mĩ tên là Rô-nan chụp trong vụ thảm sát Mĩ
Lai. Trong ảnh là cảnh lính Mĩ đang đốt nhà. Ngồi ra
còn nhiều ảnh khác ghi lại tội ác của bọn lính Mĩ.
- GV kể đoạn 3:


+ GV kể xong đoạn 3 thì giới thiệu nội dung tranh thể
hiện. Đây là tấm ảnh tư liệu chụp một chiếc trực thăng


của Mĩ đậu trên cánh đồng Mĩ Lai. Rất có thể đó là
chiếc trực thăng của Tôm-xôn và đồng đội.


- GV kể đoạn 4:


+ Khi kể xong đoạn 4 GV giới thiệu:


+ Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Ha-bớt.
Anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác.


+ Ảnh 5: ảnh chụp một nhà báo Mĩ đang tố cáo vụ
thảm sát Mĩ Lai trước công luận.


- GV kể đoạn 5:


Khi kể xong, GV giới thiệu ảnh 6, 7: sau 30 năm xảy ra vụ
thảm sát, Tôm-xôn và Côn-bơn trở lại VN. Họ rất xúc động
khi gặp lại những người dân đã được họ cứu sống. Riêng
An-đre-ốt-ta vắng mặt trong cuộc gặp gỡ này vì anh đã chết
sau vụ Mĩ Lai 3 tuần.


<i><b>c/ Hướng dẫn HS kể chuyện:</b></i>


HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


- GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho
mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện cô kể. Khi kể
chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện.



Cho HS kể chuyện:
- Cho HS kể đoạn
- Cho HS thi kể


- GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay.


<i><b>d/ Trao đổi về ý nghĩa của truyện:</b></i>


- GV nêu câu hỏi để lớp trao đổi.
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


(Nếu 1 HS đặt thì không xưng em mà xưng là bạn)


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, cho cả lớp bình chọn HS KC


- HS lắng nghe.


- HS vừa nghe, vừa quan sát.


- HS nhìn lên bảng hoặc nhìn trong SGK
ảnh 1 + đọc lời thuyết minh ở dưới mỗi
ảnh.


- HS quan sát ảnh.


- HS lắng nghe + quan saùt tranh.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.



- Một số HS kể chuyện (có thể mỗi em
kể 2 hoặc 3 đoạn).


- 2-3 HS lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS có thể trả lời:


+ Chiến tranh thật tàn khốc.
+ Phải chấm dứt chiến tranh.


+ Em cảm phục trứơc hành động của những
người lính Mĩ yêu lẽ phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>


hay nhất...




---Mơn: KHOA HỌC



<b>TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> </b> Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.


<b>II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i>Thứ năm, ngày 16 tháng 09 năm 2010</i>


Mơn: TỐN



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU:


Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm
tỉ số".


* Bài 3 dành cho Hs khá, giỏi.


<b>II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


GV hướng dẫn HS tự làm các BT rồi chữa bài.


<b>Bài 1:</b> Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài tốn theo cách
“tìm tỉ số“.


- GV đến từng bàn học sinh yếu để kịp thời giúp đỡ.


<b>Bài 2:</b> (Liên hệ với giáo dục dân số) GV gợi ý để HS
tìm cách giải bài tốn (trước hết tìm số tiền thu nhập
bình qn hàng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số
tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao
nhiêu?)



- Với gia đình có 3 người (bố, mẹ và 1 con) thì tổng thu
nhập của gia đình là:


- Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) mà tổng thu
nhập khơng đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của
mỗi người là:


Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi
người bị giảm đi là:


<b>Bài 3:</b>


- Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải, chẳng hạn.
Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung
thêm người là bao nhiêu?


Sau đó tóm tắt bài tốn:
10 người: 35m


30 người: ..?..m


- HS có thể đưa ra cách giải bằng cách “tìm tỉ số“


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS tự giải BT.


Bài giải


Tóm tắt


3000 đ/1 quyển : 25 quyển
1500 đ/ 1 quyển: ... quyển
3000 đồng gấp 15000 đồng số lần là:


3000 : 15000 = 2 (lần)
Nếu mua vở với giá 1500 đồng một
quyển thì mua được số quyển vở là:


25 x 2 = 50 (quyển)


Đáp số: 50 quyển.
- HS tự làm bài.


+ 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
+ 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
+ 800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)
(10 + 20 = 30 (người)).


Bài giải


30 người gấp 10 người số lần là:
30 : 10 = 3 (lần)


30 người cùng đào trong 1 ngày được số
mét mương là:


35 x 3 = 105 (m)
Đáp số: 105 mét



<b>______________________</b>

_______________________________________



Môn: TẬP ĐỌC



<b>BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền
bình đẳng giữa các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.
Học thuộc lịng ít nhất 1 khổ thơ).


<b>II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>


<b>2. Dạy bài mới: </b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


b<b>/ Luyện đọc:</b>


- GV đọc cả bài (hoặc cho 1 HS đọc).
- Cần đọc với giọng sôi nổi, tha thiết.



- Ngắt nhịp: ở khổ 1 + 3 chủ yếu ngắt 3/4 . Khổ 2:
chú ý câu thứ tư ngắt nhịp 4/4.


- Nhấn giọng ở những từ ngữ: <i>của chúng mình,</i>
<i>quả bóng xanh, bay, cùng bay nào, vàng, trắng,</i>
<i>đen, nụ, hoa...</i>


- Cho HS đọc khổ nối tiếp
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc cả bài:


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


- GV đọc diễn cảm cả bài (giọng đọc, ngắt giọng,
nhấn giọng như đã hướng dẫn).


<b>c/ Tìm hiểu bài:</b>


- GV mời lớp phó phụ trách học tập lên điều khiển
cho lớp trao đổi trả lời các câu hỏi.


<i>H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?</i>


<i>H: Hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 nói gì?</i>


<i>H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái</i>
<i>đất?</i>


GV: Bài thơ muốn nói với em điều gì?



<b>d/ Đọc diễn cảm:</b>


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ.


- GV đưa bảng phụ đã chép trường khổ thơ cần
luyện đọc lên (dùng phấn màu gạch chéo những
chỗ cần ngắt nhịp, gạch dưới những từ ngữ cần
nhấn giọng.


- Cho HS đọc khổ thơ được luyện.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng:


- GV lưu ý: các em có thể học thuộc lịng tại lớp cả
bài hoặc một khổ cũng được. Về nhà các em sẽ
tiếp tục HTL.


- GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc lòng tốt.
- Cho HS hát bài Trái đấy này là của chúng em.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ (đọc 2 lượt).
- 2 HS đọc cả bài, lớp lắng nghe.


- 1HS đọc chú giải, 3 HS giải nghĩa từ trong
SGK.



- Lớp phó lên bảng.
- HS đọc thầm khổ 1.


- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa
bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh
hải âu vờn sóng biển.


HS đọc thầm khổ 2.


- Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng nhưng lồi hoa
nào cũng q, cũng thơm. Cũng như vậy, mọi
trẻ em trên thế giới, dù khác nhau màu da
nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- Ta phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hồ bình,
tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình n,
sử trẻ mãi khơng già cho trái đất.


HS có thể trả lời:


- Trái đất là của tất cả trẻ em.


- Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em
trên thế giới đều bình đẳng.


- Phải chống chiến tranh giữ cho trái đất bình
yên.


- Mỗi HS đọc diễn cảm khổ thơ sau đó một vài
em đọc cả bài.



- Một số HS đọc khổ thơ.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL.


- Một số hướng dẫn HTL trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


<b>_______________________</b>
<b>Môn: KHOA HỌC </b>


<b>VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - N</b>êu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo quản sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.


<b>II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a/ Giới thiệu bài: </b>



<b>b/ Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh</b>
<b>cơ thể ở tuổi dậy thì. </b>


- GV hỏi:


+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.


- Phát phiếu học tập cho từng HS (lưu ý phát đúng
phiếu học tập cho HS nam và HS nữ) và yêu cầu các
em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu.


- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ – VỆ SINH BỘ
PHẬN SINH DỤC NAM


Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai.


<b>1. Cần rửa bộ phận sinh dục:</b>


a. Hai ngày một lần.
b. Hằng ngày.


<b>2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:</b>


a. Dùng nước sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.


c. Dùng xà phòng giặt.


d. Kéo báo quy đầu về phía người, rửa
sạch bao quy đầu và quy đầu.


<b>3. Khi thay quần lót cần chú ý:</b>


a. Thay hai ngày một lần.
b Thay mỗi ngày một lần.


c. Giặt và phơi quần lót trong bóng râm.
d. Giặt và phơi quần lót ngồi nắng.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ – VỆ SINH BỘ
PHẬN SINH DỤC NỮ


Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai.


<b>1. Cần rửa bộ phận sinh dục:</b>


a. Hai ngày một lần.
b. Hằng ngày.


c. Khi thay đồ trong những ngày
có kinh nguyệt.


- Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần 1
việc. Ví dụ:



+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.
+ Thường xuyên thay quần áo lót.
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục...
- Nhận phiếu và làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>


<b>2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:</b>


a. Dùng nước sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Rửa vào bên trong âm đạo.
e. Không rửa bên trong, chỉ rửa
bên ngoài.


<b>3. Khi đi vệ sinh cần chú ý:</b>


a. Lau từ phía trước ra phía sau.
b Lau từ phía sau lên phía trước.


<b>4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh:</b>


a Ít nhất 4 lần một ngày.
b. Ít nhất 3 lần một ngày.
c. Ít nhất 2 lần một ngày.


- Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to dán
lên bảng.



<i><b>c/ Hoạt động 2:</b></i><b> Những việc nên làm và không nên </b>


<b>làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.</b>


- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên
làm và khơng nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất
và tinh thần ở tuổi dậy thì.


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước
lớp.


- Nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen ngợi
những HS có hiểu biết về sức khỏe tuổi dậy thì.


<i><b>Kết luận:</b> Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời</i>


<i>mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm</i>
<i>vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lí để đảm bảo sức</i>
<i>khỏe cả về vật thể lẫn tinh thần.</i>


<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu biết,
hăng hái tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà đọc kĩ mục <i>Bạn cần biết</i>, sưu tầm


tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc
lá, ma túy.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
trong nhóm.


- Nhóm hồn thành phiếu sớm nhất lên trình
bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến. Cả lớp thống nhất về các việc nên và
không nên làm như sau:


<i><b>Nên</b></i> <i><b>Không nên</b></i>


<b>- Ăn uống đủ chất.</b>
<b>- Ăn nhiều rau,</b>
<b>hoa quả.</b>


<b>- Tăng cường</b>
<b>luyện tập thể dục</b>
<b>thể thao.</b>


<b>- Vui chơi, giải trí</b>
<b>phù hợp.</b>


<b>- Đọc truyện, xem</b>
<b>phim phù hợp với</b>
<b>lứa tuổi.</b>


<b>- Mặc đồ phù hợp</b>


<b>với lứa tuổi.</b>


<b>- Ăn kiêng khem</b>
<b>quá.</b>


<b>- Xem phim, đọc</b>
<b>truyện không lành</b>
<b>mạnh.</b>


<b>- Hút thuốc lá.</b>
<b>- Tiêm chích ma</b>
<b>túy.</b>


<b>- Lười vận động.</b>
<b>- Tự ý xem phim,</b>
<b>tìm tài liệu trên</b>
<b>Internet,...</b>


__________________________________________
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết
lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.


- Dựa vào vào dàn ý viết được một đoạn văn hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1: Hướng dẫn HS làm BT1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:


+ Các em xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép được khi
quan sát trường học.


+ Các em sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết.
- Cho một số HS trình bày những điều đã quan sát
được.


- Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS).
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài hoàn
chỉnh.


<b>Bài tập 2:</b> Cho HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:


+ Các em chọn 1 phần của dàn bài vừa làm.


+ Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành đoạn văn hoàn
chỉnh.



GV lưu ý: các em nên chọn một phần ở thân bài.
- Cho HS viết.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay.


<b>Bài tập 3</b>: Hướng dẫn HS làm BT3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: các em đã quan sát và ghi lại về một
cơn mưa. Dựa vào những quan sát đã có, các em hãy
chuyển thành dàn ý chi tiết.


- Cho HS làm bài.


- GV phát giấy, bút dạ cho 3 nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.


- GV nhận xét, khen những HS làm đúng, làm hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.



- 3 HS đọc trước lớp.


- HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vào phiếu
khổ to.


- 3HS làmm bài vào phiếu dán phiếu bài làm
của mình lên bảng.


- Lớp nhận xét + bổ sung.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chọn đoạn dàn bài.


- HS làm việc cá nhân. Mỗi em viết đoạn văn
hoàn chỉnh.


- Một số em đọc đoạn văn của mình.
- Lớp nhận xét.


VD: về một đoạn văn tả sân trường:


Sân trường em rất rộng và đẹp. Từ cổng nhìn
vào, những hàng cây thẳng tắp. Những tán lá
bàng toả rộng, che mát sân trường. Giữa sân
trường là cột cờ. Trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao
vàng đang tung bay trứơc gió. Sát hai bên
tường là hai dãy ghế đá. Giờ ra chơi, một số
bạn thường ngồi trên ghế để trò chuyện, hoặc
đọc sách...


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.



- 1HS đọc bài ghi quan sát của mình về cơn
mưa.


- 3 nhóm làm bài vào giấy, các nhóm cịn lại
làm vào giấy nháp.


- Đại diện 3 nhóm lên dán kết quả bài làm lên
bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


_______________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>

KĨ THUẬT



<b>THÊU DẤU NHÂN </b>

<b> ( Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết cách thêu dấu nhân.


- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5
dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾ</b>U:


Hoạt động dạy

Hoạt động học




<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Bài mới: </b>


<b> Hoạt động 1: Học sinh thựcc hành</b> ( 25 phút ).


- GV cho 4 HS nhắc lại cỏch thờu dấu nhân. - HS trình bày.
- GV cho 2 HS lờn bảng thực hiện thao tỏc


thờu 5 mũi thờu dấu nhân. - 2 HS thực hiện cả lớp quan sát.
- Cho HS nhận xét.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Cho HS thực hành thờu dấu nhân theo nhóm
6 (10’).


<i><b>Hoật động 2: Hội thi khéo tay </b></i>


- GV cho các nhóm cử đại diện nhóm lên tham


gia hội thi khéo tay. - HS các nhĩm cử đại diện.
- GV tổ chức hội thi khéo tay. Yêu cầu: Thêu


10 mũi thêu dấu nhân.


- Thêu đúng kĩ thuật, quy trình, nhanh.
- GV cho HS nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét – Tổng kết cuộc thi.
- Tuyên dương cá nhân đoạt giải.



<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét - tiết học.


<b>_______________________________________________</b>_________________________________<b>__________________</b>


<i><b>Thứ sáu, ngày 17 tháng 09 năm 2010</b></i>



<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 8:Đội hình đội ngũ – Trị chơi: Mèo đuổi chuột.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh
chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.


-Trị chơi: "Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi
đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an tồn sân trường.
- Cịi và kẻ sân chơi.


III. N i dung và Ph ng pháp lên l p.ộ ươ ớ


Nội dung Cách tổ chức


A.Phần mở đầu: 



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trị chơi: tự do


-Giậm chân tại chỗ theo nhòp.


- Kiểm tra gọi HS lên thực hiện một số động tác quay phải,
quay trái, …


B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.


-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và
cá nhân.


2)Trị chơi vận động:
Trị chơi: Mèo đuổi chuột.


Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.


Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.









 





 









---Mơn: TỐN



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>:


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>:


<b>Bài 1:</b> Gợi ý HS giải bài toán theo cách giải bài tốn “Tìm
hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, chẳng hạn bài tốn
cho biết:


- HS tự làm bài vào vở.


- Tổng số năm và nữ là 28 HS. Bài giải
- Tỉ số của số nam và số nữ là 2/5. Ta có sơ đồ (SGV/60)
Từ đó tính được số nam và số nữ. Theo sờ đồ, số HS nam là:


28 : (2 + 5) x 2= 8 (học sinh)
Số sinh nữ nữ là:
28 – 8 = 20 (học sinh)


Đáp số: 8 HS nam, 20 HS nữ


<b>Bài 2:</b>Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được: trứơc hết tính
chều dài, chiều rộng hình chữ nhật (theo bài tốn “Tìm hai số
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”). Sau đó tính chu vi hình chữ nhật


- HS tự làm bài vào vở.
Bài giải


Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình
chữ nhật là:



15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Năm học: 2010 - 2011</i>


15 + 15 = 30 (m)


Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) x 2 = 90 (m)


Đáp số: 90m.
Bài 3: Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được: trước hết


tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật (theo bài tốn “Tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”). Sau đó tính chu
vi hình chữ nhật


- HS tự làm bài vào vở.


Bài giải


Ta có sơ đồ, (SGV/60)


Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình
chữ nhật là:


15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:


15 + 15 = 30 (m)



Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) x 2 = 90 (m)


<b>3. Nhận xét – dặn dò: </b> Đáp số: 90m.


- Nhận xét tiết học.




---Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được các từ trái nghĩa theo cầu của BT1, BT2 ( 3 trong số 4 câu), BT3.


- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý:
a ,b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghiã tìm được ở BT4 ( BT5).


II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
<b>b/ Luyện tập:</b>



<b>Bài tập 1:</b> Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: các em phải tìm được những từ trái nghĩa
nhau 3 trong 4 câu a, b, c, d.


- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS).
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


<b>Bài tập 2:</b> Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành như ở BT1)


GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống


<b>Bài tập 3: </b>Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành như ở BT1)


GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là:


<b>Bài tập 4</b>: Hướng dẫn HS làm BT4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.


- GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhận việc.



- HS làm việc cá nhân, 3 HS làm bài vào
phiếu. Các HS cịn lại dùng viết chì gạch
những từ trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu.
- 3HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.


- Lớp nhận xét.
a) Ít – nhiều.
b) Chìm – nổi
c) Nắng – mưa
a) Lớn


b) Già
c) Dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nhau tả hình dáng, hành động, trạng thái và phẩm chất.
- Cho HS làm việc: GV dán phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, những cặp từ tìm đúng:


<b>Bài tập 5:</b> Hướng dẫn HS làm BT5:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT


- GV giao việc: các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa
tìm được các đặt câu với cặp từ đó.


- Cho HS đặt câu
- Cho HS trình bày.



- GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt
hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS cả lớp về nhà làm lại vào vở các BT4, 5.


b) Lành
c) Khuya
d) Sống


- Các nhóm trao đổi tìm nhữhg cặp từ
trái nghĩa đúng yêu cầu của đề.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


a) Tả hình dáng:


+ Cao – thấp, cao – lùn, cao vống – lùn tịt.
+ Báo – gầy


b) Tả hành động:


+ Đứng – ngồi, lên – xuống, vào –ra.
c) Tả trạng thái:



+ Buồn – vui, no – đói, sướng – khổ.
d) Tả phẩm chất:


+ Tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư...
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa
nhau.


- HS trình bày 2 câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét.



<i>---Mơn: TẬP LÀM VĂN</i>


<b>TẢ CẢCH ( Kiểm tra viết )</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự
quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ</b>U:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1<b>/ Giới thiệu bài:</b>


<b>2/ Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:</b>



- GV nêu yêu cầu: đây là lần đầu tiên các em viết một
bài văn hồn chỉnh, vì vậy các em đọc kĩ một số đề thầy
đã ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có
thể viết tốt nhất. Khi đã chọn phải tập trung làm khơng
có thay đổi.


<b>3/ HS làm bài</b>:


- GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài.
- GV thu bài cuốigiờ.


<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết làm bài của HS.


- HS đọc các đề trên bảng và chọn đề.


- HS làm bài.
- HS nộp bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×