Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Khu nhà đa năng đại học bách khoa đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

SVTH: NGUYỄN GIA MINH THẮNG
MSSV: 110120326
LỚP: 12X1C

GVHD: ThS. ĐỖ MINH ĐỨC
TS. LÊ KHÁNH TOÀN

Đà Nẵng – Năm 2017


TÓM TẮT
Tên đề tài: Khu nhà đa năng Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Gia Minh Thắng
Số thẻ sinh viên: 110120324

Lớp: 12X1C

Đồ án tốt nghiệp gồm những nội dung chính sau:
- Thiết kế kiến trúc: Thiết kế tổng mặt bằng, các mặt bằng tiêu biểu, mặt cắt cơng
trình.
- Tính tốn thiết kế kết cấu:
+ Tính tốn thiết kế ơ sàn điển hình
+ Tính tốn thiết kết cấu thang bộ tầng điển hình
+ Tính tốn thiết kế kết cấu khung
+ Tính tốn thiết kế kết cấu móng dưới cột


- Thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công:
+ Thi công đào đất
+ Thi công cọc khoan nhồi
+ Thi cơng bê tơng đài móng
+ Thiết kế ván khuôn phần thân
+ Lập tổng tiến độ thi công phần ngầm


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG

MỞ ĐẦU

“Khu nhà đa năng Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng” được khởi công vào
08/10/2015 .Cơng trình hồn thành sẽ góp phần hiện đại hóa cớ sở vật chất, là một
bước tiến mới của trường. Đây là dự án trọng điểm của Trường Đại học Bách khoa,
Trường luôn ưu tiên và tập trung nguồn lực để triển khai, hoàn thành dự án đúng tiến
độ, đảm bảo chất lượng cơng trình
“Khu nhà đa năng Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng” được xây dựng nhằm phục vụ
đào tạo, nâng cao chất lượng, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và hội nghị, hội
thảo.
Đề tài có 3 phần chính: Phần kiến trúc gồm các nội dung: thiết kế tổng mặt bằng,
thiết kế các mặt bằng tiêu biểu và mặt cắt của cơng trình. Nhiệm vụ phần kết cấu là
thiết kế các bộ phận chịu lực chính của cơng trình như sàn, cầu thang, khung, móng.
Phần thi công bao gồm các công việc như thiết kế các biện pháp thi công phần ngầm,
thiết kế ván khuôn phần thân cơng trình.

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
1

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn



KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là bài tổng kết quan trọng nhất trong đời sinh viên nhằm đánh giá lại
những kiến thức đã thu nhặt được và cũng là thành quả cuối cùng thể hiện những nỗ
lực cũng như cố gắng của sinh viên trong suốt quá trình 5 năm học đại học. Đồ án này
được hoàn thành trong thời gian 03 tháng.
Do khối lượng công việc thực hiện tương đối lớn, thời gian thực hiện và trình độ cá
nhân hữu hạn nên bài làm khơng tránh khỏi sai sót. Rất mong được sự lượng thứ và
tiếp nhận sự chỉ dạy, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để em có thể hồn
thiện kiến thức.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Khoa Xây dựng dân
dụng và Công nghiệp, đặc biệt là thầy ThS. Đỗ Minh Đức – giảng viên hướng dẫn
chính và thầy TS. Lê Khánh Toàn – giảng viên hướng dẫn thi công đã tận tâm chỉ bảo,
hướng dẫn em trong q trình làm đồ án để em có thể hồn thành đúng thời gian quy
định. Những đóng góp, ý kiến, hướng dẫn của thầy rất quan trọng, góp phần giúp em
hoàn thành đồ án này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã ln động viên, cổ vũ tinh thần
giúp em vượt qua khó khăn trong suốt q trình học tập và hồn thành đồ án.

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
2

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG

CAM ĐOAN

Em xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp với đề tài “Khu nhà đa năng Đại Học Bách Khoa
Đà Nẵng” là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế trên cơ sở các số liệu thực
tế và được thực hiện theo hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. Đồ án được thực hiện
hồn tồn mới, là cơng trình nghiên cứu của cá nhân em, không sao chép nội dung từ
các đồ án tương tự khác.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Gia Minh Thắng

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
3

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG

MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn

i

Lời cam đoan liêm chính học thuật

ii


Mục lục

iii

Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ

xii
Trang

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1. Sự cần thiết đầu tư

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

1.2. Vị trí, điểu kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình

Error!

Bookmark not defined.
1.2.1. Vị trí xây dựng cơng trình: Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Điều kiện tự nhiên: Error! Bookmark not defined.
1.3. Nội dung và qui mô đầu tư cơng trình:
1.3.1. Các hạng mục đầu tư:
1.3.2. Qui mơ đầu tư:

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.


1.4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1.4.1. Tổng mặt bằng:

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

1.4.2. Giải pháp kiến trúc: Error! Bookmark not defined.
1.4.2.1. Mặt bằng cơng trình:

Error! Bookmark not defined.

1.4.2.2 Giải pháp mặt đứng:

Error! Bookmark not defined.

1.4.2.3. Giải pháp mặt cắt ngang: Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Giải pháp kết cấu:

Error! Bookmark not defined.

1.4.4. Các giải pháp kỹ thuật khác:
1.4.4.1 Cấp thoát nước:

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.


1.4.4.2 Mạng lưới thông tin liên lạc:
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
4

Error! Bookmark not defined.
Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
1.4.4.3 Thơng gió và chiếu sáng: Error! Bookmark not defined.
1.4.4.4 Cấp điện:

Error! Bookmark not defined.

1.4.4.5 Hệ thống chống sét: Error! Bookmark not defined.
1.4.4.6 Hệ thống phịng cháy, chữa cháy:
1.4.4.7 Vệ sinh mơi trường:

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

1.4.4.8 Sân vườn, đường nội bộ: Error! Bookmark not defined.
1.5. Chỉ tiêu kinh tế Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Hệ số sử dụng KSD : Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Hệ số khai thác khu đất KXD:

Error! Bookmark not defined.


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH- SÀN TẦNG 5 Error!
Bookmark not defined.
2.1.Tính tốn phương án sàn phẳng có dầm bẹt Error! Bookmark not defined.
2.1.1.Xác định kích thước sơ bộ của cấu kiện
a) Chọn chiều dày sàn

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

b) Tải trọng các lớp vật liệu sàn

Error! Bookmark not defined.

c) Trọng lượng tường ngăn trong phạm vi ô sàn Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Hoạt tải sàn

Error! Bookmark not defined.

2.1.3. Chọn kích thước dầm bẹt

Error! Bookmark not defined.

2.1.4.Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột Error! Bookmark not defined.
2.1.5.Tính tốn hệ sàn với phương pháp phần tử hữu hạn
defined.

Error! Bookmark not

a) Nội lực trong các ô sàn Error! Bookmark not defined.

b) Tính tốn cốt thép cho các ơ sàn
c) Đường kính, khoảng cách

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

d) Cốt thép phân bố Error! Bookmark not defined.
e) Phối hợp cốt thép Error! Bookmark not defined.
2.2. Kiểm tra độ võng của bản sàn Error! Bookmark not defined.
2.3. Kiểm tra khả năng chịu cắt của sàn Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG ĐIỂN HÌNH
defined.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
5

Error! Bookmark not

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG

3.1. Mặt bằng cầu thang

Error! Bookmark not defined.

3.2. Phân tích sự làm việc của kết cấu cầu thang và chọn sơ bộ kích thước Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. phân tích sự làm việc của cầu thang


Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Chọn chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ
defined.

Error! Bookmark not

3.2.3. Chọn kích thước dầm thang Error! Bookmark not defined.
3.3. Xác định tải trọng

Error! Bookmark not defined.

3.3.1.Tĩnh tải Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hoạt tải

Error! Bookmark not defined.

3.4. Tính nội lực và cốt thép bản Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Bản thang Ô1 Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Bản chiếu nghỉ Ơ2

Error! Bookmark not defined.

3.5. Tính nội lực và cốt thép dầm chiếu nghỉ (DCN)

Error! Bookmark not

defined.
3.5.1. Xác định tải trọng


Error! Bookmark not defined.

3.5.2. Tính cốt thép Error! Bookmark not defined.
a. Tính cốt thép dọc Error! Bookmark not defined.
b. Tính cốt đai

Error! Bookmark not defined.

3.6. Tính nội lực và cốt thép dầm chiếu tới DCT Error! Bookmark not defined.
3.6.1. Xác định tải trọng

Error! Bookmark not defined.

a. Tải trọng phân bố Error! Bookmark not defined.
b. Tải trọng tập trung

Error! Bookmark not defined.

3.6.2. Tính cốt thép Error! Bookmark not defined.
a.Tính cốt thép dọc Error! Bookmark not defined.
b.Tính cốt đai

Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN KHUNG TRỤC 2 Error! Bookmark not defined.
4.1. Chọn sơ bộ kích thước cấu kiện.

Error! Bookmark not defined.


4.1.1. Chọn kích thước sàn. Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
6

Error! Bookmark not defined.

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
4.1.3 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm.

Error! Bookmark not defined.

4.2.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH.

Error!

Bookmark not defined.
4.2.1Cơ sợ tính toán Error! Bookmark not defined.
4.2.2Xác định tải trọng thẳng đứng.

Error! Bookmark not defined.

a)Tĩnh tải tác dụng lên các ô sàn. Error! Bookmark not defined.
b)Tải trọng tường xây, lan can

Error! Bookmark not defined.


4.2.3.Xác định tải trọng gió.

Error! Bookmark not defined.

4.2.3.1.Tải trọng gió tĩnh. Error! Bookmark not defined.
4.2.3.2.Tải trọng gió động Error! Bookmark not defined.
a) Tải trọng gió động theo phương X.

Error! Bookmark not defined.

b) Tính gió động theo phương Y Error! Bookmark not defined.
4.3. Tổ hợp tải trọng Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Phương pháp tính tốn

Error! Bookmark not defined.

4.3.2. Các trường hợp tải trọng

Error! Bookmark not defined.

4.3.3Tổ hợp tải trọng

Error! Bookmark not defined.

4.4.TÍNH TỐN KHUNG TRỤC 2
4.4.1.Tổ hợp nội lực:
4.4.2 Vật liệu:

Error! Bookmark not defined.


Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

4.4.3Tính tốn cốt thép dọc cho cột:
a) Quy trình tính tốn:

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.31: Điều kiện tính toán theo nén lệch tẩm phẳng phương X,Y Error!
Bookmark not defined.
b) Bố trí cốt thép

Error! Bookmark not defined.

Bố trí cốt thép dọc Error! Bookmark not defined.
Bố trí cốt thép đai

Error! Bookmark not defined.

4.4.4.Tính tốn dầm khung trục 2. Error! Bookmark not defined.
a. Bố trí thép dầm

Error! Bookmark not defined.

b) Tính toán thép đai dầm Error! Bookmark not defined.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
7


Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI KHUNG TRỤC 2
defined.
5.1. Đánh giá các chỉ tiêu vật lý của nền đất:

Error! Bookmark not

Error! Bookmark not defined.

5.1.1 Đối với đất rời Error! Bookmark not defined.
5.1.2.Đối với đất dính:

Error! Bookmark not defined.

5.2.Đánh giá nền đấtError! Bookmark not defined.
5.2.1.Lớp đất 1: Cát hạt trung có chiều dày 5.5m

Error! Bookmark not

defined.
5.2.2.Lớp 2: Cát mịn, chiều dày 4m

Error! Bookmark not defined.

5.2.3 Lớp 3: Cát hạt bụi, chiều dày 6.5m Error! Bookmark not defined.
5.2.4.Lớp 4: Cát hạt trung, chiều dày 7.5m.

5.2.5.Lớp đất 5: Á sét, chiều dày 6m

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

5.2.6.Lớp đất 6: Đá phiến Xerixit phong hóa mạnh
defined.
5.2.7.Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng

Error! Bookmark not

Error! Bookmark not defined.

5.2.8.Điều kiện địa chất, thuỷ văn Error! Bookmark not defined.
5.2.9.Lựa chọn giải pháp móng
5.2.10.Giải pháp cọc ép:
a. Ưu điểm

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

b. Nhược điểm

Error! Bookmark not defined.

5.2.11.Giải pháp cọc khoan nhồi Error! Bookmark not defined.

a. Ưu điểm Error! Bookmark not defined.
b. Nhược điểm

Error! Bookmark not defined.

5.4.Thiết kê móng dưới khung trục 2
5.4.1.Các giả thiết tính tốn

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

5.4.2. Xác định tải trọng truyền xuống móng

Error! Bookmark not defined.

5.4.3.Thiết kế móng M1( móng dưới cột C4,C5 và C6 )
defined.
5.4.3.1.Chọn vật liệu
5.4.3.2.Tải trọng:

Error! Bookmark not

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
8


Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
a.Tổ hợp tải trọng tính tốn:

Error! Bookmark not defined.

b. Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn :

Error! Bookmark not defined.

5.4.3.3.Chọn thông số cọc Error! Bookmark not defined.
5.4.3.4.Xác định sơ bộ kích thước đài móng:

Error! Bookmark not defined.

5.4.3.5.Tính tốn sức chịu tải của cọc đơn:

Error! Bookmark not defined.

a.Sức chịu tải cọc đơn theo vật liệu làm cọc:

Error! Bookmark not defined.

b.Theo đất nền:

Error! Bookmark not defined.

5.4.3.6.Chọn số lượng và bố trí cọc


Error! Bookmark not defined.

5.4.3.7.Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:

Error! Bookmark not defined.

5.4.3.8. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc:
Error! Bookmark not defined.
a.Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc:

Error! Bookmark not defined.

b.Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi:

Error! Bookmark not defined.

5.4.3.9. Tính tốn và cấu tạo đài cọc:

Error! Bookmark not defined.

a.Kiểm tra đài theo điều kiện phá hoại trên mặt phẳng nghiêng
Bookmark not defined.
b.Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng trực tiếp
defined.

Error!

Error! Bookmark not


c.Tính tốn cốt thép: Error! Bookmark not defined.
5.4.4.Thiết kế móng M2 (móng dưới Cột C17): Error! Bookmark not defined.
5.4.4.1.Tải trọng:

Error! Bookmark not defined.

a.Tổ hợp tải trọng tính tốn:

Error! Bookmark not defined.

b. Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn :

Error! Bookmark not defined.

5.4.4.2.Chọn thông số cọc Error! Bookmark not defined.
5.4.4.3.Xác định sơ bộ kích thước đài móng:

Error! Bookmark not defined.

5.4.4.5.Tính tốn sức chịu tải của cọc đơn:

Error! Bookmark not defined.

5.4.4.6.Chọn số lượng và bố trí cọc

Error! Bookmark not defined.

5.4.4.7.Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:

Error! Bookmark not defined.


5.4.4.8. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc:
Error! Bookmark not defined.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
9

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
a.Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc:

Error! Bookmark not defined.

b.Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi:

Error! Bookmark not defined.

5.4.4.9.Tính tốn và cấu tạo đài cọc:
a. Chống chọc thủng trực tiếp:

Error! Bookmark not defined.

b. Phá hoại trên mặt phẳng nghiêng:
c. Tính tốn cốt thép:

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.


Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 6: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH - BIỆN PHÁP KỸ THUẬT - TỔ
CHỨC THI CƠNG CƠNG TRÌNH
6.1.Tổng quan về cơng trình

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

6.2.Đề xuất phương pháp thi công tổng quát

Error! Bookmark not defined.

6.1.1. Thiết kế biện pháp thi công cọc khoan
nhồi…………………………....……Error! Bookmark not defined.
6.2.2. Công tác thi công đất phần
ngầm…………………………………………….Error! Bookmark not defined.
6.3.3.Lựa chọn giải pháp thi công phần
thâ….……………………………………..Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC
CÔNG TÁC CHỦ YẾU PHẦN NGẦM Error! Bookmark not defined.
7.1.Thi công cọc khoan nhồi

Error! Bookmark not defined.

7.1.1.Đánh giá sơ bộ công tác thi công cọc khoan
nhồi……………………………Error! Bookmark not defined.
7.1.2.Chọn máy thi công
cọc……………………………………………………….Error! Bookmark not

defined.
a. Máy khoan Error! Bookmark not defined.
b. Máy trộn Bentonite
c. Chọn cần cẩu

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

7.1.3. Các bước tiến hành thi công cọc
nhồi………………………………………..Error! Bookmark not defined.
7.1.4. Các sự cố khi thi công cọc khoan
nhồi………………………………………Error! Bookmark not defined.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn
10


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
7.1.5. Tính tốn xe vận chuyển bê tông
…………………………………………….Error! Bookmark not defined.
7.1.6. Chọn máy bơm bê
tông………………………………………………………Error! Bookmark not
defined.
7.1.7. Thời gian thi công cọc nhồi…
……………………………………………….Error! Bookmark not defined.
7.1.8.Công tác phá đầu
cọc………………………………………………………….Error! Bookmark not
defined.
a. Phương pháp phá đầu cọc


Error! Bookmark not defined.

b. Khối lượng phá bê tông đầu cọcError! Bookmark not defined.
7.1.9. Công tác vận chuyển đất khi thi cơng khoan
cọc……………………………Error! Bookmark not defined.
7.1.10. Tính tốn số lượng công nhân phục vụ công tác thi công
cọc……………...Error! Bookmark not defined.
7.2. Thi công đào đất

Error! Bookmark not defined.

7.2.1. Lựa chọn phương pháp đào
đất………………………………………………Error! Bookmark not defined.
7.2.2. Chọn phương án đào
đất:…………………………………………………….Error! Bookmark not defined.
7.2.3. Tính khối lượng đào
đất……………………………………………………...Error! Bookmark not
defined.
a) Khối lượng đất đào bằng máy Error! Bookmark not defined.
b) Khối lượng đất đào thủ cơng

Error! Bookmark not defined.

7.2.4 Tính khối lượng đất
đắp………………………………………………………Error! Bookmark not
defined.

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
11


Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
7.2.5.Lựa chọn máy thi
công………………………………………………………..Error! Bookmark not
defined.
a) Đào đất

Error! Bookmark not defined.

b) Chọn xe phối hợp với máy đào để chở đất đi đổ
defined.
7.3. Công tác ván khn móng

Error! Bookmark not

Error! Bookmark not defined.

7.3.1. Thiết kế ván khn đài
móng………………………………………………..Error! Bookmark not defined.
a. Tổ hợp ván khuôn Error! Bookmark not defined.
b. Xác định tải trọng Error! Bookmark not defined.
c. Khả năng chịu lực của ván khuôn

Error! Bookmark not defined.

7.3.2.Tổ chức thi công công tác bê tông cốt thép móng Error! Bookmark not
defined.

a) Tính khối lượng cơng tác

Error! Bookmark not defined.

b) Xác định nhịp công tác Error! Bookmark not defined.
c) Tính hao phí nhân cơng ở các phân đoạn

Error! Bookmark not defined.

7.3.3. Chọn tổ hợp máy thi
công…………………………………………………...Error! Bookmark not defined.
a. Chọn xe bơm bê tông

Error! Bookmark not defined.

b. Chọn xe vận chuyển bê tông

Error! Bookmark not defined.

c. Chọn máy đầm bê tông Error! Bookmark not defined.
7.3.4.Thi công dầm
móng…………………………………………………………..Error! Bookmark not
defined.
7.3.5. Tổng hợp khối lượng các cơng
tác…………………………………………...Error! Bookmark not defined.
7.4. Thiết kế biện pháp thi công phần thân
7.4.1.Lựa chọn xà gồ

Error! Bookmark not defined.


Error! Bookmark not defined.

7.4.2.Lựa chọn hệ cột chống (như ở đài móng) Error! Bookmark not defined.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
12

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
7.4.3. Xác định các loại tải trọng tính tốn
7.4.4. Tính tốn ván khn sàn
a) Tĩnh tải:

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

b) Hoạt tải: Error! Bookmark not defined.
c) Xác định khoảng cách xà gồ

Error! Bookmark not defined.

d) Xác định khoảng cách cột chống xà gồError! Bookmark not defined.
e) Tính tốn cột chống đỡ xà gồ

Error! Bookmark not defined.


7.4.5. Tính tốn ván khn dầm
chính……………………………………………..Error! Bookmark not defined.
7.4.5.1. Tính ván thành dầm
chính…………………………………………………Error! Bookmark not defined.
7.4.5.2. Tính ván khn đáy dầm
chính……………………………………………Error! Bookmark not defined.
a. Tải trọng tác dụngError! Bookmark not defined.
b) Xác định khoảng cách xà gồ

Error! Bookmark not defined.

c) Xác định khoảng cách cột chống xà gồ Error! Bookmark not defined.
d) Tính tốn cột chống đỡ xà gồ

Error! Bookmark not defined.

7.4.6. Tính tốn ván khn dầm
phụ………………………………………………..Error! Bookmark not defined.
7.4.6.1. Tính ván thành dầm phụ Error! Bookmark not defined.
7.4.6.2. Tính ván khn đáy dầm phụ

Error! Bookmark not defined.

a. Tải trọng tác dụngError! Bookmark not defined.
b) Xác định khoảng cách xà gồ

Error! Bookmark not defined.

c) Xác định khoảng cách cột chống xà gồ Error! Bookmark not defined.
d) Tính tốn cột chống đỡ xà gồ


Error! Bookmark not defined.

7.4.7.Tính tốn ván khn cột

Error! Bookmark not defined.

a)Tải trọng tác dụng Error! Bookmark not defined.
b) Kiểm tra tấm ván khuôn cột

Error! Bookmark not defined.

c) Kiểm tra gông cột Error! Bookmark not defined.
d) Kiểm tra các ty neo 12 Error! Bookmark not defined.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
13

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
7.4.8.Thiết kế ván khuôn cầu thang
bộ……………………………………………..Error! Bookmark not defined.
7.4.8.1.Tính tốn ván khn đáy bản
thang………………………………………...Error! Bookmark not defined.
a) Xác định tải trọng tác dụng

Error! Bookmark not defined.

b) Kiểm tra khả năng làm việc của ván khn


Error! Bookmark not defined.

c) Tính kích thước xà gồ và khoảng cách cột chống

Error! Bookmark not

defined.
d) Tính tốn cột chống đỡ xà gồ

Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

Bảng 5.1 Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất

47

Bảng 5.2. Đánh giá độ chặt của đất rời(TCVN 9362-2012)
Bảng 5.3. Đánh giá độ ẩm của đất rời

48

49

Bảng 5.4. Đánh giá trạng thái của đất dính (TCVN 9362-2012)
Bảng 5.5. Đánh giá chỉ tiêu vật lý của nền đất

49


50

Bảng 5.6 Tổ hợp tải trọng tính tốn móng M1.Đơn vị kN-m 55
Bảng 5.7 Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn móng M3. Đơn vị kN-m

56

Bảng 5.8 Tải trọng tác dụng lên cọc móng M1 60
Bảng 5.9 Bảng ứng suất bản thân và ứng suất gây lún: 64
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
14

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
Bảng 5.10 Tổ hợp tải trọng tính tốn móng M2.Đơn vị kN

68

Bảng 5.11 Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn móng M2. Đơn vị kN-m
Bảng 5.12 Bảng ứng suất bản thân và ứng suất gây lún:

68

75

Bảng 7.1. Chỉ tiêu cơ lí của các lớp đất……………………………………………….16
Bảng 2. Thống kê chiều cao các tầng…………………………………………………17
Bảng 7.2. Thông số kỹ thuật máy trộn Bentonite BE-15A…………………………...21

Bảng 7.3. Các thiết bị điện và điện lượng phục vụ khoan cọc nhồi…………………..21
Bảng 7.4. Khối lượng bê tông, cốt thép của cọc……………………………………...24
Bảng 7.5. Bảng thống kê thời gian các q trình thi cơng 1 cọc khoan nhồi ……….26
Hình 7.7 Sơ đồ tính của ván khn…………………………………………………...38
Hình 7.8 Sơ đồ tính xác định khoảng cách giữa các cột chống……………………… 38
Hình 7.9. Mặt bằng phân đoạn thi cơng bê tơng móng……………………………… 40
Bảng 7.13. Khối lượng cơng tác thi cơng đài móng…………………………………..41
Bảng 7.14 Nhịp của các dây chuyền trên các phân đoạn:…………………………… 42
Bảng 7.15. Nhịp công tác các dây chuyền…………………………………………… 43
Bảng 7.22. Các loại Ván khuôn sử dụng trong ơ sàn điển hình ……………………...48
Hình 7.7. Sơ đồ tính tốn Ván khn Sàn …………………………………………… 49
Hình 7.8. Sơ đồ tính cột chống đỡ xà gồ……………………………………………...49
Hình 7.9. Sơ đồ tính ván khn thành dầm chính…………………………………….51
Hình 7.10. Sơ đồ tính xà gỗ đỡ ván khn……………………………………………52
Hình 7.11. Sơ đồ tính cột chống đỡ xà gồ……………………………………………53
Hình 7.12. Sơ đồ tính Ván khn thành dầm phụ…………………………………….54
Hình 7.13. Sơ đồ tính xà gỗ đỡ ván khn……………………………………………55
Hình7.14. Sơ đồ tính xà gồ dầm phụ………………………………………………….56
Hình 7.15. Sơ đồ tính tốn ván khn Cột……………………………………………58
Hình 7.16 Sơ đồ tính tốn và nội lực gơng cột……………………………………….58
Hình 7.17. Sơ đồ tính ván khn Cầu thang bộ………………………………………61
Hình7.18. Sơ đồ tính xà gồ Cầu thang bộ …………………………………………….61

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
15

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG


CHƯƠNG 6: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH - BIỆN PHÁP KỸ THUẬT - TỔ
CHỨC THI CƠNG CƠNG TRÌNH

6.1.Tổng quan về cơng trình
Điều kiện địa chất cơng trình
Bảng 6.1. Chỉ tiêu cơ lí của các lớp đất

Lớp
Loại đất
đất

Chiều
dày
lớp
đất

Khối
lượng tự
nhiên
của đất

Khối
lượng
riêng
của đất

H
(m)


Độ
Chỉ Góc
ẩm
Lực
số
nội
tự
dính kết
SPT ma sát
nhiên
W

(kN/m3) (kN/m3)

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
16

%

N

φ

C

(độ)

(kN/m2)

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


Hệ
số
Độ
độ
sệt
rỗng
e

Is


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG

1

Cát hạt
trung,chặt

5,5

19,6

2,73

20,9

38

34,25° -


0,64 -

4,0

19,5

2,65

21,7

42

32,32° 0,2

0,66 -

6,5

19,3

2,67

27,1

32

28,55° 1

0,75 -


7,5

20,1

2,73

18,1

42

35,47° 1

0,55 -

26,5

21,1

2,72

30,1

80

27,18° 35

0,86 0,07

-


20,1

26,4

16,0

120

38,50° 30

0,52 -

vừa
2
3

4

Cát min,chặt
Cát hạt
bụi,chặt
Cát hạt
trung,chặt
đến rất chặt

5

Á sét, nửa
cứng đến

cứng

6

Đá phiến
Xerixit

Cao trình mực nước ngầm: -5,5 m so với mặt đất tự nhiên, khơng có tính xâm thực và
ăn mịn vật liệu.
Tổng quan về kết cấu và quy mơ cơng trình
Cơng trình “KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐẠI HỌC BKDN ” là một cơng trình có quy mơ
lớn với chiều dài và chiều rộng là 24.9m, cao 43m, bao gồm 12 tầng nổi chiều cao mỗi
tầng cụ thể:
Bảng 6.2. Thống kê chiều cao các tầng
Tầng

Chiều cao (m)

Tầng 2

4.5

Tầng 3

5.4

Tầng 4-10

3.6


Tầng áp mái

3.9

Tầng mái

4.0

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
17

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
Kết cấu chịu lực chính của cơng trình là khung bê tơng cốt thép chịu lực.
Móng cọc khoan nhồi đài thấp đặt trên lớp lót bê tơng mác 100, đáy đài móng đặt ở cốt
-3m so với cốt ±0,00. Cọc nhồi bê tông cốt thép đường kính 0,8m dài 32m.
Nhân lực và máy móc thi công
Hệ thống điện nước được lấy trực tiếp từ mạng lưới thành phố thuận lợi và đầy đủ cho
quá trình thi cơng cũng như sinh hoạt của cơng nhân.
6.2.Đề xuất phương pháp thi công tổng quát
6.1.1. Thiết kế biện pháp thi cơng cọc khoan nhồi
Hiện nay, có rất nhiều thiết bị và công nghệ thi công cọc khoan nhồi. Nhưng ở nước ta
thi công cọc khoan nhồi bằng phương pháp gàu xoay và dung dịch Bentonite giữ vách
đang được sử dụng phổ biến. Do đó, trong đồ án này ta sử dụng phương pháp nêu trên
để thi công cọc khoan nhồi.
6.2.2. Cơng tác thi cơng đất phần ngầm
Cơng trình khơng có tầng hầm, chiều sâu hố đào kể từ mặt đất tự nhiên (-1.,00
m) tới cao trình đáy đài móng (-3.10m) là 2,1(m), chiều cao khơng lớn lắm, mặt bằng

thi công tương đối rộng, nên ta tiến hành đào theo mái dốc.
Thiết bị thi công đào đất:
Việc thi công đào đất có thể được tiến hành bằng cơ giới hoặc thủ cơng.
Với phương pháp thi cơng cơ giới có thể dùng các loại máy đào một gầu. Cụ thể là khi
chiều sâu hố đào H  4m, dùng máy đào gầu nghịch dung tích gầu phổ biến là 0,15m3
đến 0,5m3 nó có ưu điểm là đứng trên đào xuống thấp nên có thể đào những nơi có
nước và việc đưa vật liệu lên ô tô là dễ dàng, nhanh gọn.
Với những cơng trình mà khối lượng đào đất khơng lớn, hố đào không sâu (<500m3)
người ta thiên về đào bằng thủ công. Dụng cụ để đào là các dụng cụ cổ truyền như
cuốc, xẻng, mai, cuốc chim, kéo cắt đất, choòng, búa… Để vận chuyển đất người ta
dùng quang gánh, xe cút kít một bánh, xe cải tiến, đường gng.
6.3.3.Lựa chọn giải pháp thi cơng phần thân
Cơng trình có chiều cao lớn, mặt bằng thi công tương đối rộng, do vậy để đảm bảo an
tồn cho cơng nhân, đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng công trình, giảm
giá thành cơng trình ta dùng cốp pha gỗ phủ phim để làm ván khuôn đổ bê tông cho

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
18

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


KHU NHÀ ĐA NĂNG ĐHBK ĐÀ NẴNG
các cấu kiện. Các cấu kiện chính của cơng trình là cột, dầm, sàn. Sử dụng đà, cột
chống bằng thép có chiều dài thay đổi được để làm giàn giáo cho công tác thi cơng.
Cốt thép: Tồn bộ cốt thép được gia cơng bằng máy tại xưởng đặt cạnh hiện trường
cơng trình.
Bê tơng sử dụng cho cơng trình rất lớn cả về số lượng và cường độ, vì thế để đảm bảo
cung cấp bê tông liên tục, chất lượng, đồng thời giảm bớt gánh nặng về kho, bãi vốn
đã bị hạn chế do mặt bằng thi công chật hẹp, ta sử dụng bê tông thương phẩm từ các

trạm trộn. Bê tông được vận chuyển bằng xe trộn và dùng máy chuyên dụng để bơm
bê tông thi công các cấu kiện. Luân chuyển ván khuôn, vật liệu và các thiết bị thi công
theo phương đứng được thực hiện bởi cần trục tháp tự leo đặt cạnh cơng trình, theo
phương ngang vận chuyển bằng xe rùa. Khi cơng trình lên được độ cao lớn, để đảm
bảo vận chuyển cơng nhân được nhanh chóng, an tồn ta sử dụng thêm vận thăng lồng
chở người.

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
19

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG
CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU PHẦN NGẦM

7.1.Thi cơng cọc khoan nhồi
7.1.1.Đánh giá sơ bộ công tác thi công cọc khoan nhồi
Những ưu điểm của móng cọc khoan nhồi:
+Khi thi công cọc khoan nhồi cũng như sử dụng cọc khoan nhồi sẽ đảm bảo an tồn
cho các cơng trình hiện có xung quanh. Loại cọc khoan nhồi đặt sâu khơng gây lún
hoặc ảnh hưởng đến các cơng trình lân cận.
+Trong q trình thi cơng móng cọc, dễ dàng thay đổi các thơng số của cọc (chiều
sâu, đường kính) để đáp ứng với điều kiện cụ thể của địa chất dưới nền cơng trình.
+Cọc khoan nhồi tận dụng hết khả năng chịu lực của bê tơng móng cọc do được
tính tốn theo điều kiện lực tập trung.
+Đầu cọc có thể chọn ở độ cao tùy ý cho phù hợp với kết cấu cơng trình và quy
hoạch kiến trúc theo mặt bằng.
Cơng nghệ thi cơng phức tạp địi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ của các kỹ sư có
kinh nghiệm. Theo đó, ta lựa chọn phương án thi cơng cọc khoan nhối bằng gàu

xoay và dung dịch Bentonite giữ vách.
Cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách
Thường được sử dụng khi thi cơng cọc nằm sát với cơng trình sẵn có hoặc khi gặp
những điều kiện địa chất đặc biệt. Cọc khoan nhồi có dùng ống vách rất thuận lợi
cho thi cơng vì khơng phải lo sập thành hố khoan, cơng trình ít bị bẩn vì khơng sử
dụng Bentonite, chất lượng cọc rất cao. Nhược điểm của phương pháp này là máy
thi công lớn, cồng kềnh, khi làm việc thì gây rung, tiếng ồn lớn, rất khó thi cơng đối
với cọc dài trên 30m.
Cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách
Đây là công nghệ rất phổ biến, ưu điểm của phương pháp này là thi cơng nhanh, ít
ảnh hưởng đến cơng trình xung quanh.
Có 2 phương phương pháp thi công cộc khoan nhồi:
+Phương pháp khoan thổi rửa
+Phương pháp khoan gàu

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
20

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


Trong khuôn khổ đồ án này ta lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi bằng
gàu xoay và dung dịch Bentonite giữ vách.
7.1.2.Chọn máy thi công cọc
Độ sâu hố khoan so với mặt bằng thi công (±0,00) là 33m; đường kính các cọc là
0,8m.
a. Máy khoan
Chọn máy KH-100 (hãng Hitachi) có các thơng số kỹ thuật cho trong bảng xem tại
Phụ lục I và Phụ lục II:
‘Bảng 7.1. Thống số kỹ thuật máy KH-100 (Hãng HITACHI)’

‘Hình 7.1. Máy khoan KH-100 hãng HITACHI’
b. Máy trộn Bentonite
Máy trộn theo nguyên lý khuấy bằng áp lực nước do bơm ly tâm:
Bảng 7.2. Thông số kỹ thuật máy trộn Bentonite BE-15A
Thông số

Đơn vị

Giá trị

Dung tích thùng trộn

m3

1,5

Năng suất

m3/h

15,18

Lưu lượng

l/phút

2500

Áp suất dịng chảy


kN/m2

1,5

+Thiết bị cấp nước:
Gồm hai máy công suất 5,5KW với công suất 1m3/phút trong đó chỉ sử dụng một
máy, cịn máy kia dự phòng. Lượng nước lấy từ nguồn cung cấp nước chung của
thành phố. Đường ống dẫn nước đến máy bơm có đường kính D = 25mm, với lượng
nước 0,08 m3/phút. Ngoài ra, để rửa ống chống và ống dẫn bê tơng dùng đường ống
cấp nước đường kính D = 25mm. Xác định dung lượng bể lắng: Để kể đến nhân tố
rị rỉ và đủ để lắng đọng thì dung tích bể lắng phải bằng 1,5 thể tích của hố khoan.
+Thiết bị điện: Các thiết bị điện và điện lượng ghi ở bảng sau:
Bảng 7.3. Các thiết bị điện và điện lượng phục vụ khoan cọc nhồi
Máy hàn điện

2 máy 10 KWA

SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
21

Dùng hàn lồng thép, nối thép

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


Máy trộn Bentonit
Bơm nước

2 máy 5,5 KW


Dùng để cấp nước xử lý bùn, rửa vật liệu

Mô tơ điện

1 máy 100 KW

Máy nén khí

7 m3/phút

Dùng thổi rửa

Búa rung chấn động

30 KW

Dùng đóng ống giữ thành

Đèn pha

3 KW

Chiếu sáng

c. Chọn cần cẩu
Trong quá trinh thi công cọc khoan nhồi, cần cẩu phục vụ công tác lắp cốt thép, cẩu
lắp ống vách, cẩu lắp ống đổ bê tơng, giữ vị trí cũng như di chuyển ống đổ bê
tơng,... Vì vậy để chọn được cần cẩu có sức trục hợp lý, ta sẽ đi xác định các thông
số cẩu lắp của từng cấu kiện:
+Lồng thép: Chiều dài lớn nhất 11,7m, trọng lượng 840 kg.

+Ống đổ bê tông:
+Chiều dài mỗi đoạn ống khi cẩu là 6m, dày 3mm và có đường kính 300mm.
+Trọng lượng: ban đầu khi đổ bê tông, ống đổ bê tông được đưa xuống tận đáy hố
khoan (cách đáy hố 15cm), và nó được giữ thẳng đứng nhờ cần trục.
Vậy trọng lượng ống đổ bê tông lớn nhất mà cần trục nâng là:
q = 33.(3,14.(0,32 – 0,2942)/4).78,5 = 7,25Tấn.
Để đơn giản ta chọn máy cẩu theo trường hợp bất lợi nhất, tức là có thể nâng được
vật có chiều cao bằng lồng thép và có trọng lượng của ống đổ bê tơng.
Chọn thiết bị treo buộc là dây cẩu đơn, móc lồng cốt thép tại ba điểm.
Khi cẩu lồng thép hay ống vách, ống đổ bê tông ta chọn cần trục theo phương án
khơng có vật cản phía trước. Xem ‘Hình 7.2. Máy cẩu MKG-16’, Phụ lục II.
Tính tốn các thơng số làm việc:
+Sức nâng yêu cầu: Q = qck + qtb = qck = 7,25 (Tấn).
+Chiều cao nâng móc cẩu: Hm = h1 + h2 + h3 = 1 + 11,7 + 2 = 14,7m.
Trong đó:
h1 - Khoảng hở ban đầu từ điểm thấp nhất của lồng thép đến mặt đất, do phải đảm
bảo điều kiện làm việc cho công nhân khi hàn nối lồng cốt thép nên chọn h1 = 1m.
h2 = 11,7m - Chiều dài của lồng cốt thép.
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
22

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


h3 = 2m - Chiều cao của thiết bị treo buộc tính từ điểm cao nhất của lồng cốt thép
tới móc cẩu của cần trục.
+Chiều cao của puli đầu cần: H = Hm + h4 = 14,7 + 1,5 = 16,2m.
Với h4 = 1,5m là chiều dài puli, móc cẩu đầu cần.
+Chiều dài tay cần tối thiểu:
Lmin =


H − hc
16, 2 − 1, 5
=
= 15, 22 ( m )
sin  max
sin 750

Với hc = 1,5m - Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình máy đứng.
Lmin tương ứng với αmax = 750
+Tầm với tối thiểu:

Rmin = r + S = r + Lmin .cos max = 1,5 + 15, 22.cos 75 = 5, 44 ( m)
Với r = 1,5m - khoảng cách từ khớp quay tay cần đến trục quay của cần trục.
Vậy, chọn máy cẩu MKG-16M có các thơng số:
+Chiều dài tay cần: L = 18m
+Bán kính làm việc: Rmin = 5,5m
Tra biểu đồ tính năng ứng với tầm với này có:
+Sức nâng: [Q] = 9 Tấn
+Chiều cao nâng vật: [H] = 18 (m)
=> Thỏa mãn các điều kiện yêu cầu.
7.1.3. Các bước tiến hành thi công cọc nhồi
Quy trình thi cơng cọc khoan nhồi bằng máy khoan gàu tiến hành theo trình tự sau:
Cơng tác chuẩn bị, định vị tim cọc và đài cọc.
Rung hạ ống vách, khoan tạo lỗ.
Vét đáy hố khoan.
Lắp đặt cốt thép.
Lắp ống đổ bê tông.
Thổi rửa đáy hố khoan.
Đổ bê tông.

Rút ống vách và kiểm tra chất lượng cọc.
Xem ‘Hình 7.3. Trình tự thi cơng cọc khoan nhồi’, Phụ Lục II.
7.1.4. Các sự cố khi thi công cọc khoan nhồi
SVTH: Nguyễn Gia Minh Thắng
23

Hướng dẫn: T.S Lê Khánh Toàn


×