Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Bai soan tuan 5 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.72 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TH Tân Phú 1 GV: Phạm Thị Muốc


<b>Khối 4 Tuần :5</b>


<i><b>Năm học: 2010 – 2011 </b></i>



<b>THỨ TIẾT</b>

<b>MÔN</b>

<b>TÊN BÀI DẠY</b>

<b><sub>CHÚ</sub></b>

<b>GHI</b>



HAI
13/9


Chào cờ



5

<sub>Đạo đức</sub>

<sub>Biết bày tỏa ý kiến ( Tiết 1)</sub>



9

<sub>Tập đọc</sub>

<sub>Những hạt thóc giống </sub>



21

<sub>Toán</sub>

<sub>Luyện tập</sub>



5

<sub>Lịch sử</sub>

<sub>Nước ta dưới ách đô hộ của triều đại</sub>


phương Bắc



BA
14/9


9

<sub>Thể dục</sub>



22

<sub>Tốn</sub>

<sub>Tìm số trung bình cộng</sub>



5

<sub>Chính tả</sub>

<sub>Nv: Những hạt thóc giống</sub>



9 Luyện từ & câu

MRVT:Trung thực – Tự trọng



9

<sub>Khoa học</sub>

<sub>Sử dụng hợp lý chất béo và muối ăn</sub>




15/9


10

<sub>Tập đọc</sub>

<sub>Gà Trống và cáo</sub>



23

<sub>Toán</sub>

<sub>Luyện tập</sub>



5

<sub>Địa lý</sub>

<sub>Trung du bắc bô</sub>



5

<sub>Kể chuyện</sub>

<sub>Kể chuyện đã nghe đã đọc</sub>



5

<sub>Kỹ thuật</sub>

<sub>Khâu thường </sub>



NĂM
16/9


10

<sub>Thể dục</sub>



9

<sub>Tập làm văn</sub>

<sub>Viết thư (Kiểm tra)</sub>



24

<sub>Tốn</sub>

<sub>Biểu đơ</sub>



10 Luyện từ & câu

Danh từ



5

<sub>Mĩ thuật</sub>

<sub>TTMT: Xem tranh phong cảnh</sub>



SÁU
17/9



10

<sub>Khoa học</sub>

<sub>An nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm</sub>


sạch và an tòan.



10

<sub>Tập làm văn</sub>

<sub>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện</sub>



25

<sub>Toán</sub>

<sub>Biểu đồ (TT)</sub>



5

<sub>Âm nhạc</sub>

<sub> On: Bạn ơi lắng nghe</sub>



5

HĐTT



<i><b>Ghi chú: Mơn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ mơn dạy theo thời khố biểu </b></i>
riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN 5</b>



<i><b>Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1)</b>


<b>I/Mục tiờu Học xong bài HS có khả năng</b>


1/Nhận thức được các em có quyền, có ý kiến, cú quyền trỡnh bày ý kiến của mỡnh về
những vấn đề có liên quan đến trẻ em


2/Biết thực hiện quyền của mỡnh trong cuộc sống của mỡnh trong gia đỡnh, nhà trường
<b>3/Biết tụn trọng ý kiến của người khác </b>


<b>II/Đồ dung dạy học:</b>


-SGK, vở BT


<b>III/Các họat động dạy-học</b>


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1/Bài mới</b>


a/Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
<i><b>b/*HĐ 1: HĐN</b></i>


Cõu 1,2 SGK/9


Điều gỡ sẽ xảy ra nếu em khụng được bày tỏ ý kiến về
những việc cú liên quan đến bản thân em, đến lớp em
<b>KL:Trong mọi tỡnh huống, em nờn núi rừ để mọi người</b>
xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến
của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người.
Nếu em không bày tỏ ý kiến của mỡnh, mọi người có thể
sẽ khơng hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp
với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em
nói chung


Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riờng và bày tỏ
ý kiến của mỡnh


<i><b>*HĐ 2: HĐN 2</b></i>


BT 1/9
Nờu yc BT



KL: Việc làm của bạn Dung là đúng, vỡ bạn đó bày tỏ
mong muốn, nguyện vọng của mỡnh. Cũn việc làm của
Hồng và Khỏnh là khụng đúng


<i><b>*HĐ 3: HĐ cá nhân</b></i>


BT 2/10


Nờu từng ý kiến


<b>KL: cỏc ý kiến a,b,c,d là đúng. Ý kiến đ là sai vỡ chỉ cú</b>
những mong muốn thực sự cú lợi cho sự phỏt triển của
chớnh cỏc em và phự hợp vời hũan cảnh thực tế của gia
đỡnh, của đất nước mới cần thực hiện


<b>Ghi nhớ :</b>


<i><b>*HĐ 4: HĐ nối tiếp</b></i>


-Thực hiệu yc BT 4/10 SGK


….


Cỏc nhúm diễn tả


Cỏc nhúm thảo luận
Cỏc nhúm trỡnh bày


1Em đọc yc BT


HS bày tỏ ý kiến
Giải thớch lớ do


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>


<b>I-Mục tiêu:</b>


* Đọc lưu lốt tồn bài, dõng dạc


* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh…


* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
<b>II-Đồ dùng dạy - học :</b>


- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ </b>


-Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời
câu hỏi


-GV nhận xét - ghi điểm cho HS
<b>2.Dạy bài mới:</b>


a-Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b- Luyện đọc:



- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn


-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


-GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c- Tìm hiểu bài:


(?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền
ngơi?


(?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người
trung thực?


(?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết
quả ra sao?


(?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy
ra?


(?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe
Chơm nói sự thật?


(?)Nghe Chơm nói như vậy, Vua đã nói thế nào?
(?)Theo em vì sao người trung thực lại đáng
quý?


(?)Câu chuyện có ý nghĩa gì?
d-Luyện đọc diễn cảm:



-GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong
bài.


Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.


-HS thực hiện yêu cầu
Hs theo dừi


-1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải
SGK.


-HS luyện đọc theo cặp.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


+Nhà Vua muốn chọn người trung thực để
truyền ngôi


Hs trả lời


+Chôm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc
nhưng hạt khơng nảy mầm.


+Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành
nộp cho Vua. Chơm khơng có thóc….


- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay
cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.


-HS đọc đoạn cuối - cả lớp thảo luận và trả lời
câu hỏi.


+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật,
khơng vì lợi ích của riêng mình mà nói dối
làm hỏng việc chung.


-HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung


-HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc.
-HS theo dõi tìm cách đọc hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I) Mục tiêu:</b>


- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có
366 ngày.


<b>II)Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b>
*Bài tập 1:


- GV nhận xét chung.
*Bài tập 2:


Cho hs lờn bảng làm


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 3:


- Nhận xét và chữa bài.


*Bài tập 4:


- GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài.
1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như
thế nào?


- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
*Bài tập 5:


- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ


- GV nhận xét chung và chữa bài.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.



- HS theo dừi


- HS đọc đề bài và làm bài.
Hs nờu miệng kết quả


- HS nối tiếp lên bảng làm bài:


3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
3 giờ 10 phút = 190 phút
4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:


+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm
1980 – 600 = 1 380.


+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.


- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.


Bài giải:


Đổi: 1/4 phút = 15 giây


1/5 phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giây



Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là:
15 - 12 = 3 ( giây )


Đáp số: 3 giây


- HS chữa bài vào vở


- HS quan sát đồng hồ và trả lời.
- HS chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC </b>


<b>TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC </b>


<b>I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:</b>


- Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân
ta.


- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm
lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trong sgk.VBT lịch sử
III.Các hoạt động dạy học :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>



<b>1.Bài cũ: </b>


- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn?
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu
Lạc?


<b>2.Bài mới: </b>
a.Giới thiệu bài.


b.HĐ1: Làm việc cá nhân.


- Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập.


+So sánh tình hình nước ta trước và sau khi
bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô
hộ?


- Gọi hs nêu kết quả.
- Gv kết luận: sgk


c.HĐ2: Thảo luận nhóm.


- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hồn thành
nội dung bt.


- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả.


- Gv kết luận: sgv.
<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 2 hs nêu.


- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi.


+Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập
- Kinh tế độc lập và tự chủ.


- Văn hố: có phong tục tập qn riêng.
+Từ năm 179 TCN đến năm 938:


- Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc
- Kinh tế bị phụ thuộc


- Phải theo phong tục của người Hán


- Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu BT
Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta.


Thời gian Tên các cuộc khởi nghiã
năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
năm 542 Khởi nghĩa Lí Bí


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TỐN</b>


<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp hs :</b>


- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số


II.Các hoạt động dạy học :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1- Giới thiệu bài.</b>
<b>2/Cỏc bài toỏn : </b>
Bài tốn 1:


- Giới thiệu hình vẽ.


+Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
Bài toán 2:


- Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định
yêu cầu của bài.


+Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm
ntn ?


+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta
làm ntn?



<b>3.Thực hành:20’</b>


Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét


Bài 2:Giải bài toán


- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
- Chữa bài , nhận xét.


Bài 3: Tìm số TBC của các số tự nhiên liên
tiếp từ 1 -> 9.


+Nêu các số từ 1->9? Tất cả có bao nhiêu số?
- Gv nhận xét.


<b>4.Củng cố dặn dò:</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.


- Hs theo dõi.


- Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài.


- Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng giải
( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít )


- 1 hs đọc đề bài.



- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải
( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28


Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32
- Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3


- Tính tổng của các số rồi chia cho số các số
hạng.


- 1 hs đọc đề bài.


- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần.
a. TBC của 2 số 42và 52 là :
( 42 + 52 ) : 2 = 47


b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là:
( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45


- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài.
Bài giải.


Trung bình mỗi em cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )
Đáp số : 37 kg


- Hs đọc đề bài.



- 1 Hs lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CHÍNH TẢ - NGHE - VIẾT </b>


<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống"
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


-VBT tiếng việt


III.Các hoạt động dạy học :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1- Giới thiệu bài.</b>


<b>2.Hướng dẫn nghe - viết:</b>
- Gv đọc bài viết.


+Nhà vua chọn người ntn để nối ngơi?


+Vì sao người trung thực là người đáng q?
- Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng
con.


- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
- Thu chấm 5 - 7 bài.



<b>3.Hướng dẫn làm bài tập:10’</b>
Bài 2a: Điền vào chỗ trống .


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào
bảng nhóm.


- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.


Bài 3: Câu đố.


- Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời
giải.


- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.


- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Vì người trung thực dám nói lên sự thực...
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.


- Hs viết bài vào vở.


- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài.


- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố
a. Con nịng nọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trường TH Tân Phú 1 GV: Phạm Thị Muốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG.</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


1.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng.


2,Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>



+Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có
nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Gv nhận xét, cho điểm.


<b>2.Bài mới: </b>
a- Giới thiệu bài:


b.Hướng dẫn hs làm bài tập.


Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ :
trung thực.


- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết
quả vào bảng nhóm.


- Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày
- Chữa bài, nhận xét.


Bài 2: Đặt câu.


- Tổ chức cho hs làm vào vở.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.


Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng


+Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển
tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết
quả.



- Gv nhận xét, chữa bài.


Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.


+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lịng
trung thực hoặc lòng tự trọng?


- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ
trên.


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 2 hs lên bảng làm bài.


Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em, ruột thịt, hoà
thuận, yêu thương, vui buồn


Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bạn đường
bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu


- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.


- Hs làm bài theo nhóm 4.


Từ cùng nghĩa với từ trung thực :thẳng thắn, thẳng


tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lịng,
chính trực, bộc trực..


Từ trái nghĩa với từ trung thực: gian dối


xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, lừa bịp,
lừa đảo...


- Đại diện nhóm chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs nêu miệng câu đạt được
- Chúng ta không nên gian dối...
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs mở từ điển làm bài cá nhân.


+Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.(ý c)


- 1 hs đọc đề bài.


- Nhóm 4 hs thảo luận, nêu kết quả


+Các thành ngữ, tục ngữ nói về lịng trung thực: a,
c, d


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>



<b>I - Mục tiêu:* Sau bài học học sinh có thể:</b>


- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV.
- Nói được lợi ích của muối I-ốt.


- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
<b>II - Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thơng tin về muối I-ốt
III - Hoạt động dạy và học


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và
đam TV?


<b>2-Bài mới:</b>


a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
b-Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
*Hoạt động 1: “Trò chơi”
- Hướng dẫn học sinh thi kể.
- Nhận xét-đánh giá.


* - Hoạt động 2:


(?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc ĐV và TV?



(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo ĐV và TV?


*- Hoạt động 3:


Gv - Nêu : Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp
phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra
u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu
Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ
thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em
kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.tác
hại của thói quen ăn mặn.


(?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho
cơ thể?


(?) Tại sao khơng nên ăn mặn?
<b>3 - Củng cố - Dặn dị</b>


- Về học bài và chuẩn bị bài sau.


- Trả lời câu hỏi.


- Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán,
bánh rán…


- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn
luộc, canh sườn, lòng luộc…



- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng, lạc,
điều,…


-Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.
- Học sinh nêu:


- Học sinh quan sát tranh ảnh


- Thảo luận 2 câu hỏi:


+ Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước mắm, mắm
tôm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trường TH Tân Phú 1 GV: Phạm Thị Muốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Đọc lưu lốt, trơi chảy bài thơ.


2.Hiểu ý nghĩa ngầm sau mỗi lời nói của gà trống và cáo.


- Hiểu ý nghĩa của bài : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin
những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như cáo.


3.Học thuộc lòng bài thơ.
<b> II.đồ dùng dạy học :</b>



- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1.Bài cũ: </b>


- Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống".
- Gv nhận xét , cho điểm.


<b>2.Bài mới: </b>


a.Giới thiệu bài-ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc.


- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ.


- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:


- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức cáo thơng báo là thật hay bịa đặt?
- Vì sao gà trống không nghe lời cáo?


- Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe gà nói?Thái độ
của gà ra sao?



- Gà thông minh ở điểm nào?


- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
- Nêu nội dung chính của bài.


d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.


- HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách phân vai.
- Tổ chức cho hs đọc bài.


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- Hs theo dừi


- 1 hs đọc toàn bài.


- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hs luyện đọc theo cặp.


- 1 hs đọc cả bài.


- Gà đậu trên cành, cáo đứng dưới đất.


- Báo cho gà một tin mới: từ nay mn lồi đã


kết thân.


- Lời bịa đạt.


- Gà biết ý định xấu xa của cáo.
- Làm cho cáo lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, bỏ chạy.
Gà khối chí cười.


- Gà giả bộ tin cáo, giả vờ có cặp chú săn
đang tới để cáo khiếp sợ.


- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt
ngào.


- Hs nêu.


- 3 hs thực hành đọc cả bài.
- Hs theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp hs củng cố:</b>


- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải tốn về tìm số trung bình cộng.


II. Các hoạt động dạy học :



<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm
ntn? Nêu ví dụ?


<b>2.Bài mới. </b>
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành:


Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.


- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giải bài toán.


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở
- Gv chữa bài, nhận xét.


Bài 3: Giải bài toán.


- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả.
- Gv chữa bài , nhận xét.


Bài 4: Giải bài toán.


- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.



Bài 5:Tìm một số khi biết số TBC của 2 số.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.


- Chữa bài, nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.


- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài, chữa bài.
- Hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>


<b>I-Mục tiêu:</b>


- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ



- Xác lập được mối quan hệđịa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung
du Bắc Bộ


- Nêu được qui trình chế biến chè


- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
<b>II-Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK
III/Các hoạt động dạy học


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b> 1/Giới thiệu bài “Ghi đầu bài</b>
<b>2/H</b>


<b> ướng dẫn tỡm hiểu bài:</b>


a. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


(?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay
đồng bằng?


(?) Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh, sườn,
các đồi được sắp xếp ntn?


(?)Mô tả sơ lược vùng trung du?



(?) Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc
Bộ?


(?) Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ


-Gọi H trả lời


2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
(?) Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?


(?) Hình 1,2cho biết những cây trồng nào
có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?


(?) Xác định vị trí hai địa phương này trên
bản đồ địa lý TNVN?


(?) Em biết gì về chè Thái Nguyên?
(?) Chè ở đây được trồng để làm gì?


(?) Trong những năm gần đây trung du Bắc
Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây
gì?


-hs theo dừi


-HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh


+Vùng trung du là vùng đồi


+Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh
tròn,sườn thoải


+Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một
vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh
nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung
du


+Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang
+Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang
những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của
miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất
-H trả lời


-H nhận xét
-


-H quan sát thảo luận nhóm đơi


+Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây
công nghiệp (nhất là chè)


+H1:chè Thái Nguyên


+H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều
+H lên chỉ vị trí trên bản đồ


+Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon


+Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Trường TH Tân Phú 1 GV: Phạm Thị Muốc
-Gv nhận xột.


*Hoạt động 3Hoạt động trồng rừng và cây
công nghiệp


-Y/c H trả lời các câu hỏi sau:


(?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có
những nơi đất trống đồi trọc?


(?) Để khắc phục tình trạng này người dân
ở đây đã trồng những loại cây gì?


-G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ
rừng


<b> 4/Củng cố dặn dò</b>
-Chuẩn bị bài sau


-Đại điện nhóm trả lời
-H quan sát và đọc phần 3


+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng
làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa
bãi...



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC .</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Rèn kỹ năng nói:


- Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu truyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .


2.Rèn kỹ năng nghe:


- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Các hoạt động dạy học :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1/ Giới thiệu bài </b>


<b>2. H ướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa </b>
<b>câu chuyện. </b>


<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được </b>
nghe, được đọc về tính trung thực.


- Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.


a.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài
- Gv gạch chân dưới các từ quan trọng.
+Khi kể chuyện cần lưu ý gì?



- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể.
b.Kể theo nhóm.


+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.


- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .


- Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .


+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa
vào tiêu chí đánh giá .


- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay
- Khen ngợi hs .


<b>3.Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học .


- VN học bài , CB bài sau .


- Hs theo dõi .


- 1 hs đọc đề bài.



- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân
vật trong truyện mình sẽ kể.


-Hs đọc tiêu chí đánh giá .


- Nhóm 2 hs kể chuyện .


- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và tồn bộ
câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu
chuyện vừa kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>KĨ THUẬT</b>


<b>KHÂU THƯỜNG</b>

<b> (tiết 2)</b>



<b>I.MỤC TIấU:</b>


- Biết cỏch cầm vải, cầm kim, lờn kim , xuống kim, và đặc điểm của nó.
- Biết cỏch khõu.


- Rốn luyện tớnh kiờn trỡ và sự khộo lộo .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>


<b> Như tiết trước.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định tổ chức (1’)</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk
- Kiểm tra đồ dùng.


3.Bài mới


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



*Giới thiệu và ghi đề bài


<b>Hoạt động 1: làm việc cỏ nhõn</b>
*Mục tiêu: Thực hành khâu thường.
*Cỏch tiến hành:


- Hs nhắc lại kỹ thuật khâu thường ( ghi nhớ mục 1)
- Sử dụng tranh qui trỡnh để hs thao tác.


- Nêu cách kết thúc đường khâu?


- Gv nờu thời gian và yờu cầu thực hành.
*Kết luận:


<b>Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs</b>
- Hs trưng bày sản phẩm thực hành.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:


* Đường vạch dấu thẳng và cách đều .
* Các mũi khâu tương đối đều.



* Hoàn thành đúng qui định .


Nhắc lại


Hs trả lời


Hs thao tỏc khõu
Hs nờu


Hs thực hành khõu
hs trưng bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>VIẾT THƯ : ( KIỂM TRA VIẾT )</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho hs.


- Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung :
thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.


II.Các hoạt động dạy học :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ


chính của mỗi phần là gì?


<b>2.Bài mới. </b>
a.Giới thiệu bài.


b.HD hs nắm được yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk.
+Em chọn đề bài nào?


- Nhắc hs trước khi làm bài.
+Lời lẽ trong thư phải chân thành.
c. Viết thư.


- Cho hs tự làm bài cá nhân.
- Gv thu bài, chấm một số bài.
<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.


- Hs nối tiếp đọc đề bài.


- Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết nội
dung thư theo đề bài đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TOÁN </b>



<b>BIỂU ĐỒ.</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp hs:</b>


- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.


- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
II.Các hoạt động dạy học:


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1.Giới thiệu bài.</b>


<b>2.Làm quen với biểu đồ tranh.</b>


- Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình.
+Biểu đồ trên có mấy cột?


+Mỗi cột thể hiện điều gì?


+Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi hàng
ta biết điều gì?


<b>3.Thực hành:</b>


Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ.


+Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể thao khối
lớp 4 tham gia".



- Chữa bài, nhận xét.


Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ.
+HD hs quan sát biểu đồ và giải bài.
- Tổ chức làm bài cá nhân


- Chữa bài, nhận xét.


<b>4.Củng cố dặn dò:</b>
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Hs theo dõi.


- Biểu đồ có 2 cột.


- 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi gia
đình.


- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.


- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
Bài giải


a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002


là:


10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn.


b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm
2000 là:


10 x 4 = 40 (tạ)


Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm
2000 là:


50 - 40 = 10 ( tạ )


c.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2001
là:


10 x 3 = 30 ( tạ )


Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là:
40 + 50 + 30 = 120 9 tạ ) = 12 tấn.


Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>DANH TỪ</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp hs hiểu: </b>


- Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ).


- Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
- Biết đặt câu với danh từ.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1.Giới thiệu bài – ghi đầu bài:</b>
<b>2.Tìm hiểu ví dụ:</b>


- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.


- Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm
được.


- Gv nhận xét.
Bài 2:


- Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận:
- Gv giải thích về:


+Từ chỉ khái niệm:
+Từ chỉ người:
- Gv nhận xét.
3.Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?



- Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
4.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1:


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.


Bài 2: Đặt câu.


- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc câu đặt được.


- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.


- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.


Hs theo dừi
- 1 hs đọc ví dụ.


- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp.


+Dòng 1: truyện cổ


+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
+Dịng 3: cơn, nắng. mưa
+Dịng 4:con, sơng, rặng, dừa


+Dịng 5: đời, cha, ơng


+Dịng 6:con, sơng, chân, trời
+Dịng 7:truyện cổ


+Dịng 8: mặt, ơng cha


- 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
+Từ chỉ người: ông cha, cha ông


+Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa


+Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ,
tiếng xưa, đời


- 4- 5 hs đọc ghi nhớ.


- Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.
- 1 hs đọc đề bài.


- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm,
chữa bài.


- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010


<b>KHOA HỌC</b>


<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ HOA QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>


<b>I/Mục tiờu: Giỳp học sinh:</b>


- Giải thích được lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được thực phẩm an toàn.


- Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
<b>II/Đồ dỳng dạy học :</b>


- Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng Tr.17 SGK.
- Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.


III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ:1’</b>


(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV và
chất béo TV?


<b>2-Bài mới:32’</b>


- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
* Hoạt động 1:



- Giáo viên yờu cầu hs quan sỏt tháp sơ đồ dinh
dưỡng.


(?) Những rau quả chín nào được khuyên dùng?
(?) Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn ăn
hàng ngày?


(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?


- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả
để có đủ Vitamin , chất khống cần thiết cho cơ
thể. Các chất xơ trong rau, quả cịn giúp chống
tào bón.


* Hoạt động 2: Tiờu chuẩn thực phẩm sạch
(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?


- Giáo viên nhận xét, bổ sung:


=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được
kiểm dịch.


* Hoạt động 3: Các biện pháp thực hiện giữ
VSAT thực phẩm.


Hs trả lời


Hs theo dừi



- Cần ăn nhiều rau, quả chín


- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng.
-Hs trả lời


* Thảo luận nhóm 2:


+ Thực phẩm được coi là sạch và an tồn
cần được ni trồng theo đúng quy trình và
hợp vệ sinh.


+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế
biện, bảo quan hợp vệ sinh.


+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng.


+ Không bị ơi thiu.
+ Khơng nhiễm hố chất.


+ Khơng gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài
cho sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Trường TH Tân Phú 1 GV: Phạm Thị Muốc
+ Nhóm 2: -Cách nhận ra thức ăn ơi, héo…


+ Nhóm 3:Cách chọn đồ hộp, chọn những thức
ăn được đóng gói .


- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn rau quả


tươi.


+ Quan sát hình dáng bên ngồi.
+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.
<b>3/ Củng cố - Dăn dò:2’</b>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I/Mục tiờu:</b>


- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>II/Đồ dùng dạy học : </b>


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to


<b>III/Các hoạt động dạy,học chủ yếu: </b>


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>
(?) Cốt truyện là gì?


(?) Cốt truyện thường gồm những phần
nào?



<b>2/Dạy bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Nhận xét:


*Bài tập 1:


- Những sự việc tạo thành cốt truyện:
“Những hạt thọc giống”?


- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn
nào?


* Bài tập 2:


(?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
(?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này
của đoạn 2?


<i>=>Giáo viên chốt ý: </i>
* Bài tập 3:


+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện
kể điều gì?


+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu
nào?



c. Ghi nhớ:
<b>3. Luyện tập:</b>


- Trả lời các câu hỏi.


- HS đọc yêu cầu:


- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”


+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để
truyền ngơi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao
cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ
truyền ngôi cho.


+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà
thóc chẳng nẩy mầm.


+ Sự việc 3: Chụm dỏm tõu vua sự thật trước sự ngạ
nhiên của mọi người.


+Sự việc 4:NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và
dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu)
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (8 tiếp)
+Sự việc 4:Được kể trong đoạn 4(4 dũng cũn lại)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dịng, viết lùi vào
1 ơ. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống
dịng nhưng khơng phải là một đoạn văn.



- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.


+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt
truyện của truyện.


+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
Hs đọc ghi nhớ


- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập


+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa
trung thực, thật thà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Trường TH Tân Phú 1 GV: Phạm Thị Muốc
(?) Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn


nào cịn thiếu?


(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


(?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện
gì?


- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b> 4/Củng cố,dặn dò:</b>



- Nhân xét tiết học.


Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cơ bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn


+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh
rơi túi tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Toán BIỂU ĐỒ</b>



<i><b>Toán BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)</b></i>


<b>I) Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


-Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.


-Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
<b>II) Đồ dùng dạy – học : </b>


- Hình vẽ biểu đồ SGK


<b>III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoat động của GV</b>


<b>1) Giới thiệu - ghi đầu bài.</b>
<b>2/Giới thiệu biểu đồ hình cột : </b>
- Số chuột của 4 thôn đã diệt


- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột


thể hiện số chuột của 4 thơn đã diệt.


(?) Biểu đồ có mấy cột?


(?) Dưới chân của các cột ghi gì?
(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


<b>3/Luyện tập, thực hành :22’</b>
*Bài tập 1


(?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn
về cái gì?


(?) Có những lớp nào tham gia trồng cây?
(?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
(?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những
lớp nào?


(?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
(?) Lớp nào trồng được ít cây nhất?
* Bài tập 2:


- Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b
- GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài.


- Nhận xét chữa bài.
<b>4. Củng cố - dặn dò : 2’</b>



- Nhân xét tiết học, HSvề nhà làm bài tập
trong vở BTT và C/B bài sau.


- HS nghe


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.


+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó


-2 HS lên nêu số liệu của cỏc thụn :
-HS quan sát biểu đồ


+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp
bốn và lớp năm đã trồng.


+ Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C


+ Số cây trồng được của mỗi lớp là :
- Lớp 4A : 45 cây …….


+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A,
5A, 5B.


+ Lớp 5A trồng được nhiều nhất.


+ Lớp 5C trồng được ít nhất.
HS nêu Y/c của bài


- HS nêu miệng phần a).
- HS lầm phần b) vào vở.


Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của
năm học 2002-2003 là:


6 – 3 = 3 (lớp)


Số HS lớp 1của trường Hồ Bình năm học
2003-2004 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Âm nhạc Tiết 5</b>


<b>Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe</b>
<b>Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Tập biểu diễn bài hát.


- Biết giá trị độ dài của hình nốt trắng .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1. Giáo viên: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ.



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bạn ơi lắng nghe</b></i>
- Đàn giai điệu bài hát yêu cầu học sinh hát
theo đàn.


- Tổ chức hướng dẫn học sinh ôn tập hát thuộc
lời ca.


- Tổ chức cho học sinh hát ôn kết hợp gõ đệm
theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca.


- Cho học sinh thực hiện theo dãy, theo nhóm.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh


- Gợi ý, mời 3 lên HS biểu diễn bài hát kết hợp
động tác phụ họa, em nào có động tác đẹp, phù
hợp cho hướng dẫn lại cả lớp.


- Tổ chức cho HS biểu diễn bài hát trước lớp
theo nhóm, cá nhân.


- Nhận xét đánh giá.



<b>Hoạt động 2: Giới thiệu hình nốt trắng</b>
- Giới thiệu hình nốt trắng


- Độ dài nốt trắng bắng 2 nốt đen


- Hướng dẫn HS thể hiện hính nốt trắng, so
sánh độ dài giữa nốt trắng với nốt đen.
<b>Hoạt động 3: Bài tập tiết tấu</b>


- Treo bảng phụ giới thiệu


- Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS thực hiện bài
tiết tấu, gõ tiết tấu đọc tên hình nốt.


- Cho HS thực hiện theo nhóm, cá nhân.


- Hát hồ giọng theo giai điệu đàn.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Hát kết hợp gõ đệm.


- Thực hiện.


- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- 3HS thực hiện


- Tập hát kết hợp động tác phụ hoạ
- Tập biểu diễn kết hợp động tác
- Lớp theo dõi nhận xét lẫn nhau.



- Theo dõi và ghi nhớ hình nốt trắng


- Theo dõi nhận xét.


- Theo dõi, Tập đọc bài tiết tấu kết hợp gõ
đệm tiết tấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Trường TH Tân Phú 1 GV: Phạm Thị Muốc
<i><b>- Đệm đàn cho học sinh trình bày lại bài hát Bạn ơi lắng nghe.</b></i>


- Cho HS thực hiện lại bài tiết tấu.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhắc học sinh về ôn tập bài hát kết hợp các động tác phụ hoạ, ôn luyện bài tiết tấu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×