Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Các dạng bài tập lưu huỳnh và hợp chất lưu huỳnh - Hóa học lớp 10 năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.03 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH </b>


<b>A. LƯU HUỲNH </b>


<b>1. Tóm tắt kiến thức. </b>


Nguyên tử S có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4, có hai electron độc thân. Nguyên tử S có
phân lớp 3d trống, khi bị kích thích có thể 1 electron (trong cặp ghép đôi) từ phân lớp 3p “nhảy” sang 3d
khi đó S* có 4 electron độc thân, hoặc thêm 1 electron nữa từ phân lớp 3s “nhảy” sang 3d, lúc này S* có 6
electron độc thân.


Do vậy khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử lưu huỳnh có thể
tạo nên những hợp chất cộng hóa trị, trong đó nó có số oxi hóa là +4 hoặc +6.


Lưu huỳnh là chất oxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngồi ra S cịn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với
oxi, flo và các chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, KClO3...


<b>a. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua (S2-)</b>


Fe + S to FeS-2 sắt (II) sunfua
Zn + S to ZnS-2 kẽm sunfua


Hg + S  HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở t<b>o thường </b>


H2 + S to H2S-2 hiđrosunfua có mùi trứng thối
<b>b. Tác dụng với phi kim </b>


S + O2 to


4
2


SO




S + 3F2 to


6
6
SF




<b>c. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh </b>


S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S có số oxi hóa
là +4 hoặc +6


S + 2H2SO4 đặc to


4
2
3SO




+ 2H2O


S + 6HNO3 đặc to






6


2 4


H SO




+ 6NO2 + 2H2O


S + 2HNO3 loãng
o
t

6
2 4
H SO


+ 2NO


S + 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 +


4
2
SO






<b>2. Bài tập. </b>


<b>Bài 1: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là


<b>A. 2 : 1. B. 1 : 2. </b> <b>C. 1 : 3. D. 2 : 3. </b>


<b>Hướng dẫn </b>


<i>Phân tích sự thay đổi số oxi hố của S, từ đó xác định tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa : số nguyên </i>
tử lưu huỳnh bị khử = số ng.tử S tăng số oxh : số ng.tử S giảm số oxh = 1:2.


<b>Bài 2: Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S trong điều kiện khơng có oxi, thu được </b>
chất rắn A. Cho toàn bộ A vào 200ml dd HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (Hiệu suất các
phản ứng đều là 100%). Tổng khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng là


<b>A. 1,2 g ; 0,5 M </b> <b>B. 1,8 g ; 0,25 M </b> <b>C. 0,9 g ; 0,5M </b> <b>D. 0,9 g ; 0,25M </b>


<b>Hướng dẫn </b>


Ta có: nFe = 2,8/56 = 0,05 mol; nS = 0,8/32 = 0,025 mol. H = 100% nên
Fe + S <sub></sub>t0<sub></sub><sub> FeS </sub>


<i>bđ 0,05 mol 0,025 mol </i>


<i>p.ư </i> 0,025  0,025  0,025 mol
<i>Sau p.ư: 0,025 0,00 0,025 mol </i>



Vậy chất rắn A gồm: 0,025 mol FeS và 0,025 mol Fe dư. Cho A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, có
các PTHH:


FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


Từ các PTPƯ, ta thấy: nH2S = nFeS = nH2 = nFe dư = 0,025 mol  mkhí = 0,025.(34 + 2) = 0,9 gam.
nHCl p.ư = 2 .(nFeS + nFe dư ) = 2. 0,025.2 = 0,1 mol = nHCl bđ  CM = 0,5M


<b>Đáp án: C </b>


<b>Bài 4: </b>Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện khơng có khơng
khí), thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí
X và cịn lại một phần khơng tan G. Để đốt cháy hoàn toàn x và G cần vừa đủ V lít khí O2 ( ở đktc). Giá
trị của V là


<b>A. 2,80 </b> <b>B. 3,36 </b> <b>C. 3,08 </b> <b>D. 4,48 </b>


<b>Bài 5: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, </b>
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
<b>I. HIDROSUNFUA </b>


<b>Bài 1: </b>Cho 24 gam lưu huỳnh tác dụng với 11,2 lít khí H2 (ở đktc) với hiệu suất phản ứng 80%. Sản
phẩm sinh ra được dẫn vào 500ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch X.


a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra.



b. Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch X.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.


<b>Hướng dẫn </b>


<b>a. Các PTPƯ có thể có: </b>


H2 + S t0 H2S (1) ; H2S + NaOH  NaHS + H2O (2);
H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O (3)


<b>b. Ta có: nS = 24/32 = 0,75 mol ; nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol </b>H = 80% được tính theo H2.


Ta có: nH2 p.ư = 0,5.0,8 = 0,4 mol. Từ (1)  nS p.ư = nH2S = nH2 p.ư = 0,4 mol.
nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol. Vậy tỉ lệ: 1 < T = nNaOH / nH2S = 0,5/0,4 = 1,25 < 2


H2S tác dụng với dd NaOH theo 2 p.ư (2) và (3). Đặt nNaHS = x mol; nNa2S = y mol


Ta có:


2


M NaHS


M Na S
0,3


C 0,6M


x y 0,4 x 0,3 0,5



x 2y 0,5 y 0,1 0,1


C 0,2M


0,5




 




  


  


 


  


  


   <sub></sub> <sub></sub>







<b>c. mMuối = 0,3.56 + 0,1.78 = 24,6 gam. </b>



<b>Bài 2: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, </b>
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Viết PTHH các phản ứng xảy ra và tìm tỉ lệ a : b.


<b>Hướng dẫn </b>


Fe + S  FeS FeS + 2HClFeCl2 + H2S; Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2
a b 0,5b 0,5b a-0,5b a-0,5b
0,5b 0,5b 0,5b


=> hiệu suất tính theo S => =>
<b>II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT</b><i><b>(hay anhiđrit sunfurơ hay lưu huỳnh (IV) oxit)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Là oxit axit: SO2 + H2O H2SO3
SO2 + NaOH  NaHSO3
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
Đặt K= nNaOH/SO2


K ≤ 1  muối axit
K ≥ 2  muối trung hoà
1≤ K≤ 2  2 muối


- Tính khử mạnh(chủ yếu), chỉ kém H2 và H2S:
2 5


450 ,


2 2 3



2<i>SO</i> <i>O</i>  <i>oC V O</i>2<i>SO</i>


2 2 2 2 2 4 2


<i>SO</i> <i>Br</i>  <i>H O</i><i>H SO</i>  <i>HBr</i>


- Tính oxi hóa yếu: chỉ thể hiện khi tác dụng với chất khử mạnh:


2 2 2 3 2 2


<i>SO</i>  <i>H S</i> <i>S</i>  <i>H O</i>


2 4 2 2 2 2


<i>SO</i>  <i>HI</i><i>S</i>  <i>I</i>  <i>H O</i>


<b>Bài 1: </b>Cho dãy các chất: (1) nước brom; (2) dd NaOH; (3) nước vôi trong; (4) dd BaCl2. Dùng chất nào
có thể phân biệt được, chất nào khơng thể phân biệt được hai khí khơng màu là H2S và SO2. Viết PTHH
các phản ứng xảy ra. Giải thích?


HƯỚNG DẪN


+ Nước brom: khơng được vì cả H2S và SO2 đều phản ứng và làm mất màu nước brom.
+ dd NaOH khơng được vì cả 2 khí đều có phản ứng nhưng khơng tạo ra hiện tượng đặc trưng.


+ Nước vôi trong (tức dung dịch Ca(OH)2) phân biệt được hai khí vì SO2 p.ư cho kết tủa trắng, cịn H2S
p.ư nhưng khơng cho kết tủa vì muối CaS tan (chú ý dùng dư dd Ca(OH)2)


<b>Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 90% FeS2), khí sinh ra dẫn qua nước brom thì </b>
thấy làm mất màu vừa đủ 800ml dd nước brom 1M.



<b>a.</b> Viết PTHH các phản ứng xảy ra và tính m.


<b>b.</b> Nếu thay quặng pirit ở trên bằng S thì cần bao nhiêu gam S.


<b>c.</b> Nếu cho lượng khí sinh ra ở trên hấp thụ vào 600ml dung dịch NaOH 2M thì có những muối nào
được tạo ra, khối lượng bao nhiêu?


HƯỚNG DẪN


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Theo đề bài, nBr2 = 0,8.1 = 0,8 mol. Theo các PTHH: nSO2 = nBr2 = 0,8.1 = 0,8 mol.
nFeS2 = nSO2/2 = 0,4 mol  mFeS2 = 0,4.120 = 48 gam m quặng = 48/90% = 53,33 gam
b. nS = nSO2 = 0,8 mol. mS = 0,8.32 = 25,6 gam.


c. nSO2 = 0,8; nNaOH = 0,6.2 = 1,2 mol; 


2


nNaOH 1,2


1,5


nSO 0,8  phản ứng tạo 2 muối NaHSO3 và


Na2SO3 với số mol bằng nhau. nNa2SO3 = nNaHSO3 = nSO2/2 = 0,4 mol. Từ đó dễ dàng tính được:
+ mNa2SO3 = 0,4.126 = 50,4 gam ; mNaHSO3 = 0,4. 104 = 41,6 gam


<b>BÀI TẬP SO2 TÁC DỤNG VỚI DD KIỀM </b>


<b>Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 g SO</b><i>2 vào 250 ml dd NaOH 1M </i>



<i>a/ Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. </i>
<i>b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. </i>


<b>Câu 2: Cho 5,8 gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. </b>


a/ Tính % m Fe


b/ Dẫn khí thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành


<b>Câu 3: Cho 17,2 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,92 lít SO2 đkc và dd A. </b>


a/ Tính % mFe


b/ Dẫn khí thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành


<b>Câu 4: </b> Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng
lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.


a/ Tính % m Fe


b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
<b>Câu 5: Cho sơ đồ phan ứng : FeS2→SO2→SO3→H2SO4 </b>


viết các phương trình phản ghi rõ điều kiện phản ứng biẻu diễn sơ đồ trên(ghi rõ điều kiện phản ứng).
a. tính lượng FeS2 cần điều chế 50 g dd H2SO4 49%.


b. Nếu hấp thụ tồn bộ khí SO2 tạo thành từ (1) bằng 300 ml dd NaOH 1M thì lượng muối tạo thành sau
phản ứng bằng bao nhiêu ?



<b>Câu 6: Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 0</b>0C, 0,8 atm. Phần khơng tan cho tác
dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc.


a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thu được 54 g kết tủa. Tính V Ca(OH)2 cần dùng.


<b>Câu 7: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% </b>
(loãng). Sau phản ứng cịn chất khơng tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hồ tan hoàn toàn B trong
H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc).


a. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A.


b. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ.


c. Dẫn tồn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được 3 g kết tủa và dd D. Lọc bỏ kết
tủa cho Ca(OH)2 đến dư vào dd D, tìm khối lượng kết tủa thu được.


<b>III. LƯU HUỲNH TRIOXIT VÀ AXIT SUNFURIC </b>


<i><b>1 SO</b><b>3</b><b>: </b></i>có đầy đủ tính chất của oxit axit.
<i><b>2. H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b>: </b></i>


- H2SO4 lỗng thể hiện tính axit
H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hóa mạnh


- So sánh tính chất của axit sunfuric lỗng và đặc nóng


H2SO4 lỗng H2SO4 đặc nóng
Tác dụng



với kim loại


Zn+H2SO4 ZnSO4 +H2 SO2
Zn+H2SO4ZnSO4 + S + H2O


H2S
Fe+H2SO4FeSO4+H2 2Fe+6H2SO4Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O


Cu, Ag không phản ứng Cu+2H2SO4CuSO4+SO2+2H2O
Tác dụng


với phi kim


Không phản ứng S+ 2H2SO43SO2+2H2O


2P+ 5H2SO4 2H3PO4+5SO2 +2H2O
Tác dụng


với bazơ và
oxit bazơ


Ca(OH)2+H2SO4 CaSO4+H2O


Fe(OH)2+H2SO4FeSO4 +H2O 4 H2SO4 +2Fe(OH)2Fe2(SO4)3+SO2+6H2O
FeO+H2SO4 FeSO4 +H2O 4 H2SO4 + 2FeOFe2(SO4)3+SO2+4H2O
Fe3O4+ 3H2SO4  FeSO4


+Fe2(SO4)3+ 3H2O



2Fe3O4+ 10H2SO4 3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O


Tác dụng
với muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tác dụng
với các hợp
chất có tính
khử


Khơng phản ứng 3H2SO4+H2S4 SO2+4H2O
H2SO4+3H2S4S+4H2O
H2SO4+2HBrSO2+Br2+H2O
H2SO4+8HI4I2+H2S+H2O
<i><b>Chú ý: </b></i>


- Một số kim loại như Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội


- Các kim loại khác khi tác dụng với H2SO4 đặc nguội cũng cho sản phẩm như khi tác dụng với
H2SO4 đặc nóng song tốc độ nhỏ hơn.


- Pb khơng tác dụng với H2SO4 lỗng vì tạo PbSO4 kết tủa ngăn cản phản ứng tiếp diễn. Phản ứng xảy
ra được với H2SO4 đặc nóng do tạo muối tan:


Pb+ H2SO4 đặc, nóng Pb(HSO4)2+SO2+H2O


- Cu khơng tan trong dd H2SO4 loãng (hoặc HCl) nhưng khi sục khí oxi vào thì Cu tan do sự oxi hóa
mạnh của oxi trong mơi trường axit: Cu+1/2O2+H2SO4CuSO4+H2O


3. <i><b>Muối sunfat: </b></i>



- Các muối sunfat dễ tan trừ CaSO4, Ag2SO4 ít tan, PbSO4, BaSO4, SrSO4 khơng tan.
- Nhận biết ion sunfat bằng ion Ba2+.


- Các muối hiđrosunfat chỉ tồn tại với ion của kim loại kiềm, amoni, Pb2+


- Muối sunfat bền nhiệt, chỉ phân hủy ở nhiệt độ khá cao do đó thường khơng đề cập trong bài tốn.
<b>Bài 1: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với hiđro bằng 28. Lấy 2,24 lít ở đktc hỗn hợp X cho đi </b>
qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng cho lội qua dung dịch BaCl2 (dư) thấy
tạo ra 6,99 gam kết tủa. Viết PTHH các phản ứng xảy ra và tính hiệu suất của phản ứng oxi hoá SO2
thành SO3.


<b>HD </b>


Dùng sơ đồ đường chéo, tính được tỉ lệ mol: nSO2/nO2 = 3/1  Hiệu suất phản ứng tính theo oxi.
Trong 2,24 lít hh X ở đktc, tức 0,1 mol có: nSO2 = 0,075 mol; nO2 = 0,025 mol.


Các PTPƯ: 2SO2 + O2


0
2 5


450 500 C
xt:V O







 2SO3 (1) . Hỗn hợp sau p.ư (1) gồm có SO2, O2 và sản phẩn SO3



khi dẫn qua dd BaCl2 dư, chỉ có p.ư: SO3 + BaCl2 + H2O  BaSO4+ 2HCl


nBaSO4= 6,99/233 = 0,03 mol  nO2 p.ư(1) = 0,015 mol H% p.ư(1) = 0,15.100%/0,25 = 60%.
<b>Bài 2: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra </b>
hồn tồn thu được dung dịch Y, 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và cịn lại 9,6 gam chất rắn khơng tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>b.</b> Nếu hồ tan hoàn toàn m gam X ở trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Tính V và tổng khối lượng muối có trong
dung dịch Z.


<b>Hướng dẫn </b>


<b>a. nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol. Khi cho hỗn hợp Fe và Cu vào dd H2SO4 lỗng, dư thì chỉ có Fe phản ứng, </b>
phần khơng tan là Cu. Vậy mCu = 9,6 gam => nCu = 0,15 mol


PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (1)


- Theo PTPƯ, ta có: nFe = nFeSO4 = nH2 = 0,4 mol => mFe = 0,4.56 = 22,4 g
<b>Vậy m = mFe + mCu = 22,4 + 9,6 = 32 gam và mFeSO4 = 0,4 . 152 = 60,8 gam </b>


<b>b. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì cả Fe và Cu đều bị hồ tan, trong đó </b>


Fe Fe3+ ; Cu  Cu2+ và sản phẩm khử là SO2. Đặt số mol SO2 = x, ta có:
Fe  Fe3+ + 3e


0,4 0,4 1,2 (mol)
Cu  Cu2+ + 2e
0,15 0,15 0,3 (mol)





6 4


2


S 2e S ( SO )


 


 
2x x mol
Bảo toàn e  1,2 + 0,3 = 2x  x = 0,75 mol  V = 0,75.22,4 = 16,8 lít.


<b>Khối lượng muối trong Z = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 0,15.160 + 0,2.400 = 104 gam. </b>


<b>Bài 3: Đem nung hỗn hợp A gồm 2 kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong khơng khí một thời gian, thu </b>
được 63,2g hỗn hợp B gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hoà tan hết lượng hỗn
hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,3 mol SO2. x là:


A. 0,6 mol B. 0,7 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol
<i><b>HD </b></i>


+ Trong quá trình: Fe, Cu nhường electron; O, S nhận electron:
3nFe + 2nCu = 2nO + 2


2


<i>SO</i>



<i>n</i> (1)


+ Dùng ĐLBTKL tìm mO phản ứng  mO = mB - mFe + mCu


mO = 63,2 - 64.0,15 - 56x = 53,6 - 56x (2)
- Từ công thức (1) (2)  3x + 0,3 = 53, 6 56


8
<i>x</i>


+ 0,6  x = 0,7. (Đáp án B).


<b>Bài 4:. Hịa tan hồn tồn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe</b>xOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6
gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là


A. 26,23%. B. 65,57%. C. 39,34%. D. 13,11%.
<i><b>Hướng dẫn giải </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

56a + 64b + 16c = 2,44 (1)


+ Trong quá trình: Fe, Cu nhường electron; O, S nhận electron:
3a + 2b = 2c + 2


2


<i>SO</i>


<i>n</i> (2).



+ Muối thu được Fe2(SO4)3: 1


2a mol; CuSO4:bmol (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ:


56a + 64b + 16c = 2,44 a = 0,025
3a + 2b = 2c + 2. 0,0225 ↔ b = 0,01
400.1


2a + 160b =6,6 c = 0,025
→ %mCu = 64.0, 01.100% 26, 23%


2, 44  (Đáp án A)
<b> Mở rộng bài tốn: Xác định cơng thức phân tử FexOy </b>




0, 025 1
0, 025 1


 <i>Fe</i>   


<i>O</i>


<i>n</i>


<i>x</i> <i>a</i>


<i>y</i> <i>n</i> <i>c</i> . Vậy FexOy: FeO.


<i><b>Cách 2</b>: 2,44 gam X gồm FexOy và Cu có thể tạo ra tối đa: </i>
<i>Hỗn hợp Fe2O3 và CuO có khối lượng: 2,44 + </i>


4
,
22
504
,
0


<i>.16 = 2,8 gam </i>


<i>Gọi: số mol Fe2O3 x </i><i>Fe2(SO4)3 x </i>


<i>CuO y</i><i> CuSO4 y </i>


<i>Ta có: </i>









6
,
6
160
400


8
,
2
80
160
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>






01
,
0
0125
,
0
<i>y</i>
<i>x</i>


<i><b> %m </b><b>Cu</b><b> = 26,23 % </b></i>


<b>Bài 5: Đốt bột sắt trong khí oxi thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn </b>
19,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được dung dịch Y và khí
SO2 (spk duy nhất). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa và dung
dịch Z chứa m gam chất tan. Tính m.



<b>Hướng dẫn </b>


<i>Ta có sơ đồ: </i>


2 4


2 4 3 2 4


0,8mol H SO dac 0,7 mol NaOH


2 4 2 4 3


nong,du


2 3 3 4


2 2 3


Fe (SO ) Na SO :0,35 mol


Fe


19,2g X : H SO du Fe (SO ) co theco


FeO, Fe O , Fe O


SO , H O Fe(OH) :0,2 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tính được: nH2SO4 dư = (0,7-0,3.2)/2 = 0,05 mol => nH2SO4 p.ư với X = 0,75 mol.


Quy hỗn hợp X thành: Fe (a mol) và Fe2O3 (b mol). Ta có: 56a + 160b = 19,2 (1)
2Fe + 6H2SO4 t0Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O


a 3a a/2


Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O
b 3b b


Số mol H2SO4 p.ư với hh X = 3a+ 3b = 0,75 hay a + b = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,2; b = 0,05 => nFe2(SO4)3 = a/2 + b = 0,15 mol => nFe3+ = 0,3 mol
=> nFe2(SO4)3 trong Z = (0,3 – 0,2)/2 = 0,05 mol. Như vậy, các chất tan trong Z gồm


0,35 mol Na2SO4 + 0,05 mol Fe2(SO4)3 => mct = 0,35.142 + 0,05.400 = 69,7 gam
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG: </b>


<b>DẠNG 1: CHUỖI PHẢN ỨNG </b>


<b>Câu 1. FeS → H2S → Na2S → FeS → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(OH)3 </b>


<b>Câu 2. Zn → ZnS → H2S → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 </b>


SO2 → S → Al2S3
<b>Câu 3. FeS2 → SO2 → S → H2S → SO2 → SO3 → SO2 → NaHSO3 </b>


<b>Câu 4. A + B → D ↑ (mùi trưng thối) </b> D + E → A + G
A + O2 → E ↑ F + G → X
E + O2 2 5


400<i>o</i>



<i>V O</i>
<i>C</i>


 F E + G + Br2 → X + Y
X + K2SO3 → H + E ↑ + G
<b>DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ AXIT H2SO4 </b>


<b>3.1 BÀI TOÁN VỀ AXIT H2SO4 LOÃNG: </b>


<b>Câu 1: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H</b>2SO4 dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc).
Tính m?


<b>Câu 2: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu </b>
được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn khơng tan. Tính m?


<b>Câu 3: </b>Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric lỗng dư.
Tính thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vào dd A thu được 13,44 lít khí đkc và dd B.
a/ Tính C% của A


b/ Tính % mỗi kim loại


c/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd B. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.


<b>Câu 6 : .Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, l tác dụng với dd H2SO4 loãng dư khi phản ứng kết thúc </b>
thấy khối lượng dd tăng thêm 7g. Tính %về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Câu 7 : Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 200ml dd H2SO4 1M thu được 3,36 lít khí và dd A. </b>



a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.


c/ Cho từ tưg BaCl2 vào dd A đến dư. Tính khối lượng muối tạo thành.


<b>Câu 8 : Cho 7,92 gam Fe và Fe</b>3O4 vào 200g dd H2SO4 20% thu được 2,24 lít khí (đkc).


a/ Chứng minh H2SO4 dư


b/ Tính % khối lượng mỗi kim loại


c/ Cho từ tưg BaCl2 vào dd A đến dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
<b>3.2. BÀI TOÁN VỀ AXIT H2SO4 ĐẶC: </b>


<b>Câu 1 : Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 </b>
(ở đktc). Tính m?


<b>Câu 2 : Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu </b>
được 5,6 lít khí SO2 đktc. Tính khối lượng Cu và Fe trong hỗn hợp?


<b>Câu 3 : Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe & Cu có khối lượng 2,4 g. Được chia làm 2 phần bằng nhau. </b>


Phần 1 : cho tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 224 ml khí(đkc).
Phần 2 cho tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được V lit khí SO2 ở đkc.


a) xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b) xác định thể tích khí SO2 thu được.


<b>Câu 4 : Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và CuO vào H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít khí đkc. </b>



a/ Viết ptpư xảy ra


b/ Tính % khối lượng Fe, CuO
c/ Tính khối lượng muối tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a/ Tính V


b/ Tính % khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp ban đầu


<b>Câu 6 : Cho 18 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu và Fe3O4 vào H2SO4 đặc nóng dư thu được Vml khí đkc. </b>
Cũng lượng rắn A trên nhưng cho vào dd H2SO4 loãng thu được 6,4 gam chất rắn B.


a/ Tính V


b/ Tính % khối lượng của Cu


c/ Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.


<b>Câu 7 : Cho 17,2 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,92 lít SO2 đkc và dd A. </b>


a/ Tính % mFe


b/ Dẫn khí thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành


<b>3.3. BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI KHI TÁC DỤNG VỚI AXIT SUNFURIC: </b>


<b>Câu 1 : Hịa tan hồn tồn 1,44g kim loại M hóa trị II vào 250 ml dd H2SO4 0,3M. Sau đó lấy 60 ml </b>
dung dịch KOH 0,5 mol/l để trung hòa hết lượng axit còn dư. Xác định kim loại M.


<b>Câu 2 : để hòa tan 3,6 g kim loại hóa trị III cần 84,74 ml dd H2SO4 20% (D= 1,143 g/ml). xác định tên </b>


kim loại.


<b>Câu 3 : Hịa tan hồn tồn 3,2 gam kim loại M khơng rõ bằng H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít SO2 </b>
đkc.Xác định tên kim loại M.


<b>Câu 4 : Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại liên tiếp nhóm IIA vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí </b>
SO2. Xác định tên hai kim loại đó.


<b>Câu 5 : Cho 9,3 g hỗn hợp hai kim loại liên tiếp nhóm IIA vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 1,6 gam </b>
một chất rắn màu vàng. Xác định tên hai kim loại đó.


<b>Câu 6 : Hồ tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit </b>
dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Kim loại đó là:


A. Mg B. Al C. Fe D. Zn


<b>Câu 7: </b>Hịa tan hồn tồn a mol kim loại M cần vừa đủ dd chứa 1,25a mol H2SO4 đặc, tạo thành khí X.
Cho 19,2g kim loại M vào dd axit đặc nóng ở trên, thu được 0,2 mol X. Xác định M?


<b>Câu 8: </b>Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,66 gr hỗn hợp gồm 2 kim loại A,B đều hoá trị II thu được
0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5 gr. Hồ tan phần rắn cịn lại bằng H2SO4đặc, nóng thì thu
được 0,16 gr SO2.


a) Định tên 2 kim loại A, B ( giả sử MA > MB ).


b) Tính thành phần khối lượng và thành phần % khối lượng của chúng có trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Sau phản ứng thu được 0,448 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S(đkc) và dung dịch B. Biết n
2



<i>SO</i> : n<i>H S</i>2 = 1 : 1.
a) Xác định kim loại M.


b) Nhỏ đến dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch B, tính khối lượng kết tủa thu được.
<b>Dạng 3: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CT ÔLEUM. </b>


<b>Câu 1: </b>Cho một oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 g A vào nước người ta phải dùng 800 ml dung
dịch KOH 0,1M để trung hịa dung dịch nói trên.


a. Xác định CT oleum?


b. Cần bao nhiêu gam A tác dụng với 200 gam nước để thu được dung dịch H2SO4 10%?


<b>Câu 2: </b>Cho 4,98 gam olêum A hịa tan hồn tồn vào nước thu được dd A. Để trung hòa hết A ta dùng
vừa đủ 600ml dd Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa.


a/ Xác định CT của Ơlêum A
b/Tính khối lượng kết tủa tạo thành


c/ Tính khối lượng Ơlêum cần dùng để hòa tan vào 500ml nước thu được dd H2SO4 20%.


<b>Câu 3: Hoà tan 6,67g Oleum vào nước thành 200ml dung dịch H2SO4 , 10 ml dung dịch này trung hoà v </b>
ừa hết 16 ml NaOH 0,5M.Xác định công thức của oleum?


<b>Dạng 4: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH OXT SẮT </b>


<b>Câu 1: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit Fe có số mol bằng nhau vào H</b>2SO4 đặc nóng dư thu
được 2,24 lít khí SO2 đkc.


a/ Viết các phương trình phản ứng xó thể xảy ra.


b/Xác định CT oxit Fe


c/ Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.


<b>Câu 2: </b>Cho 17,2 gam rắn A gồm Fe và 1 oxit Fe có tỉ lệ số mol là 2:1 vào dd H2SO4 lỗng dư thu được
Vml khí. Nhưng cũng lượng chất rắn trên nhưng cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí
SO2đkc.


a/ Tính % khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Xác định oxit Fe


<b>Câu 3: </b>Để 14 gam Fe ngồi khơng khí ta thu được một hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit của Fe có số
mol bằng nhau. Cho toàn bộ rắn X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Vml khí đkc.


a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/Tính V


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 4: </b>Hịa tan hồn tồn 1 ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc nóng,thu được 2,24 lít SO2(đktc).phần dung
dich đem cơ cạn được 120 gam muối khan.xác định công thức FexOy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi



miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×