Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN L4 TUAN 1 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.65 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng 08 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1.Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Nhà Trò, Dế Mèn
2 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp-bệnh vực người yếu.


3.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận
xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bạng phú vieẫt sẵn cađu, đốn hướng dăn luyn đóc.
-Tp truyn Dê Mèn phieđu lưu ký cụa Tođ Hoài.
<i>III.CÁC HỐT ĐNG DÁY – HĨC:</i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ph</b><b>ầ</b><b>n </b><b>mở đầu:</b></i>


- Giới thiệu 5 chủ điểm.


- Yêu cầu HS đọc thầm Mục lục.
- Gọi 2HS đọc tên 5 chủ điểm.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu ch</b><b>ủ</b><b>điểm và </b><b>bài</b><b> đọc</b><b>: </b></i>



<i><b> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
<b> * Luyện đọc: </b>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đđoạn trước
lớp (2 lượt). GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm ...
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới
thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu lần 1.


<i><b> * Tìm hiểu bài: </b></i>


- u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


<i>+ Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh nào như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? </i>
- Ghi ý chính đoạn 1.


- Gọi 1 HS đọc đoạn 2. Lớp đọc thầm


<i>+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu</i>
<i>ớt.</i>


<i>+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? </i>


- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.


- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.


<i>+ Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa ntn?</i>
<i>+ Ý chính của đoạn 3 là gì? </i>


<b>- </b>Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.


- 2 em đọc tên 5 chủ điểm.


- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.


- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp
theo dõi trong SGK.


- Luyện đọc theo cặp.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc thầm.


+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng
khóc ... chị Nhà Trị gục đầu khóc bên tảng đá.
+ ... cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.


+ HS nhắc lại.



- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.


+ Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn
như mới lột. cánh mỏng, ngắn chùn chùn ...


+ Hình dáng Nhà Trị.
+ HS nhắc lại.


- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.


+ Trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương ăn của bọn
nhện, chưa trả được thì chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm
không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng đường, đe
bắt chị ăn thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Ghi ý chính đoạn 3.


- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.


<i>+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng</i>
<i>nghĩa hiệp của Dế mèn?</i>


<i>+ Ý chính của đoạn 4 là gì? </i>
- Ghi ý chính đoạn 4.


- u cầu HS đọc thầm lại tồn bài và TLCH:
<i>+ Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết</i>
<i>vì sao em thích hình ảnh đó?</i>



<i>+ Đại ý của đoạn trích này là gì? </i>
- Ghi đại ý lên bảng.


<i><b>* Thi đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài.
GV hướng dẫn cách đọc.


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu đoạn 3.


+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn
nắn, sữa chữa cách đọc.


<i><b>3. Cuûng cố, dặn dò </b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.


- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức
tính gì đáng q?


- Nhận xét tiết học.


- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.


+ Lời nói củaDế Mèn: Em đừng sợ ... ăn hiếp kẻ
yếu. Cử chỉ và hành động: xòe 2 càng ra, dắt Nhà
Trò đi.



+ Hành động nghĩa hiệp của dế Mèn
+ HS nhắc lại.


+ HS phát biểu theo cảm nhận.


+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp ghét
áp bức bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối,
bất hạnh.


- HS nhắc lại đại y .
- 4 HS luyện đọc.
- Lắng nghe


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.


- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
bạn đọc nhất.


- 1HS đọc lại tồn bài.


- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.


<b>ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập


2. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
3. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.



4. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.


* HSKG: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.


Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực
trong học tập.


<b>II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ – bài tập.</b>
-Giấy bút cho các nhóm.


-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.</b>


-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.


-GV nêu tình huống.


+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


-Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?


-Quan sát tranh và hoạt động
nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không?
*Kết luận.


<b>2. Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.</b>
-GV cho HS làm việc cả lớp.


-Trong học tập vì sao phải trung thực?


-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ?
Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được khơng?


*Kết luận.


<b>3.Hoạt động 3:</b> Trị chơi :”Đúng – Sai”
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :


Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS giơ màu vàng hoặc màu xanh
thì yêu cầu các em giải thích vì sao em chọn như thế.


<b>*Khẳng định kết quả:</b>


Tình huống 3, 4, 6, 8, 9 là đúng.
Tình huống 1, 2, 5, 7 là sai.
*Kết luận.


-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?


-Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta khơng dược làm gì?


<b>4. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.</b>


-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung
thực?


-Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã
từng biết?


-Tại sao cần phải trung thực trong học tập? Việc không trung
thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì?


GV chốt nội dung bài học: Trung thực trong học tập giúp em
mau tiến bộ và được mọi người u q, tơn trọng.


<b>5.Củng cố - Dặn dò:</b>


-Nêu nội dung chính của bài.


-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể
hiện sự không trung thực trong học tập mà em biết.


-Laéng nghe.


-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.


-Cả lớp tham gia trò chơi.


-Suy nghĩ và chọn màu phù hợp
với tình huống của GV nêu ra.



-Tự nêu.


-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>TỐN: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 1)</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số


- HS KH làm được các bài tập cịn lại.
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>


-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Giới thiệu bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ghi tựa bài.


<b>2. Dạy học bài mới:</b>


*Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm
vào vở.



Chấm chữa bài của HS.


Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a
và các dãy số b.


a) Các số trên tia số được gọi là những số gì?


-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?


b) Các số trong dãy số này gọi là những số trịn gì?
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?


-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì
mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
<b>*Bài 2:</b>


Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-3 HS lên bảng thực hiện, 1HS đọc các số trong bài,
HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.


Nhận xét – Sửa sai (nếu có).


<b>*Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và hỏi :</b>
-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


-Nhận xét – sửa sai (nếu có).
<b>*Bài 4: ( Nếu cịn thời gian)</b>


Hỏi:-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?


-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?


-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì
sao em lại tính như vậy.


-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì
sao em lại tính như vậy.


-u cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.


<b>3.Củng cố - Dặn dị:</b>
-Nêu nội dung bài vừa học.


-Hồn thành bài tập nếu chưa làm xong.


-Lắng nghe.


1/ Nhiều HS nhắc laïi.


-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở.
-1 HS làm trên bảng lớp.


-Nêu miệng.



-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.


-Là các số tròn nghìn.


-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau
1000 đơn vị.


-Laéng nghe.


2/ 3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực
hiện vào vở.


3/ 1 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu
hỏi của GV.


-Làm bài vào vở.
4/ Tính chu vi các hình.


-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của
hình đó.


-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính
chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng
chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vng nên tính chu vi của
hình này ta lấy độ dài cạnh của hình
vng nhân với 4.


-HS trình bày bài làm vào vở.


-Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


-Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.


-Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm
sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thơng, giải trí.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Phiếu học tập theo nhóm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Hoạt động khởi động:</b>
Giới thiệu chương trình học.
*Giới thiệu: Ghi tựa bài.
<b>2. Hoạt động 1: </b>


<i><b>Con ng</b><b>ười cần gì để sống?</b></i>


Yêu câøu HS thảo luận theo nhóm với nội dung:
-Con người cần những gì để duy trì sự sống?



-u câøu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<b>*Hướng dẫn HS làm việc cả lớp.</b>


Yêu cầu tất cả HS bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được
nữa thì thơi và giơ tay lên.


+Em có cảm giác như thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn
được nữa khơng?


<b>*Kết luận :</b>


+Như vậy chúng ta khơng thể nhịn thở được quá 3 phút.
-Nếu nhịn ăn hoặc uống em cảm thấy thế nào?


-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia
đình, bạn bè thì sẽ ra sao?


<b>*Kết luận :</b>


Để sống và phát triển con người cần :


+Những vật chất như: Khơng khí, thức ăn, nước uống,
quần áo, đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại...
+Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: Tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập,
vui chơi, giải trí...


<b>3. Hoạt động 2: </b>


Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.


Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong sgk.


-Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của
mình?


Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho
cuộc sống, các em thảo luận và điền vào phiếu.


Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Nhận xét – Sửa sai (nếu có).


Hỏi: Giống như đợng vật và thực vật, con người cần gì để
duy trì sự sống?


<b>*Kết luận như ở SGV:</b>
<b>4. Hoạt động 3: </b>


Trò chơi :”Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
-Giới thiệu tên trị chơi và phổ biến cách chơi.
-u câøu các nhóm thực hiện trong 5 phút.


-Laéng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Hoạt động cá nhân.


-Lắng nghe.


-Nêu miệng.


-Cảm thấy đói và xót ruột.
-Cảm thấy buồn chán.
-Lắng nghe, nhắc lại.


-Quan sát hình minh họa sgk.
-Thảo luận theo bàn.


-Ánh sáng, khơng khí, thức ăn.


-Lắng nghe, nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Các nhóm trình bày trước lớp và giải thích vì sao lại chọn
những thứ đó.


Nhận xét – tun dương các nhóm có ý tưởng hay và nói
tốt.


<b>*Hoạt động về đích:</b>


Hỏi: Con người, động vật, thực vật, đều rất cần: khơng khí,
nước, thức ăn, ánh sáng. Ngồi ra con người còn cần các
điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì
để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?


Nhận xét


<b>5.Củng cố - Dặn dò:</b>



-u cầu đọc phần bài học sgk.


-Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy những
gì và thải ra những gì để chuẩn bị cho bài sau.


-Trả lời cá nhân.


<i>-</i>Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>KYÕ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1).</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.


-Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II.CHUẨN BỊ:


*Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
-Một số mẫu vải


-Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).


-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ (kéo làm bằng inóc, kéo làm bằng hợp kim của sắt, kéo bấm chỉ,...).
-Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thướt dẹt,
thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy cài, khuy bấm.



-Một số sản phẩm may, khâu theâu.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


-GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu thêu và nêu:
đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu,
thêu trên vải. Giới thiệu ghi tựa bài.


<b>2. Bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1: </b>


GV hướng dãn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu,
thêu.


a) Vaûi.


-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a (SGK) với
quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số
mẫu vải để nêu nhận xét về đăc điểm của vải.


-GV nhận xét, bổ sung (nếu HS trả lời thiếu).
-Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu.


-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.



-HS quan sát theo sự hướng dẫn của
GV.


1 HS đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b) Chæ.


-Yêu cầu HS đọc nội dung b, TLCHtheo hình 1 (SGK).
-GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm
chính của chỉ khâu, chỉ thêu.


Kết luận nội dung b như SGK.
<b>*Hoạt động 2: </b>


GV hưóng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng
kéo.


-Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (sgk) và TLCH:


+Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự
giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
-GV sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc
điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo, hình dáng của
hai loại kéo.


-GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ (Kéo bấm) trong bộ
dụng cụ khâu thêu để mở rộng kiến thức.



-Yêu cầu HS quan sát hình 3 ( sgk ) và trả lời câu hỏi:
-Trình bày cách cầm kéo cắt vải?


-Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
-Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.


Nhận xét – sửa sai (nếu HS thực hiện sai).
<b>*Hoạt động 3 :</b>


GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và
dụng cụ khác.


-Yêu cầu HS quan sát hình 6 (SGK) và kết hợp quan sát
mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên
và tác dụng của chúng.


Nhận xét và kết luận:


+Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.


+Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm,
dùng để đo các số đo trên cơ thể.


+Khung thêu cầm tay: Gồm 2 khung tròn lồng vào nhau.
Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác
dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.


+Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và
nhiều sản phẩm may mặc khác.



+Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau


-1 HS đọc nội dung b SGK.


-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn
của GV.


-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe.


-Quan sát hình 3 sgk và trả lời câu
hỏi.


-Quan sát hình 6 sgk và trả lời câu
hỏi.


-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn
của GV.


<i>-</i>Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>Tiếng việt: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


I/ Mục tiêu:



- Học sinh đọc lưu lốt và có diễn cảm bài tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> II/ Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:</b>


- Cho HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Gọi HS yếu đọc bài.


- GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm.
- HS khá giỏi tự đọc bài.


- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- Mỗi nhóm 5 em.


- Gv nhận xét nhóm đọc hay.


- Hướng dẫn HS tính cách của từng nhân vật: Dế
Mèn, Nhà trò.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh yếu đọc bài. Kết hợp trả lời câu hỏi.
- Các nhóm tự đọc theo nhóm.


- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.



- HS nêu nhận xét, lớp nhận xét bổ sung.


<b>TOÁN: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Giới thiệu bài:</b>


-Ơn tập về các số đến 100 000.
<b>2. H ướng dẫn HS tự học :</b>


*Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm
vào vở.


Yêu cầu HS nêu quy luật của các dãy số .
Chấm chữa bài của HS.


<b>*Baøi 2:</b>


Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-3 HS lên bảng thực hiện, 1HS đọc các số trong bài,
HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.



Nhận xét – Sửa sai (nếu có).


<b>*Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và hỏi :</b>
-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai (nếu có).
<b>*Bài 4: </b>


Hỏi:-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?


-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


Chấm chữa bài.
<b>3.Củng cố - Dặn dị:</b>
-Nêu nội dung bài vừa học.


-Hồn thành bài tập nếu chưa làm xong.


-Lắng nghe.


1/ Nhiều HS nhắc laïi.


-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở.
-1 HS làm trên bảng lớp.


-Nêu miệng, lớp nhận xét sửa bài.



2/ 3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực
hiện vào vở.


- Lớp nhận xét sửa bài củng cố cách đọc,
viết số có đến 100 000.


3/ 1 HS đọc bài mẫu và phân tích.
-Làm bài vào vở.


-Lớp nhận xét sửa bài củng cố về cấu tạo
số.


4/ Tính chu vi các hình.


-Ta tính tổng độ dài của các cạnh của
hình đó.


-HS trình bày bài làm vào vở.
-Lớp nhận xét sửa bài.


-Trả lời cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Thứ ba ngày tháng 08 năm 2010</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng
- Nội dung và ghi nhớ



- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>


-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.


TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH


-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu trúc tạo
tiếng. Giới thiệu ghi tựa bài.


<b>2. Bài mới:</b>
<b>*Tìm hiểu ví dụ.</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có
bao nhiêu tiếng.


GV ghi bảng câu thơ.


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dịng.



+Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.


-u cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh
vần tiếng bầu.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi để trả lời câu
hỏi:


+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ
phận nào?


-Đại diện nhóm trả lời.
<b>*Kết luận:</b>


Tiếng bầu gồm ba phần: âm đầu, vần và thanh.
Yêu cầu HS phân tích các tiếng cịn lại của câu thơ
vào bảng.


+Hỏi:-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho
Ví dụ.


-Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?
<b>*Kết luận:</b>


*Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh.


-Lắng nghe.



-Nhiều HS nhắc lại.


-Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo u cầu
của GV.


-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.


-Hoạt đợng nhóm đơi.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của bài.


<b>*Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh</b>
dấu ở phía trên hoặc phía dưới của vần.


<b>3.Luyện tập:</b>


<b>*Bài tập 1: -Gọi HS đọc u cầu của bài tập.</b>
Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.


<b>*Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.</b>
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.


-Gọi HS trả lời và giải thích.


Nhận xét – nêu đáp án đúng.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.


-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm tiếp bài
tập.


-Chuẩn bị cho baøi sau.


- Vài HS đọc ghi nhớ, lớp nhẩm.


1/ 2 đọc và xác định yêu cầu của bài.
-Thực hiện theo bàn.


2/ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp suy nghĩ và trả lời.


-Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>TỐN: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân, chia số có đến 5 chữ số với số
có một chữ số


- Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100000
- HSKG làm được các bài tập cịn lại.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập
của tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn ôn tập:


<b>*Bài 1: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán</b>


-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính nhẩm trước lớp,
mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.


-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở.
<b>*Bài 2a: -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả</b>
lớp làm bài vào vở.


-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
<b>*Bài 3: -GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?</b>


-Yêu cầu HS làm bài.




--3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu.
1/ Tính nhẩm.


-8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.


2/ HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các
phép tính.


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu
cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>*Baøi 4:</b>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV hỏi: Vì sao em lại sắp xếp như vậy?
*Bài 5: (Nếu còn thời gian)


GV treo bảng số liệu bài tập 5 đã vẽ sẵn lên bảng.
-GV hỏi :



- Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là những hàng gì?
-Giá hàng và số lượng của mỗi loại hàng là bao
nhiêu?


-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Em làm thế
nào để tính được số tiền ấy?


-GV điền số 12500 đồng vào bảng rồi u cầu HS
làm tiếp.


-Vậy bác Lan mua tất cả bao nhiêu tiền?


-Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan
cịn lại bao nhiêu tiền?


<b>3.Cũng cố – Dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập còn lại và chuẩn bị bài sau.


-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh, ví dụ:


Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng 4 chữ
số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742.
4/ HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp
các số theo thứ tự:


a/ 56731; 65371; 67351;75631.


b/ 92678; 82697; 79862;62978.
-HS tự phát biểu.


5/ HS quan sát và đọc bảng thống kê số
liệu


-HS trả lời cá nhân.


+Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái bát,
2 kg đường và 2 kg thịt.


-Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12 500 ( đồng)
+Số tiền mua đường là:
6400 x 2 = 12 800 ( đồng )
+Số tiền mua thịt là:
35000 x 2 = 70000 ( đồng)
+Số tiền bác Lan mua hết là:


12500 + 12800 + 70000 =95300 ( dồng)
+Số tiền bác lan còn lại là:


100 000 – 95300 = 4700 ( đồng )
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>CHÍNH TA Û (Nghe – Viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b> -Nghe – viết chính và trình bày đúng bài CT; khơng mắc quá năm lỗi trong bài</b>
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ; Bt2a (b)



<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b> Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giới thiệu:</b>


-Nêu mục đích – yêu cầu của bài
<b>2. Bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài.</b>
Ghi tựa bài.


<b>*Hướng dẫn nghe – viết chính tả.</b>
<b>a) Trao đổi về nội dung đoạn trích.</b>


-Gọi 1 HS đọc đoạn từ: Một hơm... đến vẫn khóc
trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?


-Lắng nghe.


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-Nhiều HS nhắc lại.


-1 HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

b) Hướng dẫn viết từ khó.


u cầu Hs thảo luận nhóm đơi để tìm ra các từ
khó dễ lẫn khi viết chính tả.


(Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,...)
Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
<b>*Viết chính tả.</b>


GV đọc cho HS viết.
<b>*Sốt lỗi và chấm bài.</b>


-Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-Chấm chữa bài.


Nhận xét bài viết của HS.


<b>*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của HS.
Chốt lại lời giải đúng.


+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi
kiếm mồi.


+Lá bàng đang đỏ ngọn cây.



Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
<b>*Bài 3:</b>


a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào giấy nháp.
-Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải.


Nhận xét về lời giải đúng
Có thể giới thiệu về cái La bàn.
<b>3.Củng cố-Dặn dò:</b>


-Những em viết sai chính tả về nhà viết lại.
-Chuẩn bị bài sau.


dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trị.
-Thảo luận nhóm đơi.


Đại diện nhóm trả lời.
-HS đọc; mỗi HS đọc 2 từ.


-HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.


-HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt lỗi,
chữa bài.


-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Làm bài vào vở.


-Lắng nghe để sửa sai.



-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


-Tự giải và ghi vào vở nháp.
-2 HS thực hiện.


-Quan sát và lắng nghe.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng vào bảng mẫu.
<b>II.CHUAÅN BÒ.</b>


-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.


TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. H ướng dẫn HS tự học :</b>



-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có
bao nhiêu tiếng.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV ghi bảng câu thơ.


Lá trầu khơ giữa cơi trầu


Truyện Kiều gấp lại trên đầu bay nay.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dịng.
+Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.


-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh
vần tiếng trầu.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi để trả lời câu
hỏi:


+Tiếng trầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ
phận nào?


-Đại diện nhóm trả lời.


Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ
vào bảng.


-GV nhận xét chấm chữa bài.



+Hỏi:-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho
Ví dụ.


-Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?
<b>*Kết luận:</b>


*Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh.
Thanh ngang khơng được đánh dấu khi viết.


Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của bài.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.


-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm tiếp bài
tập.


-Chuẩn bị cho bài sau.


của GV.


-HS thực hiện theo u cầu của GV.
-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.


-Hoạt đợng nhóm đơi.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Tiếng trầu gồm ba phần: âm đầu, vần
và thanh.



HS phân tích cấu tạo các tiếng còn lại vào vở


Tiếng Âm đầu Vần Thanh



Trầu
Khô
Giữa
Cơi
Trầu
Truyện
Kiều
Gấp
Lại
Trên
Đầu
Bấy
Nay
l
tr
kh
Gi
c
tr
tr
k
g
l
tr


đ
b
n
a
âu
ô
ưa
ơi
âu
uyên
iêu
ấp
ai
ên
âu
ây
ay
sắc
huyền
ngang
ngã
ngang
huyền
nặng
huyền
sắc
nặng
ngang
huyền
sắc

ngang
- Vài HS đọc ghi nhớ, lớp nhẩm.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<i><b>Thứ tư ngày tháng 8 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC: MẸ ỐM.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II.CHUẨN BỊ </b>
-Tranh minh họa.


-Bảng phụ viết sẳn khổ thơ 4 và 5.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kieåm tra bài cũ: </b>


-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi
của bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


-GV Nhận xét và cho điểm.
<b>2.Bài mới: </b>


<b>*Giới thiệu bài.</b>


-GV treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS:
Bức tranh vẽ gì?



*GV giới thiệu -Ghi tựa.


<b>*Hướng d ẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .</b>


-Yêu cầu HS mở sgk trang 9, sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc bài


-GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai.
-Gọi 2 HS khác đọc lại các câu thơ sau :
+Lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ sau.
Lá trầu/ khô giữa cơi trầu


Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn/ khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay hương.
-HS đọc phần chú giải của bài.


-GV đọc mẩu lần 1.
<b>*Tìm hiểu bài:</b>


+Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?


-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời
câu hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói gì?


Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay



Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
-Em hãy hình dung khi mẹ khơng bị bệnh thì lá
trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào?
*Giảng:


Những câu thơ: “Lá trầu … sớm trưa.” gợi lên
hình ảnh trơng bình thường của lá trầu. Truyện
Kiều, ruộng vườn, cánh màn khi mẹ bệnh….
-Em hiểu: Lặng trong đời mẹ nghĩa là thế nào?


-3 HS lên bảng đọc bài.


-Bức tranh vẽ người mẹ bị ốm và mọi người
đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ.
-HS nhắc lại.


-HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em đọc một
khổ thơ.


-2 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi bài
sgk.


-1 HS đọc.


-Theo dõi GV đọc mẫu


-Bài thơ cho chúng ta biết mẹ bạn nhỏ bị ốm,
mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất
là bạn nhỏ.



-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Những câu
thơ trên muốn nói rằng mẹ chú Khoa bị ốm.
Lá trầu khơ giữa cơi trầu vì mẹ ốm khơng ăn
được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc,
ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên
giường vì rất mệt.


+Khi mẹ khơng bị ốm thì lá trầu xanh mẹ ăn
hàng ngày, Truyện Kiều sẽ được mẹ lật mở
từng trang để đọc, ruộng vườn sớm trưa sẽ có
bóng mẹ làm lụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*Lặng trong đời mẹ có nghĩa là những vất vả nơi
ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ và
bây giờ đã làm mẹ ốm.


-Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3


+Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ
của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào?


+Những việc làm đó cho ta biết điều gì?


+Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Vì sao
em cảm nhận được điều đó?


-GV Nhận xét bổ sung.



-Bài thơ muốn nói với các em điều gì?


*Giảng: Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng, tình
làng xóm, tình máu mủ. Vậy thương người là
trước hết phải thương yêu những người ruột thịt
trong gia đình.


<b>* HDHS đọc bài thơ.</b>
-Gọi HS đọc bài thơ


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm


GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và tìm ra cách
ngắt giọng, nhấn giọng hợp lí.


+Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp.


-Yêu cầu HS đọc, Nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng 1 thơ.
-Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3.Cũng cố-Dặn dò:</b>


-Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
-GV Nhận xét tuyên dương tiết học.


-Về nhà học thuộc bài thơ và xem trước bài mới.


-HS trả lời theo hiểu biết của mình.


-HS nhắc lại.


-Đọc và suy nghĩ.


-Những câu thơ: Mẹ ơi! Cơ bác xóm làng đến
thăm: Người cho trứng, người cho cam. Và
anh y sĩ đã mang thuốc vào.


-Những việc làm đó cho thấy tình làng nghĩa
xóm rất sâu nặng, đậm đà đầy nhân ái.
-HS tiếp nối nhau trả lời.


Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn
đối với mình.


-Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người con với
người mẹ, tình cảm của làng xóm với người
bị bệnh. Nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là
tình cảm của người con với mẹ.


-Lắng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc bài.


-HS thi đọc thuộc lòng.


-HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe, thực hiện ở nhà.
<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ: MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


-Mơn LS-ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết cơng lao động của ơng
cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


-Mơn LS-ĐL góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên, con người và đất nước VN
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


-GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân
ở mỗi vùng.


-GV Nhận xét sửa sai.


<b>*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.</b>


-GV phát tranh về cảnh sinh hoạt của các dân tộc
ở các vùng và u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức
tranh đó.


-GV chốt ý chính: Mỗi dân tộc sống trên đất nước


Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có một
Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.


<b>*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</b>


* Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha
ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước. Vậy em nào có thể kể được một vài sự kiện
chứng minh điều đó?


-GV Nhận xét sửa sai và kết hợp giáo dục HS.
<b>*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.</b>


-GV hướng dẫn HS cách học của phân mơn này.
<b>*Hoạt động kết thúc </b>


-GV Nhận xét dặn dò.


-HS lắng nghe và theo dõi


-HS quan sát bản đồ và chỉ vào bản đồ giới
thiệu vị trí các tỉnh, thành phố.


-HS chỉ ra nơi vị trí em đang ở đang sinh
sống.


-HS Nhận xét


-HS nhận tranh và Hoạt động nhóm báo cáo
kết quả.



-HS lắng nghe.


HS lần lượt kể.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>TỐN:</b> <b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân chia số có đến 5 chữ số
với số có một chữ số


-Tính được giá trị của biểu thức
-HSKG làm được các BT cịn lại.
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra những em chưa làm xong bài tập ở lớp
của tiết trước.


Nhận xét.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>*Giới thiệu bài:</b>
<b>*Hướng dẫn ôn tập:</b>
<b>*Bài 1:</b>



-GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng.
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép cộng,


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phép trừ, phép nhân, phép chia.


Yêu cầu HS lên bảng thực hiện- HS lớp thực hiện
vào bảng con.


*Bài 3:Y. cầu HS: -Xác định y. cầu của bài tập.
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức.


-Thực hiện vào vở.


GV chấm chữa bài- nhận xét.
*Bài 4:


GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn, sau đó u
cầu HS thảo luận theo nhóm đơi; thực hiện vào
vở và kiểm tra chéo vở cho nhau.


*Bài 5: GV gọi HS đọc đề bài.
-Xác định yêu cầu của bài :
+Bài toán thuộc dạng toán gì?
+Nêu cách thực hiện.


+Thực hiện vào vở.



<i>Tóm tắt: 4 ngày: 680 chiếc</i>
7 ngày: ... chiếc
-GV chấm chữa bài cho HS.
<b>3. Củng có – Dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn dò thực hiện ở nhà.


-4 HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực hiện
vào bảng con.


3/ 4 HS lần lượt nêu:


-4 HS lên bảng thực hiện.HS lớp thực hiện
vào vở.


A/ 6616, B/ 3400, C/ 61860, D/ 9500
4/ Nêu miệng.


-Thảo luận theo nhóm đôi và làm vào vở.
a) x + 875 = 9936 x – 725 = 8259
x = 9936 – 875 x = 8259 + 725
x = 9061 x = 8984
b) x X 2 = 4826 x : 3 = 1532
x = 4826 : 2 x = 1532 x 3
x = 2413 x = 4596
-2 HS thực hiện.


5/ Bài toán rút về đơn vị.
<i>Bài giải</i>



Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một
ngày là:


680 : 4 = 170 ( chieác)


Số ti vi nhà máy SX được trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 ( chiếc)


Đáp số: 1190 chiếc ti vi.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
<i>Sự tích Hồ Ba Bể (Do GV kể).</i>


- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lịng nhân ái


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Các tranh minh hoïa trong sgk.


-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Giới thiệu:</b>


Phân mơn kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể
lại một câu chuyện đã được học, được nghe…
2. Dạy học bài mới:


<b>*Giới thiệu bài:</b>


+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu chuyện Sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.


-Tên câu chuyện cho em biết điều gì?


-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới
thiệu:


-GV: Có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do
thiên tai gây ra


GV kể chuyện.


-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, ...
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.


*Giải thích 1 số từ: Cầu phúc, Giao long, Bà góa,
Bâng quơ.


*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm


cốt truyện :


-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
-Mọi người đối xử với bà ra sao?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?


-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xãy ra?


-Mẹ con bà góa đã làm gì?


-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào?
*Hướng dẫn HS kể.


Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.


Đại diện nhóm kể trước lớp.


-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
<b>*Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.</b>
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


Yeâu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


Câu chuyện cho em biết điều gì?



-Theo em ngồi sự giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể, câu chuyện cịn mục đích nào khác?


-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.


-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu
của GV.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả lời
-Bà không biết từ đâu đến.Trông bà gớm
ghiếc, người gầy còm, lở lt, xơng lên mùi
hơi thối.Bà ln miệng kêu đói.


-Mọi người đều xua đuổi bà.


-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho
bà ăn và mời bà nghỉ lại.


-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó
khơng phải là bà cụ mà là một con giao long
lớn.


-Bà cụ nói: Sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà
góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ trấu.


-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả mọi vật
đều chìm nghỉm.



-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi
khắp nơi cứu người bị nạn.


-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà
góa thành hịn đảo nhỏ giữa hồ.


-HS tập kể theo nhóm.


-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.


-3 HS thực hiện. Lớp nhận xét lời kể của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Ln ln có lịng nhân ái, giúp đỡ mọi người


nếu mình có thể. -Lắng nghe về nhà thực hiện.


<i><b>Thứ năm ngày tháng 8 năm 2010</b></i>


<b>TỐN: BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


- Bài tập cần làm: bài 1, 2a, 3b. HSKG làm được các BT cịn lại.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


KT các bài tập ở tiết trước.
Nhận xét.


<b>2.Bài mới: </b>
<b>*Giới thiệu bài:</b>


*Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
<b>a) Biểu thức có chứa một chữ.</b>


-GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
-GV hỏi:


+Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở ta làm thế nào?


-GV treo bảng số như phần bài hoc SGK và hỏi:
Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?


-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột thêm, viết
3 + 1 vào cột có tất cả.



-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3,
4,... quyển vở.


-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho
lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở?


-GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có
chứa một chữ.


-GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có
chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.


<b>b) Giá trị của biểu thức chứa một chữ.</b>


-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a =?
-GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu
thức 3 + a.


HS lên bảng làm bài tập


-HS lắng nghe.
-2 HS đọc bài toán.
-HS hoạt động cá nhân.


Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban
đầu với số vở mẹ cho thêm.


-Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn


Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở.


- 3 + 2; 3 + 3; 3 + 4
- 3 + a


- HS nhắc lại, lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, ...


-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, muốn tính
giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào?


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
<b>c) Luyện tập:</b>


<b>*Bài tập 1:</b>


-GV: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS
đọc biểu thức này.


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với
b bằng mấy?


-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?


-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao
nhiêu?



-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
-GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là
bao nhiêu?


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao
nhiêu?


<b>*Baøi 2:</b>


-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong
bảng cho em biết điều gì?


-Dịng thứ hai trong bảng này cho biết điề gì?
-x có những giá trị cụ thể nào?


-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao
nhiêu?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần cịn lại của bài.
Chấm chữa bài.


<b>*Bài 3:</b>


-GV u cầu HS đọc đề bài.
-GV: nêu biểu thức trong phần a?


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m
với những giá trị nào của m?



-Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10
em làm thế nào?


-GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
-KT vở của HS – Nhận xét.


-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực
hiện tính.


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một
giá trị của biểu thức 3 + a.


1/ Tính giá trị của biểu thức.
-2 HS đọc.


-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng 4.
-Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10


-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6
+ 4 = 10


-HS làm bài vào vở.


-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115
– 7 = 108


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 115
– 7 = 108.


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 15


+ 80 = 95.


2/ HS đọc bảng.


-Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).


-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với
từng giá trị của x ở dịng trên.


-x có giá trị là 8, 30, 100.


-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x =
125 +8 = 133.


-2 HS lên bảng thực hiện, HS lớp thực hiện
vào vở.


HS lớp nhận xét bài cho bạn.
3/ 1 HS đọc trước lớp.


-Biểu thức 250 + m.


-Với m = 10 thì biểu thức 250 + m = 250 + 10
= 260


-HS làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra
chéo cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Cụng coẫ – daịn doø:</b>



+GV tổng kết giờ học,dặn dị về nhà hồn thành
các bài tập nếu làm chưa xong


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


-Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.


-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một, hai nhân vật mà nói
lên được một điều có ý nghĩa.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Giấy khổ to và bút dạ.


-Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giíi thiƯu bài - Ghi bảng:</b>
<b>* Phần nhận xét:</b>


Bài tập 1:


- GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn học sinh thực hiện
các yêu cầu của BT.



- GV theo dừi giỳp .
- Cht câu trả lời đúng.


*Bài 2: Treo bảng phụ có chép sẵn bài Hồ Ba Bể
đã chuẩn bị lên bảng.


+Gọi 2 HS đọc thành tiếng.
-Bài văn có những nhân vật nào?


-Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với
nhân vật?


-Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?


-Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể, bài nào
là văn kể chuyện? Vì sao?


-Theo em thế nào là kể chuyện?
<b>*Kết luận:</b>


Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có
cuối, liên quan đến một số nhân vật.


-Yêu cầu HS nêu ví dụ về các câu chuyện để
minh họa cho nội dung này.


<b>2. Luyện tập:</b>


<b>*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.</b>



-u cầu HS tự suy nghĩ và tự làm bài.
-Gọi 2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
Nhận xét.


<b>*Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.


- 1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện Sự tÝch hå Ba
BĨ.


- HS lµm viƯc theo cỈp vë BTTV,chữa bài
-2 HS c thnh ting.


-Tr li cỏ nhõn.


- Bi văn khơng có nhân vật nào
- Bài văn khơng có sự kiện nào xảy ra.


- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều
dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.


-Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có
nhân vật, có cốt truỵên, có ý nghĩa câu
chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể
chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
-HS tự trả lời.



-Lắng nghe.
-3 HS đọc.
-HS tự nêu.


1/ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Suy nghĩ và làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-HS tự làm bài.


*Gợi ý: (Câu chuyện em kể có những nhân vật:
em và người phụ nữ có con nhỏ. Câu chuyện nói
về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ .Sự
giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết
thực vì cơ đang mang nặng).


*Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp
đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các
em vừa kể.


<b>3. Củng cố:</b>


-u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b>4. Dặn dò:</b>


-Kể lại câu chuyện mà mình xây dựng cho người
thân nghe.


-HS làm bài vào vở – 1 HS làm trên bảng
lớp.



-Laéng nghe.


-3 HS thực hiện.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ: LAØM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.


- HSKG biết tỉ lệ bản đồ.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giới thiệu: Ghi tựa bài.</b>
<b>*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.</b>
-Giới thiệu về bản đồ.


-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ
lớn đến nhỏ: thế giới, châu lục, Việt Nam, …


-Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các bản đồ trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên


bản đồ.


-GV Nhận xét bổ sung.


-GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
<b>*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.</b>


-GV cho HS quan sát tranh hình 1 và hình 2 và chỉ vị trí
của hồ Hồng Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
-GV cho HS đọc nội dung sgk


-Ngày nay muốn vẽ bản đồ phải làm như thế nào?


-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 sgk lại
nhỏ hơn bản đồ đĐịa lí Việt Nam?


-GV Nhận xét bổ sung.


<b>*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.</b>


-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo dõi.
-Quan sát bản đồ và kể tên.


-HS tìm trên bản đồ: Bản đồ thế giới,
Việt Nam, …



-Lắng nghe.


-Hoạt động cả lớp.HS chỉ ra trên hình.
-HS tự trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Một số yếu tố của bản đồ.


-HS dựa vào nội dung kiến thức sgk, quan sát bản đồ
trên bảng và thảo luận nhóm.


+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng như
thế nào?


+Chỉ các hướng trên bản đồ Địa lí Việt Nam?
+Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?


+Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu cm trên thực tế?


+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu
bản đồ được dùng để làm gì?


-GV Nhận xét bổ sung.


-GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa
tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí
hiệu bản đồ.



<b>*Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.</b>
-Hoạt động nhóm đơi.


2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu và em kia nêu kí
hiệu đó thể hiện cái gì.


<b>2. Cũng cố.</b>


-GV cho HS nhắc lại khái niệm của bài.
-Nội dung của bài học.


<b>3. Dặn dò:</b>


-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


-1 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả lời
câu hỏi theo nhóm.


-HS phát biểu và HS lớp bổ sung.


-Lắng nghe.


-HS tham gia trò chơi.
-Cả lớp cùng tham gia.
-Nêu miệng.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<i><b>Thứ sáu ngày tháng 8 năm 2010</b></i>



<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học theo bảng mẫu ở bài tập 1.
-Nhận biết được các tiếng giống nhau ở BT2, 3


-HSKG nhận biết được các cặp tiếng bắt vần vơi nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố (BT5).
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>


-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.


TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH


-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kieåm tra bài cu:.</b>


Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của
tiếng trong các câu sau :


Ở hiền gặp lành.
Uống nước nhớ nguồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV Nhận xét ghi điểm.
<b> 2. Bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài.</b>



-Hỏi: Tiếng gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ
phận nào?


<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


<b>-Bài 1: Y. cầu HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.</b>
-GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm.


-GV Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Hỏi: Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với
nhau?


<b>-Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.</b>
Yêu cầu HS thực hiện


-Gọi HS Nhận xét và chốt lại lời giải đúng..


*Baøi 4:


-Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào là 2 tiếng
bắt vần với nhau?


-Nhận xét về câu trả lời của HS và nêu kết luận.
-Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học
có các tiếng bắt vần với nhau.



<b>Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
-Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.


-GV kiểm tra có thể gợi ý: bớt đầu có nghĩa là bỏ
âm đầu, bỏ đi có nghĩa là bỏ âm cuối.


Nhận xét – nêu đáp án đúng.
<b>3. Củng cố:</b>


-Tiếng có cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ tiếng
có đủ 3 bộ phận và tiếng không đủ 3 bộ phận.
-Nhận xét tiết học.


<b>4. Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị cho baøi sau.


-Tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh.
-Lắng nghe.


1/ 2 HS đọc trước lớp.
-HS nhận đồ dùng học tập.
-HS làm bài trong nhóm.
-Nhận xét


2/ 1 HS đọc trước lớp


-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát
-Hai tiếng (Ngoài – hoài) bắt vần với nhau,
giống nhau cùng có vần oai.



3/ 2 HS đọc.


-HS tự làm bài và lên bảng giải.
-Nhận xét lời giải đúng.


-Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt
– thoăn thoắt, xinh xinh – nghênh nghênh.
-Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt.


-Các cặp có vần giống nhau khơng hồn
tồn: xinh xinh – nghênh nghênh.


4/ HS nối tiếp nhau trả lời: Hai tiếng bắt vần
với nhau là hai tiếng có phần vần giống
nhau hồn tồn hoặc khơng hồn tồn.
-HS lắng nghe.


Lá trầu khô giữa cơi trầu


Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. ...
5/ HS thực hiện nêu và giải thích.


+Chữ bút bớt đầu thành chữ út.
+Bỏ thêm đuơi thành chữ ú.
+Để nguyên thành chữ bút.
Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe về nhà thực hiện


<b>TỐN: LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-KT các bài tập của tiết trước.
Nhận xét- sửa sai (nếu có).
<b>2.Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b>


Thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá
trị cụ thể của chữ.


Ghi tựa bài.


<b>b. Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>*Bài tập 1:</b>



GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?


-Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a
với a = 5?


Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở
nháp.


-GV chữa bài phần a, b và u cầu HS làm tiếp
phần cịn lại.


<b>*Bài tập 2:</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.


<b>*Bài tập 3 (nếu cịn thời gian)</b>


-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng, u cầu
HS đọc bảng số và cho biết cợt thứ ba trong bảng
cho biết gì?


*GV hướng dăn: Sô caăn đieăn vào mi ođ troẫng.
-Yeđu caău HS thực hin vào vở.


- Chấm chữa bài.
<b>*Bài tập 4:</b>



Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao
nhiêu?


-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vng là P.
Ta có: P = a X 4


-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó thực hiện
vào vở.


-Những HS chưa hoàn thành bài tập của tiết
trước để vở lên bàn cho GV KT.


-Lắng nghe.
-Nhắc lại.


1/ HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức.
-1 HS đọc thầm.


HS trả lời cá nhân.


-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.


-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính
6 x 5 = 30.


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phần, HS làm
vào vở nháp.



2/ HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên
bảng làm, HS lớp làm vào vở.


- Lớp nhận xét chữa bài.


3/ 1 HS đọc bảng số và trả lời các câu hỏi
của GV.


-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của
biểu thức.


-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-HS thực hiện vào vở.


- Lớp nhận xét chữa bài.
4/ 2 HS nhắc lại.


Muốn tính chu vi hình vng ta lấy số đo
cạnh nhân với 4.


-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi của
hình vuông là a X 4.


-3 HS đọc công thức.


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.


Bài giải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Chấm chữa bài cho HS.
<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực
hiện tiếp nếu chưa hồn thành các bài tập.


b) Chu vi của hình vng là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vng là:
8 x 4 = 32 ( m )
-HS lắng nghe và thực hiện.
<b>TẬP LAØM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
I. MỤC TIÊU:


-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vât (ND ghi nhớ)
-Nhân biết được tính cách của những người cháu


-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2)
II. CHUẨN BỊ:


-Bảng kẻ sẵn:


Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ
vật, cây cối)


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cuõ:</b>



-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Thế nào là bài văn kể chuyện?


-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã học ở tiết trước.
Nhận xét.


<b>2. Bài mới: *Giới thiệu bài:</b>


Vậy nhân vật trong truyện thuộc đối tượng nào? Nhân
vật trong truyện có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân
vật trong truyện như thế nào? Giới thiệu ghi tựa bài.
*Tìm hiểu ví dụ.


*Gọi HS đọc u cầu.


Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào?
-Yêu câøu HS hoạt động nhóm hồn thành bài tập.


-u cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhân vật trong truyện có thể là ai?


*GV chốt


*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.


Nhận xét. Tóm ý đúng:



- Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
*GV chốt


Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời
nói, suy nghĩ của nhân vật.


+Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


-Lắng nghe
.-HS tự trả lời.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu sgk.
-Trả lời cá nhân.


(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ
Ba Bể).


-Hoạt động nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


-1 HS đọc u cầu.
-Thảo luận nhóm đơi.


-Trả lời cá nhân nối tiếp nhau.
-Lắng nghe.



-Nêu miệng cá nhân.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-u cầu HS nêu ví dụ về tính cách của nhân vật trong
những câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đọc.


<b>*Luyện tập</b>


*Bài 1:-Gọi 2 HS đọc nội dung.


+Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào?
+Nhìn vào tranh em thấy ba anh em có gì khác nhau?
-u cầu học sinh đọc thầm câu chuyện và trả lời câu
hỏi.


+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy?


+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy?


+Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách
của từng cháu khơng? Vì sao?


Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung – Sửa sai (nếu có).
*GV chốt


*Bài 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi:
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ


làm gì?


-Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn
nhỏ sẽ làm gì?


Nhận xét – sửa sai (nếu có).
<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-Yêu câøu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể chuyện.
-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể
lại cho người thân nghe.


-Luôn quan tâm đến người khác.


-HS tự nêu.


1/ 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Trả lời cá nhân.


-Câu chuyện có các nhân vật:
Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng
hành động sau bữa ăn lại rất khác
nhau.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.Và nối tiếp nhau trả lời.


-HS lớp nhận xét – bổ sung cho bạn.



-Laéng nghe.


2/ 2 HS đọc yêu cầu của bài.


-Thảo luận để giải quyết tình huống
và nối tiếp nhau phát biểu.


-Nêu miệng.


-2HS đọc


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như: lấy vào ơ-xi,
thức ăn, nước uống; thải ra khí-cac-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hồn thành được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Các hình minh hoïa trang 6 SGK.


-3 khung đồ như trang 7 SGKvà 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Khơng khi, phân, Nước tiểu, Khí
cacbon nic.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Giống như thực vật, động vật, con người cần
những gì để duy trì sự sống? Và hơn hẳn chúng,
con người cần những gì để sống?


Nhận xét.


<b>2. Bài m ới :</b>


*Giới thiệu bài Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1 :</b>


Trong quá trình sống con người lấy những gì và
thải ra những gì?


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận
theo cặp.


+Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình minh họa
trong trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-Trong q trình sớng của mình, cơ thể lâùy vào
và thải ra những gì?


Nhận xét – bổ sung cho HS
<b>*Kết luận: </b>



u cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết”
-Theo em quá trình trao đổi chất là gì?
Nhận xét – Kết luận:


<b>*Hoạt động 2 : Trò chơi “ ghép chữ vào ơ trống”</b>
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ. Và yêu cầu:
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa
cơ thể người và môi trường.


+Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gọi mỗi nhóm 1 HS trình bày từng nội dung của
sơ đồ.


-Nhận xét – tuyên dương.
<b>*Hoạt động 3 </b>


Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi
trường.


-GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
theo nhóm đơi.


-Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
Nhận xét- Tuyên dương.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
-Nêu nội dung của bài.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.


Lắng nghe.



- HS quan sát.


-HS quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi
của GV.


-Đại diện nhóm trả lời.
-Lắng nghe.


-2 HS đọc.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.


-HS ngồi theo nhóm.


-Thảo luận và hồn thành sơ đồ.


+Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi
chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.mỗi thành viên
trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.


-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- Nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.


-Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe về nhà thức hiện
<b>TOÁN: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>


<b>b. Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>*Bài tập 1:</b>


-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?


-Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 5 x a
với a = 9?


Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở
nháp.


-GV chữa bài phần a, b và u cầu HS làm tiếp
phần cịn lại.


<b>*Bài tập 2:</b>


-u cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.


<b>*Bài tập 3: </b>


Yêu cầu HS nhắc lại cơng thức tính chu vi hình
vuông.


-Nếu hình vuông có cạnh b thì chu vi là bao


nhiêu?


-GV u cầu HS thực hiện vào vở.
+Chấm chữa bài cho HS.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà thực
hiện tiếp nếu chưa hoàn thành các bài tập.


-Lắng nghe.


1/ -Tính giá trị của biểu thức.
-1 HS đọc thầm.


-Tính giá trị của biểu thức 5 x a.


-Thay số 9 vào chữ a rồi thực hiện phép tính
5 x 9 = 45.


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phần, HS làm
vào vở.


2/ HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 3 HS lên
bảng làm, HS lớp làm vào vở.


- Lớp nhận xét chữa bài.


3/ 1 HS đọc bảng số và trả lời các câu hỏi
của GV.



Cơng thức tính chu vi hình vng: P = a x 4
-Nếu hình vng có cạnh là b thì chu vi của
hình vng là b X 4.


-3 HS đọc công thức.


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×