Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA 4 Tuan 30 CKT BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.76 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



TuÇn 30



Thứ Hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC


<b>Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất</b>
I.Mục tiêu:


-Đọc rành mạch, trơi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
tự hào, ca ngợi.


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.


II.Đồ dùng dạy học:


Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Trăng
ơi… từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS.


2.Bài mới:


-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.


-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ
ngày, tháng:


-Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc nếu có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm
hiểu nghĩa của các từ khó.


-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
HĐ 2: Tìm hiểu bài.


-u cầu HS đọc thầm tồn bài, trao đổi
và lần lượt trả lời từng câu hỏi.


+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì?


……..



+Đồn thám hiểm đã gặp những khó


-3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
GV.


-2 -3 HS nhaéc laïi .


-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp
đọc thầm.


-HS đọc bài theo trình tự.


-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối -2 -HS
đọc toàn bài.


-Theo dõi GV đọc mẫu.


-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



khăn gì dọc đường?
……….


-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của
hạm đội……



+Đồn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã
đạt được những kết quả gì?


-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
các nhà thám hiểm?


-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.


HĐ 3: Đọc diễn cảm


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay.


-Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.


+Đọc mẫu.


+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Gọi 1 HS đọc tồn bài.


+Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là
HS các em cần phải làm gì?


3.Củng cố – dặn dò:


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.


+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ
thủ phải uống nước tiểu……….


-Quan sát lắng nghe.


+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
……….


+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt qua mọi thử thách để đạt được mục
đích.


-HS trao đổi và nêu:


-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi
sinh……


-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần
luyện đọc.



-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.


-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-1 em đọc.


+Học thật giỏi, đọc nhiều sách báo để tìm
tịi kiến thức.


TỐN


<b> Luyện tập chung</b>
I.Mục tiêu:


Giúp HS:


-Thực hiện được phép tính vềà phân số.


-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



Phiếu khổ lớn .


III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ :



-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.


2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:


-Baøi tập yêu cầu gì?


-Gọi HS lên bảng làm bài.u cầu cả lớp
làm vở .


-Nhận xét chấm bài.
Bài 2:


-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm
thế nào?


-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.


-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:


-Gọi HS đọc đề tốn.


-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


Bài tốn thuộc dạng tốn nào? Nêu các
bước thực hiện giải?


-Theo dõi giúp đỡ.


-Nhận xét chấm bài.


Bài 4: Cịn thời gian thì hướng dẫn cho hs


-2HS lên bảng làm bài tập.


-Nhắc lại tên bài học


-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào
bảng con.


a) <sub>5</sub>3<sub>20</sub>11 b)


9
4
8
5


 c)


3
4


16


9




d) :<sub>11</sub>8
7
4


e) : <sub>5</sub>2
5
4
5
3




-1HS đọc đề bài.
-HS nêu:


-Muoán tính diện tích hình bình hành …
-1HS lên bảng làm.


-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải


Chiều cao của hình bình hành là
18 <sub>9</sub>5 = 10 (cm)



Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 180 cm2


-HS đọc đề
-HS nêu


-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.


-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.


Bài giải


Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)


Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (oâ toâ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>


làm.


3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.



2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bị.


: ĐẠO ĐỨC
<b>Bảo vệ môi trường</b>
I.Mục tiêu:


Giuùp HS:


-Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để BVMT.


-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng.
II.Đồ dùng dạy học:


-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.


-Phiếu giáo viên


III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.



2.Bài mới :
-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Liên hệ thực tiễn.


-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hơm
nay vệ sinh lớp mình như thế nào?


+Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.


-Giới thiệu: Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi
lớp học có một chút rác như thế này thì nhiều
lớp học sẽ có nhiều rác như thế nào…….


HĐ 2: Trao đổi thông tin.


-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và
ghi chép được về môi trường.


-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.


+Qua các thơng tin, số liệu nghe được, em có
nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang
sống?


-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như
vậy là do những nguyên nhân nào?


-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.



-2 -3 HS nhắc lại .
-HS nêu .


VD: Cịn có một vài mẩu giấy.
+Do một số bạn ở lớp vứt ra.


-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng
rác.


-1 HS nhắc lại tên bài học.


-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và
thời gian cho phép mà GV quy định số
lượng HS đọc.


-1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



-Nhận xét câu trả lời của HS.


KL: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm
trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân…
HĐ 3: Đề xuất ý kiến.


-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu.. thì”
+Phổ biến luật chơi.



-Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi,
dãy 1 đưa ra vế “nếu” dãy 2 phải đưa ra vế
“thì” tương ứng có nội dung về mơi trường.
Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây để suy
nghĩ.


-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi được 5
điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến
thắng.


+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.


-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của mơi
trường, chúng ta cần và có thể được những
gì?


+Nhận xét câu trả lời của HS.


+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết
mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3.Củng cố – dặn dị:


-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học .


-Dặn về tiếp tục tìm hiểu về mơi trường nơi
em ở.



-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt
dần….


-Khai thác rừng bừa bãi,


-Vứt rác bẩn xuống sơng ngịi, ao hồ……


-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi thử.


-Tiến hành chơi theo 2 daõy


VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi…
Dãy 2 … Thì sẽ làm xói mịn đất và
gây lũ lụt……-Trả lời


-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi
+ Khơng vứt rác,……..


-2 – 3 HS nhắc lại.
-HS nghe.


-Vêà chuẩn bị.


Chi
ề u


KỈ THUẬT
<b>Lắp xe nôi (tiết 2) </b>
I.Mục tiêu:



-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy học:


-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.


2.Bài mới
-Giới thiệu bài.


HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nơi
-Theo dõi giúp đỡ.


-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết.
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp
ghép xe nôi.


-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo
yêu cầu.



HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.


-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy
trình.


+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc
xệch.


+ Xe nơi chuyển động được.


-Nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.


-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.


3.Nhận xét -dặn dò:
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị
bộ lắp ghép.


-Để đồ dùng ra trước mặt.


-2 -3 HS nhắc lại .
-HS chọn chi tiết.


-Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết …


-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.


-HS trưng bày sản phẩm.
-Nghe nắm tiêu chí đánh giá.


-Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để
đánh giá bài được trưng bày .


-Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép .
-Nghe và rút kinh nghiệm.


-Về thực hiện.


LỊCH SỬ


<b>Những chính sách về kinh tế và văn hố </b>
<b>của vua Quang Trung</b>


I.Mục tiêu:


Nêu được cơng lao của vua Quang Trung:


+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.


+Đã có chính sách nhằm phát triển kinh tế, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ nơm,…
các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>




-Phiếu thảo luận nhóm các HS.


-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua
Quang Trung.


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả
lời 2 câu hỏi cuối bài 25.


-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2.Bài mới:


-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Quang Trung xây dựng đất nước.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS,
sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp đỡ các
nhóm gặp khó khắn


-Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của
các chính sách kinh tế và văn hoá giáo
dục của vua Quang Trung.


Hoạt động 2: Quang Trung -Ơng vua ln


chú trọng bảo tơng vốn văn hố dân tộc.
-GV u cầu đại diện các nhóm phát biểu
ý kiến.


-GV tổng kết ý kiến của HS .
-Gọi 1 số em nêu lại .


-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng
góp ý kiến:


+Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề
cao chữ Nơm?


3.Củng cố – dặn dò:


+Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” của vua Quang Trung như
thế nào?


-GV giới thiệu: Công việc đang thuận lợi
thì vùa Quang Trung mất (1792). Người
đời sau đều thương tiếc một ông vua tài
năng đức độ nhưng mất sớm.


-GV : Em hãy phát biểu cảm nghó cuûa


-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.


-Nhắc lại tên bài học.



-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng
dẫn của GV.


+Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết quả
thảo luận mong muốn là :


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi
nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


-HS tóm tắt lại các chính sách của vua
Quang Trung để ổn định và xây dựng đất
nước.


-Lớp nhận xét trao đổi ý kiến.


+Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta
sáng tạo từ lâu……


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



mình về nhà Vua Quang Trung.


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học
thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết


quả học và chuẩn bị bài sau.


-Về nhà thực hiện.


LUYỆN TỐN


<b> Hồn thành VBT và ơn tập</b>


I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hoàn thành VBT.


-Giải bài tốn có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


-Tổ chức, hướng dẫn cho hs hoàn thành VBT.
-Thời gian cịn lại làm bài tập sau:


Bài tốn: Lớp 4A có 24 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng <sub>3</sub>2 số học sinh nữ. Hỏi
lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?


2, Một hình chữ nhật có chièu dài 45m ,chiều rộng bằng 1/5 chiều dài .Tính diện tích hình
chữ nhật đó .


3. Tính :


1/6+ 2/3= 4/5 x 2/3 – 1/5 = 2/3 : 1/3 +2/7 =
Cũng cố, dặn dò:


-Nhận xét tiết học.



Thứ Ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010
TOÁN


<b>Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng</b>
I.Mục tiêu:


Giuùp HS :


Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ?
II.Chuẩn bị:


-Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố có ghi chú.
-Phiếu cho bài tập 2.


III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng làm bài. Nêu quy tắc tính
diện tích HBH, tìm 2 số khi biết hiệu ( tổng)
của hai số đó ?


-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.


-2HS lên bảng nêu mỗi em nêu một quy


tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



-Treo bản đồ và giới thiệu.


-Yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ. VD: Tỉ lệ
bản đố VN(SGK) ghi là:


1 : 10 000 000 hoặc tỉ lệ bản đồ của một
tỉnh: 1 : 500 000 , thành phố ù ...


KL: Các tỉ lệ ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ
lệ bản đồ


GV : Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho ta biết
nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần .
Chẳng hạn 1cm trên bản đồ sẽ ứng với độ
dài thực tế là: 10 000 000 cm hay 1km.
HĐ 2: Luyện tập.


Baøi 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


-Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm
(1cm, 1m) ứng với độ dài thực trên mặt đất
là bao nhiêu?


-Hỏi thêm với các tỉ lệ là 1: 500;


1: 100 ; ….


Bài 2:


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.


-Phát phiếu bài tập (in sẵn) yêu cầu HS suy
nghó - làm vào phiếu


-Gọi một em lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm trên phiếu.
-Yêu cầu HS tự kiểm tra.


-Nhận xét chữa bài.


Bài tập 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs
làm.


3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm về tỉ lệ bản
đồ.


-Quan sát bản đồ thế giới, Việt Nam, các
tỉnh …


-Nối tiếp đọc tỉ lệ bản đồ.



-Nghe, hieåu .


-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:


+ 1 : 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài
thực là 1000mm


+ 1 : 1000 độ dài 1cm ứng với độ dài
thực là 1000 cm


+ 1: 1000 độ dài 1m ứng với độ dài thực
là 1000 m hay 1 km


-Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS nêu u cầu.


-Suy nghó làm bài vào phiếu.
-1HS lên bảng làm bài.


-Đổi chéo phiếu kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-Nối tiếp nêu.


-2-3 HS nhaéc lại.
-Vêà chuẩn bị.


CHÍNH TẢ



<b>Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa</b>
I.Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II.Đồ dùng dạy học:


Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra:


-HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt
của tiết chính tả trước.


-Nhận xét chữ viết từng HS.
2.Bài mới:


-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.


-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần
nhớ-viết.


+Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?


b)Hướng dẫn viết từ khó.


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện đọc.


-Nhắc các em cách trình bày đoạn văn.
+Em hãy tìm những từ được viết hoa trong
bài ?


-Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài?


-Nhận xét , sửa sai . Gọi một vài em đọc
lại .


c) Nhớ viết.


-Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại và tự viết
bài


d) Chấm bài.


-Thu chấm một số bài -nhận xét bài viết
của HS.


mình.


HĐ 2: Bài tập.
Bài 2a/


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập.


-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh
cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.


-1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.


-2 -3 HS nhắc lại .


-2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm theo.


+Thay đổi theo thời gian trong một ngày.
Ngày thay đổi mùa liên tục……


-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng,
rơi………..


-Nghe nắm cách trình bày.
-Tìm và nêu .


- HS tìm và ghi ra vở nháp .VD:


Thoắt ,khoảnh khắc ,hây hẩy , nồng nàn ….
-Sửa sai, ghi nhớ các lỗi sai để khi viết
không bị mắc phải .


-Nhớ và viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Nghe, sửa sai.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước


lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và
đọc phiếu các nhóm khác nhận xét.
Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3a:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành.
HS dưới lớp nhận xét.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-Gọi một vài em nêu lại bài đã sửa đúng.
3.Củng cố – dặn dò:


-Nêu lại tên ND bài học ?


-Gọi một số em lên viết lại các lỗi sai.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu
văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được
ở BT2 vào vở.



-Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung.


VD: + r – a  ra , ra lệnh, ra vào, ra mắt,


rà mìn , cây rạ. …


+ r – ong  rong chơi,đi rong, rong biển ,


ròng ròng .


-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước
lớp.


-1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp viết bằng
bút chì vào SGK.


-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài nếu sai.


-Lời giải: Thư viên-lưu giữ-bằng vàng-đại
dương-thế giới.


-2 – 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em viết bảng lớp.
-HS nghe.


-Vêà chuẩn bị.


ĐỊA LÍ
<b>Thành phố Huế</b>


I.Mục tiêu:


HS bieát:


-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.


+Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều khách du
lịch.


II.Chuẩn bị:


-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cuõ:


-Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là
điều kiện để phát triển ngành cơng
nghiệp gì?


-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Thành phố trên dòng sông hương


-Phát triển ngành cơng nghiệp đóng tàu và sửa
chữa tàu thuyền.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



thô moäng


-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo
luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên
bản đồ và trả lời câu hỏi.


-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy
Trường Sơn?


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1


-Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu
HS quan sát và cho biết: Dịng sơng nào
chảy qua thành phố Huế?


-Chỉ hướng chảy qua dịng sơng?


-KL: Sông Hương hay còn gọi là Hương
Giang…


HĐ 2: Thành phố đẹp với nhiều cơng
trình kiến trúc cổ.


-Yêu cầu HS kể tên các công trình kiến
trúc cổ kính của thành phố Huế.



+Các cơng trình này có từ bao giờ? Vào
thời của vua nào?


Giảng:thời kì đó Huế…


HĐ 3: Thành phố Huế, thành phố du
lịch.


-u cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành
phố Huế và cho biết: Nếu đi thun
xi theo dịng sơng Hương chúng ta có
thể tham quan những địa điểm nào du
lịch của Huế?


-Nhaän xét, kết luận:


-Treo tranh ảnh của các địa danh trên
bảng và giới thiệu các địa danh trên
tranh ảnh.


-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp…


-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn
1 dịa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm
được để gới thiệu.


-Yêu cầu đại diện giới thiệu.


+Tai sao Hueá lại là thành phố du lịch
nổi tiếng?



3.Củng cố – dặn dò:


-Thảo luận cặp đơi chỉ cho nhau thành phố
Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời


-Nằm ở thành phố Huế.


-Phía đơng của dãy Trường Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.


-3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua đến Huế.
-Sơng Hương là dịng sơng chảy qua thành phố
Huế.


-1-2 HS chỉ hướng chảy của dịng sơng.


-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ
kính của thành phố Huế.


-Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1 tên)Kinh
thành Huế, chùa Thiên Mụ…


+Các cơng trình này có từ rất lâu: Hơn 300
năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn.
-HS lắng nghe


-Thực hiện theo yêu cầu


-Ngắm những cảnh đẹp: Địa Hịn, Chén, Lăng


Tự Đức…


-Lắng nghe.


-Theo dõi và thực hiện yêu cầu.
-Các nhóm chọn địa danh.


N1,5: Kinh thành Huế


-Sau đó đại diện giới thiệu.
-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



-Nêu lại tên ND bài học ?


-Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK?


-Em hãy đọc một vài câu thơ hay bài hát
nói về Huế ?


-Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành
phố Huế?


-Nhận xét tiết học.


-1-2 HS nêu ghi nhớ.
-Nghe bài hát Huế thương



-Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của thành phố
Huế…




Buổi chiều lao động khối 4
Thứ Tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm</b>
I.Mục tiêu:


Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt đông về du lịch và thám hiểm; bước đầu
vận dụng từ ngữ theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn vănnói về du lịch hay
thám hiểm.


II.Đồ dùng dạy học:


Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2
III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng làm phần a, b của BT4.
-HS dưới lớp trả lời câu hỏi.


+Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày


tỏ, yêu cầu, đề nghị?


-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Hướng dẫn.Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 HS.


-Phát giấy, bút cho từng nhóm.


-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc
các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm
khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để
được 1 phiếu đầy đủ nhất.


-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc
Bài 2:


-2 HS lên bảng viết câu khiến.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, cùng trao đổi, thảo luận và hồn
thành bài.



-Dán phiếu, đọc bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
-Cho HS thảo luận trong tổ.


-Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung
GV viết thành cột trên bảng….


-Cho HS thi tìm từ.


-Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều
từ, từ đúng nội dung.


-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc về du lịch …


-Yêu cầu HS tự viết bài.


-Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên
bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ
cho HS về cách dùng từ, đặt câu



-Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.


3.Củng cố – dặn dò.
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà hồn chỉnh lại đoạn văn
vào vở và chuẩn bị bài sau.


-4 HS đọc thành tiếng tiếp nối (Mỗi HS
đọc 1 mục)


-1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài
trước lớp.


-Hoạt động trong tổ tìm từ theo yêu cầu.
-Nghe, nắm cách thực hiện .


-Thi tiếp sức tìm từ.


-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.


-Cả lớp viết bài vào vở. 3 HS viết vào
giấy khổ to.



-Đọc và chữa bài.


-5-7 HS đọc đoạn văn mình viết.


-2-3 HS nhắc lại.


TOÁN


<b>Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ</b>
I.Mục tiêu.


Giuùp HS:


Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Chuẩn bị:


-Bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:



HĐ 1: Giới thiệu bài toán 1.


-Treo bản đồ trường mầm non xã Thắng
Lợi.


-HD giaûi.


+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là mấy cm?


+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng lợi vẽ
theo tỉ lệ nào?


-1cm trên bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên thực
tế là bao nhiêu?


-2cm ?


-Nhận xét sửa bài.


HĐ 2: Giới thiệu bài toán 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.


-HD HS thực hiện như bài tốn 1.
-Nhận xét chữa bài và KL.


HĐ 2: HD luyện tập
Bài 1:


-Gọi HS đọc u cầu.


-GV treo bảng phụ .
-Gọi HS đọc cột 1.


+Độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?


-Yêu cầu cả lớp làm vở. 1 em lên bảng làm
bảng phụ.


-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:


-Gọi HS đọc u cầu.


-2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:


-2 -3 HS nhắc lại .


-Quan sát bản đồ trường mầm non.


-Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là 2cm


+Tỉ lệ: 300


-1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực
trên thực tế là: 300 cm.


-2cm ứng với: 2 x 300 = 600
-Như hình SGK.



Bài giải


Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)


600 cm = 6m
Đáp số: 6 m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.


-Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải
Quãng đường … là
102 x 1000000=102000000


102000000=102 km


Đáp số: 102 km
-1HS đọc yêu cầu.


-Quan sát .
-1HS đọc.
+là 2cm


2cm x 500 000 = 1000 000


-Lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng
phụ.



-1HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



Hướng dẫn giải .
- u cầu HS giải vở .


-Nhận xét ghi điểm .


Bài 3: Cịn thời gian hướng dẫn cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dị:


-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về tập làm các bài tập liên quan
về tỉ lệ của bản đồ.


Chiều dài thật của phòng
4 x 200 = 800 (cm)


800 cm = 8m
Đáp số: 8m
-2 – 3 HS nhắc lại.


-Vêà chuẩn bị.


KHOA HỌC


<b>Nhu cầu chất khống của thực vật</b>


I.Mục tiêu:


HS bieát:


Mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống khác
nhau.


II.Đồ dùng dạy học:


-Hình trang 118, 119 SGK.


-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra:


-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Tìm hiểu vai trị của các chất khống
đối với thực vật.


Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.


-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà


chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo luận.
+Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất
khống gì? Kết quả ra sao?


+Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây nào
phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao?
Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?


+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới


-2HS lên bảng thực hiện


-Nhaéc lại tên bài học.


-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hiện
theo u cầu.


-Quan sát hình SGK và thảo luận.
+ b. Thiếu ni- tơ


c. Thiếu Ka-li
d. Thiếu phốt - pho


+cây a/ phát triển tốt nhất vì cây được
bón đầy đủ các chất khống


-Cây b vì thiếu khí ni –tơ. Điếu đó
chứng tỏ Ni-tơ là chất khoáng rất quan
trọng mà cây cần nhiều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



mức không ra hoa kết quả được? Tại sao?
Điều đó giúp em rút ra KL gì?


Bước 2: Làm việc cả lớp.


KL: Trong q trình sống, nếu khơng được
cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ
phát triển kém, không ra hoa kết quả được
hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp………


HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của
thực vật.


Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.


-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu
cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK
để làm bài tập.


Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu
học tập.


-Phiếu học tập GV tham khảo sách giáo
viên.


Bước 3: Làm việc cả lớp.


-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả của


nhóm mình .


-GV chữa bài. Dưới đây là đáp án.


-GV giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất


khoáng cũng khác nhau.


KL: các loại cây khác nhau cần các...
3.Củng cố – dặn dò:


-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.


-Nhaéc HS về nhà ôn bài.


-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.


-Nhận phiếu và làm bài tập.


-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận
với phiếu học tập.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.


-Lớp nhận xét bổ sung.



-2 – 3 HS nhắc lại


-2HS đọc ghi nhớ của bài học.
-Về thực hiện.


KỂ CHUYỆN


<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
I.Mục tiêu:


-Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã nói được
về du lịch hay thám hiểm.


Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân
vật, ý nghĩa.


-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



-Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân,
truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi…….


III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:



-u cầu HS tiếp nối nhau kể chuyện
“Đôi cánh của Ngựa trắng”.


-Gọi 1HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:


-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu bài.


-Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du
lịch, thám hiểm.


-Gọi HS đọc phần gợi ý 1,2 SGK.
-GV định hướng hoạt động và khuyến
khích HS: Các em đã được nghe ơng, bà
cha,mẹ hay ai đó kể chuyện về du lich…
-Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể ( nói rõ câu chuyện đó
từ đâu ).


HĐ 2: Kể trong nhóm.


-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4 em.
-Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện.


-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.


-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,
hướng dẫn HS sơi nổi trao đổi, giúp đỡ
bạn.


-Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+Nội dung truyện có hay khơng?
HĐ 3: Kể trước lớp


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, hành động của nhân vật, ý nghĩa
truyện.


-GV ghi tên HS kể, tên truyện, noäi dung,


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.


-2 -3 HS nhắc lại .


-2 HS đọc thành tiếng trước lớp.


-2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý trong
SGK.


-Lần lượt HS giới thiệu truyện.


-4HS cùng hoạt động trong nhóm.



-Hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể các
em khác lắng nghe, hỏi lại bạn các tình
tiết, hành động mà mình thích trao đổi vời
nhau về ý nghĩa truyện.


- Theo dõi nhận xét theo các tiêu chí


-5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.


-Nhận xét bạn kể theo gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>


yù nghóa .


Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả
lời câu hỏi của các bạn.


-Nhận xét bạn cho khách quan.
3.Củng cố – dặn dò:


-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.


chuyện bạn vừa kể ?/ bạn thích nhân vật
chính trong chuyện này khơng ? ./ ….



-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bị.
<b>Lun më réng vèn tõ</b>


<b>Du lÞch- Thám hiểm.</b>


<b> I, Mục tiêu. Giúp hs:</b>


<b>- Nm vững một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Du lịch- Thám hiểm.</b>
<b>- Biết vận dụng làm tốt bài tập chia nhóm từ, đặt câu, viết đoạn văn.</b>
<b> II, Đồ dùng. Bảng phụ</b>


<b>- Tài Liệu: vở luyện TViệt.</b>
<b> III, Hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>1, KT bµi cị. 3'</b>
<b>2, Giíi thiƯu bµi. 2'</b>
<b>3, Bµi tËp. 30'</b>
<b>Bµi 1. </b>


<b>- Biết dựa vào nghĩa</b>
<b>chia các từ đã học</b>


<b>trong tiết sáng cho</b>
<b>thµnh 3 nhãm.</b>


<b>Bµi 2. </b>


<b>- Đặt đợc 5 câu với các</b>


<b>từ đã cho ở bài tập 1.</b>
<b>Bài 3</b>


<b>- Viết đợc đoạn văn về</b>
<b>hoạt động thám hiểm,</b>
<b>trong đó có sử dụng</b>
<b>một số từ ngữ vừa học.</b>
<b>4, Củng cố- dặn dò. 3'</b>


<b>? Thế nào là hoạt động du lịch? Thám</b>
<b>hiểm?</b> <b>Đặt</b> <b>câu?</b>
<b>? Nêu yêu cầu bài tập 1?</b>
<b>Gọi hs đọc các từ đã cho.</b>


<b>Gv chia nhãm- yêu cầu hs thảo luận</b>
<b>nhóm làm bài tập.</b>


<b> Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu.</b>


<b>Gv treo bảng phụ- gọi hs đọc bài nhóm</b>
<b>bạn, nxét.</b>


<b> Gv nxÐt- kÕt luËn.</b>


<b>? Nhắc lại các từ ngữ ở các nhóm?</b>
<b>Nêu yêu cầu bài tập 2?</b>
<b> Gv quan sát- hdÉn hs yÕu.</b>


<b>Em đặt câu với từ nào? Hãy đọc cõu ó</b>
<b>t?</b>



<b> Gv nxột- ỏnh giỏ.</b>


<b>?Bài tập 3 yêu cầu em làm gì?</b>


<b>Em vit v hot ng thỏm him nào?</b>
<b>Kể lại trình tự của cuộc thám hiểm đó? </b>
<b>u cầu hs viết đoạn văn.</b>


<b>Gv quan sát- hdẫn hs yếu.</b>
<b>Gọi hs đọc đoạn văn đã viết.</b>
<b> Gv nxét- bổ sung.</b>


<b>Nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ điểm?</b>
<b> Gv nxÐt giê häc.</b>


<b>1 hs nªu.</b>


<b>Hs nêu yêu cầu.</b>
<b>1 hs đọc .</b>


<b>Hs vÒ nhãm thảo </b>
<b>luận-1nhóm làm bảng.</b>


<b>Nhúm khỏc c, nxột.</b>


<b>1 hs nhắc lại.</b>
<b>Hs nêu yêu cầu.</b>
<b>Hs đặt câu.</b>



<b>Hs đọc câu đã đặt.</b>
<b>Nhận xét.</b>


<b>Hs nêu yêu cầu.</b>
<b>Hs nêu ý kiến.</b>
<b>Hs viết đoạn văn.</b>
<b>3,4 hs đọc bài viết.</b>
<b>Nhận xét, bổ sung.</b>
<b>1 hs nêu.</b>


<b>To¸n: Ơn tập </b>
<b>I. Mơc tiªu</b> : Gióp HS


Củng cố rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán về tỉ lệ bản đồ
<b>II. Lên lớp </b>


1, KiĨm tra bµi cị


2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>





 










Bµi 1. Trên bản đồ 1:300 chiều dài sân khấu trường em đo được


4cm .Hỏi chiều dài thật của sân khấu trường em l bao nhiờu ?


- Chữa bài


Bài 2, Chiu dài và chiều rộng phòng học lớp em lần lượt là 8cm và


6cm .Trên , bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài và chiều rộng thực tế của phòng
học lớp em là bao nhiêu ?


Bài 3, Muốn tmf độ dài thật ta làm như thế nào ?
Yêu cầu hs tr li


3. Củng cố Dặn dò <i>–</i>
Néi dung «n tËp


Đọc đề bài
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài


Giải : Chiều dài thật của sân khấu
là:



4 x 300 = 1200 cm ) =12m
Đáp số : 12m


Đọc đề bài
Thảo luạn nhóm
Làm bài


Giải : Chiều dài của phòng học là :
200 x 8 = 1600 cm)=16m
Chiều rộng của phòng học lớp là :
200 x6 = 1200 cm) =12m
Đáp số : 16m và12m


<b>THể DụC</b>
<b>Bài:60</b>


<b>M n tự chọn-Trò chơi kiệu ng</b> <b>êi</b>”


<b>I.Mơc tiªu:</b>


-Ơn một số nội dung của m”n tự chọn.u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao
thành tích


-Trị chơi “Kiệu ngời”. u cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động và m bo
an ton


II. Địa điểm và phơng tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trờng.



-Chun b:k sõn t chc trũ chơi và dụng cụ để tập m”n tự chọn
III. Nội dung và Phơng pháp lên lớp.


Néi dung Thêi lỵng Cách tổ chức


A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bµi häc.


-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, vai, h”ng, cổ
tay. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vịng trịn,
do GV hoặc cán sự điều khiển


-Ơn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung do Gv chọn động tác


*Kiểm tra bài cũ hoặc 1 trò chơi khởi ng do
GV chn


B.Phần cơ bản
a)Mn tự chọn
-Đá cầu


+ễn tõng cu b”ng đùi. Tập theo đội hình hàng
ngang hoặc vịng trịn, chữ U, hình vu”ng, hình
chữ nhật. GV nêu tên động tác, có thể cho 1-2 HS
giỏi lên thực hiện động tác, sau đó chia tổ và địa
điểm cho các em tự tập, GV kiểm tra uốn nắn sai,
nhắc nhở kỷ luật tập



+Khi tâng cầu b”ng đùi (Chọn v” địch tổ tập
luyện). Tuỳ theo địa điểm cho phép, có thể cho
từng hàng ngang hoặc tất cả tổ cùng thi theo lệnh
thống nhất, ai để rơi cầu thì dừng laị, ngời đá rơi
cầu cuối cùng là v” địch.Trớc khi cho HS thi, GV
có thể cho HS thi thử 2-3 lần để HS nắm vững
cách thi v chun b sn sng cho cuc thi


+Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 ngời.Đội hình tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



và cách dạy nh bài 57
-NÐm bãng


+Ôn 1 số động tác bổ trợ do GV chọn.Tập đồng
loạt theo 2-4 hàng ngang hoặc vòng tròn hay các
đội hình khác phù hợp với thực tế sân tập Gv nêu
tên động tác, làm mâũ cho HS tập, uốn nắn động
tác sai


+Ơn cầm bóng đứng chuẩn bị-ngắm đích ném
bóng vào đích.Tập hợp HS thành 4-6 hàng dọc
hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những
HS đến lợt, tiến vào sát vạch giới hạn thực hiện t
thế chuẩn bị, khi có lệnh mới đợc ném hoặc lên
nhặt bóng


b)Trị chơi vận động



-Trị chơi “Kiệu ngời” .GV nêu tên trò chơi, cùng
HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử 1-2 lần
.Sau đó cho HS chơi chính thức 2-3 lần.GV chú ý
nhắc nhở HS bảo đảm k lut


C.Phần kết thúc


-GV cùng HS hệ thống bài.


-i đềi theo 2-4 hàng dọc và hát trên sân trờng
hoặc trong nhà tập


*Một số động tác hồi tĩnh hoặc trò chơi do GV
chọn


-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà


9-11’


4-6’















LUYỆN TỐN


<b>Hồn thành VBT </b>
I.Mục tiêu:


Giúp HS:
-Hoàn thành VBT.


-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Các hoạt động dạy học – chủ yếu:


-Tổ chức, hướng dẫn cho hs hồn thành VBT.
-Cịn thời gian cho hs làm bài tập sau:


Bài tập. Điền số thích hợp vào chổ chấm:


Tỉ lệ bản đồ 1 : 300 1 : 500 1 : 12 000


Độ dài thu nhỏ 7 cm 8 dm 5 mm


Độ dài thật ……..cm ………dm ……m


Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dị:


-Nhận xét tiết học.


Thứ Năm, ngày 8 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



I- Mục tiêu:


-Đọc rành mạch, trơi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ
với giọng vui, tình cảm.


-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng quê hương. (thuộc được đoạn thơ
khoảng 8 dòng).


II.Đồ dùng dạy học.


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học.


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-u cầu 2 HS đọc bài “Hơn một nghìn
ngày vịng quanh trái đất” và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


-Nhận xét phần đọc và ghi điểm.
2.Bài mới:


-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.



-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn
bài thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ.


-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. HĐ 2:
Tìm hiểu bài.


-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trao đổi
và trả lời câu hỏi


+Vì sao tác giả nói là dịng sơng “diệu”
+8 dịng thơ đầu miêu tả gì?


+6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài.
-Ghi ý chính của bài.


HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, cả
lớp đọc thầm tìm cách đọc hay.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng


-2-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu.


-2 -3 HS nhaéc lại .



-HS đọc bài theo trình tự.


-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.


-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng
dịng thơ.


-3 HS đọc tồn bài thơ.
-Theo dõi GV đọc mẫu.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc giống
như con người đổi màu áo.


-Miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi
sáng, trưa, chiều, tối.


-Miêu tả áo của dịng sơng lúc đêm khuya và
trời sáng.


-Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương và
nói lên tình u của tác giả đối với dịng
sơng q hương.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



đoạn.


-Nhận xét, cho điểm từng HS.


-Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ.


-Thi đọc cả bài.


-Nhận xét và ghi điểm HS.
-Bài thơ cho em biết điều gì?
3.Củng cố – dặn dò:


-Nêu lại tên ND bài học ?


-Gọi HS đọc lại tồn bài và nêu ý nghĩa
bài thơ?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
và soạn bài tiếp theo.


-HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.


-HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng đoạn
thơ.



-3-5 HS đọc thuộc lòng bài thơ


-Cho em biết tình u dịng sơng q hương
tha thiết của tác giả và sự quan sát tinh tế
của ơng về vẻ đẹp của dịng sơng.


-2-3 HS nhắc lại.


-1 HS đọc và nêu ý nghĩa.


-Vêà chuẩn bị.
TỐN


<b>Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)</b>
I.Mục tiêu:


Giuùp HS:


Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ phần tìm hiểu .
-Phiếu bài tập cho BT1


III.Các hoạt động dạy học – chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:



-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập đã giao về nhà ở tiết
trước.


-Nhận xét chung.
2.Bài mới:


-Giới thiệu bài:


HĐ 1: HD giải bài toán 1.
-Treo bảng phụ.


-Khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên sân trường dài bao nhiêu m ?
-Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ?


-2HS lên bảng làm bài.


-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc bài.


-Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 20m.
-Tỉ lệ là 500


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>



-Bài tập yêu cầu em tính gì?
-Làm thế nào để tính được?



-Khi thực hiện lấy độ dài thật chia
cho 500 cần chú ý điều gì?


-Nhận xét ghi điểm.


HĐ 2: HD HS giải bài tốn 2.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Bài tốn cho em biết điều gì ?
-Bài tốn hỏi gì?


-Nhắc HS khi tính đơn vị đo của
quãng đường thật và quãng đường
thu nhỏ phải đồng nhất.


-Nhận xét chữa bài cho HS.
HĐ 3: Luyện tập.


Baøi 1:


-Gọi HS đọc đề bài.
-Phát phiếu học tập


-Hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ.
+Độ dài thật là bao nhiêu km?
+Dộ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu
cá nhân.



-Gọi một số em nêu kết quả .
-GV cùng HS nhận xét , chốt kết
quả đúng .


-Nhận xét tuyên dương.
Bài 2:


-Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn giải .


Yêu cầu HS làm vở . Gọi 1 em lên
bảng giải .


-Nhận xét chấm một số bài.


Bài 3: Cịn thời gian cho hướng dẫn
cho hs làm.


3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?


-Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét.


-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải


20m = 2000 cm


Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ



2000 : 500 = 4(cm)


Đáp số:4cm.
-1HS đọc đề bài toán.


+Quãng đường và tỉ lệ của bản đồ.
+Quãng đườngtrên bản đồ.


-HS tự làm bài vào vở.
Bài giải


41 km = 41 000 000 m m
Quãng đường … trên bản đồ là
41000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)


Đáp số: 41 mm
-Nhận xét sửa bài.


-1HS đọc đề bài.
- Nhận phiếu .
-2 HS đọc.


-5 km, 25 m ; 2 m ;


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trên phiếu .
-Một số em nêu kết quả


-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải



12 km = 12 00000 cm


Quãng đường từ … trên bản đồ là:
12 00000 : 100000 = 12 (cm)


Đáp số: 12 cm
2 – 3 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà làm bài tập thêm.
TẬP LÀM VĂN


<b>Luyện tập quan sát con vật</b>
I.Mục tiêu:


Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đan ngan mới nở;
bước đầu biết cách quan sát con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật ngoại hình, hành động
để miêu tả con vật đó.


II.Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh, ảnh chó, mèo.



III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ :


-Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn miêu
tả con vật.


-2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi
trong nhà.


-Nhận xét HS thuộc bài và làm bài.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:


Baøi 1:


-Treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS
đọc bài văn.


-Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở thật là đẹp


-HD các em xác định xác bộ phận đàn ngan
được quan sát và miêu tả.


Baøi 2:


-Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát
những bộ phận nào của chúng.



-KL: Để miêu tả một con vật sinh động, giúp
người đọc có thể hình dung …


Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát, tranh
ảnh về chó hoặc mèo.


+Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con
mèo, em cần tả những bộ phận nào?
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở.
-Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần


-3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo
dõi, và nhận xét ý kiến của các bạn.


-2 -3 HS nhắc lại .


-2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan
mới nở.


-Đọc thầm bài, trao đổi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>



chú ý những đặc điểm…


-GV viết sẵn 1 cột các bộ phận và 2 cột chỉ
từ ngữ miêu tả con chó và con mèo.



-Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh
vào bảng viết sẵn.


Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-GV định hướng.: Khi miêu tả con vật ngoài
miêu tả ngoại hình, các em cịn phải quan sát
thật kĩ hoạt động của con vật đó.


-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh
vào 2 cột trên bảng.


-Nhận xét khen ngợi những HS thực hiện tốt
3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học
?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị sau.


-Cần chú ý tả: bộ lơng, cái đầu. Hai tai,
đôi mắt, bộ ria,…


-Quan sát và đọc thầm.


-3-5 HS đọc kết quả quan sát.



-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


-Làm bài.


-3-5 HS đọc bài làm của mình.


-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
-2-3 HS nhắc lại.


Thứ Sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Câu cảm</b>


I.Mục tiêu:


-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.


-Biết chuyển các câu kể thành câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm theo tình huống cho
trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu câu cảm.


II.Đồ dùng dạy học:


-Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1


-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2
III.Các hoạt động dạy học:



Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc
thám hiểm.


-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:


Giới thiệu bài:


HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2,3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>



+Hai câu văn trên dùng để làm gì?
-Cuối các câu văn trên có dấu gì?


+KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm
xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc
nhiên…


HĐ 2: Ghi nhớ.


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.



-GV yêu cầu: Em hãy đặt một số câu cảm.
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
HĐ 3: Luyện tập.


Baøi 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm.


- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Gọi HS có cách nói khác đặt câu.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.


-Gọi đại diện một số cặp trình bày kết
quả .


-GV sửa chữa cho từng HS nếu có lỗi.
-GV ghi nhanh các câu cảm HS đặt lên
bảng.


-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:


-Gọi HS đọc u cầu bài tập.


-u cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét từng tình huống của HS.
3.Củng cố – dặn dị:


-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-HS trả lời.


-HS đọc.


-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống…
-Các nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ
sung .


-1 HS đọc yêu cầu bài tập.


-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước
lớp.


-Đọc thành tiếng.
-HS phát biểu.


-2-3 HS nhắc lại.


-Vêà chuẩn bị.


TỐN
<b>Thực hành</b>
I.Mục tiêu:


Giuùp HS:


Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II.Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



-Thước dây.


III.Các hoạt động dạy học – chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng, u cầu các em làm
bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.


-Nhận xét chung.
2.Bài mới :


-Giới thiệu bài:



HĐ 1: HD thực hành đo đoạn thẳng trên
mặt đất.


-Chọn lối rộng của lớp học.


-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được
khoảng cách giữa hai điểm A và B?


KL: (SGK).


HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên
mặt đất.


-GV và HS thực hành.


-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có
thẳng hàng với nhau khơng người ta dùng
cọc tiêu.


-Cách gióng cọc tiêu như sau:


người ta dùng cọc tiêu thẳng hàng để xác
định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất .
HĐ 3: Thực hành ngồi lớp.


Bài 1:


-HD thực hành ngồi lớp.



-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành theo yêu cầu
SGK.


Đi giúp đỡ từng nhóm.


-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
Bài 2: Thực hành ngồi lớp.


-u cầu HS thực hành đi theo cặp (HS1


-2HS leân bảng làm bài.


-Nhắc lại tên bài học.


-Quan sát.


-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.


VD: + Cố định một đầu thước dây tại điểm
A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm
A.


+ Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
+ Đọc số đo với vạch trùng ở điểm B rồi
đọc số đo đó là độ dài đoạn thẳng AB.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.



--Nghe và nhận biết.


-Thực hiện theo u cầu.


-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học,
chiều rộng phòng học, chiều dài phòng
học và ghi vào phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>



bước HS2 kiểm tra và thực hiện ngược
lại ) .


-Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Nhận xét và kiểm tra một số em .
3.Củng cố – dặn dị:


-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét chung.


-Nhận xét tiết học.


-u cầu HS về thực hành đo độ dài trong
thực tế.


-Thực hiện và kiểm tra theo cặp.


-Đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Cả lớp theo dõi và cùng kiểm tra.


-2-3 HS nhắc lại.


-Vêà chuẩn bị.
TẬP LÀM VĂN


<b>Điền vào giấy tờ in sẵn</b>
I.Mục tiêu:


Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn: Phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng: hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.


II.Đồ dùng dạy học:


-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.


-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS
điền vào phiếu.


ỊII.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu
tả hoạt động của con vật.


-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:



-Giới thiệu bài:
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
phiếu.


-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS
cách viết.


-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là.Chứng
minh nhân dân.


-Phát phiếu cho các em. Yêu cầu HS
làm việc cá nhân điền nội dung vào
phiếu .


-4 HS thực hiện u cầu.


-2 -3 HS nhắc lại .


-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



Hướng dẫn thực hiện từng mục trong
phiếu và ghi mẫu .


-Yêu cầu HS tự đổi phiếu cho bạn nên


cạnh chữa bài.


-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi
phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.


-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và
cho điểm HS viết đúng.


Baøi 2


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.


-Gọi HS phát biểu.


-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi
người cần khai báo để xin tạm vắng, để
chính quyền địa phương quản lí ...


3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?


-Em đã có lần nào đi xa chưa? Khi đến
nơi đó em có thấy bố mẹ hoặc người
thân làm phiếu tạm trú tạm vắng
khơng?


-Theo em khi nào ta cần làm phiếu tạm


trú tạm vắng?


-Nhận xét tiết học.


Đổi phiếu chữa bài cho nhau.


-3-5 HS đọc phiếu.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước
lớp.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.


-2-3 HS nhắc lại.


-HS nêu dựa vào thực tế.


-Khi đi xa đến một nơi khác


Chiều: KHOA HỌC


<b>Nhu cầu khơng khí của thực vật</b>
I.Mục tiêu:


Giuùp HS:


Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu khơng khí khác
nhau.



II.Đồ dùng dạy học.


-Hình trang 120, 121 SGK.


-Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>



2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:


HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của
thực vật trong quá trình quang hợp và hơ
hấp.


Bước 1: Ơn lại các kiến thức cũ.


-Khơng khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật.


Bước 2: Làm việc theo cặp.



-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang
120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời
lẫn nhau.


Bước 3:


-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.


KL: Thực vật cần khơng khí để quang
hợp và hơ hấp. Cây dù được cung cấp đủ
nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng
thiếu khơng khí cây cũng khơng sơngs
được.


HĐ 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế
về nhu cầu khơng khí của thực vật.


-GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để
sống?


+Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì
diệu đó?


+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí các-bơ-níc của thực vật


+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ơ xi của
thực vật.



KL: Biết được nhu cầu về khơng khí của
thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp
để tăng năng suất cây trồng : ….


3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài
học ?


chất khống của cây.
-Nhắc lại tên bài học.


-Khí ô- xy, ni –tơ, các- bô-nic
-Khí ô- xy , các- bô-nic.


-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát
hình 1,2 trang 120, 121 SGK.


VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì
và thải ra khí gì?


-Trong hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải
ra khí gì?...


- Một số cặp trình bày trước lớp.


-Nghe và thực hiện.


+Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực
vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng
mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí
các bơ-níc và nước.



+Trong khơng khí khí các –bơ – níc chí đủ
cho cây phát triển bình thường . Nếu ta
tăng lượng khí các bơ –níc lên gấp đơi thì
cây sẽ cho năng suất cao hơn . Nếu cao
quá cây sẽ chết


+Thiếu khí ô xi cây sẽ chết .


-2 – 3 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>



-Gọi HS đọc ghi nhớ.-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.


-Vêà chuẩn bò.
<b>BÀI 30: Tập nặn tạo dáng</b>


<b>ĐỀ TÀI TỰ CHỌN</b>
<b>I ) Mục tiêu:</b>


<b>- Hs biếtchọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. </b>


<b>- Hs biết cách nặn và nặn đựơc hình người, đồ vật, con vật...và tạo dáng theo ý thích.</b>
<b>- Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh.</b>


<b>II ) Chuẩn bị:</b>


<b> 1) Đồ dùng dạy học:</b>


<b> *) Giáo viên:</b>


<b> - Sưu tầm một số tượng, đồ gốm...con vật... được tạo dáng.</b>
<b> - Đất nặn và dụng cụ để nặn.</b>


<b> *) Học sinh:</b>


<b> - Đất nặn hoặc một số vật liệu để nặn; hay giấy màu, hồ dán, kéo...</b>
<b> 2) Phương pháp giảng dạy:</b>


<b> - Phương pháp trực quan.</b>
<b> - Phương pháp vấn đáp.</b>
<b> - Phương pháp luyện tập.</b>
<b>III ) Hoạt động dạy học:</b>


<b>1) Ổn định lớp học: (1’) Cho lớp hát một bài hát.</b>
<b>2) Kiểm tra bài củ: (2’) Kiểm tra dụng cụ học vẽ. </b>
<b> 3) Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>(4’)</b> <b>Hoạt động 1</b>


<b>Hướng dẫn Hs quan sát nhận xét:</b>
<b>- Gv yêu cầu Hs quan sát một số hình </b>
<b>minh hoạ ở Sgk và đặt câu hỏi:</b>


<b>+ Được làm bằng chất liệu gì?</b>
<b>+ Tạo dáng như thế nào? </b>
<b>- Gv củng cố thêm.</b>



<b>- Gv cho xem bài nặn của Hs lớp trước và</b>
<b>gợi ý về: nội dung, bố cục, hình ảnh…</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>Quan sát nhận xét:</b>
<b>- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.</b>
<b>+ Như gỗ, đất nung, bìa cứng...</b>
<b>+ Tạo dáng phong phú, sinh động.</b>
<b>- Hs lắng nghe.</b>


<b>- Hs quan sát và nhận xét.</b>


<b>(4’)</b> <b>Hoạt động 2</b>


<b>Hướng dẫn Hs cách nặn:</b>
<b>- Gv yêu cầu Hs nêu cách nặn?</b>


<b>- Gv nặn minh hoạ một vài dáng để Hs </b>
<b>quan sát.</b>


<b>Hoạt động 2.</b>
<b>Cách nặn.</b>
<b>- Hs trả lời: Có 2 cách nặn.</b>


<b>C1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính với nhau </b>
<b>và tạo dáng cho sinh động…</b>


<b>C2: Từ 1 thỏi đất nặn thành hình dáng các bộ </b>
<b>phận và hình dáng.</b>



<b>- Hs quan sát và lắng nghe.</b>


<b>(20’)</b> <b>Hoạt động 3</b>


<b>Hướng dẫn Hs thực hành.</b>
<b>- Gv yêu cầu Hs chia nhóm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



<b>- Gv bao quát các nhóm, nhắc nhở các </b>
<b>nhóm nặn theo chủ đề như: đua thuyền, </b>
<b>đàn gà nhà em, đá cầu...</b>


<b>- Gv giúp đỡ Hs yếu, động viên Hs K, G...</b>


<b>- Hs tiến hành làm bài.</b>


<b>(2’)</b> <b>Hoạt động 4</b>


<b>Nhận xét đánh giá</b>


<b>- Gv yêu cầu các nhóm trưng bày sản </b>
<b>phẩm.</b>


<b>- Gv gọi 2 đến 3 Hs nhận xét.</b>
<b>- Gv nhận xét bổ sung.</b>


<b>Hoạt động 4</b>



<b>- Đại diện nhóm lên trưng bày sản phẩm.</b>


<b>- Hs nhận xét về nội dung, bố cục, hình ảnh… và</b>
<b>chọn ra bài vẽ đẹp nhất.</b>


<b>- Hs lắng nghe.</b>
<b>4) Dặn dò: (1’)</b>


<b>- Chuẩn bị bài sau: Bài 31: Vẽ theo mẫu: Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.</b>
<b> + Quan sát các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.</b>


LUYỆN TẬP TỪ VÀ CÂU


<b>Câu cảm</b>
I.Mục tiêu:


-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.


-Biết chuyển các câu kể thành câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm theo tình huống cho
trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu câu cảm.


II.Các hoạt động dạy học:


Tổ chức, hướng dẫn cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Những câu sau đây dùng để làm gì ?


- Mùa xuân đấy !


- Mưa nôn nóng lắm ! Mưa như thôi thúc!
- Tinh khôi quá !



Bài 2. Chuyển các câu sau thành câu cảm:
a) Dáng đi của cô ấy tha thướt.


b) Bạn Mai Hoa hát hay.
c) Bạn Tuấn Dũng nhanh trí.
d) Dòng sông điệu.


Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dị:


-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



I.Mục tiêu:


-Đánh giá kết quả hoạt động tuần 30.
-Nội dung, kế hoạch tuần 31.


II.Các hoạt động dạy – học:


1.Ổn định tổ chức.-Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
2.Nhận xét chung tuần qua.


*Đánh giá cơng tác tuần 30:


-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần.
-Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .



-Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 29. Khen những em có tinh thần học tập tốt và
những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em cịn vi phạm (khơng làm bài,
qn đồ dùng học tập …)


-Nhận xét chung.
3.Kế hoạch tuần 31:


-Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định.
-Thực hiện đúng quy chế lớp học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×