Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

l4 tuan chi in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.1 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 4

<i><b>Thứ hai</b></i>



<b> HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN </b>


<b>T2 LS NƯỚC AÂU LẠC</b>
I. MỤC TIÊU :


- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dânÂu Lạc. Triệu Đà
nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được
thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.


- Giáo dục HS yêu môn học, hiểu biết về Lịch sử của dân tộc.


II. CHUẨN BỊ :- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.- Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của
HS.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b> 2. KTBC : Nước Văn Lang .</b>


? Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực
nào ?


? Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại
đến ngày nay ?


- GV nhận xét – Đánh giá.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a.Giới thiệu</b></i><b> : Nước Âu Lạc .</b>


<b> *Hoạt động cá nhân GV phát PBTcho HS </b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền
dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người
Lạc Việt và người Âu Việt.


 Sống cùng trên một địa bàn.
 Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Đều biết rèn sắt.


 Đều trống lúa và chăn ni.
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.


- <i><b>GV kết luận:</b></i> cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc
Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
*Hoạt động cả lớp :- GV treo lược đồ lên bảng


- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đơ của nước
Âu Lạc.


“So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc”?.


Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc
sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )



- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ
bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu
đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc.


*Hoạt động nhóm :


- GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN …
phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.


Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
? Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ
của PK phương Bắc ?


- GV nhận xét và kết luận.
<b>4. Củng cố -- Dặn dò:</b>


- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .


- HS hát
- 3 HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung


HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong
PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa
cuộc sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt.


- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ.


- HS khác nhận xét.


- HS xác định.


- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong châu
là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đơ ở
vùng đồng bằng.


- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi
cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ
thần.


- Cả lớp thảo luận va báo cáo kết quả so
sánh.


HS đọc.- Các nhóm thảo luận và đại điện
báo cáo kết quả.


- Vì người Âu Lạc đồn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm lại có tương chỉ huy
giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.


-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho
con trai là Trọng Thuỷ sang ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?


<i><b> </b></i> - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.



- Nhận xét tiết học.


- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp.


***************************************************************
<b>T3 T SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các
số tự nhiên.


- Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên.
- Giáo dục HS u mơn học, tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC</b><i><b>: </b></i> GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài
tập của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : a </b><i><b>. Giới thiệu bài: </b></i>


<i> <b>b. So sánh số tự nhiên: </b></i>



HD HS so saùnh


<b> c.</b><i><b>Xếp thứ tự các số tự nhiên </b></i><b>:</b>


- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và
yêu cầu:


? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
? Số nào là số bé nhất trong các số trên ?


- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta ln có
thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến
bé. Vì sao ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<i><b>d. Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b>Bài 1(cột 1)</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của
một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2(a,c)</b></i>



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn
chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3a:</b></i>? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng
ta phải làm gì ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


HS nghe giới thiệu bài.


-HS nêu như phần bài học SGK.


+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.


- Số 7986.


- Số 7689.


- Vì ta ln so sánh được các số tự nhiên với
nhau.


HS nhắc lại kết luận như SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS nêu cách so sánh.


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.


1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


**********************************************************
<b>T4 Ñ Ñ VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )</b>
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC::


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm </b>
(Bài tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
+ Yêu cầu HS đọc tình huống.
+ HS nêu cách giải quyết.


- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: trước khó khăn của bạn Nam, bạn
có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ
bạn bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi bản
thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt
qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ
các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.


<b>*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đơi</b>
( Bài tập 3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.


- GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết


vượt qua khó khăn học tập.


<b>*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân </b>
( bài tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn ...


- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.


- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để
học tốt.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra .


- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.


- Một số HS trình bày những khó khăn và biện
pháp khắc phục.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận.
- HS trình bày



- HS lắng nghe.


- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp
khắc phục.


- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.


<b>*******************************************************************</b>
T5 TD đI đều, vòng phảI, vòng tráI, đứng


Trò chơI “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I-MUC TIÊU


- Bước đầu biết cách đi đều vịng phải, vòng trái, đúng hướng.
- Học sinh biết cách tham gia chơi trò chơi.


Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng và trậ tự khi chơi.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.


-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trị chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. PHẦN MỞ ĐẦU: 6 – 10 phút.


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn


chỉnh trang phục tập luyện.


Trị chơi: Một vài trò chơi đơn giản để HS chú ý
Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.


2. PHẦN CƠ BẢN: 18 – 22 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
a. Ôn ủoọi hỡnh ủoọi nguừ


Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, đứng


nghỉ, quay phải, quay trái.
Ôn đi đều vịng phải, đứng lại.
Ơn đi đều vịng trái, đứng lại.
Ơn tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên.
b. Trị chơi vận động


Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. GV cho HS tập
hợp theo hình thoi, nêu trị chơi, giải thích luật chơi,
rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp
cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS
hồn thành vai chơi của mình.


3. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 6 phút.


Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang
làm động tác thả lỏng.



GV nhận xét, đánh giá tiết học.


HS thực hành


HS chôi.


HS thực hiện động tác làm thả lỏng.


*********************************************


<i><b>Thứ ba </b></i>



<b>T1 TÑ MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
I. MỤC TIÊU:


<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . nổi tiếng,
<i>Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, …Đọc rành mạch, trơi </i>
chảy tồn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.


<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phị tá, tham tri
<i>chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, …</i>


 Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lịng vì nước vì dân của Tơ
Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi SGK)


 Giáo dục hs tính trung thực, lịng ngay thẳng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều
kiện ).Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</i>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin.</b>
Trả lời các câu hỏi trong bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a . Giới thiệu bài </b></i>


? Chủ điểm của tuần này là gì ?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì ?


- Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV)
<b>- GV giới thiệu bài.</b>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>


<b> </b><i><b>* Luyện đọc </b></i>


- Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36 - SGK. (2
lượt )


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



+ Măng mọc thẳng.


+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- Lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1: Tơ Hiến Thành...Lý Cao Tơng.
+ Đoạn 2: Phị tá…Tơ Hiến Thành được.
+ Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung Tá.
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1.


? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?


? Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào?


+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của Tơ
Hiến Thành thể hiện như thế nào?


? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xun
chăm sóc ơng ?


? Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?



? Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?


? Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng đứng đầu
triều đình ?


? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử
Trần Trung Tá ?


Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của
ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?


? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực
như ơng Tơ Hiến Thành ?


- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội
dung chính của bài.


<i><b>* Luyện đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi HS đọc toàn bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.


- Nhận xét, cho điểm HS.



<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu đại ý.


? Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực
như ơng Tô Hiến Thành ?


- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Tơ Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực.


+ Tơ Hiến Thành khơng chịu nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà
lập thái tử Long Cán.


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh.


+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông
được.


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ơng
mất.



+ Ơng tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh, tận tình chăm sóc lại khơng được ơng
tiến cử. Cịn Trần Trung Tá bận nhiều cơng việc nên
ít tới thăm ơng lại được ơng tiến cử.


+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ khơng cử người
ngày đêm hầu hạ mình.


- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tơ
Hiến Thành vì những người như ơng bao giờ cũng đặt
lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều
tốt cho dân cho nước.


: Ca ngợi sự chính trực và tấm lịng vì dân vì nước
của vị quan Tơ Hiến Thành.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để
tìm ra giọng đọc.


- Lắng nghe.


1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.
- 1 HS nêu đại ý.


- HS trả lời.


**************************************************
<b>T2 CT NHỚ VIẾT TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b>



I. MỤC TIÊU:


- Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dịng thơ
lục bát, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm đúng BT2a.


- Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Giấy khổ to + bút dạ.
- Bài tập 2a viết sẵn.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Yêu cầu HS hãy tìm các từ :


+ Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã.


<b>- Tìm từ trong nhóm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhận xét, tun dương.
<b>2. Bài mới: </b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài : </b></i>



<b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ </b>
- GV đọc bài thơ.


? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
? Qua những câu chuyện cổ, cha ơng ta muốn
khun con cháu điều gì ?


<b> * Hướng dẫn viết từ khó </b>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả


Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.
<b> * Thu và chấm bài .</b>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b></i>


<b> </b><i><b>Bài 2 </b></i>


<b>b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên
làm trên bảng.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn
bị bài sau.


<i>cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, …</i>


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.


+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết
thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp
nhiều điều may mắn, hạnh phúc.


- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng
<i>cơn nắng …</i>


1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS dùng bút chì viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài :


- Lời giải : nghỉ <i><b>chân</b> – dân <b>dâng</b> – <b>vầng</b> trên</i>


<i><b>sân</b> – tiễn <b>chân .</b></i>


- 2 HS đọc thành tiếng.


*******************************************************
<b>T3 T LUYỆN TẬP</b>



I. MỤC TIEÂU :


- Viết, so sánh được các số tự nhiên .


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
- Giáo dục hs yêu môn học ,tính cẩn thận, chính xác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>



- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7
chữ số.


- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.


<i><b>Bài 3 </b></i>


- GV viết lên bảng phần a của bài:


85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

số điền vào ô trống.


- GV: Tại sao lại điền số 0 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi
chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của
mình.


<i><b>Bài 4 </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm</i>
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


- Điền số 0.
- HS giải thích.


- HS làm bài và giải thích tương tự như trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.


b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4.
Vậy x là 3, 4.


******************************************************************
<b>T4 KH </b> <b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>


I/ MỤC TIÊU:


 Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn.



 Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức chứa nhiều chất bột
đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm;
ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối.


 Giáo dục hs có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Giấy khổ to.


- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS.</b>


1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể
tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b><i><b> </b></i>


- <i><b> Hoạt động 1:</b></i> Vì sao cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
* Hoạt động nhóm theo định hướng.



- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và
một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động
sống ?


? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế
nào ?


? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.


* Hoạt động cả lớp.


- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của
nhóm mình.


- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.


* <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nhóm thức ăn có trong một
bữa ăn cân đối. :


Hoạt động nhóm.


- HS trả lời.


Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.


+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ


cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy
mệt mỏi, chán ăn.


+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.


+ Vì khơng có một thức ăn nào có thể cung cấp
đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống
của cơ thể...


- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình
bày.


- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh
hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17
để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1
bữa ăn.


- Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình
lại chọn loại thức ăn đó.


Hoạt động cả lớp.


- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày.


- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong
mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.



- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả
lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ,
ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
* GV kết luận: (Như SGV)


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi: “Đi chợ”
- GV Giới thiệu trò chơi:


- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình từ 5 đến 7 phút.


- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có
nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận
xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu
của mỗi nhóm.


- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn
hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt nhất.


- Tuyên dương.


3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và
nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.


- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế


biến từ cá.


thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
- 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong
nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.


2 đến 3 HS đại diện trình bày.


- Ví dụ: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu
phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất
béo, có các loại rau để đảm bảo đủ vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.


- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp
nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm
thức ăn.


Câu trả lời đúng: (SGV)


- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày về những
thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho
từng bữa.


HS lắng nghe.
- HS nhận xét.


*********************************************************

<i><b>Thứ tư</b></i>




<b>T1 LTVC TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b>
I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).


- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã
cho (BT2).


- Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.- Giấy khổ to kẽ sẵn 2
cột và bút dạ .- Từ điển (nếu có) hoặc phơ tơ vài trang (đủ dùng theo nhóm).


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở
tiết trước;? Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào? Lấy ví dụ?


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới </b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ </b></i>



- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.


? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành ?


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


<i>…</i>


- 2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?


Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp lại
nhau tạo thành ?


- Kết luận :


+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với
nhau gọi là từ ghép.


+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần
âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy
<i><b>c. Ghi nhớ</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .


<i><b> d. Luyện tập </b></i>



<i><b> Bài 1 </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng


<i>sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.</i>
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân
vật hay diễn biến của sự kiện.


<i>Co : có từ xa xưa , lâu đời .</i>


<i>Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ.</i>
+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se
<i>sẽ.</i>


<i>-Thầm thì : lặp lại âm đầu th.</i>
<i>-Cheo leo : lặp lại vần eo.</i>


<i>-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm</i>
<i>-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e.</i>


- Lắng nghe.


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ.



2 HS đọc thành tiếng u cầu và nội dung bài.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


<b>Câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức


b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ...
? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ?


* Chú ý : (SGV)


<i><b>Bài 2</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.</b>
? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ
tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó.



- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- 1 HS nêu


- 1 HS nêu


<b>**********************************************************</b>
<b>T2 KC MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>


I. MỤC TIÊU:


1.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ
không chịu khuất phục cường quyền.


2. Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)


3. Giáo dục hs tính trung thực, lịng chân chính, khí phách cao đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.


- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lịng
nhân hậu, tình cảm thương u, đùm bọc lẫn nhau.
<i>- Nhận xét, cho điểm HS.</i>


<b>2. Bài mới:</b><i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b><i><b>b. GV kể chuyện </b></i>


- GV kể chuyện lần 1:


- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.


<b> </b><i><b>c. Kể lại câu chuyện </b></i>


<b> * Tìm hiểu truyện</b>


- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luan để có
câu trả lời đúng.


- GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó
khăn.


- Kết luận câu trả lời đúng.


? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản
ứng bằng cách nào ?



? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài
ca lên án mình ?


Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người
thế nào ?


? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
<i>* Hướng dẫn kể chuyện </i>


- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể
chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và tồn bộ
câu chuyện.


- Gọi HS kể chuyện.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Cho điểm HS.


<b> * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện </b>


? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi
thái độ ?


? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà
thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa
thiêu để thử thách.



? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu
chuyện nhất.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý
nghĩa của truyện .


- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm
các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp.


- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và
thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày
nỗi thống khổ của nhân dân.


+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài
ca phản loạn ấy...



+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục....


+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lịng
trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa
thiêu cháy, nhất định khơng chịu nói sai sự
thật.


- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.


- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau – 2 lượt
HS kể.


- 3 đến 5 HS kể.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ.


+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực
của nhà thơ, dù chết cũng khơng chịu nói sai
sự thật.


+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo
tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm
phục, kính trọng và thay đổi thái độ.


- 3 HS nhắc lại.



- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.


<b>***************************************************************</b>
<b>T3 T YẾN, TẠ, TẤN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam.


Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn.
- Giáo dục HS u mơn học, tính cẩn thận, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b><i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b></i>


* Giới thiệu yến:



- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng
nào ?


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến
hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.


- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.


? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ?
? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu
ki-lô-gam cám ?


? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao
nhiêu yến rau ?


? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao
nhiêu ki-lô-gam cam ?


* Giới thiệu tạ:tương tự gt kg
* Giới thiệu tấn:


<i><b>c. Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
trước lớp để chữa bài.


<i><b> Bài 2</b></i>



- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để
làm bài.


? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.


<i><b> Bài 3a,b :</b></i>


- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó u cầu
HS tính.


- GV u cầu HS giải thích cách tính của mình.
4. Củng cố - Dặn dò:


- GV hỏi lại HS :


+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?


+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.



- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu.


- Gam, ki-lô-gam.


- HS nghe giảng và nhắc lại.


- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.


- Bác Lan đã mua 2 yeán rau.
- Đã hái được 50 kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
- HS đọc:


a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.


20 tạ.
HS làm.


- Vì 1 yến = 10 kg


nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,



vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- HS tính.


- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị
vào kết quả.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài cho nhau.


10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1
tấn.


- 10 yến.
- 10 tạ.


*****************************************************************************
T4 ÑL HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN


<b> Ở HOÀNG LIÊN SƠN </b>
I. MỤC TIÊU :


- Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...
+ Khai thác khống sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
+ Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,...



- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc
thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản.


- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt, lở vào
mùa mưa.


- Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người.


- Giáo dục HS yêu môn học.


II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác
khống sản … (nếu có ).


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.


? Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ.
? Mơ tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi
thường làm nhà sàn để ở ?


- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa



<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


* Trồng trọt trên đất dốc :
*Hoạt động cả lớp :


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết
người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
- GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên
bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Cho HS quan sát hình 1 TLCH:


? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?


? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
 Nghề thủ công truyền thống :


*Hoạt động nhóm :- GV chia lớp thảnh 3 nhóm.


- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo
luận trong nhóm theo gợi ý sau :


? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số
dân tộc ở vùng núi HLS.


Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?.
Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?



 Khai thác khoáng sản :


Kể tên một số khống sản có ở HLS.?


Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác
nhiều nhất ?


Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân?.


Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khống
sản hợp lí ?


Ngồi khai thác khống sản, người dân miền núi cịn khai
thác gì ?


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


? Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
? Nghề nào là nghề chính


- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau.


-3 HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bô sung.


-:Ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô,
chè và được trồng ở sườn núi.



- HS tìm vị trí.


- HS quan sát và trả lời :
+ Ở sườn núi.


+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói mịn.
+ Trồng chè, lúa, ngô.


HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận.


- HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
– Lớp nhận xét,boå sung.


+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc …
+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp .


+ Phục vụ cho đời sống sản xuất …


- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở
SGK rồi trả lời :


+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+ A-pa-tít.


+ ( Xem SGV)


+ Vì khống sản được dùng làm nguyên liệu
cho nhiều ngành công nghiệp .


+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý khác


- H S khác nhận xét, bổ sung.


3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét tiết học.


*********************************************************

<i><b>Thứ năm</b></i>



<b>T1 TÑ TRE VIỆT NAM</b>
I. MỤC TIÊU:


<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>


Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy
<i>thành, mang dáng thẳng, …</i>


Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>


Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nịi tre, nhường


Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam :
giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.
Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK.- HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.- Bảng phụ


viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


<b>- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và</b>
TLCH về nội dung bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới: </b><i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>


<b> * Luyện đọc </b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng
đoạn ( 3 lượt HS đọc ).


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.


<i>* Tìm hiểu bài</i>


? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của
cây tre với người Việt Nam ?



- Khơng ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng kiến
mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre
là bầu bạn của người Việt.


? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho
tình thương u đồng loại ?


Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng?
Vì sao ?


Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ :
<i>xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên</i>
tục của các thế hệ tre già, măng mọc.


+ Nội dung của bài thơ là gì ?
<b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </b>


<b>- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát</b>


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
<i>+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .</i>


- 3 HS đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.


+ Câu thơ : Tre xanh


Xanh tự bao giờ ?


Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh.
- Lắng nghe.


+ Chi tiết : khơng đứng khuất mình bóng râm.
+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân –
<i>tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương</i>
<i>nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng</i>
<i>phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho</i>
<i>con.</i>


+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong, cây
măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn
của tre, tre già truyền gốc cho măng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hiện ra giong đọc.


- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ
và cả bài.



- Gọi HS thi đọc. Nhận xét.
<b>3. Củng cố – dặn dị: </b>


Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều
gì ?


- Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.


- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay.
3 đến 5 HS thi đọc hay.


HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.


1 HS nêu


**********************************************************
T2 TLV CỐT TRUYỆN


I. MỤC TIÊU:


- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc.
(ND Ghi nhớ)


- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai
truyện đó (BT mục III).



- Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to + bút dạ .


- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
- Gọi HS lên bảng.


? Một bức thư thường gồm những phần nào ? Hãy nêu
nội dung của mỗi phần.


- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn.
- Nhận xét cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b . Tìm hiểu ví dụ </b></i>


<b> </b><i><b>Bài 1 </b></i>


<b>- Yêu cầu HS đọc đề bài.</b>


? Theo em thế nào là sự việc chính ?


- u cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ


<i>yếu và tìm các sự việc chính.</i>


- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một
sự việc bằng một câu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV)
<b> </b><i><b>Bài 2</b></i>


- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của
truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


? Sự việc 1 cho em biết điều gì ?


? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
? Sự việc 5 nói lên điều gì ?


- Kết luận : (SGV)


- 1 HS trả lời câu hỏi.


- 1 HS đọc.


- Lắng nghe.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- Sự việc chính là những sự việc quan trọng,
quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi
thiếu nó câu chuyện khơng còn đúng nội dung
và hấp dẫn nữa.


- Hoạt động trong nhóm.


- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại phiếu đúng.


- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.


+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh
vực Nhà Trò.


+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực
Nhà Trò như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Cốt truyện thường có những phần nào ?


<i><b>c. Ghi nhớ </b></i>


<b>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.</b>



- Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu chuyện Chiếc
<i>áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện.</i>


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài.


<i><b> d. Luyện tập </b></i>


<i><b> Bài 1 </b></i><b> Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc
bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6.


- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy.
Cả lớp nhận xét.


- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
<b> </b><i><b>Bài 2</b></i> Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể.


+ Lần 1 : + Lần 2 :


- Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


? Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học .



- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
và chuẩn bị bài sau.


Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn biến,
phần kết thúc.


2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.
- Đáp án: SGV


<i>- 1 HS đọc thành tiếng.</i>
- Thảo luận và làm bài.


- 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét.
- Đánh dấu bằng bút chì vào vở.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tập kể trong nhóm.


- HS trả lời


<b> </b> ***********************************************************
<b>T3 T BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


I. MỤC TI EÂU :


- Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan hệ giữa đề-ca-gam,
héc-tô-gam và gam.



- Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng.
Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :


Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT 1,
2, 3 của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b><i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Nội dung: </b></i>


<i> * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.</i>
<i> * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:</i>
? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.


- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.


- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn
ki-lô-gam ?


? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?


- 3 HS lên bảng làm bài.


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe giới thiệu.


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng
thứ tự.


- Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam,
héc-tô-gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.


- GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng đơn vị đo
khối lượng như SGK.


? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị
nhỏ hơn và liền với nó ?


? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với


đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?


- Cho HS nêu VD.


<b> </b><i><b>c. Luyện tập, thực hành: </b></i>


<i> <b>Bài 1:</b></i>


- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu cầu HS
cả lớp thực hiện đổi .


- GV nhận xét.


- GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :(SGV)
- GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và yêu cầu
HS đổi.


- GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.


<i><b>Bài 2:</b></i>GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.


<b>4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học.</b>


- Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết
sau.


- 10 dag = 1 hg.



- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.


- HS đổi và nêu kết quả.


- Cả lớp theo dõi.
- HS đổi và giải thích.
2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm VBT.


- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm VBT.
- HS cả lớp.


***************************************************
<b>T4 KH TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>


<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>
I/ MỤC TIÊU:


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.


- Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> Gọi 2 HS lên bảng hỏi:</i>


1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ?


2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ?
- GV nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:a.</b><i><b> Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


<i><b>b. Hoạt động 1:</b></i> Trị chơi: “Kể tên những món ăn
chứa nhiều chất đạm”.


- GV tiến hành trò chơi theo các bước:


- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát
đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi
tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ
viết tên 1 món ăn.


- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.



<i><b>c. Hoạt động 2:</b></i> Tại sao cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật ?


- HS trả lời.


- Từ động vật và thực vật.


HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một
số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.
GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.


- Chia nhóm HS.


? Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa
đạm thực vật ?


? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn
đạm thực vật ?


Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- <i><b>GV kết luận:</b></i> (SGV)


d. Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn
vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
- GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung
cấp đạm thực vật theo định hướng.


- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa


cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực
vật...GV nhận xét, tuyên dương HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương.</b>
- Dặn HS về nhà học bài; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi
của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.


2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới
lớp đọc thầm theo.


- HS hoạt động.


Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến


+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bị xào rau cải, tơm
nấu bóng, canh cua, …


+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật
thì sẽ khơng đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động
sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất
bổ dưỡng khác nhau.


+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn
dễ tiêu...


- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.


- HS trả lời:



*************************************************
<b>T5 KT KHAÂU THƯỜNG (tiết 1 )</b>


I/ MỤC TIÊU:


- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường
khâu thường.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với HS khéo tay:
khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm)


- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh quy trình khâu thường.


- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu
bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng Cắt khâu thêu)


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiết 1)


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a)</b><b>Giới thiệu bài:</b></i> Khâu thường.


<i><b> b)</b><b>Hướng dẫn cách làm:</b></i>


* Hoạt động 1: <i><b>Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét</b></i>


<i><b>mẫu.</b></i> GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích:
các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt
trái là mũi chỉ lặn.


- GV kết luận:


+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.


+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài
bằng nhau và cách đều nhau.


? Vậy thế nào là khâu thường?


* Hoạt động 2: <i><b>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật</b></i>.


- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu,
thêu cơ bản.


Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim.
- GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: (SGV)


- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
<i><b>GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường</b></i>:


- HS quan sát sản phẩm.


- HS quan sát mặt trái mặt phải của
H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về
đường khâu mũi thường.



- HS đọc phần 1 ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV treo tranh quy trình.


- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu
đường khâu thường.


- GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu.


+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải
2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu.
? Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp
theo ?


- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi
thường.


? khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?


- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối
đường khâu theo SGK.


GV lưu ý : + Khâu từ phải sang trái.


+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường
dấu lên, xuống nhip nhàng.


+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc
dùng răng cắn chỉ. - Cho HS đọc ghi nhớ



- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách
đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.


3. Nhận xét- dặn dò:- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị
các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau.


- HS thực hiện thao tác.


- HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a,
5b, 5c (SGK) và trả lời.


- HS theo dõi.


- HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.


- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.


****************************************************************************


<i><b>Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>T1 LTVC </b> <b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) –


BT1, BT2.


- Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.
- Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :


? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân
tích?


? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích?
<b>2. Bài mới:</b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b> </b><i><b>Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
- Nhận xét câu trả lời của câu HS.


<b> </b><i><b>Bài 2</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


? Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ?


- 2 HS lên bảng.


- Đọc các từ mình tìm được.


- Lắng nghe.


2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đôi và trả lời:
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Làm việc trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thơng


đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều
hàng, phân biệt với tàu thủy, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ?
- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu
bài.


<i><b>Bài 3</b></i><b> Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định
những bộ phận nào ?


- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của một vài
từ láy.


- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


? Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài
sau.



cao hơn so với mặt đất.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


? Cần xác định các bộ phận được lặp lại :
âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.


- Ví dụ:


nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.


- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời


*************************************************
<b>T2 TLV </b> <b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN </b>


I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng
gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
- Giáo dục HS u mơn học, lịng trung thực.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.- Giấy khổ to + bút dạ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện
thường có những phần nào ?


- Gọi HS kể lại chuyện <i><b>Cây khế</b></i>?
- - Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b .Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu ví dụ </b></i> Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài.


? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
- GV: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn
tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một
câu.


<b> </b><i><b>* Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện </b></i>


- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng
1 . Người mẹ ốm như thế nào ?





2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?


3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những
khó khăn gì ?




- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.


- 2 đến 3 HS đọc.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe


- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện
, kết thúc câu chuyện


- lắng nghe


- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Trả lời tiếp nối theo ý mình.



+ Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/ ốm
khó mà qua khỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ?


5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?


3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những
khó khăn gì ?


4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung
thực của người con ?


5.Cậu bé đã làm gì ?


<b> </b><i><b>* Kể chuyện </b></i>


-Kể trong nhóm : u cầu HS kể trong nhóm theo tình
huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý


- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo
tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2.


- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn
- Nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.


uống.


+ Người con phải vào tận rừng sâu tìm một
loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên
già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo
đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con
phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./
+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội
vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú
dữ nhưng chúng đều thương tình khơng ăn thịt./
Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm
chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./
Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối
đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ …


+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo
của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền
lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy
tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm
động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả
lại đôi mắt cho cậu /…


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời



+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua thuốc./ Nhà
cậu chẳng cịn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con
hàng xóm cũng khơng thể giúp gì cậu ?


+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi
một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu
đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền,
vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc
sống sung sướng...


+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.
Cậu đóan đó là tiền của cụ cũng dùng để sống
và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ
cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé
khơng lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho
mình đến chỗ có loại thuốc quý.


- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn


8-10 HS thi kể
- Nhận xét


- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng
tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.


****************************************************
<b>T3 T GIAÂY, THẾ KỈ</b>


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:



- Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GD HS biết quý trọng thời gian.
II. DÙNG DẠY HỌC:


- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập của tiết 19.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b><i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Giới thiệu giây, thế kỉ: </b></i>


<i> * Giới thiệu giây:</i>


- HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim
giờ và kim phút trên đồng hồ.


? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó
(Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2)


là bao nhiêu giờ ?


? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch
liền sau đó là bao nhiêu phút?


? Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng
hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ
một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là
một giây.


- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để
biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế
tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ?


- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi
kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được
60 giây.


- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:


- GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng
trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế
kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm.


- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên
bảng và tiếp tục giới thiệu:



+ Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được
biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền
nhau.


+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
……


Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai
mươi.


- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian.
Sau đó hỏi:


? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?


? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao
nhiêu ?


? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở
thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.



- Là 1 phút.


- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nghe giảng.


- Kim giây chạy được đúng một vòng.


- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.


 HS theo dõi và nhắc lại.


+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đến năm nào ?


- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta
thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười
ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.


- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ
số La Mã.


<i><b>c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b>Bài 1</b></i>- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó


tự làm bài.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
? Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68
giây ?


? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của
năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi
vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào
VBT.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số
La Mã.


+ HS viết: XIX, XX, XXI.


3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào


VBT.


- Theo dõi và chữa bài.


- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây :
3 = 20 giây.


- Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60
giây + 8 giây = 68 giây.


- 1 thế kỉ = 100 năm,


vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.


a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ
XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm
1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.


b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng năm
1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.


c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân
Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
III.- HS cả lớp.


*************************************


T4 TD

đội hình đội ngũ




TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”


I-MUC TIÊU


-- Bước đầu biết cách đi đều vòng phải, vòng trái, đúng hướng .
- Học sinh biết cách tham gia chơi trò chơi.


Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng và trậ tự khi chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. PHẦN MỞ ĐẦU: 6 – 10 phút.


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.


Trị chơi: Diệt các con vật có hại.
Đứng tại chỗ hát vỗ tay.


2. PHẦN CƠ BẢN: 18 – 22 phút.
a. Ôn ĐHĐN


Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi
đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.



Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.


GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các
nhóm thi đua học tốt.


Tập hợp cả lớp để giáo viên điều khiển củng cố.
b. Trò chơi vận động


Trò chơi: Bỏ khăn. GV cho HS tập hợp theo hình thoi,
nêu trị chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi.


HS thực hành


Nhóm trưởng điều khiển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét biểu dương HS hồn thành, khơng phạm luật.
3. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 6 phút.


Cho HS chạy thường quanh sân tập. Sau đó tập hợp 4
hàng dọc để thả lỏng.


GV củng cố, hệ thống bài.


HS thực hiện động tác thả lỏng.



<b> </b> T5 HÑNGLL - SHL
“ <b>Vui – Kh - §oµn kÕt ”</b>


<b>I.Mục tiêu</b>:* - Học sinh hiểu đợc “ Vui – Khoẻ - Đồn kết”


- Thu hót HS tham gia vào các HĐ một cách sôi nổi, rèn luyện thể chất và cùng nhau đoàn kết.


<b>*</b>Kim im tỡnh hỡnh tuần qua, đề ra phương hướng khắc phucï-Phổ biến công tác tuần tới


-Rèn kỹ năng tự quản, ý thức tự kiểm điểm, phê bình. Nghiêm túc, tự giác


<b>II. Chn bÞ của giáo viên</b>:


<b>III. Cỏc hot ng </b>:


<b>1.n nh t chc</b>: Giáo viên cho học sinh xếp hàng (1 lớp = 2 hàng) lớp trởng báo cáo sĩ số lớp.


<b>2 Hoạt động chính</b>


<b>HĐ1 Hs haựt</b>


GV cho học sinh quan sát những bức tranh tập dỡng sinh của các cụ ông, HS Q sát


cụ bà, bức tranh tập thể dục buổi sáng học sinh và giải thích cho học sinh. Và nghe.
Giải thích tinh thần thoải mái, sảng khoái, vui nvẻ, giúp mỗi chúng ta thêm


hăng say trong mọi công việc cũng nh học tËp…


- Giáo viên bắt điệu hát bài hát : “Nh có Bác Hồ trong ngày HS vỗ tay


vui đại thắng” - Toàn trờng v tay.


Hẹ2 * Trò chơi: + A li Ba Ba
- NhËn xÐt.


+ Muốn cho 1 tập thể lớp ngày càng vững mạnh, chúng ta phải làm gì? ( Học tập tốt, đồn kết).
Giải thích: Chúng ta phải đoàn kết , đùm bọc thpng yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.


+ Tập thể lớp các em đã đồn kết cha?
+ Có bạn nào ỏnh bn Khụng?


- Giáo dục các em tinh thần đoàn kÕt b¹n bÌ..


+ Để thực hiện tình đồn kết với bạn bè khắp nơi chúng ta lphát động phong


trào nào? ( Vòng tay bạn bè, sách báo hay tới tay bạn đọc, ủng hộ ngời mù, ủng hộ đồng bào bão lụt.


GV: Ngay từ bây giờ chúng ta hãy cùng hành đơng “ vịng tay bạn bè, bạn giúp bạn, xây dựng quỹ bạn nghèo, quỹ
đề ơn ỏp ngha.


Cho HShát bài nối vòng tay lớn. Nhạc và lời Trịnh Công Sơn.
<b>B </b>*Nhn xột tỡnh hỡnh chung và xếp loại


-Các tổ báo cáo và nhận xét về từng thành viên
-Lớp trưởng tổng kết :


<i> + Ưu điểm: hs đi học đều </i>


<i>Khuyết điểm: còn một số em đi học cò quên sổ , Xếp loại từng tổ</i>
<i>Yù kiến GVCN</i>



<i>Kế hoạch tuần tới</i>


Phổ biến cơng tác tuần tới:<i>•</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×