Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

QUẢN lý NHÀ nước về đất ĐAI từ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN HIẾU THUẬN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN HIẾU THUẬN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG


Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ CÚC

THỪA THIÊN HUẾ - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế” là luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý cơng của tác giả
tại trường Học viện Hành chính Quốc gia.
Tác giả cam đoan đây là cơng trình của riêng tác giả. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng
trình nghiên cứu khác.
Tác giả

Nguyễn Hiếu Thuận


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo của
Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Cúc đã quan
tâm, giúp đỡ tận tình, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp tơi hồn thành luận
văn. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND huyện
Phú Vang, phòng Tài nguyên và mơi trường huyện Phú Vang, Văn phịng
đăng ký đất đai huyện cũng như đồng nghiệp và người dân đã quan tâm, tạo
điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn./.

Tác giả

Nguyễn Hiếu Thuận


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 5
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................... 5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
Chƣơng 1 .......................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ .................................................................. 8
CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI ............................................... 8
1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nước về đất đai .................................... 8
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai ......................................................8
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai..........................................................10
1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai ................................................11
1.2. Nội dung và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai .......................... 17
1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ......................................................17
1.2.2. Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai ........................................18
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ..................... 21

1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương .................................21
1.3.2. Hệ thống luật pháp về đất đai ...................................................................22
1.3.3. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương ........22


1.3.4. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở địa
phương .................................................................................................................23
1.4. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................................. 23
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 25
Chƣơng 2 ........................................................................................................ 26
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI –........................ 26
TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..... 26
2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang ........................ 26
2.1.1. Hiện trạng quỹ đất .....................................................................................26
2.1.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất ................................................................28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đại trên địa bàn huyện Phú
Vang……………. ...............................................................................................31
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang giai
đoạn 2015 – 2018 ............................................................................................ 35
2.2.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện
triển khai các văn bản ..........................................................................................35
2.2.2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................36
2.2.3. Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất .....................40
2.2.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................46
2.2.5. Quản lý tài chính về đất đai ......................................................................54
2.2.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .................................................................55
2.2.7. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong quản lý và sử dụng đất đai .........................................................................59
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2015

– 2018 .............................................................................................................. 60
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................60
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế ....................................62


TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 67
Chƣơng 3 ........................................................................................................ 68
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN............................... 68
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI – TỪ THỰC TIỄN ..................... 68
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................... 68
3.1. Phương hướng ......................................................................................... 68
3.1.1. Sửa đổi bổ sung ban hành luật đất đai mới ...............................................68
3.1.2. Tư duy đổi mới về quy hoạch ...................................................................71
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Phú Vang .............................................................................................. 73
3.2.1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính về đất đai .......................................73
3.2.2. Giải pháp về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai........................74
3.2.3. Tăng cường quản lý cán bộ và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về đất
đai….. ...................................................................................................................75
3.2.4. Giải pháp tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, ban ngành....77
3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt ............................................................79
3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 81
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

QLNN

: Quản lý nhà nước

TNMT

: Tài nguyên và môi trường


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Hiện trạng quỹ đất huyện Phú Vang năm 2018 ......................... 27
Biểu đồ 2.2: Diện tích đất theo kế hoạch và đã thực hiện năm 2018 của huyện
Phú Vang ......................................................................................................... 29
Biểu đồ 2.3: Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng theo kế hoạch sử
dụng đất của huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018............................ 41
Biểu đồ 2.4: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Phú Vang từ
năm 2015 đến năm 2018 ................................................................................. 42
Biểu đồ 2.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Phú Vang từ năm
2015 đến năm 2018 ......................................................................................... 51
Biểu đồ 2.6: Đánh giá của người dân về thủ tục hành chính khi thực hiện cấp
GSNQSDĐ tại huyện Phú Vang ..................................................................... 53


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô c ng quý giá, là tài sản quan trọng của
quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất và
đời sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất
ngày càng gây ra áp lực khơng nhỏ đến vấn đề đất đai, địi hỏi phải sử dụng
đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả.
Phú Vang là một huyện đồng bằng ven biển và đầm phá của tỉnh Thừa
Thiên Huế. Đất đai của huyện Phú Vang chủ yếu là đất nông nghiệp và mặt
nước nuôi trồng thủy sản. Trong những năm qua, c ng với các lĩnh vực khác,
hoạt động QLNN đối với đất đai của huyện Phú Vang đã góp phần khơng nhỏ
vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và của
huyện Phú Vang nói riêng.
Với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá đầy đủ;
các quyết định, quy định của nhà nước liên quan đến đất đai được thực hiện
trên địa bàn ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai của
người dân Phú Vang ngày càng được nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng
bước được mở rộng cơ hội trong việc tiếp cận đất đai; những bất cập về bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất từng bước được khắc phục. Việc
thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đất đai đã được thực hiện thường xuyên và
kịp thời phát hiện, xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai. Việc
lập, x t duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các
cấp ngày càng đi vào nề nếp.
Tuy nhiên, công tác QLNN đối với đất đai trên địa bàn huyện Phú
Vang còn nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như: tình trạng quy hoạch sử dụng
đất manh mún nhỏ lẻ; tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm
và còn nhiều sai phạm; thu hồi đất khó khăn khơng đáp ứng được u cầu,

1



tiến độ các dự án phát triển kinh tế, xã hội; thị trường bất động sản phát triển
không lành mạnh; vi phạm pháp luật đất đai như lấn chiếm đất, sử dụng đất
sai mục đích diễn ra thường xuyên ở nhiều nơi không được xử lý kịp thời; cán
bộ chuyên môn thiếu tinh thần trách nhiệm trong quản lý đất đai và có nhiều
sai phạm... làm cho QLNN đối với đất đai tại huyện Phú Vang k m hiệu quả,
giảm sút lịng tin của nhân dân vào Đảng, vào chính quyền Nhà nước.
Vì vậy, việc đánh giá nội dung QLNN về đất đai có ý nghĩa và tầm
quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Phú Vang, ổn định đời sống của nhân dân, khai thác tốt tiềm năng đất
đai, bảo vệ quyền lợi hài hòa của nhà nước và nhân dân trong việc sử dụng
quỹ đất hiện có của huyện.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu quản lý, sử dụng đất, tác giả
đã lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm nội dung nghiên cứu của luận văn tốt
nghiệp chuyên ngành quản lý cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn đề quản lý nhà nước về đất đai tuy khơng mới, nhưng vẫn cịn là
vấn đề có tính thời sự nóng bỏng hiện nay. Đã có nhiều luận án, luận văn, các
bài báo nghiên cứu về vấn đề này, trong đó, những cơng trình liên quan trực
tiếp đến đề tài có thể kể đến là:
Khắc Thái Sơn (2007), là tác giả của cuốn sách: “Quản lý nhà nước về
đất đai” Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. Trong cơng trình này, tác giả
nêu lên một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về đất đai và bộ máy quản
lý nhà nước về đất đai. Tác giả đã làm rõ cơ sở pháp lý về hoạt động quản lý
đất đai, như: Một số quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; một số
quy định về GCNQSDĐ; quản lý việc cấp GCNQSDĐ; thống kê, kiểm kê đất
đai; quản lý giám sát việc thực hiện quyền của người sử dụng đất; thanh tra
2



kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; giải quyết
tranh chấp đất đai.
Phạm Việt Dũng (2013), với bài viết “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về đất đai” đăng trên Tạp chí Cộng sản điện tử. Tác giả đã nêu ra được
một số kết quả trong quản lý đất đai những năm qua đồng thời nêu lên được
những hạn chế, bất cập trong quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Từ đó đưa ra
một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai.
Quang Anh (2018), với bài viết “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa
bàn tỉnh Hải Dương” đăng trên tạp chí Tài nguyên – Môi trường tháng
2/2018. Bài viết đã chỉ ra một số kết quả đạt được của tỉnh Hải Dương trong
QLNN về đất đai. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra những vấn đề cần tập trung
thực hiện trong thời gian tới: (i) thực hiện rà soát, điều chỉnh phê duyệt
QSDĐ đến năm 2020 và lập quy hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cấp tỉnh, cấp
huyện theo quy định của Luật đất đai; (ii) khẩn trương triển khai xây dựng hệ
thống theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Luật đất đai; (iii) tập trung nguồn
lực, tăng cường chỉ đạo lập phương án hoàn chỉnh hồ sơ để cấp đổi
GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa; (iv) tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành Luật đất đai; (v) tiếp tục rà soát bộ
thủ tục hành chính về đất đai đang thực hiện ở các cấp trên phạm vi tồn tỉnh.
Ngơ Tơn Thanh (2012), tác giả của luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng
tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”
Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn làm rõ cơ sở lý luận và những căn cứ
pháp lý của QLNN về đất đai. Sau khi phân tích, đánh giá thực trạng QLNN
về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn tác giả đã rút ra những ưu điểm và tồn
tại, những nguyên nhân và các tác động của nó đến q trình phát triển kinh tế
xã hội của thị xã An Nhơn. Qua đó tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm
khai thác tốt tiềm năng về đất đai, phát huy hiệu quả và hạn chế mặt tiêu cực
3



trong QLNN về đất đai góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội thị xã
An Nhơn.
Phan Thị Thanh Tâm (2014), “Quản lý nhà nước về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn thạc
sĩ, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn lý giải tầm
quan trọng của việc đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ từ đó làm rõ ý nghĩa của
việc cấp GCNQSDĐ. Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận sẽ giúp các
cơ quan quản lý thu thập thông tin, giúp nhà nước quản lý được quyền sử
dụng đất với các đối tượng khác nhau hạn chế tranh chấp, kiện tụng, hỗ trợ
các giao dịch về đất đai. Tác giả phân tích, đánh giá tình hình cơng tác đăng
ký đất đai và cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu và đưa ra
một số giải pháp nhằm tăng cường công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng
nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu [16]
Nguyễn Đức Quý (2014), “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
Thương mại, Hà Nội: Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận cơ quản về
QLNN về đất đai, đi sâu làm rõ thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành tựu đạt được, những
hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Qua đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLNN về đất đai trên địa bàn
huyện Sóc Sơn trong thời gian tới.
Nhìn chung, các cơng trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau
hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề QLNN về đất đai hay các lĩnh vực
của QLNN về đất đai trên cả nước. Đó là nguồn tài liệu đáng q giúp tác giả
có được những số liệu và thơng tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong
luận văn của mình. Tuy nhiên, trong số các cơng trình đã xuất bản chưa có
cơng trình nào nghiên cứu về QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang
4



với tư cách là luận văn thạc sĩ quản lý cơng. Do đó, có thể thấy rằng đây là đề
tài đầu tiên nghiên cứu đến QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang
nên nó vừa mang tính cập nhật, vừa mang tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích: Qua thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên huế, tìm ra hạn chế, bất cập trong QLNN về đất đai để
tìm ra phương hướng, giải pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Nhiệm vụ: Để thực hiện được mục đích, luận văn tập trung giải quyết
ba nhiệm vụ sau:
+ Hệ thống cơ sở lý luận của QLNN về đất đai.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú
Vang
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: QLNN về đất đai
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung:
+ Về không gian: Nghiên cứu thực trạng QLNN về đất đai – từ thực
tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2015 đến năm 2018.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nhìn nhận, phân
tích, đánh giá các vấn đề nghiên cứu, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt
Nam về đất đai.
5



- Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp phân tíchtổng hợp, so sánh, đối chiếu, thống kê, hệ thống hóa.
+ Các phương pháp tổng hợp, phân tích các cơng trình nghiên cứu hiện
có và các tài liệu khác để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, pháp lý và thực
tiễn liên quan đến QLNN về đất đai (ở Chương I).
+ Các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh các tài liệu,
báo cáo chun mơn của chính quyền và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất tại địa phương và phương pháp quan sát thực tế để đánh giá thực trạng
QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang (ở Chương II).
+ Các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để đề xuất các quan
điểm, giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang
trong thời gian tới (ở Chương III).
+ Phương pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý
số liệu để đưa ra những nhận định khách quan về thực trạng QLNN về đất đai
tại huyện Phú Vang. Tác giả sẽ phát phiếu khảo sát cho 100 người dân đang
sinh sống tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phú Vang.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản
để làm rõ QLNN về đất đai.
- Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
+ Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang;
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú
Vang;
+ Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà
quản lý của địa phương và ngành đất đai trong hoạt động thực tiễn QLNN về
6


đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo,

học tập trong lĩnh vực QLNN về đất đai.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý của quản lý nhà nước về đất đai
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ
CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
1.1.1.1. Đất đai
Cách tiếp cận về đất đai trong giai đoạn hiện nay cần được nhìn nhận
một cách tổng hợp, tồn diện dưới các góc độ sau:
Trước hết, đất đai là một thực thể mang ý nghĩa chính trị, trong đó biên
giới thể hiện ranh giới của chủ quyền quốc gia và là cơ sở được quốc tế công
nhận. Đất đai cũng là căn cứ để xác định quyền và trách nhiệm giữa các đơn
vị hành chính từ trung ương tới địa phương các cấp. T y thuộc vào mỗi vấn
đề mà những lĩnh vực trách nhiệm trên có thể bị chồng ch o.
Thứ hai, Luật đất đai (2013) đã khẳng định đất đai là tài nguyên. Vì vậy
khi lấy tài nguyên để sử dụng vào mục đích khác, nhà đầu tư cần phải tìm
cách b lại tài nguyên đó. Nếu lấy đất canh tác làm dự án thì phải bóc lớp đất
mặt để chuyển đến những nơi đất cần khai hoang, cải tạo.

Thứ ba, đất đai là tư liệu sản xuất, là nguồn sinh kế đảm bảo cuộc sống
của người lao động. Vì vậy khi thu hồi đất phải bồi thường thu nhập cho
người bị mất đất tối thiểu phải ngang như lúc họ đang sử dụng đất. Việc bồi
thường sinh kế cho người bị mất đất và việc chuyển nghề nghiệp phải giải
quyết tiếp cho đến khi họ chuyển sang nghề mới với thu nhập ổn định.
Thứ tư, đất đai là tài sản, là nguồn lực để phát triển. Vì vậy khi Nhà
nước thu hồi đất thì phải bồi thường đúng giá trị đất và đúng quy luật thị
trường. Đất đai là tài sản hữu hình và có thể được định giá, được trao đổi,
được thừa kế hoặc cho, nhận như một món quà cũng như được sử dụng để thế
chấp. Đối với nhiều cá nhân, đất vẫn là của cải chính.
8


Thứ năm, tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2012) cũng cho rằng đất là
không gian sống theo cả ý nghĩa vật chất lẫn tinh thần. Khơng gian sống đó
khơng chỉ là hiện hữu mà còn bao gồm đầy đủ cả ba chiều về thời gian: Quá
khứ, hiện tại và tương lai. Do vậy con người không thể sống thiếu đất hay
tách rời khỏi đất.
Tóm lại, đất đai là một khoảng khơng gian có thời hạn theo chiều thẳng
đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực
vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) và theo
chiều ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn
c ng nhiều thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối
với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội lồi người.
1.1.1.2. Quản lý nhà nước
Trước khi tìm hiểu khái niệm quản lý nhà nước, ta cần phải hiểu quản
lý là gì? Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học nên t y
vào từng góc độ của mình, mỗi ngành khoa học sẽ đưa ra các khái niệm quản
lý khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản quản lý là một q trình, trong đó chủ thể
quản lý tổ chức, điều hành và tác động có định hướng, có chủ đích một cách

khoa học và nghệ thuật vào khách thể quản lý nhằm đạt kết quả tối ưu theo
mục tiêu đã đề ra thông qua việc sử dụng các phương pháp và cơng cụ thích
hợp.
Bên cạnh đó, quản lý còn được hiểu là một hệ thống, bao gồm các
thành tố: Đầu vào, đầu ra, quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra, môi trường
và mục tiêu. Các yếu tố trên luôn tác động qua lại lẫn nhau; một mặt, chúng
đặt ra các yêu cầu, những vấn đề quản lý phải giải quyết; mặt khác, chúng ảnh
hưởng đến hiệu lực và hiệu quả của quản lý. Quản lý bao gồm các yếu tố:
- Chủ thể quản lý nắm quyền lực và sử dụng quyền lực để tác động vào
đối tượng quản lý;
9


- Đối tượng quản lý là những cá nhân, tổ chức thực hiện các quyết định
quản lý;
- Mục tiêu quản lý là cái đích mà các chủ thể quản lý hướng tới;
Đó là khái niệm quản lý, cịn khái niệm QLNN là dạng quản lý xã hội
mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều
chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát
triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước.
1.1.1.3. Quản lý nhà nước về đất đai
Xuất phát từ việc tìm hiểu khái niệm về quản lý, quản lý nhà nước, khái
niệm QLNN về đất đai có thể được hiểu như sau: Quản lý nhà nước về đất đai
là hoạt động tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hành
vi của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai để thực hiện và bảo
vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai nhằm duy trì và phát triển các quan hệ
đất đai theo trật tự pháp luật quy định.
Như vậy QLNN về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà
nước về đất đai. Đó là các hoạt động trong việc nắm và quản lý tình hình sử

dụng đất đai; trong việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng theo chủ
trương của Nhà nước; trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất.
Quản lý nhà nước về đất đai là một công việc phức tạp, với sự tham gia quản
lý trực tiếp và gián tiếp bởi nhiều cơ quan quản lý khác nhau từ trung ương
đến địa phương.
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai
Đất đai là tài nguyên quan trọng, không thể thay thế được nhưng đất đai
chỉ có thể phát huy vai trị của nó dưới những tác động tích cực của con người
một cách thường xuyên. D trong thực tế, mỗi quốc gia đều có cách tiếp cận
riêng, thống nhất với đặc điểm chung của đất đai và hoàn cảnh lịch sử của
10


mình song mọi cách tiếp cận đều nhằm mục tiêu bảo đảm nguồn lực đất đai
để phát triển kinh tế đất hiệu quả và xác lập quyền bình đẳng về sử dụng đất
đai để tạo ổn định kinh tế - xã hội. Do đó, đất đai trở thành mối quan tâm
hàng đầu của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, vai trò của nhà nước trong việc
quản lý đất đai là rất quan trọng.
Thứ nhất, sử dụng đất đai hợp lý và có hiệu quả. Đất đai được sử dụng
vào tất cả các hoạt động của con người, tuy có hạn về mặt diện tích nhưng sẽ
trở thành năng lực sản xuất vô hạn nếu biết sử dụng hợp lý. Thông qua chiến
lược sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng quy hoạch, Nhà nước điều
tiết để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch nhằm
thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra;
Thứ hai, việc ban hành các chính sách pháp luật, các quy định về sử
dụng đất đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai, tạo nên
tính pháp lý cho việc bảo đảm lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân sử dụng
đất, đồng thời cũng bảo đảm lợi ích của Nhà nước trong việc sử dụng, khai
thác quỹ đất có hiệu quả;
Thứ ba, tăng cường hướng dẫn và kiểm tra việc QLNN về lĩnh vực đất

đai, trong đó tập trung một số nội dung: Đất hoang, đất nông nghiệp không
sản xuất được, giao đất nông nghiệp đúng đối tượng chủ yếu là người địa
phương có nhu cầu sản xuất nơng nghiệp thật sự, tránh lãng phí đất. Từ đó,
phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai
phạm;
Thứ tư, việc QLNN về đất đai còn giúp nhà nước ban hành các chính
sách, quy định, đồng thời bổ sung, điều chỉnh những chính sách khơng cịn
ph hợp với thực tế [9]
1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai
Theo quy định tại Điều 23 Luật Đất đai 2013:
11


- Chính phủ thống nhất QLNN về đất đai trong phạm vi cả nước.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (TNMT) chịu trách nhiệm trước Chính
phủ trong việc thống nhất QLNN về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên
quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp chính
phủ trong QLNN về đất đai.
- Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp có trách nhiệm QLNN về đất đai
tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.
Như vậy, thẩm quyền QLNN về đất đai thuộc về Chính phủ, Bộ
TNMT, Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và UBND các cấp.
1.1.3.1. Thẩm quyền của Trung ương
- Là cơ quan ban hành luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp
luật khác liên quan đến công tác TNMT.
- Là các cơ quan làm công tác hoạch định chiến lược, quy hoạch phát
triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch về các lĩnh vực quản lý TNMT.
- Xây dựng, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong cả
nước.

- Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
vào mục đích quốc phịng, an ninh của Bộ Quốc phịng, Bộ Công an.
- Quyết định giao đất, thu hồi đất trong các trường hợp thuộc thẩm
quyền của Chính phủ.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá,
phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; hướng dẫn và tổng hợp số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính.
- Thống nhất quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký và cấp
12


GCNQSDĐ. Hướng dẫn UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong
việc thực hiện cấp GCNQSDĐ theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc định
giá đất theo khung giá và nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất
do Chính phủ quy định.
- Và các chức năng, nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền.
1.1.3.2. Thẩm quyền của chính quyền cấp tỉnh (HĐND - UBND tỉnh,
Sở TNMT)
- UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý tài nguyên đất,
đo đạc và bản đồ ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
- HĐND tỉnh thơng qua quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch
dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ ph hợp với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất, đo đạc và
bản đồ ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
- UBND tỉnh x t duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và kiểm tra việc thực hiện.

- UBND tỉnh quyết định giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp GCNQSDĐ cho các đối
tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Sở TNMT tổ chức thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá,
phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý
hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; ký hợp đồng thuê đất theo quy
định của pháp luật; đăng ký giao dịch đảm bảo quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất đối với các tổ chức.
- Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên
tắc, phương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.
13


- Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp ph p hoặc uỷ
quyền cấp ph p hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng
ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa phương.
- Trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt kết quả
kiểm tra, thẩm định chất lượng cơng trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa
chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập
hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên
dụng.
- Theo dõi việc xuất bản phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan
quản lý nhà nước việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai
sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa
phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật.
- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên đất, đo đạc và
bản đồ theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về
quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ; tham gia hợp tác quốc tế; xây dựng
hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo
quy định của pháp luật.
- Tham gia thẩm định các dự án, cơng trình có nội dung liên quan đến
lĩnh vực tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm
vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho UBND tỉnh và Bộ TNMT.
1.1.3.3. Thẩm quyền của chính quyền cấp huyện (HĐND - UBND
huyện, Phòng TNMT)
14


Chính quyền cấp huyện là một cấp trong bộ máy chính quyền nhà
nước, thực hiện chức năng quản lý một v ng miền nhất định với những n t
đặc trưng riêng về điều kiện tự nhiên và xã hội. QLNN đối với đất đai tại cấp
huyện có vai trị hết sức quan trọng để đất đai được sử dụng theo mục đích
yêu cầu đặt ra.
UBND cấp huyện thực hiện chức năng QLNN về tài nguyên đất, đo đạc
và bản đồ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật, chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, của Sở TNMT về chuyên môn nghiệp vụ. UBND cấp
huyện thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các chính sách, chế
độ và pháp luật của Nhà nước về quản lý tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ.
- Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức kiểm tra việc thực hiện sau
khi được x t duyệt.
- X t duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cho cấp xã; kiểm tra
việc thực hiện sau khi được x t duyệt.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử

dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp GCNQSDĐ cho các đối tượng thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện và tổ chức thực hiện.
- Quản lý và theo dõi sự biến động về đất đai, cập nhật, chỉnh lý các tài
liệu về đất đai và bản đồ ph hợp với hiện trạng sử dụng đất theo hướng dẫn
của Sở TNMT.
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc thống kê, kiểm kê,
đăng ký đất đai; lập và quản lý hồ sơ địa chính; xây dựng hệ thống thơng tin
đất đai thuộc thẩm quyền quản lý.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng bảo vệ tài nguyên đất.

15


- Kiểm tra và thanh tra việc thi hành pháp luật; giải quyết các tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên đất, đo đạc và bản đồ theo quy định của
pháp luật.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên đất, đo
đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật...
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên
đất, đo đạc và bản đồ.
- Phòng TNMT Báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm và đột xuất
tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực cơng tác được giao cho UBND
cấp huyện và Sở TNMT.
- Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ địa chính
xã, phường, thị trấn; tham gia với Sở TNMT trong việc tổ chức đào tạo bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý tài nguyên đất, đo
đạc và bản đồ và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
Từ những thẩm quyền QLNN về đất đai của các cấp chính quyền trên,
tác giả nhận thấy cấp huyện không phải là cơ quan ban hành các chính sách
trong cơng tác QLNN về đất đai mà chỉ là cơ quan tổ chức thực hiện các

chính sách có liên quan đến người dân. Vì vậy, thẩm quyền của cấp huyện bị
hạn chế trong phạm vi nhỏ, ít phức tạp hơn các cấp trên.
- UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho ph p chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất
đối với cộng đồng dân cư mà không giao được cho tổ chức.
- UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định thu hồi đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc
đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

16


×