Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an loptuan 13 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.92 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>


<b> Tập đọc. Tiết : 25</b>


<b> NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. </b>
<b> </b><i><b>Sgk/124- Thời gian dự kiến: 40 phút.</b></i>


<b>I.Mục tiêu </b>:


- Đọc lưu lốt trơi chảy toàn bài , biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi,phù hợp với diễn biến các sự việc .


- Hiểu : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một
công nhân nhỏ tuổi .


-<b>HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3a</b>


- Giáo dục có ý thức bảo vệ rừng .


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> : Tranh sgk.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>


<i><b>1</b></i><b> KTBài cũ</b> : Hành trình của bầy ong.


- HS đọc thuộc lịng 2 khổ thơ và trả lời 2 câu hỏi sgk/ 119.


<i><b>2.Dạy học bài mới</b></i> : Người gác rừng tí hon.


<i>a.Hoạt động 1 : Luyện đọc.</i>


- Một em đọc to toàn bài .



- GV chia đoạn cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.3 đoạn :


+ Đoạn 1: từ đầu …chưa ; + Đoạn 2 : tiếp … thu lại gỗ ; + Đoạn 3 : còn lại .
- HS đọc nối tiếp 2 lượt, GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ : loanh
quanh, loay hoay, rô bốt ; giảng nghĩa từ mới : rô bốt ,còng tay


- HS luyện đọc theo cặp. - Một em đọc to toàn bài .
- GV đọc mẫu toàn bài .


<i>b.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài HS đọc lướt từng đoan ,trả lời câu hỏi 1,2,3b</i>


-<b>HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3a</b>


<i>-</i> Câu 1 : Đoạn 1 : Hai ngày nay đâu có đồn khách tham quan nào , hơn chục …


tối .


- Câu 2 : Đoạn 2 : thắc mắc khi thấy dấu chân lớn trong rừng , lần theo dấu vết để
giải đáp thắc mắc , khi phát hiện … công an , Dũng cảm : gọi điện thoại phối hợp … gỗ .


- Câu 3 : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung


<i>c.Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm</i> : Chú ý nhấn giọng , đúng lời của nhân vật.
- GV đọc mẫu , HS đọc và thi đọc diễn cảm, bình chọn bạn đọc hay.


<i><b>3</b></i>: Củng cố dặn dò : HS đọc lại bài.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.



<b>IV. Phần bổ sung</b>.:………..


………
………
………..






</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



Toán . <b>Tiết : 61.</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<i><b>Sgk/ 61 - Thời gian dự kiến: 40</b><b>’’</b></i>


<b>I.Mục tiêu </b> :


-Biết thực hiện phép cộng ,trừ,nhân các số thập phân.


- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân
-<i><b>HS khá giỏi làm them bài 3 và 4b</b></i>


- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài .


<b>II.Đồ dùng dạy học</b> :<b> </b> bảng phụ



<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :<b> </b>


<i><b>1 </b></i>:<i><b> </b></i><b>KTBài cũ</b> : Luyện tập .


-HS lên bảng làm bài tập 2 /74 vbt GV nhận xét –ghi điểm


<i><b>2 dạy học bài mới</b></i> : Luyện tập chung.


* Giới thiệu bài : GV nêu mụctiêu bài học.
* GV hướng dẫn cho học sinh làm bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính


- HS làm vào vở -một hs làm bảng phụ -nhận xét
- Cho hs nhắc lại cách cộng ,trừ ,nhân các số thập phân
-lưu ý hs cách đặt dấu phẩy


Bài 2: Tính nhẩm :


-HS làm miệng -nhận xét


- Cho hs nêu quy tắc nhân với 10 ; 100 … ; 0,1 ; 0,01 ;…


-So sánh sự khác nhau giữa nhân một số thập phân với 10 ; 100 … và 0,1 ;
0,01 ;…


78,29 x 10 = 782,9 265,307 x 100 = 26530,7 0,68 x 10 = 6,8
78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 x 0,01 = 2,65307 0,68 x 0,1 = 0,068


Bài 4 a/Tính rồi so sánh giá trị của <i><b> (a + b ) xc =a x c +b x c</b></i>



<i>-.</i><b>HS thực hiện theo nhóm đơi -1 nhóm làm bảng phụ -nhận xét </b>
<b>- Cho hs nêu tính chất một số nhân với một tổng </b>


<b> - </b><i><b>HS khá giỏi làm them bài 3 và 4b</b></i>


<i><b>3. </b></i>


<i> </i>: Củng cố dặn dò


- Nêu cách nhân một tổng với một số .
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1 .2 /75 vbt
- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>.<b> </b>:………..
………
………
………
……….




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<b>Đạo đức</b> . <b>Tiết 13</b>
<b>KÍNH GIÀ YÊU TRẺ .( TT )</b>


<i><b>Sgk / 19 -</b><b> Thời gian dự kiến</b><b>: 35 phút</b></i>


<b>I.Mục tiêu</b> :<b> </b>



- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng , lễ phép , giúp đỡ nhường nhịn người già
, em nhỏ .


- Tơn trọng u q, thân thiện với người già , em nhỏ.
- Giáo dục có hành vi ứng xứ đúng .


<b>II. Đồ dùng dạy học phiếu học tập</b> :


<b>III. Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1</b></i> : KTBài cũ : Kính già yêu trẻ.
- Kể hành vi thể hiện kính già u trẻ.
-Vì sao phải kính già u trẻ ?


-GV nhận xét bài cũ


<i><b>2. dạy học bài mới</b></i> : Kính già yêu trẻ ( TT).
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .


<i>a. Hoạt động 1 : Đóng vai ( bài 2 ).</i>


* Mục tiêu :Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể thể hiện tình
cảm kính già yêu trẻ.


* Cách tiến hành : Chia nhóm 4 thảo luận đóng vai bằng cách giải quyết tình huống .
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.


- Đại diện đóng vai trước lớp ,cả lớp nhận xét bổ sung.


* Kết luận : (a) dừng lại dỗ em bé , hỏi tên địa chỉ sau đó dẫn em về nhà … (b) hướng


dẫn em cùng chơi . (c) Nếu biết đường hướng dẫn đường đi cho cụ nếu không biết trả lời lễ
phép .


<i>b. Hoạt động 2. Bài :3 .4 </i>


* Mục tiêu : Biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già em nhỏ .
* Cách tiến hành : Giao nhiệm vụ cho các nhóm 3 làm việc. Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận :


- Ngày dành cho người cao tuổi ngày 1 tháng 10
- Ngày dành cho trẻ là ngày quốc tế thiếu nhi 1-6.


- Tổ chức dành cho người cao tuổi : Hội người cao tuổi .
- Tổ chức dành cho trẻ em là : Đội , sao nhi đồng .


c) Hoạt động 3 : Tìm hiểu về truyền thống kính già u trẻ ở điạ phương.


* Mục tiêu : HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm chăm sóc
người già và trẻ em.


* Cách tiến hành : Cho HS tìm hiểu về phong tục tập quán tốt đẹp, trình bày trước lớp.
* Kết luận : Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. con cháu
ln quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng q cho ơng bà, bố mẹ.


<i><b>3.</b></i>: Củng cố dặn dị : - Dặn HS về nhà thực hiện tốt những gì đã học
- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>.:……….


………


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



Địa lí . <b>Tiết :13</b>


<b>CÔNG NGHIỆP . ( TT</b> )


<i><b>Sgk / 93 - Thời gian dự kiến: 35</b><b>’</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b> :<b> </b>


- Nắm được tình hình phân bố một số nghành công nghiệp nước ta .
-Sử dụng bản đồ ,lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp


- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, TPHCM ,Đà Nẵng
*HS kha giỏi biết điều kiện để thành Phố Hồ Chí Minh trở thành khu cơng nghiệp lớn ở
nước ta ,vì sao ngành cơng nghiệp dệt may ,thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng
bằng và vùng ven biển


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: Hình 3/94


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>1</b></i> KTBài cũ: Cơng nghiệp: HS nêu tóm tắt bài học


<i><b>2. dạy học bài mới</b></i> : Công nghiệp ( TT)


<i>a.Hoạt động 1. phân bố các hàng công nghiệp</i>



* Mục tiêu : HS nêu được tìh hình phân bố các ngành công nghiệp.
* cách tiến hành : Hs trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.


-Thảo luận nhóm đơi, trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố
của một số ngành công nghiệp.


*Kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
phân bố các ngành:


+ khai thác khoáng sản, than ở Quảng Ninh, apatít ở Lào Cai, dầu khí; thềm lục
địa phía Nam của nước ta


+ Điện; nhiệt điện Phả Lại, Bà Rịa Vùng Tàu. . Thuỷ diện Hồ Bình- Y a ly, Trị
An.


<i>b). Hoạt động 2: Trung tâm lớn các công nghiệp của nước ta.</i>


* Mục tiêu : Biết các trung tâm lớn công nghiệp của nước ta.


* Cách tiến hành : HS làm các bài tập của mục 4 SGK, trình bày kết quả , chỉ trên
bản đồ các khu công nghiệp lớn của nước ta.


* Kết luận: Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phịng,
Việt Trì, Thái Ngun, Cẩm Phả, Bà Rịa - Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, ...


-HS kha giỏi biết điều kiện để thành Phố Hồ Chí Minh trở thành khu cơng nghiệp
lớn ở nước ta ,vì sao ngành cơng nghiệp dệt may ,thực phẩm tập trung nhiều ở vùng
đồng bằng và vùng ven biển



<i>3</i><b>:Củng cố dặn dị:</b> -Tỉnh em có ngành cơng nghiệp nào?
- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>:………..


………
………
….


Chính tả ( nhớ - viết) <b>Tiết :13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


<b> H ÀNH TR ÌNH CỦA BẦY ONG.</b>


<i>Sgk/125 - Tgdk:40 phút.</i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Học sinh nhớ viết đúng chính tả ,trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa âm đầu s/x [bài 1a và 2a]


- Giáo dục rèn luyện viết chữ đẹp


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>bảng phụ


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Hoạt động đầu tiên</b></i> : KTBài cũ: Mùa thảo quả.


- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/x



<i><b>2.Hoạt động dạy học bài mới</b></i> : Hành trình của bầy ong.


* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.


<i>a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.</i>


- Giáo viên đọc hai khổ thơ cuối bài Hành trình của bày ong.


- hai HS nối tiếp đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài; xem lại cách trình bày các
câu thơ lục bát, nhũng chữ các em dễ viết sai chính tả .( rong ruổi, rù rì, chắc, lặng thầm,
…) hs luyệnviết bảng con.


- HS gấp SGK nhớ lại hai khổ thơ ,viết bài và soát bài.
- GV chấm điểm một số bài nêu nhận xét.


<i>b.Hoạt động 2 : Luyện tập</i>:


Bài 1: Vbt/ GV cho HS làm bài tập 1a.


-HS tìm và viết lên bảng phụ theo nhóm 4 những từ ngữ chứa tiếng : sâm –xâm
;sương –xương;sưa –xưa ;siêu -xiêu.


-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét- GV chốt ý đúng
Bài 2a Điền vào chỗ trống


- hs đọc yêu cầu bài. cả lớp làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bài bảng
phụ-nhận xét.


- Hai, ba HS đọc lại đoạn thơ( khổ thơ) đã điền lời giải:


Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hồng hơn ,gặm buổi chiều sót lại


<i><b>3</b></i>: Củng cố dặn dò


-Về nhà viết lại những từ ngữ viết sai trong bài ,xem trước bài mới
- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>:<b> </b>……….


………
………
………


Toán Tiết : 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG.</b>


<i>Sgk/62 - ThờI gian dự kiến40’</i>


<b>I. Mục tiêu</b>:


- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.


- Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số
thập phân trong thực hành tính.


- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>: <b> </b>


<i><b>1.</b> </i> KTBài cũ: Luyện tập chung :


HS lên bảng làm bài tập 21,2/75 vbt


<i><b>2 dạy học bài mới</b></i> : Luyện tập chung.


* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.


<i>a. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.</i>


Bài 1 : Tính


-Cho HS tính rồi chữa bài - một hs làm bảng phụ -nhận xét
-GV lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.


375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78
= 316,93


7,7 + 7,3 x 7,4 =7,7 + 54,02


= 61,72
Bài 2 : tính bằng hai cách .


-HS thực hiện theo nhóm đơi -1 nhóm làm bảng phụ -nhận xét


- Cho hs nhắc lại tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai


số thập phân


Bài 3b Tính nhẩm kết qủa tìm x
-Cho hs làm miệng nhận xét


Bài 4 : giải . Cho hs nhận dạng tốn [rút về đơn vị]


-Cho HS tính rồi chữa bài - một hs làm bảng phụ -nhận xét
Mua một mét vải phải trả số tiền là : 60000 : 4 = 15000 (đồng).
Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền là : 15000 x 6,8 = 102000 (đồng).
Số tiền phải trả nhiều hơn là : 102000 – 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số 42000 đồng


<i><b>3/C</b> </i>ủng cố dặn dò. dặn HS về nhà làm bài 1/76 VBT


- GV nhận xét tiết học,.


<b>IV/ Phần bổ sung</b> :………


………
………
………..


Luyện từ và câu <b>Tiết : 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<i>Sgk/126 - ThờI gian dự kiến:40 phút.</i>


<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>


- Hiểu được ‘khu bảo tồn đa dạng sinh học ‘;xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với
mơi trường vào nhóm thích hợp


- viết được đoạn văn gắn với nội dung bảo vệ môi trường..
- Giáo dục cách dùng từ viết câu


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b> bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>


<i><b>1</b></i> KTBài cũ: Luyện tập về quan hệ từ


2<i><b>. dạy học bài mới</b></i> : Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường.


* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.


<i>a. Hoạt động 1 : HDHS làm bài tập</i>.


Bài 1 : HS đọc nội dung bài tập (đọc cả chú thích).


- GV gợi ý : nghĩa của khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong
đoạn văn.


- HS đọc lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh để trả lòi câu hỏi.


- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng : Khu bảo tồn đa dạng sinh học là
nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là
khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú .



Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài. GV phát bảng phụ cho 2 nhóm . Đại


diện mỗi nhóm tiếp nối nhau trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải đúng:
Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi trọc.


Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn , xả rác bừa bãi, đốt
nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.


Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập .


- GV giải thích yêu cầu bài tập : mỗi em chọn một cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài,
viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.


- HS nói tên đề tài mình chọn viết .


- HS viết bài . GV giúp đỡ những em yếu kém.


- HS đọc bài viết . Cả lớp và GV nhận xét . GV khen ngợi những em có bài viết
hay. Chấm điểm cho HS.


<i><b>3.</b></i> Củng cố dặn dò: -. Yêu cầu những em viết chưa đạt ở đoạn văn bài tập 3 về nhà


viết lại cho hoàn chỉnh.
-GV nhận xét tiết học


<b>IV. Phần bổ sung</b>:………..


………
………


……….


Khoa học <b>Tiết : 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



<b>NHÔM</b>.


<i>Sgk/52 - ThờI gian dự kiến: 35 phút</i>
<b>I.Mục tiêu </b>: Sau bài học HS Biết:


-Nhận biết một vài tính chất của nhơm.


-Quan sát và nhận biết một số đồ dùng được làm bằng nhôm và cách bảo quản
chúng-Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: - Hình và thơng tin trong Sgk/52-53.
- Một số thìa nhơm và một số dồ dùng bằng nhôm khác.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


1 KT Bài cũ : Đồng và hợp kim của đồng.
- Kể tên một số dụng cụ làm bằng đồng.


- Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng


<i><b>2. dạy học bài mới</b></i> :Nhôm


<i>a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK và vật thật</i>.



* Mục tiêu : HS kể được tên một số dụng cụ , máy móc, đồ dùng được làm bằng
nhơm.


* Cách tiến hành : Cho HS làm việc theo nhóm.Trong nhóm giới thiệu các thông
tin và tranh ảnh và một số đồ dùng được làm bằng nhơm . - Đại diện nhóm trình bày


* Kết luận : Nhơm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ
làm bếp ; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp ; làm khung cửa và một số bộ phận của các
phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,..


<i>b. Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật.</i>


* Mục tiêu : HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhơm.


* Cách tiến hành : HS làm việc theo nhóm 4. Quan sát thìa nhơm và đồ dùng khác
mơ tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng làm bằng nhơm đó.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm . Các
nhóm khác bổ sung.


* Kết luận : Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim,
khơng cứng bằng sắt và đồng.


c) Hoạt động 3 : Làm việc với SGK.


* Mục tiêu : Cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm.
* Cách tiến hành : HS làm việc cá nhân. - một số HS trình bày-nhận xét


.* Kết luận : Nhơm là kim loại. Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc kim
của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhơm dễ bị a-xít


ăn mịn .


<i><b>3</b></i>:Củng cố dặn dị: - Nêu tính chất của nhôm.


- GVnhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>


………
………
………


Tập đọc Tiết : 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



<b>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>.


<i>Sgk/128 – ThờI gian dự kiến:40 phút</i>


<b>I. Mục tiêu</b>:


-Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản
khoa học.


-Hiểu các ý chính của bài : nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành
tích khơi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi.


-Giáo dục HS biết bảo vệ rừng.



<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: Tranh sgk/128


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>1.</b> </i> KTBài cũ: Người gác rừng tí hon.


- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


<i><b>2. bài mới</b></i> : Trồng rừng ngập mặn.


<i> a.Hoạt động 1 : Luyện đọc</i>:
- Đọc bài: 1 em đọc to toàn bài


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài[ 2 lượt]- kết hợp hướng dẫn các em
luyện đọc từ khó[ rừng ,chiến tranh,tun truyền] tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong
bài ( rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi).


- HS luyện đọc theo nhỏm 3. -1 em đọc to toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn


<i>b.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài</i>:


- HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi trong SGK.


-Câu 1 : Nguyên nhân do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm
ni tơm …làm mất đi một phần rừng ngập mặn. Hậu quả : lá chắn bảo vệ đê biển
khơng cịn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.


-Câu 2: Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thơng tin tuyên truyền để người dân hiểu


rõtác dụng của rừng ngập mặnđối với việc bảo vệ đê điều.


-Câu 3:Rừng ngập mặn phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ;
tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nứoc trở nên
phong phú .


<i>c.Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm</i>:


- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc lại đoạn 3 và thi đọc diễn cảm trước lớp.


<i><b>3</b></i> Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà xem bài mới


- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>:……….


………
………
……….


Toán <b>Tiết : 63</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<i>Sgk/63 – ThờI gian dự kiến:40 phút.</i>
<b>I. Mục tiêu</b>:



- HS biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên biết vận
dụng trong thực hành tính.


- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>


<b>1.</b> KTBài cũ: Luyện tập chung.


-HS lên bảng làm bài :1/76 vbt


- GV nhận xét bài cũ ghi điểm


<i><b>2 dạy học bài mới</b></i>: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên


<i>a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia</i>.


<b>- GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép chia 8,4 : 4 = ? (m). Hướng dẫn HS tự tìm cách</b>
<b>chia( như phần đầu của ví dụ 1 trong SGK). Tiếp theo , GV hướng dẫn HS đặt tính</b>
<b>rối tính ( vừa viết vừa nói nh7 SGK) để có :</b> 8,4 4


04 2,1
0


-GV cho HS nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia 8,4 : 4 = ? (m)


-GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt tính ,tính, nhận xét tương tự như ví dụ 1



-GV hướng dẫn HS tự nêu cách thực hiện phép chia một số thập phân <b>cho một số</b>


tự nhiên ( như trong SGK).


<i>b. Hoạt động 2 : thực hành .</i>


Bài 1 : Đặt tính rồi tính


-Cho hS tự làm bài rồi chữa bài 1 hs làm bảng phụ -nhận xét


- Khi HS chữa bài cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.


Bài 2: Tìm x: bảng con - nhận xét


a) <i>x </i>x 3 = 8,4 b) 5 x <i>x</i> = 0,25


x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5


x = 2,8 x = 0,05.


-Cho hs nêu cách tìm thừa số chưa biết


<b>- HS khá giỏi làm them bài 3</b>


<i><b>3/</b></i> Củng cố dặn dò: - HS nêu cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một


số tự nhiên- Dặn HS về nhà xem bài mới và làm bài 1/78 vbt
- GV nhận xét tiết học.



<b>IV. Phần bổ sung</b>: <b> </b>………
………
………
………
………..


Kể chuyện <b>Tiết : 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



<b> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>.


<i>Sgk/127 - Tgdk:35 phút.</i>


<b>I. Mục tiêu</b>:


<b>- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân </b>
<b>hoặc những người xung quanh </b>.


- Giáo dục bảo vệ thiên nhiên không giết hại thú rừng


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b> truyện


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>1.</b></i> KTBài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ mơi trưịng.


-Hai HS kể lại câu chuyện.
-Nhận xét bài cũ ghi điểm



<i><b>2. dạy học bài mới</b></i> : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.


* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.


a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Một HS đọc hai đề bài của tiết học.


- GV nhắc HS : Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một
hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh.
- HS đọc thầm các gợi ý 1 – 2 trong SGK.


- GV mời một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện các em chọn kể.


- VD :Tôi muốn kể câu chuyện tuần qua, chúng tôi đã tham gia làm sạch ,đẹp ngõ


xóm như thế nào./ Tơi muốn kể câu chuyện về một hnàh động dũng cảm của
chú kiểm lâm ngăn chặn bọn lâm tặc ăn trộm gỗ. Tôi biết chuyện này khi qua
xem chương trình thờI sự trên đìa truyền hình tuần trước.


<i>b) </i>Hoạt động 2 :thực hành kể chuyện và troa đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Kể chuyện trong nhóm : Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ các nhóm.


Kể chuyện trước lớp : Đại diện các nhóm thi kể .


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể
chuyện hay nhất trong tiết học.


- Mỗi HS kể song đều nêu ý nghĩa câu chuyện của mình vừa kể.



<i><b>3. </b></i> Củng cố dặn dò: Biểu dương những em kể hay, chú ý nghe bạn kể chuyện.


- Dặn HS về nhà tập kể nhiều. Xem bài mớI: <i>Pa-xtơ và em bé</i>


-GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>:………


………
………
………
………


Tập làm văn <b>Tiết : 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>. ( Tả ngoại hình )
<i>Sgk/130 – Tgdk:40 phút</i>


<b>I.Mục tiêu </b>:


- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng
với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn


- Biết lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp.


- Giáo dục tình yêu con người, quý trọng những đức tính tốt đẹp của con người.



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Bảng phụ ghi khái quát của một bài văn tả cảnh.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>


<i>1</i> KTBài cũ: Luyện tập tả người - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i>2</i><b>. dạy học bài mới </b>: Luyện tập tả người .
a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài .


Bài 1 : Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.
- GV cho ½ lớp làm bài a, ½ lớp làm bài b.


- HS trao đổi theo cặp làm bài.


- HS trình bày miệng kết quả trước lớp. GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.


Bài 1a. Tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé…
Bài 1b. Đoạn căn gồm 7 câu…


GV kết luận : Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu.
Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau , giúp khắc hoạ
rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy khơng chỉ ngoại hình cảu
nhân vật mà cả nội tâm, tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình cũng nói lên tính tình,
nội tâm nhân vật.


Bài 2 : GV nêu yêu cầu bài tập.


- HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp- đã làm ở nhà
- GV cho một HS khá nêu kết quả ghi chép. cả lớp và GV nhận xét.



- GV đưa bảng phụ ghi dàn ý khái quát của mộ bài văn tả người, cho 1 HS đọc.
- GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình theo cách mà hai bài văn , đoạn văn
mẫu ( Bà tôi, Chú bé vùng biển ) đã gợi ra, sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại
hình nhân vật , vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.


- HS lập dàn ý tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả đã quan sát .


<i>3 <b>: Củng cố dặn dò</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- Dặn HS về nhà làm tiếp bài đối với nhũng em làm bài chưa đạt, xem bài mới.
- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung:……….</b>




………
………
………..
Toán <b>Tiết : 64</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



<b>LUYỆN TẬP</b> <b> </b>


<i>Sgk/64 - Tgdk:40’</i>


<b>I.Mục tiêu:</b>



- HS biết phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<i>1</i> KTBài cũ:Chia một số thập phân cho một số tự nhiên .


- HS lên bảng làm bài 1/78 vbt


<i>2. dạy học bài mới</i> : Luyện tập


* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* Hướng dẫn học sinh làm bài


Bài 1: Đặt tính rồi tính


- HS thực hiện vào vở -1 hs làm bảng phụ -nhận xét
- Cho hs nêu cách thực hiện


67,2 7 3,44 4 42,7 7


042 9,6 024 0,86 007 6,1
00 00 0


Bài 3 : Đặt tính rồi tính .


-GV hướng dẫn hs thực hiện mẫu



- Lưu ý hs khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà cịn dư ,ta có thể chia tiếp
bằng cách viết them chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia


-HS thực hiện theo nhóm đơi -1 nhóm làm bảng phụ -nhận xét
-<b>HS khá giỏi thực hiện thêm bài 3</b>


3/ Củng cố dặn dò:


-Dặn HS về nhà làm bài tập 1/79 vbt
-GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>: ………


………
………
……….




Luyện từ và câu <b>Tiết : 26</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>


<b> LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ </b>


<i>Sgk/131 – Tgdk:40’</i>


<b>I.Mục tiêu</b>:


- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu .



<b> -</b>Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp<b>;bước đầu nhận biết được tác dụng của</b>


<b>quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn vănchúng</b>


-<b>HS khá giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ trong bài tập 3</b>


- Rèn kỹ năng viết câu.Sử dụng tốt ngữ pháp tiếng Việt.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b> Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<i>1 KTBài cũ</i>: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
- HS nhắc lại những ghi nhớ về đại từ xưng hô


<i>2. dạy học bài mới</i> : luỵên tập về quan hệ từ
a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập.


Bài 1 : HS đọc nội dung bài tập, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn.Phát biểu ý
kiến ,cả lớp và Gv nhận xét . GV mời 1 HS lên bảng làm bài.


Câu a: nhờ….mà. Câu b : khơng những……mà cịn.
Bài 2 : HS đọc u cầu của bài.


- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài : mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu . Các em
chuyển hai câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cặp quan hệ từ thích hợp ( vì… nên
hay chẳng những… mà…) để nối chúng.


- HS làm việc theo cặp, hai HS chữa bài , GV và cả lớp nhận xét :



+ Cặp câu a : Mấy năm qua vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền
để người dân thấy rõ … nên ở ven biển các tỉnh như … trồng rừng ngập mặn.


+ Cặp câu b : Chẳng những ở ven biển các tỉnh …. đều có phong trào trồng rừng
ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển…


Bài 3 : Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập .


- GV nhắc các em trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân –trình bày –nhận xét.


GV kết luận : Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ. Việc sử dụng
không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược
lại như đoạn b.


<b>-HS khá giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ </b>


<i>3.</i> Củng cố dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại những kiến thức đã học.


-GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b> :………


………
………
………..


Khoa học <b>Tiết : 26</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



<b> ĐÁ VÔI. </b>


<i>Sgk/54 - Tgdk:35 phút</i>.


<b>I.Mục tiêu:</b>


- HSnêu được một số tih1 chất của đá vôi và công dụng của đá vôi
-Quan sát và nhận biết đá vôi


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


- Một số đá vôi, đá cuội, giấm chua.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i>1.</i> KTBài cũ: Nhôm.


- Nêu tính chất của nhơm.


- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng nhơm trong gia đình.


<i>2. dạy học bài mới</i> : Đá vôi.


<i>a. Hoạt động 1</i>: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.


* Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vơi cùng hang động của chúng và
nêu được ích lợi của đá vôi.


* cách tiến hành: Làm việc theo nhóm 4.



- GV yêu cầu các nhóm viết tên các vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và
ích lợi của đá vơi đã sưu tầm được vào giấy. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.


* Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vơi với những hang động nổi tiếng như:
Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình ), Phong Nha ( Quảng Bình) và các hang
động khác ở vịnh Hạ Long(Quảng Ninh) ,Ngũ Hành Sơn(Đà Nẵng) Hà Tiên (Kiên
Giang),…


- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào các việc khác nhau như : Lát đường , xây
nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,…


<i>b.Hoạt động 2</i>: Làm việc với mẫu vật.


*Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất
của đá vơi.


*Cách tiến hành: Cho HS làm việc theo nhóm 3 . NHóm trưởng điều khiển các
bạn làm theo mục thực hành trong SGK.


- Các nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp thảo luận bổ sung ý kiến.


* Kết luận : Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a- xít thì đá vơi bị sủi bọt.


<i>3.</i> Củng cố dặn dị:


- Nêu tính chất của đá vơi và ích lợi của nó.


- Kể tên một số vùng núi đá vơi cùng hang động của chúng.
- Nhận xét tiết học.



<b>IV Phần bổ sung</b>: ………


………
………
………






<i>Mĩ thuật </i> <b>Tiết : 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>


<b>TẬP NẶN TẠO DÁNG : NẶN DÁNG </b>
<b> </b><i>Sgk/41– Tgdk:35’’</i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm được đặc điểm của một số hình dáng ngưịi đang hoạt động.
- HS nặn được một số dáng người đơn giản .


-<b>HS khá giỏi hình nặn cân đối ,giống hình dáng người đang hoạt động</b>


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:


GV : Ảnh chụp các bức tượng về dáng ngưòi.
HS : Đất nặn hoặc dồ dùng để vẽ, xé,dán.



<b>III.Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>


<i>1. </i> KTBài cũ: Mẫu vẽ có hai vật mẫu.


- Chấm bài chưa hoàn thành của nhũng HS tiết trước.


<i>2. dạy học bài mới</i> : Nặn dáng người.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.


GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh các bức tượng về dáng ngưòi và gợi ý
+ Nêu các bộ phận của cơ thể ngưòi .


+ Mỗi bộ phận của cơ thể ngưịi có dạng hình gì ?
+ Nêu một số dáng hoạt động của con ngưòi.


+ Nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ thể ngưòi ở một số hoạt động.
b. Hoạt động 2 : Cách nặn.


- GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS quan sát .


+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau rồi đính ghép, dính và chỉnh
sửa lại cho cân đối.


+ Có thể nặn hình người từ một thỏi đất và nặn thêm các chi tiết như tóc, mắt, áo,
…rồi tạo dáng theo ý thích.


- GV gợi ý HS sắp xếp các hình nặn theo đề tài .
c. Hoạt động 3 : Thực hành.



- HS thực hành như hướng dẫn.


- GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
d. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá


- HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng và nêu lí do đẹp, chưa đẹp.
- GV khen ngợi những em có bài đẹp.


<i>3. </i>Củng cố dặn dị. . Tuyên dương những em có bài vẽ đẹp.


- GV nhận xét chung tiết học


<b>IV.Phần bổ sung</b>: <b> </b>……….


………
………
……….


<b>Tập làm văn </b>

Tiết :26

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



<b> LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) </b>
<i> Sgk/132 - Tgdk:40’’</i>


<b>I.Mục tiêu</b>:


- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào
dàn ý và kết quả quan sát đã có.



- Giáo dục tính nhân từ, u thương con người.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<i>1.</i> KTBài cũ: Luyện tập tả người.


- Đọc đoạn văn nhận xét


<i>2. Hoạt động dạy học bài mới</i> : Luyện tập làm đơn.


<i>a. Hoạt động hướng dẫn HS làm bài tập.</i>


- Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK.Cả lớp theo
dõi trong SGK.


- GV mời 2 HS khá đọc đoạn văn tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành
đoạn văn.


- GV mở bảng mời 1 HS đọc lại gợi ý 4để ghi nhớ cấu trúc một đoạn vănvà yêu
cầu viết đoạn văn:


- GV nhắc HS : có thể viết một đoạn văn tả một số nét têu biểu về ngoại hình
( VD : tả đơi mắt hay tả mái tóc , dáng ngưịi ,…).


- HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát, viết đoạn
văn; tự kiểm tra đoạn văn đã viết ( theo gợi ý 4).


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết . Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá cao


những đoạn văn có ý riêng , ý mới. GV chấm điểm những đoạn viết hay.


Ví dụ : Chú ba vẻ ngồi khơng có gì đặc biệt . Quanh năm ngày tháng , chú chỉ có
trên người bộ đồng phục cơng an. Dáng ngưịi chú nhỏ nhắn , giọng nói cũng nhỏ nhẹ.
Cơng việc bận lại phức tạp, phải tiếp xúc với cả đối tượng xấu nhưng chưa bao giờ thấy
chú nóng nảy với một người nào . Chỉ có một điều đặc biệt khiến ai mới gặp cũng nhớ
ngay là chú có tiếng cười rất lôi cuốn và một đôi mắt hiền hậu , trông như biết cười .


<i>3</i> Củng cố dặn dò:


- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại .
- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>: <b> </b>………


………
………
………..




Toán <b> Tiết : 65</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 10</b>
<b> </b><i>Sgk/65 - Tgdk:40 phút</i>.


<b>I.Mục tiêu</b> :


- -Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …và vận dụng để giải tốn có



lời văn -<b> HS khá giỏi làm them bài 2 câu c và d </b>


- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài .


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> : Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i>1.</i> KTBài cũ : Luyện tập : - HS lên bảng làm bài 1/79 vbt.


<i>2 dạy học bài mới</i> : chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..


<i>a. Hoạt động 1 : HDHS chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…</i> .


-GV viết phép chia ở ví dụ 1 lên bảng,cho HS làm bài . Gợi ý cho HS nhận xét
như trong SGK.


+GV viết lên bảng phép tính 213,8 : 10 = ? Sau đó gọi một học sinh lên bảng đặt
và thực hiện phép chia, cả lớp thực hiện phép chia vào vở nháp. GV quan sát và giúp đỡ
học sinh còn lúng túng để cùng thực hiện được phép chia.


+GV cho học sinh nhận xét hai số 231,8 và 21,38 có điểm nào khác nhau giống
nhau. Từ đó GV rút ra kết luận như nhận xét trong SGK.


Cho học sinh chia nhẩm một số thập phân cho 10.


- GV nêu phép chia ở ví dụ 2 , hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như ví dụ
1 , để từ đó nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100.



- GV hướng dẫn để học sinh tự nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho
10,100,…


+ GV nêu quy tắc trong SGK và gọi vài HS nhắc lại


+ GV nêu ý nghĩa của quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm
được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp .


<i>2.Hoạt động 2: Thực hành .</i>


Bài 1 : Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét .


Bài 2:[a,b] - GV nêu từng phép chia lên bảng , yêu cầu HS làm từng câu .
- Sau khi có kết quả , GV hỏi HS cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính.
- <b>HS khá giỏi làm them câu c và d</b>


<b>Bài 3 : - GV gọi một HS đọc đề toán . HS làm bài và GV chữa bài .</b>
<b>Khi thực hiện bước giải 1, GV hướng dẫn HS có thể thực hiện phép chia cho 10 bằng quy</b>
<b>tắc nhẩm.</b>


<i>3. Củng cố dặn dò</i> : HS nhắc lại cách chia một số thậpphân cho 10, 100, 1000,…
- Dặn HS về nhà làm bài : 3/81 vbt


<b>IV. Phần bổ sung</b> :……….


………
………
………..





Lịch sử. <b>Tiết : 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>


<b>“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH</b>
<b> KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” </b>


<i>Sgk/23 - Tgdk: 35’’</i>


<b>I.Mục tiêu</b> : Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta


- HS biết ngày 19- 12- 1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những
ngày đầu toàn quốc kháng chiến.


- Giáo dục tinh thần yêu nước, truyền thống tự hào dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :<b> </b>tranh ảnh


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i>1.</i> KTBài cũ : Vượt qua tình thế hiểm nghèo.


Sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta gặp những khó khăn gì?


- NHân dân ta dưới sự lãmh đạo của Đảng đã vượt qua tình thế hiểm nghèo đó
như thế nào?


<i>2. dạy học bài mới</i> : Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.



<i>a.Hoạt động 1 : GV giao nhiệm vụ cho HS.</i>


- Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?


- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ Đô Hà Nội.


- Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào ?


<i>b. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.</i>


- GV dùng bảng thống kê các sự kiện và cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao
nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc,...


- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp
- GV kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộ, nhân dân ta khơng cịn con đường
nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.


<i>c. Hoạt động 3</i> : <i>HS làm việc theo nhóm</i> .


- GV nêu : + Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô
Hà Nội thể hiện như thế nào ?


+ Đồng bào cả nước đã thtể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?


- HS thảo luận nhóm 4; báo cáo kết quả , cả lớp cùng GV nhận xét .


<i>3.</i> Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài , chuẩn bị tiết sau .



- GV nhận xét tiết học.


<b>IV. Phần bổ sung</b>.:……….


………
………
………..


Sinh hoạt <b>Tiết : 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



THĂM HỎI THẦY CÔ


<b>I. Nhận xét tình hình tuần 12</b>


<i><b>1. Hạnh kiểm</b></i> :


-Ưu điểm: vâng lời thầy giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè vệ sinh, tác phong gọn
gàng sạch sẽ.


-Khuyết điểm: Một số em tóc cịn dài Lượng ,Vương


<i><b>2. Học tập</b></i>: Đi học đều chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, trong giờ học có chú ý


nghe giảng, trình bày vở sạch sẽ.


-Khuyết điểm: Trong lớp hay nói chuyện, khơng thuộc bài, ít phát biểu, không
xem bài trước khi đến lớp. Luời học chưa có sự cố gắng trong học tập như:Trọng
,M.Vũ,Lộc,Điểm.



- Tình hình HS yếu học ít có tiến bộ.


<b>3. Hoạt động khác</b>:
- Vệ sinh lớp sạch sẽ,


- Chấp hành tốt an tồn giao thơng.


- Tham gia đầy đủ các hoạt động của đội, của nhà trường.


<b>II. Phương hướng tuần 13</b>


<i><b>1.Hạnh hiểm:</b></i>


-Phát huy những diều đã đạt dược, khắc phục tồn tại yếu kém.


-Giữ vệ sinh sạch sẽ; tay chân, quần áo, bỏ vào trong cho gọn gàng, xưng hô giao
tiếp với thầy cơ người lớn phải có dạ thưa.


- Đi học phải đeo khăn quàng, nghỉ học phải xin phép.
- Khơng nói tục, chửi thề đồn kết với bạn bè.


<i><b>2 .Học tập</b></i>:<i><b> </b></i>


- Đi học đều, nghỉ học phải có lý do
- Trong lớp khơng được nói chuyện


- Phát biểu ý kiến xây dựng bài, xem bài mới trước khi đến lớp.
- Học thuộc bảng nhân chia và cơng thức tính chu vi diện tích
- Luyện viết chữ hằng ngày vào vở.



- Có tinh thần học tập tốt, tăng cường học ở nhà.


<i><b>3. Hoạt động khác</b></i>:


- Vệ sinh lớp sạch sẽ - Chấp hành tốt lụât giao thông.


<b>III.Sinh hoạt chủ điểm</b> Thăm hỏi thầy cô


-Giao dục hs thăm hỏi thầy cô giáo ,nhất là thầy cô giao cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×