Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài soạn GIAO AN LOP5 KNS-CKT-T21-T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.14 KB, 28 trang )

TUẦN 22

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
17/1/10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
LT&ø câu
Khoa học
TV*
Lập làng giữ biển GDBVMT
Luyện tập
Ủy ban nhân dân xã, phường em(T2)
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Sử dung năng lượng chất đốt GDKNS- GDBVMT
Thứ 3
18/1/11
K.chuyện
Chính tả
Toán
HDTH
Ong Nguyễn Khoa Đăng
Nghe viết: Hà Nội GDBVMT
DTXQ và DTTP của hình lập phương
Thứ 4
19/1/10
Tập đọc
T.L. văn
Toán
Cao Bằng


Ôn tập về kể chuyện
Luyện tập
Thứ 5
20/1/11
L.T&câu
Toán
Khoa học
Toán*
Nối các vế câu ghép bằng QHT
Luyện tập chung
Sử dụng năng lượng gió
và năng lượng nước chảy GDKNS- GDBVMT
Thứ 6
21/1/11
T. L.văn
Toán
Kĩ thuật
SHL
Kể chuyện (KT viết)
Thể tích của một hình
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
1
Thứ hai 17/01/2011
TUẦN 22-TIẾT43
TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.
-Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3trong SGK )..

- GDBVMT: HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần
gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
II-CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Ảnh về những làng ven biển , làng đảo và nghề chài lưới , giúp
giải nghĩa các từ ngữ khó .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống
thanh bình : Trong 3 tuần tới các em sẽ
được học về những người đã giữc hợp
tác cuộc sống chúng ta luôn thanh bình
– các chiến sĩ biên phòng , cảnh sát
giao thông , các chiếm sĩ công an ,
chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng
địch , những vị quan toà công minh . . .
-Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những
người dân chài dũng cảm dám rời mảnh
đất quê hương quen thuộc tới lập làng
ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây
dựng cuộc sống mới , giữ một vùng
biển trời của Tổ quốc .
-HS đọc bài Tiếng rao đêm .
-Hỏi đáp nội dung bài đọc .
-HS quan sát tranh minh họa chủ điểm .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm
hiểu bài
a)Luyện đọc

Có thể chia thành 4 đoạn :
+Đoạn 1 : Từ đầu . . . như tỏa ra hơi
muối .
+Đoạn 2 : Tiếp . . . thì để cho ai ?
+Đoạn 3 : Tiếp . . . quan trọng nhường
nào .
+Đoạn 4 : phần còn lại
-HS khá , giỏi đọc bài .
-HS quan sát tranh minh họa trong bài đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lượt )
- Luyện phát âm từ HSđọc sai nhiều.
-Tìm hiểu những từ chú giải cuối bài ở
SGK .
2
b)Tìm hiểu bài
-Gv đọc diễn cảm toàn bài .
-Bài văn có những nhân vật nào ?
-Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc
gì ?
-Bố Nhụ nói “ con sẽ họp làng” , chứng
tỏ ông là người thế nào ?
-Theo lời bố Nhụ , việc lập làng mới
ngoài đảo có lợi gì ?
-Hình ảnh một làng chài mới hiện ra
như thế nào qua lời nói của bố Nhụ ?
-Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng
tình với kế hoạch lập làng giữ biển của
bố Nhụ .
-Nêu suy nghĩ của Nhụ ?

-Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế
nào ?
-GDBVMT: HS thấy được việc lập
làng mới ngoài đảo chính là góp
phần gìn giữ môi trường biển trên
đất nước ta.
c)Đọc diễn cảm
-Gv hướng dẫn cả lớp đọc phân vai một
đoạn của bài .
-Có một bạn nhỏ tên là Nhụ , bố bạn , ông
bạn , 3 thế hệ trong một gia đình .
-Họp làng để di dân ra đảo , đưa dần cả nhà
Nhụ ra đảo .
-Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo của làng ,
xã .
-Ngoài đảo có đất rộng , bãi dài , cây xanh ,
nước ngọt , ngư trường gần , đáp ứng được
mong ước bấy lâu của những người dân
chài là có đất rộng để phơi được một vàng
lưới , buộc được một con thuyền .
-Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt ,
dân chài thả sức phơi lưới , buộc thuyền .
làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền
– có chợ , có trường học , có nghĩa trang . . .
-Ông bươc ra võng , ngồi xuống võng , hai
má phập phồng như người súc miệng khan .
Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành
trong suy tính của con trai ông quan trọng
nhường nào .
-Vậy là việc đã quyết định rồi . . . đến hết.

-Nhụ đi , sau đó cả nhà sẽ đi . Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang
bồng bềnh đâu đó phía chân trời . Nhụ tự tin
kế hoạch của bố , mơ tưởng đến làng mới .
-4 HS đọc phân vai .
-Thi đọc diễn cảm toàn câu chuyện .
3-Củng cố , dặn dò :
-Ý nghĩa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị: Cao Bằng.
- Ca ngợi những người dân chài táo
bạo , dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo
ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống
mới , giữ một vùng biển trời của Tổ
quốc
Điều chỉnh bổ sung :
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TUẦN 22-TIẾT106 Toán:
LUYỆN TẬP
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật.
-Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. Bài 1.Bài 2.

II-CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
- HS sửa BT1/110 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – thực hành
Bài 1a) :
1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh :
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440(dm2)
Diện tích toàn phần :
1440 + (25 x 15) x 2 = 2190(dm2)
Bài 2 :
-GV nhận xét
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Chuẩn bị: DTXQ và DTTP của HLP
-HS đọc đề .
-HS làm bài vào vở .
1 b)
Diện tích xung quanh :
(4/5+1/3)x2 x1/4 =17/60(m2)
Diện tích toàn phần:
17/60+(4/5x1/3)x2=49/60(m2)
- HS đọc đề , làm bài .

-Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng
diện tích xung quanh cái thùng :
8dm = 0,8m
Vậy diện tích quết sơn cái thùng:
(1,5+0,6) x 2 x 0,8 + 1,5 x 0,6=3,46(m2)
Đáp số : 3,46m2
Điều chỉnh bổ sung :
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TUẦN 22-TIẾT22
ĐẠO ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG XÃ EM ( T2)
4
Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác
xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí
một tình huống.
+Nhóm 1: Tình huống a
+Nhóm 2: Tình huống b
+Nhóm 3: Tình huống c
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận:
+Tình huống a: Nên vận động các bạn tham

gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da
cam.
+Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại
nhà văn hoá của phường.
+Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị
sách, vở, đồ dùng học tập,… ủng hộ trẻ em
vùng bị lũ lụt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
c-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với
chính quyền.
*Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến
cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức
ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,…Mỗi nhóm
chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các
quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.Trẻ em tham gia các hoạt ộng
xã hội tại xã (thị trấn)và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam.
Điều chỉnh bổ sung :
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
5
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TUẦN 22-TIẾT43
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thuyết-
kq. ( Nội dung : Ghi nhớ – SGK )
-Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép(BT1); tìm được QHT thích
hợp để tạo thành câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu
ghép(BT3).
II- CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết câu văn , câu thơ BT1 .
- Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Trong giờ học hôm nay , các em đã học
cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ
điều kiện ( giả thiết ) – kết quả bằng quan
hệ từ .
-HS nhắc các vế câu ghép bằng quan
hệ từ thể hiện nguyên nhân – kết quả .
2-Phần nhận xét
Bài tập 1
-VG nhắc HS :

+Đánh dấu phân cách các vế trong mỗi
câu ghép .
+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu
ghép có gì khác nhau ?
+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong
hai câu ghép có gì khác nhau ?
-Lời giải :
a)Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật
ấm .
b)Con phải mặc ấm , / nếu trời trở rét .
Bài tập 2
-1 HS đọc yêu cầu BT
-Cả lớp theo dõi trong SGK .
-HS suy nghĩ và phát biểu .
-Ở câu a , 2 vế câu ghép được nối với
nhau bằng cặp quan hệ từ nếu . . . thì
thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả .
-Vế 1 chỉ điều kiện , vế 2 chỉ kết quả .
-Ở câu b , 2 vế câu ghép được nối với
nhau chỉ bằng quan hệ từ nếu , thể hiện
quan hệ điều kiện – kết quả .
-Vế 1 chỉ kết quả , vế 2 chỉ điều kiện .
6
-Lời giải : Cặp quan hệ từ nối các vế câu
thể hiện quan hệ ĐK – KQ , GT-KQ : nếu .
. . thì . . . ; nếu như . . . thì . . . ; hễ . . . thì .
. . ; hễ . . . mà . . . ; giá . . . mà ; giá mà . . .
thì . . . ; giả sử . . . thì . . .
VD : Giả sử tôi thả một con cá vàng vào
bình nước thì nước sẽ như thế nào ? Nếu

như tôi thả một con cá vằng vào bình
nước thì nước sẽ như thế nào ? ; Ví thử
tôi thả một con cá vàng vào bình nước thì
nứơc sẽ như thế nào ? ; Nước sẽ như thế
nào nếu như tôi thả một con cá vàng vào
bình nước .
-HS làm bài .
-HS làm việc theo 6 nhóm .
-Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi
trình bày trước lớp .
-HS làm bài .

3-Ghi nhớ
-Chú ý : giả thiết là những cái chưa xảy ra
hoặc khó xảy ra .Còn điều kiện là những
cái có thể thực , có thể xảy ra .
-2,3 HS đọc to phần ghi nhớ .
4-Phần luyện tập
-Bài 1
a)Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông một
ngày đi mấy bước ( vế ĐK)thì tôi sẽ nói
cho ông biết trâu của của tôi một ngày cày
được mấy đường ( vế KQ)
b)Nếu là chim (vế GT) , tôi sẽ là loài bồ
câu trắng ( về KQ) .
Nếu là hoa (vế GT) , tôi sẽ là một đoá
hướng dương (vế KQ) .
Nếu là mây ,(vế GT) , tôi sẽ là một vầng
mây ấm (vế KQ) .
Là người, tôi sẽ chết cho quê hương

.( câu đơn mở đầu bằng trạng ngữ )
Bài 2
a)Nếu ( nếu mà , nếu như ) chủ nhật này
trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắp trại . ( GT-
KQ)
b)Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp
lại trầm trồ khen ngợi .. (GT-KQ)
c)Nếu ( giá ) ta chiếm được điểm cao này
thì trận đánh sẽ rất thuận lợi .(GT-KQ)
Bài 3
a)Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng
vui .
b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó
thành công .
c)Giá mà Hồng chịu khó học hành thì
-HS đọc yêu cầu BT và làm bài .
-Cặp quan hệ từ nếu . . . thì . . .
-Quan hệ từ nếu
-HS đọc yêu cầu BT và làm bài .
-HS đọc yêu cầu BT và làm bài .
7
Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập .
5-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs
tốt .
-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học .
-Chuẩn bị: Nối các vế câu ghép bằng
QHT.
-HS lắng nghe .
Điều chỉnh bổ sung :

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TUẦN 22-TIẾT43
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng ô nhiễm khi sử
dụng chất đốt.-Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng
chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau
về khai thác và sử dụng chất đốt.- Động não - Quan sát và thảo luận
nhóm - Điều tra - Chuyên gia
GDBVMT: Biết thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
II-CHUẨN BỊ: Hình và thông tin SGK/86,87,88,89 .
− Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Hoạt động khởi động
2.Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao nói năng lượng Mặt Trời là nguồn
năng lượng chủ yếu trên Trái Đất?
-Con người sử dụng năng lượng Mặt Trời
cho cuộc sống như thế nào ?
3.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp .
-HS hỏi đáp .
-HS lắng nghe .
*Hoạt động 1 : Kể tên một số loại chất đốt
*Mục tiêu :
-HS nêu được một số loại chất đốt : rắn ,

lỏng , khí .
*Cách tiến hành :
-Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng . Trong đó chất đốt nào ở thể rắn ,
chất đốt nào ở thể lỏng , chất đốt nào ở
thể khí ?
-HS thảo luận nhóm đôi .
*Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
8
*Mục tiêu : HS kể được tên và nêu được
công dụng , việc khai thác của từng loại
chất đốt .
*Cách tiến hành :
 Bước 1 :
-GV phân công mỗi nhóm chuẩn bị một
loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các
câu hỏi :
1-Sử dụng các chất đốt rắn
-Kể tên các chất đốt rắn thường được
dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?
-Than đá được sử dụng chủ yếu vào
những việc gì ? Ở nước ta , than đá chủ
yếu được khai thác ở đâu ?
-Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than
nào khác ?
2-Sử dụng các chất đốt lỏng
-Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn biết .
Chúng thường được dùng để làm gì ?
-Ở nứơc ta , dầu mỏ được khai thác ở
đâu ?

-Đọc các thông tin , quan sát hình vẽ và
trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành.
3-Sử dụng các chất đốt khí
-Có những loại khí đốt nào ?
-Người ta làm gì để tạo ra khí sinh học ?
 Bước 2 :
-GV cung cấp thêm : Để sử dụng được
khí tự nhiên , khí được nén vào các bình
chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
*Hoạt động 3 : Thảo luận về sử dụng an
toàn và tiết kiệm chất đốt
*Mục tiêu : HS nêu được sự cần thiết và
một số biện pháp sử dụng an toàn , tiết
kiệm các loại chất đốt .
*Cách tiến hành :
 Bước 1 :
-Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun , đốt than ?
-Chia lớp làm ba nhóm .
-Làm việc theo nhóm .
-Củi , tre , rơm , rạ . . .
-Than đá được sử dụng để chạy máy của
nhà máy nhiệt điện và một số loại động
cơ ; dùng trong sinh hoạt : đun , nấu ,
sưởi . . . Ở nước ta , than đá chủ yếu
được khai thác ở các mỏ than thuộc tỉnh
Quảng Ninh .
-Than bùn , than củi . . .
-Dầu hôi được dùng để thắp sáng , đun
nấu . . .

-Vũng Tàu .
-Khí tự nhiên , khí sinh học .
-Ủ chất thải , mùn rác , phân gia súc . Khí
thoát ra được theo đường ống dẫn vào
bếp .
-Làm việc cả lớp .
-Từng nhóm trình bày , sử dụng tranh
ảnh đã chuẩn bị trứơc và trong SGK để
minh hoạ .
-Làm việc theo nhóm .
-Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý
-Cây xanh có vai trò quan trọng trong
9
-Than đá , dầu mỏ , khí tự nhiên có phải
là các nguồn năng lượng vô tận không ?
Tại sao ?
-Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để
đun nấu ?
-Nêu các việc nên làm để tiết kiệm ,
chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn ?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi
sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
-Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
Bước 2
-Tác hại của việc sử dụng các loại chất
đốt với môi trường không khí và các biện
pháp để làm giảm những tác hại đó ?
+Tất cả các chất đốt khí cháy sinh ra khí
cac-bô-nic cùng nhiều loại khí độc khác

làm ô nhiễm môi trường không khí , có hại
cho người , động vật , thực vật ; làm han
gỉ các đồ dùng , máy móc bằng kim loại .
+Biện pháp : Cần có những ống khói để
dẫn khói lên cao ; các nhà máy có biện
pháp làm sạch , khử độc các chất thải
việc bảo vệ môi trường , cung cấp gỗ . . .
-Không . Vì tài nguyên thiên nhiên không
phải là vô tận .
-Bếp ga , bếp củi , bếp điện . . .
-Khi nấu thức ăn phải trông chừng ,
không để cháy , khét . . .
-Gây cháy .
-Cẩn thận .
.-Làm việc cả lớp .
-Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
*Hoạt động kết thúc
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết .
-Chuẩnbị:Sử dụng năng lượnggió và
nước chảy.
- HS hỏi , đáp nội dung bài học .
Điều chỉnh bổ sung :
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TV* - HS tập chép bài chính tả: Hà Nội.
- HS luyện viết chữ hoa có trong bài.
Thứ ba 18/01/2011

TUẦN 22-TIẾT22
KỂ CHUYỆN
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II- CHUẨN BỊ: Tranh minh học truyện trong SGK .
10
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
-Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ
được kể về ông Nguyễn Khoa
Đăng(1691-1725) – một vị quan thời chú
Nguyễn , văn võ toàn tài , rất có tài xét
xử các vụ án , đem lại công bằng cho
người lương thiện . Ông cũng là người
có công lớn trừng trị bọn cướp , tiêu diệt
chúng đến sào huyệt .
-HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc
đã làm thể hiện ý thực bảo vệ các công
trình công cộng , di tích lịch sử – văn hoá ,
ý thức chấp hành Luật Giao thông đường
bộ , hoặc một việc làm thể hiện lòng biết
ơn các thương binh , liệt sĩ .
2-GV kể chuyện
-GV kể lần 1 .

-GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa .
-Nội dung truyện : SGV/66
3-Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi ý
nghĩa câu chuyện
a)Kể chuyên trong nhóm
-Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng
dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn
cướp tài tình ở chỗ nào ?
-HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện .
+Ông Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền vào
nước để xem có váng dầu hay không vì
đồng tiền có dầu là đồng tiền đã qua tay
anh bán dầu . Ông còn thông minh hơn
nữa khi phân tích : chỉ kẻ sáng mắt mi biết
tiền của anh bán dầu để ở đâu mà lấy ,
nên đã lột được mặt nạ tên ăn cắp giả ăn
mày , giả mù .
+Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của
ông rất tài tình vì vừa đáng vào lòng tham
của bọn cướp , vừa làm chúng bất ngờ ,
không nghĩ được là chính chúng khiêng
các võ sĩ về tận sào huyệt để tiêu diệt
chúng . Mưu kế này còn được tổ chức rất
độc đáo , phối hợp trong ngoài ; các võ sĩ
xông ra đáng giết bọn cứơp từ bên trong ,
phục binh triều đình từ bên ngoài ùn ùn
kéo vào , khiến bọn cướp khiếp hãi , đành
chấp tay hàng phục .

11

×