Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài giảng GIAO AN LOP 3 TUAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.08 KB, 35 trang )

Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết 36: LUYỆN TẬP ( sgk/ 36 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép
tính.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong
SGK.
- 3 HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ
sung.
7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42
...................................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm
bài trên bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7
0 4 0 5 0 3 0 2
.................................................
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài
toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó
tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
Số nhóm học sinh được chia là :
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập
bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 22,23:CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( sgk/ 62 )
Thời gian: 80
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm
đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được
tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn
sếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“
và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Phần giới thiệu:
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng.

b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm
sai.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ
hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u
sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2,
TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn
nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế
nào?
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và
TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu,
luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,

tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải
SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi
vui vẻ.
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven
đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u
sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có
bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị
mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ
thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi
để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý
SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Giáo viên chốt ý như sách giáo viên
d) Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2,
3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.
Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn
nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học
sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời
n/vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn
TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
người khác như các bạn nhỏ trong truyện
chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài
“Tiếng ru “
hỏi thăm cụ
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân
hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài.
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh
viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông
thấy không còn cô đơn …

- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác
cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt
bụng …
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu
chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.
- HS tự liên hệ với bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài
mới.
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 8: BÀI: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2)
Thời gian: 35
I. Mục tiêu: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống
hằng ngày ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi hs lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao
phải chăm sóc ông bà cha mẹ?

- Nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và
đóng vai tình huống 1 (SGK), 1 nữa số nhóm
còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2
(SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn
bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp
nhận xét, góp ý.
- Kết luận: sách giáo viên.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT).
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ
tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng
giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?
- Kết luận: Các ý kiến a, c đúng; b sai.
*Hoạt động 3: Giới thiệu tranh
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn
ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà
sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả
lớp.
- Kết luận: Đây là những món quà rất quý.
*Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự
giới thiệu tiết mục

- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục.
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài
thơ.
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị
em là những người thân yêu nhất của em,luôn
yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. NGược
lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm
sóc ông bà...
- 2 hs lên bảng
- Cả lớp lắng nghe
- Các nhóm thảo luận theo tình
huống.
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến
của mình.
- Thảo luận và đóng góp ý kiến về
mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về
một món quà tặng ông bà, cha mẹ
nhân ngày sinh nhật hai em quay lại
và giới thiệu cho nhau.
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết
mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ
có chủ đề nói về bài học.
- Lớp quan sát và nhận xét về nội
dung, ý nghĩa của từng tiết mục,
từng thể loại.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng

bài học vào cuộc sống hàng ngày.
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN ( sgk/ 37 )
Thời gian:40
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần .
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài học
sinh. 2. 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Vào bài:
- GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà? (HS yếu)
+ Hàng dưới có mấy con gà? (HS TB)
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì
được số gà ở hàng dưới? (HS khá)
- Giáo viên ghi bảng:
Hàng trên: 6 con gà
Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại (HS giỏi)

- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên
bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD =
2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì
được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng:
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được
độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế
nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
c) Luyện tập:
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép
tính.
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn
thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì
được độ dài đoạn thẳng CD.

Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 =
2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc
ĐT.
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu,
TB)
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa
bài.
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu
đúng.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán,
phân tích bài toán rồi làm theo mẫu.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả

lớp nhận xét bổ sung.
Số đã cho 48 36 24
Giảm 4 lần 12 9 6
Giảm 6 lần 8 6 4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích.
- 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm
bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
b/ Thời gian làm công việc đó bằng máy
là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
+ Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
+ Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( sgk/ 63 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT chính tả (BT 2a)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường
viết sai.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết:
- Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau
những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b:
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng
con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả

đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà hocï và làm bài xem trước bài
mới.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng
con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn
nhát, kiên trung, kiêng cử.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do
khiến cụ buồn.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và
danh từ riêng
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau
dấu gạch ngang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con
- Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự
sửa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh làm vào bảng con.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải
đúng (buồn - buồng - chuông).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 8: ÔN CHỮ HOA G ( sgk/ 66 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp
người ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ
viết trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công .
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc

tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
Khôn, Gà.
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ
nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ 1 lần .
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê,
Em.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa
danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà
phải thương yêu nhau, sống thuận hòa
đoàn kết với nhau.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng

Khôn và Gà trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
d) Chấm, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài
mới.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu
năm đến nay”.
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN: THỦ CÔNG
Tiết 8: GẤP CẮT VÀ DÁN BÔNG HOA (tiết 2)
Thời gian: 35
I. Mục tiêu:
- Gấp, cắt, dán các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
- Với học sinh khá, giỏi có thể cắt được nhiều bông hoa, trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các bông hoa 5, 8, 4 cánh gấp cắt sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ
lớn để học sinh quan sát được.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán các bông hoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Học sinh thực hành gấp
cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh.
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác
gấp, cắt để được bông hoa 5 cánh, 4
cánh, 8 cánh.
- Treo tranh quy trình gấp cắt các loại
bông hoa để cả lớp quan sát và nắm
vững hơn về các bước gấp cắt.
- Tổ chức cho học sinh thực hành gấp cắt
dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh theo nhóm.
- Giáo viên đến các nhóm quan sát uốn
nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông
hoa của nhóm nào cắt các cánh đều , đẹp
hơn.
- Chấm một số sản phẩm của học sinh .
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp
quan sát và tuyên dương học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà tập gáp, cắt bông hoa cho thành
tha
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- 3 học sinh nhắc lại các thao tác về gấp cắt
bông hoa 4 , 8 và 5 cánh
- Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt

dán các bông hoa 4 , 5 , 8 cánh để áp dụng
vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt dán
thành những bông hoa hoàn chỉnh .
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt
dán các bông hoa 4 , 5 và 8 cánh.
- Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm
để chọn ra những bông hoa cân đối và đẹp
nhất.
- Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm
tốt nhất.
- HS làm VS lớp học.
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết 38: LUYỆN TẬP ( sgk/ 38 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận
dụng vào giải toán
- Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27.
b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em
làm 1 câu.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm,
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Một em giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp
nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).
Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30)
và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5)

- 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2
lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).
- 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5).
- 2HS nêu bài toán.
- Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm
vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ
sung.
a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là:
60 : 3 = 20 (lít)
b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là:
60 : 3 = 20 (quả)
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
ghi nhớ.
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................

×