Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu GIAO AN LOP 3 TUAN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.87 KB, 24 trang )



Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 46,47 Bài: Đôi bạn ( sgk/ 130 )
Tiết: 46,47 Bài: Đôi bạn ( sgk/ 130 )
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
A- Tập đọc
A- Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ


chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn
chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn


(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
Các KNS
Các KNS
-Tự nhận thức bản thân
-Tự nhận thức bản thân
-Xác định giá trị
-Xác định giá trị


-Lắng nghe tích cực
-Lắng nghe tích cực
PP/KTDH
PP/KTDH
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trải nghiệm
-Trải nghiệm
-Trình bày 1 phút
-Trình bày 1 phút
B- Kể chuyện
B- Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy – học.
III/ Các hoạt động dạy – học.
Tập đọc
Tập đọc
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”.
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”.

+ Nhà rông thường dùng để làm việc gì?
+ Nhà rông thường dùng để làm việc gì?
B- Dạy bài mới
B- Dạy bài mới
1) Giới thiệu chủ điểm “Thành thị và nông thôn”.
1) Giới thiệu chủ điểm “Thành thị và nông thôn”.
Giáo viên giới thiệu bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới.
2) Luyện đọc
2) Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp câu + đọc từ khó mục I.
- Đọc nối tiếp câu + đọc từ khó mục I.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn).
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn).
+ Học sinh đọc chú giải.
+ Học sinh đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3
3) Tìm hiểu bài
3) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ GV: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ GV: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?

HS: Từ nhỏ, gia đình Thành sơ tán về quê ở nông thôn.
HS: Từ nhỏ, gia đình Thành sơ tán về quê ở nông thôn.
+ GV: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy có gì lạ?
+ GV: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy có gì lạ?
HS: Có nhiều phố, phố có nhiều nhà cao san sát, xe đi nườm nượp, ban đêm điện
HS: Có nhiều phố, phố có nhiều nhà cao san sát, xe đi nườm nượp, ban đêm điện


sáng lấp lánh...
sáng lấp lánh...
- Một học sinh đọc to đoạn 2, trả lời:
- Một học sinh đọc to đoạn 2, trả lời:
+ GV: ở công viên có những trò chơi gì?
+ GV: ở công viên có những trò chơi gì?
(cầu trượt, đu quay)
(cầu trượt, đu quay)
Cho học sinh xem tranh cầu trượt, đu quay (nếu có)
Cho học sinh xem tranh cầu trượt, đu quay (nếu có)
+GV: ở công viên, Mến có hành động gì đáng khen?
+GV: ở công viên, Mến có hành động gì đáng khen?
HS: Mến lao xuống hồ, cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
HS: Mến lao xuống hồ, cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+GV: Qua hành động đó, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+GV: Qua hành động đó, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
HS: Mến dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm...
HS: Mến dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm...
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
GV: Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
GV: Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?

HS: Ca ngợi bạn Mến dũng cảm / Ca ngợi người ở quê tốt bụng / Lòng đáng quý của
HS: Ca ngợi bạn Mến dũng cảm / Ca ngợi người ở quê tốt bụng / Lòng đáng quý của


người nông dân.
người nông dân.
4) Luyện đọc lại
4) Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
- Hướng dẫn đọc đoạn 3
- Hướng dẫn đọc đoạn 3
- Thi đọc đoạn 3 (3 – 4 em)
- Thi đọc đoạn 3 (3 – 4 em)
- Gọi một số học sinh đọc cả bài.
- Gọi một số học sinh đọc cả bài.
Kể chuyện
Kể chuyện
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện: “Đôi bạn”
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện: “Đôi bạn”
2/ Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
2/ Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên mở bảng phụ ghi các gợi ý từng đoạn, 1 học sinh đọc lại
- Giáo viên mở bảng phụ ghi các gợi ý từng đoạn, 1 học sinh đọc lại
- Một học sinh kể mẫu đoạn 1: Trên đường phố
- Một học sinh kể mẫu đoạn 1: Trên đường phố
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Gọi 4 - 5 học sinh thi kể 3 đoạn.
- Gọi 4 - 5 học sinh thi kể 3 đoạn.

- Một học sinh kể lại toàn bộ truyện.
- Một học sinh kể lại toàn bộ truyện.
* Củng cố, dặn dò
* Củng cố, dặn dò
+ Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học xong bài?
+ Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học xong bài?
- Giáo viên khen những học sinh hăng hái phát biểu.
- Giáo viên khen những học sinh hăng hái phát biểu.
- Dặn dò.
- Dặn dò.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: Toán
Môn: Toán
Tiết: 76 Bài: Luyện tập chung ( sgk/ 77 )
Tiết: 76 Bài: Luyện tập chung ( sgk/ 77 )
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính
- Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong cá phần bằng nhau của
một số.
- Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1,2,4).
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
2. ĐDDH: bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh chữa bài 3, 4 -> nhận xét
Gọi 2 học sinh chữa bài 3, 4 -> nhận xét
B- Bài mới
B- Bài mới
1) Bài 1:
1) Bài 1:
- Gọi 2 học sinh đọc Mục tiêu, ghi bảng.
- Gọi 2 học sinh đọc Mục tiêu, ghi bảng.
- Gọi 1 số học sinh thực hiện nhân, chia (nêu cách làm)
- Gọi 1 số học sinh thực hiện nhân, chia (nêu cách làm)
2) Bài 2:
2) Bài 2:
- Học sinh đọc đề, xác định Mục tiêu: Đặt tính rồi tính.
- Học sinh đọc đề, xác định Mục tiêu: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 3 học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
- Gọi 3 học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
- Chữa bài (lưu ý học sinh 2 phép chia phần c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của
- Chữa bài (lưu ý học sinh 2 phép chia phần c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của


thương.)
thương.)

3) Bài 3:
3) Bài 3:
- Gọi 2 học sinh đọc đề, nêu Mục tiêu.
- Gọi 2 học sinh đọc đề, nêu Mục tiêu.
+ Bài toán cho biết gì? (có 36 máy bơm, đã bán
+ Bài toán cho biết gì? (có 36 máy bơm, đã bán
1
9
số máy bơm đó.)
số máy bơm đó.)
+ Bài toán hỏi gì? (cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm.)
+ Bài toán hỏi gì? (cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm.)
- Giáo viên hướng dẫn, 1 học sinh làm trên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn, 1 học sinh làm trên bảng.
- Chữa bài:
- Chữa bài:
Số máy bơm đã bán: 36: 9 = 4 (cái)
Số máy bơm đã bán: 36: 9 = 4 (cái)
Só máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32 (cái)
Só máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái máy bơm.
Đáp số: 32 cái máy bơm.
4) Bài 4: Học sinh tự làm bài rồi chữa.
4) Bài 4: Học sinh tự làm bài rồi chữa.
5) Bài 5: Học sinh quan sát 2 kim đồng hồ để nhận ra hình ảnh góc vuông, góc không
5) Bài 5: Học sinh quan sát 2 kim đồng hồ để nhận ra hình ảnh góc vuông, góc không


vuông.
vuông.

C- Củng cố, dặn dò
C- Củng cố, dặn dò
- Giáo viên và học sinh nhận xét tiết học.
- Giáo viên và học sinh nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
- Giao bài về nhà.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn:
Môn:
Đạo đức
Đạo đức
Tiết: 16 Bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (
Tiết: 16 Bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (
2 tiết
2 tiết
)
)
Thời gian: 35
Thời gian: 35
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc, hiểu
- Học sinh hiểu: thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc, hiểu



những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Học sinh biết làm những công việc phù hợp để bày tỏ lòng biết ơn.
- Học sinh biết làm những công việc phù hợp để bày tỏ lòng biết ơn.
- Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn thương binh, liệt sĩ, gia đình liệt sĩ.
- Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn thương binh, liệt sĩ, gia đình liệt sĩ.
Các KNS
Các KNS
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ
quốc.
quốc.
-Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
-Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
PP/KTDH
PP/KTDH
-Trình bày 1 phút
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận
-Thảo luận
-Dự án
-Dự án
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:

Tiết 1
Tiết 1
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
+ Các em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
+ Các em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
(2 học sinh trả lời.)
(2 học sinh trả lời.)
B- Bài mới
B- Bài mới
1/ Hoạt động 1: Phân tích truyện
1/ Hoạt động 1: Phân tích truyện
* Giáo viên kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích
* Giáo viên kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích
* Đàm thoại:
* Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7?
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7?
+ Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ?
- Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập cho
- Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập cho


Tổ quốc, chúng ta cần biết ơn, kính trọng.
Tổ quốc, chúng ta cần biết ơn, kính trọng.
2/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
2/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho học sinh nhận xét các việc
- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho học sinh nhận xét các việc


làm sau:
làm sau:
a) Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang, liệt sĩ.
a) Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang, liệt sĩ.
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
d) Cười đùa, làm việc riêng khi các chú thương binh đang nói chuyện
d) Cười đùa, làm việc riêng khi các chú thương binh đang nói chuyện
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét
- Kết luận: Các việc nên làm: a, b, c
- Kết luận: Các việc nên làm: a, b, c
Việc không nên làm: d
Việc không nên làm: d
- Học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm đối với thương binh, liệt sĩ.
- Học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm đối với thương binh, liệt sĩ.
3/ Hướng dẫn thực hành
3/ Hướng dẫn thực hành
- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
- Sưu tầm bài thơ, bài hát nói về hương hi sinh của liệt sĩ, thương binh...
- Sưu tầm bài thơ, bài hát nói về hương hi sinh của liệt sĩ, thương binh...

** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Môn: Toán
Môn: Toán
Tiết: 77 Bài: Làm quen với biểu thức ( sgk/ 78 )
Tiết: 77 Bài: Làm quen với biểu thức ( sgk/ 78 )
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Làm được các BT: bài tập bài 1, bài 2.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán.
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh chữa bài 4 và bài 5 tiết trước.
Gọi 2 học sinh chữa bài 4 và bài 5 tiết trước.
2/ Bài mới

2/ Bài mới
a) Làm quen với biểu thức: Một số ví dụ về biểu thức
a) Làm quen với biểu thức: Một số ví dụ về biểu thức
- Giáo viên viết bảng 126 + 51 rồi nói: 126 cộng 51 ta nói đây là biểu thức.
- Giáo viên viết bảng 126 + 51 rồi nói: 126 cộng 51 ta nói đây là biểu thức.
Nhiều học sinh nhắc lại.
Nhiều học sinh nhắc lại.
- Giáo viên viết tiếp: 13 x 3 -> là một biểu thức
- Giáo viên viết tiếp: 13 x 3 -> là một biểu thức
- Giáo viên viết tiếp: 62 trừ 11 -> hỏi học sinh có biểu thức nào? (62 - 11)
- Giáo viên viết tiếp: 62 trừ 11 -> hỏi học sinh có biểu thức nào? (62 - 11)
- Tương tự với các biểu thức 84: 4; 125 + 10 - 4
- Tương tự với các biểu thức 84: 4; 125 + 10 - 4
b) Giá trị của biểu thức
b) Giá trị của biểu thức
* Giáo viên: Xét biểu thức đầu: 126 + 51
* Giáo viên: Xét biểu thức đầu: 126 + 51
- Mục tiêu học sinh tính
- Mục tiêu học sinh tính
126 + 51 = 177
126 + 51 = 177
- Giáo viên: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177
- Giáo viên: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177
* Tương tự với các biểu thức còn lại: 62 – 11; 13 x 3; 84: 4; 125 + 10 - 4
* Tương tự với các biểu thức còn lại: 62 – 11; 13 x 3; 84: 4; 125 + 10 - 4
c) Thực hành
c) Thực hành
* Bài 1:
* Bài 1:
- Gọi 2 học sinh nêu Mục tiêu của bài tập: Tính giá trị biểu thức.

- Gọi 2 học sinh nêu Mục tiêu của bài tập: Tính giá trị biểu thức.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ý đầu, thống nhất cách làm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ý đầu, thống nhất cách làm:
+ Thực hiện phép tính
+ Thực hiện phép tính
+ Viết giá trị của biểu thức.
+ Viết giá trị của biểu thức.
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng.
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng.
- Hướng dẫn chữa bài.
- Hướng dẫn chữa bài.
* Bài 2:
* Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài, nêu Mục tiêu: Nêu giá trị của mỗi biểu thức.
- Học sinh đọc đề bài, nêu Mục tiêu: Nêu giá trị của mỗi biểu thức.
- Hướng dẫn biểu thức: 52 + 23
- Hướng dẫn biểu thức: 52 + 23
- Nhẩm thấy 52 + 23 = 75 -> Giá trị của biểu thức là 75
- Nhẩm thấy 52 + 23 = 75 -> Giá trị của biểu thức là 75
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh trả lời miệng, nhận xét và chữa bài.
- Gọi học sinh trả lời miệng, nhận xét và chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
3/ Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giao bài về nhà.
- Giao bài về nhà.
** Rút kinh nghiệm:

** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn:
Môn:
Chính tả
Chính tả
Tiết: 31 Bài: Nghe viết: Đôi bạn ( sgk/ 132 )
Tiết: 31 Bài: Nghe viết: Đôi bạn ( sgk/ 132 )
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
2. ĐDDH: vở BT.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 học sinh làm lại bài 2.

- Gọi 2 - 3 học sinh làm lại bài 2.
B- Dạy bài mới
B- Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn nghe - viết
2) Hướng dẫn nghe - viết
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chính tả, 1 - 2 học sinh đọc lại.
- Giáo viên đọc đoạn chính tả, 1 - 2 học sinh đọc lại.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết chính tả:
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết chính tả:
+ Khi biết chuyện, bố Mến nói như thế nào?
+ Khi biết chuyện, bố Mến nói như thế nào?
- Nhận xét về cách trình bày:
- Nhận xét về cách trình bày:
+ Đoạn viết có mấy câu? (6 câu)
+ Đoạn viết có mấy câu? (6 câu)
+ Những câu nào trong đoạn viết hoa? (chữ đầu câu và tên riêng: Thành, Mến.)
+ Những câu nào trong đoạn viết hoa? (chữ đầu câu và tên riêng: Thành, Mến.)
+ Lời của bố viết thế nào? ( viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.)
+ Lời của bố viết thế nào? ( viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.)
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ dễ lẫn.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ dễ lẫn.
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
c/ Chấm, chữa bài
c/ Chấm, chữa bài
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập

3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên nhắc: Để điền đúng các cặp từ chỉ khác nhau âm đầu (thanh) vào chỗ
- Giáo viên nhắc: Để điền đúng các cặp từ chỉ khác nhau âm đầu (thanh) vào chỗ


trống trong câu, cần chú ý đến nghĩa của từ.
trống trong câu, cần chú ý đến nghĩa của từ.
- Học sinh đọc bài, làm bài cá nhân.
- Học sinh đọc bài, làm bài cá nhân.
- Gọi 3 học sinh làm trên 3 băng giấy -> nhận xét, chữa bài:
- Gọi 3 học sinh làm trên 3 băng giấy -> nhận xét, chữa bài:
Chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu
Chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu
4) Củng cố, dặn dò
4) Củng cố, dặn dò
- Giáo viên tuyên dương những học sinh viết bài chính tả đẹp.
- Giáo viên tuyên dương những học sinh viết bài chính tả đẹp.
- Giao bài tập về nhà.
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn:
Môn:
Tập viết
Tập viết
Tiết

Tiết


: 16 Bài
: 16 Bài


: Ôn chữ hoa:
: Ôn chữ hoa:
M ( sgk/ 135 )
M ( sgk/ 135 )
Thời gian
Thời gian


: 40
: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa
- Viết đúng chữ hoa
M
M
(1dòng)
(1dòng)
T,B
T,B
(1 dòng) viết đúng tên riêng:
(1 dòng) viết đúng tên riêng:
Mạc Thị Bưởi

Mạc Thị Bưởi
(1
(1


dòng) và câu ứng dụng...
dòng) và câu ứng dụng...
hòn núi cao
hòn núi cao
...(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
...(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ.
2. ĐDDH: mẫu chữ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS viết trên bảng, HS dưới lớp viết bảng con:
Gọi 3 HS viết trên bảng, HS dưới lớp viết bảng con:
Lê Lợi, Lựa lời
Lê Lợi, Lựa lời
B- Dạy bài mới
B- Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.

2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
M, T, B
M, T, B
- GV viết mẫu: M, kết hợp nhắc cách viết.
- GV viết mẫu: M, kết hợp nhắc cách viết.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết trên bảng con.
b/ HS tập viết từ ứng dụng:
b/ HS tập viết từ ứng dụng:


Mạc Thị Bưởi
Mạc Thị Bưởi
.
.
- HS nêu tên ứng dụng.
- HS nêu tên ứng dụng.
- GV giảng: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng
- GV giảng: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng


địch tạm chiếm trong kháng chiến chống Pháp. Bị bắt tra tấn dã man chị vẫn không
địch tạm chiếm trong kháng chiến chống Pháp. Bị bắt tra tấn dã man chị vẫn không


khai.

khai.
Bọn giặc dã man tàn ác đã cắt cổ chị.
Bọn giặc dã man tàn ác đã cắt cổ chị.
- HS tập viết bảng con
- HS tập viết bảng con
c/ HS viết câu ứng dụng:
c/ HS viết câu ứng dụng:
- GVgiảng: Câu tục ngữ khuyên con người nên đoàn kết để tạo sức mạnh
- GVgiảng: Câu tục ngữ khuyên con người nên đoàn kết để tạo sức mạnh
- HS tập viết bảng:
- HS tập viết bảng:
Một, Ba
Một, Ba
3) HS viết chữ vào vở tập viết.
3) HS viết chữ vào vở tập viết.
4) Chấm, chữa bài.
4) Chấm, chữa bài.
5) Củng cố, dặn dò.
5) Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, nhắc những HS chưa xong bài về hoàn thành.
- GV nhận xét tiết học, nhắc những HS chưa xong bài về hoàn thành.
- Giao thêm bài tập, dặn HS thuộc câu tục ngữ.
- Giao thêm bài tập, dặn HS thuộc câu tục ngữ.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn:

Môn:
Thủ công
Thủ công
Tiết: 16 Bài: Cắt, dán chữ E
Tiết: 16 Bài: Cắt, dán chữ E
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương


đối phẳng.
đối phẳng.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán


phẳng.
phẳng.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: đồ dùng cắt, dán.
2. ĐDDH: đồ dùng cắt, dán.
III/ Các hoạt động dạy - học:

III/ Các hoạt động dạy - học:
1) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
1) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2) Bài mới
2) Bài mới
a/ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
a/ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ E, hướng dẫn quan sát để rút ra nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu chữ E, hướng dẫn quan sát để rút ra nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô
+ Nét chữ rộng 1 ô
+ Nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E giống nhau,...
+ Nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E giống nhau,...
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Kẻ chữ E (SGV)
- Bước 1: Kẻ chữ E (SGV)
- Bước 2: Cắt chữ E (SGV)
- Bước 2: Cắt chữ E (SGV)
- Bước 3: Dán chữ E (SGV)
- Bước 3: Dán chữ E (SGV)
c/ Hoạt động 3: HS thực hành
c/ Hoạt động 3: HS thực hành
- HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ E
- HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ E
- HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành
- HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành


sản phẩm.

sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Môn: Tập đọc
Môn: Tập đọc
Tiết: 48 Bài: Về quê ngoại ( sgk/ 133 )
Tiết: 48 Bài: Về quê ngoại ( sgk/ 133 )
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người



nông dân làm ra lúa gạo.(Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 câu thơ đầu).
nông dân làm ra lúa gạo.(Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 câu thơ đầu).
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn câu chuyện “Đôi bạn”.
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn câu chuyện “Đôi bạn”.
Trả lời câu hỏi SGK
Trả lời câu hỏi SGK
B- Dạy bài mới
B- Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
2) Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
a/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đọc từng câu (2 dòng thơ), kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Đọc từng câu (2 dòng thơ), kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Đọc từng khổ thơ, hướng dẫn đọc đúng nhịp thơ.

- Đọc từng khổ thơ, hướng dẫn đọc đúng nhịp thơ.
+ Giúp học sinh hiểu từ mới SGK.
+ Giúp học sinh hiểu từ mới SGK.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
3) Tìm hiểu bài
3) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:
- Đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho biết điều đó?
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho biết điều đó?
(Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu “ở trong phố chẳng bao giờ có đâu”)
(Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu “ở trong phố chẳng bao giờ có đâu”)
+ Quê ngoại bạn ở đâu? (ở nông thôn)
+ Quê ngoại bạn ở đâu? (ở nông thôn)
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? (đầm sen nở ngát hương / gặp trăng, gió bất ngờ)
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? (đầm sen nở ngát hương / gặp trăng, gió bất ngờ)
- Đọc to khổ thơ 2, trả lời:
- Đọc to khổ thơ 2, trả lời:
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
(họ thật thà, bạn thương họ như thương
(họ thật thà, bạn thương họ như thương


người ruột thịt…)
người ruột thịt…)
+ Chuyến đi thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi (thêm yêu cuộc sống, yêu con

+ Chuyến đi thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi (thêm yêu cuộc sống, yêu con


người)
người)
4) Học thuộc lòng bài thơ.
4) Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên đọc bài thơ.
- Giáo viên đọc bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
5) Củng cố, dặn dò
5) Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 – 2 học sinh nhắc lại nội dung bài thơ.
- Gọi 1 – 2 học sinh nhắc lại nội dung bài thơ.
- Dặn dò về nhà học.
- Dặn dò về nhà học.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×