Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lop 3 tuan 16 ca chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.35 KB, 39 trang )

Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
Tuần 16:
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
chào cờ
Tập đọc - kể chuyện:
Tiết 42-43: Đôi bạn
I. Mục tiêu :
A. tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nờm nợp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt
vọng, lớt thớt, hốt hoảng
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuyệt vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của ngời ở nông thôn ( những ngời sẵn
sàng giúp đỡ ngời khác, hi sinh vì ngời khác) và tình cảm thuỷ chung của ngời thành phố với
những ngời giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.( Trả lời đợc các câu hỏi trong 1,2,3,4)
( Học sinh khá, giỏi trả lời đợc các câu hỏi trong 5)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết
thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.
(Học sinh khá, giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.)
2. Rèn kĩ năng nghe :
HS biết tập trung theo dõi bạn kể và nhận xét đợc lời kể của bạn.
3. Giáo dục học sinh biết quý trọng tình bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.tổ chức: KTSS ./20
Tập đọc


2. KTBC: - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS)
- Nhà Rông đợc dùng để làm gì ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 1) Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2) Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe.
GV hớng dẫn cách đọc
b. GV hớng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trớc lớp
1
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
3. Tìm hiểu bài:
- Thành và mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom
miền Bắc.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có
gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nờm n-
ợp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trợt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì đáng
khen?

- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao
xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức
tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ ngời
khác..
- Em hiểu câu nói ngời bố em bé nh thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ
chung của gia đình Thành đối với những ngời
giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhng vẫn nhớ đến
Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến
ra chơi.
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe
- GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện.
2. Hớng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
1. GV mở bảng phụ đã ghi trớc gợi ý kể từng
đoạn
- HS nhìn bảng đọc lại
- GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi
ý)
- 1HS kể toàn chuyện

- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò:
* Em nghĩ gì về những ngời ở làng quê sau
khi học bài này?
- HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
2
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
* Đánh giá tiết học
Toán:
Tiết 76: Luyện tập chung (Trang 77)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính .
+ Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.
( Học sinh cả lớp làm bài 1,2,3,4( cột 1,2,4) ; Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 4 (cột 3,5)
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:Hát
2.Kiểm tra : + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm nh thế nào ? (1HS)
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm nh thế nào ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1)Giới thiệu bài ghi bảng
2)Nội dung:Hớng dẫn thực hành :
a. Bài 1: Củng cố về thừa số cha biết.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm Thừa số cha
biết ?
Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3 324 4 150
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào nháp - chữa
bài.
Tích 972 972 600 600
b. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số
có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT
- HS cả lớp làm vào bảng con
684 6 845 7 630 9
08 114 14 120 00 70
-GVsửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần 24 05 0
giơ bảng 0 0 0
5
c. Bài 3: HS giải đợc bài toán có 2 phép
tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
3
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS chữa bài Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét.

- GV sửa sai.
d. Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần
và giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều
lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS cả lớp làm nháp cột 1,2,4; Học sinh khá,
giỏi làm thêm cột 3,5 - chữa bài.
Số đã cho 8 12 20 56 4
Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8
Gấp 4 lần 32 48 80 224 16
Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0
Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 1
- GV gọi HS làm bài- chữa bài - 2HS
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Đạo đức:
Tiết 15: Biết ơn thơng binh, liệt sĩ (T1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Biết công lao của các thơng binh , liệt sĩ đối với quê hơng đất nớc.
- Kính trọng biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thơng binh, liệt sĩ ở địa phơng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
2. HS khá, giỏi : Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thơng binh liệt sĩ do nhà trơng tổ
chức.
3. Giáo dục HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thơng binh, gia đình thơng binh liệt sĩ.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:

- Tranh minh hoạ truyện: Một chuyến đi bổ ích.
- Phiếu giao việc.
III. Các hoạt động dạy học:
4
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
1.Tổ chức: Hát
2. KTBC: Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Khởi động: HS hát tập thể bài em nhớ các anh
a. Hoạt động 1: Phân tích truyện:
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thơng binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thơng binh và gia
đình liệt sĩ.
* Tiến hành:
- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích - HS chú ý nghe
- Đàm thoại
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7 - Đi thăm các cô, chú ở trại điều dỡng thơng
binh nặng
- Qua truyện trên, em hiểu thơng binh, liệt sĩ là
những ngời nh thế nào?
- Là những ngời đã hi sinh xơng máu để giành
độc lập, tự do.
+ Chúng ta cần phải có thái độ nh thế nào đối
với các thơng binh liệt sĩ ?
- Kính trọng, biết ơn
* GV kết luận (SGK)
- HS nghe
- Nhiều HS nhắc lại
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS phân biệt 1 số việc cần làm để

tỏ lòng biết ơn thơng binh, gia đình liệt sĩ và
những việc không lên làm.
* Tiến hành.
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao
nhiệm vụ cho các nhóm
- Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận
- GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: Các việc a,b, c là những việc
lên làm
+ Em đã làm những việc gì đối với thơng binh,
liệt sĩ?
- HS tự liên hệ
- HS nhận xét
- GV nhận xét - tuyên dơng
4. Củng cố - dặn dò .
- Nêu ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán
5
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
Tiết 77: Làm quen với biểu thức(Trang 78)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.

+ Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn toán
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ - SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số:./20
2.Kiểm tra: HS đọc bảng chia 7,8 ( 2 HS)
GV nhận xét
3. Bài mới:
1) Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2) Nội dung :
A.Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm đợc biểu thức và nhớ.
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có
126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức
126 cộng 51"
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có
biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần
- GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tơng tự nh vậy với các biểu thức 84
: 4; 125 + 10 - 4;
B. Giá trị của biểu thức.
* Học sinh nắm đợc giá trị của biểu thức
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 +
51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao
nhiêu ?
- 126 + 51 = 177

- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị
của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 -
11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hớng dẫn HS làm việc nh vậy với các
biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
C. Thực hành:
* Bài tập 1 + 2: HS tính đợc các biểu thức
đơn giản.
6
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
a. Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài 2: (78):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT
- HS làm vào SGK - chữa bài
150 75 52 53 43 360
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
_____________________________________

Tập đọc
Tiết 44: Về quê ngoại
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền
trôi.
- Biết ngắt nghỉ hợp lý khi đọc thơ lục bát.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Hơng trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu
những ngời nông dân đã làm ra lúa gạo.
( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)
3. Học thuộc lòng bài thơ.
* Giáo dục học sinh yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:Hát
7
52 + 23 84 - 32
169 - 20 + 1
86 : 2
120 x 3
45 + 5 + 3
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
2. KTBC: - Kể lại câu chuyện Đôi bạn (3HS, mỗi HS kể 1 đoạn)
- Nêu nội dung câu chuyện ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1) Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2)Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV hớng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
- Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hớng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa
thơ các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ SGK
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N2
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
3) Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Đầm sen nở ngát hơng, con đờng đất rực màu
rơm phơi.vầng trăng nh lá thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn
điện nên không nhìn rõ trăng nh ở nông
thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những ngời làm ra hạt
gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thơng họ nh thơng ngời ruột
thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có
gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con ngời
sau chuyến về quê.
4) Học thuộc lòng bài thơ.

- GV đọc lại bài thơ - HS nghe
- GV hớng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài
- GV gọi HS thi đọc: - HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài thơ ? - 2HS
- GV gọi HS liên hệ - 2 HS
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 31: Đôi bạn
I. Mục tiêu:
8
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
2. Làm đúng các bài tập (BT2) phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã
3.Giáo duc học sinh rèn chữ ,giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 băng giấy viết đoạn văn của BT 2 a
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Tổ chức :Hát
2. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rợi, sởi ấm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn nghe viết:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hớng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của ngời
+ Lời của bốn viết nh thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhẫn xét bài viết
3. HD làm bài tập
* Bài 2: 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán lên bảng 2 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự
chầu hẫu - ăn trầu
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
_____________________________
9
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
Thủ công

Tiết 16: Cắt, dán chữ E
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ E đúng qui trình kĩ thuật
- HS yêu thích cắt chữ.
II.Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán.
- Tranh qui trình kẻ, dán chữ E.
- Giấy TC, thớc, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :Hát
2. KTBC: Sự chuẩn bị của học sinh.
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới.
1. Hoạt động 1:
- GV giới thiệu mẫu chữ E - HS quan sát
10
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
GV hớng dẫn quan sát và nhận xét
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Có đặc điểm gì giống nhau ?
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.
2. Hoạt động 2:
GV hớng dẫn mẫu
- Bớc 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ
nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào
HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh
dấu.

- Bớc 2: Cắt chữ E
- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa.
Sau đó cắt theo đờng kẻ nửa chữ E, bỏ phần
gạch chéo.
- Bớc 3: Dán chữ E
- Thực hiện dán tơng tự nh bài trớc
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E.
3. Hoạt động 3:
Học sinh thực hành cắt,dán chữ E
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E
- GV nhận xét và nhắc lại các bớc
+ B1: Kẻ chữ E
+ B2: Cắt chữ E
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
* Trng bày SP
- GV tổ chức cho HS trng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Nửa phía trên và phía dới giống nhau.
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS thực hành.
- HS nhắc lại
- HS thực hành CN
- HS trng bày SP

- HS nhận xét
4. Nhận xét - dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Dặn dò giờ học sau.
s Âm nhạc:
( Đồng chí Tâm dạy)
_________________________________________________________________________
Thứ t ngày 16 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 78: Tính giá trị của biểu thức (Trang 79)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép
chia.
11
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
- áp dụng đợc việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, <, >).
( Học sinh cả lớp làm bài 1,2,3; Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 4 )
Giáo dục học sinh ý thức học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :Hát
2.Kiểm tra: Làm bài tập 1 + bài tập 2 (tiết 77) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HS nắm đợc qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức.
a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu HS
đọc biểu thức này
- 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5

- Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15
= 75
- Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị
của biểu thức chỉ có phép cộng và phép
trừ?
- 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại
b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - HS quan sát
- 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức này? - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5
= 35
- Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của
biểu thức chỉ có phép nhân, chia ?
- 2HS nêu - vài HS nhắc lại.
2. Hoạt động2: Thực hành
a. Bài tập 1 (79): Củng cố cách tính giá trị
của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm bảng con.
205 + 60 + 3 = 265 +3
= 268
268 - 68 + 17 = 200 +17
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng.
= 217
462 - 40 + 7 = 422 + 7
= 429
b. Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của biểu
thức chỉ có tính nhân, chia.

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2
- GV theo dõi HS làm bài = 90
12
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2
= 4 = 20
- GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét
- GV nhận xét
c. Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở nháp +
2HS lên bảng làm
55 : 5 x 3 > 32
- GV theo dõi HS làm bài 47 = 84 - 34 - 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
d. Bài 4: (79) Giải đợc bài toán có 2 phép
tính
- Gọi HS khá giỏi nêu yêu cầu bài tập - 2 HS khá giỏi nêu yêu cầu bài tập
- Phân tích bài toán ? - 2 HS khá giỏi phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS làm vào vở nháp
- + 1 HS lên bảng Bài giải
Cả 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (g)
ĐS: 615 g

- GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại qui tắc? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
_____________________________
Luyện từ câu:
Tiết 16: Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phảy.
13
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị - Nông thôn (tên một số thành phố và
vùng quê ở nớc ta; tên các sự vật và công việc thờng thấy ở Thành thị - Nông thôn)(BT1, BT2)
2. Đặt đợc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)(có chức năng ngăn cách các bộ
phận đồng chức trong câu).
3. Giáo dục học sinh thấy thêm yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Việt Nam.
- 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Hát
2. KTBC: Làm BT1 và BT3 tuần 15 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1)Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2) HD làm bài tập:
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT
- GV lu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựot kể.

- 1 số HS nhắc lại tên TP nớc ta từ Bắc đến
Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ,
Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam
Định, Hải Dơng, Hạ Long, Thanh Hoá,
Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:
* ở TP:
+ Sự vật: Đờng phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc - HS chú ý nghe
* ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cánh đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
c. Bài tập 3:
-GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm- chốt kết quả đúng:
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh :Đồng bào Kinh hay Tày M-
ờng, Dao, Gia rai hay Ê- đê, Xơ - đăng hay Ba na và các dân tộc anh em khác đều là
14
Trờng Tiểu học Trờng Thịnh GV: Nguyễn Thị Kim Chi- Lớp 3
con cháuViệt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sớng khổ cùng nhau,
no đói giúp nhau.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Thể dục:
Tiết 31: Bài tập rèn luyện t thế và kỹ năng vận động cơ bản.
(Đ/C Tâm dạy)
Tự nhiên - Xã hội
Tiết 31: Hoạt động công nghiệp - thơng mại
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết;
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thơng mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thơng mại.
(Học sinh khá, giỏi : Kể đợc một hoạt động công nghiệp hoặc thơng mại)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình trang 60, 61 (SGK)
- Tranh ảnh su tầm về chợ hoặc cảnh mua bán..
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Hát
2. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ?
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Biết đợc những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV nêu yêu cầu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt
động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang
sống.
- Bớc 2: GV gọi 1 số cặp trình bày - 1số cặp trình bày trớc lớp.
- HS nhận xét bổ sung.

* Gv giới thiệu thêm một số hoạt động nh: Khai thác quặng (ở Văn Bàn ), kim loai đồng hồ
(Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp.
b. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
* Mục tiêu: Biết đợc các hạot động công
nghiệp và ích lợi của hoạt động đó
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- Bớc 2: GV gọi 1 số HS nêu - HS nêu tên hoạt động đã quan sát đợc
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×