<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
BÀI BÁO CÁO
MƠN TRANG BỊ ĐIỆN
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
BÀI BÁO CÁO
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
KHÁI NIỆM
<sub>Cơng tắc tơ là khí cụ điện dùng để dóng, cắt </sub>
thường xuyên các mạch điện động lực, từ xa,
bằng tay hay tự động.
<sub>Việc đóng cắt cơng tắc tơ có tiếp điểm có thể </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
KHÁI NIỆM
<sub>Các công tắc tơ không tiếp điểm, việc đóng </sub>
cắt cơng tắc tơ loại này được thực hiện bằng
cách cho các xung điện để khóa hoặc mở các
van bán dẫn ( thyristor, triac ).
<sub> Cơng tắc tơ có 2 vị trí: đóng – cắt, được chế </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Hình dạng và cấu tạo
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Cấu tạo
<sub>Cơng tắc tơ điện từ có các bộ phận chính </sub>
như sau:
- Hệ thống tiếp điểm chính
- Hệ thống dập hồ quang
- Cơ cấu điện từ
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Phân loại contactor
<i><sub> Phân loại theo ngun lý truyền </sub></i>
<i>động</i>
<i><sub> Cơng tắc tơ đóng cắt tiếp điểm </sub></i>
<i>bằng điện từ, bằng thủy lực, bằng </i>
<i>khí nén.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Phân loại contactor
<i><sub>Phân loại theo dịng điện đóng cắt:</sub></i>
<i><sub>Cơng tắc tơ điện một chiều để đóng, cắt mạch </sub></i>
<i>điện một chiều, nam chân điện của nó là loại </i>
<i>nam chân điện một chiều.</i>
<i><sub>Công tắc tơ xoay chiều dùng để đóng cắt mạch </sub></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Các yêu cầu kỹ thuật
<i>Điện áp định mức U</i>
<i><sub>đm </sub></i>
<i>:</i>
Là điện áp của mạch điện tương
ứng mà tiếp điểm chính phải
đóng/cắt, có các cấp: 110V, 220V,
440V một chiều và 127V, 220V,
380V, 500V xoay chiều.
Cuộn hút có thể làm việc bình
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Câc u cầu kỹ thuật
<i>Dòng điện định mức Iđm</i>
Là dòng điện đi qua tiếp điểm chính
trong chế độ làm việc gián đoạn - lâu
dài, nghĩa là ở chế độ này thời gian
công tắc tơ ở trạng thái đóng khơng lâu
quá 8 giờ.
Công tắc tơ hạ áp có các cấp dịng
thäng dủng: 10, 20, 25, 40, 60, 75, 100,
150, 250, 300, 600A).
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Các yêu cầu kỹ thuật
<i> Khả năng cắt và khả năng đóng</i>
<sub>Là dòng điện cho phép đi qua tiếp </sub>
điểm chính khi cắt và khi đóng mạch.
<i><sub>Ví du:</sub></i>
<sub>û cơng tắc tơ xoay chiều dùng </sub>
để điều khiển động cơ không đồng
bộ ba pha lồng sóc cần có khả năng
đóng u cầu dịng điện bằng ( 3-
7)Iđm .
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Các yêu cầu kỹ thuật
<i>Tần số thao tác</i>
• Số lần đóng cắt trong thời gian
một giờ bị hạn chế bởi sự phát
nóng của tiếp điểm chính do hồ
quang.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Các yêu cầu kỹ thuật
<i>Tính ổn định lực điện động</i>
• Cho phép dịng lớn nhất qua tiếp điểm
chính mà lực điện động gây ra không
làm tách rời tiếp điểm. Quy định dòng
thử lực điện động gấp 10 lần dòng
định mức.
<i>Tính ổn định nhiệt</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Các yêu cầu kỹ thuật
•
<b>T̉i thọ cơng tắc tơ</b>
Tính bằng số lần đóng mở (sau số lần đóng
mở ấy công tắc tơ sẽ không dùng được tiếp tục
nữa, hư hỏng có thể do mất độ bền cơ khí hoặc
bền điện).
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Các yêu cầu kỹ thuật
•
<b><sub>Hệ thớng tiếp điểm</sub></b>
Yêu cầu của hệ thống tiếp điểm là
phải chịu được độ mài mòn về điện và cơ
trong các chế độ làm việc nặng nề, có tần
số thao tác đóng cắt lớn, do vậy điện trở
tiếp xúc của tiếp điểm công tắc tơ Rtx
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Contactor kiểu điện từ
<b>K</b>
<b>F<sub>e</sub></b>
<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>1</b> <b>2</b>
<b>LX</b>
<b>c</b>
Hình III.1.1 : Nguyên lý cấu tạo của công tắc tơ
<b>f<sub>lx</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Nguyên lý làm việc của công tắc tơ
kiểu điện từ
• <sub>+</sub> Mạch từ: là các lõi thép có dạng chữ E hoặc chữ U được ghép bằng các lá
tơn silíc có chiều dày 0,35mm hoặc 0,5mm để giảm tởn hao sắt từ do dòng
điện xốy. Mạch từ thường chia làm hai phần, một phần được kẹp chặt cố
định (phần tĩnh), phần còn lại là nắp (gọi là phần ứng hay phần động) được
nối với hệ thống tiếp điểm qua hệ thống tay đòn.
• <sub>+ </sub><sub>Cuộn dây hút : cuộn dây có điện trở rất bé so với điện kháng. Dòng điện </sub>
trong cuộn dây phụ thuộc vào khe hở khơng khí giữa nắp và lõi thép cố
định. Kết quả là không được phép cho điện áp vào cuộn dây khi nếu vì lí
do nào đấy mà nắp bị giữ ở vị trí mở (dòng lúc đó sẽ rất lớn do tởng trở
vào công tắc tơ nhỏ).
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Nguyên lý hoạt động của Công tắc tơ
kiểu điện từ
+
Cuộn dây của công tắc tơ xoay chiều cũng có thể được cung
cấp từ lưới điện một chiều. Cuộn dây có thể làm việc tin cậy
(hút phần ứng), khi điện áp cung cấp cho nó nằm trong phạm
vi (85,110)% Uđm. Nếu ta gọi tỉ số giữa trị số điện áp nhả và
điện áp hút của cuộn dây là hệ số trở về, thì hệ số này có thể
đạt tới (0,6¸ 0,7). Điều đó có nghĩa là khi điện áp cuộn dây sụt
xuống còn (0,6¸ 0,7) trị số điện áp hút thì nắp sẽ bị nhả và ngắt
mạch điện.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Nguyên lý hoạt động của Cơng tắc tơ
kiểu điện từ
• + Nắp chuyển động thẳng, tiếp điểm chuyển động xoay quanh
bản lề
• + Nắp và tiếp điểm đều chuyển động xoay quanh một bản lề có
một hệ thống tay đòn chung (hình 8-2d), trường hợp này lực ép
trên tiếp điểm lớn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
Thank you very much
Chúc cơ và các bạn có
b̉i chiều vui vẻ!
</div>
<!--links-->