Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA 5 tuan 5 CKTKN GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.43 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Buổi sáng</b>

Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2010



TIẾT1

<b>CHAØO CỜ </b>



………


TIẾT 2

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC </b>



<b>I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị</b>


của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.



- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả


<b>lời được các câu hỏi 1,2,3).</b>



- Giáo dục học sinh u hịa bình, tình đồn kết hữu nghị.



<b>II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các cơng trình do chun gia</b>


nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hịa Bình.



<b>III. Các hoạt động d</b>

<b>ạy học</b>

:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b>

- Hát



<b>2. Bài cũ: Bài ca về trái đất</b>



- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc


thăm trả lời câu hỏi.




- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời


xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh


hải âu vờn trên sóng.



- Bài thơ muốn nói với em điều gì?


 Giáo viên cho điểm, nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>



<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>


luyện đọc



- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc


trơn chia đoạn



- Sửa lỗi đọc cho học sinh


- Dự kiến: “tr - s”



- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình


yên và trẻ mãi.



- Học sinh nhận xét


- Hoạt động lớp, cá nhân



- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài


- Chia 2 đoạn:



+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật


+ Đoạn 2: Còn lại




- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)


- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s


- Lần lượt học sinh đọc từ câu


 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ



<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>


hiểu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tìm hiểu bài



- u cầu học sinh đọc đoạn 1

- Học sinh đọc đoạn 1



+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Cơng trường, tình bạn giữa những


người lao động.



+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?

- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây


bằng tranh.



- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.


+ Vì sao người ngoại quốc này khiến



anh phải chú ý đặc biệt?

- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm

của nhân vật


+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt



+ Có vẻ mặt chất phác


+ Dáng người lao động


+ Dễ gần gũi



 Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo


viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên



ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.



- Nêu ý đoạn 1

- Những nét giản dị thân mật của người ngoại


quốc



- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2

- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận



nhóm đôi các câu hỏi sau:



- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo


kết quaû



- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời


+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng



nghiệp diễn ra như thế nào?



- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như


quen thân



 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai


bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước


đây) diễn ra rất thân mật.



+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ



nhất?

- Dự kiến:

+ Cái cánh tay của người ngoại quốc


+ Lời nói: tơi … anh




+ Ăn mặc


 Giáo viên chốt lại



- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần


gũi. Tình hữ nghị



- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị


giữa Nga và Việt Nam



- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp


+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?



 Giáo viên chốt lại



- u cầu học sinh nêu ý đoạn 2



<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh</b>


đọc diễncảm, rút đại ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng … êm



dịu”

- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn



Ánh nắng ban mai nhạt lỗng/ rải trên


vùng đất đỏ cơng trường/ tạo nên một


hịa sắc êm dịu.//



- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn,


cả bài




- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm


-Nêu nội dung bài.

- Cả tổ thi đua nêu nội dung bài.


 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về



những cơng trình hợp tác

- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh

sưu tầm của bản thân.


<b> 4.Củng cố</b>



- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn



em thích nhất

- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)


 Giáo viên nhận xét, tun dương



<b>5. Dặn dò: </b>



- Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”


- Nhận xét tiết học



<b>Tiết 3 </b>

<b> </b>

KỂ CHUYỆN



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh ;
biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- u hịa bình, có ý thức đồn kết với tập thể lớp.


<b>II. Chuản bị: </b> Sách, truyện ngắn với chủ điểm hịa bình
III. Các hoạt động:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>




<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


 Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng


vĩ cầm ở Mĩ Lai”
<b>3.Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu của giờ học


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được


nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hịa
bình.


- 1 học sinh đọc đề bài


- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu đề bài


- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần
gợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại Hành
- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ


kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>+ </b>Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện
em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc
truyện đó ở đâu, vào dịp nào.


<b>+ </b>Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.


<b>+ </b>Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác,
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động,
hấp dẫn.


<b>* Hoạt động 2: </b> Học sinh thực hành kể và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Hoạt động nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành


kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện


- Học sinh làm việc theo nhóm


- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể


chuyện theo nhóm.


- Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ,
giọng kể)



- Nêu ý nghóa của câu chuyện
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghóa


của câu chuyện - Cả lớp nhận xét


<b>4. Củng cố</b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- Suy nghó của bản thaân khi nghe câu


chuyện.
<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và


nhân dân các nước. - Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3</b>

<b> </b> <b> </b>

TOÁN

<b> </b> <b> </b>


<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI </b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài tốn với các số đo độ dài.


- <b>BT cần laøm: B1 ; B2(a,c) ; B3.</b>


- Giáo dục học sinh u thích mơn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
<b>II. Chu n bẩ</b> <b> ị : </b>Phấn màu - bảng phụ . SGK - bảng con - vở nháp



<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Kiểm tra các dạng tốn về tỉ lệ vừa
học.


- 2 hoïc sinh


- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét


 Giáo viên nhận xét và cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 1: </b>


- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu
hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết
quả.


- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.


- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị
đo độ dài liền nhau.



 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc


từ lớn đến bé.


<b>Baøi 2: (a,c)</b>


- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương
pháp đổi.


- Học sinh đọc đề
- Xác định dạng


 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.


<b>Bài 3: </b>Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề


- Hoïc sinh làm bài


 Giáo viên chốt lại


7km47m = 7 047m
29m34cm = 2 934cm
1 327cm = 13m27cm


- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:


82km3m = …………..m


5 008m = ……km……m


- Học sinh làm ra nháp


<b>4. Củng cố:</b> HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài


<b>5. Dặn dò: </b>


- Làm các bài tập còn lại.


- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối
lượng”


- Nhận xét tiết học

<b>Buổi chiều</b>

Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2010


<b>Tiết 2 </b>

KHOA HỌC



<b>THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( tiết 1)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.


- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>




<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Vệ sinh tuổi dậy thì


 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 1:</b> Thực hành xử lí thơng tin


* HS biết được tác hại của rượu, bia ; thuốc
<i>lá; ma tuý.</i>


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>+ Bước 1:</b> Tổ chức và giao nhiệm vụ


- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thơng
tin về tác hại của thuốc lá.


- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của rượu, bia


- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.


- Giáo viên u cầu các nhóm tập hợp tài
liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp
lại và trưng bày.


<b>+ Bước 2:</b> Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thơng
tin đã thu thập trình bày theo gợi ý của giáo


viên.


<b>Gợi ý: </b>


- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.


- Tác hại đến kinh tế.


- Tác hại đến người xung quanh.


- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết
tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được
trên giấy khổ to theo dàn ý trên.


- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
và cử người trình bày.


- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.


 Giáo viên chốt: -Thuốc lá còn gây ô nhiễm


mơi trường.


-Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng
cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng
cồn vào cơ thể khi uống ít rượu.


- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây


nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm
pháp.


- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.
<b>Hoạt động 2:</b> Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu
hỏi”


* Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại
<i>của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.</i>


- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm


<b>+ Bước 1: </b>Tổ chức và hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng
các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc
lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác
hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi
liên quan đến tác hại của ma túy.


- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác
hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp
2 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm
thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được
bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã
tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma
túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.



<b>+ Bước 2:</b>


- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc
lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình.


- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời
câu hỏi.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b> HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Xem lại bài .


- Chuẩn bị: Nói “Khơng” đối với rượu, bia,
thuốc lá và ma túy.


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3</b>

<b> </b>

LỊCH SỬ



<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu
thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).


- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đơng Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp
với chính phủ Nhật.


- Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.



<b>II.Chuẩn bị:</b> Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>“Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX”


- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những
chuyển biến gì về mặt kinh tế?


- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt
Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?


HS trả lời câu hỏi


 Giáo viên nhận xét bài cũ


<b>3. Bài mới: </b>


Phan Bội Châu và phong trào Đông Du


<b>* Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về Phan Bội Châu - Hoạt động lớp, cá nhân


- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh
ngày 26/12/1867



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan


Bội Châu (kèm hình ảnh)


- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào
Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?


- Nhật Bản trước đây là một nước phong
kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải
cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội
Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước
Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.


 Giáo viên nhận xét + chốt:


Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp
và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật
cũng là một nước Châu Á.


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu phong trào Đơng Du.
- Hoạt động nhóm đơi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của
Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt
Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông
Du


- Học sinh đọc ghi nhớ.



- Giáo viên phát phiếu học tập


- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?


- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh


đạo?


- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo


- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào


tạo nhân tài cứu nước.


- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo


- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:


+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.


- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.



- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những mơn gì?
Những mơn đó để làm gì?


- Học sinh trả lời
- Ngồi giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như


vậy?


- Học sinh nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.


 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp
chống lại phong trào Đông Du?


- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời


 Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta


- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình


 Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội


Châu



<b>5. Dặn dị: </b> - Học ghi nhớ


- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Nhận xét tiết học


Tiết 4

Bài tập toán nâng cao



<b>ôn tập về hỗn số</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số.



- Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.


- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.



<b>II. Hot ng dy hc:</b>


<i><b>1. T chc:</b></i>

Lp hát.



<i><b>2. KiĨm tra bµi cị:</b></i>

- Bµi tËp 2, 3/b



<i><b>3. Bài mới:</b></i>

+ Giới thiệu bài, ghi bảng.


+ Giảng bài mới.



Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.



Bài 2: So sánh các hỗn số.


Mẫu:


10

29
10
9
2
;

10
39
10
9
3

a,


10
29
2
10
9
3


nên
10
29
10
39


Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số



rồi thực hiện phép tính:



<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>

- Giáo viên nhận xét


giờ củng cố lại kiến thức.



- VỊ nhµ lµm bµi tËp 3/c,



- Häc sinh lµm bµi ra nháp.


- Trình bày bài bằng miệng.



8
75
8
3
9

;
9
49
9
4
5

;
5
13
5
3


2



- Học sinh làm nhóm,.



- Đại diện các nhóm trình bày.




5


2


3



10


4


3



d,


10


9


2


10


1


5



b,





10


9


3


10



4


3



c,



;



- Häc sinh làm vào vở phần a,b.



21
2
1
b,
6
5
2



7
4
1

-3
2
2
3
1
1
2

1
1

a,


<b>Buổi sáng</b>

Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2010



Tiết 1

Vở bài tập Toán + sử



<b>Cô Dung dạy</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

---Tiết 2

Kèm học sinh yếu



<b>Cô Dung dạy</b>




---Tiết 3

Vở bài tập Tốn



<b>Cơ Dung dạy</b>





<b>---Tiết 4</b>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỊA BÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu nghĩa của từ <i>hồ bình</i><b>(BT1)</b> ; tìm được từ đồng nghĩa với từ <i>hồ bình</i><b>(BT2).</b>
- Viết được đoạn văn miêu tẩcnhr thanh bình của một miền quê hoặc thành phố <b>(BT3).</b>


- Giáo dục lòng u hịa bình.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Vẽ các tranh nói về cuộc sống hịa bình, bảng phụ. Sưu tầm bài hát về chủ đề
hịa bình


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- u cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu


 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Baøi 1: </b>


- Yêu cầu học sinh đọc bài 1


- Học sinh đọc bài 1


- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả
lời đúng


 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích



- u cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản,


n ả, hiền hịa” - Học sinh tra từ điển - Trả lời - Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, n
ả, hiền hịa” với ý b


<b>Bài 2: </b> - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa
với hịa bình và khơng đồng nghĩa.


- Học sinh làm baøi


- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài
làm của mình


<b>Bài 3:</b>


- u cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.


- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm ghi vào
giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp.


- Đại diện nhóm trình bày


 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ,


nhóm đó sẽ thắng



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.


- Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh
đã vẽ và bài hát đã sưu tầm


<b>5. Dặn dò: </b>- Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học


<b>Buổi chiều</b>

Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2010


<b>Tiết 2 </b>

TẬP LAØM VĂN



<b>LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết thống kê theo hàng <b>(BT1)</b> và thống kê bằng cách lập bảng <b>(BT2)</b> để trình
bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.


- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.


<b>II. Chuẩn bị :</b> Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn
giản. Bút dạ - Giấy khổ to


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>



<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh biết
thống kê kết quả học tập trong tuần của bản
thân; biết trình bày kết quả bằng bảng
thống kê thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh trong tổ.


- Hoạt động nhóm


<b>Bài 1:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo


thaàm


- 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà bản
thân em đã đạt được ghi vào phiếu.


- Học sinh thống kê kết quả học tập trong tuần
như :


- Số điểm từ 1 đến 4 : 0
5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết


sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống


kê về việc học của mình trong tuần.


- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số điểm
trong tuần


Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình


<b>* Hoạt động 2:</b> Giúp học sinh hiểu tác dụng
của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả
học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh
với kết quả học tập của từng bạn trong tổ;
thấy rõ số điểm chung.


- HS khá, giỏi.


<b>Bài 2:</b> - 1 học sinh đọc u cầu


- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê


- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi


- Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần,
tháng của tổ



- Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và
tên, Loại điểm


- Học sinh xác định số cột ngang - mỗi dòng
thể hiện kết quả học tập của từng học sinh
(xếp theo thứ tự bảng chữ cái)


- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê. Vừa
trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về việc học
của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào? Môn nào chưa
tiến bộ? Bạn nào học còn chậm?


 Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b>4.Củng cố</b> - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ


<b>5. Dặn dò: </b>


- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bị bài văn tả cảnh


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3</b>

TỐN

<b> </b>


<b>ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG </b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vịđo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo k. lượng.


<b>- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.</b>


- Giáo dục học sinh thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>Phấn màu - Bảng phụ . Sách giáo khoa - Nháp


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Bảng đơn vị đo độ dài


- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ.


- 2 hoïc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.


 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>“Bảng đơn vị đo khối lượng”


<b>Baøi 1:</b>


- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng


chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng.



- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh
nêu tên các đơn vị lớn hơn kg?


- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn vị.
- Sau đó học sinh hỏi các bạn những đơn vị


nhỏ hơn kg?


<b>Bài 2a: </b>


- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo


khối lượng học sinh làm bài tập 2. - Xác định dạng bài - Nêu cách đổi
- Học sinh làm bài


- Giáo viên gởi ý để học sinh thực hành. - Lần lượt học sinh sửa bài


<b>Baøi 2b:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào bảng
đơn vị đo.


<b>Baøi 4:</b>


- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm


đơi. - 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm (Sosánh 2 đơn vị của 2 vế phải giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài



- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
<b> 4. Củng cố</b>


- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong bảng


đơn vị đo độ dài. 4 kg 85 g = ….……. g 1 kg 2 hg 4 g = ………. g
<b>5. Dặn dò: </b>- Làm các bài tập cịn lại.


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 4</b>

<b> </b>

<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>NGHE- VIẾT: MỘT CHUN GIA MÁY XÚC</b>

<b>.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b> - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.


- Tìm được các tiếng có chứa <i>, ua</i> trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong
các tiếng có <i>, ua</i><b>(BT2)</b> ; tìm được tiếng thích hợp có chứa <i></i> hoặc <i>ua</i> để điền vào 2 trong số
4 câu thành ngữ ở <b>BT3</b>.


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>



- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình tiếng lên
bảng.


- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ


- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình
cấu tạo tiếng


 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xeùt


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó


- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học


sinh vieát


- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ


- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi chính
tả


* <b>Hoạt động 2: </b>HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp



<b>Bài 2: </b>Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô


- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh


trong các tiếng có chứa <i>ua/ uô</i>


<b>Bài 3: </b>Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc u cầu


- Học sinh làm baøi


 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Trị chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh dấu
thanh


- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi


 GV nhận xét - Tuyên dương


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần


- Nhận xét tiết học


<b>Buổi sáng</b>

Thứ t

ư

, ngày 15 tháng 09 năm 2010



Ti

ết 1

Bài Tập Tiếng Việt



<b>Cô Dung dạy</b>





<b>---Tiết 2</b>

ĐẠO ĐỨC



<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1 )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành
những người có ích cho xã hội.


<b>*GD Tấm gương ĐĐ HCM (Bộ phận) : BH là 1 tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. GD HS</b>
<b>rèn luyện ý chí, nghị lực theo gương Bác.</b>


<b>TTCC: 1,2 của nhận xét 2: Tổ 1+2</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b> Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về
tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm
gương vượt khó.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>




<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu


- Qua bài học tuần trước, các em đã thực
hành trong cuộc sống hằng ngày như thế
nào?


- Học sinh trả lời


- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>Có chí thì nên


<b> Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu thơng tin về tấm
gương vượt khó Trần Bảo Đồng


<i>* HS biết được hồn cảnh và những biểu hiện</i>
<i>vượt khó của Trần Bảo Đồng</i>


- HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng


- Cả lớp thảo luận theo 3 câu hỏi ở SGK
GV kết luận: Từ tấm gương TBĐ ta thấy: Dù


gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu
có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian
hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp


được gia đình.


<b>Hoạt động 2: </b>Xử lí tình huống


<i>* HS chọn được cách giải quyết tích cực</i>
<i>nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn.</i>


- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1
tình huoáng)


1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ
đã cướp đi của Lan đôi chân khiến em
không thể đi lại được. Trứơc hồn cảnh đó
Lan sẽ như thế nào?


- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Trong một trận lũ lụt lớn, thật không may


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Giáo viên chốt: Khi gặp hoàn cảnh khó


khăn chúng ta cần phải bình tĩnh suy nghĩ
và có ý chí vươn lên, vượt qua những khó
khăn trong cuộc sống.


<b> Hoạt động 3: </b>Làm bài tập 1 ; 2


<i>* HS phân biệt được những biểu hiện của ý</i>
<i>chí vượt khó và những ý kiến phù hợp nd bài</i>


<i>học </i>


- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương


vượt khó trong những hồn cảnh khác nhau
- Chốt: Trong cuộc sống, con người ln


phải đối mặt với những khó khăn thử thách.
Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm
sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy
thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn
lên trong cuộc sống


- Đại diện nhóm trình bày


<b>4. Củng cố :</b> - 2 học sinh đọc Ghi nhớ.


<b>Liên hệ GDTGĐĐ HCM</b>


- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt


qua những khó khăn đó như thế nào? - 2 học sinh kể
<b>5. Dặn dò: </b>


- Tìm hiểu hồn cảnh của một số bạn học
sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương
em  đề ra phương án giúp đỡ


- Nhận xét tiết học



<b>Tiết 3</b>

<b> </b>

Kó thuật



<b>MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> : - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thông thường trong gia đình .


- Biết giữ gìn vệ sinh , an tồn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống .
- u thích tìm hiểu về việc nấu ăn .


<b>TTCC 1 của NX2 : Cả lớp.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . Một số loại phiếu học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


1. Khởi động : Hát .


2. Bài cũ :- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


3. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
a) Giới thiệu bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Xác định các dụng cụ đun ,


nấu , ăn uống thơng thường trong gia đình .
MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ
nấu ăn trong nhà .



- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ
thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia
đình .


<b>Hoạt động lớp</b> .


Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm
- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ
<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử


dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu ,
ăn uống trong gia đình .


- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng
nội dung theo SGK .


<i><b>* GDSDNLTK&HQ: </b></i>


<i>+Chọn loại bếp nấu ăn TKNL.</i>
<i>+ TKNL khi nấu ăn.</i>


<i>+ Có thể dùng NLMT, khí bioga để nấu ăn.</i>


<b>Hoạt động nhóm</b> .


- Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết quả
vào phiếu học tập .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận .



- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .


<i><b>4. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .</b></i>
- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
<b>5. </b><i><b>Dặn dò : - Nhận xét tiết học .</b></i>


- Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để
học tốt bài sau .


<b> </b>


<b>---Ti</b>

<b>ết 4</b>

<b> Vở Bài Tập</b>

<b>Cô Dung dạy</b>



<b></b>


<b>---Buổi chiều</b>

Thứ t

ư

, ngày 15 tháng 09 năm 2010



<b>Tiết 2</b>

MĨ THUẬT



<b>TNTD : NẶN CON VẬT QUEN THUỘC</b>


<b>( </b>

<b>Cơ Thu</b>

<b> dạy )</b>



<b> </b>


<b>---Tiết 3</b>

<b> </b>

TẬP ĐỌC



<b>EÂ-MI-LI, CON …</b>




<b>I. Mục tiêu:</b> - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các CH 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)


<b>- Học thuộc lòng đoạn “Ê-mi-li con ơi!” đến hết ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, u hịa bình, căm ghét chiến tranh phi
nghĩa.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Một chuyên gia mày xúc


- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc
thăm trả lời câu hỏi.


- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh Thuỷ


đặc biệt chú ý? - Vì người ngoại quốc này có vóc dáng caolớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng
dấp của người lao động, tốt lên vẻ dễ gần,
dễ mến.


 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét



<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc - Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn và


tìm các từ dễ phát âm sai. - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ - Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu, đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài


- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc động,
trầm lắng


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài + luyện đọc diễn
cảm


- Hoạt động lớp, cá nhân


- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất xứ


- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
- Hỏi câu 1: thể hiện tâm trạng gì đối với con


gái ( nhấn mạnh câu)


- Dự kiến:


- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò


+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-ri-xơn



 lời vĩnh biệt xúc động khi phải từ giã vợ con


(nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự ngâ thơ
hồn nhiên


- Luyện đọc diễn cảm khổ 1


- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi
đọc với giọng như thế nào?


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết


vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của Mỹ?


- Dự kiến:


Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô nhân
đạo, máy bay B52 - ném bom napan - hơi
độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.


 Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của đế


quốc Mỹ - Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân danh- Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi vào
bìa bằng đinh lên bảng



 Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn mạnh các


từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ


- Học sinh nhận xét và chọn cách đọc hợp lý
nhất


- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3


- Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-xơn có gì
cảm động? Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con
rằng “Cha đi vui…”?


- 4 nhóm thảo luận


- Cử đại diện trình bày kết hợp tranh luận


 Giáo viên chốt lại


Hướng đến người thân con mất cha


vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi người được hạnh phúc.


- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây
phút ngọn lửa sắp bùng lên.


- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 3



- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - Lần lượt học sinh nêu- Giọng đọc: xúc động trầm lắng


- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con
về được nữa sáng bùng lên câu 5 câu 6
-câu 9


- 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa sáng


lòa/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì của chú
Mo-ri-xơn?


- Học sinh lần lượt trả lời


 Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự thật


về cuộc chiến phi nghĩa - hợp sức ngăn chận
chiến tranh


- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ - kêu
gọi mọi người hợp sức


- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4 - Học sinh nêu cách đọc
- Học sinh lần lượt đọc
- 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ
- Học sinh nêu ý nghĩa của bài


<b>4. Củng cố </b> - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất.



 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học thuộc khổ 2 và 3


- Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 4</b>

TỐN



<b>LUYỆN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
<b>- BT cần làm : B1 ; B3.</b>


- Học sinh thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
<b>II.Chuẩn bị:</b> Phấn màu, bảng phụ , bảng con, SGK, nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ


giữa các đơn vị đo khối lượng - 2 học sinh - Lớp nhận xét


 Giáo viên nhận xét cho điểm



<b>3. Bài mới: </b>Luyện tập


<b>Bài 1: </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại công
thức, quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật, hình vuông


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên gợi mở để học sinh nhận dạng


hình - Phân tích hình H- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài


- Học sinh nêu cách tính diện tích hình H
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, giáo


viên nhấn mạnh cách nêu tên gọi từng hình.


 Giáo viên chốt lại


<b>Bài 3:</b> - Học sinh đọc đề - Phân tích đề


- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh tóm


tắt đề, phân tích đề, giải vào vở. - Học sinh giải - Học sinh sửa bài
<b>4. Củng cố</b>



Nhắc lại nội dung vừa học


- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức
- Thi đua ghi cơng thức tính diện tích hình


vng và diện tích hình chữ nhật.
<b>5. Dặn dị: </b>- Làm bài tập 2.


- Chuẩn bị: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét
vuông


- Dặn học sinh chuẩm bị bài ở nhà


<b>Buổi sáng</b>

Thứ n

ăm

, ngày 16 tháng 09 năm 2010



Ti

ết 1

Anh Văn



<b>Cơ Tiền dạy</b>



<b></b>


<b>---Tiết 2</b>

Thể dục



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC”</b>


<b>Th</b>

<b>ầy Quản </b>

<b>dạy</b>



………

<b>Tiết 3</b>

<b> </b>

TỐN



<b>ĐỀ-CA-MÉT VNG . HÉC-TƠ-MÉT VNG</b>




<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vng,
héc-tơ-mét vng.


- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2<sub>.</sub>


- Biết quan hệ giữa dam2<sub> với m</sub>2 <sub>; dam</sub>2<sub> với hm</sub>2<sub> .</sub>


- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
<b>- BT cần làm: B1 ; 2 ; 3.</b>


- HS thích mơn học, thích làm những bài tập về giải tốn liên quan đến bảng đơn vị đo diện
tích.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Các hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu, bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh sửa bài 2 (SGK)


 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh hình
thành các biểu tượng về đơn vị đo diện tích


đềcamét vng và héctơmét vng.


- Hoạt động cá nhân
1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét


vuông


- Học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện tích
đã học


a) Hình thành biểu tượng đềcamét vng - Học sinh quan sát hình vng có cạnh 1dam
- Đềcamét vng là gì? - … diện tích hình vng có cạnh là 1dam


- Học sinh ghi cách viết tắt:


1 đềcamét vng vết tắt là 1 dam2


b) Mối quan hệ giữa dam2<sub>và m</sub>2


- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi
cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau


Hình vuông 1dam2<sub> bao gồm bao nhiêu hình</sub>


vuông nhỏ?


- Học sinh thực hiện chia và nối các điểm tạo
thành hình vng nhỏ


- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có ? ơ


vng


10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ


- Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ :
1m2<sub>. Diện tích 100 hình vuông nhỏ: 100m</sub>2


- Học sinh kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctômét
vuông:


- Tương tự như phần b
- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào gợi


ý của giáo viên.


- Cả lớp làm việc cá nhân
1hm2<sub> = 100dam</sub>2
 Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh


<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập - Hoạt động cá nhân


<b>Bài 1: </b> - Rèn cách đọc


- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc


 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


<b> Bài 2:</b> HS viết các số đo diện tích (baûng con)



<b> Bài 2:</b> Giáo viên gời ý: Xác định dạng đổi,


tìm cách đổi


- Học sinh đọc đề - Xác định dạng đổi
- Học sinh làm bài. Chẳng hạn :


2 dam2 <sub> = 200 m</sub>2<sub> ; 3 dam</sub>2<sub> 15 m</sub>2<sub> = 315 m</sub>2


200 m2<sub> = 2 dam</sub>2<sub> ; 30 hm</sub>2<sub> = 3000 dam</sub>2<sub>.</sub>


12 hm2<sub> 5 dam</sub>2<sub> = 1025 dam</sub>2
 Giáo viên nhận xét, sửa sai, ghi điểm.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
- Làm bài nhà + học bài


- Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo


diện tích - Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà


TIEÁT 4

<b> </b>

ĐỊA LÍ

<b> </b>


<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>



- Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của vùng biển nước ta


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,
… trên bản đồ (lược đồ).


- HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi : khai
thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai ...


<b>* GDBVMT : HS Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự
nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Sơng ngịi nước ta” - Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra


một số kỹ năng. + Đặc điểm sông ngịi VN+ Chỉ vị trí các con sơng lớn
+ Nêu vai trị của sơng ngịi
<b>3.Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nào?


<b>+ </b>Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ
“VN trong khu vực Đông Nam Á” và nói
“Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông.


Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở
phía nào?”


- Theo dõi và trả lời:
+ Đơng, Nam và Tây Nam


- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển
nước ta giáp với các vùng biển của những
nước nào?


- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan
<b>* Hoạt động 2:</b> Biển nước ta có đặc điểm gì? - Hoạt động cá nhân, lớp


- Yêu cầu học sinh hồn thành bảng sau:
Nhiệt độ:


Bão:


Thuỷ triều:
Dòng biển:


+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.


- Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu


<b>Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản </b>
<b>xuất (tích cực, tiêu cực)</b>


- Học sinh trình bày trước lớp


<b>+ </b>Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước


ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các
vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật
triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều
trên


- Nghe và lặp lại


* <b>Hoạt động 3: </b>Biển có vai trị như thế nào


đối với nước ta? - Hoạt động nhóm


- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu
vai trị của biển đối với khí hậu, đời sống và
sản xuất của nhân dân ta


- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo
luận và trình bày


- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên sửa và hoàn thiện câu trả lời


<b> *GD HS có ý thức về sự cần thiết phải bảo</b>
<b>vệ và khai thác biển một cách hợp lí.</b>


<b>4.Củng cố</b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân



phiên cho tới khi có nhóm khơng trả lời được. + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịchbiển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ
tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Đất và rừng”
- Nhận xét tiết học


<b>Buổi chiều</b>

Thứ n

ăm

, ngày 16 tháng 09 năm 2010



Ti

ết

3

<b> </b>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>

<b> </b>


<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND <i>Ghi nhớ</i>).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS khá, giỏi làm được đầy đủ <b>BT3</b> ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua <b>BT3, BT4.</b>
- Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa.


<b>II. Chuẩn bị :</b> Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đơng âm. Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện
tượng nói về các từ đồng âm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>



- Học sinh đọc đoạn văn


 Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Thế nào là từ đồng âm? - Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét


- Học sinh lần lượt đọc to bài 1, bài 2, bài 3
- 1 học sinh đọc bài 1 - 1 học sinh đọc bài 2
(liên tục 4 cặp)


- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên


 Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng - Cả lớp nhận xét


- 4 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 3


- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu


 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


+ Thế nào là từ đồng âm? - Lần lượt học sinh trả lời


- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
<b>* Hoạt động 2:</b> Nhận diện từ đồng âm trong


lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ


đồng âm


- Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Bài 1: </b> - 2 học sinh đọc u cầu bài 1


- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên


 Giáo viên chốt lại và tuyên dương những


em vẽ tranh để minh họa cho bài tập - Cả lớp nhận xét- Học sinh có thể dùng tranh để giải nghĩa
cho từng cặp từ đồng âm


<b>Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu


- Cả lớp nhận xét


<b>Baøi 3:</b>


GV chốt ý.


HS đọc mẩu chuện vui “<i>Tiền tiêu”</i> và trả lời
câu hỏi trong SGK.



<b>Baøi 4:</b>


GV chốt ý đúng.


- HS đọc từng câu đố


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4. Củng cố</b> HS đọc Ghi nhớ.
<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học


Ti

ết 3

Bài Tập Tiếng Việt



<b>LUYỆN VIẾT (Nghe – viết)</b>


<b>Nh÷ng con sÕu b»ng giÊy</b>


I.Mơc tiªu:


- Học sinh viết đúng các từ : 16 - 7 - 1945, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki,
Xa-da-cô Xa-xa-ki.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả.
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết.
II.Đồ dùng dạy học: Phấn màu, nội dung bài.
III.Hoạt động dạy học:


1.KiĨm tra bµi cũ: Gọi HS lên bảng viết từ khó: sung sớng, xinh xinh
2.Bài mới: GV nêu yêu cầu của giờ học.


- GV đọc mẫu đoạn viết trong bài: Những con sếu bằng giấy.


- Học sinh lắng nghe, theo dỏi trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi nào?


(Khi cô bé mới đợc hai tuổi)


+ Cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
(Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy và treo quanh phòng).
- GV hớng dẫn HS viết từ khó:


- Gọi một HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con
- GV đọc các từ khó cho HS viết.


Hi-r«-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-c« Xa-xa-ki.
- Häc sinh nhận xét, GV chữa bài.


- GV nhc nhc hc sinh một số điều khi viết bài.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.


- Học sinh viết bài, GV vừ đọc cho HS viết vừa quan sát, nhắc nhở HS viết.
- Đọc soát lỗi.Thu chấm một số bài.


- Học sinh trao đổi vở để cùng nhau soát lỗi.
- Giáo viên nhận xét bài chấm và tuyên dơng.


3.Củng cố dặn dò: Dặn dò học sinh về nhà viết lại các lỗi đã viết sai.




---Ti

ết 4

Bi Tp Ting Vit nõng cao



Ôn luyện từ trái nghĩa


I.Mục tiêu:



- Củng cố cho HS những kiến thức về tõ tr¸i nghÜa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ môn.


II.Đồ dùng dạy học : Phấn màu, nội dung.


III.Hoạt động dạy học:



1.KiĨm tra bµi cị: Cho HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa. Cho ví dụ?


2. Bài mới: GV nêu yêu cầu của giờ học.



Hớng dẫn HS làm bài tập.



Bi tp 1: Tìm từ trái nghĩa trong doạn văn sau.


Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,



Ra sơng nhớ suối, có ngày nh ờm.


i ta g



ơng vỡ lại lành



Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.


Đắng cay nay mới ngọt bùi



ng đi muôn dặm đã ngời mai sau.


Nơi hầm tối lại là nới sáng nhất


Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.



Bài giải: ngọt bùi // đắng cay ngày // đêm




vì // lµnh tèi // s¸ng



Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.


Lá lành đùm lá rách.



Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.


Chết đứng còn hơn sng qu.


Cht vinh cũn hn sng nhc.



Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.



Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé,


bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng


rÃi, ngoan ngoÃn



Bài giải:



hin t //c ; ác cao // thấp ; dũng cảm // hèn nhát ; dài // ngắn ;


vui vẻ // buồn dầu ; nhỏ bé // to lớn ; bình tĩnh // nóng nảy ;


ngăn nắp // bừa bãi ; chậm chạp // nhanh nhẹn ; sáng sủa //tối tăm ;


khôn ngoan // khờ dại ; mới mẻ // cũ kĩ ; xa xôi // gần gũi ;



réng r·i // chËt hÑp ;


ngoan ngo·n // h hỏng.



3.Củng cố dặn dò: Về nhà tìm thật nhiều từ trái nghĩa



<b></b>

<b>---Bui sỏng</b>

Thứ

sáu

, ngày 17 tháng 09 năm 2010




Tiết 1

ÂM NHẠC



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>( </b>

<b>Thầy Tỷ </b>

<b>dạy)</b>



………


Ti

ết

4

Thể dục



<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG , NHẢY NHANH”</b>


<b>Thầy Quản</b>

<b> dạy.</b>



………


Tiết 3

<b> </b>

TẬP LÀM VĂN



<b> TRẢ BÀI VĂN TAÛ CAÛNH</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu …)
; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.


- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng taïo.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt
câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát



<b>2. Bài cũ:</b>


 Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê


<b>3.Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm


bài của lớp


- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố


cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng
dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá
nhiều.


<b>* Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh biết
tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của
bản thân trong bài viết.


- Giáo viên trả bài cho học sinh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, tự sửlỗi sai.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn



đã sửa xong


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
chung


- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn
sai


- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm
ra lỗi sai


- Xác định sai về mặt nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cả lớp nhận xét


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn


văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng họcvà rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có


ý riêng, sáng tạo


<b>5. Dặn dị: </b> - Quan sát cảnh sơng nước, vùng biển, dịng


sơng, con suối đổ.


- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học

<b>Buổi chiều</b>

Thứ

sáu

, ngày 17 tháng 09 năm 2010



Tieát 2

<b> </b>

<b>KHOA HỌC</b>



<b>THỰC HÀNH : NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2 )</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.


- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
<b>II. Chuẩn bị :</b>+ Các hình ảnh trong SGK trang 19


+ Các hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được
+ Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>H</b>

<b>oạt động của giáo viên</b>

<b>H</b>

<b>oạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Thực hành: Nói “Khơng !” đối
với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý


- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc


những bệnh ung thư nào? - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy,thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim



mạch? - Tim to, rối loạn nhịp tim ...


- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng


đồng và xã hội? - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho ngườinghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu,
các tội phạm hình sự gia tăng...


 Giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>Trò chơi “Chiếc ghế nguy
hiểm”


* HS nhận ra : Nhiều khi biết chắc hành vi
<i>nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc</i>
<i>người khác mà coa người vẫn làm…</i>


- Hoạt động cả lớp, cá nhân


<b>+ Bước 1: </b>Tổ chức và hướng dẫn. - Học sinh nắm luật chơi
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trị chơi


này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nêu luật chơi.
+<b> Bước 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài
hành lang



- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào


và yêu cầu cả lớp đi vào.


-Dự kiến:


+ Có em cố gắng khơng chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế


+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm
vào ghế ...


+ <b>Bước 3:</b> Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận


+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chieác


ghế? - Rất lo sợ


+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn
đi chậm lại và rất thận trọng để khơng
chạm vào ghế?


- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất


nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn
chạm vào ghế?



- Chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xơ đẩy có bạn cố gắng


tránh né để khơng ngã vào ghế? - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.


 Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào


chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý  phải thận trọng và


tránh xa nguy hiểm.
<b>Hoạt động 2: </b>Đóng vai


<i>* HS biết thực hiện kĩ năng từ chối không sử</i>
<i>dụng các chất gây nghiện.</i>


- Hoạt động nhóm, lớp
+ <b>Bước 1: </b>Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời.
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ


chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những
gì?


Dự kiến:


+ Hãy nói rõ rằng mình khơng muốn làm việc
đó.


+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy


+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi
nơi đó


+ <b>Bước 2: </b>Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6


nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai


+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc


 nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?


- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác
cũng có thể đóng góp ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?


+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh
niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là
Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?


- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố


- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo


luận + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sửdụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta
nên làm gì?



+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhơng
giải quyết được.


<b>5. Dặn dị: </b> - Xem lại bài + học ghi nhớ


- Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn
- Nhận xét tiết học


Tiết 2

<b> </b>

TỐN



<b>MI-LI-MÉT VUÔNG.BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét
vng và xăng-ti-mét vng.


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đv đo d. tích.
<b>- BT cần làm : B1 ; B2a (coät 1) ; B3.</b>


- Giáo dục học sinh u thích học tốn, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích.
<b>II. Chuẩn bị : </b>- Phấn màu - bảng phụ - SGK - bảng con - vở nháp


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. KT bài cũ:</b>
GV n.xét, sửa bài
<b>2. Bài mới:</b>


HĐ1:G.t đơn vị đo diện tích mi-li-mét
vuông



GV gt:để đo những dt rất bé, người ta
dùng đv mi-li-mét vng.


GV đưa hình vẽ 1mm2<sub> lên</sub>


HĐ2: G.thiệu bảng đv đo d. tích:
GV điền vào bảng đã kẻ sẵn


HĐ3: Thực hành:


Bài 1: Cho HS đọc và viết các số đo dt


HS làm bài tập 4 của tiết trước
HS nêu những đv đo dt đã học


HStự nêu: mi-li-mét vng là dt của h.vng có
cạnh dài 1mm


HStự nêu cách viết tắt mi-li-mét vng
Hsquan sát hình vẽ, tự rút ra nx:


1cm2<sub> = 100mm</sub>2<sub> ; 1mm</sub>2<sub> = 1/ 100 cm</sub>2


HS nêu tên các đv đo dt đã học


HS nêu những đv > m2<sub>; những đv < m</sub>2


HS nêu mối q.hệ giữa mỗi đv với đv kế tiếp nó
rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để có bảng đv đo
dt



HS nêu mối q.hệ giữa km2<sub> và hm</sub>2


HS nêu nx về 2 đv đo dt liền nhau
Vài HS đọc lại bảng đv đo dt


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Baøi 2 a(cột):
Bài 3:


GV chấm và chữa bài
3.<b>Củng cố, dặn dị:</b>


Dặn HS ghi nhơ bảng đv đo dt.


bài


HS đọc yc bài tập


HS làm bai theo nhóm rồi trình bài kết quả.Cả
lớp nx sửa bài.


HS tự làm bài vào vở
HS đọc lại bảng đv đo dt
NX tiết học.


<b>Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010</b>


Bài 1



<b>Biển báo hiệu giao thông đường bộ</b>


<b>I)Yêu cầu:</b>




Kiến thức: Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học. Hiểu ý


nghĩa nội dung và sự cần thiết 10 biển báo hiệu giao thơng mới.



Kỹ năng: Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông. Mô tả các biển báo


hiệu bằng lời hoặc hình vẽ để người khác biết về nội dung các biển báo hiệu giao


thơng.



Thái độ: Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển


báo hiệu giao thơng khi đi đường.



<b>II)Chuẩn bị: </b>



- Biển báo cấm: 101, 102, 112, 122, 111a,123a, 123a



- Biển báo nguy hiểm: 204, 208, 209, 210, 211, 233, 207a, 224, 226, 227.


- Biển chỉ dẫn: 423a, 423b, 424a,434, 426, 430, 436.



<b>III)Phần lên lớp:</b>



<b> 1)KTBC: Oân các biển báo đã học ở lớp 4:</b>



* Biển báo hiệu GTĐB gồm có mấy nhóm? Nêu đặc điểm , ý nghĩa của mỗi nhóm!


* Nêu tên nhóm và ý nghĩa của mỗi biển sau( GV đưatừng bảng cho HS nêu.)?


* Biển báo hiệu giao thông có quan trọng khơng? Tại sao?



* Muốn phịng tránh TNGT mọi người cần phải làm gì?


Nhận xét chung:



<b> 2)Bài mới:</b>




<b>GV</b>

<b>HS</b>



<b>a)Giới thiệu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ghi tựa lên bảng.


<b>b) HD tìm hiểu bài:</b>



{ Từ nhà đến trường các em đi trên đường


gặp những biển báo nào?



{ Muốn phòng tránh tai nạn giao thông khi


đi đường mọi người cần chú ý điều gì?


<b>Hoạt động 1: Ơn lại các bảng báo hiệu đã</b>


học.



Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”: GV viết


tên 4 nhóm biển báo lên bảng:



- Biển báo cấm



- Biển báo nguy hiểm


- Biển báo hiệu lệnh


- Biển chỉ dẫn



GV hô hiệu lệnh để HS thực hiện, cần kết


hợp hỏi thêm về ý nghĩa của biển báo đóù.


Nhóm nào đúng đạt 10 điểm



GV nhận xét các nhóm và biểu dương



{ Biển báo hiệu giao thông có ý nghóa gì?



Ngồi các biển báo hiệu giao thông các em


đã học hôm nay các em được làm quen với


một số biển báo hiệu giao thông mới



Hoạt động 2: Nhận biết các biển báo hiệu


giao thơng.



GV treo bảng phụ ghi 3 nhóm biển báo:


-Biển báo cấm



- Biển báo nguy hiểm


- Biển chỉ dẫn



Căn cứ vào màu sắc, hình dáng của biển,


các em hãy gắn biển báo đó theo từng


nhóm.



GV chỉ vào biển báo 111a rồi hỏi:



{ Nếu các em được bố mẹ chở bằng xe


máy đi tới con đường có gắn biển báo hiệu



Vài em kể…



Ở ngã tư gần trường có những biển


báo như: …….



Cần có ý thức chấp hành những hiệu



lệnh giao thơng



HS nhắc lại



Chia lớp thành 4 nhóm



Mỗi nhóm 5 em sẽ cầm 5 biển báo


khác nhau.



Nghe hiệu lệnh của GV từng em của


mỗi nhóm lên xếp biển báo đang cầm


vào đúng nhóm biển báo đó….cứ tiếp


tục cho đến hết



Cả lớp cùng theo dõi, cổ vũ,nhận xét


cho mỗi nhóm



<i>Là thực hiện hiệu lệnh điều khiển sự</i>


<i>chỉ dẫn giao thông để đảm bảo ATGT.</i>


<i>Thực hiện đúng điều quy định của</i>


<i>biển báo hiệu giao thơng là thực hiện</i>


<i>đúng luật giao thơng đường bộ.</i>



HS nhắc laïi



3 HS cầm 3 biển báo mới



Gắn các biển báo vào đúng các


nhóm, cả lớp theo dõi nhận xét




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

này thì các em phải làm gì?



{ Biển báo hiệu giao thông gồm có mấy


nhóm? Nó có ý nghóa gì?



GV giơ 3 biển báo 123a, 123b, 111a:



{ Các biển báo này thường được đặt ở


đâu?



{ Cả 3 biển báo này có tác dụng gì?



GV tiếp tục giơ các biển 224, 226, 227a rồi


hỏi những biển báo này thường được đặt ở


đâu và nhằm mục đích gì?



{ Các biển báo nguy hiểm có tác dụng gì?



{ Các em hãy cho biết những biển báo chỉ


dẫn đặt ở đâu?



{ Các biển báo có tác dụng gì?


<b> Hoạt động 3</b>

<b> : Thực hành</b>



Gắn 10 tên biển ở vị trí khác nhau



Em sẽ nhắc bố mẹ khơng nên đi vào


con đường đó vì đường đó xe gắn


máy khơng được đi.




<i>Biển báo hiệu giao thông gồm 5 nhóm</i>


<i>biển. </i>



<i>Đó là hiệu lệnh bắt buộc phải theo là</i>


<i>những điều nhắc nhở, là những điều</i>


<i>nhắc nhở phải cẩn thận hoặc những</i>


<i>điều chỉ dẫn, những thông tin bổ ích</i>


<i>trên đường.</i>



123a và 123b cắm ở đầu đường một


chiều hoặc đường cấm.



111a cắm đầu đường chỉ dành riêng


cho xe thô sơ hoặc người đi bộ.



Báo trước đường chỉ dành riêng


cho xe thô sơ và người đi bộ.



3 biển báo trên báo cho người đi


đường biết nội dung và phạm vi cấm


không được đi để tránh xảy ra tai nạn.



Biển 224, 226 đặt ở nơi có đường


dành cho người đi bộ qua đường,


người đi xe đạp đi ngang qua để báo


cho người điều khiển xe ô tô cẩn


thận.



Biển 227 cắm ở nơi đang có sửa


đường, đường làm hư…..




Biển 207a nhắc nhở người điều khiển


xe có đường nhỏ cắt ngang…



Tác dụng là báo cho người điều


khiển các loại xe biết điều nguy hiểm


có thể xảy ra ở đoạn đường có đặt


biển báo để tránh tai nạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Cho HS theo từng nhóm lên gắn biển vào


đúng vị trí tên biển



HS nào xung phong miêu tả lại màu sắc,


nội dung của các biển báo như 111a, 226…



Phát phiếu học tập cho HS thực hành vẽ 2


biển báo hiệu



GV treo các biển báo phóng to từ đó HS


xem, tự nhận xét bài viết, ai vẽ đúng giơ


tay lên!



Nhận xét tuyên dương


Hoạt động 4: Chơi trò chơi



Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 6 HS


tham gia chơi, đánh số mỗi nhóm



Nhận xét tuyên dương các nhóm




Kết thúc trò chơi cho HS hát một lần



cứu, trạm điện thoại công cộng và


trạm cảnh sát giao thông.



Là cung cấp thông tin cần thiết trên


đường cho mọi người biết



Đại diện mỗi nhóm lên gắn trên bảng


111a: hình trịn nền trắng, viền đỏ có


gạch đỏ ngang qua và vẽ chiếc xe


máy.



226: Hình tam giác nền vàng viền


đỏ…



Mỗi HS làm trên phiếu học tập của


mình…vẽ….ghi tên biển báo.



HS dị kết quả, đánh giá bài làm của


mình rồi giơ tay



Sau khi nghe hiệu lệnh của GV từng


em cầm tên biển báo nhanh chóng


tìm đúng biển báo có tên đó rồi gắn


vào cột của nhóm sao cho đúng và


nhanh, em thứ nhất làm xong quay về


chỗ, em thứ hai tiếp tục



Nhóm nào làm nhanh và đúng là



nhất, nhóm nào làm chậm là nhảy lò


cò.



<b>3)Củng cố: Nêu tựa bài</b>



{ Để đảm bảo ATGT khi đi đường cần chú ý điều gì?(Khi đi đường phải chú ý quan


sát biển báo hiệu giao thông, thực hiện theo đúng hiệu lệnh, sự chỉ dẫn của biển báo


hiệu giao thơng.)



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>4)Dặn dị: Về nhà học thuộc tất cả các biển báo và thực hiện tốt những điều đã học.</b>


Xem trước bài: Kỹ năng đi xe đạp an toàn



Nhận xét tiết học , biểu dương tinh thần học tập của HS.




<b> </b>

<b> Điều chỉnh bổ sung</b>



öööö



Tiết 5

<b>SINH HOẠT </b>

<b> LỚP</b>


<b>TUẦN 5</b>



<b>I.Mục tiêu:</b> - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.


- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.



- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:


- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.


* Văn thể mó:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.


- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.


* Hoạt động khác:


- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
- Đóng KHN chưa đủ.


<b>III. Kế hoạch tuần 6:</b>
* Nề nếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 6.
- Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học.


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.


- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.


- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.


* Hoạt động khác:


- Nhắc nhở HS sử dụng tiết kiệm điện, nước ; giữ gìn mơi trường xung quanh ; tham gia Kế
hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.


- Vận động HS đi học đều, khơng nghỉ học tuỳ tiện.


- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
<b>IV. Tổ chức trò chơi:</b> GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×