Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD lớp 10 năm 2021 Trường THPT Đông Du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

5 ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN GDCD 10



NĂM 2021 CĨ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT ĐƠNG DU


1. Đề số 1



Câu 1: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con
người, để tạo nên những hiểu biết về chúng được gọi là


A. Nhận thức.
B. Học tập.
C. Nghiên cứu.
D. Tri thức.
Đáp án:


Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con
người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 2: Quá trình nhận thức bao gồm mấy giai đoạn?
A. 1


B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án:


Quá trình nhận thức diễn ra rất phức tạp, gồm hai giai đoạn: Nhận thức cảm tính và nhận thức
lý tính


Đáp án cần chọn là: B



Câu 3: Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng,
dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối khơng có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Những hiểu
biết này thuộc giai đoạn nhận thức nào?


A. Nhận thức lí tính.
B. Nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
Đáp án:


Những nhận thức này được tạo nên do sự tiếp xúc của cơ quan cảm giác với sự vật, đem lại
sự hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài, là giai đoạn nhận thức cảm tính.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 4: Người ta đi sâu phân tích và tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, cơng thức hóa học của
muối, điều chế được muối. Những sự hiểu biết này thuộc giai đoạn nhận thức nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
Đáp án:


Những sự hiểu biết này có được nhờ các thao tác tư duy để tìm ra bản chất, quy luật của sự
vật, hiện tượng, thuộc giai đoạn nhận thức lí tính.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 5: Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là



A. Nhận thức


B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lí tính
D. Thực tiễn


Đáp án:


Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội


Đáp án cần chọn là: D


Câu 6: Hoạt động nào khơng phải là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất.


B. Chính trị xã hội.
C. Văn hóa nghệ thuật.
D. Thực nghiệm khoa học.
Đáp án:


Hoạt động thực tiễn rất đa dạng, có thể khái quát thành ba hình thức cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất vật chất,


+ Hoạt động chính trị - xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
Đáp án cần chọn là: C


Câu 7: Trong các hoạt động thực tiễn, hoạt động nào là cơ bản nhất, quyết định các hoạt động


khác?


A. Hoạt động văn hóa – nghệ thuật.
B. Hoạt động chính trị - xã hội
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động sản xuất vật chất
Đáp án:


Hoạt động sản xuất vật chất là cơ bản nhất vì nó quyết định các hoạt động khác, xét cho cùng,
các hoạt động khác đều nhằm phụ vụ hoạt động cơ bản này.


Đáp án cần chọn là: D


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Nhận thức.
B. Lao động.
C. Nghiên cứu.
D. Thực tiễn.
Đáp án:


Mọi hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ thực tiễn. Nhờ có tiếp xúc, tác động vào
sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy luật của
chúng.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 9: Những tri thức về thiên văn, trồng trọt,… của người xưa đều được hình thành từ việc
quan sát thời tiết, chu kì vận động của mặt trăng, mặc trời, sự đúc kết kinh nghiệm từ thực tế
gieo trồng hàng năm… Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?


A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.


B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Đáp án:


Mọi sự hiểu hiết của con người đều nảyy sinh từ thực tiễn, vì vậy, thực tiễn là cơ sở của nhận
thức.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 10: Trong xã hội, do thực tế yêu cầu, các nhà khoa học liên tục nghiên cứu và điều chế ra
nhiều loại thuốc mới để chữa bệnh cho các bệnh nhân. Điều này thể hiện vai trò nào của thực
tiễn đối với nhận thức?


A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Đáp án:


Do thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới: Có nhiều bệnh con người
chưa chữa được, đồng thời cũng có nhiều bệnh mới phát sinh, vì vậy các nhà khoa học liên tục
phải nghiên cứu, điều chế các loại thuốc chữa bệnh mới, vì vậy, thực tiễn là động lực của nhận
thức.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Lí luận mà khơng liên hệ với thực tiễn là lí luận
sng”. Điều này thể hiện vai trị nào của thực tiễn đối với nhận thức?



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn. Vì vậy, lí luận phải đi
liền với thực tiễn, phải vận dụng vào thực tiễn mới thể hiện được giá trị của nó. Vì vậy, thực
tiễn là mục đích của nhận thức.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 12: Tri thức của con người về sự vật, hiện tượng có thể là đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có
đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai
lầm của chúng. Điều này thể hiện vao trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?


A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Đáp án:


Tri thức của con người về sự vật, hiện tượng có thể là đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có đem
những tri thức đó kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của
chúng. Điều này thể hiện thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí, là nơi kiểm nghiệm chân lí.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 13: Dựa vào hiểu biết về thực tiễn, em cần làm gì để nâng cao kiến thức, hoàn thiện bản
thân?


A. Đọc thật nhiều sách là có thể học giỏi, có nhiều kiến thức.


B. Học đi đôi với hành, vừa học tập tốt vừa tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã
hội.



C. Chỉ cần học thật giỏi trên lớp là sẽ có thể thành cơng.


D. Không cần học mà tham gia lao động luôn, qua lao động sẽ có kiến thức.
Đáp án:


Thực tiễn là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là
tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức. Vì vậy, mỗi học sinh cần kết hợp vừa học tri thức
và thực hành, vừa học tập tốt vừa tích cực tham gia các hoạt động tập thể để nâng cao nhận
thức, hồn thiện bản thân mình.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 14: Lịch sử lồi người được hình thành khi lồi người biết
A. Chế tạo ra công cụ lao động.


B. Đứng thẳng và đi lại bằng hai chân.
C. Tách mình khỏi thế giới.


D. Thực hiện ăn, ở theo bầy đàn.
Đáp án:


Con người chế tạo ra công cụ lao động, nhờ đó khơng cịn hồn tồn lệ thuộc vào tự nhiên,
tách ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người, bắt đầu lịch xử của xã hội.
Đáp án cần chọn là: A


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. Thể hiện bản thân.
C. Tồn tại và phát triển.
D. Sáng tạo nghệ thuật.
Đáp án:



Để tồn tại và phát triển con người phải lao động, tạo ra của cải vật chất để nuôi sống xã hội.
Đáp án cần chọn là: C


Câu 16: Hoạt động nào là đặc trưng chỉ có ở con người?
A. Sản xuất của cải vật chất.


B. Tìm kiếm thức ăn.
C. Xây dựng nơi ở.
D. Di chuyển nơi ở.
Đáp án:


Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người: là q trình lao động sáng
tạo có mục đích, đảm bảo sự tồn tại của xã hội và thúc đẩy trình độ phát triển của xã hội.
Đáp án cần chọn là: A


Câu 17: Việc chế tạo ra cơng cụ lao động giúp lịch sử xã hội lồi người
A. Phát triển hiện đại.


B. Chuyển sang nền văn minh.
C. Ngày càng tiến bộ.


D. Hình thành và phát triển.
Đáp án:


Con người chế tạo ra cơng cụ lao động, nhờ đó khơng cịn hồn tồn lệ thuộc vào tự nhiên,
tách ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người, bắt đầu lịch xử của xã hội.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 18: Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng
đấu tranh để cải tạo xã hội mà biểu hiện cụ thể là



A. Nhiều cuộc chiến tranh xảy ra.
B. Các cuộc chiến tranh giành đất đai.
C. Các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. Các cuộc đấu tranh giai cấp.


Đáp án:


Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh
để cải tạo xã hội. Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là các cuộc cách
mạng xã hội.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 19: Con người là chủ thể của lịch sử, vì vậy mọi sự biến đổi, mọi cuộc cách mạng xã hội
đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B. Tự nhiên sinh ra.
C. Do con người tạo ra.


D. Nằm ngoài ý thức của con người.
Đáp án:


Lịch sử phát triển của xã hội khác với lịch sử phát triển của tự nhiên: Là lịch sử của con người
hoạt động theo mục đích của mình, vì vậy mọi sự biến đổi, mọi cuộc cạnh mạng xã hội đều do
con người tạo ra.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 20: Con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng


cho mình, phải là mục tiêu phát triển của xã hội vì


A. Con người làm chủ thế giới.
B. Con người là chủ thể của lịch sử.
C. Con người có nhiều hồi bão.


D. Con người ln mong muốn hạnh phúc.
Đáp án:


Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm
bảo các quyền chính đáng cho mình, phải là mục tiêu phát triển của xã hội.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 21: Theo quy luật tiến hóa của lịch sử, tương lai sẽ thuộc về một xã hội tốt đẹp hơn: một
xã hội khơng có áp bức, bóc lột, thống nhất giữa văn minh với nhân đạo, mọi người có cuộc
sống tự do, hạnh phúc. Xã hội ấy chỉ có thể là xã hội


A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Phong kiến.
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Đáp án:


Theo quy luật tiến hóa của lịch sử, tương lai sẽ thuộc về một xã hội tốt đẹp hơn: một xã hội
khơng có áp bức, bóc lột, thống nhất giữa văn minh với nhân đạo, mọi người có cuộc sống tự
do, hạnh phúc. Xã hội ấy chỉ có thể là xã hội xã hội chủ nghĩa.


Đáp án cần chọn là: D



Câu 22: Đảng và Nhà nước ta ln coi trọng con người, thực hiện chính sách: Dân giàu, nước
mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh là nhằm


A. Phát triển toàn diện con người.


B. Mang lại tự do, hạnh phúc cho con người.
C. Đưa con người đến chế độ phát triển cao hơn.
D. Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23: Việc làm nào dưới đây không vì mục tiêu phát triển con người?
A. Thực hiện công bằng trong giáo dục, để mọi người dân đều được đi học.
B. Bảo vệ môi trường, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp.


C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên, phá hoại môi trường.


D. Tăng cường nghiên cứu khoa học, đưa khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
Đáp án:


Khai thác cạn kiệt tài nguyên, phá hoại môi trường là hành động gây ra nhiều hậu quả to lớn
đối với chính đời sống con người, khơng phải là việc làm vì mục tiêu phát triển con người.
Đáp án cần chọn là: C


Câu 24: Con người là chủ thể của lịch sử, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ, phát triển bản
thân trong tương lai?


A. Liên tục cầu nguyện, hi vọng gặp được nhiều may mắn.



B. Chăm chỉ học tập và rèn luyện, tích lũy kiến thức, hoàn thiện bản thân.
C. Chờ đợi xã hội thay đổi trong tương lai.


D. Thành công là do số phận quyết định, không thể thay đổi được.
Đáp án:


Con người là chủ thể của lịch sử, con người hoạt động theo mục đích của mình. Vì vậy, mỗi cá
nhân muốn đạt được ước mơ, mục đích của mình cần chăm chỉ học tập và rèn luyện để hoàn
thiện bản thân, đáp ứng được với các nhu cầu của xã hội.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 25: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là


A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Truyền thống.
D. Phong tục.
Đáp án :


Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 26: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là một nền đạo đức
A. Hiện đại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là một nền đạo đức tiến bộ, phù hợp với yêu cầu của sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước: vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền
thống của dân tộc, vừa kết hợp và phát huy những tinh hóa văn hóa của nhân loại.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 27: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức là sự điều chỉnh mang tính
A. Bắt buộc


B. Tự nguyện
C. Tự do
D. Cưỡng chế
Đáp án :


Đạo đức: Sự điều chỉnh hành vi mang tính tự nguyện, thường là những yêu cầu cao của xã
hội.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 28: Trong sự điều chỉnh hành vi con người, đặc điểm để phân biệt giữa pháp luật với đạo
đức là


A. Tính cưỡng chế, tính tự giác
B. Tính dân chủ


C. Tính tự do.
D. Tính tự giác.
Đáp án :


- Pháp luật: Sự điều chỉnh hành vi mang tính bắt buộc, tính cưỡng chế: Điều chỉnh thông qua


những yêu cầu tối thiểu được quy định bằng văn bản của nhà nước.


- Đạo đức: Sự điều chỉnh hành vi mang tính tự nguyện, thường là những yêu cầu cao của xã
hội.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 29: Đối với mỗi cá nhân, việc tuân theo các chuẩn mực đạo đức sẽ góp phần
A. Giúp cá nhân phát triển.


B. Mang lại những lợi ích kinh tế.
C. Phát triển kĩ năng.


D. Hoàn thiện nhân cách.
Đáp án :


Đạo đức góp phần hồn thiện nhân cách con người.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 30: Đạo đức là nhân tố không thể thiếu của một gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và
phát triển vững chắc của gia đình. Có thể nói, đạo đức là


A. Căn cứ để xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Nền tảng của gia đình hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

D. Chuẩn mực của gia đình hạnh phúc.
Đáp án :


Đạo đức là nền tảng của gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia
đình.



Đáp án cần chọn là: B

2. Đề số 2



Câu 1: Khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng, một trong những nét đặc
trưng của đời sống con người, phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân
với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội được gọi là


A. Lương tâm
B. Nhân phẩm
C. Danh dự
D. Nghĩa vụ


Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và
giữa cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người,
khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 2: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội
được gọi là


A. Đạo đức
B. Nghĩa vụ
C. Nhân phẩm
D. Quyền lợi


Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
Đáp án cần chọn là: B



Câu 3: Nghĩa vụ là sự phản ánh mối quan hệ nào giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân
với xã hội?


A. Quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ văn hóa


Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và
giữa cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người,
khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 4: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với
người khác và xã hội được gọi là


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. Nhân phẩm.
D. Hạnh phúc.


Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan
hệ với người khác và xã hội


Đáp án cần chọn là: A


Câu 5: Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái gồm
A. thanh thản và nhẹ nhàng.


B. cắn rứt và tự tin.
C. thanh thản và cắn rứt.


D. thoải mái và bắt buộc.


Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt. Lương
tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Một cá nhân thường làm điều
ác nhưng lại không biết ăn năn, hối hận hay xấu hổ, không cắn rứt lương tâm thì bị coi là kẻ vơ
lương tâm


Đáp án cần chọn là: C


Câu 6: Đối với mỗi cá nhân, lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa
A. xây dựng.


B. tích cực.
C. hỗ trợ.
D. tốt đẹp.


Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt. Lương
tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Một cá nhân thường làm điều
ác nhưng lại không biết ăn năn, hối hận hay xấu hổ, không cắn rứt lương tâm thì bị coi là kẻ vơ
lương tâm


Đáp án cần chọn là: B


Câu 7: Trong xã hội, nếu các chuẩn mực đạo đức luôn được tơn trọng, củng cố thì xã hội đó có
thể


A. Được mọi người tin tưởng.
B. Xây dựng mối quan hệ hợp tác.
C. Phát triển bền vững.



D. Trở lên giàu có.


Một xã hội trong đó các quy tắc, chuẩn mực đạo đức được tôn trọng và ln được củng cố,
phát triển thì xã hội đó có thể phát triển bền vững.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 8: Câu nào dưới đây đề cập đến sự điều chỉnh của đạo đức?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.


B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đói cho sạch, rách cho thơm: Trong hoàn cảnh nào cũng phải giữ được phong cách trong
sáng, không được làm những điều sai trái, không làm mất đi đạo đức của mình.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện cá nhân là người có đạo đức?
A. Chen lấn khi thanh toán.


B. Vượt đèn đỏ.


C. Trộm cắp đồ của người khác.
D. Giúp đỡ người bị nạn.


Giúp đỡ người bị nạn là hành vi thể hiện người có đạo đức, biết đồn kết, tương trợ, quan tâm,
giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn hoạn nạn.


Đáp án cần chọn là: D



Câu 10: Do đi làm muộn, anh C đi vào đường ngược chiều và đâm vào em M đang đá bóng
dưới lịng đường khiến em bị ngã gãy tay. Bố mẹ em M yêu cầu anh C phải hỗ trợ, bồi thường
nhưng anh C khơng đồng ý vì cho rằng em M cũng có lỗi. Bố em M tức giận đã cùng cháu
mình là anh X chặn đường đánh anh C. Hành vi của ai vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm
pháp luật?


A. Bố em M, anh X, anh C.


B. Anh X, anh C, hai bố con em M.
C. Anh C.


D. Bố em M và anh X.


Anh C đi vào đường ngược chiều là hành vi vi phạm pháp luật. Anh C khiến em M bị ngã gãy
tay mà không hỗ trợ, bồi thường là vi phạm đạo đức.


Em M đá bóng dưới lịng đường là hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ.
Bố em M và anh X đánh người là vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật.
Đáp án A


Câu 11: Bạn H đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá
nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng
H đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. H cảm thấy rất thanh
thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào
dưới đây?


A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.



Bạn H đã có sự đấu tranh với bản thân, giữa những lợi ích cho bản thân mình và mất mát của
chủ nhân chiếc ví và lựa chọn sự trung thực, trả lại của rơi cho người mất, thể hiện bạn là
người có lương tâm.


Đáp án cần chọn là: A


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ


Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân
phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 13: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh
thần, đạo đức của người đó được gọi là


A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ


Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh
thần, đạo đức của người đó.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 14: Cá nhân biết tơn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là có


A. Nhân phẩm.


B. Lương tâm.
C. Lịng tự trọng.
D. Lịng tốt.


Các nhân biết tơn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là có lịng tự trọng: biết làm chủ
các nhu cầu bản thân, đồng thời quý trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 15: Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua để trục lợi được coi là kẻ khơng có
A. Danh dự


B. Nhân phẩm
C. Nghĩa vụ
D. Lòng tự trọng


Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua đã coi thường nhân phẩm của chính mình
để đạt được mục đích thấp hèn, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 16: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa
mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng,
thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.


Đáp án cần chọn là: D



Câu 17: Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu
về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ
nào còn tùy thuộc vào


A. Từng cá nhân và mức độ phát triển của xã hội.
B. Các nhu cầu của con người như thế nào.
C. Khả năng đáp ứng của xã hội.


D. Quan niệm của mỗi cá nhân.


Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật
chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào còn
tùy thuộc vào từng con người cụ thể, vào trình độ phát triển của xã hội cụ thể.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 18: Nuôi dạy được những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm
cho cha mẹ vơ cùng vui sướng. Đó là cảm xúc của


A. Hạnh phúc
B. Đau khổ
C. Bàng quan
D. Vui vẻ


Những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui
sướng. Đó là hạnh phúc của người làm cha, làm mẹ.


Đáp án cần chọn là: A



Câu 19: Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?
A. Lương tâm là thứ vốn có, khơng cần rèn luyện.
B. Đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.


C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện.
D. Chỉ cần khơng làm điều ác là đã có lương tâm.


Mỗi cá nhân cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện, phấn đấu trở
thành một cơng dân tốt, người có ích cho xã hội để trở thành người có lương tâm.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 20: Cơng dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là đang thực hiện tốt
A. Nghĩa vụ.


B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Đạo đức.


Cơng dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với cộng đồng, xã
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu 21: Cha mẹ nuôi con trưởng thành, đồng thời tạo điều kiện để con cái biết tự lập, luôn yêu
thương, giúp đỡ con cái là cha mẹ đang thực hiện


A. Chăm sóc con cái
B. Quyền lợi của con cái.
C. Nghĩa vụ với con cái.
D. Lợi ích cho con cái.



Khác với động vật nuôi con là thể hiện bản năng, cha mẹ ni con có mục đích, thể hiện tình
yêu thương, đồng thời cũng là thực hiện nghĩa vụ đối với con cái.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 22: Anh K là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai
hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong
trường hợp này, trạng thái lương tâm nào đã xuất hiện?


A. Lương tâm cắn rứt.
B. Lương tâm thoải mái.
C. Lương tâm thanh thản.
D. Lương tâm vui vẻ.
Đáp án :


Anh K đã thực hiện hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức, tuy mất thêm thời gian của mình
nhưng khơng bỏ phí chút vữa nào và cảm thấy hài lịng với chính mình. Đó là trạng thái lương
tâm thanh thản.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 23: Khi đến tuổi trưởng thành, con người xuất hiện một dạng tình cảm đặc biệt đó là
A. Tình bạn.


B. Tình thương.
C. Tình yêu.
D. Tình người.


Tình yêu là một dạng tình cảm đặc biệt của con người, xuất hiện ở cả nam và nữ khi đến tuổi
trưởng thành.



Đáp án cần chọn là: C


Câu 24: Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có
nhiều mặt


A. Khác biệt với nhau.
B. Phù hợp với nhau.
C. Đối lập với nhau.
D. Gần gũi với nhau.
Đáp án :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25: Tình yêu bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm, kinh nghiệm sống của những
người yêu nhau, đồng thời luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội cần phải quan tâm, chăm lo
như việc kết hôn, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ. Vì vậy, tình u mang tính


A. Chủ quan.
B. Khách quan.
C. Lịch sử.
D. Xã hội.
Đáp án :


Tình u ln ln mang tính xã hội:


+ Tình yêu bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm, kinh nghiệm sống của những người
yêu nhau.


+ Tình u ln đặt ra những vấn đề mà xã hội cần phải quan tâm, chăm lo như việc kết hơn,


xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ


Đáp án cần chọn là: D


Câu 26: Xã hội không can thiệp đến tình u cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi
người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt ở những người bắt đầu bước sang tuổi
A. Thanh niên.


B. Trưởng thành.
C. Kết hôn.
D. Lao động.
Đáp án :


Xã hội khơng can thiệp đến tình u cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có
quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt ở những người bắt đầu bước sang tuổi thanh niên.
Đáp án cần chọn là: A


Câu 27: Tình u chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với quan niệm
A. Lối sống của mỗi người.


B. Đạo đức tiến bộ của xã hội.
C. Môn đăng hộ đối.


D. Nam nữ thụ thụ bất thân.
Đáp án :


Tình u chân chính là tình u trong sáng và lành mạnh, phù hợp với quan niệm đạo đức tiến
bộ của xã hội.


Đáp án cần chọn là: B



Câu 28: Nội dung nào không phải là biểu hiện của một tình u chân chính?
A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

D. Có sự kiểm sốt, kiềm chế, nghi ngờ lẫn nhau.
Đáp án: Biểu hiện của tình yêu chân chính:


+ Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó.


+ Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, khơng vụ lợi. Tình u chân chính địi hỏi mỗi người phải
biết sống vì nhau, trong nhiều trường hợp còn biết hi sinh cho nhau để đạt được những ước
mơ, hồi bão tốt đẹp.


+ Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
+ Có lịng vị tha và sự thơng cảm


Đáp án cần chọn là: D


Câu 29: Tình u chân chính làm con người trưởng thành và hồn thiện hơn, là động lực mạnh
mẽ để các cá nhân vươn lên


A. Làm giàu cho chính mình.
B. Đi đến thành cơng.


C. Tự hồn thiện bản thân.
D. Xây dựng xã hội.


Đáp án :


Tình u chân chính làm con người trưởng thành và hồn thiện hơn, là động lực mạnh mẽ để


các cá nhân vươn lên tự hoàn thiện bản thân.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 30: Đâu là biểu hiện cần tránh trong tình yêu?
A. Đồng cảm, chia sẻ, giúp nhau cùng tiến bộ.
B. Quan tâm sâu sắc đến, không vụ lợi.


C. Chân thành, tin cậy và tơn trọng từ cả hai phía.
D. u để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới.


Không nên yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới vì tình yêu là tình cảm đẹp đẽ,
thiêng liêng của con người, là phần quan trọng của cuộc sống tương lai, do đó cần có sự suy
nghĩ chin chắn, khơn nên đùa cợt với tình u.


Đáp án cần chọn là: D

3. Đề số 3



Câu 1: Tồn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối
trong sinh hoạt xã hội tạo thành một


A. Tập thể.
B. Hội nhóm.
C. Cộng đồng.
D. Xã hội.


Cộng đồng là tồn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một
khối trong sinh hoạt xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu 2: Cộng đồng chăm lo cuộc sống của cá nhân, đảm bảo cho mỗi người có những điều kiện


để


A. Hồn thiện.
B. Phát triển.
C. Giàu có hơn.
D. Sống yên ổn.


Cộng đồng chăm lo cuộc sống của cá nhân, đảm bảo cho mỗi người có những điều kiện để
phát triển.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 3: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động để đời sống cộng đồng luôn phát triển lành mạnh là
A. Công bằng, dân chủ, văn minh.


B. Dân chủ, kỉ luật, pháp luật.
C. Cơng bằng, dân chủ, kỉ luật.
D. Bình đẳng, dân chủ, kỉ luật.
Đáp án :


Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu nó được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc công
bằng, dân chủ, kỉ luật.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 4: Mỗi cá nhân phát triển trong cộng đồng và nhờ sự phát triển đó của từng người mà
cộng đồng trở lên


A. Văn minh.
B. Lịch sự.


C. Lớn mạnh.
D. Phát triển.
Đáp án :


Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo nên sức mạnh cho cộng đồng
Đáp án cần chọn là: C


Câu 5: Lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải được gọi là
A. Nhân nghĩa.


B. Yêu thương.
C. Hợp tác.
D. Hòa nhập.
Đáp án :


Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải
Đáp án cần chọn là: A


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

B. Ba que xỏ lá.


C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Đồng cam cộng khổ.


Đáp án :


Ba que xỏ lá – Chỉ những người dối trá, lừa gạt, bất lương.
Đáp án cần chọn là: B


Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa?
A. Nhân ái, thương yêu, giúp đỡ nhau.



B. Nhường nhịn, đùm bọc nhau.
C. Sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Dùng mọi cách để giành chiến thắng.


Dùng mọi cách để giành chiến thắng khiến người ta có thể đưa ra những quyết định sai lầm,
chỉ quan tâm đến lợi ích mà khơng nghĩ đến sự giúp đỡ người khác.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện lòng nhân nghĩa?
A. Quan tâm, giúp đỡ anh chị em trong gia đình.


B. Thấy người bị tai nạn khơng quan tâm vì khơng liên quan.
C. Gay gắt chỉ trích người mắc lỗi dù họ biết hối cải.


D. Khơng nhường nhịn người khác vì như vậy là tạo tính xấu cho họ.
Đáp án :


Quan tâm, giúp đỡ anh chị em trong nhà thể hiện lòng yêu thương và đối xử con người theo lẽ
phải.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 9: Sống gần gũi, chan hịa, khơng xa lánh mọi người; khơng gây mâu thuẫn, bất hịa với
người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng được gọi là


A. Sống giản dị.


B. Yêu thương con người.


C. Sống hòa nhập.


D. Hợp tác cùng phát triển.


Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hịa, khơng xa lánh mọi người; khơng gây mâu thuẫn, bất
hịa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 10: Người sống khơng hịa nhập sẽ cảm thấy
A. Vui vẻ, thoái mái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Sống khơng hịa nhập sẽ cảm thấy đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống kém ý nghĩa
Đáp án cần chọn là: D


Câu 11: Biểu hiện nào sau đây thể hiện cá nhân biết sống hòa nhập?
A. Chia bè phái, gây mâu thuẫn nội bộ.


B. Không quan tâm tới mọi người xung quanh.
C. Không tham gia các hoạt động tập thể.
D. Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ bạn bè.


Cá nhân biết sống đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ bạn bè là thể hiện biết sống hòa nhập.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 12: Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực
nào đó vì mục đích chung là biểu hiện của


A. Đoàn kết, tương trợ.
B. Hợp tác.



C. Yêu thương.
D. Hòa nhập.


Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một cơng việc, một lĩnh vực
nào đó vì mục đích chung.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 13: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về hợp tác?
A. Hợp tác giúp công việc diễn ra hiệu quả hơn.


B. Hợp tác làm con người trở lên lười nhác, ỷ lại.
C. Chỉ hợp tác khi thấy mình có lợi.


D. Khi yếu kém, khơng làm được mới hợp tác.


Hợp tác giúp mọi người hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh để vượt qua khó khăn,
đem lại chất lượng và hiệu quả cao hơn cho cơng việc chung, vì vậy cơng việc diễn ra hiệu quả
hơn.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hợp tác?
A. Tự nguyện.


B. Bình đẳng.


C. Đơi bên cùng có lợi.



D. Khơng cần tơn trọng lợi ích của người khác.


Khi hợp tác cần dựa trên nguyên tắc Tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi và khơng làm
phương hại đến lợi ích của những người khác.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 15: Biểu hiện nào sau đây khơng thể hiện tính hợp tác?
A. Bàn bạc, xây dựng kế hoạch làm việc chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. Hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình học tập.
D. Cho nhau chép bài trong giờ kiểm tra.
Đáp án :


Cho nhau chép bài trong giờ kiểm tra khơng thể hiện tính hợp tác. Làm như vậy là hại bạn, vi
phạm cả về đạo đức và nội quy kỉ luật.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 16: X là một học sinh có học lực yếu trong lớp. Cô chủ nhiệm đã phân công A ngồi cạnh
và giúp đỡ X trong học tập. Theo em, A nên làm như thế nào để giúp bạn tiến bộ và thể hiện
được tinh thần hợp tác?


A. Không nhận lời giúp bạn và xin cô đổi chỗ ngồi.
B. Hướng dẫn bạn cách học và làm bài hiệu quả.
C. Làm bài tập giúp bạn để bạn không mắc lỗi.


D. Cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra để đạt điểm cao.


Để giúp bạn, A nên hướng dẫn bạn cách học và làm bài hiệu quả để X dần tiến bộ. Như vậy


cũng sẽ thể hiện được tinh thần hợp tác của hai bạn.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 17: M cho rằng khi làm việc nhóm tất cả các thành viên đều cần tham gia thực hiện, sau
đó cả nhóm cùng thuyết trình. Y và B lại cho rằng chỉ nên để những bạn học giỏi làm thôi. Bạn
H thì cho rằng ai làm cũng được, miễn sao được điểm cao. Theo em, suy nghĩ về hợp tác của
bạn nào cần phải thay đổi?


A. Bạn M và Y
B. Bạn B và H
C. Bạn Y, B và H
D. Bạn Y và B


Khi làm việc nhóm, cần phân cơng nhiệm vụ rõ ràng và hợp lí, đồng thời mỗi thành viên phải
tích cực tham gia và hỗ trợ lẫn nhau để công việc đạt chất lượng, hiệu quả cao.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 18: Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn được gọi là
A. Gia đình.


B. Hơn nhân.
C. Huyết thống.
D. Xã hội.
Đáp án :


Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.
Đáp án cần chọn là: B



Câu 19: Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được
công nhận và bảo vệ bởi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

C. Dư luận xã hội.
D. Cha mẹ hai bên.


Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được pháp
luật cơng nhận và do đó được pháp luật bảo vệ.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 20: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ được thể hiện qua hơn nhân dựa trên cơ sở tình u
chân chính, tự do kết hơn theo luật định, đảm bảo về mặt pháp lí và


A. Phải đăng kí kết hơn theo luật định.
B. Được làng xóm cơng nhận.


C. Được tự do li hôn.


D. Do bố mẹ hai bên đồng tình lựa chọn.


Hơn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc đảm bảo quyền tự do li hôn. Cần chú ý rằng
li hôn chỉ được coi là việc bất đắc dĩ, vì li hơn gây ra nhiều hậu quả xấu cho cả hai người, đặc
biệt là đối với con cái.


Đáp án cần chọn là: C


Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng?
A. Hỗ trợ nhau, cùng nhau chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái.



B. Vợ là phụ nữ nên phụ trách toàn bộ việc chăm sóc ni dạy con.
C. Chồng là đàn ông nên phải chịu trách nhiệm kiếm tiền nuôi gia đình.
D. Vợ và chồng cần phải chia đơi cơng việc, trách nhiệm ngang bằng nhau.


Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới. Sự bình đẳng
khơng phải là sự cào bằng, chia đơi… mà là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi, quyền hạn
ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.


Đáp án cần chọn là: A


Câu 21: Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ
cơ bản nào?


A. Cưới hỏi và nội ngoại.
B. Hôn nhân và huyết thống.
C. Cưới hỏi và huyết thông.
D. Hôn nhân và con cái.


Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản
là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 22: Chức năng nào không phải là chức năng cơ bản của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.


B. Chức năng duy trì nịi giống.


C. Chức năng ni dưỡng, giáo dục con cái.
D. Chức năng lao động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Các chức năng cơ bản của gia đình gồm: Chức năng duy trì nịi giống, chức năng kinh tế, chức
năng tổ chức đời sống gia đình, chức năng ni dưỡng, giáo dục con cái.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 23: Theo em, quan niệm nào sau đây là đúng?
A. Hôn nhân tiến bộ nên được tự do sống thử.
B. Tình u chân chính dẫn đến hôn nhân bền vững.


C. Tự do yêu đương nên cần yêu một lúc nhiều người để có nhiều lựa chọn.
D. Thời hiện đại, tình yêu đi liền với tình dục.


Tình u chân chính có sự chân thành, tin cậy và tơn trọng từ cả hai phía, có lịng vị tha và sự
thơng cảm,… thậm chí sẵn sàng hi sinh vì nhau. Đó chính là cơ sở để xây dựng một hôn nhân
bền vững.


Đáp án cần chọn là: B


Câu 24: Nội dung nào sau đây không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hơn nhân và gia
đình ở nước ta hiện nay?


A. Hơn nhân dựa trên cơ sở tình u chân chính.
B. Hơn nhân tự nguyện, tiến bộ.


C. Hơn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.


D. Hơn nhân phải làm đám cưới và được làng xóm láng giềng thừa nhận.


Nguyên tắc cơ bản của chế độ hơn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là hơn nhân dựa trên


cơ sở tình u chân chính, tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.


Đáp án cần chọn là: D


Câu 25: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện đại ở nước ta?
A. Đàn ông được lấy nhiều vợ.


B. Phụ nữ chỉ được lấy duy nhất một chồng.
C. Chỉ chấp nhận một vợ một chồng.


D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.


Chế độ hôn nhân hiện đại thực hiện nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một
chồng, vợ chồng bình đẳng.


Đáp án cần chọn là: C

4. Đề số 4



Câu 1. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng


B. Sự tác động từ bên ngoài
C. Sự tác động từ bên trong


D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.
Câu 3. Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc



B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Có mới nới cũ


Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nơng dân xay hạt lúa thành gạo ăn


B. Gió bão làm cây đổ


C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng


Câu 5. Câu nào dưới đây là biểu hiện của sự phủ định siêu hình?
A. Nước chảy đá mịn.


B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết
C. Con hơn cha là nhà có phúc


D. Con nhà tơng khơng giống lơng cũng giống cánh
Câu 6. Tục ngữ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. ở bầu thì trịn, ở ống thì dài


B. cây có cội, nước có nguồn
C. kiến tha lâu cũng đầy tổ
D. có thực mới vực được đạo


Câu 7. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng gọi là phủ định
A. biện chứng B. siêu hình



C. khách quan D. chủ quan.


Câu 8. Nội dung nào dưới đây là đặc trưng của phủ định siêu hình?
A. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
B. Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật
C. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
D. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của hoàn cảnh sống.
Hiển thị đáp án


Câu 9. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngồi hoặc xóa bỏ sự tồn tại và
phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định


A. Tự nhiên B. Siêu hình
C. Biện chứng D. Xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng
C. Sự tác động của con người


D. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng


Câu 11. Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa
những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng là phủ định


A. Biện chứng B. Siêu hình
C. Khách quan D. Chủ quan


Câu 12. Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?


A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ
B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng


C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục
D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới
Câu 13. Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây


B. Đổ hóa chất xuống hồ làm cá chết
C. Cây lúa trổ bông


D. Sen tàn mùa hạ


Câu 14. Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là
A. Tính khách quan


B. Tính chủ quan
C. Tính di truyền
D. Tính truyền thống


Câu 15. Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là
A. Tính kế thừa


B. Tính tuần hồn
C. Tính thụt lùi
D. Tính tiến lên


Câu 16. Phủ định biện chứng có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính khách quan và tính kế thừa


B. Tính truyền thống và tính hiện đại
C. Tính dân tộc và tính kế thừa
D. Tính khách quan và tính thời đại



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Đáp án A B A B B
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án A D C A A


Câu 16
Đáp án A


5. Đề số 5



Câu 1. Nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật,
hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng là giai đoạn
nhận thức nào dưới đây?


A. Nhận thức lí tính
B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức biện chứng
D. Nhận thức siêu hình


Câu 2. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để
tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là


A. Nhận thức B. Cảm giác
C. Tri thức D. Thấu hiểu


Câu 3. Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm
A. Hai giai đoạn


B. Ba giai đoạn
C. Bốn giai đoạn


D. Năm giai đoạn


Câu 4. Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc
A. Trực tiếp với các sự vật, hiện tượng


B. Gián tiếp với các sự vật, hiện tượng
C. Gần gũi với các sự vật, hiện tượng
D. Trực diện với các sự vật, hiện tượng


Câu 5. Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm nào dưới
đây của sự vật, hiện tượng?


A. Đặc điểm bên trong
B. Đặc điểm bên ngoài
C. Đặc điểm cơ bản
D. Đặc điểm chủ yếu


Câu 6. Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách?
A. Cụ thể và sinh động


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C. Khái quát và trừu tượng
D. Cụ thể và máy móc


Câu 7. Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, địi hỏi phải ln
A. Gắn lí thuyết với thực hành


B. Đọc nhiều sách
C. Đi thực tế nhiều


D. Phát huy kinh nghiệm bản thân



Câu 8. Nhận thức gồm hai giai đoạn nào dưới đây?
A. So sánh và tổng hợp


B. Cảm tính và lí tính
C. Cảm giác và tri giác
D. So sánh và phân tích


Câu 9. Nhận thức cảm tính cung cấp cho nhận thức lí tính những
A. Những tài liệu cụ thể


B. Tài liệu cảm tính
C. Hình ảnh cụ thể
D. Hình ảnh cảm tính


Câu 10. Câu nào dưới đây là biểu hiện của nhận thức lí tính
A. Muối mặn, chanh chua


B. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
C. Ăn xổi ở thì


D. Lịng vả cũng như lịng sung.


Câu 11. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là


A. Lao động B. Thực tiễn
C. Cải tạo D. Nhận thức
Hiển thị đáp án



Câu 12. Hoạt động thực tiễn gồm mấy hình thức?
A. Hai B. Ba


C. Bốn D. Năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Đáp án A A B B B
Câu 11 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng


minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều


năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường


Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,


Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ


An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh
Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.



II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các
em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê


Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc
Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp
12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,
sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia



</div>

<!--links-->

×