Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Gián án Địa chỉ tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường môn Địa lý THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.13 KB, 15 trang )

CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MÔN ĐỊA LÍ THCS
*******************
* Nguyên tắc tích hợp GDBVMT là chuyển tải các nội dung BVMT vào bài học một cách tự
nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Việc tích hợp làm cho bài học sinh động, gắn với thực tế
hơn, không làm quá tải bài học. Phương pháp GDBVMT phải góp phần phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập.
Lớp Tên bài
Địa chỉ tích
hợp
Nội dung giáo dục môi trường
Phương
thức
tích hợp
Kiến thức Kĩ năng
Thái độ,
hành vi
6 Bài 13.
Địa
hình bề
mặt
Trái
Đất
Mục 3:
Địa hình
cacxtơ và
các hang
động
Biết được các hang động
là những cảnh đẹp thiên
nhiên, hấp dẫn khách du


lịch.
Nhận biết địa
hình cacxtơ qua
tranh ảnh và
trên thực địa.
- Ý thức
được sự cần
thiết phải
bảo vệ các
cảnh đẹp tự
nhiên trên
Trái Đất nói
chung và ở
VN nói
riêng.
- Không có
hành vi tiêu
cực làm
giảm vẻ đẹp
của các
quang cảnh
tự nhiên.
Bộ phận
Bài 15.
Các mỏ
khoáng
sản
- Mục 1:
Các loại
khoáng sản

- Mục 2:
Các mỏ
khoáng sản
nội sinh và
ngoại sinh
Biết khoáng sản là
nguồn tài nguyên có giá
trị của mỗi quốc gia,
được hình thành trong
thời gian dài và là loại
tài nguyên thiên nhiên
không thể phục hồi.
Nhận biết được
một số loại
khoáng sản qua
mẫu vật, tranh
ảnh hoặc trên
thực địa.
Ý thức được
sự cần thiết
phải khai
thác, sử
dụng các
khoáng sản
một cách
hợp lí và tiết
kiệm.
Toàn
phần
Bài 17.

Lớp vỏ
khí
Mục 2: Cấu
tạo của lớp
vỏ khí
- Biết được vai trò của
lớp vỏ khí nói chung,
của lớp ozon nói riêng
đ/v cuộc sống của mọi
SV trên TĐ.
- Biết nguyên nhân làm
ô nhiễm không khí và
hậu quả của nó, sự cần
thiết phải bảo vệ lớp vỏ
khí, lớp ozon.
Nhận biết hiện
tượng ô nhiễm
không khí qua
tranh ảnh và
trong thực tế.
Liên hệ
Trang 1
Bài 23.
Sông và
hồ
Mục 1:
Sông và
lượng nước
của sông.
Mục 2: Hồ.

- Biết vai trò của sông,
hồ đ/v đời sống và sản
xuất của con người trên
TĐ.
- Biết nguyên nhân làm
ô nhiễm nước và hậu
quả, sự cần thiết phải
bảo vệ nước sông, hồ.
Nhận biết hiện
tượng ô nhiễm
nước sông, hồ
qua tranh ảnh
và trên thực tế.
Có ý thức
bảo vệ,
không làm ô
nhiễm nước
sông, hồ;
phản đối các
hành vi làm
ô nhiễm
nước sông,
hồ.
Liên hệ
Bài 24.
Biển và
đại
dương
Mục 2: Sự
vận động

của nước
biển và đại
dương.
- Biết vai trò của biển và
đại dương đ/v đời sống,
sản xuất của con người
trên TĐ và vì sao phải
bảo vệ nước biển và đại
dương khỏi bị ô nhiễm.
- Biết các nguyên nhân
gây ô nhiễm nước biển,
đại dương và hậu quả.
Nhận biết hiện
tượng ô nhiễm
nước biển và
đại dương qua
tranh ảnh và
trên thực tế.
Có ý thức
bảo vệ,
không làm ô
nhiễm nước
biển và đại
dương, phản
đối các hoạt
động làm ô
nhiễm nước
biển và đại
dương.
Liên hệ

Bài 26.
Đất và
các
nhân tố
hình
thành
đất.
Mục 2:
Thành
phần và
đặc điểm
của thổ
nhưỡng.
- Biết các nguyên nhân
làm giảm độ phì của đất
và suy thoái đất.
- Biết một số biện pháp
làm tăng độ phì của đất
và hạn chế sự ô nhiễm
đất.
Nhận biết đất
tốt, đất xấu
(thoái hóa) qua
tranh ảnh và
trên thực tế
Ủng hộ các
hành động
bảo vệ đất,
phản đối các
hành động

tiêu cực làm
ô nhiễm và
suy thoái
đất.
Bộ phận
Bài 27.
Lớp vỏ
sinh
vật.
Các
nhân tố
ảnh
hưởng
đến sự
phân
bố
thực,
động
vật trên
Trái
Đất.
Mục 3:
Ảnh hưởng
của con
người đối
với sự phân
bố thực,
động vật
trên Trái
Đất.

- Biết các tác động tích
cực và tiêu cực của con
người đến sự phân bố
động, thực vật trên Trái
Đất.
- Biết được vì sao phải
khai thác rừng hợp lí và
bảo vệ rừng, bảo vệ
những vùng sinh sống
của động, thực vật trên
Trái Đất.
Xác lập được
mối quan hệ
giữa thực vật và
động vật về
nguồn thức ăn.
Ủng hộ các
hành động
tích cực
nhằm bảo vệ
động, thực
vật (rừng)
trên TĐ,
phản đối các
hành động
tiêu cực làm
suy thoái
rừng và suy
giảm động
vật

Bộ phận
7 Bài 1.
Dân số
Mục 2: Dân
số thế giới
tăng nhanh
Biết tình hình gia tăng
dân số thế giới; nguyên
nhân của sự gia tăng dân
Phân tích mối
quan hệ giữa sự
gia tăng dân số
Ủng hộ các
chính sách
và các hoạt
Bộ phận
Trang 2
trong thế kỉ
XX.
Mục 3: Sự
bùng nổ
dân số.
số nhanh và bùng nổ dân
số, hậu quả đ/v MT.
nhanh với
M.trường.
động nhằm
đạt tỉ lệ gia
tăng dân số
hợp lí.

Bài 3.
Quần
cư. Đô
thị hóa.
Mục 2: Đô
thị hóa.
Các siêu đô
thị.
Biết quá trình phát triển
tự phát của các siêu đô
thị và đô thị mới(đặc
biệt ở các nước đang
phát triển) đã gây nên
những hậu quả xấu cho
môi trường.
Phân tích mối
quan hệ giữa
quá trình đô thị
hóa và môi
trường.
Có ý thức
giữ gìn, bảo
vệ MT đô
thị, phê
phán các
hành vi làm
ảnh hưởng
xấu đến môi
trường đô
thị.

Liên hệ
Bài 6.
Môi
trường
nhiệt
đới.
Mục 2: Các
đặc điểm
khác của
môi trường.
- Biết đặc điểm của đất
và biện pháp bảo vệ đất
ở MT nhiệt đới.
- Biết hoạt động kinh tế
của con người là một
trong những nguyên
nhân làm thoái hóa đất,
diện tích xa van và nửa
hoang mạc ở đới nóng
ngày càng mở rộng.
Phân tích mối
quan hệ giữa
các thành phần
tự nhiên(đất và
rừng), giữa hoạt
động kinh tế
của con người
và MT ở đới
nóng.
Có ý thức

giữ gìn,
BVMT tự
nhiên; phê
phán các
hoạt động
làm ảnh
hưởng xấu
đến MT.
Liên hệ
Bài 8.
Các
hình
thức
canh
tác
trong
nông
nghiệp
ở đới
nóng.
Mục 1:
Làm nương
rẫy.
Mục 2:
Làm ruộng
thâm canh
lúa nước.
Biết được các hình thức
canh tác trong nông
nghiệp đã có ảnh hưởng

tích cực hoặc tiêu cực
như thế nào đối với MT.
- Nhận biết
được qua tranh
ảnh và trên thực
tế các hình thức
canh tác trong
nông nghiệp ở
đới nóng có ảnh
hưởng tích cực
hoặc tiêu cực
đến MT.
- Phân tích
được mối quan
hệ giữa các
hình thức canh
tác trong nông
nghiệp ở đới
nóng và MT.
- Ủng hộ các
hình thức
canh tác
trong nông
nghiệp đã có
ảnh hưởng
tích cực đến
MT, phê
phán các
hình thức
canh tác có

ảnh hưởng
tiêu cực đến
MT.
- Tuyên
truyền và
giúp mọi
người xung
quanh hiểu
được ảnh
hưởng của
các hình
thức canh
tác trong
Bộ phận
Trang 3
nông nghiệp
đến MT.
Bài 9.
Hoạt
động
sản
xuất
nông
nghiệp
ở đới
nóng.
Mục 1: Đặc
điểm sản
xuất nông
nghiệp.

- Biết những thuận lợi
và khó khăn của MT đới
nóng đ/v sản xuất nông
nghiệp.
- Biết một số vấn đề đặt
ra đ/v MT ở đới nóng và
những biện pháp nhằm
BVMT trong quá trình
sản xuất nông nghiệp.
Phân tích mối
quan hệ giữa
các thành phần
tự nhiên ở MT
đới nóng, giữa
hoạt động kinh
tế của con
người và MT ở
đới nóng.
- Ý thức
được sự cần
thiết phải
BVMT
trong quá
trình sản
xuất nông
nghiệp ở đới
nóng và
BVMT để
phát triển
sản xuất.

- Tuyên
truyền và
giúp mọi
người xung
quanh hiểu
được quan
hệ tương hỗ
giữa sản
xuất nông
nghiệp và
MT.
Bộ phận
Bài 10.
Dân số
và sức
ép dân
số tới
tài
nguyên,
môi
trường
ở đới
nóng.
Mục 1: Dân
số.
Mục 2: Sức
ép của dân
số tới tài
nguyên,
môi trường.

- Hiểu được sự gia tăng
dân số nhanh và bùng nổ
dân số đã có những tác
động tiêu cực tới tài
nguyên và MT ở đới
nóng.
- Biết được một số biện
pháp nhằm hạn chế
những ảnh hưởng tiêu
cực của dân số đ/v tài
nguyên và MT ở đới
nóng.
Phân tích biểu
đồ, bảng số liệu
về mối quan hệ
giữa dân số với
tài nguyên ở
đới nóng.
Có hành
động tích
cực góp
phần giải
quyết các
vấn đề MT
ở đới nóng.
Toàn
phần
Bài 11.
Di dân
và sự

bùng
nổ đô
thị ở
đới
nóng.
Mục 2: Đô
thị hóa.
Hiểu được hậu quả của
sự di dân tự do và đô thị
hóa tự phát đ/v MT ở
đới nóng; thấy được sự
cần thiết phải tiến hành
đô thị hóa gắn liền với
sự phát triển kinh tế và
phân bố dân cư hợp lí.
Phân tích ảnh
địa lí về vấn đề
MT đô thị ở đới
nóng.
Không đồng
tình với hiện
tượng di dân
tự do làm
tăng dân số
đô thị quá
nhanh và
dẫn đến
những hậu
quả nặng nề
cho MT.

Bộ phận
Bài 15. Mục 2: Hiểu được nền CN hiện Phân tích ảnh Không ủng Bộ phận
Trang 4
Hoạt
động
công
nghiệp
ở đới
ôn hòa.
Cảnh quan
công
nghiệp.
đại cùng với các cảnh
quan CN hóa có thể gây
nên sự ô nhiễm MT do
các chất thải CN.
địa lí về hoạt
động sản xuất
CN với MT ở
đới ôn hòa.
hộ các hoạt
động kinh tế
có ảnh
hưởng xấu
đến MT.
Bài 16.
Đô thị
hóa ở
đới ôn
hòa.

Mục 2: Các
vấn đề đô
thị.
Hiểu được sự phát triển,
mở rộng quá nhanh của
các đô thị đã gây ra
những hậu quả xấu đ/v
MT ở đới ôn hòa.
Phân tích ảnh
địa lí về ô
nhiễm không
khí, ô nhiễm
nước ở đô thị.
Ủng hộ các
chủ trương,
biện pháp
nhằm hạn
chế sức ép
của các đô
thị tới MT.
Bộ phận
Bài 17.
Ô
nhiễm
môi
trường
ở đới
ôn hòa.
Mục 1: Ô
nhiễm

không khí.
Mục 2: Ô
nhiễm
nước.
- Biết được các nguyên
nhân gây ô nhiễm không
khí, ô nhiễm nước ở đới
ôn hòa và hậu quả của
nó.
- Biết nội dung Nghị
định thư Ki-ô-tô về cắt
giảm lượng khí thải gây
ô nhiễm, bảo vệ bầu khí
quyển của TĐ.
- Phân tích ảnh
địa lí về ô
nhiễm không
khí, ô nhiễm
nước ở đới ôn
hòa.
- Vẽ biểu đồ về
một số vấn đề
MT ở đới ôn
hòa.
- Ủng hộ các
biện pháp
BVMT,
chống ô
nhiễm
không khí

và ô nhiễm
nước.
- Không có
hành động
tiêu cực làm
ảnh hưởng
xấu đến MT
không khí
và MT
nước.
Toàn
phần
Bài 18.
Thực
hành.
Bài tập 3 Biết lượng khí thải
CO
2
(điôxit cacbon) tăng
là nguyên nhân chủ yếu
làm cho TĐ nóng lên,
lượng CO
2
trong không
khí không ngừng tăng và
nguyên nhân của sự gia
tăng đó.
Vẽ biểu đồ về
sự gia tăng
lượng CO

2

trong không
khí.
Ủng hộ các
biện pháp
nhằm hạn
chế lượng
CO
2
trong
không khí.
Bộ phận
Bài 20.
Hoạt
động
kinh tế
của con
người ở
hoang
mạc.
Mục 2:
Hoang mạc
đang ngày
càng mở
rộng.
- Biết hoạt động của con
người là một trong
những tác động chủ yếu
làm cho diện tích hoang

mạc ngày càng mở rộng.
- Biết một số biện pháp
nhằm cải tạo và ngăn
chặn sự phát triển của
hoang mạc.
Phân tích ảnh
địa lí về một số
biện pháp cải
tạo hoang mạc
và ngăn chặn sự
phát triển của
hoang mạc.
Bộ phận
Bài 22.
Hoạt
Mục 2:
Việc nghiên
- Hiểu được mối quan hệ
nhân quả giữa hoạt động
Phân tích mối
quan hệ giữa
Bộ phận
Trang 5
động
kinh tế
của con
người ở
đới
lạnh.
cứu và khai

thác môi
trường.
kinh tế của con người và
sự suy giảm các loài
động vật ở đới lạnh.
- Thấy được sự cần thiết
phải bảo vệ các loài
động vật có nguy cơ
tuyệt chủng.
hoạt động kinh
tế của con
người với
nguồn tài
nguyên sinh vật
ở MT đới lạnh.
Bài 24.
Hoạt
động
kinh tế
của con
người ở
vùng
núi.
Mục 2: Sự
thay đổi
kinh tê-xã
hội.
Biết được những tác
động xấu đến MT do sự
phát triển kinh tế ở các

vùng núi gây nên và hậu
quả của nó.
Phân tích mối
quan hệ giữa
hoạt động kinh
tế của con
người với MT ở
vùng núi.
Bộ phận
Bài 30.
Kinh tế
châu
Phi.
Mục 1:
Nông
nghiệp.
Mục 2:
Công
nghiệp.
Hiểu được các hoạt
động nông nghiệp và
CN với kĩ thuật lạc hậu
của châu Phi đã có tác
động xấu đến MT.
Phân tích mối
quan hệ giữa
hoạt động kinh
tế của con
người với MT ở
châu Phi.

Liên hệ
Bài 32.
Các
khu
vực
châu
Phi.
Mục 2:
Khu vực
Trung Phi.
Biết hoạt động kinh tế
của các quốc gia ở
Trung Phi đã làm cho
đất nhanh chóng bị thoái
hóa và suy giảm diện
tích rừng.
Phân tích ảnh
địa lí về các
hoạt động kinh
tế của các quốc
gia ở Trung
Phi.
Liên hệ
Bài 38.
Kinh tế
Bắc Mĩ.
Mục 1: Nền
nông
nghiệp tiên
tiến.

Biết việc sử dụng nhiều
phân bón hóa học và
thuốc trừ sâu trong nông
nghiệp ở Hoa Kì và
Canada đã gây ô nhiễm
môi trường nghiêm
trọng
Phân tích mối
quan hệ giữa
sản xuất nông
nghiệp và MT ở
Bắc Mĩ.
Liên hệ
Bài 45.
Kinh tế
Trung
và Nam

Mục 3: Vấn
đề khai
thác rừng
Amadôn.
- Biết việc khai thác
rừng Amadon để lấy gỗ
và lấy đất canh tác, xây
dựng các tuyến đường
GT đã làm cho diện tích
rừng bị thu hẹp và MT
rừng bị hủy hoại dần,
ảnh hưởng tới khí hậu

của khu vực và toàn cầu.
- Thấy được sự cần thiết
phải bảo vệ rừng
Amadôn khỏi bị suy
giảm, suy thoái.
Phân tích mối
quan hệ giữa
hoạt động kinh
tế với MT ở
Nam Mĩ và mối
quan hệ giữa
rừng Amadôn
với khí hậu
toàn cầu.
Liên hệ
Bài 47. Mục 1: Khí Biết vấn đề MT cần Nhận dạng Liên hệ
Trang 6

×