Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

30 Bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết chương Halogen Hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.3 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>30 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT CHƢƠNG HALOGEN </b>


<b>HÓA HỌC 10 </b>



<b>Bài 1: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với m g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 19,2 g </b>
muối. Giá trị m là:


A. 73 g B. 53 g C. 43 g D. 63 g
<b>Lời giải </b>


Đáp án A.


mmuối = mKL + mgốc axit


⇒ 19,2 = 12,1 + mCl
-mCl- = 7,1


⇒nCl- = 0,2 mol = nHCl


⇒ m = 73 g


<b>Bài 2: Có 5 gói bột tương tự nhau là CuO, FeO, MnO</b>2, Ag2O, (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch nào
trong các dung dịch nào dưới đây để phân biệt 5 chất trên ?


A. HNO3. B. AgNO3. C. HCl. D. Ba(OH)2.
<b>Lời giải </b>


Đáp án C.


CuO FeO MnO2 Ag2O Fe + FeO


Dung


dịch HCl


Dd xanh
lam


Dd không
màu


Khí màu vàng
nhạt


Kết tủa
trắng


Khí khơng
màu
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O


FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O


MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


<b>Bài 3: Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl được 7,84 lít khí H</b>2¬ (đktc)
và 2,54 g rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được khối lượng muối khan là:


A. 31,45 g B. 33,25 g C. 39,9 g D. 35,58 g
<b>Lời giải </b>



Đáp án A


Chất rắn Y là Cu không phản ứng.


nHCl = 2nH2 = 2. 7,84/22,4 = 2. 0,35 = 0,7 mol


mmuối = mKL + mgốc axit = (9,14 – 2,54) + 0,7.35,5 = 31,45(g)


<b>Bài 4: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO</b>3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng.
Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
D. 35% & 65%


<b>Lời giải </b>
Đáp án B


Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
M tăng = 108-23 = 85, m tăng = 8,5
nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 ⇒ X :35,5(Cl)


Ta có: 35. 37.(100 ) 35,5 75%
100


<i>x</i> <i>x</i>


<i>A</i>     <i>x</i>


<b>Bài 5: Cho 3 lít Cl</b>2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn


hợp khí sau phản ứng là (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện to


, p)
A. 28%. B. 64%. C. 60%. D. 8%.


<b>Lời giải </b>
Đáp án A.


Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol.
H2 + Cl2 → 2HCl


Ban đầu 2 3


Phản ứng 2.0,8 1,6 3,2
Sau phản ứng 0,4 1,4 3,2
nsau phản ứng = 0,4 + 1,4 + 3,2 = 5.
%VCl2 = 1,4/5 .100% = 28%


<b>Bài 6: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được </b>
11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối
lượng của Fe trong hỗn hợp là


A. 8,4 g. B. 11,2 g. C. 2,8 g. D. 5,6 g.
<b>Lời giải </b>


Đáp án D.
Bảo toàn e:


+) X + HCl: 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol



+) X + Cl2: 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol( khi phản ứng với Cl2, Fe thể hiện hóa trị 3).


⇒ nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 g


<b>Bài 7: Hịa tan hồn tồn 2,45g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M </b>
thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại kiềm thổ đó là


A. Be và Ca.
B. Mg và Ca.
C. Be và Mg.
D. Mg và Sr.
<b>Lời giải </b>


Đáp án A.


Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại.
X là kí hiệu chung của 2 kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A + 2HCl → ACl2 + H2


a 2a a a
B+ 2HCl → BCl2 + H2
a 2a a a
nHCl = 0,2 × 1,25 = 0,25


⇒ 4a = 0,25 ⇒ a = 0,0625 mol
MA,B = 2,45/2a = 19,6


M(Be) = 9 < 19,6 < MB



9 .


19, 6 30, 2( )


2
<i>B</i>


<i>B</i>


<i>a</i> <i>M a</i>


<i>M</i> <i>loai</i>


<i>a</i>




  


TH2: Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư
nACl2 = nBCl2 = nHCl = a


⇒ nHCl(bđ) = 0,25 = 4a + a = 5a


⇒ a = 0,05


MA,B = 2,45/2a = 24,5
Nếu A là Be ⇒ MA = 9



9 .


24,5 40( )


2
<i>B</i>


<i>B</i>


<i>a</i> <i>M a</i>


<i>M</i> <i>Ca</i>


<i>a</i>




  


Vậy 2 kim loại là Be và Ca


<b>Bài 8: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch </b>
bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là


A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2.
<b>Lời giải </b>


Đáp án C.


Gọi công thức muối là CaX2



CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 +2AgX
40+2X 2.(108+X)


0,2 0,376
Ta có:


0, 2 0,376
40 2 <i>X</i> 2(108<i>X</i>)
→ X=80 (Br)


Công thức. CaBr2


<b>Bài 9: Cho các sơ đồ phản ứng : </b>


Zn + HCl → Khí A + ... KMnO4 + HCl → Khí B + ...
KMnO4to→ Khí C + ...


Các khí sinh ra (A, B, C) có khả năng phản ứng với nhau là :
A. A và B, B và C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
C. A và C, B và C.


D. A và B, B và C, A và C.
<b>Lời giải </b>


Đáp án B.


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (A)



KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 (B)
2KMnO4to→ K2MnO4 + MnO2 + O2(C)


<b>Bài 10: Nguyên tử nguyên tố X tạo ion X</b>-. Tổng số hạt (p, n, e) trong X- bằng 116. X là nguyên tử
nguyên tố nào dưới đây?


A. 34Se B. 32Ge C. 33As D. 35Br
<b>Lời giải </b>


Đáp án D.


X- có tổng số hạt bằng = 116, vậy X có tổng số hạt = 115.
Ta có


2p + n = 115 ⇒ n = 115 – 2p, thay vào (1) ta có
115 2


1 <i>P</i> 1,52


<i>P</i>




 


↔ P ≤ 115 – 2P ≤ 1,52P
Giải ra ta có p = n =35 (Br)


<b>Bài 11: Khi clo tác dụng với kiềm đặc nóng, tạo muối clorat thì có một phần clo bị khử, đồng thời một </b>


phần clo bị oxi hóa. Tỉ lệ số nguyên tử clo bị khử và số nguyên tử clo bị oxi hóa là:


A. 1 : 1 B. 3 : 1 C. 1 : 5 D. 5 : 1
<b>Lời giải </b>


Đáp án D.


0 1 5


2 6 5 3 3 2


<i>Cl</i> <i>KOH</i> <i>K Cl K Cl O</i> <i>H O</i>


 


   


<b>Bài 12: Khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO</b>2 là bao nhiêu, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó
có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.


A. 3,65 B. 7,3 C. 14,6 D. 36,5
<b>Lời giải </b>


Đáp án B.


Phương trình hóa học của phản ứng;
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2


0,05 ← 0,05 (mol)
nIot = 0,05 mol.



4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,2 ← 0,05 (mol)


Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g.
<b>Bài 13: Phát biểu nào không đúng? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Tính axit giảm dần: HClO4 > HBrO4 > HIO4
D. HClO4 là axit mạnh.


<b>Lời giải </b>
Đáp án B.


Tính axit tăng dần: HF < HCl < HBr < HI


<b>Bài 14: Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot: </b>
A. Flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.


C. Brom có tính oxi hóa mạnh, nhưng yếu hơn flo và clo, nó cũng oxi hóa được nước.
D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng cũng oxi hóa được nước.


<b>Lời giải </b>
Đáp án A.


<b>Bài 15: Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% ( D = 1,19 g/ml ) </b>
thu được 0,4 mol khí. Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là :


A. 61,6% và 38,4%
B. 50,0% và 50,0%


C. 45,0% và 55,0%
D. 40,0% và 60,0% .
<b>Lời giải </b>


Đáp án A.


% .100 36,5 .100


. 1,19.100,8


<i>HCl</i>


<i>m</i>
<i>mHCl</i>


<i>C</i>


<i>V D</i>


  


⇒ mHCl = 43,78 (g)
nHCl = 1,2 (mol)
Gọi nZn = a, nZnO = b.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,4 0,8 ← 0,4 (mol)


ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
0,2 ← 0,4 (mol)



%mZnO = 100% -61,6% = 38,4%


<b>Bài 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu </b>
được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là


A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
<b>Lời giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2


a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b


mchất rắn X = 56a + 24b ; mddHCl = 36,5/20% .2.(a + b) = 365(a + b)
mFeCl2 = 127a, mMgCl2 = 95b, mH2 = 2(a + b)


⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365(a + b) – 2(a + b) = 419a + 387b


Giải PT ⇒ a = b


<b>Bài 17: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa </b>
6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là


A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
<b>Lời giải </b>


Đáp án D.



Gọi số mol HCl là x mol
HCl + KOH → KCl + H2O
x x (mol)


Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525


⇒ KOH dư ,HCl hết.


(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525


⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M


<b>Bài 18: Đốt cháy hồn tồn 7,2 gam kim loại M (có hố trị hai khơng đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp </b>
khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là
5,6 lít (đktc). Kim loại M


A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
<b>Lời giải </b>


Đáp án A.


mrắn sau − mM = mX⇒ 71nCl2 + 32nO2 = 23 − 7,2 = 15,8 g (1)


⇒nkhí = nCl2 +nO2 = 0,25 mol (2)


Giải hệ (1) và (2) ⇒nCl2 = 0,2; nO2 = 0,05 mol
Gọi hóa trị của M là x


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 19: Cho các phản ứng sau </b>



1. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.


3. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.


4. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
5. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.


<b>Lời giải </b>
Đáp án B.


Phương trình 2, 3


<b>Bài 20: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có </b>
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là


A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.
<b>Lời giải </b>


Đáp án D.


TH 1: Cả hai muối NaX và NaY đều cho kết tủa khi pư với AgNO3
NaZ + AgNO3 → NaNO3 + AgZ↓


a a



Áp dụng pp tăng giảm khối lượng a = (8,61 – 6,03) : (108 – 23)
→ a = 0,03 (mol) → MNaZ= 201 → Z = 178


X và Y là I (127) và At (210), nhưng At khơng có tự nhiên nên TH này loại
TH 2: Chỉ có 1 muối tạo kết tủa nghĩa là hai muối này là NaF và NaCl
nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06 mol


NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
0,06 0,06


mY = mNaCl = 0,06.58,5 = 3,51g
mX = mNaF = 6,03 - 3,51 = 2,52g


<b>Bài 21: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra </b>
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
<b>Lời giải </b>


Đáp án B.


nCl2 = 0,6 mol, nKCl = 0,5 mol.
Phản ứng với KOH ở 100 độ C:


3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O.
0,6 mol 0,5 mol


Từ PT ⇒ Cl2 dư nên số mol KOH tính theo số mol KCl


⇒ nKOH = 0,6 mol ⇒ CM(KOH)= 0,24 M



<b>Bài 22: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl </b>
thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là


A. 10,38gam. B. 20,66gam. C. 30,99gam. D. 9,32gam.
<b>Lời giải </b>


Đáp án A.
nCO2 = 0,03 mol


MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2
0,06 ← 0,03 0,03


Bảo toàn khối lượng


mmuối + mHCl = mmuối (A) + mCO2 + mH2O.


10,05 + 0,06.36,5 = mmuối (A) + 0,03.44 + 0,03.18 ⇒ m = 10,38 (g).


<b>Bài 23: Cho 23,7 gam KMnO</b>4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc).
Giá trị của V là


A. 6,72. B. 8,40. C. 3,36. D. 5,60.
<b>Lời giải </b>


Đáp án B


nKMnO4 = 0,15 mol


2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2


0,15 → 0,375


(mol)


VCl2 = 0,375. 22,4 = 8,4l


<b>Bài 24: Đốt 12,8 g Cu trong bình đựng khí clo. Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng là: </b>
A. 4,48 B. 6,72 C. 2,24 D. 8,96


<b>Lời giải </b>
Đáp án A.
nCu = 0,2 (mol)
Cu + Cl2 → CuCl2
0,2 → 0,2 (mol)


⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)


<b>Bài 25: Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thốt ra 2,24 lít khí </b>
H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Lời giải </b>
Đáp án D


Chất rắn không tan là Cu.
nH2 = 0,1 (mol)


Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)


mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)



⇒ mCu = 11,3 – 2,4 = 8,9 (g)


<b>Bài 26: Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít </b>
H2 (đktc). Kim loại đó là ?


A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Sr.
<b>Lời giải </b>


Đáp án C


Gọi kim loại là R. nH2 = 0,2 (mol)
R + 2HCl → RCl2 + H2


0,2 ← 0,2 (mol)
MR = 4,8/0,2 = 24 (Mg)


<b>Bài 27: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hồn tồn với khí Cl</b>2 dư thu được 53,4 gam muối clorua.
Kim loại M là


A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
<b>Lời giải </b>


Đáp án B


Gọi n là hóa trị của M.
2M + nCl2 → 2MCln
Theo pt, nM = nmuối


10,8 53, 4



9


( 35,5) <i>M</i> <i>n</i>


<i>M</i>  <i>M</i>  <i>n</i> 


n = 1 ⇒ M = 9 (loại)
n = 2 ⇒ M = 18 (loại)
n = 3 ⇒ M = 27 (Al)


<b>Bài 28: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung </b>
dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là


A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb
<b>Lời giải </b>


Đáp án A.


Gọi hai kim loại kiềm là <i>M−</i>


2<i>M−</i> + 2HCl → 2MCl + H2
0,2 ← 0,1 (mol)


<i>M</i>= 3,8/0,2 = 19 ⇒ 2 kim loại là Li(7) và Na (23).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
A. Dung dịch NaBr.


B. Dung dịch NaI.


C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch H2SO4.
<b>Lời giải </b>


Đáp án A.


Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2


<b>Bài 30: Cho 300ml một dung dịch có hịa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hịa tan 34g </b>
AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc. Nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc là?. (Cho
rằng thể tích nước lọc thu được khơng thay đổi đáng kể).


A. NaNO3 = 0,5M, AgNO3 = 0,3M
B. NaNO3 = 0,3M, AgNO3 = 0,3M
C. NaNO3 = 0,5M, AgNO3 = 0,5M
D. NaNO3 = 0,2M, AgNO3 = 0,2M
<b>Lời giải </b>


Đáp án D.


nNaCl = 0,1 mol, nAgNO3 = 0,2 mol.
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
0,1 → 0,1 0,1 (mol)


Vdd = 300 + 200 = 500 ml


nAgNO3 (dư) = 0,2-0,1 = 0,1 (mol)
nNaNO3 = 0,1 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×