Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN 1 TUAN 32 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.54 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 32 </b>


<b>Từ ngày 26 / 04 / 2010 đến 30 / 04 / 2010</b>


<i><b>Thứ</b></i> <i><b>Tiết</b></i> <i><b>Môn</b></i> <i><b>TCT</b></i> <i><b>Tên bài </b></i>


<b>Hai</b>
<b>26 / 04</b>


<b>2010</b>


1 SHDC


2 Tập đọc Hồ Gươm


3 Tập đọc Hồ Gươm


4 Âm nhạc 32 Ôn tập bài hát: Đường và chân


5 Đạo đức 32 Tự chọn


<b>Ba</b>
<b>27 / 04</b>


<b>2010</b>


1 Thể dục 32 Bài TD phát triển chung – TC:


2 Chính tả Hồ Gươm (GDMT)


3 Tốn 125 Luyện tập chung



4 Tập viết Tô chữ hoa: S, T


5 TN&XH 32 Gió


<b>Tư</b>
<b>28 / 04</b>


<b>2010</b>


1 Tập đọc Luỹ tre


2 Tập đọc Luỹ tre


3 Toán 126 Luyện tập chung


4 Thủ công 32 Cắt, dán và trang trí ngơi nhà (t.1)


<b>Năm</b>
<b>29 / 04</b>


<b>2010</b>


1 Tập đọc Sau cơn mưa


2 Tập đọc Sau cơn mưa


3 Toán 127 Kiểm tra


4 Mĩ thuật 32 Vẽ đường diềm trên áo, váy



<b>Sáu</b>
<b>30 / 04</b>


<b>2010</b>


1 Chính tả Luỹ tre


2 Tốn 128 Ơn tập: Các số đến 10 (Trang 170)


3 Kể chuyện Con Rồng cháu Tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010</i>
<b>Môn: Tập đọc </b>


<b> Bài: HỒ GƯƠM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: <i>khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê</i>.
Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.


Hiểu nội dung bài: <i>Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội</i>.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra :


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hai chị em” và trả lời
câu hỏi trong SGK.


Cậu em làm gì:


Khi chị đụng vào con Gấu bơng?
Khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ nhỏ?


Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi
một mình?


 Nhận xét


3. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


 Cho xem tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 <i>Hồ Gươm là cảnh đẹp nổi tiếng của thủ đô</i>
<i>Hà Nội. Hôm nay chúng ta sẽ đi thăm Hồ Gươm</i>
<i>qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miện.</i>


(Gv ghi bảng).


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:



+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu
mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy).


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:


 Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo


viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.


 Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ <i>Luyện đọc câu</i>:


 Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc


nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất,
các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại cho đến hết bài thơ.


+ <i>Luyện đọc đoạnvà bài</i>: (theo 2 đoạn)


 Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.


Đọc cả bài.


Đọc đồng thanh cả bài.


 Ôn các vần ươm, ươp.
+ Bài tập 1:



Hát


Hs đọc bài và trả lời các câu hỏi.


<i>Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bơng</i>
<i>của mình.</i>


<i>Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị.</i>
<i>Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của</i>
<i>mình</i>


Cảnh Hồ Gươm
Nhắc lại.


Lắng nghe.


Hs tìm từ ngữ khó đọc: <i>khổng lồ, long </i>
<i>lanh, lấp ló, xum xuê</i>.


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.


Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm..


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Tìm tiếng trong bài có vần ươm ?
 Cho hs phân tích và đọc



+ Bài tập 2:


 Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
 Cho hs đọc câu mẫu


 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 Nhận xét


Củng cố tiết 1:


Tiết 2


 Tìm hiểu bài và luyện nói :
 Hỏi bài mới học.


 Gv đọc lần 2


 Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và


trả lời các câu hỏi:


1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?


2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trơng
như thế nào ?


 Gọi học sinh đọc đoạn 2.


Gọi học sinh đọc cả bài văn.



 Luyện nói<i><b>: </b></i>Tìm câu văn tả cảnh phù hợp


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và gọi
hs đọc tên 3 bức ảnh và hỏi: Bây giờ các em hãy
tìm câu văn trong bài tập đọc phù hợp với mỗi
bức tranh.


Nhận xét và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố :


 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài


đã học.


5. Nhận xét dặn dò :


 Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
 Xem bài mới: Luỹ tre
 Nhận xét


Gươm.


 Học sinh đọc câu mẫu SGK.


 Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy


các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp.
2 Hs đọc.


Hồ Gươm.


Hs đọc


<i>Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.</i>


<i>Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm</i>
<i>như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ,</i>
<i>sáng long lanh.</i>


Học sinh đọc.
2 hs đọc cả bài..
Hs nêu:


Tranh 1: Cầu Thê Húc màu son, cong
cong như con tôm.


Tranh 2: Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
Tranh 3: Tháp Rùa tường rêu cổ kính,
được xây trên gị đất giữa hồ, cỏ mọc xanh
um.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


<b>________________________________________________ </b>
<b>Môn: Âm nhạc </b>


<b>Tiết 32:Ôn tập bài hát: Đường và chân </b>
<i>Giáo viên bộ môn </i>


___________________________________________



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 32 (Nội dung tự chọn)</b>


<b>BẢO VỆ CỦA CÔNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Học sinh hiểu:


- Lợi ích của cơng ở nhà trường và nơi công cộng.
- Cách bảo vệ của công ở nhà trường và nơi công cộng.


- Quyền được vui chơi và học tập ở nhà trường và nơi công cộng.
Học sinh biết bảo vệ của công.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Trường tiểu học.


- Tranh phóng to ở hoạt động 2 (tiết 1), hoạt động 3 (tiết 2).


- Bài hát: <i><b>“Em yêu trường em”</b></i> (Nhạc và lời: Hoàng Vân - Mộng Lân).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



 Để bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng em cần


làm gì?


 Tại sao chúng ta phải bảo vệ cây và hoa nơi


công cộng.


 GV nhận xét


 Hát - ổn định lớp để vào tiết học


 Để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng


chúng em cần phải trồng cây, tưới cây…
không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa lá,
dẫm đạp lên chúng …


 Bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng là góp


phần bảo vệ môi trường trong lành.


 Học sinh lắng nghe .
<b>3 . Bài mới:</b>


 Giới thiệu bài:


 Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về Lợi


ích của công ở nhà trường và nơi công cộng.


Cách bảo vệ của công ở nhà trường và nơi công
cộng. Quyền được vui chơi và học tập ở nhà
trường và nơi công cộng; Qua bài: “<b>Bảo vệ của</b>
<b>công”.</b>


 Giáo viên ghi tựa bài học lên bảng lớp
 Hoạt động:


 Hs lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.


 02 học sinh nêu lại tên bài học.
 <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Quan sát tranh hoạt động nhóm.


+ Quan sát Trường tiểu học


 Học sinh cả lớp quan sát.
 GV tổ chức cho HS quan sát rồi lần lượt nêu


câu hỏi:


+ Được học dưới mái trường này, được vui chơi
em có thích khơng?


+ Ở đó em thấy bàn ghế thế nào? Bảng hiệu,
tường rào có đẹp khơng?


 Để mái trường, các cơ quan ấp, xã, nhà trường


được luôn mới và đẹp các em cần làm những việc
gì và khơng được làm những việc gì ?



 <i><b>GV kết luận:</b></i> Để có nơi cho các em vui chơi


 HS quan sát và trả lời
 HS nêu ý kiến của mình.
 Em rất thích.


 Bàn ghế mới, bảng hiệu, tường rào sạch


đẹp


 Để mái trường, các cơ quan ấp , xã được


luôn mới và đẹp các em phải bảo vệ và giữ
gìn, không được bôi bẩn lên tường, phá
hỏng bàn ghế…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


an toàn và học tập tốt, các em phải biết bảo vệ
của công như: không vẽ bẩn lên tường ở trường,
phá hỏng, vẽ lên bàn ghế ở trường, không phá
hàng rào ở hội trường ấp , xã và nhà trường ...


 Để có nơi cho các em vui chơi an toàn và


học tập tốt, các em phải biết bảo vệ của
công như: không vẽ bẩn lên tường ở trường,
phá hỏng, vẽ lên bàn ghế ở trường, không
phá hàng rào ở hội trường ấp , xã và nhà


trường ...


 <i><b>Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp đôi. </b></i>


 GV yêu cầu các cặp HS quan sát tranh phóng


to và thảo luận.


+ <i><b>Tranh 1: Vài bạn đang đập cửa phòng học</b></i>
+ <i><b>Tranh 2: Các bạn đang vẽ bậy lên tường ở cơ</b></i>
<i>quan văn hoá ấp, ở trường học .</i>


+ <i><b>Tranh 3: 1 bạn HS đang lau chùi các vết bẩn</b></i>
<i>ở trên tường</i>


+ <i><b>Tranh 4: Các bạn đang xô đẩy bàn ghế trong</b></i>
<i>lớp học</i>


+ <i><b>Tranh 5: Các bạn đang sắp xếp bàn ghế ngay</b></i>
<i>ngắn trong lớp họcvà quét dọn trực nhật vệ sinh</i>
<i>lớp học .</i>


 HS quan sát tranh phóng to và thảo luận


nêu nhận xét Đ, S.


+ Tranh 1: hành động không đúng.


+ Tranh 2: hành động không đúng.



+ Tranh 3: hành động đúng.


+ Tranh 4: hành động không đúng


+ Tranh 5: hành động đúng.


 Tranh nào thể hiện việc nên làm? Tại sao?
 Tranh nào thể hiện việc không nên làm? Tại


sao?


 Đ: tranh 3, 5 – S: tranh 1, 2, 4
 <i><b>GV kết luận:</b></i>


+ Tranh 3 thể hiện hành động nên làm, bạn biết
giữ gìn, bảo vệ hội trường thêm đẹp không để
tường bị bẩn.


+ Tranh 5 thể hiện hành động nên làm, bạn biết
giữ gìn, bảo vệ lớp học ngăn nắp, thêm đẹp bàn
ghế sử dụng trật tự , lâu dài .


+ Tranh 1, 2, 4 thể hiện hành động không nên
làm, các bạn xơ đẩy bàn ghế, đập cửa phịng học,
vẽ lên tường làm hư hỏng và bẩn lớp học.


 Từng cặp HS độc lập thảo luận.


 HS trình bày trước lớp kết quả của cặp



mình, bổ sung ý kiến tranh luận với nhau...


- Tranh 3 thể hiện hành động nên làm, bạn
biết giữ gìn, bảo vệ hội trường thêm đẹp
không để tường bị bẩn.


- Tranh 5 thể hiện hành động nên làm, bạn
biết giữ gìn, bảo vệ lớp học ngăn nắp, thêm
đẹp bàn ghế sử dụng trật tự , lâu dài .


- Tranh 1, 2, 4 thể hiện hành động không
nên làm, các bạn xô đẩy bàn ghế, đập cửa
phòng học, vẽ lên tường làm hư hỏng và bẩn
lớp học.


 <i><b>Hoạ</b><b> t đ</b><b> ộ ng 3</b><b> :</b><b>Đóng vai theo tình huống.</b></i>
 GV chia nhóm để đóng vai theo tình huống


sau:


 Em sẽ làm gì khi thấy bạn xóa và bơi bẩn các


bảng hiệu ở cơ quan ấp mình ở .


 Em sẽ làm gì khi thấy bạn xóa và bơi bẩn các


tường lớp học và bản ghế ở nhà trường mình
đang học .


 Gv nhận xét, rút kinh nghiệm về cách đóng



 Hs chia nhóm để đóng vai theo tình


huống sau:


a. Mặc bạn, khơng quan tâm.


b. Cùng xóa và bơi bẩn bảng hiệu với bạn.
c. Khun ngăn bạn.


d. Mách người lớn , mách với Thầy , Cơ .


 HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.


Các nhóm lên đóng vai.


 HS thảo luận rút kinh nghiệm về cách


đóng vai của các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


vai của các nhóm.


* <i><b>GV chốt lại cách ứng xử đúng:</b></i> Nên khuyên
ngăn bạn hoặc mách người lớn, mách với thầy,
cô khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp
phần tiết kiệm tiền của của nhà nước và của nhân
dân, bảo vệ tài sản, của công được sử dụng lâu
bền .



<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Giáo viên hỏi tên bài học hôm nay .


+ Cho hát bài <i><b>“Em yêu trường em”</b></i> (Nhạc và lời:
Hồng Vân - Mộng Lân).


<b>5. Dặn dị:</b>


 Học bài, xem lại các bài đã học
 Nhận xét tiết học.


các tình huống trên .


+ Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người
lớn, mách với thầy, cô khi khơng cản được
bạn. Làm như vậy là góp phần tiết kiệm tiền
của của nhà nước và của nhân dân, bảo vệ
tài sản, của công được sử dụng lâu bền.


 Bảo vệ của công.


 Hs cả lớp hát bài <i><b>“Em yêu trường em”</b></i>


(Nhạc và lời: Hoàng Vân - Mộng Lân).


_______________________________________


<i>Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010</i>


<b>Thể dục </b>


<b>Bài 32: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TC </b>
<i>Giáo viên bộ mơn </i>


___________________________________________


<b>Mơn : Chính tả (tập chép)</b>
<b>BÀI : HỒ GƯƠM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn, “ Cầu thê hút màu son ... cổ kính ”: 20 chữ
trong khoảng 8 – 10 phút.


Điền đúng vần <i>ươm, ươp</i>; chữ <i>c, k</i> vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 ( SGK )


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Bảng phụ. Nội dung bài cần chép và các bài tập 2, 3.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định :
2. Kiểm tra :


Chấm vở cho về nhà chép lại bài lần trước.
Cho Hs viết bảng: <i>Hay chăng dây điện</i>, <i>Là</i>


<i>con nhện con.</i>


Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:


 GV giới thiệu bài


Trong tiết chính tả hơm nay chúng ta sẽ chép
đoạn trong bài Hồ Gươm và làm các bài tập. Gv
ghi bảng.


 H ư ớng dẫn học sinh tập chép :


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ
Hỏi: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?


Hát


Chấm vở 3 học sinh.


Hs viết: <i>Hay chăng dây điện</i>
<i>Là con nhện con.</i>


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, hs khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GDMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh
nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của


mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ
Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và
bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.


Cả lớp đọc thầm bài và tìm tiếng thường viết
sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, …


Giáo viên nhận xét chung, cho hs phân tích và
viết bảng con.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


 Hướng dẫn hs tư thế ngồi viết, cách cầm bút,


đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi câu.


Cho hs nhìn bài viết ở bảng viết.


Hướng dẫn hs cầm bút chì sữa lỗi chính tả:


+ Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng
để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng
dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.


Thu bài chấm 1 số em.



 H ư ớng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2:


Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Học sinh làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng điền.


 Bài tập 3:


Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Gọi học sinh làm bài.


Nhận xét.
4. Củng cố:


Cho hs đọc bài vừa viết.
5. Nhận xét, dặn dò :


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Nhận xét


Hs đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: lấp ló, xum x, cổ kính, …


Hs phân tích và viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.



Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv.


Điền vần ươm hoặc ươp.
Học sinh làm bảng.


<i>Cướp cờ, lượm lúa. </i>


Điền chữ k hoặc c..
Hs điền


<i>qua cầu, gõ kẻng.</i>


Học sinh đọc lại bài viết


<b>_______________________________________________ </b>
<b>Mơn : Tốn </b>


<b>Tiết 125: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:


Thực hiện được cộng, trừ ( khơng nhớ ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm
quen với số đo độ dài; đọc giờ đúng.


Bài 1, 2, 3, 4 SGK


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tên bài cũ.


 Gọi hs hỏi và trả lời


Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6
giờ .


Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ,
Nhận xét.


3. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


Chúng ta đã được học về phép cộng, trừ
(không nhớ) trong phạm vi 100, hôm nay chúng
ta sẽ luyện tập chung củng cố cộng, trừ ( khơng
nhớ ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài,
làm quen với số đo độ dài; đọc giờ đúng.


 <b>Học sinh thực hành</b>:


 <b>Bài 1 :</b> Hs nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và



nêu kết quả (Gv chú ý quan sát Hs việc đặt tính
sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau)


Hs làm bài, nhận xét


 <b>Bài 2</b>: Học sinh nêu yêu cầu của bài:


 Cho học sinh làm vở và chữa bài trên bảng


lớp.


 Cho hs nêu cách cộng trừ nhẩm các số trịn


chục và số có hai chữ số với số có một chữ số.
Nhận xét


 <b>Bài 3</b>: Học sinh nêu yêu cầu của bài:


 Hướng dẫn hs thực hiện đo độ dài và tính độ


dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.


Hs làm bài lên bảng sửa, nhận xét


 <b>Bài 4</b>: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
 Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức)


Hát
Hs trả lời



Nhắc lại.


Đặt tính rồi tính


Hs làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài.
37 + 21 = 58 47 – 23 = 24 49 + 20 = 69
52 + 14 = 66 56 – 33 = 23 42 – 20 = 22


39 – 16 = 23
52 + 25 = 77


+ 37 + 52 _ 47 _ 56 + 49 _ 42 _ 39 + 52
21 14 23 33 20 20 16 25
58 66 24 23 69 22 23 77


Tính


Hs làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.
23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61


90 – 60 – 20 = 10


Hs nêu cách cộng, trừ nhẩm và chữa bài
trên bảng lớp. VD: 23 + 2 + 1 = 26 (23 cộng
2 bằng 25, 25 cộng 1 bằng 26).


 Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB,


đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC.


Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các
đoạn thẳng AB và BC:


<b>6 cm + 3 cm = 9 cm</b>


Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC


<b>AC = 9 cm</b>
 Nối đồng hồ với câu thích hợp


 Hs nối các câu chỉ hoạt động ứng với số


giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi
đua tiếp sức.


+ <i>Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng</i>
<i>hồ chỉ 6 giờ sáng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4. Củng cố :


 Hỏi tên bài.


5. Nhận xét – dặn dò :


 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.


+ <i>Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng</i>
<i>hồ chỉ 8 giờ sáng.</i>



 Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Nhắc lại tên bài học.


<b>____________________________________________________ </b>
<b>Mơn: Tập viết</b>


<b>BÀI</b>: <b>TƠ CHỮ HOA S, T </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Tô được các chữ cái <i><b>S,T</b></i> .


Viết đúng các vần: <i>ươm, ướp, iêng, yêng</i>; các từ ngữ: <i>Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim,</i>
<i>con yểng</i> kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở <i>Tập viết 1</i>, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít
nhất 1 lần )


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
Chữ hoa: Mẫu đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


 Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.



 Gọi 2 hs lên bảng viết các từ: <i>màu sắc, dìu</i>
<i>dắt, dịng nước, xanh mướt </i>


 Nhận xét bài cũ.


3. Bài mới :


 Giới thiệu bài :


 Trong tiết tập viết hôm nay chúng ta sẽ tập


tô các chữ hoa <i>S, T</i> và các vần <i>ươm, ướp, iêng,</i>
<i>yêng</i>; các từ ngữ: <i>Lượm lúa, nườm nượp, tiếng</i>
<i>chim, con yểng </i> trong các bài tập đọc đã học.


 Gv ghi bảng.


 Hướng dẫn tô chữ hoa :


 Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
 Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó


nêu quy trình viết cho học sinh.


+ Chữ hoa S gồm những nét nào?


+ Viết hoa chữ S: Đầu tiên viết phần trên của
chữ C hoa nhưng khơng lượn trịn cong lên mà
kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái.


Đầu cuối nét trịn và kết thúc ở vị trí nằm trên
đường kẻ ngang 2 và quãng giữa 2 đường kẻ
dọc 2 và 3.


 Gv viết chữ hoa S và cho hs viết bảng con.


Hát


Hs mang vở cho giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng các từ: <i>màu sắc,</i>
<i>dìu dắt, dòng nước, xanh mướt </i>


Học sinh nêu.


Học sinh quan sát chữ hoa <i>S, T </i> trên bảng
phụ và trong vở tập viết.


Gồm nét cong.


Hs quan sát gv tô trên khung chữ mẫu và
viết bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Chữ hoa T gồm những nét nào?


+ <i>Chữ hoa T: </i>Viết nét móc cong trái từ điểm
đặt bút trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai
đường kẻ ngang 4 và 5. Tạo nét thắt nằm kề
dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết nét cong
phải thứ hai kéo xuống đường kẻ ngang 1 lượn


bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc trên đường kẻ
ngang 2 ở quãng giữa đường kẻ dọc 3 và 4.


 Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


 Gv cho học sinh đọc các vần, từ ngữ: <i>ươm,</i>
<i>ướp, iêng, yêng</i>; các từ ngữ: <i>Lượm lúa, nườm</i>
<i>nượp, tiếng chim, con yểng </i>


 Cho hs phân tích tiếng có vần: <i>ươm, ướp,</i>
<i>iêng, yêng </i>


 Gv viết, Cho hs viết bảng con
 Thực hành :


 Gv nhắc nhở tư thế, cách cầm bút…
 Cho HS viết bài vào vở.


 GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em


viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.


 Gv thu vở chấm và nhận xét.


4. Củng cố:


 Hỏi lại nội bài viết.


 Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình



tơ chữ S, T.


5. Nhận xét – dặn dò:


 Nhận xét


 Viết bài ở nhà, xem bài mới.


Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: <i>ươm,</i>
<i>ướp, iêng, yêng</i>; các từ ngữ: <i>Lượm lúa,</i>
<i>nườm nượp, tiếng chim, con yểng </i>


Hs phân tích tiếng
Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên vào vở.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.


_________________________________________


<b>Môn : Tự nhiên và xã hội </b>
<b>Tiết 32: GIÓ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Nhận biết và mơ tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió



Nhận xét trời có gió hay khơng có gió; gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác.
Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi có gió thổi và cảm giác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


1.

<b>Ổn định:</b>  Hát - ổn định lớp để vào tiết học


2.

<b>Bài cũ:</b>


 Khi trời nắng bầu trời như thế nào? + Khi nắng bầu trời trong xanh có mây


trắng, có Mặt trời sáng chói, …


 Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? + Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


 Giáo viên nhận xét.  Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét .

3.

<b>Bài mới :</b>


 Giới thiệu bài:


 Hôm nay chúng ta sẽ quan sát bầu trời để



nhận biết rõ hơn về Nhận biết và mô tả cảnh vật
xung quanh khi trời có gió. Nhận xét trời có gió
hay khơng có gió; gió nhẹ hay gió mạnh bằng
quan sát và cảm giác. Qua bài: Gió


 Giáo viên ghi tựa bài học lên bảng lớp


 Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu


bài mới


 03 học sinh nhắc lại tựa bài .

<b>Hoạt động :</b>


<b>Hoạt động 1:</b>

Quan sát tranh.



 Gv hướng dẫn hs quan sát 5 hình của bài


trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau :


+ Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?


+ Vì sao em biết là trời đang có gió?


+ Gió trong các hình đó có mạnh hay khơng ?
Có gây nguy hiểm hay khơng ?


 Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm


quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý


kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.


 Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào


từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác
nghe và nhận xét bổ sung.


 Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng


cho học sinh quan sát và hỏi:


+ Gió trong mỗi tranh này như thế nào?


+ Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?


 Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan


sát và trả lời các câu hỏi.


 Giáo viên chỉ vào tranh và nói : Gió mạnh có


thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão
rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ
nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.


 <b>Giáo viên kết luận</b>: Trời lặng gió thì cây cối


đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay
động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.



 Hs quan sát tranh và hoạt động theo


nhóm.


+ Hình lá cờ đang bay, hình cây cối
nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.


+ Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây
nghiêng ngã, diều bay)


+ Nhẹ, không nguy hiểm.


 Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi


trên, các nhóm khác bổ sung và hồn chỉnh.


+ Rất mạnh.


+ Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.


 Học sinh nhắc lại.


+ Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió
nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ.
Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.


Hoạt động 2 : Tạo gió.


 Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời



các câu hỏi sau : Em cảm giác như thế nào?


 Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.


 Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
 Mát, lạnh.


 Đại diện học sinh trả lời.
Hoạt động 3 : Quan sát ngoài trời.


 Cho hs ra sân trường và giao nhiệm vụ cho


hs


+ Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
+ Từ đó rút ra kết luận gì ?


 Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi


hướng dẫn các em thực hành.


 Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh


nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.


 <b>Giáo viên kết luận</b>: Nhờ quan sát cây cối


cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi


người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió
nhẹ hay gió mạnh.


nhóm.


+ Đại diện Học sinh nêu lại ý chính.


+ Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh
và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời
lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.


<b>4. Củng cố:</b>


 Làm sao ta biết có gió hay khơng có gió?
 Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào ?
 Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào ?
<b>5. Nhận xét – dặn dò: </b>


 Cây cối cảnh vật lay động  có gió, cây


cối cảnh vật đứng im  khơng có gió.
 Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ.
 Gió mạnh cây cối … lay động mạnh.
 Về xem lại bài.


 Chuẩn bị : “Trời nóng, trời rét”.


<b> </b>


_____________________________________



<i><b>Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010 </b></i>
<b>Môn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: LUỸ TRE </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bịng râm. Bước đầu


biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.



Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong bài.



Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra :


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời
câu hỏi trong SGK.


+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?



+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông
như thế nào ?


 Nhận xét


3. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


 <i>Bức tranh vẽ cảnh gì? </i>


 <i>Làng q ở các tỉnh phía Bắc thường có rất</i>
<i>nhiều tre. Hơm nay lớp mình sẽ ngắm vẻ đẹp của</i>
<i>luỹ tre làng vào buổi sáng sớm và buổi trưa. </i>(Gv
ghi bảng).


Hát


Hs đọc bài và trả lời các câu hỏi.


<i>Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. </i>


<i>Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm</i>
<i>như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ,</i>
<i>sáng long lanh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (nhấn giọng các từ
ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm,


nhai, bần thần, đầy).


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:


 Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo


viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.


 Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ <i>Luyện đọc câu</i>:


 Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ


nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy
đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ
cho trọn 1 ý).


+ <i>Luyện đọc đoạn</i> <i>và bài</i>: (theo vai)


 Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng


thơ)


 Thi đọc cả bài thơ.


 Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
 Đọc đồng thanh cả bài.


 Ôn các vần iêng, yêng:
+ Bài tập 1:



 Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
 Cho hs phân tích và đọc


+ Bài tập 2:


 Tìm tiếng ngồi bài có vần iêng ?
 Hs tìm


 Nhận xét


+ Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?


 Gọi hs đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
 Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống


vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.


 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.


Củng cố tiết 1:


Tiết 2


 Tìm hiểu bài và luyện nói :
 Hỏi bài mới học.


 Gv đọc lần 2


 Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?


+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Nhận xét học sinh trả lời.


Gọi học sinh đọc.


 Nhận xét học sinh đọc.


 Luyện nói<i><b>: </b></i>Hỏi đáp về các loại cây.


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về
các loại cây mà vẽ trong SGK.


Lắng nghe.


Hs tìm từ ngữ khó đọc: <i>Luỹ tre, rì rào, </i>
<i>gọng vó, bóng râm.</i>


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


 Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu


em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.


Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.


 Đọc nối tiếp 4 em.



 Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi


đua giữa các nhóm.


 2 em, lớp đồng thanh.


 Tiếng.


 Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng


con, thi đua giữa các nhóm.


 Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,


 Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng),


yểng (chim yểng)


 2 em đọc lại bài thơ.


Luỹ tre.
Hs đọc


Hs trả lời: <i>Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre</i>
<i>cong gọng vó.</i>


<i>Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng</i>
<i>chim.</i>



Lắng nghe.


Hs luyện nói theo hướng dẫn của Gv.
Hỏi: <i>bạn biết những loại cây gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.


Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố :


 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài


đã học.


5. Nhận xét, dặn dò :


 Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
 Xem bài mới: Sau cơn mưa
 Nhận xét


Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu
hỏi khác nhau về các loại cây mà em biết.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


_______________________________


<b>Môn : Toán </b>



<b>Tiết 126: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:


Thực hiện được cộng, trừ ( khơng nhớ ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo
độ dài; giải tốn có một phép tính.


Bài 1, 2, 3 SGK


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Ổn định :


2. Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.


 Lớp làm bảng con: Tính


14 + 2 + 3 =
52 + 5 + 2 =
30 – 20 + 50 =
80 – 50 – 10 =


 Nhận xét.


3. Bài mới:



 Giới thiệu bài:


 Hôm nay chúng ta luyện tập chung củng cố


cộng, trừ ( khơng nhớ ) số có hai chữ số, so sánh
hai số; làm tính với số đo độ dài; giải tốn có
một phép tính. Gv ghi bảng.


 Luyện tập.


+ Bài 1 : Nêu yêu cầu bài.


 Hd hs thực hiện phép tính vế trái rồi vế phải,


so sánh kết quả hai vế rồi điền dấu.


 Hs làm bài vào vở


 Nhận xét (Muốn so sánh các số có hai chữ số


ta làm như thế nào?)


+ Bài 2 : Nêu yêu cầu bài.


 Cho hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt và giải.
 Hs làm bài vào vở


 Hát


 Học sinh tính bảng con.



14 + 2 + 3 = 19
52 + 5 + 2 = 59
30 – 20 + 50 = 60
80 – 50 – 10 = 20


 Học sinh nhắc lại.


 Điền dấu >, <, =


 Hs làm bài, 2 hs lên bảng sửa bài


32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32
45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 96 – 6
55 – 5 > 40 + 5 57 – 1 < 57 + 1


 Một thanh gỗ dài 97 cm, bố em cưa bớt đi


2 cm. H i thanh g còn l i dài bao nhiêu cm?ỏ ỗ ạ


<i>Tóm tắt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Nhận xét


+ Bài 3 : Nêu yêu cầu bài.


 Cho hs đọc tóm tắt và quan sát tranh.
 Hs đọc bài toán và giải.


 Hs làm bài vào vở



 Nhận xét


4. Củng cố :


 Hỏi tên bài.


 Trò chơi: Ai nhanh hơn.


 Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
 Trên hình dưới đây:


+ Có … đoạn thẳng?


+ Có … hình vng?


+ Có … hình tam giác?


Nhận xét.



5. Nhận xét – dặn dò :


 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.


Cưa bớt: 2 cm


Còn lại: … cm? <i>97 – 2 = 95 (cm)Đáp số : 95 cm</i>
 Giải bài toán theo tóm tắt sau:



Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
Tất cả :… quả cam?


 Hs giải:


Bài giải
Số cam có tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả cam)


Đáp số : 79 quả cam


 Nhắc lại tên bài học.


 Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
 Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.


____________________________________________
<b>Môn: Thủ công</b>


<b>Tiết 32: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGƠI NHÀ (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngơi nhà.


Cắt, dán, trang trí được ngơi nhà u thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngơi
nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



Chuẩn bị mẫu trang trí ngơi nhà.
1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.


Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ công, hồ dán …


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Ổn đ ịnh :
2. KTBC :


 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu


cầu giáo viên dặn trong tiết trước.


 Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh.


3. Bài mới :


 Giới thiệu bài:


 Tiết thủ công hôm nay chúng ta học cắt, dán


và trang trí ngơi nhà. (Gv ghi tựa).


 Gv hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
 Ghim hình mẫu ngơi nhà lên bảng.


 Hd hs quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt



 Hát.


 Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho


giáo viên kiểm tra.


 Vài HS nêu lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dán phối hợp từ những bài đã học.


 Định hướng cho học sinh quan sát các bộ


phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về
thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì?
Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?


 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:


Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.


 Kẻ và cắt thân nhà:


+ Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ơ và rộng 5
ơ ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ
nhật đã học)


 Kẻ cắt mái nhà:


+ Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh


dài 10 ơ, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2
bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)


Hình 4 (mái nhà)


 Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:


+ Cửa sổ là hình vng có cạnh 2 ơ


+ Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô


Cửa ra vào cửa sổ


 Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà,


mái nhà, các cửa.


 Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ,


cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4. Củng cố :


 Cho hs nêu các bộ phận ngôi nhà


5. Nhận xét, dặn dò :


 Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và


cắt đẹp.



 Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,


thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…


phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.


+ <i>Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)</i>
+ <i>Mái nhà hình thang (cắt hình thang)</i>
+ <i>Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)</i>
+ <i>Cửa số hình vng (cắt hình vng)</i>
 Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)


Cắt mái nhà


Cắt các cửa



 Học sinh thực hiện cắt như trên.


 Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ


phận của ngôi nhà.


<i><b>Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010</b></i>
<b>Môn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: SAU CƠN MƯA </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: <i>mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt</i>


<i>trời, quây quanh, vườn</i>. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:


2. Kiểm tra : Hỏi bài trước.


Gọi 2 hs đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời câu hỏi.


+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?


+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
GV nhận xét.


3. Bài mới:


 Giới thiệu bài


Cho hs xem tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Vào mùa hè thường có những trận mưa rào rất
to rồi tạnh ngay. Sau trận mưa, mọi vật đều như
sáng hơn, đẹp hơn. Hôm nay chúng ta cùng học
một bài văn tả về cảnh vật sau trận mưa rào. Gv


ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi
vui)


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:


Cho Hs tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ đã nêu.


Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.


+ <i>Luyện đọc câu</i>:


 Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự


đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.


+ <i>Luyện đọc đoạn,</i> <i>bài (chia thành 2 đoạn để</i>
<i>luyện cho học sinh)</i>


Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: phần còn lại.


Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.



 Đọc cả bài.


 Luyện tập : Ôn các vần ây, uây:
 Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần ây ?
Hs phân tích và đọc


 Bài tập 2:


 Tìm tiếng ngồi bài có vần ây, y ?
 Cho hs tìm viết bảng con nhận xét.


 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.


Củng cố tiết 1:


Tiết 2


 Tìm hiểu bài và luyện đọc :


Hỏi bài mới học.


Hát


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


HS nhắc lại.



Lắng nghe.


Hs tìm từ ngữ khó đọc: <i>mưa rào, râm</i>
<i>bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây</i>
<i>quanh, sáng rực</i>


5, 6 Hs đọc các từ trên bảng.


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu cịn lại.


Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.


 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện


đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét.


 2 hs.


Mây.


 Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng


con tiếng ngồi bài có vần ây, uây.
2 Hs đọc lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gv đọc bài


Gọi Hs đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:


1. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?


+ Những đoá râm bụt ?


+ Bầu trời?


+ Mấy đám mây bông ?
Nhận xét học sinh trả lời.


Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.


 <i>Luyện nói</i>: Trị chuyện về mưa.


Gv cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: hỏi
chuyện nhau về mưa.


Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
4. Củng cố :


Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
5. Nhận xét - dặn dò :


Về nhà đọc lại bài nhiều lần
Xem bài mới.


Nhận xét


Hs lắng nghe


Hs đọc và trả lời câu hỏi


Thêm đỏ chót.


Xanh bóng như vừa được giội rửa.
Sáng rực lên.


Học sinh đọc lại bài văn.
Quan sát tranh và nói.


 Học sinh hỏi chuyện nhau về mưa


Nêu tên bài. 1 học sinh đọc lại bài.


________________________________________


<b>Mơn : Tốn </b>
<b>Tiết 127: KIỂM TRA </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Tập trung vào đánh giá.


Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài
tốn có lời văn có phép tính trừ.


<b>II. Đề : </b>


1. Viết (1 điểm)
a. Đọc số:


- 68: ……….
- 55: ……….


b. Viết các số:


- Tám mươi tám: ………
- Chín mươi: ………..


2. Viết các số 25, 77, 42, 89 theo thứ tự: (1 điểm)
a. Từ bé đến lớn: ……….
b. Từ lớn đến bé: ……….
3. Đặt tính r i tính: ( 2 đi m) ồ ể


33 + 13 52 + 4 64 – 40 47 – 6


……… ……… ……… ………


……… ……… ……… ………


……… ……… ……… ………


4. Tính (2 điểm)


33 + 4 – 5 = 26 cm + 22 cm =


44 – 0 + 11 = 34 cm – 13 cm =
5. vi t s thích h p vào ơ tr ng: ( 1 đi m) ế ố ợ ố ể


46 – = 0 24 – 4 + = 26


20 + = 35 67 – 67 + = 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tóm tắt


………
………
………


Bài giải


………..
………..
………..
7. Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có: ( 1 điểm)


a. Hai hình tam giác b. Một hình vng và một hình tam giác


<b> </b>


_______________________________________________


<b>Mĩ thuật </b>


<b>Bài 32: Vẽ đường diềm trên áo, váy</b>


<i>Giáo viên bộ môn </i>


__________________________________________


<i><b>Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010</b></i>
<b>Mơn : Chính tả (Nghe viết) </b>


<b>BÀI : LUỸ TRE </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:



Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút.


Điền đúng chữ <i>l</i> hay <i>n</i> vào chỗ trống; dấu <i>hỏi </i>hay dấu <i>ngã </i>vào những chữ in nghiêng.
Bài tập (2) a hoặc b.


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Bảng phụ. Nội dung bài tập ( 2 ) a hoặc b.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>1.</i> Ổn định :


<i>2.</i> Kiểm tra :


Chấm vở cho về nhà chép lại bài lần trước.
Cho Hs viết bảng: tường rêu, cổ kính.
Nhận xét bài cũ.


<i>3.</i> Bài mới:


 GV giới thiệu bài


Trong tiết chính tả hơm nay chúng ta sẽ viết
khổ thơ đầu bài thơ <i>Luỹ tre </i> và làm các bài tập.
Gv ghi bảng.



 H ư ớng dẫn học sinh tập chép :


Gọi học sinh đọc bài


Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng các em
thường viết sai: <i>sớm mai, luỹ tre, rì rào, gọng</i>
<i>vó, mặt trời,</i>...


Giáo viên nhận xét chung, cho hs phân tích
và viết bảng con.


Cho hs đọc tiếng từ vừa viết


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


 Gv đọc dòng thơ đầu, theo dõi hs đã biết viết


 Hát


 Chấm vở 3 học sinh.


 Hs viết: tường rêu, cổ kính.


 Học sinh nhắc lại.


 2 học sinh đọc.


 Hs đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết


sai: <i>sớm mai, luỹ tre, rì rào, gọng vó, mặt</i>


<i>trời,</i>...


 Hs phân tích và viết vào bảng con các


tiếng hay viết sai.


 Hs đọc cá nhân, đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hay chưa. Nếu hs chưa biết cách gv hướng dẫn
lại. Gv đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ hs
cả lớp viết xong. Gv nhắc hs đọc lại những
tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho hs viết.


Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo
viên đọc 3 lần)


Hướng dẫn hs cầm bút chì sữa lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


Thu bài chấm 1 số em.


 H ư ớng dẫn làm bài tập chính tả :


 Bài tập 2:


Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Viết bảng lớp bài tập.


Học sinh làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng điền.
Nhận xét.


<i>4.</i> Củng cố:


Cho hs đọc bài vừa viết.
5. Nhận xét, dặn dò :


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Nhận xét


 Học sinh viết bài vào tập vở.


 Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
 Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv.


 Bài 2a: Điền chữ n hay l ?
 Học sinh làm bảng.


<i>Trâu no cỏ. Chùm quả lê. </i>
 Học sinh đọc lại bài viết


________________________________________________



<b>Mơn : Tốn</b>


<b>Tiết 128</b>: <b>ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10</b>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp học sinh củng cố về:


Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng.
Bài 1, 2 ( cột 1,2,4 ), 3, 4, 5 SGK


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


-Thước có vạch kẻ cm.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Ổn định :


2. Kiểm tra : Trả BKT lần trước.


 Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh.


3. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


 Hôm nay chúng ta ôn tập đọc, đếm, so sánh


các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn


thẳng.


 Hướng dẫn học sinh luyện tập


+ <b>Bài 1</b>: Hs nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.


 Gvn yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội


 Hát


 Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn.


 Nhắc lại.


 Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

dung bài tập 1 (viết số theo tia số).


 Nhận xét


+ <b>Bài 2 :</b> Học sinh nêu yêu cầu của bài:


 Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết


dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc.


 Nhận xét


+ <b>Bài 3 :</b> Học sinh nêu yêu cầu của bài:



 Cho hs thực hành vở và chữa bài trên bảng


lớp.


+ <b>Bài 4</b>: Học sinh nêu yêu cầu của bài:


 Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy.
+ <b>Bài 5 :</b> Học sinh nêu yêu cầu của bài:


 Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn


thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó.
4. Củng cố :


 Hỏi tên bài.


5. Nhận xét – dặn dò :


 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.


 Điền dấu <, >, =
 Câu a.


9 > 7, 2 < 5, 0 < 1, 8 >6
7 < 9, 5 > 2, 1 > 0, 6 =6


 Câu b .


6 > 4 3 > 8 2 < 6


4 > 3 8 < 10 6 < 10


6 > 3 3 < 10 2 = 2


 Khoanh vào số lớn nhất:


<b>6</b> 3 4 9


 Khoanh vào số bé nhất:


<b>5</b> 7 3 8


 Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự
<i>a) Từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10</i>


<i>b) Từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5</i>
 Đo độ dài đoạn thẳng


 Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên


đoạn thẳng.


 Nhắc tên bài.


_____________________________________________


<b>Môn : Kể chuyện</b>


<b>BÀI: </b>CON RỒNG CHÁU TIÊN<b> </b>
<b>I. Mục tiêu</b> :



Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.


Hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân
tộc.


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định :
2. Kiểm tra :


Học sinh kể lại câu chuyện Dê con nghe lời
mẹ. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu
chuyện.


Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :


 Giới thiệu bài:


<i>Các dân tộc thường có truyền thuyết giải</i>


Hát



2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Sói và Sóc


Hs khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.


<i>Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời</i>
<i>người lớn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có</i>
<i>câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải</i>
<i>thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt</i>
<i>Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể</i>
<i>này nhé.</i>


 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng


diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh
hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:


 Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết


dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.


 Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các


chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu
chuyện


<i>1. Ngày xửa ngày xưa có chàng Lạc Long</i>


<i>Quân, vốn là rồng ở dưới biển, sức khoẻ kì lạ.</i>
<i>Chàng kết duyên với nàng Âu Cơ vốn là tiên ở</i>
<i>trên núi. </i>


<i>Chẳng bao lâu, Âu Cơ mang thai và đẻ ra</i>
<i>một bọc trứng. Bảy ngày sau, từ cái bọc ấy nở ra</i>
<i>một trăm người con xinh đẹp, khoẻ mạnh. </i>


<i>Gia đình họ sống rất đầm ấm, hạnh phúc.</i>
<i>Nhưng Lạc Long Quân vẫn khôn nguôi nhớ biển.</i>
<i>Một hơm, chàng hố thành rồng bay ra biển. Âu</i>
<i>Cơ và đàn con ở lại. Vợ nhớ chồng, con ngóng</i>
<i>bố. Mẹ con nàng Âu Cơ bèn trèo lên đỉnh núi cao</i>
<i>gọi Lạc Long Quân trở về. </i>


<i>2. Lạc Long Quân từ biển bay lên núi gặp lại</i>
<i>vợ con. Hai vợ chồng bàn với nhau: “Rồng với</i>
<i>Tiên quen sống ở hai vùng khác nhau. Ta nên</i>
<i>chia đôi đàn con, một nữa theo mẹ lên núi, một</i>
<i>nửa theo cha xuống biển. Khi nào gặp nguy biến</i>
<i>thì báo cho nhau biết để cứu giúp nhau”. </i>


<i>Thế là hai người cùng bầy con chia nhau lên</i>
<i>rừng, xuống biển. Riêng người con trai cả ở lại</i>
<i>đất Phong Châu, được lên làm vua nước Văn</i>
<i>Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất. </i>


<i>Vì thế người Việt Nam ta từ Bắc đến Nam</i>
<i>đều cho mình là “con Rồng, cháu Tiên”, đều gọi</i>
<i>nhau là “đồng bào”. </i>



<b>Lưu ý</b>: Giáo viên cần thể hiện:


 Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong


nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết
để gây sự chờ đợi của người đọc.


 Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.


 Hướng dẫn Hs kể từng đoạn câu chuyện theo


tranh:


 Tranh 1 : Gv yêu cầu Hs xem tranh trong SGK


đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.


+ Lạc Long Quân và Âu Cơ vốn sinh ra ở đâu?


Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Âu Cơ sinh con có gì lạ ?


+ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
Gv yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể tranh 1.


 Tranh 2, 3 và 4 :Thực hiện tương tự tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:


 Tổ chức cho các nhóm,


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.


 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:


<i>Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói</i>
<i>với mọi người điều gì ? </i>


4. Củng cố


Cho Hs nêu lại ý nghĩa
5. Nhận xét – dặn dò :


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe.


Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh
hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.


<i>nàng Âu Cơ vốn là tiên ở trên núi.</i>


+ <i>Âu Cơ mang thai và đẻ ra một bọc</i>
<i>trứng. Bảy ngày sau, từ cái bọc ấy nở ra</i>
<i>một trăm người con xinh đẹp, khoẻ mạnh.</i>
+ <i>Gia đình họ sống rất đầm ấm, hạnh</i>
<i>phúc.</i>



 Hs nhận xét các bạn kể.


 Lần 1: Học sinh kể lại câu chuyện.


 Các lần khác học sinh thực hiện 3 nhóm


thi đua nhau.


Học sinh khác theo dõi và nhận xét.


<i>Tổ tiên của người Việt Nam có dịng dõi</i>
<i>cao q. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên.</i>
<i>Nhân dân ta tự hào về dịng dõi cao q đó</i>
<i>bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc</i>
<i>Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh</i>
<i>ra. </i>


Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.


____________________________________


SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 32


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Nhận xét tuần 32


- Rèn kĩ năng tự quản. Thực hiện theo nề nếp


- Tiếp tục thực hiện phong trào “Xanh – sạch – đẹp”.



- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định


2. Hoạt động


<b> </b>Sơ kết lớp tuần 32
Lớp trưởng tổng kết :


-Học tập: Tiếp thu bài, phát biểu xây dựng bài, học bài
và làm bài. Rèn chữ giữ vở. Đem tập vở học trong ngày
-Nề nếp: + Xếp hàng


+ Hát văn nghệ
+ Đi học


-Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân
+ Lớp


+ Trực nhật VS
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục ơn tập Tốn, Tiếng Việt.
* GV chốt và thống nhất các ý kiến.


<b> </b>Kế hoạch tuần sau:


+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra.



+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra.
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công trực
làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn vệ sinh
hàng ngày.


+ Không vẽ lên bàn ghế,
+ Không bẻ cành, hái hoa,...


- Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.


- Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài,
học bài cho ngày sau trước khi đến lớp


3. Tổng kết buổi sinh hoạt


Hát


- Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận
xét chung


Các tổ thực hiện theo kế hoạch
GVCN Lớp đề ra .


Hát


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×