Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất cho các hộ gia đình cá nhân sử dụng đất trên địa bàn của huyện tủa chùa tỉnh điện biên giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.08 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

GIÀNG A CỞ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ ĐẤT
CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2014- 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 - 2017

`
Thái Nguyên - 2017




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

GIÀNG A CỞ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ ĐẤT
CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2014- 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K45 – QLĐĐ N01

Khoa

: Quản lý Tài nguyên


Khóa học

: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Lợi

`
Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, bản thân tôi đã được sự chỉ bảo dạy dỗ tận tình của các thầy, cơ
trong khoa Quản lý tài ngun và các thầy cô giáo khác.
Đây là khoảng thời gian q báu nhất, bổ ích và có ý nghĩa vơ cùng lớn
đối với bản thân tôi. Tại nơi đây tôi đã được trang bị một lượng kiến thức về
chuyên ngành và xã hội sau này ra trường tơi có thể đóng góp phần cơng sức
nhỏ bé của mình để phục vụ cho cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước trở
thành người có ích cho xã hội.
Để hồn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp và hoàn chỉnh các nội
dung khố luận tốt nghiệp này, ngồi sự phấn đấu nỗ lực của bản thân,tôi
nhận được sự giúp đỡ tận tình rất tâm huyết của thầy giáo, cơ giáo trong khoa
Quản Lý tài Nguyên, đặc biệt là sự giám sát chỉ đạo của cô giáo T.S Nguyễn
Thị Lợi, đồng thời em còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị
trong phịng Tài Ngun và Mơi Trường huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên.

Bản thân tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới các thầy giáo,cô giáo
trong khoa Quản lý tài nguyên, cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi và các anh chị
trong phịng Tài Ngun và Mơi Trường huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên đã giúp
đỡ tôi hồn thành tốt đề tài:“Đánh giá cơng tác cấp GCNQSD đất cho các hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn của huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2014-2016”
Em xin chân thành cảm ơn
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Giàng A Cở


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu các loại đất trên địa bàn huyện Tủa Chùa ......................... 40
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất nơng nghiệp năm 2016 huyện Tủa Chùa ..... 50
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2016 của huyện Tủa
Chùa ............................................................................................. 51
Bảng 4.4 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân năm 2014 ............................................................................. 56
Bảng 4.5. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình, cá nhân năm 2015. ............................................................... 57
Bảng 4.6.Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình
cá nhân năm 2016 ......................................................................... 59
Bảng 4.7.Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
hộ gia đình cá nhân theo các năm giai đoạn 2014-2016. ............... 60
Bảng 4.8. kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các loại đất
theo đơn vị hành chính giai đoạn năm 2014-2016......................... 62
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các

loại đất theo các năm giai đoạn 2014-2016 ................................... 63
Bảng 4.10. Kết quả điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tủa Chùa ....... 65
Bảng 4.11.Tổng hợp các lý do không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ trên địa
bàn huyện Tủa Chùa tính đến ngày 30/12/2016. ........................... 68


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Trang 1 và trang 4 của GCNQSD đất ........................................... 12
Hình 2.2: Trang 2 và trang 3 GCNQSD đất .................................................. 12


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐĐC

:

Bản đồ địa chính

GCN

:

Giấy chứng nhận


GCNQSDĐ

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QSDĐ

:

Quyền sử dụng đất

TN&MT

:

Tài ngun và Mơi trường

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ

:

Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất


VPĐK

:

Văn phòng đăng ký


v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài .................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3
1.2.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ........................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5
2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu. .............................................................. 5
2.2. Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................ 10
2.2.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất: ........................................................................ 10

2.2.2. Quy định về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ....................... 10
2.2.3. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ................... 13
2.2.4. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ................... 13
2.2.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ......................... 17
2.2.6. Nhiệm vụ của các cấp trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 19


vi

2.2.7. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ........................ 21
2.2.8. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................. 21
2.2.9. Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.......................... 25
2.2.10. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai. ............................................. 26
2.3. Những kết quả nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..... 27
2.3.1. Những kết quả nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Việt Nam: ..................................................................................................... 27
2.3.2. Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Điện Biên........ 29
2.4. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài ............................ 30
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 33
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 33
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................ 33
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 33
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 33
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 33
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tủa Chùa , tỉnh Điện Biên 33
3.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Tủa chùa, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2016 .................................. 33
3.3.3. Đánh giá sự nhận thức của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tủa chùa, tỉnh Điện Biên. ................. 34
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp về công tác cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tủa chùa, tỉnh Điện Biên.34
3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 34
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 34
3.4.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: .............................................. 34
3.4.3. Phương pháp phân tích và so sánh: ..................................................... 35


vii

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 36
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tủa Chùa. ............... 36
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................................. 36
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. ..................................................................... 44
4.1.3.Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội............................ 46
4.1.4. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Tủa Chùa .......... 47
4.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Tủa Chùa 2014-2016 ......................................................................... 53
4.2.1. Quy trình cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình,
cá nhân tại huyện Tủa Chùa. ........................................................................ 53
4.2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Tủa Chùa. ............... 55
4.2.3. Đánh giá chung công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Tủa Chùa. .............................................................................. 64
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tủa Chùa. ......................................... 65
4.4. Phân tích thuận lợi, khó khăn tồn tại và giải pháp về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ........................................................................................ 66
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 66
4.4.2. Khó Khăn. .......................................................................................... 67
4.4.3. Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. .................................................................................................. 69

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 70
5.1. Kết luận ................................................................................................. 70
5.1.1. Về hiện trạng sử dụng đất ................................................................... 70
5.1.2 .Về kết quả cấp GCNQSDĐ ................................................................ 70
5.2. Khuyến nghị .......................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 72


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phịng.
Chính vì vậy mà đất đai có tầm quan trọng rất lớn, là vấn đề sống còn của mỗi
dân tộc, mỗi quốc gia.
Hơn nữa đất đai là nguồn tài ngun thiên nhiên có tính hạn chế về số
lượng và tính cố định về vị trí do vậy việc sử dụng đất phải tuân theo quy
hoạch cụ thể và có sự quản lý hợp lý.
Đối với Việt Nam, đất đai cịn có ý nghĩa lịch sử vô cùng to lớn. Dân tộc Việt
Nam đã trải qua ngàn đời dựng nước và giữ nước, bao thế hệ đã phải đổ mồ hôi,
nước mắt và sương máu để gìn giữ lấy từng tấc đất thiêng liêng của Tổ quốc.
Theo Hiến pháp Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đất đai thuộc
sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế Đảng và Nhà nước ta đã ln quan tâm đến
việc hồn thiện hệ thống pháp Luật Đất đai. Luật Đất đai 1988 ra đời nhưng
trước sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường, chỉ trong 5 năm đưa
vào sử dụng đã bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng. Luật Đất

đai 1993 ra đời nhằm khắc phục những hạn chế của Luật Đất đai 1988, nhưng
chỉ áp dụng trong vòng 10 năm đã phải sửa đổi 2 lần vào năm 1998 và năm 2001
và luật đất đai 2003 ra đời cũng chỉ áp dụng được trong vòng 10 năm. Để đáp
ứng được mức độ chặt chẽ của quản lý nhà nước về đất đai quốc hội đã soạn
thảo và cho ra đời bộ luật đất đai 2013 được xem như là bước đột phá trong công
tác quản lý nhà nước về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà nước quản lý

10

13

3

Sính Phình

57

55

96,49

165

0

4

Mường Báng

182


176

96,70

503

25

5

Tả Sìn Thàng

46

46

100

138

0

6

Xá Nhè

44

34


77,27

102

0

7

Tả Phìn

82

63

76,83

189

0

8

Mường Đun

176

172

97,73


505

11

9

Lao Xả Phình

40

37

92,50

111

0

10

Huổi Xó

66

61

92,42

183


0

11

Trung Thu

210

201

95,71

603

0

12

Tủa Thàng

64

63

98,44

189

0


Tổng cộng
1080
1014
93,89
2898
144
(Nguồn: Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Tủa Chùa)


60

Qua bảng số liệu trên cho thấy trong năm 2016 kết quả cấp GCNQSD cho
các hộ gia đình cá nhân đã có sự tăng lên cụ thể:
So với năm 2014 số hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp GCNQSD đã tăng
lên 140 hộ và so với năm 2015 thì tăng thêm 86 hộ nhưng tỷ lệ cấp giấy lại
thấp hơn so với năm 2015.
Tỷ lệ cấp giấy đặt cao nhất là TT Tủa Chùa và Xá Nhè với Tỷ lệ cấp đạt
100% cho các hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp .
Tỷ lệ cấp giấy đặt thấp nhất là xã Huổi Xó với Tỷ lệ cấp đạt 88,86% so
với tỷ lệ đã đăng ký cấp.
Năm 2016 số hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp GCNQSD tăng lên là vì
đây là năm mà huyện đang thực hiện dự án cấp đồng loạt giấy chứng nhận cho
các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn của huyện.
Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của
huyện Tủa Chùa theo các năm giai đoạn 2014-2016.

Bảng 4.7.Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các hộ gia đình cá nhân theo các năm giai đoạn 2014-2016.
Năm


Tổng số hộ

Tổng số hộ gia

gia đình, cá

đình, cá nhân

nhân đăng ký

được cấp

Tỷ lệ
(%)

Tổng số
GCNQSD đất
được cấp

2014

940

834

88,72

2502


2015

994

951

95,67

2853

2016

1080

1014

93,89

3042

Tổng

3014

2799

92,87

8397


(Nguồn: Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Tủa Chùa)

Qua bảng số liệu trên cho thấy công tác cấp GCNQSD đất giai đoạn 2014
– 2016 đạt kết quả thống nhất trong 3 năm qua, tổng số hộ được cấp 2799 hộ
đạt 92.87% với tổng với tổng số giấy chứng nhận là 8397 giấy cụ thể là:


61

Năm 2014 đã cấp được cho 834 hộ gia đình, cá nhân chiếm 88,72% so
với số số hộ gia đình, cá nhân đăng ký, cấp được 2502 GCNQSD đất.. Số hộ
gia đình cá nhân chưa được cấp GCNQSD đất là do đất đang sử dụng sai
mục đích, khơng đủ điều kiện cấp GCN QSD đất, đất đang có tranh chấp, đất
đang có quy hoạch.
Năm 2015 đã cấp được cho 951 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
chiếm 95,67% so số số hộ gia đình, cá nhân đăng ký, cấp được 2853 GCNQSD
đất. Số hộ chưa được cấp là do người dân sử dụng đất sai mục đích, đất vướng
vào quy hoạch và quỹ đất cơng ích do UBND phường quản lý.
Năm 2016 đã cấp được cho 1014 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
chiến 93,89%

so số

số hộ gia đình, cá nhân đăng ký, cấp được 3042

GCNQSD đất. số hộ chưa được cấp là do người dân sử dụng đất sai mục đích,
đất vướng vào quy hoạch và một sốdo xây nhà hoặc cơng trình trên đất mà
không xin phép cấp giấy phép xây dựng.
Kết quả cấp GCNQSD đất cho các loại đất của huyện Tủa Chùa theo
đơn vị hành chính giai đoạn năm 2014-2016.



62

Bảng 4.8. kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các loại đất
theo đơn vị hành chính giai đoạn năm 2014-2016
Trong đó

STT

Đơn vị

Diện tích

Diện

Diện

tích

tích đã

Tỷ lệ

đăng

cấp

(%)


ký (ha)

(ha)

đã cấp
cho Đất
nơng
nghiệp
(ha)

Diện tích
đã cấp cho
Đất phi
nơng
nghiệp (ha)

1

TT Tủa Chùa

164,59

163,61

99,40

156,32

7,29


2

Sín Chải

546,49

545,51

99,82

542,45

3,06

3

Sính Phình

584,6

558,24

95,49

553,95

4,29

4


Mường Báng

1.073,7 1.030,5 95,98

1.014,3

16,2

5

Tả Sìn Thàng

286,78

285,82

99,67

282,46

3,36

6

Xá Nhè

817,29

706,25


86,41

703,04

3,21

7

Tả Phìn

350,37

324,11

92,51

318,86

5,25

8

Mường Đun

1.230,5 1.143,4 92,93

1.132,6

10,8


9

Lao Xả Phình

206,1

205,92

99,91

204,09

1,83

10

Huổi Xó

468,52

443,6

94,68

438,68

4,92

11


Trung Thu

798,4

797,77

99,92

782,62

15,15

12

Tủa Thàng

667,98

593,62

88,87

584,35

9,27

7.195,2 6.798,4 94,48

6713,7


84,63

Tổng cộng

( Nguồn: Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Tủa Chùa)

Qua bảng 4.6 cho thấy kết quảcấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
loại đất trên địa bàn huyện Tủa Chùa từ năm 2014-2016 đạt được kết quả như sau:
Tổng diện tích đất cấp của tồn huyện Tủa Chùa là 7195,2ha.Tổng diện tích đất
cấp được là 6.798,4 ha trong đó: tổng diện tích đã cấp GCNQSD đất cho Đất


63

nơng nghiệp là 6.713,7 ha,tổng diện tích đã cấp GCNQSD đất cho đất phi
nông nghiệp là 84,63 ha.
Đất ở là loại đất có giá trịkinh tế cao, ln có sự biến động phức tạp trong
q trình sửdụng. Địi hỏi các cơ quan quản lý đất đai phải theo dõi sát sao,
chặt chẽ theo hệ thống nhất định.
Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho các loại đất của huyện Tủa
Chùa theo các năm giai đoạn 2014-2016.

Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các loại đất theo các năm giai đoạn 2014-2016
Trong đó
Năm

Diện tích đăng
ký (ha)


Diện tích
đã cấp
(ha)

Tỷ lệ
(%)

Diện tích

Diện tích đã

đã cấp cho

cấp cho Đất

Đất nơng

phi nơng

nghiệp (ha)

nghiệp (ha)

2014

1.848,22

1467,8

79,42


1.447,1

20,7

2015

2.549,72

2.541,12

99,66

2.524,53

16,59

2016

2.797,29

2.789,45

99,72

2.742,11

47,34

Tổng


7195,23

6798,37

94,48

6713,74

84,63

(Nguồn: Phịng Tài ngun và Môi trường huyện Tủa Chùa)

Qua bảng số liệu trên cho thấy được công tác cấp GCNQSD đất cho các loại
đất của huyện Tủa Chùa giai đoạn 2014 – 2016 đã cấp được số GCNQSD đất với
tổng diện tích 6.798,37 ha đạt 94,48% so với tỷ lệ diện tích đăng ký cấp cụ thể:
Năm 2014 đã cấp được số GCNQSD đất với diện tích là 1.467,8 ha đạt
79,42% so với diện tích đăng ký cấp trong đó: Diện tích đã cấp cho Đất nơng
nghiệp là 1.447,1ha và diện tích đã cấp cho Đất phi nông nghiệp là 20,7 ha.
Năm 2015 đã cấp được số GCNQSD đất với diện tích là 2.541,12 ha đạt
99,66% so với diện tích đăng ký cấp trong đó: Diện tích đã cấp cho Đất nơng
nghiệp là 2.524,53.1ha và diện tích đã cấp cho Đất phi nơng nghiệp là 16,59 ha.


64

Năm 2016 đã cấp được số GCNQSD đất với diện tích là 2.789,45 ha đạt
99,72% so với diện tích đăng ký cấp trong đó: Diện tích đã cấp cho Đất nơng
nghiệp là 2.742,11ha và diện tích đã cấp cho Đất phi nông nghiệp là 47,34 ha.
4.2.3. Đánh giá chung công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên

địa bàn huyện Tủa Chùa.
Qua những kết quả trên ta thấy công tác cấp GCNQSD đất luôn được đề
cao, hằng năm VPĐKQSDĐ luôn đề ra kế hoạch cho từng năm. Kết quả cấp
GCNQSD đất trên địa bàn huyện tương đối cao so với các địa phương khác
trong tỉnh.
Bên cạnh những thửa đất đã được cấp GCNQSD đất vẫn còn tồn tại một
số thửa đất chưa được cấp GCNQSDĐ lần đầu theo chủ trương, kế hoạch của
Nhà nước. Nguyên nhân chậm trễ trong công tác cấp GCNQSDĐ là:
- Một số thửa đất trên địa bàn huyện chưa được đo đạc cho vào phương án
cấp GCNQSDĐ.
- Một số thửa đủ điều kiện nhưng người sử dụng khơng có nguyện vọng
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Một số trường hợp chậm trễ trong công tác cấp GCNQSDĐ là do việc
chỉnh lý hồ sơ cịn nhiều, giao đất khơng đúng thẩm quyền, vướng quy hoạch,
đang tranh chấp, sai vị trí so với bản đồ, phát âm không chuẩn họ tên, do nguồn
gốc sử dụng chưa rõ ràng và còn nhiều nguyên nhân khác nữa.


65

4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tủa Chùa.
Bảng 4.10. Kết quả điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tủa Chùa
Số phiếu có
Đơn vị

Số phiếu

hiểu biết

(từ 6- 10
điểm)

TT.Tủa Chùa
(trung tâm)
Xã Mường Báng
(xã vùng trung)
Xã Trung Thu
(Xã vùng sâu)
Tổng

Số phiếu Khơng
hiểu biết
(từ 1-5 điểm)

Tỷ lệ phần
% số phiếu
có hiểu biết
(%)

10

8

2

61,54

10


4

6

30,77

10

1

9

7,69

30

13

17

100

(Nguồn: Kết quả phiếu điều tra)

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy sự hiểu biết của người dân về công tác cấp
giấy ở huyện Tủa Chùa cao nhất là ở thị trấn của huyện với tỷ lệ là 61,54% còn
thất nhất vẫn là các xã ở vùng sâu vùng xa với tỷ lệ hiểu biết là 7,69%.
Tủa Chùa là một huyện nghèo của cả nước, địa hình chủ yếu là đồi núi,
kinh tế chưa phát triển, nhận thức của người dân còn hạn chế, giá đất còn quá
thấp, người dân chưa hiểu được tầm quan trọng của việc cấp GCNQSD đất,

người dân tộc bản địa ở đây không hay xảy ra tranh chấp đất đai chính vì vậy
nhu cầu cấp GCNQSD đất của họ khơng cao, do đó sự hiểu biết của người dân
về công tác cấp GCNQSD đất ở các vùng nơng thơn có điều kiện đi lại khó
khăn cịn quá thấp.


66

4.4. Phân tích thuận lợi, khó khăn tồn tại và giải pháp về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
4.4.1. Thuận lợi
Trong thời gian vừa qua UBND huyện Tủa Chùa đã tăng cường cơng tác chỉ
đạo các cấp chính quyền vận động, tuyên truyền các tổ chức cá nhân trên địa bàn
chấp hành các quy định pháp luật về đất đai.
- Huyện Tủa Chùa đã có quy hoạch sử dụng đất làm căn cứ pháp lý cho việc
xây dựng mục đích sử dụng đất giao, cho th chính vì vậy việc thực hiện công
tác được thuận lợi hơn.
- Đảng bộ chính quyền địa phương quan tâm, đơn đốc, chỉ đạo nên các
doanh nghiệp, tổ chức vào thuê đất được thực hiện nhanh chóng.
- Các xã, thị trấn có sự tập trung chỉ đạo việc hồn thiện hồ sơ địa chính và
cấp giấy chứng nhận QSDĐ. Thành lập tổ công tác của xã và xây dựng kế hoạch
triển khai cụ thể.
- Tranh thủ sự giúp đỡ phối hợp của đơn vị tư vấn tháo gỡ khó khăn vướng
mắc, cơng khai dân chủ, tạo được sự đồn kết ổn định tình hình kinh tế - chính trị,
trật tự xã hội.
- Đội ngũ cán bộ phịng TNMT, VPĐKQSDĐ nhiệt tình trong cơng việc,
trẻ, tích cực học hỏi.
- Ngày nay bộ phận “ một cửa” giúp cho thủ tục nhanh chóng và có hiệu quả.
Chính vì vậy người dân rất thuận lợi trong việc đến đăng ký cấp GCNQSD đất,
tránh rờm rà, thủ tục phiền hà.

- Có sự ứng dụng cơng nghệ cao trong việc quản lý hồ sơ. Dữ liệu bản đồ
địa chính số và thơng tin thuộc tính cơ bản của các thửa đất, đã được xây dựng
và tích hợp thành cơ sở dữ liệu địa chính, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
quản lý nhà nước về đất đai.


67

4.4.2. Khó Khăn.
Bên cạnh những kết quả đạt được, cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai còn
tồn tại nhiều mặt hạn chế cần được khắc phục trong giai đoạn tới, đó là:
- Số lượng cán bộ cịn thiếu mà khối lượng công việc nhiều.
- Hệ thống văn bản hướng dẫn thiếu đồng bộ còn chồng chéo nhau, thiếu
hướng dẫn cụ thể thường xuyên của tỉnh nên dẫn đến tình trạng việc tổ chức
cịn nhiều lúng túng chưa bám sát với thực tế.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến Pháp luật về đất đai đến nhân dân còn
hạn chế. Một bộ phận nhân dân do trình độ nhận thức hiểu biết, mức độ tự giác
chấp hành các chính sách văn bản luật về đất đai chưa cao dẫn đến khó khăn
trong việc thực hiện cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai.
- Kinh phí dành cho cơng tác hồn thiện hồ sơ ở một số xã cịn thiếu sót
và chậm.
- Về việc quản lý hồ sơ ở xã, thị trấn cịn lỏng lẻo dẫn đén thất lạc khơng
đồng bộ, không nắm chắc được quỹ đất tại địa phương mình, có trường hợp đã
giao đất cho dân tái định cư do di dân trong việc xây dựng thủy điện Sơn La,
nhưng sau đó lại giao cho quốc phịng xậy dựng trại cải tạo như: xã Mường Báng.
- Nhận thức về pháp luật đất đai môi trường của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn còn nhiều hạn chế.


68


Tổng hợp một số trường hợp vướng mắc, khó khăn trong công tác cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn huyện.

Bảng 4.11.Tổng hợp các lý do không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ trên địa
bàn huyện Tủa Chùa tính đến ngày 30/12/2016.
STT

Lý do chưa đủ điều kiện cấp GCN

Tổng số hộ

1

Tranh chấp

87

2

Thiếu giấy tờ

110

3

Không rõ ranh giới

81


4

Xác minh lại nguồn gốc

38

5

Đất hành lang giao thông

130

6

Đất chưa kê khai

55

7

Thiếu thủ tục tư pháp

25

8

Vướng mắc do đo đạc

209


9

Có quyết định thu hồi

39

10

Thiếu ký giáp ranh

16

Tổng cộng

891

(Nguồn: Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Tủa Chùa)

Trong q trình thực hiện cơng tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện một
số trường hợp vẫn còn gặp vướng mắc dẫn tới việc không thể cấp GCNQSDĐ,
tuy số lượng không lớn nhưng cũng khiến mục tiêu hồn thành cơng tác cấp
GCNQSDĐ bị chậm trễ. Tổng hợp trên địa bàn huyện có tổng 891 hộ vướng mắc,
trong đó có 87 hộ do vướng tranh chấp đất đai, 110 hộ khi làm hồ sơ thiếu giấy tờ,
81 hộ chưa xác định được ranh giới, 38 hộ chưa xác minh lại nguồn gốc, 130 hộ
vướng đất hành lan an tồn giao thơng, 55 hộ đất chưa kê khai, 25 hộ thiếu thủ tục
tư pháp, 209 hộ vướng mắc do đo đạc, 39 hộ có quyết định thu hồi đất, 16 hộ
thiếu ký giáp ranh của các hộ xung quanh. Như vậy, những vướng mắc trên cần


69


được khắc phục để công tác cấp GCNQSDĐ đạt được hiệu quả cao hơn trong
những năm tới.
4.4.3. Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
Để giải quyết những khó khăn vướng mắc trong công tác cấp GCNQSDĐ
trên địa bàn huyện Tủa Chùa em xin đưa ra những đề xuất như sau:
- Bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn từ
huyện đến cơ sở, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn nghiệp vụ và tinh
thần trách nhiệm của cán bộ công chức làm công tác địa chính, bổ sung lực
lượng cán bộ địa chính cho những phường, xã có khối lượng cơng việc lớn,
phức tạp để giải quyết tốt công việc của địa phương.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai của
các dự án được cấp GCNQSDĐ, vi phạm quy hoạch, khơng thực hiện nghĩa vụ
tài chính trong trường hợp lấn chiến đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật cho mọi chủ sử dụng đất
hiểu rõ về tầm quan trọng của công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ, làm
mọi người nhận thức rõ quyền và lợi ích của minh trong sử dụng đất, tích cực
hưởng ứng chấp nhận đầy đủ mọi quy định trong công tác cấp GCNQSDĐ


70

PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá thực trạng công
tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên trong giai
đoạn 2014 – 2016 tôi rút ra một số kết luận như sau:
5.1.1. Về hiện trạng sử dụng đất

Theo số liệu thống kê đất đai năm 2016 tính tới thời điểm 31/12/2016
huyện Tủa Chùa có tổng diện tích tự nhiên 68.414,88 ha, phân bố ở 11 xã và
01 thị trấn. Qũy đất của huyện được sử dụng như sau: đất nông nghiệp
61.928,01 ha, đất phi nông nghiệp 3.163,05 ha.
5.1.2 .Về kết quả cấp GCNQSDĐ
Công tác cấp GCNQSD đất cho hộgia đình, cá nhân trên địa bàn huyện
Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014 - 2016 đã đạt được những kết quả
như sau:
Cấp được 8397 GCNQSD đất cho các hộ gia đình cá nhân với diện tích là
6.798,37 ha đặt 94,48% diện tích cần cấp.
Đất nơng nghiệp: Diện tích đất nơng nghiệp được cấp GCNQSD đất là
6.713,74 ha chiếm 98,76% tổng diện tích cấp được trong giai đoạn này.
Đất ở: Cấp được 84,63 ha chiếm 1,24% diện tích cấp được trong giai
đoạn này.
5.2. Khuyến nghị
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trện địa bàn huyện Tủa Chùa, tơi có những kiến nghị sau:
- Đề nghị UBND huyện phối hợp với phịng TNMT và các cán bộ địa
chính xã cần có biện pháp khuyến khích người dân chưa kê khai đăng ký đất
đai thì đi đăng ký đất đai.


71

- Đề nghị UBND huyện thường xuyên mở lớp tập huấn luật đất đai cho
cán bộ và nhân dân trong toàn huyện để nắm vững luật đất đai.
- Đề nghị UBND tỉnh Điện Biên, sở TNMT quan tâm hơn nữa tới đầu tư
kinh phí cho cơng tác cấp GCNQSDĐ, chú trọng trong đầu tư cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị phục vụ cho chuyên môn, tổ chức bồi dưỡng cán bộ.
- Đề nghị UBND huyện Tủa Chùa xem xét bổ sung thêm nguồn cán bộ

cho phòng TNMT và văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Đề nghị cán bộ địa chính xã phối hợp với phịng TNMT giải quyết dứt
điểm tranh chấp đất đai để công tác cấp GCNQSDĐ tiến hành thuận lợi hơn.
- Cần tăng cường công tác đo đạc địa chính tồn bộ quỹ đất của các xã đề
hồn thiện hồ sơ địa chính.
- UBND huyện và các xã, thị trấn cần quan tâm chỉ đạo và thực hiện việc
quản lý đất đai theo đúng pháp luật, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân các
chính của Đảng và Nhà nước trong vấn đề quản lý đất đai đề người dân thực
hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.


72

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT , ban hành
ngày 19/05/2014 của quy định về hồ sơ địa chính.
3. Chính Phủ, báo điện tử ngày 8 tháng 1 năm 2015, gần 90% diện tích đất
được cấp giấy chứng nhận
4. Chính Phủ, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 về
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
5. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), giáo trình quản lý nhà nước về đất
đai,Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

6. Nguyễn Thị Lợi(2014), bài giảng đăng ký thống kê đất đai, Trường đại học
Nông Lâm Thái Nguyên.
7. Quốc hội (2013), Luật đất đai 2013, NXB Chính trị Quốc gia – 2013, Hà

Nội.
8. Ủy Ban Nhân Dân huyện Tủa Chùa ( 2016), Báo cáo kết quả thống kê đất
đai năm 2015.
9. Ủy Ban Nhân Dân Huyện Tủa Chùa ( 2017), báo cáo kết quả thống kê đất
đai năm 2016.
10. Ủy Ban Nhân Dân huyện Tủa Chùa (2016), Báo cáo thuyết minh hiện trạng
sử dụng đất và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015.
11. Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Điện Biên (2014), Báo cáo thuyết minh bảng giá đất
và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01
tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.



×