Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động thanh toán tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh vĩnh phúc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.12 KB, 13 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUError! Bookmark not
defined.

1.1 Tính cấp thiết của đề tài ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu................................ Error! Bookmark not defined.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......... Error! Bookmark not defined.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................... Error! Bookmark not defined.
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined.
1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠIError! Bookmark not
defined.

2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động thanh toán
trong ngân hàng thƣơng mại........................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ........... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Hoạt động thanh toán trong ngân hàng thương mạiError!
not defined.

Bookmark



2.2 Kiểm soát nội bộ hoạt động thanh toán trong ngân hàng thƣơng mại
Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Khái niệm vai trị của kiểm sốt nội bộ ... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ .... Error! Bookmark not defined.

2.3 Đặc điểm kiểm soát nội bộ hoạt động thanh toán trong ngân hàng
thƣơng mại ..................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG II........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM –CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ........................... Error! Bookmark not defined.

3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh PhúcError!

Bookmark

not

defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh PhúcError! Bookmark not
defined.
3.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát
triển Việt Nam CN Vĩnh Phúc ......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - CN Vĩnh Phúc trong những
năm gần đây ...................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2 Khái quát về hoạt động thanh toán tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ

và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Vĩnh PhúcError! Bookmark not
defined.
3.2.1 Các phương thức thanh toán tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Các kênh thanh toán được sử dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Chi nhánh Vĩnh Phúc. .............................. Error! Bookmark not defined.


3.3. Thực trạng Kiểm soát nội bộ hoạt động thanh toán tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Vĩnh Phúc... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Môi trường kiểm sốt ............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Quy trình đánh giá rủi ro hoạt động thanh toán tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh PhúcError! Bookmark not
defined.
3.3.3 Hoạt động kiểm soát ................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.4 Thông tin và truyền thông ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3.5 Hoạt động giám sát ................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG IV: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN KI ỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC ................................................ Error! Bookmark not defined.

4.1. Đánh giá thƣ̣c tra ̣ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ hoa ̣t đơ ̣ng thanh tốn ta ̣i Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc
.. Error!
Bookmark not defined.
4.1.1 Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c .......................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân ................ Error! Bookmark not defined.


4.2. Đinh
̣ hƣớng phát triể n kiể m soát nô ̣i bơ ̣ hoa ̣t đơ ̣ng thanh tốn ta ̣i Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh PhúcError!
Bookmark not defined.
4.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động thanh toán tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánhVĩnh Phúc Error!
Bookmark not defined.
4.4. Kiế n nghi thƣ̣
̣ c hiêṇ giải pháp............... Error! Bookmark not defined.
4.5. Đóng góp của đề tài. ............................... Error! Bookmark not defined.


4.6 Hạn chế của đề tài ................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.Kết luận .................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của BIDV - CN Vĩnh Phúc (2014-2016) .......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2 Trọng số chỉ tiêu điểm rủi ro nội tại của nghiệp vụ thanh toán ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.3 Điểm rủi ro của tầm quan trọng chiến lượcError!

Bookmark

not

Bookmark


not

defined.
Bảng 3.4 Điểm rủi ro mức độ phức tạp của nghiệp vụError!
defined.
Bảng 3.5 Điểm rủi ro lịch sử rủi ro hoạt động của nghiệp vụError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.6 Điểm phụ thuộc của nghiệp vụ hỗ trợ ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7 Điểm ảnh hưởng xác định trên mức độ ảnh hưởngError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.8 Điểm rủi ro hoạt động ................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9 Số nhân điều chỉnh theo điểm rủi ro .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10 Điểm kiểm soát của hoạt động thanh toánError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 3.11 Hạn mức phê duyệt giao dịch của Ngân hàng TMCP Đầu từ và Phát
triển Việt Nam ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12: Hạn mức phê duyệt giao dịch tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và ..... Error!
Bookmark not defined.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn gồm bốn chương:
Chương I: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương II: Lý luận chung về KSNB hoạt động thanh toán tại các NHTM

Chương III: Thực trạng KSNB hoạt động thanh toán tại BIDV– Chi nhánh Vĩnh
Phúc
Chương IV: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hồn thiện KSNB hoạt
động thanh tốn tại BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Chƣơng I
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
“Chương 1 đề cập đến các vấn đề: Tính cấp thiết của Đề tài; Tổng quan các cơng
trình nghiên cứu có liên quan tới Đề tài; Mục tiêu nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu của Đề
tài; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Ý nghĩa của đề tài
nghiên cứu và kết cấu của đề tài nghiên cứu.”
“Hoạt động thanh toán là hoạt động thường xuyên của NHTM, nó mang tới nguồn
thu ổn định, và rủi ro từ hoạt động này thấp hơn nhiều so với hoạt động tín dụng, Do vậy
việc đo lường và kiểm soát rủi ro hoạt động thanh toán là vấn đề tất cả các NHTM quan
tâm.”
BIDV Vĩnh Phúc nằm trong cụm động lực phía Bắc của BIDV. Sau một thời gian
dài hoạt động KSNB tại BIDV Vĩnh Phúc bộc lộ nhiều yếu điểm, do đó tiềm ẩn nhiều rủi
ro. Để đảm bảo mục tiêu an tồn trong giao dịch thanh tốn, yêu cầu cấp thiết cần đặt ra
là phải hoàn thiện KSNB hoạt động thanh tốn tại Chi nhánh. Chính vì vậy tác giả đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu là: “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động thanh tốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:


Thứ nhất, Hệ thống hóa lý luận chung về KSNB hoạt động thanh toán tại các
NHTM.
Thứ hai, Nghiên cứu thực trạng KSNB hoạt động thanh toán tại BIDV – Chi
nhánh Vĩnh Phúc, phân tích những kết quả đã đạt được và những hạn chế cịn tồn tại, tìm
hiểu ngun nhân của những hạn chế đó.
Thứ ba, Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện KSNB hoạt động thanh tốn tại

BIDV - CN Vĩnh Phúc.
Để đạt được những mục tiêu trên, nội dung đề tài trả lời các câu hỏi:
(1) KSNB gồm những yếu tố nào? Vai trò của KSNB đối với hoạt động thanh toán
tại các NHTM như thế nào?
(2) Có những rủi ro gì đối với hoạt động thanh toán tại NHTM? Những rủi ro trên
được khắc phục bằng cách nào?
(3) Thực trạng KSNB hoạt động thanh toán tại BIDV - CN Vĩnh Phúc diễn ra như
thế nào?
(4) Giải pháp nào thích hợp để hồn thiện KSNB đối với hoạt động thanh toán tại
BIDV - CN Vĩnh Phúc.
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về KSNB hoạt động thanh toán
tại BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc, qua đó đưa ra được những đánh giá khách quan và
mang tính thực tiễn với phạm vi nghiên cứu của mình.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu KSNB hoạt động thanh toán tại
BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc từ năm 2014 đến tháng 10/2017
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: kết hợp nhiều phương pháp như:
phương pháp thu thập, tổng hợp và xử lý dữ liệu, phương pháp phỏng vấn, quan sát thực
tế…
Nguồn dữ liệu của Đề tài bao gồm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu sơ cấp do tác
giả tự thu thập, dữ liệu thứ cấp bao gồm các quy định, báo cáo nội bộ và báo cáo được
công bố của BIDV.
Luận văn có ý nghĩa thực tiễn và lý luận. Về lý luận, Luận văn đã hệ thống hóa
những vấn đề mang tính lý luận về KSNB, cụ thể hóa lý luận chung vào lý luận KSNB


hoạt động thanh toán tại NHTM. Về thực tiễn, Luận văn đã phân tích thực trạng KSNB
hoạt động thanh tốn tại BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc, từ đó tìm ra những tồn tại, hạn
chế và đề xuất các giải pháp hồn thiện.
Chƣơng II
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
“”Ngân hàng là một tổ chức cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính và kinh
doanh tiền tệ, hoạt động cơ bản của ngân hàng là nhận tiền gửi, cho vay, cung ứng các
dịch vụ thanh toán và nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch
vụ của xã hội””
Thanh toán qua ngân hàng được áp dụng dưới các hình thức sau: Séc, UNC, Thẻ,
ủy nhiệm thu.
Thứ nhất: Thanh toán bằng Séc
Séc là lệnh của chủ tài khoản đối với ngân hàng, được lập trên mẫu in sẵn, yêu
cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình trả cho người thụ hưởng
Thứ hai:Thanh tốn bằng UNC
“Lệnh chi hay UNC là lệnh của chủ tài khoản uỷ nhiệm cho “tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh tốn” phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi của
mình để chuyển cho người được hưởng có tài khoản ở cùng “tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán” hoặc khác “tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”. Như vậy, Lệnh chi hay
UNC được áp dụng trong thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển tiền của người
sử dụng dịch vụ thanh toán trong cùng một “tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” hoặc
giữa các “tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”.”
Thứ ba: Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
Ủy nhiệm thu là yêu cầu của người bán đối với ngân hàng, nhờ ngân hàng thu hộ
tiền hàng hóa dịch vụ đã cung ứng cho người mua.
Thứ tƣ: Thanh toán bằng thẻ
Thẻ là một hình thức thanh tốn hiện đại do ngân hàng phát hành theo yêu cầu


của khách hàng, dùng để rút tiền mặt hoặc chuyển khoản tại máy rút tiền tự động hoặc
thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ
Hoạt động thanh tốn của ngân hàng có những vai trò quan trọng sau:
Một là, phát huy chức năng trung gian thanh tốn của ngân hàng thơng qua việc
thực hiện các nhu cầu thanh toán của các cá nhân, doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi cho

khách hàng trong giao dịch thanh toán, tư vấn hỗ trợ khách hàng các kênh thanh toán phù
hợp nhằm hạn chế rủi ro, tăng tốc độ giao dịch tạo sự tin tưởng của khách hàng với ngân
hàng.
Hai là, trong q trình thanh tốn khách hàng khơng có đủ năng lực về vốn sẽ
cần sự hỗ trợ của ngân hàng, sau khi xem xét tình hình hoạt động của khách hàng, ngân
hàng sẽ cũng cấp tín dụng cho khách hàng qua đó mở rộng được hoạt động tín dụng trong
ngân hàng.
Ba là, hoạt động thanh tốn góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng. Thơng qua
việc thực hiện các giao dịch thanh toán, ngân hàng thu được phí các khoản phí chuyển
tiền một phần bù đắp chi phí hoạt động của hệ thống thanh tốn, một phần gia tăng lợi
nhuận kinh doanh của ngân hàng.
Bốn là, hoạt động thanh toán thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác phát triển
như kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng…
KSNB là: “ Quy trình do ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong
đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được
mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả,
hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”.
KSNB được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm giải quyết các rủi ro kinh doanh
đã được xác định, có thể gây ra nguy cơ đơn vị không đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
KSNB là phương tiện hữu hiệu của các nhà quản lý nhằm thực hiện hiệu quả các mục
tiêu.
Theo Chuẩn mực kiểm toán số 315, KSNB bao gồm 5 thành phần: Môi trường
kiểm sốt, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị; hệ thống thơng tin và truyền thơng; hoạt
động kiểm sốt và giám sát.


- “Mơi trường kiểm sốt bao gồm các chức năng quản trị và quản lý, các quan
điểm, nhận thức và hành động của Ban quản trị và Ban Giám đốc liên quan đến kiểm soát
nội bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động của đơn vị. Mơi trường
kiểm sốt tạo nên đặc điểm chung của một đơn vị, có tác động trực tiếp đến ý thức của

từng thành viên trong đơn vị về công tác kiểm sốt”
- “Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị: Bất kỳ các tổ chức hoạt động trong mọi
ngành nghề trong quá trình hoạt động đều phải đối mặt với những rủi ro nhất định. Các
rủi ro đến với các doanh nghiệp từ các yêu tố bên trong và bên ngồi. Mục đích các các
nhà quản lý là nhận diện được rủi ro và giảm thiệt hạn do rủi ro gây ra ở mức thấp nhất.
Để thực hiện được điều đó việc xây dựng quy trình đánh giá rủi ro là cần thiết và phù
hợp”
- Hệ thống thông tin và truyền thông

“Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày BCTC trong doanh
nghiệp bao gồm các quy trình kinh doanh có liên quan”
-Hoạt động kiểm soát
“ Các hoạt động kiểm soát liên quan tới một cuộc kiểm tốn có thể được phân
loại thành các chính sách và các thủ tục liên quan tới: Đánh giá tình hình hoạt động, Xử
lý thơng tin, Kiểm sốt về mặt vật chất”
-Giám sát các kiểm soát
“Trách nhiệm quan trọng của Ban Giám đốc là thiết lập và duy trì KSNB một
cách thường xuyên. Việc Ban Giám đốc giám sát các kiểm soát bao gồm việc xem xét
liệu các kiểm sốt này có đang hoạt động như dự kiến và liệu có được thay đổi phù hợp
với sự thay đổi của đơn vị hay khơng”
Chƣơng III
THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
Trong Chương III, tác giả làm rõ quá trình hình thành, phát triển của BIDV và
BIDV- Chi nhánh Vĩnh Phúc. Tác giả làm rõ về cơ cấu tổ chức, đặc điểm hoạt động và
nêu qua một số kết quả đạt được của BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc.


Tác giả cũng đánh giá thực trạng KSNB hoạt động thanh tốn tại BIDV – Chi
nhánh Vĩnh Phúc như:

- Mơi trường kiểm sốt :
“Thứ nhất, Truyền đạt thơng tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo
đức luôn được Ban lãnh đạo BIDV – Vĩnh Phúc đề cao và quán triệt thực hiện.”
“Thứ hai, Cam kết về năng lực và các chính sách về nhân sự: Ban lãnh đạo chú
trọng đào tạo các mặt nghiệp vụ, đặc biệt nghiệp vụ thanh tốn, khơng ngừng nâng cao
kỹ năng, công tác tuyển dụng theo quy định chung của BIDV.”
“Thứ ba, Triết lý và phong cách điều hành của Ban giám đốc: Quan điểm của lãnh
đạo BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc là tăng trưởng bền vững trên cơ sở nâng cao vai trị
của nghiệp vụ thanh tốn.”
Thứ tư, Phân công quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng, đảm bảo khơng trồng chéo,
các phịng có thể kiểm tra lẫn nhau.
- Quy trình đánh giá rủi ro:
Việc đánh giá rủi ro hoạt động thanh toán được thực hiện qua các bước: nhận diện
rủi ro, phân tích rủi ro, và đưa ra chính sách kiểm sốt rủi ro.
- Thơng tin và truyền thông:
Bao gồm các phần mềm ứng dụng, các quy định về chứng từ, hệ thống kế toán, hệ
thống báo cáo. Các kênh truyền thông nội bộ cũng như với khách hàng.
- Các hoạt động kiểm soát:
Đối với nghiệp vụ thanh toán các hoạt động kiểm soát bao gồm kiểm soát trước
khi nghiệp vụ được thực hiện, kiểm soát sau và kiểm soát trong từng bước thực hiện
nghiệp chuyển tiền.
- Giám sát:
Hoạt động giám sát thực hiện qua tổ kiểm tra giám sát và các cuộc kiểm toán nội
của Hội sở chính.


CHƢƠNG IV: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
“KSNB hoạt động thanh toán của BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc đã đạt được

những kết quả sau:”
- Mơi trường kiểm sốt xây dựng tương đối tốt
- Thiết lập tuân thủ quy trình đánh giá rủi ro
- “Xây dựng hệ thống thông tin và truyền thông trong hoạt động thanh toán chặt
chẽ, hợp lý.` 147`
- Chi nhánh đã áp dụng chặt chẽ quy định về chức năng, nhiệm vụ của từng phịng
ban, từng vị trí và tuyệt đối tuân thủ, ban hành thẩm quyền phê duyệt giao dịch đối với
khách hàng.
- Công tác giám sát KSNB được thực hiện nghiêm túc.
Bên cạnh đó KSNB cịn tồn tại một số vấn đề như:
- Năng lực của cán bộ thực hiện nghiệp vụ cịn hạn chế
- Quy trình đánh giá rủi ro chưa chi tiết cụ thể
- Hệ thống thông tin chưa đáp ứng được chức năng theo dõi, kiểm tra, giám sát
nghiệp vụ thanh toán.
- “Cán bộ kiểm soát phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ”
- “Tổ kiểm tra giám sát chịu sự quản lý của Ban giám đốc nhưng vẫn phải kiêm
nhiệm nhiệm vụ chuyên môn nên chưa phát huy tính độc lập.”
Đề tài cũng đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện KSNB hoạt động thanh tốn tại
BIDV – Chi nhánh Vĩnh Phúc như:
- Khơng ngừng đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ
- “Cụ thể hóa quy trình đánh giá rủi ro hoạt động thanh toán, áp dụng vào thực tế
hoạt động thanh toán tại BIDV- Chi nhánh Vĩnh Phúc”
- Cập nhật đổi mới hệ thống cơng nghệ thơng tin
- Tăng cường kiểm sốt trước, trong và sau khi thực hiện nghiệp vụ thanh tốn
- “Chi nhánh cần hồn thiện mơ hình kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh.





×