Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu GALOP 5- TUAN 15-GDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.84 KB, 22 trang )

TUẦN 15:
Ngày soạn: 4 - 12 - 2010
Ngày giảng:thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 2 Thể dục:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TC: THỎ NHẢY
Đ/c Khê soạn giảng
****************************
Tiết 3 Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các toán có lời văn.
- Tích cực, cẩn thận,chính xác. Cần làm bài 1a,b,c; 2a; 3.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: Xem trước bài và học thuộc quy tắc
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi 2 em lên làm.
- GV chữa bài.
Bài 2: Tìm x:
GV chữa bài.
* Dành cho HS khá, giỏi
Bài 3: tóm tắt:
3,952 kg : 5,2 l
5,32 kg : ...l?
Gọi HS nêu cách giải
*Bài 4:Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7


- Gọi HS lên thực hiện phép chia.
- 2 HS nhắc lại quy tắc chia 1 STP cho 1
STP.
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
Kết quả: a/ 17,55 : 3,9 = 4,5.
b/ 0,603 : 0,09 = 6,7.
c/ 0,3068 : 0,26 = 1,18.
* d/ 98,156 : 4,6321,2 =
- HS nêu cách tìm thừa số.
- 3 HS làm bảng, lớp làm nháp.
a) X x 1,8 = 72
X = 72 : 1,8
X = 40
*b) X x 0,34 = 1,19 x 1,02
X x 0, 34 = 1,2138
X = 1,2138 : 0,34
X = 3,57
*c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08
X x 1,36 = 8,84
X = 8,84 : 1,36
X = 14,28
- HS đọc đề và giải vào vở - thu chấm -
chữa bài
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
1
- HS nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc chia 1 STP cho 1 STP.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học./.

3,52 : 0,76 = 7 (l)
* Dành cho HS k, g:
1 em lên làm bài, lớp làm nháp
Số dư của phép chia là: 0,033
- 1 vài HS nhắc lại
- Theo dõi thực hiện
- Theo dõi , biểu dương
********************************
Tiết 4 Tập đọc :
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
(Hà Đình Cẩn)
I/ Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.
- ND: Người Tây Nguyên quí trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- Giáo dục HS có ý thức ham học hỏi, tôn trọng thầy, cô giáo. (trả lời được câu hỏi
1,2,3.)
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa ở SGK , bảng phụ
HS: Đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra : HS đọc bài Hạt gạo làng ta
- Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài - Phân 4 đoạn
- Luyện đọc từ khó: Buôn Chư Lênh, Y
Hoa, Gia Rok.

- Giảng từ: Buôn, nghi thức, gùi...
- GV đọc diễn cảm bài văn
b/ Tìm hiểu bài:
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để
làm gì?
- Người dân đón tiếp cô giáo trang trọng và
thân tình như thế nào?
- Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức
chờ đợi và yêu quí cái chữ?
* Tình cảm của người Tây Nguyên đối với
- 2 HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc toàn bài
- 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 1.
- 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 2
- 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 3
- Luyện đọc theo cặp (2’)
- HS theo dõi.
- Để mở trường dạy học.
- ... mặt áo quần như đi hội.
... trải đường cho cô giáo đi.
... già làng đứng đón ...
- Đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, im
phăng phắc xem Y Hoa viết...
- Người Tây Nguyên ham học, ham
2
cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- Nêu nội dung bài. ( bảng phụ)
- GV chốt lại
c/ Đọc diễn cảm:
- H. dẫn đọc đoạn 3

- GV đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài học các em học tập được gì ở
những bạn học sinh miền núi?
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học./.
hiểu biết.
- Người Tây Nguyên quí trọng cô giáo,
mong muốn con em được học hành.
- 4 em đọc tiếp nối bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- Theo dõi trả lời
- HS nêu
- Theo dõi thực hiện.
****************************
Tiết 5 Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trộng phụ nữ. -
Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ
khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những quan niện sai, những hành
vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những

người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Năm .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
Mục tiêu: giúp HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ
tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS
cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ
màu.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến:
a. Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình
đẳng.
b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp bày tỏ thái độ theo
qui ước.
3
c. Nữ giới phải phục tùng năm giới.
d. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ
và chị, em gái.
đ. Chỉ nên cho con trai đi học, con gái phải ở nhà
lao động giúp đỡ gia đình.
- GV mời 1 số HS giải thích lý do.
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì thiếu

sự tôn trọng phụ nữ .
- HS cả lớp lắng nghe và bổ sung
2. Củng cố –dặn dò :
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị
giới thiệu 1 người phụ nữ mà em kính trọng, sưu
tầm các bài hát, thơ ca ngợi người phụ nữ .
*******************************
Ngày soạn: 5 - 12 - 2009
Ngày giảng: thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.(Cần làm bài 1a,b,c; 2a; 4a,c.)
- HS học tập tích cực, tự giác.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: HS làm bài 2
B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Gọi 2 HS lên làm phần a, b.
- Lưu ý câu (c), (d) chuyển PSTP thành
STP rồi tính
- H.dẫn chuyển thành STP phần c, d.
- 2 HS làm bài - lớp làm nháp
- HS nêu yêu cầu và cách thực hiện

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
Đáp số: a) 450,07; b) 30,54
c/ 100 + 7 +
100
8
= 100 + 7 + 0,08
= 107,08.
* d/ 35 +
5
10
+
3
100
= 35 + 0,5 + 0,03
4
Bài 2:
H. dẫn chuyển hỗn số thành STP rồi so
sánh.
* Bài 3: * Dành cho HS k, g:
- Gọi 3 em lên bảng làm.
- HS nêu kết quả
ài 4: Tìm x:
HS làm vở - thu chấm - nhận xét
Kiểm tra kết quả HS làm.
3. Củng cố - Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học./.
= 35,53
- HS nêu yêu cầu
4
5

3
= 4,6 ; 4,6 > 4,35 vậy 4
5
3
> 4,35
HS làm tương tự với các bài còn lại.
* Dành cho HS k, g: 14,09 < 14
1
10
2
1
25
> 2,2
15,7
20
143
20
3
7
==
=
7,15
- HS làm vở nháp.
Kết quả: a/ 0,021 b/ 0,08 c/ 0,56
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a/ x = 15. b/ 25.
c/ x = 15,625. d/ 10.
- Theo dõi thực hiện
**************************
Tiết 2 Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc ( BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ
hạnh phúc, nêu được một số từ nghữ chứa tiếng phúc(BT2,3).
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. (BT4)
- Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II/ Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ - Từ điển, sổ tay từ ngữ TV.
HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn tả mẹ
cấy lúa - Nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HS làm bài tập:
Bài 1:
- Lưu ý HS chọn ý đúng nhất.
- Gọi HS nêu kết quả.
- 2 em đọc
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS chọn ý thích hợp nhất:
Ýb: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy
5
Bài 2: (Bảng phụ)
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- HS trình bày - Nhận xét
- GV kết luận
Bài 3:
- GV phát phiếu
- Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được.

Bài 4: HS làm bài vào vở - thu chấm - nx
- HS trao đổi với thái độ tôn trọng lẫn
nhau vì mỗi em có 1 suy nghĩ khác nhau.
- GV kết luận: Yếu tố quan trọng nhất là:
Mọi người sống hòa thuận.
3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau -
Nhận xét tiết học./.
hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS nêu yêu cầu đề.
- Lớp làm vào vở - Nhận xét
+Từ đồng nghĩa:sung sướng,may mắn.
+ Từ trái nghĩa: Bất hạnh, cực khổ, cơ
cực, khốn khổ, ...
- HS đọc yêu cầu
- Các nhóm trao đổi, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- phúc đức, phúc hậu, vô phúc, phúc
nhân, phúc lợi ...
- HS đọc nội dung bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS tranh luận trước lớp
****************************
Tiết 3 Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Hiểu ND của nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu,vì
hạnh phúc của nhân dân .
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống
lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK;
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

- HS khá, giỏi kể lại được 1 câu chuyện ngoài SGK.
II/ Chuẩn bị: GV và HS: - Sách, truyện, báo có liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra: HS kể câu chuyện "Pa - xtơ
và em bé"
- Nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS
2. HS kể chuyện:
a/ Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gạch chân từ ngữ cấn chú ý
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện định kể.
b/ HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- 1 HS kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em
bé.
- nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS chuẩn bị
- 1 em đọc đề bài.
- 1 số HS giới thiệu trước lớp.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
6
- GV theo dõi
- Tổ chức thi kể chuyện
- Yêu cầu mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa
của câu chuyện đó.
- GV nhận xét.

3. Dặn dò: về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 16.
- Nhận xét tiết học./.
- HS thi kể chuyện trước lớp, nói ý
nghĩa câu chuyện.
- HS trả lời câu hỏi của các bạn về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay.
- Theo dõi thực hiện
******************************
Tiết 4 Khoa học:
THỦY TINH
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh..
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ vật làm bằng thủy tinh có trong nhà.
II/ Chuẩn bị: GV: Hình và thông tin ở SGK tr 60, 61
HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra : Bài : Xi măng
- Gọi HS nêu - Nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ 1 : Quan sát và thảo luận
- Quan sát hình trang 60 và trả lời câu hỏi

ở SGK
- Gọi HS trả lời
- Kể tên một số đồ dùng làm bằng thủy
tinh?
- Những vật bằng thủy tinh khi va chạm
vào vật rắn thì sẽ như thế nào?
- Dựa vào kinh nghiệm thực tế em thấy
thủy tinh có tính chất gì?
- GV kết luận
*HĐ 2 : Các loại thủy tinh và công dụng
- Phân nhóm, giao nhiệm vụ
- Tính chất của thủy tinh?
- 2 HS nêu tính chất và công dụng của
xi măng.
- Quan sát và thảo luận
Làm việc nhóm đôi. Từng cặp quan sát
và trả lời cho nhau nghe.
- 1 số HS trình bày
- 1số đồ dùng làm bằng thủy tinh là: li,
cốc, bóng đèn,...
- Những vật bằng thủy tinh khi va chạm
vào vật rắn thì sẽ bị vỡ.
- ... thủy tinh trong suốt, không màu, rất
dễ vỡ, không bị gỉ.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- ... rất trong, chịu được nóng, lạnh,
7
- Tính chất của thủy tinh chất lượng cao,

công dụng của chúng?
- Cách bảo quản?
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò : Gọi HS nêu nội dung
- Chuẩn bị bài tiết sau.
bền, khó vỡ được dùng làm chai lọ
trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế.
- ... cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh va chạm
mạnh khi lau, rửa....
- HS đọc bài học
- HS lắng nghe.
***************************
Tiết 5 Kĩ thuật:
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
***************************
Ngày soạn: 6 - 12 - 2010
Ngày giảng: thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu
thức và giải toán có lời văn.
- Cần làm bài tập 1a,b,c; 2a; 3.
- HS học tập tích cực, thực hiện phép tính chính xác.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: HS làm bài 4
B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV viết các phép tính lên bảng
- Yêu cầu HS nêu cách chia

- GV chữa bài.
Bài 2: Tính
- Gọi 2 em lên làm.
- GV chữa bài.
Bài 3: Tóm tắt:
- 2 HS lên bảng làm bài 4,lớp làm nháp
- HS nêu yêu cầu.
- 4 em lên làm, lớp làm vào nháp.
Kết quả:
a) 266,22 : 34 = 7,83; b) 483 : 35 = 13,8.
c) 91,08 : 3,6 = 25,3; *d) 3 : 6,25 = 0,48.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
- HS làm vở nháp - chữa bài
a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
= 55,2 : 2,4 - 18,32
= 23 - 18,32 = 4,68
*b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32 = 8,12
- HS đọc đề và giải vào vở - thu chấm.
8

×