Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu GALOP 5 TUAN 16-GDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.8 KB, 25 trang )

TUẦN 16:
TUẦN 16:
Thứ hai 18/12/2009
Thứ hai 18/12/2009
Đ/c Dung dạy
Đ/c Dung dạy
Toán:
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Biết:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán
- Rèn HS tính số nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
- Cần làm bài 1, 2. * HS khá, giỏi làm bài 3/76.
II/ Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
HS: Bảng con, SGK + Nháp + vở toán
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Khởi động:
A/ Bài cũ:
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số:
Tìm tỉ số phần trăm của 32 và 12.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
* Bài 1/ 76:
- H.dẫn mẫu:
6% +15% = 21% 112,5% -13% = 99,5%
14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12%
- Y/C HS làm bảng con và bảng lớp
- Nhận xét, sửa sai .


* Bài 2/ 76:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/C HS làm vở - thu chấm - chữa bài
- Nhận xét, sửa sai.
- - Hát
- HS làm bảng con và bảng lớp
- Chữa bài - nhận xét
- Nêu y/c bài 1:
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
- Nêu y/c bài 2:
Phải trồng : 20 ha : 100%
Hết tháng 9 trồng : 18 ha
Hết năm trồng : 23,5 ha .
a/ Hết tháng 9 thực hiện : ? % kế hoạch
b/ Hết năm thực hiện:? %vượt mức:? %
- Làm vở
Bài giải:
a)Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng
9 thôn Hòa An thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9 = 90 %
b) Đến hết năm thôn Hòa An thực
hiệnđược là
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch là :
117,5 % - 100 % = 17,5 %
Đáp số : a/ 90%

1
* Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/C HS làm nhóm + BP
- Y/C HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm
của 2 số ?
- Chấm bài, nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài : “Giải
toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
- Nhận xét tiết học./.
b/ Thực hiện : 117,5% , vượt : 17,5%
- Đọc bài 3
+ Tiền vốn: 42 000 đồng .
+ Thu về: 52 500 đồng.
a/Tỉ số giữa tiền thu về và tiền vốn: % ?
b/ Tiền lãi: ...% ?
- Làm nhóm + BP
a/ Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là :
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
b/ 42000 đồng tiền vốn ứng với 100%
Vậy số phần trăm tiền lãi là :
125 % - 100% = 25%
Đáp số : a/ 125% b/ 25%
- 2 HS nêu
Tập đọc:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rại.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách
caothượng của Hải Thượng Lãn Oâng (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Khởi động:
A/ Bài cũ: Đọc bài: Về ngôi nhà đang xây
- Gv hỏi về nội dung - HS trả lời.
- - nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ
hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng
nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ
như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải
Thượng Lãn Ông.
2. H.dẫn HS luyện đọc:
- - Hát
- - HS lần lượt đọc bài.
- Học sinh đọc đoạn và trả lời theo
câu hỏi từng đoạn.
1 học sinh khá đọc.
2
- - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
R - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ
câu đúng.

- Bài chia làm mấy đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
- Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học
sinh trao đổi thảo luận nhóm.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên
lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông
chữa bệnh cho con người thuyền chài
- GV chốt
- Yêu cầu HS nêu ý 1
+ Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái
của Lãn Ôâng trong việc ông chữa bệnh
cho người phụ nữ ?
- GV chốt
-Yêu cầu HS nêu ý 2
- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là
một người không màng danh lợi?
+ Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ
cuối bài như thế nào ?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rút nội
bài?
v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo
củi”.
+ Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn
đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
- ơâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc
người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn,
không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của
người bệnh không phải do ông gây ra
→ ông là người có lương tâm và trách
nhiệm .
* Ý 1: Lòng nhân ái của Lãn Ông .
Học sinh đọc đoạn 3.
+ Dự kiến: Ông được được tiến cử
chức quan trông coi việc chữa bệnh cho
vua nhưng ông đều khéo từ chối.
+ Dự kiến:
- Lãn Ông không màng danh lợi
chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.

* Ý 2 : Lãn Ông là người có lương
tâm và trách nhiệm .
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng
nhân nghĩa là còn mãi.
- Công danh chẳng đáng coi trọng,
tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý,
phải giữ, không thay đổi.
+ Dự kiến.
- Thầy thuốc yêu thương bệnh
nhân như mẹ yêu thương, lo lắng
cho con.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
3
v Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) →
ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
- Nhận xét tiết học
- Các nhóm nhận xét.
* Ý 3: Ca ngợi nhân cách cao thượng
của Lãn Ông
* Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm
lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ôâng
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện
thái độ thán phục tấm lòng nhân ái,
không màng danh lợi của Hải Thượng

Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo,
không có tiền, ân cần, cho thêm, không
ngại khổ, …
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh thì đọc diễn cảm.
Ngày soạn: 18/12/2009
Ngày soạn: 18/12/2009


Thứ ba
Thứ ba
, ngày giảng: 22/12/2009
, ngày giảng: 22/12/2009
Chính tả:(
Chính tả:(
nghe viết)
nghe viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ.
- Làm được BT(2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu
chuyện (BT3).
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: BP + SGK
HS: SGK + VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Khởi động:
A/ Bài cũ:

- Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau
ở âm đầu tr/ch ?
- Kiểm tra vở BT - Chấm, nhận xét.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ H.dẫn HS nghe, viết:
- Đọc bài viết
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
thấy điều gì về đất nước ta ?
- Hát
- HS làm bảng con
- 5 HS nộp vở
- Theo dõi
- Đất nước ta đang trên đà phát triển.
4
- Nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ H. dẫn HS nhận biết âm, vần dễ lẫn
+ Đọc cho HS viết bảng con
- H. dẫn cách trình bày bài
- Đọc bài viết
- Đọc cho HS viết vào vở
- Đọc cho HS dò bài.
- Thu chấm 9 bài, nhận xét.
3/ H.dẫn HS làm bài tập:
* Bài (2) a :
- Yêu cầu HS làm VBT + BP
- Nhận xét , sửa sai
* Bài 3:
- Y/C HS làm VBT + BP
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện .

- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
4/ Củng cố, dặn dò:
- Về viết lại lỗi sai
-Chuẩn bị bài: “Người mẹ của 51 đứa con
- Nhận xét tiết học./.
- xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc
còn nguyên...
- HS viết bảng con
- Theo dõi
- Nghe - viết vào vở.
- Dò bài.
- Nêu y/c bài 2 : - Làm VBT + BP
+ rẻ : giá rẻ, đắt rẻ, …
+ rây : rây bột, mưa rây,…
+ dẻ : hạt dẻ, …
+ dây : nhảy dây, chăng dây,…
+ giẻ: giẻ rách, giẻ lau,…
+ giây: giây bẩn, giây mực,…
- Đọc y/c bài 3: - Làm VBT + BP
Các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, vẽ,
vẽ, rồi, dị.
- HS nêu
Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I/ Mục tiêu:
- Biết tìm 1 số phần trăm của 1 số.
- Vận dụng để giải toán đơn giản về Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Rèn HS giải toán tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Cần làm bài tập 1, 2. * HS khá, giỏi làm thêm bài 3/77

II/ Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ , SGK .
HS: Nháp, SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Khởi động:
A/ Bài cũ:
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số a,
b cho trước ?
B/ Bài mới:
1/ Giới thiêụ bài
2/ H.dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm
- Hát
- 2 HS
5
* Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
- Ví dụ:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- H.dẫn HS giải
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm n t n?
* Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm:
- Bài toán ( BP )
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tóan hỏi gì ?
- Y/C HS làm nháp + BP
3/ Luyện tập:
* Bài 1/77
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toàn hỏi gì ?

- Y/C HS làm nháp + BP
- Nhận xét, sửa sai .

* Bài 2/ 77
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/C HS làm vở - thu chấm.
- Nhận xét, sửa sai.
- 1 HS đọc.
- Số HS toàn trường: 800
- HS nữ chiếm: 52,5%
- HS nữ: …học sinh ?
1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 ( học sinh )
Số học sinh nữ là:
8 x 52,5 = 420 ( học sinh )
Viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- 1 HS đọc
Lãi suất: 0,5%
Gửi: 1.000.000 đồng.
Tiền lãi sau 1 tháng: … đồng ?
- Làm nháp + BP
Giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
Đáp số : 5000 đồng.
- Đọc đề
32 học sinh : 100%
Học sinh 10 tuổi : 75%

Học sinh 11 tuổi : … học sinh ?
- Làm theo 2 dãy : Nháp + BP
Giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh )
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh )
Đáp số: 8 học sinh.
- Đọc đề bài 2
Lãi suất: 0,5%
Gửi: 5 000 000 đồng
Tiền gửi + lãi : … đồng ?
- Làm vở
Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5.000.000 : 100 x 0,5 = 25 000 ( đồng )
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1
6

* Bài 3/77 : Dành cho HS khá, giỏi
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?

- Y/C HS làm vở + BP
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm 24,5 % của 700 ta làm n t n?
- Về học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập.
tháng là:
5.000.000 + 25000 = 5.025.000 ( đồng )

Đáp số: 5.025.000 đồng.
- Đọc đề
- Làm vở nháp - Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số : 207 m
- 2 HS
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/ Mục tiêu:
- Tìm được 1 số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.
- Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: SGK + BP
HS: SGK + VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Khởi động:
A/ Bài cũ: Tổng kết vốn từ
- Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của
người: + Miêu tả mái tóc.
+ Miêu tả đôi mắt.
+ Miêu tả khuôn mặt.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
2/ H.dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: - Y/C HS thảo luận 4 nhóm

Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với:
+ Nhóm 1: nhân hậu
+ Nhóm 2: trung thực
+ Nhóm 3: dũng cảm
+ Nhóm 1: cần cù.
- Hát
- 3 HS
- Đọc y/c bài 1
- Thảo luận 4 nhóm theo y/c của GV
+ Đồng nghĩa: nhân ái, nhân từ,…
+ Trái nghĩa: độc ác, bạc ác, …
+ Đồng nghĩa: thật thà, chân thật,…
+ Trái nghĩa: dối tra, giả dối,…
+ Đồng nghĩa: anh dũng, gan dạ, …
+ Trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát,…
+ Đồng nghĩa: chịu khó, tần tảo,..
+ Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác,…
7
* Bài 2: - Bài tập có những y/c gì ?
+ Cô Chấm có tính cách gì ?
+ Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ
cho từng nét tính cách của cô Chấm
- Gọi HS trình bày
- Thu chấm, Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ.
- Nhận xét tiết học ./.
- Đọc y/c bài 2
- HS đọc bài văn + TLCH
- Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ,

giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- HS làm bài 2 vào vở theo y/c của GV
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
- HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Có ý thức đem lại hạnh phúc cho gia đình mình.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: SGK + Tranh về cảnh sum họp gia đình + BP
HS: SGK + Nháp
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Khởi động:
A/ Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Gọi HS kể lại câu chuyện ở tiết trước.
- Nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ H.dãn HS kể chuyện
* HD HS hiểu y/c của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề bài y/c gì ?
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Y/C HS giới thiệu câu chuyện em kể
- Y/C HS đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn
ý.

- Hát
- 1 HS
Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm việc cá nhân
- tự lập dàn ý cho mình.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện
xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những
ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra
sự việc? Em thấy sự việc diễn ra như
thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn
ra đến lúc cao độ? Việc làm của em và
8
* Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện trước lớp .
- Y/C HS kể theo nhóm 2
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Thi kể chuyện trước lớp
+ Gọi HS thi kể
+ Y/C HS trao đổi với bạn về câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nh nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
- G. dục tình yêu hạnh phúc của gia đình.
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Nhận xét tiết học. /.

mọi người xung quanh? Kết thúc câu
chuyện?
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc
làm trên.
- HS khá giỏi lần lượt đọc
dàn ý.
- Đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý.
- HS thực hiện kể theo
nhóm.
- Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện kể - Cả lớp nhận
xét.
Khoa học:
CHẤT DẺO
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được 1 số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
HS: Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: - Cao su được dùng để làm gì?
- Nêu tính chất của cao su?
- Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lưu ý những gì?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình?
2. Hoạt động 1: Quan sát.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nd:
+ Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa

kết hợp quan sát các hình tr. 64
+ Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng
bằng chất dẻo.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- HS thực hành theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
3. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
- Bước 1: Làm việc cá nhân
9
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trả lời.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.115.
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau./.
Ngày soạn: 19/12/2009
Ngày soạn: 19/12/2009


Thứ tư
Thứ tư

, ngày giảng: 23/12/2009
, ngày giảng: 23/12/2009
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, vận dụng điều đã học vào thực tế.
- Cần làm bài 1a,b; 2, 3. * HS khá; giỏi làm thêm bài 1c; 4/76.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: SGK + BP
HS: Bảng con, Nháp, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Khởi động:
A/ Bài cũ:
- Muốn tìm giá trị số phần trăm của 1 số
cho trước ta làm thế nào ?
- Y/C HS tìm 23,5% của 80?
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Thực hành:
Bài 1/ 77:
- Y/C HS làm BC + BL
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2/ 77:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/C HS làm nháp + BP
- Nhận xét , sửa sai .
- Hát

- 2 HS
- BC + BL

- Nêu y/c bài 1
- Làm BC + BL
a) 320 x 15 : 100 = 48 ( kg )
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 ( m
2
)
* c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
- Đọc bài 2
Bán: 120 kg gạo
Gạo nếp: 35%: … kg ?
Tính 35% của 120.
- Làm nháp + BP
Giải
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 ( kg )
10

×