Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán: Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
CP GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ NHƢ QUỲNH
MÃ SINH VIÊN
: A17074
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY


CP GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH

Giáo Viên Hƣớng Dẫn

: ThS. Nguyễn Thanh Thủy

Sinh Viên Thực Hiện
Mã Sinh Viên
Chuyên Ngành

: Hồ Nhƣ Quỳnh
: A17074
: Kế Toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để có được điều kiện thực hiện Khóa luận một cách tốt nhất cũng như hồn thành
chương trình học tại trường Đại học Thăng Long em xin được gửi lời cảm ơn chân thành
đến:
- Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo cho em một môi trường học tập, rèn luyện tích
cực và vui vẻ.
- Q Thầy (Cơ) trường Đại học Thăng Long đã truyền dạy cho em những kiến
thức chuyên môn quý báu là hành trang trong cuộc sống và công việc sau này.
- Giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
- Ban giám đốc Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh và các cơ chú,

anh chị phịng Kế toán đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập số
liệu và thực tập tại Cơng ty.
- Gia đình và bạn bè đã ln động viên và là chỗ dựa vững chắc trong suốt khoảng
thời qua cũng như vượt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hồ Như Quỳnh


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hồ Như Quỳnh

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CKTM
CP

Chiết khấu thương mại

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK
TP

Kiểm kê định kì
Thành phẩm

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Quy trình kế tốn chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song ... 7
Sơ đồ 1.2. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .............. 8
Sơ đồ 1.3. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì ......................... 9
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch tốn tiêu thụ theo phƣơng thức bán bn qua kho ............ 15
Sơ đồ 1.5. Hạch toán tiêu thụ tại đơn vị giao đại lý ....................................................... 16

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn theo phƣơng thức bán hàng trả góp ................................. 16
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức hàng đổi hàng ........................ 17
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ ....................... 17
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kì............................... 19
Sơ đồ 1.10. Quy trình hạch tốn theo hình thức “Nhật kí – Sổ cái” ............................ 20
Sơ đồ 1.11. Quy trình hạch tốn theo hình thức “Nhật kí chung” .............................. 21
Sơ đồ 1.12. Quy trình hạch tốn theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ........................... 22
Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch tốn theo hình thức “Nhật kí – Chứng từ” ..................... 23
Sơ đồ 1.14. Quy trình hạch tốn theo hình thức “Kế tốn trên máy vi tính” ............. 24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.... 26
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ... 31
Bảng 1. Danh mục các loại sản phẩm ............................................................................. 34
Bảng 2. Bảng nhập xuất kho thành phẩm ...................................................................... 36


Biểu 1: Mẫu phiếu nhập kho ........................................................................................... 38
Biểu 2: Mẫu phiếu xuất kho ............................................................................................ 39
Biểu 3: Mẫu hóa đơn GTGT............................................................................................ 40
Biểu 4: Mẫu thẻ kho ......................................................................................................... 42
Biểu 5: Mẫu sổ chi tiết thành phẩm ................................................................................ 44
Biểu 6: Mẫu bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn thành phẩm......................................... 45
Biểu 7 : Mẫu sổ cái TK 155 .............................................................................................. 48
Biểu 8: Trích mẫu sổ nhật ký chung ............................................................................... 49
Biểu 9: Mẫu đơn đ t hàng ............................................................................................... 51
Biểu 1 : Mẫu sổ chi tiết doanh thu ................................................................................. 54
Biểu 11: Mẫu phiếu thu .................................................................................................... 55
Biểu 12: Mẫu sổ chi tiết TK 131 ...................................................................................... 56
Biểu 13: Mẫu sổ cái TK 131 ............................................................................................. 57
Biểu 14 : Mẫu sổ cái TK 511 ............................................................................................ 58
Biểu 15 : Mẫu sổ chi tiết GVHB ...................................................................................... 59

Biểu 16 : Mẫu sổ cái TK 632 ............................................................................................ 60
Biểu17: Mẫu sổ cái tài khoản 911 ................................................................................... 62
Biểu 18: Trích mẫu sổ nhật ký chung ............................................................................. 63
Bảng 3. Danh sách đối chiếu công nợ ............................................................................. 67
Bảng 4. Bảng phân tích cơng nợ ...................................................................................... 68

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
HÀ NỘI – 2014 .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................... 1
1.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong
các danh nghiệp sản xuất ................................................................................................... 1
1.1.1 Yêu cầu quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ............................................. 1
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ................... 2
1.2 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ............................................ 2
1.2.1 Khái niệm thành phẩm ............................................................................................... 2
1.2.2 Tính giá thành phẩm .................................................................................................. 3
1.2.2.1 Thành phẩm nhập kho .............................................................................................. 3
1.2.2.2 Thành phẩm xuất kho ............................................................................................... 3
1.2.3 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ............................................ 4
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng .................................................................................................... 4
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng ..................................................................................................... 6
1.2.3.3 Kế toán chi tiết .......................................................................................................... 6
1.2.3.4 Kế toán tổng hợp ...................................................................................................... 7
1.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất .............................. 9
1.3.1 Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm .................................................. 9

1.3.2 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ................................................................... 11
1.3.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ............................ 12
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................................... 12
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 14
1.3.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn ................................................................................... 19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH
............................................................................................................................................ 24
2.1 Đ c điểm của công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ................. 24
2.1.1 Đặc điểm chung của Cơng ty ................................................................................... 24
2.1.1.1 Q trình hình thành phát triển.............................................................................. 25
2.1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh ........................................................................... 25
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty ...................................... 26
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý ....................................................................................... 26
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất ..................................................................................... 30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ....................................................... 31


2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty:......................................................... 31
2.1.3.2 Các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty .......................................................... 33
2.2 Thực trạng kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm
xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ................................................................................... 34
2.2.1 Kế tốn thành phẩm tại Cơng ty .............................................................................. 34
2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm ............................................................................................. 34
2.2.1.2 Tính giá thành phẩm ............................................................................................... 35
2.2.1.3 Chứng từ và thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm ................................................... 37
2.2.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm.................................................................................... 41
2.2.1.5 Kế toán tổng hợp thành phẩm ................................................................................ 46
2.2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty ................................................................ 49
2.2.2.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ................................................................... 49

2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng .............................................................................. 50
2.2.2.3 Tr nh t kế tốn bán hàng ...................................................................................... 50
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG
ĐÁY QUẢNG NINH ........................................................................................................ 64
3.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ......... 64
3.2 Nhận xét về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm
xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ................................................................................... 64
3.2.1 Những ưu điểm ......................................................................................................... 64
3.2.2 Những tồn tại ............................................................................................................ 66
3.3 Một số giải pháp khắc phục ....................................................................................... 66
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 72

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, với quy luật cung cầu thì sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất ra là để đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Đồng thời trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì tiêu thụ chính là giai đoạn cuối cùng. Thông qua
tiêu thụ, công ty không chỉ thu hồi được vốn đã bỏ ra mà còn thu được một phần thặng dư
– đó chính là lợi nhuận.
Nhờ giai đoạn tiêu thụ, doanh nghiệp mới có thể bù đắp các chi phí đã chi ra trong
q trình sản xuất, thực hiện tái sản xuất và xác định lợi nhuận kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy vấn đề thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa hết sức quan
trọng tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, từ khi nước ta gia nhập WTO thì các thành phần kinh tế được tự do
phát triển, bình đẳng với nhau tạo nên sự cạnh tranh gay gắt ở tất cả các ngành sản xuất,
trong đó có ngành vật liệu xây dựng. Để có được lợi nhuận thì trước hết phải hồn thành

tốt hai khâu quan trọng đó là q trình sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩmCông ty cố
phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh với tuổi đời hơn 60 năm đã trải qua bao
thăng trầm cùng những đổi thay của đất nước và quy mô hoạt động kinh doanh của Công
ty ngày càng được mở rộng. Là một công ty đặt trên địa bàn địa phương, vì vậy em rất
mong muốn được tìm hiểu thêm về quá trình tiêu thụ tại cơng ty để từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Hơn nữa, thực hiện sản
xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý đắc
lực ở các doanh nghiệp. Công tác kế toán bao gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác
nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả.
Trong số đó, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một mắt xích quan trọng
khơng thể thiếu được bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu
thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Với lý do trên và
qua một thời gian thực tế tại Công ty, em đã chọn đề tài “HỒN THIỆN KẾ TỐN
THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM
XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH”
Khóa luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty
cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn thành phẩm
và tiêu thụ thành phẩm tại công ty gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh


Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Thủy cùng các cô bác, anh chị
trong ban lãnh đạo, đặc biệt là phịng Kế tốn của Cơng ty đã tận tình giúp đỡ em hồn
thành bài khóa luận này.
Do thời gian thực tập khơng nhiều và cịn thiếu kinh nghiệm thực tế nên bài luận
văn không thế tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, bổ sung
của cơ giáo hướng dẫn và các thầy cô trong khoa.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Hồ Như Quỳnh

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các
danh nghiệp sản xuất

1.1.1 Yêu cầu quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
 Yêu cầu quản lý đối với thành phẩm:
Thành phẩm là thành quả lao động sáng tạo của DN và có ý nghĩa rất lớn đối với
sự tồn tại và phát triển của DN. Mọi sự tổn thất về thành phẩm đều ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy việc quản lý chặt chẽ thành phẩm về mọi mặt
là hết sức cần thiết.
-

Về số lượng: phải thường xuyên nắm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho
thành phẩm để phục vụ công tác quản lý, giảm thiểu thất thoát, đưa ra kế
hoạch sản xuất, xác định lượng hàng tồn kho cần thiết.

-

Về chất lượng: chất lượng là nhân tố quan trọng để doanh nghiệp cạnh tranh
và có thể tồn tại lâu dài trên thị trường. Do đó doanh nghiệp phải quản lý
chặt chẽ, làm tốt cơng tác kiểm tra chất lượng, có chế độ bảo quản riêng đối

với từng loại thành phẩm, kịp thời phát hiện những thành phẩm kém phẩm

chất. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải thường xuyên cải tiến mẫu mã mặt
hàng, đa dạng hóa chủng loại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội
đồng thời có quy định về dự phòng giảm giá hàng tồn kho phù hợp.
 Yêu cầu quản lý đối với tiêu thụ thành phẩm:
Tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng đối với nền kinh tế và
có ý nghĩa sống còn đối với bản thân doanh nghiệp sản xuất ra nó. Bên cạnh đó việc
tiêu thụ cịn liên quan đến lợi ích của nhiều bên như người tiêu dùng, nhà đầu
tư…Xuất phát từ những ý nghĩa quan trọng của cơng tác tiêu thụ nên u cầu DN cần
có sự quản lý thật tốt.
- Doanh nghiệp phải nắm bắt theo dõi sự vận động của từng loại thành phẩm,
hàng hoá trong quá trình nhập xuất tồn thành phẩm, ghi chép kịp thời tránh mất
mát hư hỏng trong quá trình tiêu thụ.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng từng khách hàng, u cầu
thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn để tránh mất mát ứ đọng vốn, bị chiếm
dụng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ phù hợp với thị
trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh chóng q trình tiêu thụ. Đồng
thời làm cơng tác thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ bn bán
trong và ngồi nước.
1


-

Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo xác

định được kết qủa cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phát sinh và giám đốc tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước.
1.1.2 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

 Vai trò
- Giúp DN hạn chế được thất thốt thành phẩm trong q trình tiêu thụ, kịp thời phát
hiện ra những thành phẩm chậm luân chuyển đề xuất biện pháp thích hợp với chủ doanh
nghiệp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn.
- Qua số liệu kế toán thành phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá được
mức độ hồn thành kế hoạch về sản xuất và tiêu thụ. Từ đó có những điều chỉnh kịp thời
việc cân đối từng khâu trong quá trình lập kế hoạch.
- Xây dựng các báo cáo tài chính, cung cấp số liệu cho Nhà nước trong việc kiểm tra
chấp hành các chính sách của Nhà nước và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, ngân hàng, cổ đơng... biết được hiệu quả kinh
doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó họ lựa chọn quyết định đầu tư, cho
vay hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ
- Phải ghi chép, phản ánh kịp thời , thường xuyên, số hiện có, sự biến động từng loại
về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị.
- Ghi chép đầy đủ tồn bộ chi phí bỏ ra để tính tốn phân bổ chính xác chi phí cho số
sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ .
- Phản ánh, giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình tiêu thụ
các loại sản phẩm, kịp thời đưa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục những tồn tại đó.
Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh tốn tiền hàng, thanh tốn với ngân hàng, thực hiện
chính sách với nhà nước, tình hình phân phối kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thơng tin về kế tốn phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động
kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết quả kinh doanh.
1.2 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất

1.2.1 Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của
quy trình cơng nghệ trong DN, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và
nhập kho.


2

Thang Long University Library


1.2.2 Tính giá thành phẩm
Tính giá thành phẩm là việc xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất
định. Việc xác định đúng giá trị của thành phẩm sẽ ảnh hưởng lớn không chỉ đến bảng
cân đối kế tốn mà cịn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của
DN.
Theo nguyên tắc, phương pháp đánh giá thành phẩm phải thống nhất giữa các kì,
nếu có sự thay đổi DN phải có giải trình cụ thể.
1.2.2.1 Thành phẩm nhập kho
- Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản
phẩm thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kì, bao gồm chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Trường hợp thành phẩm th ngồi gia cơng, giá thành thực tế bao gồm tồn bộ các
chi phí liên quan đến việc gia cơng (chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí th gia
cơng và các chi phí khác: vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt…)
Ngồi ra tùy thuộc vào cách tính thuế GTGT mà giá trị thực tế thành phẩm nhập kho
cũng được xác định khác nhau:
+ Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì các chi phí nêu trên
khơng bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc thành phẩm không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì các chi phí trên bao gồm cả thuế GTGT.
1.2.2.2 Thành phẩm xuất kho
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thực tế xuất kho nhưng giá thực tế
thành phẩm xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau đây. Mỗi phương
pháp đều có ưu-nhược điểm và điều kiện áp dụng nhất định. Do vậy các DN cần chú ý lựa
chọn phương pháp tính giá phù hợp. Theo chế độ kế tốn hiện hành, có 4 phương pháp

tính giá thành phẩm xuất kho như sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này, thành phẩm nhập kho
theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất.
Phương pháp này mặc dù tính chính xác cao nhưng khối lượng cơng việc lớn địi
hỏi việc dán nhãn, quản lý thành phẩm phải riêng rẽ theo từng lô thành phẩm, theo
từng lần nhập kho. Do vậy phương pháp này chỉ áp dụng đối với DN sản xuất mặt
hàng có giá trị cao và có tính tách biệt như vàng, bạc, kim loại quý hiếm…
 Phương pháp giá bình quân: theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại tồn kho đầu kì và giá trị từng loại

3


hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kì. Phương pháp bình qn có thể được
tính theo thời kì hoặc mỗi khi nhập một lô hàng phụ thuộc vào tình hình của DN.
Giá thực tế thành
phẩm xuất kho =

Số lượng thành
phẩm xuất kho

*

Giá đơn vị bình
quân

- Giá b nh quân cả k d trữ: theo phương pháp này đến cuối kì kế tốn mới tính
được trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì.
Giá đơn vị bình
quân cả kì dự trữ =


Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kì + Nhập trong kì
Số lượng thành phẩm thực tế tồn đầu kì + Nhập trong kì

- Giá b nh quân sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế
tốn phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần
nhập

Giá trị thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập

=
Số lượng thành phẩm thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

 Phương pháp FIFO ( nhập trước, xuất trước): phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho được nhập trước thì sẽ được xuất trước hay giá trị hàng
hóa, sản phẩm xuất kho được tính theo giá của lơ hàng hóa, sản phẩm nhập trước một
cách tuần tự.
 Phương pháp LIFO ( nhập sau, xuất trước): theo phương pháp này thành phẩm
được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho
sau sẽ được xuất dùng trước. Vì vậy việc tính giá xuất của thành phẩm làm ngược lại
với phương pháp nhập trước, xuất trước.
1.2.3 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng

4

Thang Long University Library



TK 155 - Thành phẩm
- Trị giá thực tế TP xuất kho
- Trị giá thực tế của TP nhập kho
- Trị giá TP thiếu hụt khi kiểm kê
- Trị giá TP thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế TP tồn kho
- Kết chuyển trị giá thực tế TP tồn
đầu kì (ppKKĐK)

kho cuối kì (pp KKĐK)
- Trị giá của TP thừa khi kiểm kê
SD: Trị giá thực tế TP tồn kho cuối kì.

TK 157 - Hàng gửi bán
- Giá vốn TP gửi bán trong kì hoặc
nhờ khách hàng giữ hộ

- Giá vốn TP được khách hàng chấp
nhận thanh toán
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối trả lại

SD: Giá vốn hàng gửi bán chưa được
chấp nhận cuối kì.
TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của TP đã bán trong kì (pp KKTX)
- Chi phí NVL, nhân cơng vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định
khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kì.(pp KKTX)
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra (pp KKTX)

- Trị giá vốn của TP xuất bán trong kì
hoặc trị giá vốn của TP tồn kho đầu kì
và sản xuất trong kì (pp KKĐK)
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kì

5

Kết chuyển giá vốn TP tiêu thụ trong
kì vào tài khoản xác định kết quả
Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
(pp KKTX)
Giá trị TP đã xuất bán nhưng chưa
được xác định là tiêu thụ hoặc giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kì (pp
KKĐK)


1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
Việc nhập xuất thành phẩm diễn ra thường xuyên và liên tục, do để quản lý chặt chẽ
thành phẩm, các nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm phải được lập chứng từ một cách đầy
đủ, kịp thời và chính xác theo quy định cụ thể trong chế độ ghi chép ban đầu. Căn cứ vào
nội dung các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thành phẩm, các DN cần sử dụng các
chứng từ kế toán sau:
- Phiếu nhập kho: mẫu số 01 – VT
- Phiếu xuất kho: mẫu số 02 – VT
- Thẻ kho: mẫu số 06 – VT

- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa: mẫu số 08 – VT
Ngồi ra DN có thể sử dụng thêm các chứng từ: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ: mẫu số 03 –VT; Biên bản kiểm nghiệm: mẫu số 05 – VT.
Các chứng từ này được chuyển tới bộ phận kế toán đúng thời hạn, chính xác và đầy
đủ, căn cứ vào đó kế tốn kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tiến hành phân loại, tổng hợp,
ghi sổ kế tốn thích hợp.
1.2.3.3 Kế toán chi tiết
DN kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp Thẻ song song.
- Ở kho: Thủ kho dùng “Thẻ kho” ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho thành
phẩm về mặt số lượng. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng nhập, xuất tính ra số
tồn trên từng thẻ.
- Ở phịng kế tốn: Kế tốn thành phẩm ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn kho
thành phẩm theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị trên sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm, mỗi
chứng từ được ghi một dòng. Cuối tháng kế toán cộng số lượng thành phẩm nhập, xuất
kho và căn cứ vào giá thành đơn vị thành phẩm do kế toán giá thành chuyển sang để
ghi vào cột giá trị. Sau đó kế tốn cộng sổ chi tiết thành phẩm và đối chiếu với thẻ
kho.
Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song được khái
quát theo sơ đồ sau:

6

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1. Quy trình kế tốn chi tiết thành phẩm theo
phƣơng pháp thẻ song song

Phiếu
nhập kho

Sổ chi tiết
thành
phẩm

Thẻ kho

Tổng hợp
chi tiết
nhập,
xuất, tồn

Kế
tốn
tổng
hợp

Phiếu xuất
kho
Ghi chú:

-

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối kì

Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
Nhược điểm: việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên


hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán
1.2.3.4 Kế toán tổng hợp
Phương pháp kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về thành phẩm được tiến hành
tùy thuộc vào điều kiện sản xuất kinh doanh của từng DN, tùy thuộc vào số lượng các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh DN có thể sử dụng một trong hai phương pháp hạch toán tổng
hợp là kê khai thường xuyên (KKTX) và kiểm kê định kì (KKĐK).
 Hạch tốn thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Theo phương pháp này kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập,
xuất, tồn kho các thành phẩm trên các TK 155, TK 157. Việc hạch toán thành phẩm
nhập, xuất kho căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 157, TK 632
- Nội dung hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên được
khái quát qua sơ đồ sau:

7


Sơ đồ 1.2. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên
Trị giá TP đã xuất bán bị trả lại nhập kho
TK 155

TK 632
Trị giá vốn hàng
xuất bán

TK 154
Giá trị sản xuất thực tế
thành phẩm nhập kho


TK 157
Xuất gửi đại lý hoặc
gửi cho bên mua
theo hợp đồng
TK 3381

TK 1381

TP phát hiện thừa khi kiểm
kê chờ xử lý

TP phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý
TK 221,222,223

TK 221,222,223
Xuất kho TP để góp vốn
đầu tư

Thu hồi vốn góp đầu
tư bằng TP nhập kho

TK 635

TK 515
Chênh lệch lãi

Chênh lệch trị
giá ghi sổ < giá
đánh giá lại


Chênh lệch
lỗ

TK 811

TK 711

Chênh lệch trị
giá ghi sổ > giá
đánh giá lại

 Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì
Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp hạch tốn căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính
ra giá trị thành phẩm đã xuất theo cơng thức sau:
Trị giá TP
xuất kho

=

Trị giá TP
tồn đầu kì

+

Trị giá TP
nhập trong kì

Trị giá TP

tồn cuối kì

8

Thang Long University Library


Theo phương pháp này, kế tốn khơng theo dõi, phản ánh thường xuyên các nghiệp vụ
nhập, xuất thành phẩm trên các TK 155, TK 157 mà phản ánh trên TK 632. Còn các
TK 155, TK 157 được dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì và
cuối kì.
- Tài khoản sử dụng:
TK 155 – Thành phẩm: phản ánh trị giá thành phẩm tồn kho đầu kì, cuối kì
TK 157 – Hàng gửi đi bán: phản ánh trị giá thành phẩm gửi đi bán đầu kì, cuối kì
TK 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm nhập kho, xuất
kho trong kì.
- Nội dung hạch tốn thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì được khái
quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp
kiểm kê định kì
Kết chuyển giá vốn TP tồn kho đầu kì
TK 631

TK 632

TK 155

Kết chuyển giá vốn
TP tồn kho cuối kì


Giá thành TP nhập
kho, gửi bán, tiêu
thụ trong kì

TK 157

Trị giá vốn TP gửi
bán cuối kì chưa
xác định là tiêu thụ

Kết chuyển trị giá TP gửi bán đầu kì
chưa xác định là tiêu thụ

1.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất

1.3.1 Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất để thực hiện giá trị
và giá trị sử dụng của sản phẩm. Q đó sản phẩm được chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ và hồn thành một vịng chu chuyển vốn kinh doanh.
9


Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch
nhằm thực hiện việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường, tổ chức sản xuất, tiếp
nhận sản phẩm, chuẩn bị hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng với chi phí
kinh doanh nhỏ nhất.
Các nghiệp vụ được hạch toán ở giai đoạn này là xuất thành phẩm để bán và thanh
tốn với người mua, tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng, trừ các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT (pp trực tiếp) để xác định doanh thu thuần và cuối cùng

xác định lãi – lỗ về tiêu thụ sản phẩm. Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm
bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kì phát sinh (tức là được khách hàng chấp nhận, thanh toán)
từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của DN.
*Chú ý:
+ Đối với DN tính thuế GTGT tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
khơng bao gồm thuế GTGT,
+ Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu gồm
cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
+ Đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi tiêu thụ trong nước thì
doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt (giá thanh toán).
- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ
doanh thu.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: là khoản bớt giá cho khách hàng mua hàng với khối lượng
lớn. Nếu khách hàng mua với số lượng lớn trên nhiều lần mua đủ điều kiện hưởng chiết
khấu thương mại thì sẽ được hưởng hồi khấu trên số sản phẩm đã mua ở những lần mua
trước hoặc sẽ được hưởng bớt giá tại thời điểm mua nếu đủ điều kiện để hưởng chiết khấu
thương mại.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng giao kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng…(do
nguyên nhân chủ quan của DN).
+ Hàng bán bị trả lại: trị giá hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và
từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn

10

Thang Long University Library



hàng bán bị trả lại, doanh thu của hàng bán bị trả lại và thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng bán bị trả lại (nếu có) và đều được tính theo giá vốn, doanh thu, thuế khi bán.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp tr c tiếp:
là các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của
luật thuế tùy thuộc từng mặt hàng khác nhau.
- Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ đã tiêu thụ trong kì.
Đối với thành phẩm đó là giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng) hay chi phí sản xuất
thực tế.
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu.
1.3.2 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
Để tiêu thụ sản phẩm, hiện nay các DN sản xuất thường vận dụng các phương thức
tiêu thụ sau:
 Phƣơng thức bán buôn qua kho: Phương thức này được chia thành 2 loại:
- Xuất kho bán trực tiếp: theo phương thức này DN xuất kho thành phẩm bán trực
tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp nhận hàng tại kho của DN bán hoặc tại địa
điểm mà DN đã quy định. Khi 2 bên hoàn thành thủ tục giao nhận chứng từ về sản
phẩm và thanh tốn thì thành phẩm được xem là tiêu thụ.
- Xuất kho gửi bán chờ chấp nhận: theo phương thức này DN xuất kho thành phẩm
gửi đi bán theo hợp đồng đã kí kết giữa hai bên, khi xuất hàng gửi bán thì thành phẩm
chưa xác định là tiêu thụ, tức là chưa hạch toán vào doanh thu. Thành phẩm gửi đi
bán chỉ được hạch toán vào doanh thu khi khách hàng đã nhận được hàng và chấp
nhận thanh tốn.
 Phƣơng thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nôị bộ khơng mang tính chất hinh doanh. Bán lẻ
hàng hố là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thưởng ổn định
và thường thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ thường có các hình thức sau:

- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho khách
hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm kê hàng
hoá và lên báo cáo bán hàng
- Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu
tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
11


giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ
quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán
hàng.
- Bán trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải
chịu một phần lãi trên số tiền trả chậm. Về thực chất, khi hàng chuyển giao cho người
mua thì được coi là tiêu thụ. Số tiền lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động
tài chính từng kì, cịn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bán thông thường.
 Phƣơng thức bán hàng thông qua đại lý: là phương thức bên chủ hàng xuất hàng
giao cho bên nhận đại lý, kí gửi để bán và thanh tốn thù lao bán hàng dưới hình thức
hoa hồng đại lý. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí, DN xuất kho gửi hàng đến đại lý.
Hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi chính thức tiêu thụ. Khi
bên đại lý thông báo đã bán được hàng và lập bảng kê thanh tốn thì kế tốn ghi nhận
doanh thu và giá vốn hàng bán đồng thời phản ánh hoa hồng trả cho đại lý là chi phí
bán hàng.
 Phƣơng thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: theo phương thức này
DN dùng sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa, vật tư của DN khác hay cịn gọi là
phương thức thanh tốn bù trữ lẫn nhau. Khi đó ở DN vừa phát sinh nghiệp vụ bán
hàng vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng và chỉ thanh toán hoặc thu về số tiền chênh
lệch
 Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là phương thức bán hàng cho các đơn vị trực thuộc
trong một công ty, tổng công ty hoặc xuất TP trả lương cho công nhân viên, biếu tặng,

quảng cáo, chào hàng, sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
1.3.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT: chỉ áp dụng cho DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, khi lập hóa đơn DN phải ghi đủ các yếu tố: giá bán chưa có thuế, thuế GTGT, tổng
giá thanh tốn.
- Hóa đơn bán hàng: dùng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Khi lập hóa đơn DN phải ghi giá bán (gồm cả thuế).
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ: được sử dụng khi DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa
và cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng.
- Bảng thanh tốn hàng đại lý kí gửi: trường hợp DN có hàng đại lý, kí gửi
- Ngồi ra, DN cịn sử dụng các chứng từ gốc phản ánh tình hình thanh tốn: phiếu
thu, phiếu chi, biên bản giao nhận hàng…
12

Thang Long University Library


1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
Ngồi các TK 155,157,632 được trình bày ở phần kế toán thành phẩm, kế toán tiêu
thụ thành phẩm còn sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 – Doanh thu bán hàng
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu tính

trên

doanh số bán trong kì.

- Tổng doanh thu bán sản phẩm của


DN thực tế phát sinh trong kì.

- Thuế GTGT phải nộp tính theo phương

pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

và doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 511 cuối kì khơng có số dư và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các TP
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
+ TK 5118 – Doanh thu khác
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết
chuyển cuối kì.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh

13

- Tổng số doanh thu nội bộ của đơn
vị thực hiện trong kì.


- Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kì và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 – Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 521,531,532 – Chiết khấu thƣơng mại,
Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
- Kết chuyển số chiết khấu thương
nhận thanh toán cho khách hàng
mại, giảm giá hàng bán, hàng
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ
bị trả lại, đã trả lại cho người mua
hoặc tính trừ vào nợ phải thu của
khách hàng về số sản phẩm đã bán
ra
- Các khoản giảm giá hàng bán

bán bị trả lại vào tài khoản
doanh thu để xác định doanh thu
thuần

- Các tài khoản 521, 531, 532 khơng có số dư cuối kì.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển chi phí cuối kì

+ Giá vốn hàng bán

- Kết chuyển doanh thu, thu nhập
cuối kì

+ Chi phí tài chính

+ Doanh thu thuần

+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý

+ Doanh thu hoạt động tài chính

DN

+ Thu nhập khác

+ Chi phí khác

- Kết chuyển lỗ

+ Chi phí thuế thu nhập DN
- Kết chuyển lãi
- Tài khoản 911 khơng có số dư cuối

1.3.3.3 Phương
pháp hạch tốn
 Hạch tốn tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Với phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản hàng tồn kho đựơc dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hố. Do vậy, giá

= Chi
14
- Chi phí tài chính, chi phí thuế thu

Thang
University Library
nhập DNLong
và chi phí khác;


trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế
toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so
sánh với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn
kho thực tế ln ln phù hợp vói số liệu trên sổ kế tốn. Nếu có chênh lệch phải xác
định ngun nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Phương pháp này thường áp dụng cho các DN sản xuất công nghiệp, DN xây
lắp và các DN thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết
bị...
*Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương thức bán buôn qua kho
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch tốn tiêu thụ theo phƣơng
thức bán buôn qua kho
TK 154,155

TK 911

TK 632

Giá vốn TP đã
tiêu thụ


TK 3331

Kết chuyển
GV hàng tiêu
thụ trong kì

TK 111,112,131

Thuế GTGT đầu ra
của TP đã tiêu thụ

TK 157
Trị giá TP
gửi bán

Giá vốn
hàng gửi
bán đã
tiêu thụ

Giá vốn của hàng bán bị
trả lại

TK 511
Kết chuyển doanh
thu thuần để
XĐKQ
TK 3332, 3333
Thuế TTĐB,

thuế xuất, nhập
khẩu phải nộp

TK 111,112,131

TK 521,531,532
CKTM, giảm giá cho, doanh Kết chuyển CKTM, giảm
giá, doanh thu hàng bán bị
thu hàng bán bị trả lại
trả lại trừ vào doanh thu
bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT của chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng
bán,hàng bán bị trả lại

15

Doanh thu bán
hàng của TP đã
tiêu thụ


×