Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện phú thiện tỉnh gia lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.32 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN VĂN HIỆP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ THIỆN
TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN VĂN HIỆP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ THIỆN
TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG HIỆN NAY

Chun ngành

: Quản lí giáo dục


Mã số

: 81.40.114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ TƢỜNG HIỆP

Đà Nẵng - Năm 2020





iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TRANG THÔNG TIN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3

7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
8. Những đóng góp của đề tài ...............................................................................4
9. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
HIỆN NAY .................................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .....................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...............................................................9
1.2.1. Giáo viên và giáo viên Trung học cơ sở .................................................9
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên, hoạt động bồi dưỡng giáo viên ............................9
1.2.3. Năng lực và năng lực nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở .......11
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên
trung học cơ sở ...............................................................................................13
1.3. Đổi mới giáo dục phổ thông và những yêu cầu đặt ra đối với giáo viên
THCS ..................................................................................................................13
1.3.1. Đổi mới giáo dục phổ thông và giáo dục trung học cơ sở ....................13
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với giáo viên THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục
.........................................................................................................................14


v
1.4. Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay....................................................15
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng ...............................................................................15
1.4.2. Nội dung chương trình bồi dưỡng ........................................................16
1.4.3. Phương pháp bồi dưỡng ........................................................................17
1.4.4. Hình thức bồi dưỡng .............................................................................18

1.4.5. Nguồn lực thực hiện bồi dưỡng ............................................................19
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ...................................................19
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .....20
1.5.1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng .................................................................20
1.5.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các
trường THCS học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ....21
1.5.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường
Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay .......23
1.5.4. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường
Trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay .................23
1.5.5. Kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các
trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ...........24
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo
dục phổ thơng .....................................................................................................25
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ..............................................................................25
1.6.2. Các yếu tố khách quan ..........................................................................26
Tiểu kết Chương 1 .....................................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN PHÚ THIỆN TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN NAY ......................................................29
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- văn hóa giáo dục huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai .............................................................................................29
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội , huyện Phú Thiện .......................................29
2.1.2. Tình hình về giáo dục và đào tạo huyện Phú Thiện..............................30
2.2. Thiết kế và tổ chức khảo sát thực tiễn .........................................................31
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................31
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................31



vi
2.2.3. Phương pháp khảo sát ...........................................................................31
2.2.4. Đối tượng và số lượng khảo sát ............................................................32
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ..........................................................................32
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các
trường trung học cơ sở huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông hiện nay...............................................................................34
2.3.1. Thực trạng nhận thức vai trò của hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông hiện nay ..........................................................................................34
2.3.2. Thực trạng đánh giá các mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng năng lực
nghề nghiệp cho giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông hiện nay ...................................................................................34
2.3.3. Thực trạng về các nội dung của hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thơng hiện nay ..........................................................................................36
2.3.4. Thực trạng về các hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
hiện nay ...........................................................................................................37
2.3.5. Thực trạng về các lực lượng tham gia hoạt động bồi dưỡng NLNN cho
giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện
nay ...................................................................................................................38
2.3.6. Thực trạng về trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng NLNN cho
giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện
nay ...................................................................................................................39
2.3.7. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo
viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay
.........................................................................................................................39

2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các
trường trung học cơ sở huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông hiện nay...............................................................................41
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng NLNN cho giáo viên các trường
THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay .......................41
2.4.2. Thực trạng quản lý công tác tổ chức bồi dưỡng NLNN cho giáo viên
các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay .....42
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng NLNN cho giáo viên các trường THCS
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ..................................44


vii
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng NLNN cho giáo viên các
trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ...........45
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng
NLNN cho giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông hiện nay ..........................................................................................46
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Phú Thiện, tỉnh Gia
Lai, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ..............................48
2.5.1. Thành công ............................................................................................48
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................48
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................49
Tiểu kết Chương 2 .....................................................................................................50
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN NAY ......................................................51
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...............................................................51
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................51

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .........................................................51
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết và tính khả thi................................51
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................52
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay .....52
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng bồi dưỡng năng
lực nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông .................................................................................52
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng u cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng ....................................................................55
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông ..................................................................................................60
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng ....................................................................66


viii
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực
nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng ....................................................................69
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................73
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........................74
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ..........................................................74
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................74
Tiểu kết chương 3......................................................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................80
1. Kết luận .................................................................................................................80

2. Khuyến nghị ..........................................................................................................80
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................................................80
2.2. Đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Gia Lai ..............................................................81
2.3. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Thiện ......................................81
2.4. Đối với các trường THCS huyện Phú Thiện ......................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82
PHỤ LỤC .............................................................................................................. PL1


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDGV:

Bồi dưỡng giáo viên

CBQL:

Cán bộ quản lý

CSVC:

Cơ sở vật chất

CNTT:

Công nghệ thông tin

GDĐT:


Giáo dục và đào tạo

ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

ICT:

Information and Communication Technology

KTĐG:

Kiểm tra đánh giá

NGBH:

Nghiên cứu bài học

NLNN:

Năng lực nghề nghiệp

PPBD:

Phương pháp bồi dưỡng

PPDH:

Phương pháp dạy học


QLGD:

Quản lý giáo dục

SGK:

Sách giáo khoa

TBD:

Tự bồi dưỡng

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông


x

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1

Đối tượng tham gia khảo sát

32

Bảng 2.2

Cách cho điểm theo từng mức độ

33

Bảng 2.3

Tỷ lệ nhận thức vai trò quan trọng bồi dưỡng NLNN cho
giáo viên các trường THCS

34

Bảng 2.4

Thực trạng nhận định mức độ cần thiết về các mục tiêu bồi
dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên các trường
THCS

35

Bảng 2.5

Thực trạng về các nội dung bồi dưỡng NLNN cho giáo viên

các trường THCS

36

Bảng 2.6

Thực trạng về các hình thức tổ chức bồi dưỡng NLNN cho
giáo viên các trường THCS

37

Bảng 2.7

Thực trạng về các lực lượng tham gia bồi dưỡng NLNN cho
giáo viên các trường THCS

38

Bảng 2.8

Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ bồi
dưỡng NLNN cho giáo viên các trường THCS

39

Bảng 2.9

Thực trạng về kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng NLNN cho giáo
viên các trường THCS


40

Bảng 2.10

Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng NLNN cho giáo viên
các trường THCS

41

Bảng 2.11

Thực trạng tổ chức bồi dưỡng NLNN cho giáo viên các
trường THCS

42

Bảng 2.12

Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng NLNN cho giáo viên các
trường THCS

44

Bảng 2.13

Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng NLNN cho giáo
viên các trường THCS

45


Bảng 2.14

Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý
công tác bồi dưỡng NLNN cho giáo viên các trường THCS

47

Bảng 3.1

Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất

75

Bảng 3.2

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất

76

Bảng 3.3

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp

77


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
hình
3.1

Tên hình
Mối quan hệ tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề
xuất

Trang
78


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là sự nghiệp quan trọng của đất nước, đầu tư cho giáo dục là đầu tư
cho phát triển. Điều 2, Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi năm 2009) đã nêu rõ: “Mục tiêu
giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. [34, tr.12].
Đất nước ta đang bước vào hội nhập quốc tế, việc đào tạo nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước là nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo
dục và đào tạo (GDĐT). Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8 của
Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa I về đổi mới căn bản, tồn diện GDĐT đã xác
định nhiệm vụ, giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL), đáp
ứng yêu cầu đổi mới GDĐT là: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội,
bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà

giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo… Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu , nội dung,
phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện
của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực
nghề nghiệp...”[1, tr.15]
Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội nêu rõ: đổi mới
chương trình, sách giáo khoa (SGK) giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn
bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy
người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ
kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa
đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh. Chương trình, SGK
đang được chuẩn bị công phu, tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến. Tuy nhiên,
ĐNGV còn thiếu nhiều, chất lượng chưa đồng đều, thiếu chính sách đãi ngộ, cơ sở vật
chất chưa đảm bảo…Điều này ảnh hưởng tới việc thực hiện chương trình giáo dục phổ
thơng mới.
Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trình giáo dục phổ thông 2018. Sự ra đời
của Thông tư với mục tiêu đổi mới giáo dục lần này là dạy học chuyển từ tiếp cận nội
dung sang tiếp cận năng lực, do đó, địi hỏi người giáo viên cần được bồi dưỡng để
nâng NLNN đáp ứng yêu cầu theo đổi mới
Mặt khác, trong những năm qua, trước yêu cầu phát triển đất nước, yêu cầu đổi
mới giáo dục và yêu cầu hội nhập quốc tế, ngành giáo dục và đào tạo đã có những


2
bước phát triển, song về quy mô và chất lượng, hiệu quả giáo dục - đào tạo còn bộc lộ
những hạn chế, chưa đáp ứng kịp thời những đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực
của công cuộc đổi mới kinh tế xã hội của đất nước. ĐNGV còn có những bất cập về
chất lượng, số lượng và cơ cấu; thiếu động lực tự học và chưa bắt kịp đổi mới. Đảng
và Nhà nước đã đề ra nhiệm vụ quan trọng cho ngành GDĐT là khắc phục những yếu
kém trên.

Bên cạnh đó, trường học là một tổ chức sư phạm được hình thành để thực hiện
mục đích giáo dục. Trường học là tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục, nơi tập hợp
những người thực hiện nhiệm vụ chung là dạy học và giáo dục nhân cách cho thế hệ
trẻ theo mục tiêu đề ra. Trong nhà trường, thầy cô giáo sẽ là lực lượng trực tiếp thực
hiện chương trình giáo dục của cấp học. Lao động sư phạm là lao động sáng tạo, đòi
hỏi người giáo viên phải có kiến thức sâu và tồn diện, ln bổ sung cái mới nhằm
hồn thiện năng lực chun mơn, nghiệp vụ giúp học sinh hình thành và phát triển
tồn diện nhân cách, đặc biệt trong bối cảnh thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thơng mới như hiện nay. Chất lượng giáo dục của nhà trường phần lớn do ĐNGV đóng
vai trị quan trọng và có tính quyết định. Tính đa dạng, phức tạp của hoạt động dạy
học/giáo dục đòi hỏi người cán bộ lãnh đạo quản lý trong mỗi nhà trường phải thường
xuyên chú ý đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận và chun mơn nghiệp vụ,
đạo đức lối sống của giáo viên. Công tác bồi dưỡng ĐNGV có tầm quan trọng đặc
biệt, nó là mắt xích quan trọng nhất trong hệ thống công tác quản lý. Nếu cơng tác này
được cải tiến và đẩy mạnh thì nhất định chất lượng dạy học và giáo dục của nhà trường
sẽ được nâng cao.
Ngành GDĐT huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai cũng đã căn cứ vào tình hình thực
tế của nhà trường và chỉ đạo của các cấp quản lí đã tổ chức bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên, nhưng kết quả vẫn chưa mang lại kết quả mong muốn. Phần lớn do một
bộ phận giáo viên còn yếu về chun mơn nghiệp vụ, chưa có trách nhiệm cao, chưa
thực sự tâm huyết với nghề, chưa chú trọng đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với
yêu cầu đổi mới giáo dục Trung học cơ sở (THCS) hiện nay. Mặt khác, cơng tác quản
lí hoạt động bồi dưỡng nâng cao NLNN cho ĐNGV trong các trường THCS vẫn còn
nhiều bất cập, chưa hiệu quả. Vì vậy cần phải có những giải pháp hữu hiệu về quản lí
hoạt động bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho ĐNGV đáp
ứng yêu cầu về chất lượng ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phú Thiện là việc
làm rất cần thiết trogn bối cảnh đổi mới Chương trình, SGK giáo dục phổ thông.
Xuất phát từ những lý do đó, tơi đã chọn đề tài nghiên cứu“Quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện
Phú Thiện tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thơng hiện nay”.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng NLNN cho


3
ĐNGV THCS đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho
ĐNGV THCS trên địa bàn huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông hiện nay
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho ĐNGV THCS trên địa bàn
huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đã đạt được những kết quả nhất định, song cịn nhiều
hạn chế, bất cập. Vì vậy, nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ những biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng NLNN cho ĐNGV THCS phù hợp thì sẽ góp phần nâng cao chất
lượng ĐNGV ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phú Thiện, đáp ứng yêu cầu thực
hiện đổi mới giáo dục phổ thông.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Khái quát cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo
viên ở các trường THCS .
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng NLNN cho giáo viên ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh
Gia Lai.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo
viên ở các trường THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông hiện nay.

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Phòng GDĐT huyện Phú Thiện, các
trường THCS trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
6.2. Giới hạn đối tượng khách thể nghiên cứu: Cán bộ QLGD, giáo viên trong
các trường THCS: Trưng Vương, Trường Chinh, Hồng Hoa Thám,Trần Quốc
Toản,Phổ thơng dân tộc nội trú huyện, trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu bồi dưỡng NLNN và quản lý
bồi dưỡng NLNN cho giáo viên THCS từ năm 2016 đến năm 2019, cụ thể trong 3 năm
học: 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận


4
Phân tích các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà
nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu và xác định các yêu cầu đổi mới bồi dưỡng và
quản lý bồi dưỡng NLNN cho ĐNGV THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Tổng quan, phân tích, tổng hợp, hệ thống, so sánh, khái quát hóa từ những kết
quả nghiên cứu về lí thuyết quản lý, quản lý giáo dục (QLGD), bồi dưỡng, bồi dưỡng
giáo viên (BDGV ) để tìm ra những khái niệm, những luận cứ cơ bản làm cơ sở lí luận
cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: quan sát trực tiếp để thu thập các thông tin cần thiết về
các vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp điều tra viết: xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các ý kiến
đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát.
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn các giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý
(CBQL) giáo dục và giáo viên về các vấn đề thực tiễn liên quan.
Phương pháp chuyên gia: trao đổi trực tiếp hoặc thông qua phỏng vấn để các
chuyên gia tư vấn, góp ý các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Phương pháp thử nghiệm: tiến hành thử nghiệm nhằm kiểm tra tính hiệu quả
và tính khả thi của một số giải pháp quản lý mà đề tài đề xuất.
7.3. Các nhóm phương pháp bổ trợ
Thống kê toán học xử lý số liệu để định lượng chính xác cho từng nội dung
khảo sát thực trạng và các nội dung lấy ý kiến chuyên gia.
Sử dụng cơng thức tốn học tính điểm trung bình để phân tích, lập biểu đồ minh
họa nhằm nâng cao tính thuyết phục của các dữ liệu trình bày.
8. Những đóng góp của đề tài
8.1. Góp phần làm phong phú thêm những vấn đề lý luận về bồi dưỡng NLNN
và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên ở các trường THCS, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
8.2. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài đã đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai, góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng NLNN cho ĐNGV THCS
của địa phương nói riêng và tỉnh Gia Lai nói chung.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên
ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên ở các


5
trường THCS huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên
ở các trường THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông hiện nay.



6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
ĐNGV đóng một vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, mỗi giáo viên cần phải thường xuyên
được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để khơng ngừng cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ
chun môn, nghiệp vụ, tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của xã
hội và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy, bồi dưỡng NLNN cho ĐNGV nhằm nâng
cao NLNN cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới đã có nhiều tác giả trong và ngồi
nước tập trung nghiên cứu.
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về năng lực chuyên môn và các
vấn đề phát triển chuyên môn cho giáo viên cũng như các biện pháp quản lý mà lãnh
đạo trường học đã tiến hành để phát triển NLNN cho giáo viên.
Trong lĩnh vực xây dựng, bồi dưỡng và phát triển ĐNGV, nhà giáo dục học
V.A. ukhômlinxki đã từng yêu cầu: “Phải bồi dưỡng ĐN , phát huy được tính
sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư
phạm, phải biết lựa chọn giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở
thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng các biện pháp khác nhau”
[13, tr.7]. Tác giả cho rằng phải bồi dưỡng cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất
đạo đức cho ĐNGV. Ông rất đề cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội thảo chun
mơn, qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về chuyên mơn nghiệp
vụ để nâng cao trình độ của mình.
Bàn về năng lực chuyên môn của giáo viên, tác giả Liakopoulou (2011) đã đưa
ra khái niệm năng lực chuyên môn và phân loại “năng lực chuyên môn của giáo viên”
bao gồm các thành tố sau đây [36, tr.7]:
1) Tính cách, thái độ và niềm tin;

2) Kỹ năng sư phạm và kiến thức sư phạm (kiến thức môn học, kiến thức và
hiểu biết về người học, phương pháp giảng dạy, kiến thức về chương trình giảng dạy);
3) Hiểu biết về bối cảnh xã hội;
4) Hiểu biết về bản thân về khoa học nói chung.
Trong Dự án Việt - Bỉ về hỗ trợ học từ xa, tác giả Michei Develay trong cuốn
“Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” đã nhấn mạnh việc đào tạo giáo viên bao gồm
nhiều vấn đề như: quan niệm, nội dung, phương thức đào tạo, tính chất và bản sắc


7
nghề nghiệp…”[9, tr.45]. Qua đó, tác giả đã bổ sung, làm phong phú thêm về một số
vấn đề lý luận hoạt động bồi dưỡng ĐNGV.
Hai tác giả Gabršček, Roeders chỉ ra tầm quan trọng của việc lấy ý kiến phản
hồi của giáo viên về chương trình bồi dưỡng, hình thức và PPBD và cho rằng cần phải
tiến hành các đánh giá này một cách có hệ thống [49]. Dutto, Gabršček, Roeders đều
cho rằng nhiệm vụ của các nhà quản lý giáo dục là phải tìm ra các giải pháp BDGV có
hiệu quả, tìm ra các sáng kiến mới và giải pháp mới. Bản thân họ cũng phải nâng cao
kĩ năng quản lý để quản lý và tổ chức tốt quá trình bồi dưỡng [45], [49].
Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng, cần thiết lập qui trình BDGV: bắt đầu từ đánh
giá nhu cầu, phân loại giáo viên, xác định nội dung, phương pháp dạy học (PPBD), lên
kế hoạch, tổ chức và đánh giá kết quả bồi dưỡng.
Qua các cơng trình nghiên cứu đã quan tâm đến vấn đề quản lý nhà trường, tuy
nhiên hiện chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN
tại một cấp học cụ thể. Mặc dù vậy vấn đề bồi dưỡng NLNN cho giáo viên được các nhà
khoa học giáo dục rất quan tâm và ngày càng được thực tế khẳng định hoạt động này rất
cần thiết. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng , phát triển chuyên môn , nâng cao năng lực
giáo viên là một trong những trọng tâm được chú ý đê tạo sự thay đổi và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường. Người hiệu trưởng đóng vai trị quan trọng trong việc lãnh
đạo và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn trong nhà trường.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước

Bồi dưỡng NLNN cho giáo viên là nhiệm vụ được các cấp quản lý giáo dục đặc
biệt quan tâm trong nhiều năm qua. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện hết
sức linh hoạt, đa dạng: đào tạo mới, đào tạo nâng chuẩn, trên chuẩn, bồi dưỡng thường
xuyên, bồi dưỡng thay sách, bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học (PPDH), đổi
mới phương pháp kiểm tra đánh giá (KTĐG), bồi dưỡng sử dụng phương tiện dạy học
hiện đại, đổi mới hình thức sinh hoạt tổ nhóm chun mơn theo hướng nghiên cứu bài
học, dạy học theo chủ đề, dạy học tích hợp… Đã có một số cơng trình nghiên cứu cụ
thể như sau:
Tác giả Hà Thế Truyền và Đặng Thị Thanh Huyền đã phân tích một trong
những năng lực lãnh đạo trường học của hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới là: đẩy
mạnh bồi dưỡng, phát triển chun mơn cho ĐNGV. Hiệu trưởng có kế hoạch tổ chức
bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn cho giáo viên; khuyến khích giáo viên tích cực học hỏi,
thường xuyên dự giờ, trao đổi chia sẻ kinh nghiệm chuyên mơn, thiết lập quy trình,
cơng cụ giám sát, đánh giá khen thưởng hợp lý nhằm thúc đẩy giáo viên cải thiện,
nâng cao chuyên môn [38, tr. 264-265].
Các tác giả Thái Duy Tuyên và Nguyễn Hồng Sơn chỉ ra rằng, để hoạt động bồi
dưỡng có hiệu quả cần thiết lập chính sách bồi dưỡng hợp lý nhằm tạo điều kiện
khuyến khích giáo viên tự học nâng cao trình độ, cần có chính sách khen thưởng để


8
động viên khuyến khích giáo viên tham gia bồi dưỡng [39].
Bên cạnh đó, trong các luận văn thạc sỹ những năm gần đây cũng đã có những
nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, cụ thể:
- Đề tài “Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường
Trung học phổ thông Hải An thành phố Hải Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp” của
tác giả Vũ Văn Huy (2011), qua đó, tác giả đã đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng đội
ngũ GV Trung học phổ thông (THPT) về năng lực giảng dạy, thông qua các chức năng
của quản lý, lập kế hoạch bồi dưỡng, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá kết quả bồi
dưỡng gắn kết quả với công tác thi đua nhằm tạo động lực tham gia hoạt động bồi

dưỡng cho ĐNGV THPT.
- Đề tài “ uản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên trường THCS
quận Gị Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trương Thị Đẹp (2015), qua đó,
tác giả cũng khẳng định rằng bồi dưỡng chuyên môn cho ĐNGV THCS là rất cần thiết
trong giai đoạn hiện nay, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn, cập nhật những
kiến thức khoa học phục vụ cho cơng việc giảng dạy của giáo viên.
Tóm lại, các nghiên cứu trong và ngoài nước đã nghiên cứu các biện pháp quản
lý hoạt động BDGV sau đây:
1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL, giáo viên về tầm quan trọng công
tác bồi dưỡng chuyên môn đối với việc nâng cao chất lượng ĐNGV trong giai đoạn
đổi mới giáo viên.
2. Thiết lập được quy trình bồi dưỡng, từ việc khảo sát, đánh giá trình độ để xác
định nhu cầu bồi dưỡng đến việc lựa chọn, xây dựng chương trình và triển khai thực
hiện hoạt động bồi dưỡng.
3. Thực hiện việc quản lý bồi dưỡng theo đúng theo chức năng quản lý: xây
dựng chiến lược, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá
(KTĐG) hoặc theo các nội dung hoạt động quản lý được đề ra. Để hoạt động quản lý
bồi dưỡng có hiệu quả, cần có sự thống nhất, đồng bộ trong các khâu. Trong phân cấp
quản lý hoạt động bồi dưỡng, hiệu trưởng nhà trường đóng vai trị quan trọng trong
việc lập kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, cũng như tạo môi trường bồi dưỡng
thuận lợi cho giáo viên.
4. Đổi mới công tác quản lý bồi dưỡng: chương trình bồi dưỡng phải mềm
dẻo hơn, áp dụng ICT trong công tác bồi dưỡng, đa dạng hóa các hình thức bồi
dưỡng, khuyến khích tự bồi dưỡng nhằm biến quá trình bồi dưỡng thành quá trình
tự bồi dưỡng (TBD).
5. Thiết lập, ban hành các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động BDGV, tăng
cường xã hội hóa hoạt động này.
Mặt khác, nhìn tổng thể, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt



9
động bồi dưỡng cho ĐNGV, nhưng vấn đề bồi dưỡng ĐNGV THCS đáp ứng yên cầu
đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay theo hướng là: Thực theo tinh thần Nghị Quyết
29/NQ-TW, và chuẩn bị thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018, theo
thơng tư 32/TT-BGDĐT, thì đã có đề cập nhưng chưa có cơng trình nào nghiên cứu cụ
thể, bài bản trên địa bàn huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai đề cập đến. Vì vậy, việc nghiên
cứu thực trạng, xác lập các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho ĐNGV
THCS là việc làm rất quan trọng và cần thiết, nó góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông như hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên và giáo viên Trung học cơ sở
1.2.1.1. Giáo viên
Căn cứ Theo Điều 66 của Luật giáo dục 2019, có định nghĩa như sau: “Nhà
giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác,
giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy từ trình độ
cao đẳng trở lên gọi là giảng viên.”.[34]
Như vậy, giáo viên là những có trình độ cử nhân trở lên thuộc các ngành đào
tạo sư phạm có đầy đủ phẩm chất đạo đức và năng lực sư phạm phù hợp với môi
trường giáo dục công lập.
1.2.1.2. Giáo viên trung học cơ sở
Từ định nghĩa về giáo viên nêu trên, ta có thể hiểu giáo viên THCS là giáo
viên tham gia hoạt động dạy học trong trường THCS, trường phổ thơng nhiều cấp,
trong đó có cấp THCS. Theo Thơng tư số 16/2017/TT-BGD của Bộ GD&ĐT năm
2017 về Khung vị trí việc làm trong trường THCS có đưa ra khái niệm “vị trí việc làm
giáo viên THCS” . Đó là “những người gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp”
trong trường THCS.
Như vậy, giáo viên THCS là những người có trình độ cử nhân trở lên thuộc các
ngành đào tạo giáo viên, đã và đang tham gia giảng dạy ở các cơ sở giáo dục bậc
THCS có đầy đủ phẩm chất năng lực thực hiện công tác dạy học.
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên, hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.

Theo Đại từ điển Tiếng Việt [33] thì: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng
lực phẩm chất”.
Còn theo Từ điển Giáo dục học [22] thì “bồi dưỡng (nghĩa hẹp) là trang bị
thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt
động trong các lĩnh vực cụ thể”.
Theo thơng tư 20/2018/TT-BGDĐT thì: “Bồi dưỡng là quá trình hình thành
nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã


10
chọn” [6].
Theo UNESCO (1998) trong cơng trình Techer’s and teaching in changing
Worrld [52] khái niệm “Bồi dưỡng, với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này
chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp”.
Từ các cách tiếp cận trên, có thể hiểu bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cập nhật
kiến thức và kỹ năng còn thiếu, và phát triển kỹ năng mới gắn liền với công việc đang
đảm nhiệm để tăng cường năng lực, phẩm chất nghề nghiệp cho con người về một lĩnh
vực chun mơn, nghề nghiệp nào đó. Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất
và năng lực để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả công việc đang làm.
1.2.2.1. Bồi dưỡng giáo viên
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ
XXI [20], bồi dưỡng giáo viên (BDGV) nhằm chỉ việc nâng cao, hồn thiện trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho các giáo viên đang dạy học. Trong quá trình hoạt
động nghề nghiệp của mình, sau một thời gian phát triển khoa học, kỹ thuật và tri thức
của con người, những kiến thức, kỹ năng mà người giáo viên nhận được trước đây
trong nhà trường đã trở nên lạc hậu. Vì vậy, mỗi giáo viên cần cập nhật thêm những
tri thức mới về các lĩnh vực nghề nghiệp của mình nhằm nâng cao trình độ mọi mặt

cho ĐNGV đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp “trồng người”
Tác giả Nguyễn Minh Đường thì quan niệm bồi dưỡng là quá trình cập nhật
kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường
được xác nhận bằng một chứng chỉ [17]. Bồi dưỡng là quá trình bổ sung kiến thức, kỹ
năng (nội dung liên quan đến nghề nghiệp) để nâng cao trình độ trong một lĩnh vực
hoạt động chuyên môn nhất định giúp khách thể bồi dưỡng có cơ hội củng cố, mở
mang, nâng cao kiến thức và nhờ đó nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động nghề
nghiệp của mình. BDGV liên quan đến những vấn đề sau:
1) Khi kiến thức và kỹ năng của người giáo viên nhận được khi được đào tạo
trong nhà trường đã trở nên lạc hậu trước sự phát triển của tri thức;
2) Nhu cầu của nhà trường hoặc của giáo viên trong việc nâng cao năng lực
giáo viên nhằm đáp ứng chất lượng giáo dục của nhà trường;
3) Yêu cầu của xã hội đối với giáo viên trong việc đạt được một chuẩn nghề
nghiệp nhất định. Chuẩn nghề nghiệp không cố định, được nâng lên theo thời gian nên
việc bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp là quá trình liên tục;
4) Chủ trương và kế hoạch thay đổi mục tiêu đào tạo, chương trình, nội dung
giáo dục và sách giáo khoa (SGK);


11
5) Bồi dưỡng giáo viên theo mục tiêu của những dự án, đề án nhất định,
Khi nói về vấn đề bồi dưỡng, cần phân biệt giữa các khái niệm: bồi dưỡng và tự
bồi dưỡng. Bồi dưỡng ĐNGV là hoạt động từ chủ thể bên ngoài tác động lên cá nhân,
làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất người được bồi dưỡng.
Tự bồi dưỡng (TBD) là hoạt động của chủ thể, khơng chịu sự tác động trực tiếp
từ bên ngồi, tự mình tiến hành các hoạt động nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng và
thái độ nghề nghiệp nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả cao hơn trong hoạt động
nghề nghiệp của mình. Đó có thể là u cầu của xã hội đối với giáo viên . TBD có thể
xuất phát từ nhận thức, đạo đức nghề nghiệp. Nhà trường cần tạo điều kiện phát triển,
nâng cao năng lực cho giáo viên cả bằng hình thức bồi dưỡng và TBD, coi TBD là một

tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá giáo viên .
Như vậy, BDGV nhằm bổ sung, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
cho giáo viên một cách thường xuyên để giúp họ cập nhật, trang bị thêm và trang bị
mới những kiến thức, kĩ năng và thái độ, có thêm những năng lực, phẩm chất thích
ứng và đáp ứng nhiệm vụ giáo dục trước những yêu cầu đổi mới thường xuyên
được đặt ra.
1.2.2.2. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Hoạt động BDGV là quá trình tổ chức cho giáo viên cập nhật, bổ sung các tri
thức chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng sư phạm để nâng cao kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo trong quá trình dạy học. BDGV có hai hình thức: bồi dưỡng và TBD. Trong đó bồi
dưỡng là hoạt động do các cấp quản lý giáo dục, các cơ sở đào tạo tác động đến giáo
viên nhằm mục đích nâng cao năng lực dạy học của người giáo viên với những mục
tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức thực hiện được cụ thể hóa cũng như các cách
thức kiểm tra đánh giá để xác định mức độ hiệu quả của quá trình bồi dưỡng. TBD là
giáo viên tự tổ chức và thực hiện các hoạt động bằng nỗ lực của chính bản thân với
mục đích nâng cao năng lực dạy học với những mục tiêu, nội dung , phương pháp,
hình thức phù hợp với bản thân nhằm cập nhật, bổ sung các tri thức chuyên môn
nghiệp vụ và kỹ năng sư phạm để nâng cao kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình
dạy học.
1.2.3. Năng lực và năng lực nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở
1.2.3.1. Năng lực
Thông qua khảo cứu các tài liệu có liên quan đến luận văn tác giả đã tổng hợp
một số khái niệm về năng lực như sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1996: “Năng lực là phẩm chất tâm lý, sinh lí tạo
ra cho con người khả năng hoàn thành một loạt hoạt động nào đó với chất lượng cao
hay năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một
hoạt động nào đó” [33]. Mỗi người có một năng lực riêng bắt nguồn từ tâm, sinh lí và


12

quá trình rèn luyện, học tập mà tạo nên thể hiện qua kết quả hoạt động thể lực, trí lực
và nghề nghiệp của mỗi cá nhân.
Theo Từ điển Tâm lý học của Vũ Dũng năm 2008: “Năng lực là tập hợp các
tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định” [10]. Năng
lực là gắn liền với những đặc điểm riêng và khả năng của mỗi người. Điều kiện bên
trong được hiểu gồm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, động cơ và ý chí của mỗi
cá nhân.
Tác giả Phạm Thị Minh Hạnh cho rằng “Năng lực là tập hợp các tính chất hay
phẩm chất cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Người có năng lực là người đạt hiệu
suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách quan và chủ quan như
nhau” [21].
Phân loại năng lực theo cấu trúc 2 loại của OECD bao gồm năng lực chung và
năng lực chuyên biệt. Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu con người có thể
sống và làm việc bình thường trong xã hội. Năng lực chuyên biệt là năng lực trong một
lĩnh vực cụ thể nào đó có tính chun mơn, năng khiếu [51].
Từ những nhận xét và phân tích trên có thể coi năng lực là tổng thể những
phẩm chất tâm lí, sinh lí, tri thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm của một cá nhân có
khả năng hồn thành một hoạt động với chất lượng cao.
1.2.4.2. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở
Như vậy, nói đến NLNN của giáo viên THCS là nói đến những thuộc tính tâm,
sinh lí của con người đối với những yêu cầu do nghề nghiệp đặt ra, đó là nghề dạy học.
NLNN của người giáo viên THCS được cấu thành bởi 3 yếu tố chính: kiến thức
chun mơn, kỹ năng dạy học/giáo dục và thái độ đối với nghề nghiệp của mình.
Người giáo viên THCS trước hết là nhà giáo dục, có tác động tích cực đến học
sinh thơng qua nhân cách của mình. NLNN của mỗi giáo viên chính là năng lực sư
phạm, bao gồm năng lực dạy học và năng lực giáo dục và những năng lực khác. Đó là
sự hòa trộn của nhiều yếu tố về phẩm chất đạo đức, tri thức khoa học, kỹ năng dạy
học, giáo dục, khả năng học tập, nghiên cứu, thái độ với việc dạy và học… để phát

triển nghề nghiệp đáp ứng đổi mới ngày càng cao của dạy học, giáo dục trong trường
THCS.
Thước đo về năng lực nghề nghiệp, hay “định lượng hóa” năng lực nghề nghiệp
bằng chuẩn nghề nghiệp. Trước bối cảnh đổi mới giáo dục đòi hỏi người giáo viên
THCS phải có thêm những năng lực mới để thực hiện dạy học, giáo dục theo hướng
phát triển năng lực người học.
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018, của Bộ trưởng


×