Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Bình Xuyên có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.35 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD & ĐT BÌNH XUN </b>


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>



<b>MƠN HĨA HỌC 8 </b>


<b>THỜI GIAN: 120 PHÚT </b>



<b>Câu 1. (1 điểm): Các câu nói sau đây đúng hay sai, sửa lại các câu cho đúng. </b>


a) Nước mía nguyên chất.


b) Trong chất đồng sunfat có đơn chất đồng và phân tử gốc axit.
c) Oxit bazơ kết hợp với nước bằng bazơ tương ứng.


d) Hỗn hợp gồm nhiều nguyên tử khác loại.


<b>Câu 2. (2 điểm) </b>


a) Một khống vật có thành phần về khối lượng là: 13,77% Na; 7,18% Mg;


57,48% O; 2,39% H và còn lại là một ngun tố khác. Xác định cơng thức hóa học của khống vật đó.
b) Em hãy vẽ cách lắp đặt dụng cụ điều chế oxi từ kalipemanganat và thu khí oxi bằng phương pháp đẩy
nước.


<b>Câu 3. ( 1,5 điểm). Xác định tên nguyên tố trong các trường hợp sau: </b>


a) Ngun tố X có điện tích hạt nhân nguyên tử là: +1,2816.10-18C
b) Nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 34


c) Nguyên tố Z tạo thành hai loại oxit là ZOx, ZOy lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối lượng trong các
oxit.



<b>Câu 4. (1,5 điểm): Cho dịng khí H</b>2 dư, đi qua 54,4 gam hỗn hợp bột CuO và một oxit sắt nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40 gam chất rắn và m gam nước. Cho lượng chất rắn thu
được tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư, thu được m1 gam chất rắn không tan và 13,44 lít khí
H2(đktc).


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức oxit sắt, tính m và m1.


<b>Câu 5. (2,5 điểm): Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 93, trong đó </b>


tổng các hạt mang điện gấp 1,657 lần số hạt không mang điện.
a) Xác định nguyên tố X.


b) Cho 0,2 mol XO (ở câu trên) tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch thu
được đến 100<sub>C. Tính khối lượng tinh thể XSO</sub>


4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của XSO4 ở
100C là 17,4 gam.


<b>Câu 6. (1,5 điểm): Lập biểu thức mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. Áp dụng tính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


Câu 1
(1 đ)


- Nước mía là hỗn hợp gồm nước, đường ngồi ra cịn có một số ngun tố
vi lượng khác như Ca, Mg, Zn…



- Trong phân tử đồng sunfat gồm nguyên tử đồng liên kết với gôc axit.
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng.


- Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.


0,25 đ


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2


(2 đ)


a. Gọi công thức của ngun tố trong khống chất là X ta có %X= 19,18%
=> cơng thức chung của khống chất là NaxMgyMzOnHt (trong đó M là
nguyên tử khối của X) ta có tỉ lệ: x:y:z:n:t


=


13,77 7,18 19,18 57,48 2,39 19,18


: : : : 0,599 : 0,299 : : 3,59 : 2,39 2 :1: k :12 : 8


23 24 M 16 1 = M = <sub> </sub>


Tổng số oxi hóa bằng 0 (với a là hóa trị của X) nên:
2(+1) + 1(+2)+k(a)+ 12(-2)+8(+1) =0=> ka=12



Với: k= 19,18/(M.0,299) = 64/M => M= 16a/3 => chỉ có a= +6 =>M=32
là thích hợp. Vậy X là S => K=2


Vậy khống vật có cơng thức: Na2MgS2O12H8


b. Hình vẽ:chú ý đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm


.


0,5 đ


0,5 đ


1 đ


Câu 3
(1,5 đ)


a. Điện tích hạt nhân chính là điện tích của proton khi đó ta có:
số PX = (1,2816.10-18)/(1,602.10-19) = 0,8.10 = 8 => X là Oxi
b. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử Y là


p+n+e = 34 (1) mặt khác ta có


n
1


p



<1,5 (2)
Từ (1) => 2p+n=34 => n= 34-2p => thay vào (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

34 2p
1


p



<1,5 (*) => giải (*) ta được 9,7 <p< 11,3
- Với p = 10 (loại)


- Với p = 11 (nghiệm) => Y là Na


c. Phần trăm của oxi trong ZOx : 16x / (z + 16x).100% = 50%
0,5Z=8x vậy với x = 1 => Z = 16 (loại)


với x=2 => Z= 32 ( S) => oxit là SO2
- Phần trăm oxi trong ZOy. ( Z=32)


16y/(32 + 16y).100% = 60% =>6,4 y =19,2
=> y = 3 công thức oxit là SO3.


0,5 đ


0,5 đ


Câu 4


1,5 đ


a. Gọi công thức oxit sắt là FexOy, các phản ứng xảy ra:
H2 + CuO


0


t


⎯⎯→ Cu + H2O (1)
yH2 + FexOy


0


t


⎯⎯→ xFe + yH2O (2)


Chất rắn là Fe và Cu cho phản ứng với HCl chỉ có Fe phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)


b. nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)


- Theo (3) số mol Fe = số mol H2 = 0,6 (mol)


=>mFe= 0,6.56= 33,6 gam = mCu = 40-33,6 = 6,4 gam
- Khối lượng của (O) trong oxit sắt = 54,4 – mCuO – mFe
=54,4- 8 – 33,6 = 12,8 gam => nO(Fe2O3) = 12,8/16 =0,8
=> Vậy tỉ lệ x: y = 0,6: 0,8 = 3:4 => oxit sắt là Fe3O4
m = mH O2 , mặt khác số mol oxi trong oxit = 0,8 + 0,1=0,9



m= 0,9.18 = 16,2 (gam)
m1 = mCu = 6,4 (gam)


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


Câu 5
(2,5 đ)


a. Ta có tổng hạt trong nguyên tử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Oxit là CuO


CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (*)
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng
= 0,2.98.100/20 +0,2.80= 114 (gam)
- Khối lượng CuSO4 = 0,2.160 = 32 gam


- Khối lượng H2O trong dung dịch = 114 – 32 = 82 gam
- Gọi số mol CuSO4.5H2O = x mol


=> khối lượng CuSO4 kết tinh = 160x
=> khối lượng H2O kết tinh = 90x


=> Khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 100C = 32-160x
=> Khối lượng H2O trong dung dịch ở 100C = 82-90x


Vậy ta có (32 – 160x)/(82 – 90x) = 17,4/100 => x= 0,1228
- Khối lượng muối kết tinh = 0,1228.250 = 30,7 (gam)


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ
Câu 6


(1,5 đ)


* Ta có cơng thức nồng độ % và nồng độ mol/l: C% = mct /mdd /100% (1) ;
CM = n/V (2)


- Mặt khác mdd = V.D (3); mct =n.Mct (4)


- Từ (2) => V = 1000.n/CM (5) => mdd = 1000.n.D/CM (6)
- Thay (4), (6) vào (1) ta có:


=> C% = CM.Mct /10D (7) và => CM = C%.10D/Mct (8)
* Áp dụng (8) ta có: CM = (10.1,225)/40.20 = 6,125 M


0,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>


<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>


tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và </b>
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn. </i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


<i>dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh </i>



<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


</div>

<!--links-->

×