Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện yên sơn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 119 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

Phạm Quang Đức


Ngành: Quản lý kinh tế

Ngƣời hƣớng dẫn:

TS Nguyễn Bình Giang

Viện:

Viện kinh tế và Quản lý

Hà Nội, 2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang



Phạm Quang Đức


Ngành: Quản lý kinh tế

Ngƣời hƣớng dẫn: TS Nguyễn Bình Giang
Viện: Viện kinh tế và Quản lý

Hà Nội, 2020

Chữ ký của GVHD


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phạm Quang Đức, xin cam đoan rằng:
- Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh
giá đƣợc tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và các thơng tin trích dẫn
trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện

Phạm Quang Đức

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành

đến Ban giám hiệu, các Thầy Cô Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Đào tạo
sau đại học đã tận tình giúp đỡ tơi về suốt q trình học tập và nghiên cứu trong thời
gian qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS.
Nguyễn Bình Giang ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đã định hƣớng và tận tình giúp đỡ
tơi trong thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tơi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo, các cán bộ của Ban Quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng khu vực thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang các
Doanh nghiệp trong ngành xây dựng ở tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện thuận lợi
về thời gian và giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát, thu thập dữ liệu, tìm kiếm thơng
tin cho việc hồn thành luận văn.
Cuối cùng, một lần nữa xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo, các đơn vị
và cá nhân đã giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhƣng luận văn không tránh khỏi những sai sót, tơi
mong nhận đƣợc sự đóng góp chân thành của Q Thầy, Cơ giáo để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Phạm Quang Đức

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài ...........................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
3.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3
3.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................4
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................4
5.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................4
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG....................................................................................1
1.1. Tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng ..............................................................1
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tƣ xây dựng ....................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng ................................................................2
1.1.3. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng .......................................................................2
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tƣ xây dựng ..............................................5
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........................................................................8
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ...................................................8
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ..................................................10
1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ....................................................11
1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ......................................................12
iii


1.3.1 Quản lý thời gian thực hiện dự án ....................................................................12
1.3.2 Quản lý chi phí dự án .......................................................................................13

1.3.3 Quản lý định mức dự toán, giá và chỉ số giá xây dựng ....................................14
1.3.4. Quản lý chất lƣợng dự án ................................................................................16
1.3.5. Quản lý rủi ro ..................................................................................................16
1.3.6. Quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án .........................................................16
1.3.7. Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng ............................................16
1.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ...........19
1.4.1. Các nhân tố thuộc ban quản lý dự án ..............................................................19
1.4.2. Các nhân tố thuộc chủ thể tham gia quản lý dự án .........................................20
1.4.3. Các nhân tố khác .............................................................................................23
1.5. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ...................17
1.5.1. Chất lƣợng dự án .............................................................................................17
1.5.2. Tiến độ thực hiện.............................................................................................18
1.5.3. Chi phí .............................................................................................................18
1.5.4. An tồn lao động .............................................................................................18
1.5.5. Bảo vệ môi trƣờng...........................................................................................19
1.6. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại một số địa
phƣơng ở tỉnh Tuyên Quang và bài học kinh nghiệm đối với Ban Quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .24
1.6.1. Kinh nghiệm quản lý dự án ĐTXDCB ở một số địa phƣơng .........................24
1.6.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý đầu tƣ xây dựng tại Ban quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyên Yên Sơn. .......................................25
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHU VỰC
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG............................................28
2.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên
Sơn. ................................................................................................................28
2.1.1. Giới thiệu chung về Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên
Sơn..................................................................................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng khu vực huyện Yên Sơn. .......................................................................28

iv


2.2. Kết quả công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn ..................................................35
2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn ..................................................37
2.3.1. Các dự án đầu tƣ xây dựng trong thời gian từ năm 2012-2018 trên địa bàn
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. ...............................................................37
2.3.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên sơn .............................................40
2.4. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn. ..........58
2.4.1. Mô tả mẫu điều tra ..........................................................................................59
2.4.2. Đánh giá về Chất lƣợng dự án. .......................................................................60
2.4.3. Tiến độ thực hiện.............................................................................................67
2.4.4. Quản lý chi phí ................................................................................................69
2.4.5. An tồn lao động và Bảo vệ mơi trƣờng .........................................................70
2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng.......................................................................................71
2.5.1. Thực trạng về nguồn nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu
vực huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .........................................................71
2.5.2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu
vực huyện Yên Sơn. .......................................................................................73
2.6. Đánh giá chung về công tác Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn .........................74
2.6.1. Thành quả ........................................................................................................74
2.6.2. Tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .................75
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................77
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY

DỰNG KHU VỰC HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ..........79
3.1. Định hƣớng trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn .......................................79
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn ................80
3.2.1 Nhóm giải pháp chất lƣợng dự án ....................................................................80
v


3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý .....................................................91
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................95
1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................98

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng số các dự án giai đoạn 2012-2018.................................................36
Bảng 2.2. Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng ..........38
Bảng 2.3. Các dự án đầu tư xây dựng đang được triển khai .................................39
Bảng 2.4. Tiến độ thực hiện các dự án ...................................................................43
Bảng 2.5. Bảng tình hình thực hiện quản lý chi phí các dự án giai đoạn 2012 –
2018 .........................................................................................................46
Bảng 2.6. Tình hình quản lý chi phí dự án.............................................................48
Bảng 2.7. Đánh giá về chất lượng cơng trình của các dự án ................................52
Bảng 2.8. Thống kê một số rủi ro trong quản lý .....................................................55
Bảng 2.9. Thống kê một số sai sót trong quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án
giai đoạn 2012-2018................................................................................56

Bảng 2.10. Thống kê một số sự cố liên quan đến an toàn LĐ GĐ 2012-2018 ......57
Bảng 2.11. Một số thông tin khảo sát ......................................................................59
Bảng 2.12. Đánh giá về Chất lượng chuẩn bị dự án ..............................................60
Bảng 2.13. Đánh giá về Chất lượng điều hành dự án ...........................................61
Bảng 2.14. Đánh giá về Chất lượng hồ sơ khảo sát thiết kế ..................................62
Bảng 2.15. Đánh giá về Chất lượng cơng trình xây dựng .....................................63
Bảng 2.16. Đánh giá về Chất lượng đấu thầu ........................................................64
Bảng 2.17. Đánh giá về công tác Nghiệm thu và đưa vào sử dụng .......................65
Bảng 2.18. Đánh giá về công tác Thanh tra, kiểm tốn, quyết tốn cơng trình ...66
Bảng 2.19. Đánh giá về Tiên độ thực hiện dự án ...................................................67
Bảng 2.20. Đánh giá về cơng tác Giải phóng mặt bằng .........................................68
Bảng 2.21. Đánh giá về công tác Quản lý chi phí ..................................................69
Bảng 2.22. Đánh giá về An tồn lao động và Bảo vệ mơi trường .........................70
Bảng 2.23. Tình hình nhân lực của Ban Quản lý dự án .......................................71
Bảng 2.24. Bảng thống kê thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án ......................73
Bảng 2.25. Bảng thống kê các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý dự án.............73

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng .....................................6
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án ..........................................................................10
Hình 1.3. Tổng hợp ba chiều Thời gian – Chi phí – Chất lượng [17] ...................11
Hình 1.4. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư dự án [7] ...............................14
Hình 1.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án .......................................................21
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Yên Sơn 33

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Dự án đầu tƣ xây dựng là hoạt động chính quyết định sự tăng trƣởng và phát
triển, kinh tế - xã hội trong đó cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là khâu then
chốt. Để đảm bảo hoạt động đầu tƣ có hiệu quả, việc hồn thiện công tác quản lý dự
án đầu tƣ ngày càng đƣợc chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Có thể thấy, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là một q trình phức tạp, khơng
có sự lặp lại, nó địi hỏi sử dụng tƣơng đối lớn nguồn lực tài chính cũng nhƣ con
ngƣời. Nó khác hồn tồn so với việc quản lý công việc thƣờng ngày của một nhà
hàng, một công ty sản xuất hay một nhà máy bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các
quy tắc chặt chẽ và đƣợc xác định rõ của công việc. Trong khi đó, cơng việc của
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và những thay đổi mang tính duy nhất, không lặp lại,
không xác định rõ ràng và khơng có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa
điểm khác nhau, khơng gian và thời gian khác nhau, thậm chí trong q trình thực
hiện dự án cịn có sự thay đổi mục tiêu, ý tƣởng từ ngƣời quyết định đầu tƣ và chủ
đầu tƣ. Vậy nên, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn thay đổi linh hoạt, khơng
có cơng thức nhất định.
Dự án đầu tƣ xây dựng là một hình thức đầu tƣ trong một thời gian dài chính vì
vậy việc tính tốn dự án cũng nhƣ các vấn đề nảy sinh thƣờng xuyên xảy ra. Sự khác
biệt cơ bản đó là năng lực xác định vấn đề và quản lý chúng trong các dự án: bằng
việc thiết lập một quy trình quản lý hiệu quả, phù hợp với môi trƣờng hoạt động để có
thể xác định và hạn chế cũng nhƣ lƣờng trƣớc đƣợc những nảy sinh trong thực hiện
dự án. Việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc triển khai thực hiện theo đúng tinh
thần của Luật Xây dựng, Luật Đầu tƣ, Luật Đấu thầu, Luật Qui hoạch, Luật Doanh
nghiệp và các văn bản hƣớng dẫn có liên quan, tạo nên một quy trình đầu tƣ tƣơng
đối khép kín và đồng bộ. Do đó, kết quả là tạo ra những sản phẩm dự án đƣợc đánh
giá có chất lƣợng, đạt đƣợc hiệu quả đầu tƣ.
Không thể phủ nhận rằng, công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Ban

Quản lý dự án có vai trị đặc biệt quan trọng nhằm đảm bảo việc thực hiện dự án
mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác quản lý dự án ở
1


nhiều địa phƣơng vẫn còn những tồn tại, bất cập thể hiện ở một số điểm: tiến độ thi
công bị kéo dài, chất lƣợng cơng trình chƣa đảm bảo, các hình thức và phƣơng pháp
quản lý cịn lỏng lẽo chƣa chặt chẽ ảnh hƣởng đến chi phí quản lý. Chính vì thế hoạt
động quản lý các dự án xây dựng đã trở thành hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản lý
của Ban Quản lý dự án nhằm nâng cao chất lƣợng cơng trình, rút ngắn thời gian thi
cơng, giảm chi phí, an tồn lao động, vệ sinh mơi trƣờng. Do vậy, việc hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án là cần thiết để đáp
ứng với yêu cầu thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc
điểm về công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng khu vực huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang nhằm có những giải pháp đề xuất
hợp lý, tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang” làm luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Các cơng trình nghiên cứu sâu về nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
khơng nhiều do nội dung nghiên cứu địi hỏi ngƣời thực hiện phải hiểu rất cơ bản về
trình tự đầu tƣ, về quản lý thời gian, quản lý chất lƣợng, quản lý nhân sự, quản lý
đất đai, đặc biệt là quản lý tài chính là vấn đề rất phức tạp vì các dự án đầu tƣ xây
dựng chủ yếu là ngân sách Nhà Nƣớc và giá trị kinh phí giải ngân là rất lớn. Ví dụ
về một số đề tài nghiên cứu liên quan đến các khía cạnh khác nhau của vấn đề này:
- Phạm Văn Chiến (2018) với đề tài “Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành phố
Hà Nội”. Nghiên cứu này đƣa ra định hƣớng tác động đến nguồn vốn ngân sách
Nhà Nƣớc liên quan đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản. Thực trạng công tác quản

lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách, ngƣời viết cũng đã đƣa ra
những quan điểm và các giải pháp quản lý vốn tại đó. Tuy nhiên, những vấn đề
đƣợc nêu lên trong nghiên cứu là những đặc điểm, những nội dung quản lý, các
nhân tổ ảnh hƣởng đến quản lý nguồn vốn ngân sách về đầu tƣ xây dựng từ nguồn
vốn ngân sách Nhà Nƣớc, chứ không đi phân tích sâu về giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản. Dó đó chƣa thể cung cấp đầy đủ cơ sở lý
luận và giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
2


- Đặng Thị Phƣơng Thảo (2018) với cơng trình “Hồn thiện công tác quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng – Sở Xây
dựng tỉnh Quảng Bình”. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, những kết quả đạt đƣợc,
những tồn tại hạn chế, nguyên nhân và đƣa ra một số giải pháp để hồn thiện cơng
tác cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng –
Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên tác giả chƣa hệ thống đƣợc chi tiết các
trình tự thủ tục đầu tƣ xây dựng để đƣa ra giải pháp phù hợp.
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên chƣa có đề tài nào nghiên cứu về cơng tác Một
số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Chính vì vậy
tác giả chọn đề tài này với mong muốn đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, nghiên
cứu hƣớng đến đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án

đầu tƣ xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn giai đoạn 2012-2018.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn đến năm
2020.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn.
* Phạm vi nghiên cứu
3


- Nội dung: Nghiên cứu tập trung đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ
XDCB đối với các dự án đầu tƣ xây dựng (dự án đã hoàn thành thuộc nhóm B,
nhóm C) của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn trên địa
bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
khu vực huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Thời gian: Nghiên cứu tiến hành đánh giá dựa trên số liệu thứ cấp của đơn vị
nghiên cứu trong giai đoạn 2012-2018, số liệu sơ cấp đƣợc thu thập vào tháng
12/2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
* Đối với dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu liên quan đến cơng tác quản lý dự án đƣợc tìm hiểu, thu thập tại Ban
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn giai đoạn 2012-2018 bao
gồm các tài liệu, báo cáo của phịng Tài chính – Tổng hợp, phòng Quản lý dự án và
các văn bản pháp lý của các cơng trình, dự án có liên quan.
* Đối với dữ liệu sơ cấp

Để có cơ sở đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB một cách khách
quan, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua việc khảo sát bằng
bảng hỏi (có phụ lục kèm theo) các bên liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng trên địa bàn huyện, cụ thể:
- Ban Quản lý dự DAĐTXD khu vực huyện Yên Sơn (Chủ đầu tƣ) 16 ngƣời
- Nhà thầu thực hiện. 30 ngƣời
- Cơ quan phối hợp. 20 ngƣời
5.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Để đạt đƣợc kết quả nghiên cứu theo yêu cầu của luận văn, trong quá trình
nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu gồm:
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích tổng hợp, thống kê mơ tả, phân tích
nhân tố. Số liệu đƣợc xử lý trên phần mềm Excel.
4


* Phương pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phƣơng pháp so sánh có hai hình
thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tƣơng đối. Thông qua so sánh, nghiên cứu có thể
làm rõ đƣợc sự thay đổi (biến động) của các chỉ tiêu xem xét ở thời điểm nghiên
cứu so với thời điểm gốc và phân tích ngun nhân của nó.
* Thống kê mơ tả
Thống kê mô tả là phƣơng pháp dùng tổng hợp các phƣơng pháp đo lƣờng, mơ
tả, trình bày số liệu đƣợc ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống kê là
hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để
phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đƣa ra
nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp thống kê
mô tả thông qua việc lập bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập đƣợc theo các đặc
điểm liên quan đến nhận diện doanh nghiệp, tính tốn trung bình các nhóm tiêu chí
liên quan đến các khía cạnh đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB của Ban

quản lý dự án.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các hình vẽ và bảng biểu, kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Chƣơng II: Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2018
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện, công tác quản lý dự án đầu tƣ của
Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện Yên Sơn

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tƣ xây dựng
Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc quy định tại Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 nhƣ sau: “Dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng” [6].
Dự án đầu tƣ xây dựng là tổng thể các hoạt động với các nguồn lực và chi phí
cần thiết đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy trình thời gian và địa điểm
xác định nhằm đạt đƣơc mục tiêu đã định trƣớc.
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tƣ xây dựng, phải xem

xét ở các góc độ khác nhau.
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tƣ xây dựng là một tập hồ sơ tài liệu trình
bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để
đạt đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng
lai.
- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tƣ xây dựng là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian
dài.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tƣ xây dựng là một công cụ thể hiện
kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất kinh doanh, phát triển KT-XH,
làm tiền đề cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ. Dự án đầu tƣ xây dựng là một hoạt
động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói
chung.[22].
Nhƣ vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tƣ xây dựng cũng
đều bao gồm: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và các nguồn lực. Các
kết quả đƣợc xem là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình
thực hiện dự án phải thƣờng xuyên theo dõi các đánh giá kết quả đạt đƣợc.
1


1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng
Các đặc điểm cơ bản của dự án đầu tƣ xây dựng:
- Dự án đầu tƣ xây dựng có sản phẩm cuối cùng là cơng trình xây dựng
(CTXD) hồn thành đảm bảo các mục tiêu ban đầu đã đặt ra về thời gian, chi phí,
chất lƣợng, an tồn, vệ sinh và bảo vệ mơi trƣờng… Sản phẩm là cơng trình của dự
án đầu tƣ xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và khơng phải là sản phẩm của
một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt.
- Dự án đầu tƣ xây dựng có chu kỳ riêng trải qua các giai đoạn hình thành và
phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu xuất hiện ý
tƣởng về xây dựng cơng trình dự án và kết thúc khi CTXD hoàn thành đƣa vào khai

thác sử dụng, khi cơng trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.
- Dự án đầu tƣ xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là ngƣời quyết
định đầu tƣ, chủ đầu tƣ (chủ cơng trình), đơn vị thiết kế, đơn vị quản lý dự án, đơn
vị giám sát, đơn vị thi công, nhà cung ứng …. Các chủ thể này có lợi ích khác nhau,
quan hệ giữa họ thƣờng mang tính đối tác. Mơi trƣờng làm việc mang tính đa
phƣơng và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. Vì vậy, khi tiến hành hoạt
động đầu tƣ xây dựng cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các chủ thể trong quản
lý quá trình đầu tƣ.
- Dự án đầu tƣ xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân
lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tƣ thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời gian cho
phép.
- Dự án đầu tƣ xây dựng thƣờng yêu cầu một lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian
thực hiện dài, phụ thuộc vào quy mơ, tính chất sản phẩm và có tính chất bất định rủi
ro cao.
- Dự án đầu tƣ xây dựng luôn trong môi trƣờng hoạt động phức tạp và có tính
rủi ro cao chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tƣ kéo dài. Trong thời gian này
các yếu tố kinh tế, chính trị và của tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thốt,
lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà chủ đầu tƣ không lƣờng trƣớc đƣợc hết khi
lập dự án. Chịu tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con ngƣời không
thể làm chủ đƣợc nhƣ nắng, mƣa, bão, hỏa hoạn, nhà nƣớc thay đổi chế độ chính
sách, chiến tranh…. Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, ln ln
biến động và thƣờng bị gián đoạn. Thay đổi nhu cầu sử dụng cũng có thể gây nên
thiệt hại cho hoạt động đầu tƣ. [23].
1.1.3. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng
Phân loại đầu tƣ xây dựng là sắp xếp các dự án đầu tƣ theo từng nhóm dựa
trên các tiêu thức nhất định. Việc phân loại các dự án là tiền đề để xác định chu
trình thích hợp, giúp việc quản lý các dự án đƣợc dễ dàng và khoa học. Theo Điều
2



5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng thì phân loại đầu tƣ xây dựng nhƣ sau:
* Theo nguồn vốn đầu tƣ, gồm:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc;
- Dự án sử dụng vốn Nhà nƣớc ngoài ngân sách, gồm:
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp Nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn vay nƣớc ngoài (ODA);
+ Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của các đơn vị hành chính sự nghiệp
cơng;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn; [7]
* Theo quy mô dự án:
+ Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất của dự án và
quy mơ đầu tƣ, các dự án cơng trình đƣợc chia ra gồm dự án quan trọng quốc gia và
3 nhóm A, B, C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công. [7].
Dự án quan trọng quốc gia
Các dự án đầu tƣ xây dựng có sử dụng vố đầu tƣ công từ 10.000 tỷ đồng trở
lên. Các dự án đầu tƣ xây dựng có mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn
khả năng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng, bao gồm: nhà máy điện hạt
nhân; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vƣờn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trƣờng từ 500 héc ta trở lên;
rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nƣớc từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; di dân tái
định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở miền núi, từ 50.000 ngƣời trở lên ở các vùng
khác; dự án địi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đƣợc Quốc hội
quyết định. Các dự án này khơng tính đến mức vốn đầu tƣ.[7].

Dự án nhóm A
Các dự án đầu tƣ xây dựng: tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; địa bàn đặc biệt
quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về
quốc phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo
mật quốc gia; các dự án đầu tƣ xây dựng: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu
3


công nghiệp, khu chế xuất. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tƣ. Các dự
án đầu tƣ xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng
sắt, đƣờng quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất, phân bón, xi
măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở
có vốn đầu tƣ từ 2.300 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tƣ xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ), thủy lợi, cấp thốt nƣớc và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, hóa dƣợc, sản xuất vật liệu
(trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), cơng trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo
máy, luyện kim), bƣu chính, viễn thơng có vốn đầu tƣ từ 1.500 tỷ đồng trở lên. Các
dự án đầu tƣ xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vƣờn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, cơng nghiệp có
vốn đầu tƣ từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tƣ xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học,
phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ
xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tƣ từ 800 tỷ đồng trở lên.[7].
Dự án nhóm B
Các dự án đầu tƣ xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất, phân
bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng
khu nhà ở có vốn đầu tƣ từ 120 đến 2.300 tỷ đồng.
Các dự án đầu tƣ xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân

bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nƣớc và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, hóa dƣợc, sản xuất vật liệu
(trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), cơng trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo
máy, luyện kim), bƣu chính, viễn thơng có vốn đầu tƣ từ 80 đến 1.500 tỷ đồng. Các
dự án đầu tƣ xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vƣờn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp có
vốn đầu tƣ từ 60 đến 1.000 tỷ đồng.
Các dự án đầu tƣ xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học,
phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ
xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tƣ từ 45 đến 800 tỷ đồng.[7].
Dự án nhóm C
Các dự án đầu tƣ xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ), cơng nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất, phân
bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khống sản, xây dựng
khu nhà ở có vốn đầu tƣ dƣới 120 tỷ đồng.
4


Các dự án đầu tƣ xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nƣớc và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, hóa dƣợc, sản xuất vật liệu
(trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), cơng trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo
máy, luyện kim), bƣu chính, viễn thơng có vốn đầu tƣ từ dƣới 80 tỷ đồng. Các dự án
đầu tƣ xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vƣờn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới, cơng nghiệp có vốn
đầu tƣ dƣới 60 tỷ đồng.
Các dự án đầu tƣ xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tƣ dƣới 45 tỷ đồng.[7].
* Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ

thuật đầu tƣ xây dựng:
- Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
- Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ
dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).[7]
Nghiên cứu phân loại dự án đầu tƣ xây dựng có ý nghĩa cho việc quản lý dự án
nhƣ: quy định về thẩm quyền, điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân, quản lý về
thời gian, chi phí, những điểm cần chú ý trong quản lý dự án (phạm vi quản lý, tổ
chức thực hiện,...)
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tƣ xây dựng
Đối với dự án, trình tự đầu tƣ là thứ tự các công việc của dự án đƣợc sắp xếp
và thực hiện theo một trình tự nhất định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện thuận lợi
và hiệu quả thực hiện cao nhất. Dự án đầu tƣ xây dựng và quá trình đầu tƣ xây dựng
của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ; Thực hiện đầu tƣ;
Kết thúc xây dựng và đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự
án đầu tƣ có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:

5


- Lập Báo cáo
nghiên cứu tiền
khả thi.
- Lập Báo cáo
nghiên cứu khả
thi.

Lập dự án
đầu tƣ

Thiết kế bản

Đấu thầu
vẽ thi công

Thi cơng

Nghiệm
thu,
bàn giao, quyết
tốn, bảo hành


Đối với dự án quan trọng quốc gia
và dự án nhóm A
Lập báo cáo Thiết kế sơ bộ
Chuẩn bị đầu tƣ

Thực hiện đầu tƣ

Kết thúc dự án
đầu tƣ

Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng [ 7 ]
* Giai đoạn chuẩn bị dự án: Từ khi có ý đồ đầu tƣ đến một dự án đầu tƣ đƣợc
phê duyệt: nghiên cứu cơ hội đầu tƣ; nghiên cứu tiền khả thi: tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (chỉ thực hiện đối với dự án nhóm
A); nghiên cứu khả thi: lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng để xem xét, quyết định đầu tƣ; thẩm định
và phê duyệt dự án; thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị
dự án Đối với các dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết số 49/2010/QH12
ngày 19/6/2010 của Quốc hội thì chủ đầu tƣ phải lập Báo cáo đầu tƣ trình Chính

phủ xem xét để trình Quốc hội thơng qua chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ. Đối với dự
án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
chủ đầu tƣ phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm
quyền hoặc trình Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trƣớc khi lập
dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình. Vị trí, quy mơ xây dựng cơng trình phải phù hợp
với quy hoạch xây dựng đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chƣa có trong quy
hoạch xây dựng thì phải đƣợc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
Tóm lại Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng để xem xét,
quyết định đầu tƣ xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến
chuẩn bị dự án [7]
* Giai đoạn thực hiện dự án: là tồn bộ các cơng việc từ khi có quyết định đầu
tƣ cho đến khi hồn thành các cơng trình, hạng mục các cơng trình đi vào khai thác.
Sau khi báo cáo đầu tƣ đƣợc phê duyệt dự án đầu tƣ đƣợc chuyển sang giai đoạn
tiếp theo – giai đoạn thực hiện đầu tƣ.

6


Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tƣ vấn, phải lựa chọn đƣợc những chuyên
gia tƣ vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tƣ vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng
lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản
lý giám sát xây dựng - đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn
đơn vị tƣ vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tƣ vấn này phải có kinh nghiệm qua
những dự án đã đƣợc thực hiện trƣớc đó. Một phƣơng pháp thơng thƣờng dùng để
chọn là đòi hỏi các cơ quan tƣ vấn cung cấp các thông tin về năng lực tài chính,
kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn
nhà thầu tƣ vấn xây dựng cơng trình đƣợc thực hiện theo Nghị định 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
Sau khi lựa chọn đƣợc nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án đƣợc phê duyệt, nhà

thầu thiết kế tổ chức thực hiện các cơng việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mơ,
tính chất cơng trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bƣớc, hai
bƣớc hay ba bƣớc.
- Thiết kế một bƣớc là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Thiết kế hai bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng
đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tƣ.
- Thiết kế ba bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi cơng áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc
biệt, cấp I và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngƣời quyết định đầu tƣ
quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế đƣợc hình thành, chủ đầu tƣ tổ chức thẩm định hồ
sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự tốn và trình lên cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền (cụ
thể là ngƣời có thẩm quyền ra quyết định đầu tƣ) phê duyệt. Trƣờng hợp chủ đầu tƣ
khơng đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều kiện
năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên
cơ sở kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự tốn ngƣời có thẩm quyền quyết định
đầu tƣ sẽ ra quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự tốn. Khi đã có quyết định
phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, chủ đầu tƣ tổ chức đấu thầu xây dựng
nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ
xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu của chủ đầu tƣ và
các mục tiêu của dự án.
Trong giai đoạn này chủ đầu tƣ thực hiện song song với công việc đền bù, giải
phóng mặt bằng xây dựng theo tiến độ, chủ đầu tƣ tổ chức đàm phán ký kết hợp
đồng thi cơng xây dựng cơng trình, hợp đồng tƣ vấn giám sát và bàn giao mặt bằng
xây dựng cho nhà thầu xây dựng; quản lý chất lƣợng kỹ thuật công trình trong suốt
7


q trình thi cơng và chịu trách nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực hiện trong q

trình triển khai dự án.
Tóm lại Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo
sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép
xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức
lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng trình; giám
sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành; nghiệm thu cơng
trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác [7].
* Giai đoạn kết thúc xây dựng và đƣa vào khai thác sử dụng
Sau khi cơng trình đƣợc thi cơng xong theo đúng thiết kế đã đƣợc phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lƣợng, kỹ thuật, mỹ thuật, chủ đầu tƣ thực hiện cơng
tác bàn giao cơng trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành
cơng trình phát huy hiệu quả.
Tóm lại Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác
sử dụng gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình
xây dựng [7].
Nhƣ vậy các giai đoạn của q trình đầu tƣ có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá q cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau.
Việc thực hiện các cơng việc của dự án có thể theo phƣơng pháp tuần tự,
phƣơng thức kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện và kết thúc xây
dựng nhằm rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định việc
thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Riêng đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án
thành phần mà mỗi dự án có thể vận hành độc lập hoặc đƣợc phân kỳ đầu tƣ để thực
hiện thì dự án thành phần đƣợc quản lý thực hiện nhƣ một dự án độc lập. Việc phân

chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tƣ phải đƣợc quy định cụ thể trong quyết
định đầu tƣ.
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

8


Quản lý dự án là một khóa học về hoạch định, tổ chức và quản lý nguồn lực
mang đến sự thành cơng và đạt đƣợc mục đích hay mục tiêu rõ ràng.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép [24].
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là toàn bộ những hoạt động có mục đích của
chủ đầu tƣ thơng qua hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách và các công cụ quản lý
nhằm tác động lên đối tƣợng, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là tồn bộ các cơng
việc của dự án và các bên có liên quan nhằm hồn thành tốt nhất các mục tiêu đã đặt
ra.
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là sự điều hành các công việc theo một kế
hoạch đã định hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây
dựng, với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách tối
ƣu. Các ràng buộc bao gồm: Quy phạm pháp luật (Luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn,…),
ngân sách (nguồn vốn, tài chính), thời gian (tiến độ thực hiện), khơng gian (đất đai,
tổng mặt bằng xây dựng).
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn:
- Lập kế hoạch: đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic.

- Điều phối thực hiện dự án: đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập trình cho từng cơng việc và tồn
bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực
và thiết bị phù hợp.
- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vƣớng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ cũng đƣợc thực hiện nhằm tổng thể rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau
của dự án.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động
từ việc lập kế hoạch điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái
lập kế hoạch dự án nhƣ hình 1.2.

9


Lập kế hoạch
-

- Thiết lập mục tiêu

-

- Dự tính nguồn lực

-

- Xây dựng kế hoạch
Điều phối thực hiện


Giám sát
-

- Đo lƣờng kết quả

-

- Bố trí tiến độ thời gian

-

- So sánh với mục tiêu

-

- Phân phối nguồn lực

-

- Báo cáo

-

- Phối hợp các hoạt động

-

- Giả quyết các vấn đề


-

- Khuyến khích động viên

Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Mục tiêu cơ bản của dự án nói chung là hồn thành các cơng việc của dự án
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lƣợng, trong phạm vi ngân sách đƣợc phê duyệt
và theo đúng tiến độ thời gian cho phép. Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên quan
chặt chẽ với nhau và có thể biểu diễn theo cơng thức sau:
C = f(P,T,S)
Trong đó: C: Chi phí
P: Mức độ hồn thành cơng việc (kết quả)
T: Yếu tố thời gian
S: Phạm vi dự án
Phƣơng trình trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: mức độ hồn
thành cơng việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung, chi phí của dự án
tăng lên khi chất lƣợng hồn thiện cơng việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và
phạm vi dự án đƣợc mở rộng.
Ba yếu tố thời gian, chi phí và mức độ hồn thành cơng trình có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Trong quá trình quản lý dự án thƣờng diễn ra các hoạt động đánh đổi
mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hi sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện
tốt hơn các mục tiêu kia trong điều kiện thời gian và không gian cho phép, nhằm
thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của quá trình quản lý dự án. Nếu cơng
việc của dự án theo đúng kế hoạch thì khơng phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế
hoạch thực thi cơng việc dự án thƣờng có những thay đổi do nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan khác nhau nên đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà
10



×