Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 1 tuan 31 ca ngay ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.73 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 31</b>




Ngày soạn : 17/ 4/ 2010


Ngày dạy : Thứ 2 ngày 19 / 4 /2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể


<b> CHÀO CỜ</b>


*************


Tiết 2, 3: Tập đọc


<b>NGƯỠNG CỬA</b>


<b>I,Mục đích yêu cầu: </b>


- HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, đi men
-Bớc đầu bit ngh hi sau mi dũng thơ và khổ thơ .


- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn
lên đi xa hơn nữa.


-HSKG häc thuéc lòng một khổ thơ


*<i>MTR </i>: hskkvh c trn c mt đoạn trong bài
<b>II,Các hoạt động dạy học:</b>


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


1, Kiểm tra bài cũ:



Kiểm tra : Người bạn tốt
2, Bài mới: ( Tiết 1)


HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài thơ


HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó


HĐ3: Ơn các vần : ăt, ăc


<b>Tiết 2</b>


HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc


1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
đâu?


Đọc diễn cảm bài thơ .
*Luyện nói


GV nêu yêu cầu bài luyện nói ở SGK:
Hỏi và trả lời theo ý bạn


3, Củng cố,dặn dò:
Gọi hs đọc lại bài 1 em .


4 hs lên đọc bài Người bạn tốt



- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ


qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã
học


- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ


-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ăt :
dắt .


-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần
ăt, ăc


Mẹ...


... đi tới trường và đi xa hơn nữa
Nhận định khổ thơ thích nhất


Biết dựa vào thực tế sinh hoạt của từng
em để hỏi và đáp theo ý bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV nhận xét giờ học , dặn dò về nhà
đọc bài .


Tiết 4: Âm nhạc


GV bộ môn soạn


**********************
<b>Buổi chiều </b>


Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt


LUYỆN TIẾNG VIỆT


<b>I/ </b> M ục tiêu :


o <b>Học sinh nắm chắc các kiến thưc vừa học bài ngưỡng cửa</b>
o Rèn kỹ năng nghe ,đọc ,nói nói, viết cho học sinh.


o MTR ; luyện đọc cho hs yếu


II/<i>Các hoạt động dạy học chủ yếu</i>:<i> </i>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


I/ KiĨm tra bµi cđ


- Gọi học sinh lên bảng đọc bài:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
II/<i>Dạy học bài mới</i> :<i> </i>


1/ Giíi thiƯu bài :
2/Ôn tập:


- Cho hc sinh c bi trong sỏch
giáo khoa


- Gọi học sinh lên bảng đọc bài


- Rèn cho những em còn yếu
- Rèn cho học sinh viết bng con
(c cho hc sinh vit )


3/Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


-Hai em đọc bài


-Tìm tiếng trong bài có vần :aờt
-Học sinh đọc bài


-ViÕt b¶ng:Ngưỡngcưa,đi men, bắt tay,xa
tắp…


Tiết 2: Thực hành Tiếng Việt


<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>


<b>I, Mục tiêu :</b>



- HS nghe viết được đoạn một trong bài Người bạn tốt .
- Rèn kĩ năng nghe viết choHS .


*MTR: hskkvv nhìn sgk chép đúng đoạn 1 của bài Người bạn tốt .
II, Các hoạt động dạy học.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ : GV đọc các từ cho hs



viết bảng con . GV nhận xét .
2. Bài mới .


*Hướng dẫn chính tả .


GV đọc đoạn chính tả cần viết .


HS viết bảng con :ngượng nghịu ,
mượn, cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?Ai đã cho bạn Hà mượn bút .


GV hướng dẫn các từ khó viết , cho hs
viết bảng con các từ đó


-Gv nhận xét


*Thực hành viết chính tảù .


GV đọc từng câu cho hs nghe viết vào
vở ô li.


GV đọc bài cho hs dị bài .
GV thu vở chấm nhận xét .


3. Củng cố , dặn dò .


-Hỏi tên bài , Nhận xét dặn dò về
nhà rèn viết thêm.



HS viết từ khó vào bảng con.


HS nghe viết vào vở ơ li.


HS đổi vở dò bài ,ghi lỗi sai của bạn
vào lề bằng bút chì.


HS nộp vở chấm .


Tiết 3: Đạo đức:


<b>BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


HS kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc
sống của con người .


Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoc nơi công cộng .
Yêu thiên nhiên , thích gần gũi với thiên nhiên .


Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ngõ xóm và những nơi
cơng cộng.Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .


<b>II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.</b>


-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)


-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC:


Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung
tiết trước.


Tại sao phải bảo vệ cây và hoa
nơi công cộng?


GV nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi
tựa.


Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
1. Giáo viên hướng dẫn làm bài
tập và cho học sinh thực hiện vào
VBT.


+ 2 HS nêu nội dung bài học trước.


Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp,
khơng khí trong lành.


Vài HS nhắc lại.


Học sinh thực hiện vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Gọi một số học sinh trình bày,
lớp nhận xét bổ sung.



<b>Giáo viên kết luận: </b>


 <i>Những tranh chỉ việc làm góp</i>
<i>phần tạo môi trường trong lành</i>
<i>là tranh 1, 2, 4.</i>


Hoạt động 2: Thảo luận và đóng
vai theo tình huống bài tập 4:
a. Giáo viên chia nhóm và nêu
yêu cầu thảo luận đóng vai.


b. Gọi các nhóm đóng vai, cả
lớp nhận xét bổ sung.


<b>Giáo viên kết luận :</b>


<i>a. Nên khun ngăn bạn hoặc</i>
<i>mách người lớn khi không cản</i>
<i>được bạn. Làm như vậy là góp</i>
<i>phần bảo vệ mơi trường trong</i>
<i>lành, là thực hiện quyền được</i>
<i>sống trong môi trường trong</i>
<i>lành.</i>


Hoạt động 3: Thực hành xây
dựng kế hoạch bảo vệ cây và
hoa


Giáo viên cho học sinh thảo luận


theo nhóm nội dung sau:


+ Nhận bảo vệ chăm sóc cây và
hoa ở đâu?


+ Vào thời gian nào?


+ Bằng những việc làm cụ thể
nào?


+ Ai phụ trách từng việc?


Gọi đại diện từng nhóm lên trình
bày, cho cả lớp tảo đổi.


<b>Giáo viên kết luận :</b>


 <i>Mơi trường trong lành giúp</i>
<i>các em khoẻ mạnh và phát triển.</i>
<i>Các em cần có hành động bảo vệ,</i>
<i>chăm sóc cây và hoa.</i>


Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo
viên đọc đoạn thơ trong VBT:
<i>“Cây xanh cho báng mát</i>


vaø bổ sung.


Học sinh nhắc lại nhiều em.



Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:


Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.


Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và
trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung
và hồn chỉnh.


Học sinh nhắc lại nhiều em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Hoa cho sắc cho hương</i>
<i>Xanh, sạch, đẹp mơi trường</i>
<i>Ta cùng nhau gìn giữ”.</i>


4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. Học
bài, xem lại các bài đã học.


<i>Ta cùng nhau gìn giữ”.</i>
Hát và vổ tay theo nhịp.


Tuyên dương các bạn ấy.


<b> **************************</b>


Ngày soạn :18/4/2010



Ngày dạy:Thứ 3 ngaøy 20 /4/2010
Tieát


1 Thủ công


<b> CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách cắt các nan giaáy.</b>


-Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
-GD tính thẫm mĩ cho hs.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.


-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.OÅn ñònh:
2.KTBC:


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo u
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.


Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.



3.Bài mới:


Giới thiệu bài, ghi tựa.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán
hàng rào.


+ Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô
tờ giấy).


+ Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
+ Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất
cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai
cách đường chuẩn 4 ô.


Haùt.


Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.


Vaøi HS nêu lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4 ô


Đường chuẩn


 Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan
giấy vào vởt thủ công.



+ Kẻ đường chuẩn
+ Dán 4 nan đứng.
+ Dán 2 nan ngang.


+ Trang trí cho thêm đẹp.


 Đánh giá sản phẩm :


+ GV đánh giá sản phẩm của hs
4.Nhận xét, dặn dò:


Nhận xét tinh thần học tập của các em,
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán


Học sinh nhắc lại cách cắt và dán
rồi thực hành theo mẫu của giáo
viên.


HS trình bày sản phẩm.


Thực hành ở nhà.
Tiết2: Tập viết


<b>TÔ CHỮ HOA Q , R</b>
<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa Q, R</b>


-Viết đúng các vần ăc, ăt, ươt , ươc các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt ,
dịng nước , xanh mướt – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo
đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong


vở tập viết.


*MTR: hskkvh tô được chữ hoa Q, R viết được các từ ngữ nhưng chậm hơn.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.


-Chữ hoa: Q , R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con
hươu, quả lựu.


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.


Hướng dẫn tô chữ hoa:



Gv treo bảng phụ viết chữ hoa Q, R.
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:


Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tơ chữ trong khung chữ Q, R
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện:


+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở
bảng và vở tập viết của học sinh.


+ Viết bảng con.
3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào taäp.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hồn thành
bài viết tại lớp.


4.Củng cố- Dặn dò:


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ



Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.


Học sinh quan sát chữ hoa Q , R trên
bảng phụ và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tơ trên
khung chữ mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.


Hoan ngheânh, tuyeân dương các bạn


viết tốt.


Ti


ết 3 : Chính tả (tập chép)
<b>NGƯỠNG CỬA</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS nhìn sách hoăc bảng chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối
bài: Ngưỡng cửa. ( 20 chữ trong 8- 10 phút)


- Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh vào chỗ chấm . Bài tập 1, 2sgk
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên
cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:


<i>Cừu mới be tống</i>
<i>Tơi sẽ chữa lành.</i>


Nhận xét chung về bài cũ của học
sinh.



2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ
cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở
bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm
những tiếng các em thường viết sai:
đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng
con.


Giáo viên nhận xét chung về viết
bảng con của học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính
tả).


Hướng dẫn cách viết bài chính tả
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút
chì để sữa lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ
vào từng chữ trên bảng để học
sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các


em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng
những lỗi phổ biến, hướng dẫn các
em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.


2 hoïc sinh làm bảng.


<i>Cừu mới be tống</i>
<i>Tơi sẽ chữa lành.</i>
Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhưng giáo viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, …



Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để chép bài chính tả vào vở
chính tả.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.


Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi
vở sữa lỗi cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Học sinh nêu yêu cầu của bài trong
vở BT Tiếng Việt.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn
2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các
bài tập.


Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.


Học sinh làm VBT.


Giải
Bắt, mắc.


Gấp, ghi, ghế.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.


Tiết4: Tốn


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I :M</b> ục tiêu : Giúp học sinh:


-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu
nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính
cộng và trừ.


-Bài tập cân flàm 1, 2, 3 sgk


*MTR: hskkvh biết đặt tính và làm tính ..
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bộ đồ dùng toán 1.


-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>



Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC:


Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.


2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:


Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.


Giáo viên cho học sinh tự làm rồi
chữa bài. Cho học sinh so sánh các
số để bước đầu nhận biết về tính
chất giao hốn của phép cộng và


Giải:
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)


Đáp số: 34 bông hoa.
Học sinh nhắc tựa.


34 + 42 = 76 , 76 – 42 = 34
42 + 34 = 76 , 76 – 34 = 42



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài
trên bảng lớp. Cho các em nêu mối
quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện VBT và chữa bài
trên bảng lớp.


4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn
bị tiết sau.


-Học sinh lập được các phép tính:
34 + 42 = 76


42 + 34 = 76
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42


-Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế
rồi điền dấu để so sánh:


30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45


55 > 50 + 4


Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.


***********************


Ngày soạn : 18/ 4/ 2010


Ngày dạy : Thứ tư ngày 21/4/ 2010


Tiết 1: Thể dục


TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
<b>.Mục tiêu:</b>


-Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc bằng
vợt gỗ )


-Bieát cách chơi và tham gia trò chơi .
<b>II.Chuẩn bị: </b>


-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh
mỗi quả.


-Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng … để chuyền cầu.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Phần mỡ đầu:



Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học:
1 – 2 phút.


Cho hs tập các động tcác khởi động.
Ôn bài thể dục, 1 lần, mỗi động tác 2 X
8 nhịp.


Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.


HS laéng nghe nắmYC nội dung bài
học.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.Phần cơ bản:


 <i>Trị chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút</i>
 <i>Chuyền cầu theo nhóm 2 người 6 – 8</i>
<i>phút.</i>


Tổ chức cho các em thi đua nhau theo
nhóm 2 người.


3.Phần kết thúc :


GV dùng còi tập hợp học sinh.



Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và
hát: 1 - 2 phút


Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
Dặn dò: Thực hiện ở nhà.


Học sinh thực hiện theo đội hình
vịng trịn và theo hướng dẫn của lớp
trưởng.


Học sinh thi đua chuyền câu theo
nhóm 2 người.


Học sinh lắng nghe
Thực hiện ở nhà.


Tieát


2,3 : Tập đọc:


<b>KEÅ CHO BÉ NGHE</b>


<b>I,</b>


<b> Mục tiêu </b>


- HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: <i>ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn </i>
<i>no,quay trịn, nấu cơm</i> . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ


- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,


ngoài ng.


-Trả lời câu hỏi 2 ở SGK


*MTR : HS đọc được trơn được bài tập đọc nhưng với tốc độ chậm
<b>II,Các ho t </b>ạ động d y h c:ạ ọ


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


1, Kiểm tra bài cũ:
Bài: Ngưỡng cửa
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc toàn bài


HĐ2: H dẫn luyện đọc tiếng, từ, câu,
đoạn, bài.


HĐ3: Ôn các vần ươc, ươt
<b>Tiết 2</b>


HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc


GV kết hợp đặt câu hỏi :


a , Em hiểu con trâu sắt trong bài là
gì?


- Biết trả lời các câu hỏi nội dung bài, viết


đúng các từ trong bài


- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ
đã học


- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ


-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài


-Biết vận dụng tìm các tiếng ngồi bài có
chứa vần ươc, vần ươt


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Hướng dẫn đọc Hỏi - đáp theo bài
thơ


* Tổ chức thi đọc
* Luyện nói:


Hỏi – đáp về những con vật em biết
3,Củng cố,dặn dò:


Hỏi tên bài . gọi 2 hs khá . đọc lại
bài


Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau .


Phân biệt đọc phân vai theo từng khổ thơ


theo lối đối đáp.


Em đọc câu hỏi, em đáp câu trả lời dựa
theo mẫu.


Nêu được đặc điểm con vật.


Dựa vào đặt điểm để đoán được con vật
theo yêu cầu.


2 hs đọc lại bài


Tiết 4 : Toán


<b>ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Có biểu tượng ban đầu về thời gian.


*Mtr: hskkvh biết đọc giờ đúng treen mặt đồng hồ.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.



Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
34 + 42 , 76 – 42
42 + 34 , 76 – 34
Nhận xét KTBC.


2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.


 <i>Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim</i>
<i>chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.</i>


Cho học sinh xem đồng hồ đêû bàn và hỏi
học sinh mặt đồng hồ có những gì?


Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim
ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim
ngắn và kim dài đều quay được và quay
theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài
chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số
nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.


Học sinh làm bảng con.


Học sinh nhắc tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc
“chín giờ”



Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các
thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các
bức tranh trong SGK.


Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số
5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ
sáng em bé làm gì ? (đang ngũ)


 <i>Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành</i>
<i>xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt</i>
<i>đồng hồ.</i>


Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ:
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A


Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, ….


Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng
trên các đồng hồ cịn lại.


4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai
nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim
trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ
đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?


Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tun dương.



Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.


Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,


5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em
bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi
học.


10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ,
3 giờ, 4 giờ.


Nhắc lại tên bài học.


Học sinh thực hành theo hướng
dẫn của giáo viên trên mặt đồng
hồ.


Thực hành ở nhà.


<b>Buổi chiều: </b>


Tiết 1: Thực hành toán
LUYỆN TỐN
I/ Mơc tiªu :


-Cđng cố các kiến thức v phép trỉỉ trong phạm vi 100
- áp dng vào làm bài tập



II/ <b> Đồ dùng dạy học </b>
- Vở bài tập to¸n


III/ <b> Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1/ Kiểm tra bài củ:
Gọi học sinh lên bảng


Giáo viên nhận xét ghi điểm
2/ Dạy học bµi míi


a/ Giíi thiƯu bµi
b/ Lun tập:


2 em thực hiện
-Đặt tính rồi tính


63+21,75-63,56+21,78-56


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hớng dẫn học sinh làm các bài tập trong
vở bài tập


Giáo viên nhận xét hớng dẫn thêm
3 / Củng cố dặn dò


-Chấm vở vài em
- NhËn xÐt giê häc



Gọi lên bảng chữa bài
Bài 3:Học sinh nêu yêu cầu bài tập
Häc sinh lµm bµi vµo vë
Đổi vở kiểm tra chéo


Bài 4 : Học sinh nhìn tranh viết phép
tính thích hợp


Tit 2: Thực hành Tiếng Việt

<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT </b>



<b>I.Mục tiêu</b>: -Giúp hs bước đầu bắt chước chữ hoa Q, R tập viết 2 con chữ đó .


-Nghe viết đúng các vần <i><b>ươc, ươt, ăt, ăc , từ ngữ mằu sắc, dìu dắt , dòng nước, </b></i>


<i><b>xanh mướt</b></i><b> .</b>


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: màu sắc, dìu dắt.
Nhận xét bài cũ.



2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.


GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tơ chữ trong khung chữ Q, R.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện:


+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở
bảng và vở tập viết của học sinh.


+ Viết mẫu:


Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: màu sắc, dìu dắt.



Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.


Học sinh quan sát chữ hoa Q , R trên
bảng phụ và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tơ trên
khung chữ mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào vở ô li


GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết tại lớp.


4.Củng cố, dặn dò :
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.



Hoan ngheânh, tuyeân dương các bạn
viết tốt.




**********************
Ngày soạn : 19/4/2010


Ngày dạy:Thứ năm ngày /22/4/2010
Tiết1: Tốn


<b>THỰC HÀNH</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


-Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giừo trong ngày .
-Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4 sgk


*MTR: hs biết đọc giờ đúng.


-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học
sinh.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Mơ hình mặt đồng hồ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.



+ Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi
học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, … .
Nhận xét KTBC.


2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:


Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3
giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy?
và ghi theo mẫu bài tập 1


+ Học sinh trả lời theo
hướng dẫn của giáo viên trên
mặt đồng hồ.


Học sinh nhắc tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa
bài trên bảng lớp.


Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh


vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời
điểm tương tự


Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm
bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào
tranh)


4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


kim ngắn chỉ số 12, … và ghi
“ 3 giờ”, … .


Làm VBT (vẽ các kim chỉ
giờ)


1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2
giờ: Kim ngắn chỉ số 2; …
Học sinh nối tranh


Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
Tiết 2: Chính tả (Nghe viết)



<b> KỂ CHO BÉ NGHE</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dịng thơ đầu của bài: <i>Kể cho bé</i>
<i>nghe..khoảng 10-`15 phút </i>


-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh.


*MTR: hskkvv nhìn sgk chép lại đúng chính tả 8 dòng đầu của bài Kể cho bé
nghe.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập
2 và 3.


-Học sinh cần có VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :


Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ
ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng
con)


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé


nghe”.


3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:


Cả lớp viết bảng con: buổi đầu
tiên, con đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em
đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết
cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc
nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả
lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại
những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho
học sinh viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:



Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.


Học sinh tiến hành chép chính tả
theo giáo viên đọc.


Học sinh dò lại bài viết của mình
và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.


HS laøm baøi theo nhóm


HS trình bày bài làm của mình .



Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút
kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết


3: Kể chuyện


<b> DÊ CON NGHE LỜI MẸ</b>


<b>I.Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh </b>
hoạ học sinh kể được từng được một đoạn của câu chuyện theo tranh hoặc theo
gợi ý dưới tranh.


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không
mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết
nghe lời người lớn.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc.
Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu
chuyện.


Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.


 <i>Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con.</i>
<i>Liệu Dê con có thốt nạn không? Hôm nay,</i>
<i>cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê</i>
<i>con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.</i>
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng
tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu
chuyện:


Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.


<b>Lưu ý: Giáo viên cần thể hieän:</b>


Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê
mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng
lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe
tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.


 Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn
con.


+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa
thân mật.



+ Tiếng hát của Sói khô khan, không có
tình cảm, giọng ồm ồm.


 Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:


Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


2 học sinh xung phong kể lại câu
chuyện “Sói và Sóc”.


Học sinh khác theo dõi để nhận
xét các bạn kể.


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi
vào tranh để nắm nội dung và nhớ
câu truyện.


Học sinh quan sát tranh minh hoạ


theo truyện kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.


Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.


 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:


Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói,
lời Dê me., lời Dê con). Thi kể tồn câu
chuyện. Cho các em hố trang thành các
nhân vật để thêm phần hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.


 Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu
chuyện:


<i>Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ</i>
<i>đi không?</i>


<i>Câu truyện khuyên ta điều gì?</i>
3.Củng cố dặn dò:



Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.


 <i>Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế</i>
<i>nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?</i>
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.


Lần 1: Giáo viên đóng vai người
dẫn chuyện và các học sinh để kể
lại câu chuyện.


Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên
định lượng số nhóm kể).


Học sinh khác theo dõi và nhận
xét các nhóm kể và bổ sung.


<i>Vì Dê con biết nghe lời mẹ, khơng</i>
<i>mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành</i>
<i>tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên</i>
<i>ta cần biết vâng lời người lớn.</i>
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.


Tuyên dương các bạn kể tốt.



Ti


ết 4 : Tự nhiên và xã hội


<b>THỰC HAØNH QUAN SÁT BẦU TRỜI</b>


<b>I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :</b>


-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản hiện tượng của thời tiết : nắng,
mưa .


-Biết cách ăn , mặc và giữ gìn sức khoả trong những ngày trời nắng, trời
mưa.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :


2.KTBC: Hỏi tên bài.


+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời
nắng?


+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Nhận xét bài cũ.


3.Bài mới:


Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.


<i>Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu</i>
<i>trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu</i>
<i>của chúng ta.</i>


Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.


Mục đích: Học sinh quan sát nhận xét và sử
dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu
trời và những đám mây.


 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
 Quan sát bầu trời:


+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh
không?


+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây?


+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng
n hay chuyển động?


 Quan sát cảnh vật xung quanh:


+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật …
lúc này khơ ráo hay ướt át?


+ Em có trơng thấy ánh nắng vàng hay
những giọt mưa hay khơng?



Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em
đi quan sát.


Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức
cho các em đi quan sát.


Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số
em nói lại những điều mình quan sát được
và thảo luận các câu hỏi sau đây theo
nhóm.


+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết


Khi nắng bầu trời trong xanh có mây
trắng, có Mặt trời sáng chói, …


Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen
xám xịt phủ kín, khơng có mặt trời, …
Học sinh nhắc tựa.


Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do
giáo viên phổ biến.


Học sinh quan sát theo nhóm và ghi
những nhận xét được vào tập hoặc nhớ
để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

những điều gì về thời tiết hôm nay?


+ Lúc này bầu trời như thế nào?


Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời
các câu hỏi:


Giáo viên kết luận: Quan sát những đám
mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác
cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm
mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời
như thế nào.


Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật
<b>xung quanh</b>


MĐ: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu
đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung
quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên,
phát huy trí tưởng tượng.


Cách tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.


Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu
trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát
hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào
cảnh vật, bầu trời.


Bước 2: Thu kết thực hành:



Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm,
chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và
tự giới thiệu về bức tranh của mình.


4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát:
“Thỏ đi tắm nắng”


Học bài, xem bài mới..


Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.


Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và
nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.


Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung
quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng
được.


Các em trưng bày sản phẩm của mình tại
nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của
mình.


Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Thực hành ở nhà.


Tieát


5 : Mĩ thuật:
GV bộ môn soạn



*************************


<b> Ngày soạn : 20/ 4/ 2010</b>


Ngày dạy Thứ sáu ngày 23 / 4/ 2010


Tiết 1, 2: Tập đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót,
buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.


-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.


-Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi
học bài. Cậu em thấy buồn chán vì khơng có người cùng chơi. Câu chuyện
khun em khơng nên ích kỉ.


*MTR : hskkvđ đọc trơn được một đoạn của bài tập đọc.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé
nghe” và trả lời các câu hỏi:



GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu
em khó chịu, đành hanh)


+ Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc
nhanh hơn lần 1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây
cót.


Luyện đọc câu:


Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu
nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ
đành hanh của câu em:


+ <i>Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3</i>
<i>đoạn để luyện cho học sinh)</i>



Học sinh nêu tên bài trước.


Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.


5, 6 em đọc các từ trên bảng.
HSđọc nối tiếp các câu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gv chia đoạn


Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ
chức thi giữa các nhóm.


Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai
người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.


Luyện tập:
<b>Ôn các vần et, oet:</b>



1. Tìm tiếng trong bài có vần et ?
2. Tìm tiếng ngồi bài có vần et, oet ?
3. Điền vần: et hoặc oet ?


Nhận xét học sinh thực hiện các bài
tập.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.


3.Củng cố tiết 1:


<b>Tiết 2</b>


4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả câu hỏi:


1. Caäu em làm gì:


Khi chị đụng vào con Gấu bơng?
Khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ
nhỏ?


2. Vì sao cậu em thấy buồn chán khi
ngồi chơi một mình?


Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.



<i>Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng</i>
<i>ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng</i>
<i>chơi, cùng làm.</i>


<i>Luyện nói:</i>


<b>Đề tài: Em thường chơi với anh (chị,</b>
<b>em) những trò chơi gì ?</b>


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu


4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện
đọc đoạn 1.


Lớp theo dõi và nhận xét.


Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.


Hét.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng
con tiếng ngồi bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.


Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng
có bánh tét.



Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ
kiến.


2 em đọc lại bài.


1. Cậu nói: đừng đụng vào con gấu
bơng của mình.


2. Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của
chị. Cậu khơng muốn chị chơi đồ chơi
của mình


2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể
cho nhau nghe về những trị chơi với
anh chị hoặc em của mình.


Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố dặn dò:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.


Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.


Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.



Thực hành ở nhà


Ti


ết 3: Tốn


<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


-Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.


-Xác định và quay vị trí các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Nhận biết bước đầu về các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3.


*MTR: hskkvh đọc được giờ đúng .
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Mơ hình mặt đồng hồ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.


Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ
và nêu các giờ tương ứng.



Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>


Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi
thực hành.


Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ
và nêu các giờ tương ứng.


Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành VBT và chữa bài trên
bảng lớp.


5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu
các giờ tương ứng


Học sinh khác nhận xét bạn thực
hành.


Nhắc tựa.


Học sinh nối theo mô hình bài tập
trong VBT và nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.



Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng
hồ chỉ 6 giờ sáng.


Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7
giờ, …


Nhắc lại tên bài hoïc.


Nêu lại các hoạt động trong ngày
của em ứng với các giờ tương ứng
trong ngày.


Thực hành ở nhà.


Tiết 4: Hoạt động ngoại khố


<b>GIỚI THIỆU CHỦ ĐIỂM :HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ</b>


I, Mục tiêu :


–GV giới trhiệu cho các em biết thế nào hồ bình và hữu nghị
-HS hát bài Trái đất này .


II, Các hoạt động dạy học


Hoạt động GV Hoạt động HS



1, Khởi động : GV bắt nhịp cả lớp hát 1 bài .


2. Hoạt động 1. GV thiệu cho HS biết được thế nào là hồ
bình


Thế nào là hữu nghị .


Hồ bình là khơng có chiến tranh .


Hữu nghị là có mối quan hệ thân ái hợp tác , bình đẳng.


3. Hoạt động 3 : Tổ chức cho hs hát những bài hát nói về tình đồn kết,
hồ bình như bài : Hồ bình cho bé , Trái đất xanh . Em là bồ câu


Bồ câu trắng .


4. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét giờ học.


-Về nhà tập hát thêm những bài hát nóivề hồ bình.


HS hát tập thể .
HS lắng nghe.


HS tập hát 1 trong các
bài trên.


<b>Buổi chiều </b>



Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt

<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>


<b>/ Mơc tiªu:</b>


-Học sinh nắm chắc các kiến thức vừa học baứi Hai chũ em
-Rèn kỹ năng nghe đọc nói viết cho hs , reứn ủoùc cho hs yeỏu


II/<i>Các hoạt động dạy học chủ yếu</i>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


I/ Kiểm tra bài củ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo viên nhận xét ghi điểm
II/Dạy học bài mới :


1/ Giới thiệu bài :
2/Ôn tập:


-Cho hc sinh c bi trong sỏch giỏo
khoa


-Gi học sinh lên bảng đọc bài
-Rèn cho những em còn yếu
-Rèn cho học sinh viết bảng con
(Đọc cho học sinh vit )


3/Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà häc bµi



-Tìm tiếng trong bài có vần :et,oet
-Học sinh đọc bài


-ViÕt b¶ng :một lát,dây cót ,hét lên…




Tết 2: Thực hành Tốn:


<b>LUYỆN TỐN</b>


I/Mục tiêu :


-Luyện xem giờ đúng, biết xoay kim đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu .
- HS làm các bài tập ở VBT toỏn trang 53


II/ Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập toán


III/ <b> Cỏc hot ng dạy học chủ yếu </b>


Hoạt động dạy Hoạt động hc


1/ Kiểm tra bài củ:
Gọi học sinh lên bảng
Giáo viên nhận xét ghi điểm
2/ Dạy học bài míi


a/ Giíi thiƯu bµi
b/ Lun tËp:



Híng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở
bài tập toỏn trang 53


Giáo viên nhận xét hớng dẫn thêm
3 / Củng cố dặn dò


-Chấm vở vài em
- NhËn xÐt giê häc


2 em thùc hiƯn xem đồng hồ và nói
cho cả lớp nghe


Bµi 1 : Học sinh nêu yêu cầu bài
Tự làm bài chữa bài


Bài 2: Cho häc sinh vẻ thêm kim dài
kim ngắn


Bµi 3:Học sinh nêu yêu cầu bài tập
Häc sinh lµm bµi vµo vë
§ỉi vë kiĨm tra chÐo


TiÕt 3: Sinh ho¹t


<b> Nhận xét cuối tuần</b>
I.<i>Mục tiêu </i>:


-Nm c u khuyết điểm trong tuần


-Nêu phơng hớng tuần tới


II/ <b> Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


Hoạt động dạy Hoạt ng hc


1/ Sinh hoạt văn nghệ


2/ Nhận xét tuần -Học sinh hát tập thể-Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3/ Kế hoạch tuần tới:


- Hc tp tt cho mng ngy
gi t Hùng Vương


-Thùc hiƯn tèt kü c¬ng nỊn nÕp
líp


-Trang trÝ líp häc


-Giữ gìn sách vở đồ dùng học
tập sạch p.


-Quán triệt ăn quà vặt.
4/ Củng cố dặn dò :
-NhËn xÐt giê häc


Vệ sinh lớp học và khuôn viên sạch đẹp
Hăng say phát biểu xây dựng bài



Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp
Một số em có nhiều tiến bộ: Hoaứ, Lanh, Huy
-Khuyết điểm:


Cßn nãi chuyƯn riªng trong giê häc:
Phước.


</div>

<!--links-->

×