Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi hoc sinh gioi mon sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.2 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng Giáo dục & đào tạo thạch thành Đề thi học sinh giỏi cấp huyện


<b> Trêng THCS V©n du Năm học 2010 - 2011</b>


M«n: Sinh häc
<i>Thêi gian làm bài: 150 phút </i>


<b>Câu 1</b>: ( 3 điểm):


Khi cho lai giữa hai cơ thể với nhau đợc tỉ lệ kiểu hình là 1:1. Em hãy lấy ví dụ và
viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật di truyền đã học ? (Cho biết mỗi tính trạng do mt gen
quy nh).


<b>Câu 2</b>: (2 điểm)


Vỡ sao ADN rt a dạng nhng cũng rất đặc thù ?


<b>C©u 3:</b> ( 3 điểm):


Một gen có 150 chu kì xoắn. Có A = 28 % số nuclêôtít của gen.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ?


b. Nu gen nhõn ụi liờn tiếp 6 lần thì mơi trờng nội bào cung cấp số lợng nuclêơtít
mỗi loại là bao nhiêu ?


c. Nếu gen trên bị đột biến thêm một cặp G-X thì chiều dài gen sau đột biến là bao
nhiêu ?


<b>C©u 4</b> (4 điểm):


a. So sánh điểm giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng của NST giới tính và


NST thờng ?


b. Xem bức ảnh hiển vi của tế bào ngời đang phân chia bình thờng thì thấy trong
tế bào có 23 NST, mỗi NST gồm 2 crơmatít xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào. Đây là loại tế bào gì ở ngời ? Giải thích vì sao ? Tế bào đó đang ở kì
nào ca quỏ trỡnh phõn bo ?


<b>Câu 5</b> (2 điểm):


a. ngô 2n = 20, khi quan sát một tế bào ngơ ngời ta thấy trong bộ NST có một
cặp NST có 1 chiếc. Tổng số NST quan sát đợc trong tế bào là 19 NST. Đây là hiện tợng
gì ? Giải thích cơ chế hình thành ?


b. ở lồi ngơ nói trên có bao nhiêu nhiễm sắc thể đợc dự đoán ở thể một nhiễm ,
thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?


<b>Câu 6</b> (2điểm):


u th lai l gỡ ? Ti sao không dùng cơ thể F1 để nhân giống ? ở thực vật muốn
duy trì u thế lai thì phải làm gỡ ?


<b>Câu 7</b> (4 điểm):


em lai gia mt cp cá chép kính với nhau thu đợc hai dạng cá chép là cá chép kính
và cá chép vảy với tỉ lệ là 2:1. Giả sử cá chép kính đẻ 10000 trứng và tỉ lệ sống của trứng
là 90%. Kiểu gen AA cho dạng cá không vảy sẽ làm trứng không nở; kiểu gen của cá
chép kính là Aa và cá chép vảy là aa.


a. Bằng sơ đồ lai hãy xác định số cá chép con thu đợc ?



b. Chọn cặp bố mẹ có kiểu hình nh thế nào để sản lợng cá cao nhất ? Giải thích tại
sao lại chọn nh vậy ?


--- hÕt


---Phòng Giáo dục & đào tạo thạch thành Đề thi học sinh giỏi cấp huyện


<b> Trêng THCS V©n du Năm học 2010 - 2011</b>


M«n: Sinh häc
<i>Thời gian làm bài: 150 phút </i>


Đáp án và biểu chấm


Câu Đáp án Điểm


Câu 1


3 điểm Các phép lai cho ra kiểu hình có tỉ lệ 1:1- Lai một cặp tÝnh tr¹ng:
VÝ dơ: Aa x aa


- Lai hai cặp tính trạng phân li độc lập:
Ví dụ: AaBb x Aabb


0,75 đ
0,75 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Lai hai cặp tính trạng, các tính trạng liên kết hoàn toàn:
Ví dụ: BV/bv x bv/bv



- Di trun giíi tÝnh:
VÝ dơ: XX x XY


(u cầu viết hoàn chỉnh sơ đồ lai và nêu kết quả v kiu hỡnh)


0,75 đ
0,75 đ


Câu 2
2 điểm


- ADN cú tớnh đa dạng vì có cấu tạo theo ngun tắc đa phân với đơn
phân lồ 4 loại nuclêơtít (A, T, G, X, bốn loại Nu này sắp xếp theo
nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau.


- ADN có tính đặc thù vì: ADN ở mỗi loài khác nhau đợc đặc thù bởi
thành phần, số lợng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêơtít.


1 ®
1 đ


Câu 3
3 điểm


a.


- Tổng số nuclêôtít của gen là:


(150 x 10 x 2) = 3000 (N)
- Tỉ lệ mỗi loại là:



A = T = 28 %
G = X = 22 %
- Số nuclêôtít mỗi loại:


A = T = (3000 x 28) : 100 = 840 (N)
G = X = (3000 x 22) : 100 = 660 (N)


0,25
0,25
0,5
b.


- Số nuclêôtít môi trờng nội bào cần cung cấp lµ:
A = T = (26<sub> - 1)840 = 52920 (N)</sub>


G = X = (26<sub> - 1)660 = 41580 (N)</sub> 0,5<sub>0,5</sub>
c.


- Số nuclêotít của gen sau đột biến là: 3000 + 2 = 3002 (N)
- Chiều dài của gen sau khi đột biến là:


(3002 x 3,4 A0<sub>) : 2 = 5103,4 A</sub>0


0,25
0,75
C©u 4


4 ®iĨm a.a1. Gièng nhau:
- VỊ cÊu tróc:



+ Trong tế bào sinh dỡng NST tồn tại thành cặp gồm 2 NST cã ngn
gèc kh¸c nhau. Trong giao tư NST tồn tại thành từng chiếc.


+ Cú kớch thc v hỡnh dạng đặc trng cho lồi.
+ Có thành phần cơ bản là ADN và prơtêin.
+ Trên NST có nhóm gen liên kt.


- Về chức năng:


+ Gúp phn to nờn tớnh c trng của bộ NST


+ Đều tham gia vào nguyên phân, giảm phân, tổ hợp trong thụ tinh
đảm bảo sự di truyền ổn định bộ NST của loài.


+ Đều mang gen quy định các tính trạng khơng liên quan đến giới
tính.


a2. Kh¸c nhau:


<b>NST thêng</b> <b>NST giíi tÝnh</b>


CÊu tróc


- Trong tế bào sinh dng cú
nhiu cp ng dng.


- Gen tồn tại thành từng cặp
tơng ứng.



- Cú mt cp ng dng
hoc khơng đồng dạng
tuỳ vào lồi và gii.


- Gen tồn tại từng cặp hay
từng chiếc phụ thuộc vào
vị trí của gen trên NST
của giới hay loài.


Chức
năng


- Cha hầu hết các gen của
cơ thể quy định tính trạng
thờng không liên quan đến
giới tính.


- Chỉ chứa số ít gen quy
định các tính trạng liên
quan và khơng liên quan
đến giới tính.


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,5


b1. 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Bé NST b×nh thêng ë ngêi cã 2n = 46 NST. VËy n = 23 NST.


+ Vì vậy khi quan sát bức ảnh hiển vi của tế bào ngời đang phân chia
bình thờng thì thấy trong tế bào có 23 NST, mỗi NST gồm 2 crơmatít,
nh vậy bộ NST đang tồn tại ở trạng thái đơn bội kép, vy õy chớnh l
quỏ trỡnh gim phõn.


+ Đây là tÕ bµo sinh dơc ë vïng chÝn.


b2. Các NST đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào nên tế bào đang ở kì giữa của ln gim phõn 2.


0,25


0,25
0,5


Câu 5
2 điểm


a.


- õy l t bin: Dị bội thể
- Cơ chế hình thành :



+ Trong quá trình phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ bị rối loạn làm
cho một cặp NST tơng đồng nào đó không phân li. Kết quả tạo ra một
loại giao tử chứa 9 NST và giao tử chứa 11 NST.


+ Trong quá trình thụ tinh giao tử chứa 9 NST kết hợp với giao tử bình
thờng chứa 10 NST sẽ tạo ra hợp tử có 19 NST trong đó có 1 cặp NST
chỉ có 1 chiếc.


0,25
0,25
0,25


b


- ThĨ mét nhiƠm: 2n - 1 = 19.
- ThĨ ba nhiƠm: 2n + 1 = 21.
- ThĨ bèn nhiƠm: 2n + 2 = 22.


- ThĨ ba nhiƠm kÐp: 2n + 1 + 1 = 22.
- Thể không nhiễm: 2n - 2 = 18.


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Câu 6
2 ®iÓm



- Ưu thế lai là hiện tợng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trởng nhanh, phát
triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao
hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vợt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
- Ngời ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì đời
sau, qua phân ly sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có
hại dẫn đến u thế lai giảm.


- Muèn duy tr× u thÕ lai phải dùng phơng pháp nhân giống vô tính
(giâm, chiết, ghép, nh©n gièng trong èng nghiƯm ...)


1


0,5
0,5
C©u 7.


4 điểm a.- Sơ đồ lai: P: Cá chép kính x Cá chép kính
Aa Aa
Gp A, a A, a


F1 1AA : 2Aa : aa


1 cá chép không vảy 2 cá chép kính 1 cá chép vảy
- Nh vậy sau khi lai thì số cá chép con nở đợc là 75 %.


- Do đó số cá chép con thu đợc là:


(1000 x 90 x 75)/1000 = 6750 con.



0,5


0,5
0,5
b.


- Để sản lợng cá cao nhất thì F1 kh«ng cã kiĨu gen AA, mn vËy Ýt
nhÊt mét trong hai cá thể P không tạo giao tử A.


Vy cặp bố mẹ đợc chọn là:
+ Trờng hợp 1:


P: C¸ chÐp kÝnh x Cá chép vảy
Aa aa
F1 : 1Aa : 1aa


50% c¸ chÐp kÝnh 50% cá chép vảy
+ Trờng hợp 2 :


P : Cá chép v¶y x Cá chép vảy
aa aa
F1: aa


0,5
1


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

100 % cá chép vảy



--- Hết


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×