Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

LTDH on tap chuong I II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.59 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP: VCDT và QLDT I</b>
<b>Câu 1. </b>Phát biểu nào sau đây <b>không</b> đúng khi nói về gen cấu trúc?


<b>A. </b>Các gen của sinh vật có cấu trúc vùng mã hoá gồm các đoạn mã hoá axit amin (Êxôn) xen kẻ là các đoạn không mã hoá
với axit amin (Intron) chỉ có mặt ở sinh vật nhân chuẩn


<b>B. </b>Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron)
<b>C. </b>Vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã


<b>D. </b>Mỗi gen cấu trúc gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc
<b>Câu 2. </b>Trên mạch mã gốc của 1 gen quy định hình dạng hạt ở một loài thực vật có

T X

2



A G

3






. Mạch này làm khuôn để tổng


hợp nên một tiền mARN. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại rinuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình
phiên mã này là:


<b>A. </b>A + G = 40%; U + X = 60% <b>B. </b>A + G = 60%; U + X = 40%


<b>C. </b>A + G = 20%; U + X = 30% <b>D. </b>A + G = 30%; U + X = 20%


<b>Câu 3.</b> Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1). Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribơxơm hịan chỉnh.
(2). Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.


(3). Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở


đầu).


(4). Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’

3’.


Sau khi bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. Hoạt động diễn ra
tiếp theo của quá trình dịch mã là quá trình nào?


<b>A. </b>(1) <b>B. </b> (4) <b>C.</b>(3) <b>D. </b>(2)


<b>Câu 4. </b>Ở người (2n = 46) trong số hội chứng di truyền hiểm nghèo đã được phát hiện, có một số dạng thể ba ở một số cặp
nhiễm sắc thể. Các thể ba này có đặc điểm gì?


<b>A. </b>có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau
<b>B. </b>có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau
<b>C. </b>có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
<b>D. </b>có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau


<b>Câu 5.</b> Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
<b>A. </b>Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN.


<b>B. </b>Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với U, G với X và ngược lại.


<b>C. </b>Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân
tử ADN mẹ.


<b>D. </b>Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
<b>Câu 6.</b> Theo Jacốp và Mônô, cấu tạo của opêron Lac không có thành phần nào sau đây?


<b>A.</b> Vùng vận hành (O) <b>B.</b> Nhóm gen cấu trúc <b>C.</b> Gen điều hòa <b>D.</b> Vùng khởi động (P)
<b>Câu 7.</b> Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là <i><b>không </b></i>đúng?



<b>A. </b>Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại trong trong tất cả các tế bào của cơ thể


<b>B. </b>Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
<b>C. </b>Ở một số các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính gồm có một cặp NST, khác nhau giữa giới đực và giới cái.


<b>D. </b>Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY,
hoặc ngược lại


<b>Câu 8. </b>Biết hàm lượng ADN của bộ NST trong nhân của một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 2x. Trong trường hợp phân
chia bình thường trong giảm phân I, bất thường trong giảm phân II. Hàm lượng ADN của bộ NST trong nhân của tế bào này
đang ở kì sau của giảm phân I là:


<b>A. </b>2x <b>B. </b>1x <b>C. </b>8x <b>D. </b>4x


<b>Câu 9. </b>Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Xb<sub>Y .</sub><sub>Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa </sub>
phân li bình thường, cặp Xb<sub>Y không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được </sub>
tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là


<b>A. </b>AXb<sub>Y và A hoặc aX</sub>b<sub>Y và a</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>AX</sub>b<sub>Y và a hoặc aX</sub>b<sub>Y và A</sub>
<b>C. </b>AXb<sub>X</sub>b<sub> và B hoặc AYY và b</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>AYY và aX</sub>b<sub>X</sub>b<sub> hoặc AAY và aaX</sub>b


<b>Câu 10. </b>Gen d có khối lượng 270000đvC và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen D.Cặp gen Dd tự nhân đôi 2 lần. Trong hai
lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra
với gen d là


<b>A. </b>thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X <b>B. </b>mất một cặp A - T


<b>C. </b>mất một cặp G - X <b>D. </b>thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T



<b>Câu 11. </b>Trong một lần nguyên phân của một tế bào sinh dục cái ở thể lưỡng bội của ruồi giấm, một nhiễm sắc thể của cặp số 1
và một nhiễm sắc thể của cặp số 4 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể
tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 12. </b>Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân
cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và
Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là


<b>A. </b>5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng <b>B. </b>3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
<b>C. </b>11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng <b>D. </b>35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng


<b>Câu 13. </b>Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Sự
biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B quy định hoa màu vàng và b quy định hoa màu trắng) nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể khác.Khi trong kiểu gen có cả alen A và B thì hoa có màu nhung, còn các kiểu gem còn lại cho
kiểu hình của gen trội có mặt trong nó. Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là


<b>A. </b>9 cây hoa màu nhung : 3 cây hoa màu đỏ: 3 cây hoa màu vàng: 1 cây hoa màu trắng
<b>B. </b>9 cây hoa màu đỏ : 6 cây hoa màu nhung: 1 cây hoa màu trắng


<b>C. </b>12 cây hoa màu nhung : 3 cây hoa màu vàng : 1 cây hoa màu trắng
<b>D. </b>9 cây hoa màu nhung : 6 cây hoa màu vàng: 1 cây hoa màu trắng


<b>Câu 14. </b>Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra.
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có
kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là


<b>A. </b>50% và 25% <b>B. </b>25% và 50% <b>C. </b>25% và 25% <b>D. </b>50% và 50%


<b>Câu 15. </b>Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất



<b>A. </b>AaBb  AaBb <b>B. </b>

AB

DD

Ab

dd



ab

ab

<b>C. </b>


AB AB



ab

ab

<b>D. </b>XAXABb  XaYBb
<b>Câu 16. </b>Trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh ở cơ thể đực có kiểu gen

AB



ab

đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a.Cho
biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân
của tế bào trên là


<b>A. </b>4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen <b>B. </b>2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gen
<b>C. </b>2 loại với tỉ lệ 1 : 1 <b>D. </b>4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1


<b>Câu 17.</b> Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục.Gen
này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình
thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu.
Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen
của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây ?


<b>A. </b>XA<sub>X</sub>A<sub>Y, X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>Y</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>X</sub>a<sub>Y, X</sub>A<sub>Y</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>X</sub>A<sub>X</sub>A<sub>Y, X</sub>a<sub>Y</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>Y, X</sub>a<sub>Y</sub>


<b>Câu 18. </b>Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đơn. Trong một phép lai giữa
cây hoa kép thuần chủng với cây hoa kép có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa kép và một vài cây hoa
đơn. Biết rằng sự biểu hiện trạng thái cánh hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa kép này có thể là thể đột biến nào sau đây ?



<b>A. </b>Thể không <b>B. </b>Thể ba <b>C. </b>Thể một <b>D. </b>Thể bốn


<b>Câu 19. </b>Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a.Cho biết không có đột biến xảy ra và quá
trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của
quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?


<b>A. </b>Aa  aa <b>B. </b>XAXa XAY <b>C. </b>AA  Aa <b>D. </b>XAXA XaY


<b>Câu 20. </b>Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có
đột biến xảy ra.Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là <b>không </b>đúng?


<b>A. </b>Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. <b>B. </b>Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
<b>C. </b>Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. <b>D. </b>Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
<b>Câu 21. </b>Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :


- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục;
30 cây thân thấp, quả tròn.


- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150
cây thân thấp, quả tròn.


Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định
bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra.Kiểu gen
của cây lưỡng bội (I) là :


<b>A. </b>

AB



ab

<b>B. </b>



Ab



ab

<b>C. </b>


aB



ab

<b>D. </b>


Ab


aB



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :


<b>A. </b>49,5% <b>B. </b>54,0% <b>C. </b>16,5% <b>D. </b>66,0%


<b>Câu 23.</b> Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa
màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là


<b>A. </b>

1



16

. <b>B. </b>


81



256

. <b>C. </b>


1




81

. <b>D. </b>


16


81

.


<b>Câu 24. </b>Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy
ra.Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn
chiếm tỉ lệ


<b>A. </b>

9



256

. <b>B. </b>


9



128

. <b>C. </b>


9



64

. <b>D. </b>


27


128

.


<b>Câu 25.</b> Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu
được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do



<b>A. </b>một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
<b>B. </b>hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
`<b>C. </b>hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.


<b>D. </b>một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.


<b>Câu 26.</b> Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc
cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho
giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa
đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?


<b>A. </b>

<i>ABD AbD</i>

.



<i>abd</i>

<i>aBd</i>

<b>B. </b>

.



<i>AD</i>

<i>AD</i>


<i>Bb</i>

<i>Bb</i>



<i>ad</i>

<i>ad</i>

<b>C. </b>

.



<i>Bd</i>

<i>Bd</i>


<i>Aa</i>

<i>Aa</i>



<i>bD</i>

<i>bD</i>

<b>D. </b>

.



<i>ABd</i>

<i>Abd</i>


<i>abD aBD</i>



<b>Câu 27.</b>

Lai hai dạng đậu bắp bớ mẹ th̀n chủng: Cây cao, hạt trịn x Cây thấp, hạt dài thu được đời con F

1

hoàn



toàn cây cao, hạt tròn. Cho F

1

giao phấn với F

1

, đời F

2

thu được 59% cây cao, hạt trịn. Xác định kiểu gen của bớ mẹ


và tần số hoán vị gen. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối, hoạt động giảm phân ở hoa đực và cái là


giống nhau.



<b>A. </b>AB/AB x ab/ab , f = 40% <b>B. </b>AB/AB x ab/ab , f = 30% <b>C. </b>Ab/Ab x aB/aB , f = 40% <b>D. </b>Ab/Ab x aB/aB , f = 30%
<b>Câu 1. </b>ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả là trội hoàn toàn. Cho cây thuần chủng thân cao ,quả
hình cầu lai với cây thân thấp ,quả hình lê. F1 thu được 100%thân cao ,quả hình cầu. Cho F1 tạp giao, F2 thu được 4 loại kiểu
hình ,trong đó cây thân cao, quả hình cầu chiếm tỉ lệ 66%. Xác định tần số hoán vị gen? Biết diễn biến của NST trong quá trình
tạo giao tử đực và cái là giống nhau.


<b>A. </b>20% <b>B. </b>30% <b>C. </b>10% <b>D. </b>Một đáp án khác


<b>Câu 2. </b>ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả là trội hoàn toàn. Cho cây thuần chủng thân cao ,quả
hình cầu lai với cây thân thấp ,quả hình lê. F1 thu được 100%thân cao ,quả hình cầu. Cho F1 tạp giao, F2 thu được 4 loại kiểu
hình ,trong đó cây thân cao, quả hình cầu chiếm tỉ lệ 70%. Xác định tần số hoán vị gen? Biết diễn biến của NST trong quá trình
tạo giao tử đực và cái là khác nhau.


<b>A. </b>20% <b>B. </b>30% <b>C.</b>10% <b>D. </b>Một đáp án khác


<b>Câu 3. </b>ở cà chua, cho A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng), B (quả tròn) trội hoàn toàn so với b(quả bầu dục). Cho
cây F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn tạp giao, F2 thu được 4 loại kiểu hình ,trong đó cây hoa đỏ quả tròn
chiếm tỉ lệ 52,25%. Xác định tần số hoán vị gen? Biết diễn biến của NST trong quá trình tạo giao tử đực và cái là giống nhau.


<b>A. </b>20% <b>B. </b>30% <b>C.</b>10% <b>D. </b>Một đáp án khác


<b>Câu 4. </b>Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai
cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử


cái với tần số bằng nhau. Xác định tần số hoán vị gen?


<b>A. </b>20% <b>B. </b>30% <b>C.</b>10% <b>D. </b>40%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. </b>4% <b>B. </b>8% <b>C. </b>6% <b>D. </b>12%


<b>Câu 6. </b>Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy
định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao,
hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là


<b>A. </b>34%. <b>B. </b>28%. <b>C. </b>26%. <b>D. </b>36%.


<b>Câu 7. </b>Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai
cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh
cụt kết quả thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về quá trình phát sinh giao
tử của ruồi bố mẹ là đúng và kiểu gen ruồi cái dị hợp là:


<b>A. </b>f ở cả hai bên 40%. Ruồi cái có KG :
<i>aB</i>
<i>Ab</i>


<b>B. </b>f ở ruồi đực 20%. Ruồi cái có KG :
<i>aB</i>
<i>Ab</i>
<b>C. </b>f ở ruồi cái là 40%. Ruồi cái có KG :


<i>ab</i>
<i>AB</i>


<b>D. </b>f ở ruồi cái là 20%.Ruồi cái có KG :


<i>ab</i>
<i>AB</i>
<b>Câu 1. </b>Phát biểu nào sau đây <b>không</b> đúng khi nói về gen cấu trúc?


<b>A. </b>Các gen của sinh vật có cấu trúc vùng mã hoá gồm các đoạn mã hoá axit amin (Êxôn) xen kẽ là các đoạn không mã hoá
với axit amin (Intron) không có mặt ở vi khuẩn, vi sinh vật cổ


<b>B. </b>Gen phân mảnh là các gen có vùng mã hoá không liên tục, gồm các mã hóa axit amin(Êxôn) xen kẽ với các đoạn không
mã hoá axit amin (Intron)


<b>C. </b>Vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã


<b>D. </b>Mỗi gen cấu trúc Protêin điển hình có vùng mã hóa gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết
thúc


<b>Câu 2. </b>Trên mạch bổ sung của 1 gen quy định khả năng phân giải phân Protein ở một loài vi khuẩn đường ruột

T X

2


A G

3






.


Gen này thực hiện phiên mã một số lần. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại rinuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp
cho quá trình phiên mã này là:


<b>A. </b>A + G = 40%; U + X = 60% <b>B. </b>A + G = 60%; U + X = 40%


<b>C. </b>A + G = 20%; U + X = 30% <b>D. </b>A + G = 30%; U + X = 20%



<b>Câu 4. </b>Ở người (2n = 46) trong số hội chứng di truyền hiểm nghèo đã được phát hiện, có hội chứng Tơcno. Bộ NST của ngời
mắc hội chứng này có đặc điểm gì?


<b>A. </b>nữ có 46 NST, trong đó 1 NST X bị đột biến lặp đoạn <b>B. </b>namcó 46 NST, trong đó NST Y bị đột biến lặp đoạn
<b>C. </b>nữ có 45 NST, trong đó chỉ có 1 NST X <b>D. </b>nam có 45 NST, trong đó chỉ có 1 NST Y


<b>Câu 6.</b> Theo Jacốp và Mônô, vùng vận hành (O) trong cấu tạo của opêron Lac có tính chất gì?


<b>A.</b> là một trình tự Nu đứng đầu tiên trong Operon, là nơi Enzym ARN-polymeraza liên kết vào. Nó mang nhiệm vụ khởi
động quá trình phiên mã


<b>B.</b> là một trình tự Nu đứng kế tiếp sau vùng khởi động trong Operon, là nơi Protein ức chế liên kết vào để năng cản quá trình
phiên mã. Nó mang nhiệm vụ chỉ huy quá trình phiên mã


<b>C.</b> là một trình tự Nu đứng đầu tiên trong Operon, là một gen mang thông tin mã hóa Protein ức chế. Nó mang nhiệm vụ ức
chế quá trình phiên mã


<b>D.</b> là một trình tự gồm nhiều gen có chức năng tương tự nhau, đứng cuối cùng trong Operon. Vùng này mang nhiệm vụ tổng
hợp nên các Protein cần cho một số hoạt động sống của vi khuẩn


<b>Câu 8. </b>Biết hàm lượng ADN của bộ NST trong nhân của một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 2x. Trong trường hợp phân
chia bình thường trong giảm phân I bất thường trong giảm phân II, hàm lượng ADN của bộ NST trong nhân của tế bào này
đang ở kì sau của giảm phân II là


<b>A. </b>2x <b>B. </b>1x <b>C. </b>8x <b>D. </b>4x


<b>Câu 9. </b>Trong một tế bào sinh trứng, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Dd và

X Y

bA .Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa
phân li bình thường, cặp

X Y

bA không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là



<b>A. </b>

DX Y

bA và d hoặc
b
A


dX Y

và D <b>B. </b>AXb<sub>Y và A hoặc aX</sub>b<sub>Y và a</sub>
<b>C. </b>AXb<sub>X</sub>b<sub> và B hoặc AYY và b</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>AYY và aX</sub>b<sub>X</sub>b<sub> hoặc AAY và aaX</sub>b


<b>Câu 10. </b>

Theo dõi các thí nghiệm sau đây, hãy biện luận để tìm ra quy luật di truyền chi phối sự di truyền của các


tính trạng trong các thí nghiệm. Thí nghiệm nào là ví dụ cho quy luật….?



<b>A. </b>

Khi cho bố mẹ thuần chủng: Cây hoa đỏ, quả ngọt lai với cây hoa trắng quả chua. Thu được F

1

toàn cây hoa đỏ,


quả chua. Cho F

1

lai với F

1

Thu được F

2

gồm: 927 cây hoa đỏ, quả chua : 310 cây hoa đỏ, quả ngọt : 308 cây hoa


trắng, quả chua : 103 cây hoa trắng, quả ngọt.



<b>B. </b>

Cho cây bố mẹ thuần chủng: cây quả dẹt lai với cây quả dài. Thu được F

1

toàn cây quả dẹt. Cho cây quả dẹt F

1

lai phân tích thu được đời con F

b

có tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 cây quả dẹt : 3 cây quả dài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>D. </b>

Ở một loài động vật, khi cho bố thuần chủng thân xám, chân cao với mẹ thuần chủng thân đen, chân thấp được


F

1

đồng loạt là thân xám, chân thấp. Cho F

1

lai với cá thể khác có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm: 401 con


thân xám, chân dài : 400 con thân đen, chân ngắn : 101 conthân xám, chân ngắn : 99 con thân đen, cánh chân dài.


Biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.



<b>Câu 11.</b>

Theo dõi các thí nghiệm sau đây, hãy biện luận để tìm ra quy luật di truyền chi phối sự di truyền của các tính


trạng trong các thí nghiệm. Thí nghiệm nào là ví dụ cho quy luật….?



<b>A. </b>

Khi cho bố mẹ thuần chủng: Cây hoa đỏ, quả ngọt lai với cây hoa trắng quả chua. Thu được F

1

100% Đỏ - chua.


Cho F

1

lai với F

1

Thu được F

2

có tỷ lệ: 9 Đỏ - chua : 3 Đỏ - ngọt : 3 Trắng - chua : 1 Trắng - ngọt.



<b>B. </b>

Cho cây bố mẹ thuần chủng: cây quả dẹt lai với cây quả dài. Thu được F

1

toàn cây quả dẹt. Cho cây quả dẹt F

1

lai phân tích thu được đời con F

b

có tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 cây quả dẹt : 3 cây quả dài.




<b>C. </b>

Ở một loài động vật, cho bố mẹ thuần chủng: ♂ Chân cao, lông cứng x ♀ Chân thấp, lông mềm. Thu được F

1

toàn chân cao, lông cứng. Cho F

1

lai với F

1

, thu được F

2

có tỷ lệ: 3 Cao - cứng : 1 Thấp - mềm. Biết mỗi gen quy


định mỗi tính trạng và các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×