Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tuan 9vh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.17 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 9


Tuần :09 Ngày soạn : 17-10-2010
Tiết : 33 Ngày giảng :19-10-2010




CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu : Giúp HS:


- Thấy được những lỗi thường gặp về quan hệ từ.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng quan hệ từ.


- Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng quan hệ từ phù hợp.
II.Phương pháp:


Quy nạp; vấn đáp; thảo luận.
III.Chuẩn bị :


- Giáo viên: SGK; SGV; tài liệu tham khảo; giáo án.


- Học sinh: SGK; học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.
IV.Ti ến trình lên lớp:


1.Ổn định l ớp :
2.Kiểm tra bài cũ :


H: Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ? Sử dụng quan hệ từ cần ghi nhớ điều gì?
3.Bài mới : GV gi

<b>ới thiệu bài mới.</b>



Phương pháp Nội dung



Hoạt động1:GVHDHS tìm hiểu các lỗi thường
gặp về quan hệ từ.


GV: Gọi HS đọc 2 vd/SGK.


H: Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?


GV: Gọi HS đọc 2 vd/SGK.


H: Các quan hệ từ: và, để trong 2 vd có diễn
đạt đúng quan hệ nghĩa giữa các bộ phận trong
câu không? Nên thay và, để bằng quan hệ từ
nào?


GV: Gọi HS đọc 2 vd/SGK.


H: Vì sao các câu trên lại thiếu chủ ngữ?


H: Muốn câu có chủ ngữ ta phải làm gì? Hãy
chữa lại cho câu văn được hồn chỉnh?


GV: Gọi HS đọc vd/SGK.


H: Các câu in đậm sai ở đâu? Em hãy chữa
lại cho đúng?


I.CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ QUAN HỆ TỪ.


1.Thiếu quan hệ từ:


a.Ví dụ:


b.Nhận xét:
- ……mà……..


- …… đối với….., còn đối với…….


2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa:
a.Ví dụ:


b.Nhận xét:


- ……..nh ưng………..
-…………..v ì………….
3. Thừa quan hệ từ:
a.Ví dụ:


b.Nhận xét:


- Các quan hệ từ: qua, về đã biến chủ ngữ
của câu thành trạng ngữ.


- Để có chủ ngữ thì bỏ quan hệ từ.


4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên
kết:


a.Ví dụ:
b.Nhận xét:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết khi dùng
cần tránh các lỗi nào?


GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ/SGK
Hoạt đ ộng 2: GVHDHS luyện tập


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, 2. Cho
học sinh thảo luận, chỉ định học sinh trả lời từng
ý, nhận xét, bổ sung


BT2: Bổ sung ý: Tại sao lại cho rằng từ đó khơng
thích hợp.


GV:Gọi học sinh đọc bài tập 3. Cho học sinh
thảo luận làm vào PHT lớn- đưa H PHT lên bảng
, nhận xét, bổ sung.


GV:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. Giáo
viên đưa bảng phụ ghi các câu SGK , cho học
sinh thảo luận sau đó lần lượt chỉ định học sinh
trả lời từng câu.


Những câu sai bổ sung ý: Tại Sao?
GV: HDHS làm bài tập5/SGK


môn văn, mà cịn giỏi về nhiều mơn khác
nữa, nên………..


-………….., khơng thích tâm sự với chị.



*.Ghi nhớ: SGK
II.Luyện tập


1.Thiếu quan hệ từ -> thêm
- ...Từ đầu...


-...Để cha mẹ...


2.Quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa
->Thay.


-Với … như
-Tuy...dù
-Bằng....về


3.Thừa quan hệ từ-> bỏ bớt:
“ đối với” “ với”, “qua”
4.-Đúng: a, b, d, h
- Sai


* c: bỏ từ “cho”


* e: đưa “của” lên trước “bản thân”
* g: bỏ “của”


* i: thay “giá” = “nếu”
4.Củng cố :


H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?- Học xong bài em tự rút ra bài học gì cho bản thân?
GV:Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ.



5.Dặn dò :


-Học bài cũ + Làm bài tập 5 + hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Từ đồng nghĩa.


D.Nh ận xét, rút kinh nghiệm: :


………
………
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

V ă n bản:


XA NGẮM THÁC NÚI LƯ


( VỌNG LƯ SƠN BỘC BỐ )—Lí
Bạch--I. Mục tiêu :Giúp HS:


- Cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên Lí Bạch miêu tả trong bài thơ; bước đầu nhận biết mối
quan hệ giữa người và cảnh trong bài.


- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích thơ.


- Bồi dưỡng tình cảm u thiên nhiên, niềm say mê khám phá, thưởng thức cái đẹp.
II.Ph ươ ng pháp: Đọc diễn cảm; phân tích; vấn đáp


III.Chuẩn bị :


- Giáo viên: SGK; SGV; tài liệu tham khảo; giáo án+ Tranh minh hoạ
- Học sinh: SGK; học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.


IV.Ti ến trình lên lớp:


1.Ổn định l ớp :


2.Kiểm tra bài cũ : H:Đọc thuộc bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và cho biết nội dung của bài thơ?
3.Bài mới : GV gi

<b>ới thiệu bài mới.</b>



Phương pháp Nội dung
Hoạt đ ộng 1 : GVHDHS tìm hiểu tác giả, tác


phẩm.


H: Nêu vài nét chính về tác giả và tác phẩm?
GV: Gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung.


Hoạt đ ộng 2 : GVHDHS đọc, hiểu văn bản.
GV: HDHS cách đọc văn bản -> gọi HS
đọc-> nhận xét cách đọc của học sinh.
GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn
bản/SGK.


H: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Nêu
một vài đặc điểm của thể thơ đó.


H: Thêo em bài thơ có những nội dung chính
nào?(cảnh và tình)


Hoạt đ ộng 3: GVHDHS tìm hiểu nội dung và
nghệ thuật của vănbản.



H: Xác định vị trí đứng ngắm thác của tác giả?
H: Góc nhìn đó có lợi thế gì?


H: Câu thơ 1 miêu tả cảnh gì?


H: Em nhận xét như thế nào về cảnh này?


GV: Mặt trời sinh ra ( Bản gốc )-> Phát hiện mới
mẻ


H: Ngọn núi Lư có phải là trọng tâm miêu tả của
bài thơ khơng? Vậy nó có vai trị gì. (Cái phơng
nền ).


I.Tác giả, tác phẩm:


- Lí Bạch(701-762) Là nhà thơ nổi tiêng Trung
Quốc đời Đường.


- Ông được mệnh danh là “thi tiên”.


- Thơ ông biểu hiện một tâm hồn tự do phịng
khống.


II.Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:


2. Giải nghĩa từ khó:


( SGK)


3. Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt
III. Phân tích:


*Tác giả đứng ngắm thác từ xa -> dễ phát hiện vẽ
đẹp toàn cảnh.


1.Cảnh thác núi Lư:


- “Nắng...bay”: Dưới nắng hương Lơ có màu tím
(tía)


->Cảnh rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại.
(động)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Gọi HS đọc câu 2 ( cả 3 bản )
H: Câu thơ có sử dụng nghệ thuật gì?


H: Em hình dung cảnh được tả như thế nào?
GV: Thác nước như một tấm lụa buông bất động
-> Mềm mại...


H: Em nhận xét gì về cảnh được tả?
H: Nhận xét cách dùng từ trong câu 3
H: Câu 3 muốn tả điều gì? Nó như thế nào?
H: Qua đó giúp ta biết thêm điều gì về thế núi?
H: Cảnh như thế nào?


H: Nhận xét cách diễn đạt trong câu thơ?
H: Theo em ý tác giả muốn nói gì?



H: Câu thơ 4 gợi cảnh tượng như thế nào?
H: Tóm lại em cảm nhận thế nào về thác núi Lư
GV: Bình thêm


H: Qua tìm hiểu nội dung bài thơ, em cảm nhận
được những tình cảm gì của tác giả? Về niềm
say mê tâm hồn, tính cách của tác giả?


Hoạt động 4: GVHDHS tổng kết


H: Tóm tắt nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ?
H: Nội dung của bài thơ là gì?


H: Học xong bài ta biết gì về tác giả?
GV:Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK


-Từ ngữ gợi tả, hình ảnh so sánh liên tưởng
-Đứng xa trơng dịng thác như tấm lụa trắng rủ
xuống treo trước vách núi và dịng sơng


-> Cảnh đẹp hùng vĩ, tráng lệ.(tĩnh)


* “ Nước....thước”
-Từ ngữ độc đáo: bay


-Nước tuôn như bay, mạnh mẽ, mãnh liệt ( Núi
cao và sườn dốc đứng )(động)


“ Tưởng....mây”
-So sánh, phóng đại



-Thác nước như giải Ngân Hà-> Cảnh kì diệu
=>Thác núi Lư rực rỡ, kỳ ảo


2.Tình cảm của tác giả.


-Yêu thiên nhiên đắm say, mãnh liệt


-Say mê khám phá những vẻ đẹp thiên nhiên
-Tâm hồn nhạy cảm, tính cách hào phóng, mạnh
mẽ


III. Tổng kết


1. Nghệ thuật:Ngơn ngữ điêu luyện, giàu sức
gợi hình, gợi cảm.


2. Nội dung: cảnh thác núi Lư hùng vĩ và
tình yêu thiên nhiên đàm thắm của tác giả.
* Ghi nhớ: SGK


4.Củng cố :


H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Qua đó em có cảm nghĩ gì? Rút ra bài học gì?
GV: Giáo dục tình cảm, cách làm văn cho học sinh.


5 . Dặn dò :


- Học bài - Làm bài tập



- Chuẩn bị bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
D.Nh ận xét, rút kinh nghiệm:


Tuần :09 Ngày soạn : 18-10-2010
Tiết : 35 Ngày giảng :21-10-2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa, cách sử dụng từ đồng nghĩa.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ.


- Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ, sử dụng từ phù hợp hồn cảnh, mục đích giao tiếp.
II.Phương pháp:


Quy nạp; vấn đáp; thảo luận.
III.Chuẩn bị :


- Giáo viên: SGK; SGV; tài liệu tham khảo; giáo án.


- Học sinh: SGK; học bài c ũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.
IV.Ti ến trình lên lớp:


1.Ổn định l ớp :


- ổn định trật tự.
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :


H: Khi sử dụng quan hệ từ ta cần chú ý tránh những lỗi nào?
3.Bài mới : GV gi

<b>ới thiệu bài mới.</b>



Phương pháp Nội dung


Hoạt đ ộng 1 : GVHDHS tìm hiểu khái niệm từ


đồng nghĩa


GV:Gọi HS đọc câu 1 và cho thảo luận


H: Em hiểu từ “ rọi” ở đây nghĩa là gì? Tìm thêm
từ có nghĩa tượng tự?


H: Tìm từ đồng nghĩa với từ “ trông” với nghĩa ;
nhìn để nhận biết


GV: Đưa bảng phụ ghi ví dụ:
-Con trơng em cẩn thận nhé!
-Cháu trơng cơ chóng khoẻ.


H: Xác định nghĩa của từ trơng trong từng ví dụ
và tìm từ có nghĩa tương đương với mỗi nghĩa
đó?


H: Từ “ nhìn” có đồng nghĩa với từ “ mong”
khơng? Vì sao?


H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết thế nào là đồng
nghĩa?


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ


Hoạt động 2: GVHDHS Tìm hiểu các loại từ
đồng nghĩa



GV: Đưa bảng phụ ghi ví dụ


GV: Gọi HS đọc, cho HS đọc và trả lời 2 câu hỏi
SGK


I.THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1.Tìm hiểu ví dụ


*Rọi:Chiếu, Soi:


->Nghĩa giống (gần giống) nhau
=>Từ đồng nghĩa


*Trơng1: Nhìn, ngó, nhịm
Trơng 2: Chăm sóc, giữ
Trơng 3: Mang hi vọng
->Từ trơng ở đây có 3 nghĩa


->Thuộc 3 nhóm từ đồng nghĩa khác nhau


*.Ghi nhớ: SGK


II.CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1.Tìm hiểu ví dụ


a.Trái- quả: Nghĩa giống nhau hoàn toàn-> Đồng
nghĩa hoàn toàn


b.Bỏ mạng- hi sinh:


-Giống nhau: Cùng là chết
-Khác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H: Qua tìm hiểu, em thấy có những loại từ đồng
nghĩa nào?


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK


Hoạt đ ộng 3: GVHDHS tìm hiểu cách sử dụng
từ đồng nghĩa


Gọi HS đọc- thảo luận- trả lời 2 câu hỏi SGK


H: Qua tìm hiểu em rút ra kết luận gì về cách sử
dụng từ đồng nghĩa?


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ


Hoạt đ ộng 4: GVHDHS Luyện tập
GV: Gọi HS đọc bài tập 1


GV: Đưa bảng phụ ghi phần cho trước, tổ chức
cho học sinh thi tìm nhanh


GV: Gọi HS dọc bài tập4- cho HS thảo luận làm
vào phiếu học tập lớn sau đó đưa kết quả lên
bảng, nhận xét, bổ sung


GV:Gọi HS dọc bài tập 5, phân cơng mỗi tổ làm
một nhóm từ ghi kết quả ra PHT lớn, đưa lên


bảng, nhân xét bổ sung


GV: Gọi HS đọc bài tập 6, gọi mỗi em điền 1 bài
( Bổ sung ý tạo sao? )


+Hi sinh: Chết vì nghĩa, mang sắc thái kính trọng
->Đồng nghĩa khơng hồn tồn


*.Ghi nh ớ: SGK


III.SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
1.Tìm hiểu ví dụ


a,Trái- quả: Có thể thay thế được cho nhau


b,Bỏ mạng- hi sinh: Không thể thay thế được cho
nhau


c: Chia ly: Tăng sắc thái cổ


2*Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập


1.Tìm từ HV đồng nghĩa


+ Gan dạ- Dũng cảm + Nhà thơ- thi sĩ
+ Mổ xẻ- phẫu thuật + Của cải- Tài sản
+ Nước ngồi- ngoại quốc.


4.Tìm 4 từ thay thế



+ Đưa- trao + Đưa- tiễn


+ Kêu- than, phàn nàn + Nói- cười, mắng
+ đi- mất


5.Phân biệt


*Ăn: Sắc thái bình thường
Xơi: Sắc thái lịch sự
Chén: Sắc thái thân mật
*Cho: Sắc thái bình thường
Tặng: Tỏ lòng yêu mến
Biếu: Kính trọng


*Yếu đuối: Thiếu ý chí, sức mạnh.
Yếu ớt: Qúa yếu, khơng có sức.
*Xinh: Có đường nét, dáng vẻ đẹp mắt
Đẹp: Có hình thức, phẩm chất làm người
*Tu: Uống nhiều, liền một mạch


Nhấp: Uống chút một.
Nốc: Uống nhiều, hớp to
6.Chọn từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Gọi HS đọc bài tập 7, chỉ định HS trả lời.


GV: Gọi HS đọc BT8, yêu cầu HS phân biệt
nghĩa các từ trước khi cho HS đặt câu.



GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập 9, gọi học sinh
đọc, chỉ định HS trả lời ( bổ sung ý vì sao )


c. nghĩa vụ- nhiệm vụ
d. giữ gìn- Bảo vệ
7.Điền từ


a. (1) Cả hai từ
(2) Đối xử
b. (1) Cả hai từ


(2) To lớn
8. Đặt câu


9.Chữa lỗi dùng từ sai


-Hưởng thụ; che chở; dạy; trưng bày
4.Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?- Từ đó em rút ra bài học gì?


GV: Giáo dục ý thức tìm hiẻu, làm giàu vốn từ, sử dụng từ
5.Dặn dò :


- Học bài - Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa.
D.Nh ận xét, rút kinh nghiệm: :


………
………..


Tuần :09 Ngày soạn :19-10-2010


Tiết : 36 Ngày giảng :21-10-2010


CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM


I. Mục tiêu :Giúp HS:


- Nắm được cách lập ý của bài văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bồi dưỡng những tình cảm, cảm xúc tốt đẹp và cách biểu đạt phù hợp.
II.Phương pháp:


Quy nạp; vấn đáp; thảo luận.
III.Chuẩn bị :


- Giáo viên: SGK; SGV; tài liệu tham khảo; giáo án.


- Học sinh: SGK; học bài c ũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.
- ĐDDH:


IV.Ti ến trình lên lớp:
1.Ổn định l ớp :


- ổn định trật tự.
- Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :


H: Thế nào là văn biểu cảm ? muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm cần làm gì ?
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới


Phương pháp Nội dung


Hoạt đ ngộ 1 : GVHDHS tìm hiểu


những cách lập ý thường gặp của bài
văn biểu cảm.


GV: Đưa bảng phụ ghi câu hỏi
- Nội dung của đoạn văn ?


- Yếu tố khởi nguồn cho mạch cảm
xúc đó ?


- Tình cảm và sự việc được nêu ra
như thế nào ?


GV: Lần lượt gọi học sinh đọc từng
đoạn văn, thảo luận, trả lời, nhận xét,
bổ sung.


H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết:
-Để tạo ý cho bài văn biểu cảm ta có
thể làm như thế nào ?


I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:
1. Tìm hiểu ví dụ:


* Đoạn 1:


- Cảm nghĩ về cây tre


-> Liên hệ hiện tại với tương lai.


* Đoạn 2:


- Cảm nghĩ (niềm say mê) con gà đất.


-> Hồi tưởng quá khứ và suỹ nghĩ về hiện tại.
* Đoạn 3:


- Lòng yếu mến cố giáo
-> Tưởng tượng tình huống
* Đoạn 4:


- Nỗi nhớ Cà Mau, mơ ước, khát vọng thống nhất đất nước.
-> Tưởng tượng tình huống mong ước.


* Đoạn 5:


-Tình thương mẹ (thương cảm, hối hận)
->Quan sát, suỹ ngẫm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Tình cảm và sự việc nêu ra phải như
thế nào để bào có sức thuyết phục ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK


Hoạt đ ộ ng 2 : GVHDHS thực hiện
phần luyện tập.


GV: Ghi đề


GV: Phân công 2 tổ lập ý cho một đề.
Cho HS thảo luận, ghi vào PHT lớn,


đưa kết quả lên bảng, nhận xét, bổ
sung


GV: phải phân cơng cụ thể:
-Nhóm 1: Hồi tưởng qúa khứ
-Nhóm 2: Tưởng tượng tình huống.
-Nhóm 3: Hiện tại (vai trị, ý nghĩa)
-Nhóm 4: Hiện tại (những đặc điểm
của đối tượng).


GV:GVHDHS cách tiến hành như đề
1( Đối với lớp 7A)


Nhóm 1: Vai trị, sự gắn bó
Nhóm 2: Đặc điểm


Nhóm 3: Hồi tưởng
Nhóm 4: Tình huống


2.Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:


* Đề 1: Cảm xúc về con vật nuôi
* Đề 2: Cảm nghĩ về mái trường
* Lập ý:


Đề 1:


Xác định con vật cụ thể là con chó.



- Nhớ lại ngày mới bắt nó về, nó nhớ mẹ, kêu suốt đêm, vừa
thương, vừa bực mình lại vừa sợ mẹ sẽ vất nó đi.


- Nhớ một lần nó bị ốm bỏ ăn thật tội nghiệp, em sợ... thật
may.


- Nó rất tinh khơn, biết bắt tay, biết làm nũng, biết cả ganh tị
với con mèo...


- Nó như một thành viên trong nhà, một lần mẹ em bị ốm đi
viện, ba theo chăm sóc mẹ, thương nó mà em dũng cảm ở
nhà một mình nấu cơm cho nó ăn... chứ khơng đến ở nhà
người quen.


- Nếu vì một lý do nào đó mà mất nó... chắc là buồn lắm.
Em sợ điều đó... em căm ghét bọn bắt trộm chó, mong sao
điều đó đừng tồn tại...


* Đề 2: Xác định cụ thể mái trường đang học.


-Mái trường- mái nhà thứ 2- chứng kiến sự trưởng thành,
những buồn vui của em... từng ngày... gắn bó thân thiết.
-Trường em khôn lớn, không khang trang bề thế... nhưng em
rất yêu, rất tự hào.


-Em yêu những cây bàng trút lá, giờ cành xương xẩu rồi vài
ngày sau đâm chồi non mơn mởn... yêu những cây phượng
xoè lá che nắng, chứng kiến vào vui buồn của lớp lớp học
sinh... rồi nở hoa cháy rực báo mùa hè về...



-Nhớ lại ngày đầu tiên vào trường với bao bỡ ngỡ... bây giờ
đã quen từng gốc cây, ghế đá...


-Rồi cũng sẽ đến ngày em phải tạm biệt mái trường... chắc là
buồn lắm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hơn... nhưng liền đó lại sợ những gì thân thương biến mất.


4.Củng cố :


H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?


GV: Giáo dục: vận dụng tìm ý cho văn biểu cảm
5.Dặn dò :


- Học bài - Làm bài tập xem gợi ý tự làm 2 đề cịn lại


- Chuẩn bị bài: Luyện nói : Văn biểu cảm về sự vật, con người.
D.Nh ận xét, rút kinh nghiệm: :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×