Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tài liệu tuan 1+2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.12 KB, 48 trang )

TUẦN I
Tiết 1 + 2
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A - MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận biết những việc cần phải làm trong các tiết học vần.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong môn học vần.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ – nghe – đọc – viết.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách TV 1
- Bộ đồ dùngcủa HS lớp 1.
C - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1) GV hướng dẫn HS sử dụng sách TV1
a) GV cho HS xem sách TV1
b) GV hướng dẫn HS lấy sách TV1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có
tiết học đầu tiên.
- Mỗi tiết học tên bài học đặt ở đầu trang, cho HS xem tranh ở phần bài học,
HS phải xem tranh phát hiện và ghi nhớ bài học.
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách hướng dẫn HS giữ gìn trật tự, và giữ
gìn sách tốt.
2) GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập TV ở lớp 1
GV cho HS mở sách TV đến bài số 1 cho HS trao đổi tranh, thảo luận để rút
ra tên bài học.
3) GV giớ thiệu cho HS những yêu cầu cần đạt khi học TV1.
GV yêu cầu cơ bản và trọng tâm, chẳng hạn như học TV các em sẽ biết đọc,
biết viết – xem tranh nhận ra chữ mới, ghép vần, ghép chữ ghép câu bài tập đọc.
Các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ.
4) GV giới thiệu bộ đồ dùng học TV của HS
Cho HS lấy rồi mở hộp đồ dùng học TV 1
GV giơ từng đồ dùng học TV, cho HS lấy đồ dùng.
GV nêu tên gọi của bộ đồ dùng đó – cho HS nêu tên của đồ dùng
GV giớ thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì – để ghép chữ


cuối cùng hướng dẫn HS cách mở hộp, lấy hộp, để theo thứ tự có khoa học, cho
các em thực hành.
Ngày dạy 24 tháng 08 năm 2009
Môn: TIẾNG VIỆT
MÔN : ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I . MỤC TIÊU
+ HS biết được :
Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cơ giáo, một số bạn bè trong lớp.
Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
+ HS có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học tự hào đã trở thành học sinh lớp
một,
Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
I . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Sách Đạo Đức của GV và HS, Sách bài tập Đạo Đức của HS
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động I
Trò chơi
Giới thiệu tên
HS đứng thành vòng tròn
khoảng 6 - > 10 em và điểm danh
từ 1 đến hết
Cứ như vậy cho đến khi tất
cả mọi người trong vòng tròn đều
được giới thiệu tên
Thảo luận
Trò chơi giúp em điều gì ? em
có thấy sung sướng ,tự hào khi tự
giới thiệu tên của mình không ?

Kết luận
Hoạt động 2
HS tự giới thiệu về sở thích
của mình
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu
+ Em thứ nhất giới thiệu tên mình,
sau đó em thứ hai giới thiệu tên em
thứ nhất và tên mình.
+ Em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ
nhất, bạn thứ hai và tên mình.
Mỗi người đều có một cái tên,
trẻ em cũng có quyền có họ tên
8 ->
10
Phút
7 ->
8
Kết luận
Hoạt động 3
HS kể về ngày đầu tiên đi
học của mình
HS thi nhau kể – GV và HS
theo dõi, khuyến khích
Mỗi người đều có những điều
mình thích, và không thích những
điều đó có thể giống và khác nhau.
Chúng ta cần tôn trọng những sở
thích riêng của người khác, bạn
khác.
Phút

7 ->
8
phút
IV - CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 2 – 4 Phút
Về nhà các em chuẩn bò cho tiết sau tiếp tục tìm hiểu bài “em sẽ là học sinh
lớp một”
GV nhận xét giờ học - Ưu khuyết điểm

MÔN: THỦ CÔNG
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA VÀ DỤNG CỤ
MÔN HỌC THỦ CÔNG
I .MỤC TIÊU
- HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, keo, hồ dán) mơn
học thủ công
- Rèn luyện tính tỉ mỉ cho HS
II .CHUẨN BỊ
SGK, các loại giấy bìa, màu, kéo, hồ dán, thước kẻ
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn đònh tổ chức: 1 -> 2 Phút
Văn nghệ đầu giờ
2) Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra sách vở – đồ dùng môn học) 1 ->2 phút
3) Bài mới
a) Giới thiệu
Bài thủ công đầu tiên hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em một số loại giấy
bìa và dụng cụ môn học
b) Bài dạy
I- Giới thiệu giấy bìa
+ Giấy bìa được làm ra từ đâu?
+ Có các loại giấy nào thông
dụng?

+ Tính chất của các loại giấy?
Lưu ý :
* GV giới thiệu cho HS từng loại
giấy bìa, giấy màu
** L ưu ý :
Nếu khơng có giấy thủ cơng
các em có thể thay thế bằng giấy
báo, giấy vở học sinh, lá cây…
II- Giới thiệu dụng cụ môn học
thủ công
- Giấy bìa được làm ra từ bột của nhiều
loại cây có nhiều sơ như bồ đề, bạch
đàn, tre, nứa, lau, sậy…
- Có giấy viết ,giấy màu, giất thấm, các
loại giấy này mỏng, giấy bìa cứng hơn.
- Giấy rất dễ cháy ,dễ rách ,dễ thấm
nước
- Khi các em sử dụng phải nhẹ tay ,phải
để giấy , sách vở nơi khô ráo xa nước,
xa lửa
- Giấy màu:một mặt có màu, mặt kia
không có màu có kẻ ô li.
Giấy bìa tương tự nhưng cứng hơn
Thước kẻ ,bút chì ,kéo ,giấy màu ,giấy
bìa màu
25 ->
30
phút
IV. CỦNG CỐ DẶN DO : Ø1 -> 2 phút
- GV củng cố lại bài

- Dặn các em về chuẩn bò dụng cụ để tiết sau học bài “xé dán hình chữ nhật,
hình tam giác”
- GV nhận xét giờ học -Ưu khuyết điểm
CÁC NÉT CƠ BẢN
A .YÊU CẦU:
- HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
- Nhận biết được tên các mối quan hệ giữa các nét với chữ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1 bảng có viết sẵn các nét phóng to, thước, chỉ
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn đònh tổ chức :Văn nghệ đầu giờ
II DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học các nét cơ bản, từ các nét này các em sẽ viết được các
chữ mới ở bài sau:
2. Dạy các nét cơ bản:
a) GV viết hoặc treo bảng các
nét cơ bản cho hs nhận diện:
- Nét ngang viết từ trái sang
phải
- Nét sổ viết từ trên xuống dưới
- Nét xiên phải viết từ phải sang
trái
- Nét xiên trái
- Nét móc xuôi
- Nét ngang
- Nét sổ
-Nét xiên phải
- Nét xiên trái
- Nét móc xuôi

30
->
Ngày dạy 25 tháng 08 năm 2009
Môn : TIẾNG VIỆT
- Nét móc ngược
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở trái
- Nét khuyết trên
-Nét khuyết dưới
- Nét móc hai đầu
- Nét thắt
Nhận diện phát âm các nét
GV đọc mẫu
GV chỉ bảng cho HS đọc
- Nét móc ngược
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở trái
- Nét khuyết trên
-Nét khuyết dưới
- Nét móc hai đầu
- Nét thắt
35
Phút
D. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 1 -> 2 PHÚT
-Về nhà đọc và viết lại bài Chuẩn bò cho bài sau
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
MÔN :TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A. MỤC TIÊU
- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen

với SGK, đồ dùng học tốn, các hoạt động học tập trong giờ học tốn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách toán 1 ,Bộ đồ dùng dạy toán 1, bộ thực hành toán 1 của HS
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 ) Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1
a) GV cho HS xem sách toán 1: HD HS mở sách đếm số trang
- GV giới thiệu nhanh gọn về sách toán 1: Từ bìa 1 đến “tiết học đầu
tiên”
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có phiếu tên của bài học đặt ở đầu
trang, mỗi phiếu đều có phần bài học (cho HS xem phần bài học) phần thực
hành trong tiết học toán, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức
mới. Phải làm theo HD của GV, mỗi phiếu có nhiều bài tập HS càng làm
được nhiều bài tập càng tốt
- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách HD HS giữ gìn sách vở
2 .GV giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học toán
- GV giới thiêu với HS các yêu cầu cơ bản và trọng tâm chẳng hạn.
- Học toán 1 các em sẽ biết.
- Đếm (nêu VD) đọc số (nêu VD) viết số(nêu VD) so sánh số (nêu
VD).
- Biết giải các bài toán (nêu VD), biết đo độ dài (nêu VD), biết hôm
nay là thứ mấy, ngày nào năm nào (cho HS xem lòch), học toán phát triển tư
duy
3 .GV giới thiệu bộ đồ dùng học toán.
Cho HS lấy rồi mở họp đựng đồ dùng GV giơ từng đồ dùng giới thiệu
tên từng loại đồ dùng đó .Cho HS thực hành lấy và nói tên các đồ dùng đó
GV gới thiệu công dụng của từng loại đồ dùng để các em biết
4 .CỦNG CỐ DẶN DÒ
GV củng cố lại bài – dặn các em chuẩn bò cho tiết sau
Tiết 1 + 2
BÀI 1:

I . MỤC TIÊU
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy ô li có chữ e
- Tranh minh hoạ hoặc đồ vật mẫu
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
1 - Giới thiệu bài
- GV treo tranh lên bảng
- Hs thảo luận
+ Những tranh này vẽ ai ?và
vẽ gì ?
-GV :các tiếng bé ,ve,xe,ve đều
có âm e
- GV chỉ chữ e trong bài
2 .Dạy chữ ghi âm
- GV viết lên bảng
a)Nhận diện chữ
b) Phát âm
- GV phát âm mẫu
- GV chỉ bảng cho HS tập phát
âm
- GV sửa lỗi cho HS
c) Hướng dẫn HS viết chữ
- HS theo dõi GV viết mẫu.
- HS viết vào bảng con – GV
sửa chữa.
- HS viết vào vở bài tập Tiếng

Việt và vở tập viết.

Tranh vẽ bé, mẹ , xe, ve
HS phát âm đồng thanh
e
Chữ e gồm một nét thắt giống hình
sợi dây vắt chéo
14 ->
17
Phút
10 ->
12
phút
e
Ngày dạy 26 tháng 08 năm 2009
Môn : TIẾNG VIỆT

e

e

e
TIẾT 2
3 . Luyện tập
a) Luyện đọc
- HS lần lượt phát âm âm e
GV sửa chữa phát âm
- HS đọc nhóm , đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
b) Luyện viết

- GV hướng dẫn HS tập tô
chữ e trong vở tập viết 1.
- HS viết vào bảng con
- GV chỉnh sửa
- GV nhắc nhở cách viết và tư
thế ngồi viết.
c ) Luyện nói
- GV đưa các em về chue
điểm luyện nói giúp HS vui và tự
tin trong khi quan sát tranh và phát
biểu ý kiến của mình về các tranh.
- GV đính tranh –HS quan sát
thảo luận.
Các bức tranh đều nói lên điều gì ?
- HS vừa nhìn chữ trong sách giáo
khoa trên bảng vừa phát âm
- e - bé - vẽ – me - xe
- Học tập
- Bức tranh nói về loài chim
- Quan sát tranh về loài ếch
- Bức tranh này nói về loài ếch
+ Quan sát loài dế
+ Quan sát về loài gấu
Đều nói lên các bạn đang học bài
10 ->
15
phút
8 ->
10
phút

5 -> 6
phút
IV . CỦNG CỐ DẶN DÒ: 1 -> 2 phút
- GV chỉ bảng hoặc sách giáo khoa , cho HS theo dõi và đọc theo.
- HS tìm chữ vừa đọc.
- Dặn về nhà đọc, viết bài.
- Xem trước bài 2.

e

e

e
MÔN : TOÁN
NHIỀU HƠN ÍT HƠN
A .MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
+ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
+ Biết sử dụng các từ “nhiều hơn , ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sử dụng các tranh của toán 1.
Một số nhóm đồ vật cụ thể.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức: 1 -> 2 phút
Văn nghệ đầu giờ
2. Bài mới
1. So sánh số lượng cốc và số lượng
thìa
- GV gọi 1 em lên xếp thìa vào
cốc rồi hỏi cả lớp.

- GV gợi ý cho hs phát hiện số
nhiều và số ít.
- GV kết luận
2. GV hướng dẫn hs quan sát từng
hình vẽ trong bài học
- Giới thiệu cách so sánh số
lượng hai nhóm như nhau
- GV hướng dẫn hs thực hành
theo hai bước
- Sau bước hai hs phải nói được
- GV cho hs thực hành trên các
nhóm đối tượng khác nhau
- GV cho hs so sanh không quá 5
đối tượng (chưa dùng phép
đếm,chưa dùng các từ chỉ số lượng)
GV cầm 4 cái thìa và 5 cái cốc
+ Các em hãy cho biết số thìa hay
cốc bò dư ra
Vậy số thìa sẽ nhiều hơn số cốc
- số cốc sẽ ít hơn số thìa
Ta nối một chai với 1 nút chai
ấm đun nước bò thừa ra thì nhóm đó
có số lượng nhiều hơn,nhóm kia có
số lượng ít hơn
VD :Số chai ít hơn số nút,số nút
nhiều hơn số chai
+ So sánh số hs với số quyển sách
+ So sánh số bạn gái với số bạn
trai
30 ->

35
phút
3. Trò chơi
- Nhiều hơn ít hơn.
- GV chia lớp thành hai nhóm và cho hai nhóm đối tượng có số lượng khác
nhau cho hs thi đua nêu nhanh, xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào
có số lượng ít hơn.
- GV và HS nhận xét.
IV .C ỦNG CỐ DẶN DÒ: 1 -> 2 Phút
- GV hỏi về nội dung bài học
- Dặn HS về nhà tìm các đồ vật trong nhà có số lượng nhiều hơn ít hơn
MÔN : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
CƠ THỂ CHÚNG TA
I MỤC TIÊU
- Nhận ra ba phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân, tay và một số bộ phận
bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong bài một sgk phóng to.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . n đònh dạy học
- Văn nghệ đầu giờ
2 . Bài mới
Hoạt động I
Quan sát tranh ở trang 4 sgk
phóng to,gọi đúng tên các bộ phận
bên ngoài của cơ thể
GV theo dõi và giúp đỡ các
em hoàn thành hoạt động này ,GV
cho hs xung phong nói tên các bộ
phận của cơ thể

Hoạt động II
* Tập thể dục
- HS vừa tập vừa hát
- GV làm mẫu sau đó HS làm
theo
- Thực hành kết hợp với hát
HS làm việc theo chỉ dẫn của
GV
Hoạt động cả lớp
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
GV làm động tác nghiêng
người sang phải và trái, đưa chân
sang phải và trái
10
-> 15
phút
10
->
15
phút
3 ->
*Trò chơi
GV làm trọng tài bấm thời gian
1phút, bạn nào kể được nhiều và
đúng bộ phận trên cơ thể là thắng
cuộc
GV tuyên dương khen ngợi tổ thắng

Ai nhanh ai đúng
5
phút
IV .CỦNG CỐ DẶN DÒ: 1 -> 2 phút
GV hỏi HS bài học tên gì ? (cơ thể chúng ta)
+ Cơ thể chúng ta chia làm mấy phần ? (3 phần)
Ta phải làm gì để cơ thể luôn khoẻ mạnh ?
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
TIẾT 1+2
BÀI 2 :
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nhận biết được chữ và âm b
- Đọc được : be
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sợi dây để minh hoạï nét của chữ b
- Tranh minh hoạ hoặc các vật mẫu các tiếng bé, bê, bóng, bà
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn đònh tổ chức: 1-> 2 phút
- Văn nghệ đầu giờ
2) Kiểm tra bài cũ: 2 -> 3 phút
- Cho HS đọc chữ , 2 em lên bảng viết chữ e
- 2 em đọc : e - ve –me
- GV nhận xét sửa chữa
Ngày dạy 27 tháng 08 năm 2009
Môn : TIẾNG VIỆT
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học bài 2 âm, GV ghi bảng – HS đọc theo

b) Bài dạy:
GV đính tranh lên bảng
+các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
GV giải thích các tiếng bé, bê,
bóng, bà đều có âm b
GV chỉ chữ b trong bàivà cho hs
phát
âm đồng thanh
2 . Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ b và nói
đây là
chữ “bờ”
* Ghép chữ phát âm
GV viết và phân tích
HS đọc bài, GV chỉnh sửa
c. HD HS viết chữ trên bảng con
- GV viết mẫu
- HS viết bảng con GV chỉnh sửa
HS thảo luận và trả lời câu
hỏi
bé- bê – bóng – bà
b (bờ)
Chữ b là phụ âm đầu phát
âm môi bật hơi ra để có tiếng
thanh
Chữ b là nét khuyết trên kết
hợp với nét thắt
be = b + e
b đứng trước e đứng sau
bờ – e –be


14 ->
17
Phút
10 ->
12
phút
TIẾT 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Hs lần lượt phát âm
- GV sửa chữa uốn nắn
b) Luyện viết HS tô vào vở bài tập
Tiếng Việt và vở tập viết
GV nhận xét, chấm một số
bài
b – bé

12 ->
15
phút
10 ->
12
phút
c) Luyện nói
- GV nêu chủ đề luyện nói
- GV cho hs xem tranh và
thảo luận theo tranh
- GV gợi ý cho hs trả lời
+ Ai đang đọc bài ?

+ Ai đang tập viết chữ e ?
+ Bạn voi đang làm gì ?
+ Ai đang kẻ vở ?
+ Tất cả các bức tranh có
nội dung gì ?
Việc học tập của từng cá nhân
- bạn chim non
- bạn gấu
- bạn voi đang học bài
- em bé
- tất cả đang tập trung việc
học tập
5 -> 7
phút
IV . CỦNG CỐ DẶN DÒ: 1 -> 2 phút
- GV chỉ bảng HS theo dõi và đọc theo- HS tìm chữ vừa học
- Xem trước bài 3
- GV nhận xét giờ học- ưu khuyết điểm
MÔN : TOÁN
HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC
A .MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn hình tam giác
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình vuông, hình tròn, bằng bìa, hoặc gỗ nhựa, kích thước, màu sắc
khác nhau
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1) Ổn đònh tổ chức: 1 -> 2 phút
Văn nghệ đầu giờ
2) Kiểm tra bài cũ:

- GV hỏi tiết trước chúng ta học bài gì ? nhiều hơn, ít hơn
- GV dùng đồ vật cho HS quan sát và so sánh
- GV nhận xét
3) Bài học:
* Giới thiệu hình vuông
- GV đưa lần lượt từng tấm bìa
hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ
một hình vuông đều nói
- Cho HS nhìn hình vuông có màu
sắc ,kích thước khác nhau nhưng đều
gọi là hình vuông
- Cho HS lấy hộp đồ dùng toán
- HS lấy tất cả các hình vuông để
lên bàn
- Gọi HS giơ hình vuông và nói
* Giới thiệu hình tròn
Làm tương tự như khi giới thiệu
hình vuông
Thực hành
HS làm vào vở bài tập
Bài 1:
Bài 2:

Bài 3:
Lưu ý
Mỗi hình lựa trọn một hình
riêng, Tô không cho lem ra ngoài.
Trò chơi
Tìm hình vuông, hình tròn
- Chia lớp thành hai nhóm phổ

biến cách chơi
- HS chơi
Đây là một hình vuông
Đây là hình vuông màu xanh
Đây là hình vuông to hơn
Hình vuông
Tô màu vào các hình vuông
Tô màu vào các hình tròn và các
con lật đật
Tô màu vào hình vuông, hình tròn
30 ->
35
Phút
IV .CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1 -> 2 phút
- GV củng cố lại bài – GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- GV dặn HS về chuẩn bò bài sau - GV nhận xét giờ học
Ngày dạy 28 tháng 08 năm 2009
Môn : TIẾNG VIỆT
TIẾT 1+2
BÀI 3 :
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nhận biết được dấu và thanh sắc(/)
- Đọc được tiếng : bé
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các vật giống hình dấu (/ )
- Tranh minh hoạ, các vật mẫucác tiếng bé, cá, lá, chuối, chó, khế
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* GV cho HS thảo luận và trả lời

câu hỏi
+ Các tranh này vẽ ai và nội
dung thế nào ? Các tiếng đó giống
nhau ở chỗ nào?
* GV chỉ dấu (/ )và cho HS phát
âm đồng thanh
2) Dạy dấu thanh:
- GV viết bảng lớp
a) Nhận diện dấu:
- GV đưa ra các hình vật
mẫu hoặc dấu sắc trong đồ dùng
để hs nhớ lâu
- HS thảo luận trả lời
* ghép chữ và phát âm:
+ Các tiết trước đã học gì
GV hướng dẫn HS thêm dấu vào
chữ be để tạo chữ mới
+ Dấu đặt ở vò trí nào trong
tiếng?
- HS đọc bài
đọc cá nhân nhóm – đồng thanh
b) Viết dấu sắc trên bảng con
* Viết tiếng ứng dụng:
bé ,cá ,lá chuối ,khế ,chó
- Đều có dấu sắc
(sắc )
- Dấu sắc (/ )
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải
+ Dấu sắc giống cái gì ?
- Giống cái thước đặt nghiêng

e, b, be

- Đặt ở âm chính trong tiếng
30 ->
35
phút
- Hs viết vào bảng con
- GV uốn nắn sửa chữa
TIẾT 2
3 Luyện tập:
a) Luyện đọc:
HS lần lượt phát âm tiếng
- HS đọc cá nhân – nhóm –
đồng thanh
b) Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS nêu cách
ngồi viết hợp vệ sinh
- HS tập tô vào vở tập viết và
vở bài tập Tiếng Việt
a) Luyện nói:
- GV nêu tên bài luyện nói
nội dung bức tranh
- GV cung cấp tranh phóng to
ở sách giáo khoa ,cho hs quan
sát và thảo luận
- GV đưa ra những câu hỏi
gợi ý hs thảo luận trả lời
+ Các bức tranh này có gì giống
nhau ?
/ - bé


Nói về các sinh hoạt thường
gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
+các bạn đang học bài trong lớp có
cô giáo đang giảng bài.
+hai bạn gái nhảy dây
+ bạn gái đi học vừa ôm hoa vừa
nhảy.
Bạn gái tưới rau, có các bạn chó,
mèo, gấu đang xem.
HS trả lời
12 ->
15
phút
10 ->
12
phút
5 -> 7
phút
IV . CỦNG CỐ – DẶN DO:Ø 1 -> 2 phút
- GV chỉ bảng hs đọc theo
- Tìm dấu / vừa học
- Dặn các em về nhà học bài – xem trước bài 4 : GV nhận xét giờ học
MÔN : TOÁN
ÔN TẬP HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN – HÌNH TAM
GIÁC
A . MỤC TIÊU:
- HS nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết
thành hình mới.
B .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa) có kích thước màu sắc khác
nhau
- Một số đồ vật thật có mặt bìa là hình tam giác
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn đònh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2) Kiểm tra bài cũ
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?(hình vuông – hình tròn)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu hình tam giác:
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa
cho
- HS xem
- GV giơ và nói
- Cho HS nhắc lại
- GV giơ hình và hỏi HS
- HS biết chọn các hình tam
giác có kích thước khác nhau
- GV cho HS tìm một số hình
vuông đã học
b) Thực hành:
GV hướng dẫn HS xếp hình
từ các hình vuông và tam giác để
tạo hình HS chọn màu sắc sao cho
phù hợp và đẹp là tốt
xếp xong hình GV cho HS
gọi tên hình
c) trò chơi:
- GV cho hs thi đua chọn
nhanh các hình vuông ,hình

tròn,hình tam giác
- Đây là hình tam giác
- Đây là hình tam giác
- Hình tam giác xanh
- Hình tam giác đỏ
- HS trao đổi xem hình còn lại
tên gì
Cái nhà, cái thuyền, chong
chóng con cá
HS dùng chì màu tô trong vở
HS
30 ->
35
- GV gắn lên bảng các hình đã
học
lưu ý màu sắc ,kích thước
khác nhau
gọi 3 em lên bảngmỗi em
trọn 1 loại hình
em nào chọn được nhiều sẽ
thắng cuộc
Hoạt động tiếp nối
- HD HS tìm các đồ vật xung
quanh có hình tam giác, kêu
tên một số đồ vật mà em
biết có hình tam giác
-
- 5 hình tam giác
- 5 hình vuông
- 5 hình tròn

phút
IV .CỦNG CỐ – DẶN DÒ
+ Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Hình tam giác
+ Về nhà xem lại bài
+ GV nhận xét giờ học - Ưu khuyết điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×