Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Tài liệu tuan 17+18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.48 KB, 80 trang )

TUẦN 17
TIẾT 1
Bài 69: ăt, ât
A) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc được: ăt – ât – rửa mặt – đấu vật ; từ ngữ ứng dụng : đôi mắt, mật ong,
bắt tay, thật thà
- Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dòu
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm
- HS đọc được: ăt – ât – rửa mặt – đấu vật
- Luyện nói từ 2-> 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
B) CHUẨN BỊ
B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV - Bộ chữ học vần thực hành.
HS – Bộ chữ học vần thực hành + bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 ->2 phút
Văn nghệ đầu giờ
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH T.GIAN

GV yêu cầu ->
GV chọn những bài viết
đẹp để yêu cầu ->

GV yêu cầu ->
GV nhận xét, sửa chữa và
cho điểm
Tổ 1 viết : bánh ngọt


Tổ 2 viết : trái nhót
Tổ 3 viết : bãi cát
Tổ 4 viết : chẻ lạt
2 -> 3 em đọc và phân tích các từ ngữ
ứng dụng trên.
1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời say mê
5 -> 6
phút
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Môn: HỌC VẦN
III.BÀI MỚI:
** Dạy vần
ăt
• Nhận diện vần
GV hướng dẫn –>
+ Vần ăt có cấu tạo mấy âm, âm
nào đứng trước, âm nào đứng sau?->
• So sánh ăt với at
GV yêu cầu ->
GV nhận xét - bổ sung
• Đánh vần
GV yêu cầu ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: ă đứng trước t
đứng sau, á – tờ – ăt
GV quan sát lớp giúp đỡ em

yếu kém.
GV hạ ăt xuống : có ăt rồi ta
lấy thêm âm gì và dấu gì để được
“mặt” ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: m đứng trước, ăt
đứng sau, dấu nặng dưới ă
mờ – ăt – măt – nặng – mặt
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV yêu cầu->
Bức tranh vẽ gì ? ->
GV ghi bảng “rửa mặt” ->
HS theo dõi thành lập vần
Vần ăt cấu tạo bởi 2 âm, ă
đứng trước, t đứng sau
2 –> 3 HS so sánh
- Giống nhau: đều kết thúc bằng
t
- Khác nhau: ăt mở đầu bằng ă,
at mở đầu bằng a
HS ghép bảng cài : ăt
HS nhìn bảng phân tích – đánh
vần – đọc trơn.
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
ă đứng trước t đứng sau
á – tờ – ăt
HS lấy thêm m và dấu nặng vào
vần ăt
HS ghép bảng cài : mặt

HS nhìn bảng phân tích – đánh
vần – đọc trơn.
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
m đứng trước, ăt đứng sau, dấu
nặng dưới ă
mờ – ăt – măt – nặng – mặt
HS quan sát tranh – hình thành từ
khóa.
Bức tranh vẽ bé đang rửa mặt
HS đọc trơn từ khóa: cá nhân –
nhóm – đồng thanh.
10 ->
12
phút
• Luyện đọc tổng hợp :
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – sửa chữa.
• Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn :
ăt được viết bằng hai con chữ:
ă viết trước có độ cao là 1 đơn vò, t
viết sau có độ cao 1,5 đơn vò ; rửa
mặt được viết bằng hai tiếng: rửa
viết trước, bỏ khoảng cách một con
chữ 0 viết tiếp mặt. Lưu ý các nét
nối và vò trí dấu thanh.
GV chỉnh sửa – giúp đỡ em
yếu kém
NGHỈ GIỮA TIẾT
ât

• Nhận diện vần
Vần ât có cấu tạo mấy âm ?->
• So sánh ât và ăt
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – bổ sung
• Đánh vần
GV yêu cầu ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: â đứng trước, t đứng
sau, ớ – tờ – ât
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV hạ ât xuống : có ât rồi ta
lấy thêm âm gì và dấu gì để được
“vật” ->
rửa mặt
1 -> 2 HS đọc
á – tờ – ăt
mờ – ăt – măt – nặng – mặt
rửa mặt
HS theo dõi
HS viết vào bảng con

Cả lớp văn nghệ một bài
ât cấu tạo bằng 2 âm: â đứng trước
t đứng sau.
2 -> 3 HS so sánh
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng
t
- Khác nhau: ât mở đầu bằng â,

ăt mở đầu bằng ă.
HS ghép bảng cài : ât
HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn ; Cá nhân – nhóm – đồng
thanh
â đứng trước, t đứng sau
ớ – tờ – ât
HS lấy thêm : v và dấu nặng vào
vần ât
10 ->
12
Phút
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: v đứng trước, ât
đứng sau, dấu nặng trên â, vờ – ât
– vât – nặng – vật
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV yêu cầu ->
Bức tranh vẽ gì ? ->
Đó là đấu vật, từ khóa hôm
nay là :
GV ghi bảng “đấu vật” ->
• Luyện đọc tổng hợp
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – sửa chữa
• Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn :
ât được viết bằng hai con chữ: â
viết trước có độ cao 1 đơn vò, t viết

sau có đọ cao 1,5 đơn vò ; đấu vật
viết bằng hai tiếng, tiếng đấu viết
trước, sau đó bỏ khoảng cách một
con chữ 0 viết tiếp tiếng vật, lưu ý
các nét nối và vò trí dấu thanh,
khoảng cách các con chữ.
GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em
yếu kém
• Đọc từ ứng dụng
GV cung cấp từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu và giải nghóa từ “đôi
mắt” GV chỉ vào mắt của mình và
nói đây là đôi mắt, dùng để nhìn
mọi vật xung quanh ; “bắt tay” GV
cũng làm động tác bắt tay một HS
nào đó và nói đây là bắt tay ; “mật
HS ghép bảng cài : vật
HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn ; Cá nhân – nhóm – đồng
thanh
v đứng trước, ât đứng sau, dấu
nặng trên â
vờ – ât – vât – nặng – vật
HS quan sát tranh – hình thành từ
khóa
Bức tranh vẽ hai người đang đấu
vật
HS đọc trơn từ khóa ; cá nhân –
nhóm – đồng thanh:
đấu vật

1 -> 2 HS đọc
ớ – tờ – ât
vờ – ât – vât – nặng – vật
đấu vật
HS theo dõi
HS viết bảng con

HS theo dõi – tìm và gạch chân
tiếng mới.
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
5 - > 6
phút
ong” là loại mật lấy từ tổ ong, do
con ong hút nhò hoa làm nên, có vò
ngọt.
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém.
TIẾT 2
Luyện tập
a) Luyện đọc:
GV yêu cầu ->
GV quan sát lớp – giúp đỡ
em yếu kém.
GV nhận xét sửa chữa
• Đọc câu ứng dụng
GV yêu cầu ->
GV đọc mẫu – hướng dẫn

HS đọc
GV quan sát lớp – giúp đỡ
em yếu kém.
NGHỈ GIỮA TIẾT
Luyện viết
GV nhắc nhở các em tư thế
ngồi viết hợp vệ sinh ; lưng thẳng,
mắt cách vở khoảng 25 -> 30 cm.

HS nắc lại các vần đã học ở tiết 1
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
ă –t – ăt
mờ – ăt – măt – nặng – mặt
rửa mặt
ââ – t – ât
vờ – ât – vât – nặng – vật
đấu vật
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
HS quan sát tranh minh họa câu ứng
dụng – nêu câu ứng dụng - HS đọc
câu ứng dụng: cá nhân – nhóm –
đồng thanh.
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dòu
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm
Cả lơp hát và biểu diễn một bài

HS viết vào vở tập viết và vở bài
tập tiếng việt bài 69
15 ->
17
phút
10 ->
12
phút
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém
b) Luyện nói
GV yêu cầu ->
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
->
+ Ngày chủ nhật em có được bố
mẹ cho đi chơi không? ->
+ Em thấy những gì khi đi chơi?->
+ Em có thích ngày chủ nhật
không ? Tại sao ? ->
* Trò chơi Tìm tiếng mới
GV hướng dẫn cách chơi :
ghép vần ăt, ât với các âm và dấu
mà em đã học để tạo tiếng mới ;
GV chia nhóm 8 ; ra hạn thời gian
là 2 phút ->
Nhóm nào tìm được nhiều sẽ
thắng.

HS quan sát tranh minh họa phần
luyện nói – nhận xét tranh minh họa

- HS đọc tên bài luyện nói
Ngày chủ nhật
HS thảo luận và trả lời
Em thường được bố mẹ cho về ngoại
chơi, . . .
Em thấy rất nhiều thứ….
Em rất thích ngày chủ nhật, vì có cả
nhà cùng đi chơi rất vui.
HS thảo luận nhóm 8
Đại diện nhóm trình bày:
+ mắt, bắt, phắt, tắt, nhặt, vặt, lặt,
ngặt, chặt, vắt, sắt, hắt, lắt, dắt,
đắt, …
+ khất, vất, rất, nhật, lật, đật, sất,
đất, hất, đật, ngật, ngất, thật, thất,
phất, chất, tất, . . .
5 -> 7
phút
2 -> 3
phút
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1 -> 2 phút
Trò chơi tìm từ mới:
GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Tiết 3
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.

- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Vở bài tập đạo đức 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động I
Quan sát tranh bài tập 3
GV chia nhóm hai, yêu cầu ->


GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Các bạn trong tranh ngồi học như
thế nào? ->
+ Em có suy nghó gì về việc làm của
các bạn trong tranh ? ->
* Kết luận
Học sinh cần trật tự khi nghe
giảng, không đùa nghòch, nói
chuyện riêng, giơ tay xin phép khi
muốn phát biểu.
NGHỈ GIỮA TIẾT
Hoạt động II
• Tô màu tranh bài tập 4
GV yêu cầu ->
+ Vì sao em lại tô màu vào quần
áo các bạn đó ? ->
+ Chúng ta có nên học tập các
bạn đó không? vì sao? ->
HS quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận
về việc ngồi học của các bạn trong

tranh
• Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Các bạn ở tranh ngồi học rất nghiêm
túc, đang tập chung chú ý giơ tay phát
biểu xây dựng bài.
Các bạn làm như vậy là rất đúng, trong
giờ học phải trật tự, chú ý nghe cô giáo
giảng bài, phải hăng say phát biểu xây
dựng bài, khi muốn phát biểu phải giơ
tay xin phép.


Cả lớp hát, múa một bài
HS tô màu vào quần áo các bạn giữa
trật tự trong trường học.
Vì em thấy các bạn đó trật tự nghiêm
túc trong giờ học.
Chúng ta nên học tập theo các bạn đó
7 -> 10
phút
7 -> 10
phút
* Kết luận
Chúng ta nên học tập các bạn
giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động III
Làm bài tập 5
GV yêu cầu ->
+ Em thấy các bạn trong tranh ngồi

học như thế nào? Những bạn nào
không trật tự ? ->
+ Việc làm của các bạn đúng hay
sai ? vì sao ? ->
+ Mất trật tự có hại gì ? ->
Kết luận
- Hai bạn đang dành nhau quyển
chuyện, gây mất trật tự trong
trường học.
- Tác hại của mất trật tự trong giờ
học :
+ Bản thân không nghe được bài
giảng, không hiểu bài.
+ Làm mất thời gian của cô giáo.
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn
xung quanh.
GV yêu cầu ->
Kết luận chung
- Khi ra, vào lớp cần xếp hàng
trật tự, đi theo hàng, không chen
lấn, xô đẩy, đùa nghòch.
- Trong giờ học cần chú ý lắng
nghe cô giáo giảng, không đùa
nghòch, không làm việc riêng. Giơ
tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi
ngồi học giúp các em thực hiện
vì như vậy em sẽ nghe giảng đầy đủ.
Cả lớp thảo luận
Em thấy hai bạn nam đang tranh nhau

quyển truyện tranh.
Việc làm của các bạn như vậy là sai.
Mất trật tự sẽ không theo dõi đầy đủ
bài học, làm ảnh hưởng đến các bạn
khác.
HS đọc hai câu thơ cuối bài
Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng,
Trật tự nghe giảng em càng ngoan hơn
7 -> 10
phút
tốt quyền được học tập của mình.
-
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 3 phút
- GV củng cố lại bài
- Dặn các em thực hiện theo bài học
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
TIẾT 4 MÔN: THỦ CÔNG
GẤP CÁI VÍ
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối, các nếp gấp tương đối phẳng,
thẳng.
II. CHUẨN BỊ
- Ví mẫu bằng giấy màu có kích cỡ lớn
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
III. CÁC HOẠT DỘNG ĐẠY HỌC CHỦ YẾU
• Quan sát mẫu
GV cung cấp mẫu và yêu cầu ->
+ Hình dáng cái ví như thế nào?->
• GV thao tác mẫu

Bước 1: lấy đường dấu giữa
Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật
trước mặt để dọc giấy, mặt màu ở
dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường
dấu giữa (h1) sau khi lấy dấu xong mở
tờ giấy ra như ban đầu (h2)
Bước 2: gấp hai mép ví
Gấp mép hai đầu tờ giấy vào
khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4
Bước 3 : gấp ví
Gấp tiếp hai phần ngoài (h5) vào
trong (h6) sao cho hai miệng ví sát
vào đường dấu giữa để được (h7)
Lật hình 7 ra mặt sau theo bề
ngang giấy như hình 8. gấp hai phần
HS quan sát mẫu và nêu nhận xét
Hình dáng: giống hình chữ nhật có 2
ngăn để đựng đồ . . .
HS quan sát từng bước gấp
• HS thực hành trên giấy nháp
Bước 1: lấy đường dấu giữa
Đặt tờ giấy nháp hình chữ nhật
trước mặt để dọc giấy, mặt màu ở
dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường
dấu giữa (h1) sau khi lấy dấu xong
mở tờ giấy ra như ban đầu (h2)
Bước 2: gấp hai mép ví
Gấp mép hai đầu tờ giấy vào
khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4
Bước 3 : gấp ví

Gấp tiếp hai phần ngoài (h5)
vào
trong (h6) sao cho hai miệng ví sát
3 -> 5
phút
20 -> 25
phút
ngoài vào trong sao cho cân đối giữa
bề dài và bề ngang của ví (h9) sẽ
được (h10) Gấp đôi (h10) theo đướng
dấu giữa (h11) . cái ví đã gấp hoàn
chỉnh (h12)
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém
vào đường dấu giữa để được (h7)
Lật hình 7 ra mặt sau theo bề
ngang giấy như hình 8. gấp hai phần
ngoài vào trong sao cho cân đối giữa
bề dài và bề ngang của ví (h9) sẽ
được (h10) Gấp đôi (h10) theo đướng
dấu giữa (h11) . cái ví đã gấp hoàn
chỉnh (h12)

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 3 phút
- GV củng cố lại bài – dặn các em về chuẩn bò để tiết sau thực hành
- GV nhận xét : ưu khuyết điểm.

Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Môn : HỌC VẦN
TIẾT I

Bài 70: ôt – ơt
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc được: ôt – ơt – cột cờ – cái vợt ; từ ngữ ứng dụng: cơn sốt , quả ơt
xay bột, ngớt mưa.
- Đọc được câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
- HS viết được: ôt – ơt – cột cờ – cái vợt.
- Luyện nói từ 2 -> 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
Tích hợp môi trường: Biết tham gia trồng cây tạo môi trường xanh – sạch – đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV - Bộ chữ học vần thực hành.
HS – Bộ chữ học vần thực hành + bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 ->2 phút
Văn nghệ đầu giờ
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH T.GIAN

GV yêu cầu ->
GV chọn những bài viết
đẹp để yêu cầu ->

GV yêu cầu ->
GV nhận xét, sửa chữa và
cho điểm
Tổ 1 viết : đôi mắt
Tổ 2 viết : bắt tay
Tổ 3 viết : ong mật

Tổ 4 viết : thật thà
2 -> 3 em đọc và phân tích các từ ngữ
ứng dụng trên.
1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dòu
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm
5 -> 6
phút
III. BÀI MỚI
** Dạy vần
ôt
• Nhận diện vần
GV hướng dẫn –>
+ Vần ôt có cấu tạo mấy âm, âm
nào đứng trước, âm nào đứng sau?->

• So sánh ôt với ât
GV yêu cầu ->
GV nhận xét - bổ sung
• Đánh vần
GV yêu cầu ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: ô đứng trước t
đứng sau, ô – tờ – ôt
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
HS theo dõi thành lập vần

Vần ôt cấu tạo bởi 2 âm, ô
đứng trước, t đứng sau
2 -> 3 HS so sánh
- Giống nhau: đều kết thúc bằng
t
- Khác nhau: ôt mở đầu bằng ô,
ât mở đầu bàng â
HS ghép bảng cài : ôt
HS nhìn bảng phân tích – đánh
vần – đọc trơn.
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
ô đứng trước t đứng sau
ô – tờ – ôt
10 ->
GV hạ ôt xuống : có ôt rồi ta
lấy thêm âm gì và dấu gì để được
“cột” ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: c đứng trước, ôt
đứng sau, dấu nặng dưới ô, cờ – ôt
– côt – nặng – cột
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV yêu cầu->
Bức tranh vẽ gì ? ->
GV ghi bảng “cột cờ” ->
• Luyện đọc tổng hợp :
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – sửa chữa.
• Luyện viết

GV viết mẫu và hướng dẫn :
ôt được viết bằng hai con chữ:
ô viết trước có độ cao là 1 đơn vò, t
viết sau có độ cao 1,5 đơn vò; cột cờ
được viết bằng hai tiếng: cột viết
trước, bỏ khoảng cách một con chữ
0 viết tiếp cờ. Lưu ý các nét nối và
vò trí dấu thanh.
GV chỉnh sửa – giúp đỡ em
yếu kém
NGHỈ GIỮA TIẾT
ơt
• Nhận diện vần
Vần ơt có cấu tạo mấy âm ?->
HS lấy thêm c và dấu nặng vào
vần ôt
HS ghép bảng cài : cột
HS nhìn bảng phân tích – đánh
vần – đọc trơn.
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
c đứng trước, ôt đứng sau, dấu
nặng dưới ô
cờ – ôt – côt – nặng – cột
HS quan sát tranh – hình thành từ
khóa.
Bức tranh vẽ cái cột cờ
HS đọc trơn từ khóa: cá nhân –
nhóm – đồng thanh.
cột cờ
1 -> 2 HS đọc

ô – tờ – ôt
cờ – ôt – côt – nặng – cột
cột cờ
HS theo dõi
HS viết vào bảng con

Cả lớp văn nghệ một bài
ơt cấu tạo bằng 2 âm: ơ đứng trước
t đứng sau.
12
phút
• So sánh ơt và ôt
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – bổ sung
• Đánh vần
GV yêu cầu ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: ơ đứng trước, t đứng
sau, ơ – tờ – ơt
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV hạ ơt xuống : có ơt rồi ta
lấy thêm âm gì và dấu gì để được
“vợt” ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: v đứng trước, ơt
đứng sau, dấu nặng dưới ơ, vờ – ơt
– vơt – nặng – vợt
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.

GV yêu cầu ->
Bức tranh vẽ gì ? ->
GV ghi bảng “cái vợt” ->
• Luyện đọc tổng hợp
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – sửa chữa
• Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn :
ơt được viết bằng hai con chữ: ơ viết
trước có độ cao 1 đơn vò, t viết sau
có độ cao 1,5 đơn vò ; cái vợt viết
2 -> 3 HS so sánh
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng
t
- Khác nhau: ơt mở đầu bằng ơ,
ôt mở đầu bằng ô.
HS ghép bảng cài : ơt
HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn ; Cá nhân – nhóm – đồng
thanh
ơ đứng trước, t đứng sau
ơ – tờ – ơt
HS lấy thêm : v và dấu nặng vào
vần ơt
HS ghép bảng cài : vợt
HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn ; Cá nhân – nhóm – đồng
thanh
v đứng trước, ơt đứng sau, dấu
nặng dưới ơ

vờ – ơt – vơt – nặng – vợt
HS quan sát tranh – hình thành từ
khóa
Bức tranh vẽ cái vợt
HS đọc trơn từ khóa ; cá nhân –
nhóm – đồng thanh:
cái vợt
1 -> 2 HS đọc
ơ – tờ – ơt
vờ – ơt – vơt – nặng – vợt
cái vợt
10 ->
12
Phút
bằng hai tiếng, tiếng cái viết trước,
sau đó bỏ khoảng cách một con chữ
0 viết tiếp tiếng vợt, lưu ý các nét
nối và vò trí dấu thanh, khoảng cách
các con chữ.
GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em
yếu kém
• Đọc từ ứng dụng
GV cung cấp từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu và giải nghóa từ “quả
ớt” GV giơ quả ớt và nói đây là quả
ớt, quả ớt có vò cay; “xay bột” gạo
đem làm cho nhỏ, mòn ra ; “ngớt
mưa” là khi trời không còn mưa
nữa, trời đã tạnh mưa.
GV quan sát lớp – giúp đỡ em

yếu kém.
HS theo dõi
HS viết bảng con

HS theo dõi – tìm và gạch chân
tiếng mới.
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
cơn sốt quả ơt
xay bột ngớt mưa
5 - > 6
phút
TIẾT3
Luyện tập
a) Luyện đọc:
GV yêu cầu ->
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém.
GV nhận xét sửa chữa
• Đọc câu ứng dụng
GV yêu cầu ->
GV đọc mẫu và hướng dẫn
cách đọc
HS nắc lại các vần đã học ở tiết 1
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh.
ô – t – ôt
cờ – ôt – côt – nặng – cột
cột cờ
ơ – t – ơt

vờ – ơt – vơt – nặng – vợt
cái vợt
cơn sốt quả ơt
xay bột ngớt mưa
HS quan sát tranh minh họa câu ứng
dụng – nêu câu ứng dụng - HS đọc
câu ứng dụng HS đọc cá nhận –
nhóm – đồng thanh
15 ->
17
Phút
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém.
THMT : Cây xanh cho con người
ích lợi gì? ->
NGHỈ GIỮA TIẾT
b) Luyện viết
GV yêu cầu ->
GV quan sát lớp, giúp đỡ các
em yếu kém.
c) Luyện nói
GV yêu cầu ->
GV nêu một số câu hỏi gợi ý ->
+ Giới thiệu tên người bạn mà em
thích nhất? ->
+ Vì sao em lại yêu quý bạn đó? ->
+ Khi được nhiều bạn yêu quý em
có thích không? ->
* Trò chơi Tìm tiếng mới
GV hướng dẫn cách chơi :

ghép vần ôt, ơt với các âm và dấu
mà em đã học để tạo tiếng mới ; GV
chia nhóm 8 ; ra hạn thời gian là 2
phút
Nhóm nào tìm được nhiều sẽ
thắng.
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
Cây xanh cho bóng mát, lọc bụi,
điều hòa không khí, giữ đất, ngăn lũ
lụt, . . .
Cả lơp chơi một trò chơi dân gian
HS viết vào vở tập viết và vở bài
tập tiếng việt bài 70
HS quan sát – nhận xét tranh minh
họa phần luyện nói - HS đọc tên bài
luyện nói
Những người bạn tốt
HS thảo luận và trả lời

HS tự giới thiệu
Em rất yêu quý bạn đó vì bạn hòa
đồng với mọi người, lại luôn quan
tâm đến những bạn khác, bạn đối xử
tốt với em , …
Em rất thích được các bạn yêu quý
HS thảo luận nhóm 8
Đại diện nhóm trình bày

+ Bột, sốt, tốt, nốt, chốt, hốt, tột,
một, nhột, chột, mốt, lột, hột, dốt,
đốt, thốt, …
+ Bớt, vớt, ngớt, phớt, nhớt, vợt,
nhợt, dợt, hớt, bớt, rớt, đợt, …
10 ->
12
phút
5 -> 7
phút
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 2 -> 3 Phút
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài - xem trước bài sau
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
TIẾT 3 MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 ; viết được các số theo thứ tự quy đònh ;
viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Bài 1 cột 1, 2 dành cho HS khá, giỏi
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 -> 2 Phút
Văn nghệ đầu giờ
II. KIỂM TRA BÀI CŨ

GV yêu cầu ->
GV nhận xét – sửa chữa và cho
điểm
1 -> 2 Em đọc thuộc bảng cộng, bảng
trừ trong phạm vi 10

2 em lên bảng làm – còn lại làm vào
bảng con.
10 – 6 – 4 = 0 5 + 5 – 3 = 7
5 + 4 – 0 = 9 3 + 5 – 7 = 1
4 -> 5
phút
BÀI MỚI
Bài 1:
GV yêu cầu - Hướng dẫn
->
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
8 gồm mấy và 3 ? ->
Phải thuộc cấu tạo của các số
thì làm sẽ nhanh hơn, chính xác hơn.
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém.
GV nhận xét – sửa chữa
GV yêu cầu ->
HS nêu nhiệm vụ của bài tập (điền
số thích hợp vào chỗ trống)
2 em lên bảng làm – còn lại làm
vào vở
8 gồm 5 và 3, ta viết số 3 vào chỗ
chấm.
?
8 = 5 + 3 10 = 8 + 2
8 = 4 + 4 10 = 7 + 3
9 = 8 + 1 10 = 6 + 4
9 = 6 + 3 10 = 5 + 5
9 = 7 + 2 10 = 10 + 0

9 = 5 + 4 10 = 0 + 10
10 = 9 + 1 1 = 1 + 0
2 HS khá, giỏi lên bảng làm
2 = 1 + 1 6 = 2 + 4
30 ->
35
số
GV nhận xét – sửa chữa –
hoàn thiện bài.
Bài 2:
GV yêu cầu ->
GV hướng dẫn các em đếm
theo thứ tự từ 0 đến 10, và cách so
sánh các số, sắp xếp các số.
Bài 3:
GV yêu cầu ->
Có bao nhiêu bông hoa, thêm
bao nhiêu bông hoa, thêm ta làm
tính gì? …
GV và HS nhận xét – sửa
chữa
Có 7 lá cờ, bớt 2 lá cờ , còn
lại bao nhiêu lá cờ? Ta làm tính gì?
3 = 1 + 2 6 = 3 + 3
4 = 3 + 1 7 = 1 + 6
4 = 2 + 2 7 = 5 + 2
5 = 4 + 1 7 = 4 + 3
5 = 3 + 2 8 = 7 + 1
6 = 5 + 1 8 = 6 + 2
HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm

và chữa bài
2 em lên bảng làm – còn lại làm
vào vở
Các em đổi vở cho nhau để kiểm
tra chéo
Viết các số: 7, 5, 2, 9, 8
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
2, 5, 7, 8, 9
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
9, 8, 7, 5, 2
HS xem tranh và thảo luận
a) Có: 4 bông hoa
Thêm: 3 bông hoa
Có tất cả: . . . . bông hoa?
1 em lên bảng viết phép tính thích
hợp – các em còn lại làm vào vở.
4 + 3 = 7
2 HS nêu bài toán
b) Có: 7 lá cờ
Bớt đi: 2 lá cờ
Còn: . . . . . . . lá cờ?
1 em lên bảng viết phép tính thích
hợp – các em còn lại làm vào vở.
7 - 2 = 5
phút
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Thứ tư ngày16 tháng 12 năm 2009
TIẾT I Môn : HỌC VẦN

Bài 71: et – êt
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc được: et – êt – bánh tét – dệt vải ; từ ngữ ứng dụng : nét chữ, con rết,
sấm sét, kết bạn
- Đọc được câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương Nam. Cả đàn đã thấm
mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- HS viết được: et – êt – bánh tét – dệt vải.
- Luyện nói từ 2 ->4 câu theo chủ đề: Chợ tết
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV - Bộ chữ học vần thực hành.
HS – Bộ chữ học vần thực hành + bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 ->2 phút
Văn nghệ đầu giờ
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH T.GIAN
GV yêu cầu ->
GV chọn những bài viết
đẹp để yêu cầu ->

GV yêu cầu ->
GV nhận xét, sửa chữa và
cho điểm
Tổ 1 viết : cơn sốt
Tổ 2 viết : say bột
Tổ 3 viết : quả ớt
Tổ 4 viết : ngớt mưa
2 -> 3 em đọc và phân tích các từ ngữ
ứng dụng trên.
1 -> 2 em đọc câu ứng dụng

Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
5 -> 6
phút
III. BÀI MỚI
** Dạy vần
et
• Nhận diện vần
GV hướng dẫn –>
HS theo dõi thành lập vần
+ Vần et có cấu tạo mấy âm, âm
nào đứng trước, âm nào đứng sau?->

• So sánh et với ât
GV yêu cầu ->
GV nhận xét - bổ sung
• Đánh vần
GV yêu cầu ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: e đứng trước t
đứng sau, e – tờ – et
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV hạ et xuống : có et rồi ta
lấy thêm âm gì và dấu gì để được
“tét” ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: t đứng trước, et đứng

sau, dấu sắc trên e, tờ – et – tet –
sắc – tét
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV yêu cầu->
Bức tranh vẽ gì ? ->
GV ghi bảng “bánh tét” ->
• Luyện đọc tổng hợp :
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – sửa chữa.
• Luyện viết
Vần et cấu tạo bởi 2 âm, e
đứng trước, t đứng sau
2 -> 3 HS so sánh
- Giống nhau: đều kết thúc bằng
t
- Khác nhau: et mở đầu bằng e,
ât mở đầu bằng â
HS ghép bảng cài : et
HS nhìn bảng phân tích – đánh
vần – đọc trơn.
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
e đứng trước t đứng sau
e – tờ – et
HS lấy thêm t và dấu sắc vào vần
et
HS ghép bảng cài : tét
HS nhìn bảng phân tích – đánh
vần – đọc trơn.
Cá nhân – nhóm – đồng thanh

t đứng trước, et đứng sau, dấu sắc
trên e
tờ – et – tet – sắc – tét
HS quan sát tranh – hình thành từ
khóa.
Bức tranh vẽ cái bánh tét
HS đọc trơn từ khóa: cá nhân –
nhóm – đồng thanh.
bánh tét
1 -> 2 HS đọc
e – tờ – et
tờ – et – tet – sắc – tét
bánh tét
10 ->
12
phút
GV viết mẫu và hướng dẫn :
et được viết bằng hai con chữ:
e viết trước có độ cao là 1 đơn vò, t
viết sau có độ cao 1,5 đơn vò; bánh
tét được viết bằng hai tiếng: bánh
viết trước, bỏ khoảng cách một con
chữ 0 viết tiếp tét. Lưu ý các nét
nối và vò trí dấu thanh, khoảng cách
giữa các chữ.
GV chỉnh sửa – giúp đỡ em
yếu kém
NGHỈ GIỮA TIẾT
êt
• Nhận diện vần

Vần êt có cấu tạo mấy âm ?->
• So sánh êt và ôt
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – bổ sung
• Đánh vần
GV yêu cầu ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: ê đứng trước, t đứng
sau, ê – tờ – êt
GV quan sát lớp giúp đỡ em
yếu kém.
GV hạ êt xuống : có êt rồi ta
lấy thêm âm gì và dấu gì để được
“dệt” ->
GV phân tích – đánh vần –
đọc trơn mẫu: d đứng trước, êt
đứng sau, dấu nặng dưới ê, dờ – êt
– dêt – nặng – dệt
GV quan sát lớp giúp đỡ em
HS theo dõi
HS viết vào bảng con

Cả lớp văn nghệ một bài
êt cấu tạo bằng 2 âm: ê đứng trước
t đứng sau.
2 -> 3 HS so sánh
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng
t
- Khác nhau: êt mở đầu bằng ê,
ôt mở đầu bằng ô.

HS ghép bảng cài : êt
HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn ; Cá nhân – nhóm – đồng
thanh
ê đứng trước, t đứng sau
ê – tờ – êt
HS lấy thêm : d và dấu nặng vào
vần êt
HS ghép bảng cài : dệt
HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn ; Cá nhân – nhóm – đồng
thanh
d đứng trước, êt đứng sau, dấu
10 ->
12
Phút
yếu kém.
GV yêu cầu ->
Bức tranh vẽ gì ? ->
GV ghi bảng “dệt vải” ->
• Luyện đọc tổng hợp
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – sửa chữa
• Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn :
êt được viết bằng hai con chữ: ê
viết trước có độ cao 1 đơn vò, t viết
sau có độ cao 1,5 đơn vò ; dệt vải
viết bằng hai tiếng, tiếng dệt viết
trước, sau đó bỏ khoảng cách một

con chữ 0 viết tiếp tiếng vải, lưu ý
các nét nối và vò trí dấu thanh,
khoảng cách các con chữ.
GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em
yếu kém
• Đọc từ ứng dụng
GV cung cấp từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu và giải nghóa từ “nét
chữ” mỗi một con chữ đều có các
nét chữ tạo thành VD nét móc
ngược, nét khuyết trên,… “sấm sét”
là khi trời mưa thường có tia sáng và
tiếng kêu ầm ầm, oàng oàng,…
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém.
nặng dưới ê
dờ – êt – dêt – nặng – dệt
HS quan sát tranh – hình thành từ
khóa
Bức tranh vẽ cô gái đang dệt vải
HS đọc trơn từ khóa ; cá nhân –
nhóm – đồng thanh:
dệt vải
1 -> 2 HS đọc
ê – tờ – êt
dờ – êt – dêt – nặng – dệt
dệt vải
HS theo dõi
HS viết bảng con


HS theo dõi – tìm và gạch chân
tiếng mới.
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
5 - > 6
phút
TIẾT 2
** Luyện tập
• Luyện đọc:
GV yêu cầu ->
GV quan sát lơp – giúp đỡ em
yếu kém.
GV nhận xét sửa chữa
• Đọc câu ứng dụng
GV yêu cầu ->
GV quan sát lơp – giúp đỡ em
yếu kém.
• Luyện viết
GV yêu cầu ->
GV quan sát lớp, giúp đỡ các
em yếu kém – nhắc nhở các em
cách ngồi viết hợp vệ sinh : thẳng
lưng, mắt cách vở khoảng 25 đến
30 cm ; cầm viết bằng ba ngón tay.
• Luyện nói
GV yêu cầu ->

GV nêu một số câu hỏi gợi ý ->

+ Em được đi chợ tết vào dòp nào?-
>
+ Em đi cùng với ai? ->
+ Chợ tết có gì đẹp? ->

HS nắc lại các vần đã học ở tiết 1
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
e – t – et
tờ – et – tet – sắc – tét
bánh tét
ê – t – êt
dờ – êt – dêt – nặng – dệt
dệt vải
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
HS quan sát tranh minh họa câu ứng
dụng – nêu câu ứng dụng – đọc câu
ứng dụng theo cá nhân – nhóm –
đồng thanh.
Chim tránh rét bay về phương
Nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng
vẫn cố bay theo hàng.
HS viết vào vở tập viết và vở bài
tập tiếng việt bài 71
HS quan sát tranh minh họa phần
luyện nói - HS đọc tên bài luyện
nói
Chợ tết
HS thảo luận và trả lời

Em thường được đi chợ tết vào dòp
gần tết khi em đã được nghỉ tết.
Em thường đi chợ tết cùng với mẹ.
15 ->
17
Phút
10 ->
12
Phút
5 -> 7
phút
+ Em có thích đi chợ tết không?
+ Em thích nhất thứ gì của chợ tết?
* Trò chơi Tìm tiếng mới
GV hướng dẫn cách chơi :
ghép vần et, êt với các âm và dấu
mà em đã học để tạo tiếng mới ; GV
chia nhóm 8 ; ra hạn thời gian là 2
phút
Nhóm nào tìm được nhiều sẽ
thắng.
Chợ tết có đủ thứ đẹp, nhất là quần
áo mới.
HS trả lời
HS thảo luận nhóm 8
Đại diện nhóm trình bày
+ Nhét, khét, lẹt, nét, chét, mét,
bét, nhẹt, vẹt, hét, mẹt, bẹt, két,
dẹt, …
+ Mệt, vêt, vết, hết, lết, bết, nết,

dết, tết, vệt, chết, hệt, …
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc l toàn bài
- Dặn các em về nàh đọc lại bài – xem trước bài sau
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
TIẾT 3 MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ không đến 10 ;
biết cộng trừ các số trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình
vẽ.
- Rèn tính cẩn thận – chính xác.
- Bài 2 (a, b, cột 2, 3, 4, 5, 6); bài 3 cột 3 dành cho HS khá, giỏi
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 -> 2 phút
Văn nghệ đầu giờ
II. KIỂM TRA BÀI CŨ

GV yêu cầu -> 1 -> 2 Em đọc thuộc bảng cộng, bảng
trừ trong phạm vi 10
2 em lên bảng làm – còn lại làm vào
4 -> 5
phút
GV nhận xét – sửa chữa và cho
điểm
bảng con.
10 – 6 + 4 = 8 5 + 5 – 7 = 3
5 + 4 – 3 = 6 4 + 5 – 7 = 2
III BÀI MỚI
Bài 1:

GV hướng dẫn học sinh nối các
chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn
Sau đó nêu tên hình
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém
GV nhận xét – sửa chữa
+ Khi nối các số xong ta được hình
gì? ->
Bài 2:
GV yêu cầu ->
GV lưu ý cách đặt tính phải
thẳng hàng, thẳng cột, viết số phải
rõ ràng.

2 HS đếm từ 0 đến 10
2 HS lên bảng làm – các em còn
lại làm vào vở.
Nối các số theo đường mũi tên đi
từ số nhỏ đế số lớn.
2 3

0 1 4 5
10 7 6
9 8
3 4
1 2
5
8 7 6
Ta được hình cái chong chóng, và
hình cái ô tô.

2 HS nêu yêu cầu bài toán
HS nêu kết quả phép tính
Cả lớp làm vào vở – 2 -> 4 em nêu
kết quả phép tính.
a)
10 9 6 2 9 5
- - + + - +
5 6 3 4 5 5
5 3 9 6 4 10
30 ->
35
phút
GV làm mẫu: 4 + 5 – 7 =
Ta lấy 4 cộng với 5 bằng 9,
rồi lấy 9 trừ đi 7 bằng 2 viết 2 sau
dấu bằng.
GV yêu cầu ->
GV nhận xét – hoàn thiện bài
Bài 3:
GV yêu cầu
->
GV yêu cầu các em tính kết
quả phép tính rồi mới so sánh và
điền kết quả.
GV quan sát lớp – giúp đỡ em
yếu kém.
GV yêu cầu –>
GV nhận xét – sửa chữa –
hoàn thiện bài.
Bài 4 Viết phép tính thích hợp:

GV yêu cầu ->
Có mấy con vòt đang bơi lội ở
dưới ao, có mấy con nữa bơi đến, tất
cả là bao nhiêu con, ta làm tính gì?
b)
4 + 5 – 7 = 2
1 + 2 + 6 = 9 3 – 2 + 9 = 10
3 HS khá, giỏi lên bảng làm
9 6 2 9 5
- + + - +
6 3 4 5 5
3 9 6 4 10
7 – 5 + 3 = 5
10 – 9 + 6 = 7 9 – 4 – 3 = 2
8 – 2 + 4 = 10 8 – 4 + 3 = 7
3 + 5 – 6 = 2 2 + 5 – 4 = 3
6 – 4 + 8 = 10 3 + 2 + 4 = 9
HS tính rồi so sánh kết quả – điền
dấu thích hợp, 2 em lên bảng làm
còn lại làm vào vở.
> 0 < 1 7 – 4 < 2 + 4
< ? 10 > 9 3 + 2 = 2 + 3
=
1 HS khá, giỏi lên bảng làm
5 – 2 < 6 - 2
7 – 2 < 6 + 2
HS thảo luận tranh – nêu bài toán
2 -> 3 em nêu bài toán
a) Có 5 con vòt đang bơi, có 4 con
nữa bơi đến. Hỏi có tất cả bao

nhiêu con vòt?
1 em lên bảng viết phép tính thích
hợp – các em còn lại làm vào vở
– đổi vở cho nhau để kiểm tra
chéo
5 + 4 = 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×