Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giao an hoa hoc 8 2 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.38 KB, 115 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 10/8/2010
Tiết 1 BÀI 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
<b>A.Mục tiêu :</b>


a.Kiến thức


- Học sinh biết được hóa học là mơn khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chất
b.Thái độ


- Thấy được vai trò quan trọng của mơn hóa học , biết cách học bộ mơn này để áp dụng tốt
vào thực tiễn .


<b>B.Chuẩn bị .</b>


- 3 thí nghiệm gồm : 4 ống nghiệm , ống hút ,kẹp ,dd CuSO4 ,dd HCl ,Zn , NaOH
<b>C.Hoạt động dạy học . </b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm</b>


- Gv : Trình bày các TN , đồng thời giới
thiệu dụng cụ hóa chất .


- Hs theo dõi , ghi lại các hiện tượng trong
các TN .


- Cho biết hiện tượng xảy ra ở mỗi TN ?
- Hs . TN1 tạo chất mới không tan .
TN2 tạo chất khí thốt lên .


- Gv : Đặt vấn đề tại sao lại có các hiện


tượng như vậy , liệu có biết trước được
khơng ? Muốn vậy phải tìm hiểu và học tốt
mơn hóa học .


- Theo em hóa học là gì ?


- Hs . Là mơn học tìm hiểu về các chất .
- Gv cho học sinh đọc , thảo luận và trả lời
các câu hỏi theo từng nhóm .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trị của hóa</b>
<b>học trong cuộc sống</b>


- Hóa học có những vai trị quan trọng nào ?
- Hs. Trả lời theo nhóm , giáo viên tổng hợp
lại .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp</b>
<b>giúp học tốt mơn hóa học</b>


Hs. Tìm hiểu trong SGK . Sau đó trả lời ,
-Gv bổ sung .


I. Hóa học là gì ?
1.Thí nghiệm .


a.TN1. dd CuSO4 + dd NaOH
b.TN2 . dd HCl + Zn


2.Quan sát .



- Tạo chất mới khơng tan màu xanh
- Có bọt khí thoát ra ,viên kẽm tan dần


3.Nhận xét . (SGK)


<b>II. Hóa học có vai trị gì trong cuộc sống</b>
<b>của chúng ta ? </b>


1.Trả lời câu hỏi
2.Nhận xét
3.Kết luận


Hóa học có vai trị cực kì quan trọng trong
thực tế .


<b>III. Các em cần làm gì để học tốt mơn hóa</b>
<b>học ? </b>


1.Khi học mơn hóa cần thực hiện các hoạt
động sau .


- Thu thập , tìm kiếm kiến thức .
- Xử lí các thơng tin .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv : Hướng dẫn - Hs thực hiện như thế
nào để học tốt môn hóa học ?


- Ghi nhớ nội dung cơ bản của bài học .
2.Phương pháp học mơn hóa như thế nào


- Biết làm TN , quan sát , giải thích
- Say mê , u thích mơn học .
- Ghi nhớ chọn lọc kiến thức .
- Đọc thêm tài liệu liên quan .


<b>D . Củng cố </b>


- Hóa học là gì ? Làm thế nào để học tốt mơn hóa học ?
<b>E. Về nhà </b>


- Học nội dung ghi nhớ SGK .


- Chuẩn bị một số đồ vật xung quanh để mang đến lớp tiết sau .
RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


_______________________________________________________________________
Ngày soạn : 10/8/2010


<i><b>Chương I . Chất – Nguyên tử – Phân tử </b></i>


<b>Tiết 2 – 3 : BÀI 2 . CHẤT </b>
<b>A.Mục tiêu : </b>



a.Kiến thức


- - Hs phân biệt được vật thể TN , NT . Vật liệu và các chất .
- Biết các vật thể tạo ra từ chất , ở đâu có chất ở đó có vật thể .
- Biết cách tìm ra tính chất cơ bản của chất .


- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp .
b.Kĩ năng


- Bước đầu hình thành tư duy về các chất,mối liên hệ chất với các thành phần tạo nên chất.
c.Thái độ :


- Bước đầu hình thành quan điểm duy vật về vật chất xung quanh.
<b>B.Chuẩn bị . </b>


- Bảng phụ , nước , dd Phenol phtalein , dd NaOH , ống hút , khay , cốc .
<b>C.Hoạt động dạy học . </b>


<i>1.Kiểm tra bài cũ . </i>


+ Hóa học là gì? Nêu vai trị của hóa học? VD ?
+Để học tốt mơn hóa học em cần làm gì ?


<i>2.Bài mới . </i>


Sau bài học trứơc các em đã thấy được vai trị và đối tượng của bộ mơn hóa học đó
chính là các chất . Tiết hôm nay chung ta sẽ đi tìm hiểu bước đầu về chất. Đó là nội dung
chính của chương I


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gốc của chất</b>


- Hãy kể tên một số vật thể xung quanh em ?
- Hs. Đưa ra một số vật thể .


- Những vật thể này có nguồn gốc từ đâu ?
- Hs. Từ TN, NT


- Cho VD về một số vật thể tự nhiên,nhân
tạo ?


- Hs. Lấy VD sau đó các nhóm hồn thành
bảng sau :


<b>TT</b>


<b>Tên</b>
<b>thơng</b>
<b>dụng</b>


<b>VTTN VTNT</b>


<b>Chất</b>
<b>tạo</b>
<b>ra</b>
<b>VT</b>


1 Âm


nước


2 Xẻng


3 Nước


biển
4 Chng


đồng
5 Sách


6 Khơng


khí


- Qua bảng cho biết , chất có ở đâu ?
- Hs. Chất có trong vật thể .


- Các vật thể trong bảng có hồn tồn giống
nhau khơng ? Tại sao ?


- Hs. Khơng hồn tồn giống vì chúng được
tạo nên từ các chất khác nhau .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của chất </b>
- Gv : Vật thể khác nhau là do chất tạo nên nó
có các tính chất khác nhau .


- Gv :Cho - Hs đọc từ “ Trạng thái  tính chất
hóa học ’’.



- Hs. Đọc nội dung trong SGK.


- Mỗi chất đều gồm có các tính chất cơ bản
nào ?


- Hs. Gồm tính chất vật lí và tính chất hóa
học


<b>I . Chất có ở đâu ? </b>


Chất có trong vật thể , ở đâu có vật thể ở đó
có chất .


<b>II. Tính chất của chất . </b>


<i>1. Mỗi chất đều có tính chất riêng . </i>


+ Mỗi chất có 2 tính chất là tính chất vật lí
và tính chất hóa học .




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Những đặc điểm nào được coi là tính chất
vật lí , hóa học ?


- Hs. Đưa ra các đấu hiệu , - Gv nhận xét
- Làm thế nào để xđ được các tính chất đó ?
- Hs. Biết quan sát , làm TN ...


- Việc tìm hiểu tính chất của mỗi chất có td


như thế nào ?


- Gv : Dẫn dắt - Hs vào 3 vấn đề :
- Phân biệt chất


- Sử dụng hợp lí các chất
- Ứng dụng


- Gv : Cho VD về hậu quả của việc chưa hiểu
rõ về các chất .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu chất tinh khiết và</b>
<b>hỗn hợp</b>


- Gv : Cho các nhóm làm bảng sau :
Loại chất ,


cơng dụng Nước cất


Nước
khống
TT , màu


sắc
Công
dụng
Số lượng
chất


- Gv : Người ta dựa vào số lượng chất để


khẳng định nước cất là chất tinh khiết , nước
khoáng là hỗn hợp .


- Em hiểu thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp ?
- ChoVD về các hỗn hợp mà em biết ?


- Gv : Tai sao lại khẳng định nước cất là chất
tinh khiết các em hãy tìm hiểu một số giá trị
sau :


- Hs. Tìm hiểu trong SGK


- Chất như thế nào mới được coi là chất tinh
khiết ?


- Hs. Có tính chất nhất định , không thay
đổi ..


- Gv :Biểu diễn TN.


- Dựa trên cơ sở nào để tách riêng từng chất ?
- Hs.Dựa vào tính chất đặc trưng của mỗi
chất


- Gv : Hướng dẫn các nhóm tập làm thí
nghiệm


b. Dùng dụng cụ đo .
c. Làm thí nghiệm .



2.Việc tìm hiểu tính chất của chất có vai trị
gì ?


+ Phân biệt được các chất .
+ Biết sử dụng hợp lí các chất .


+ Ứng dụng vào thực tiễn cho phù hợp .


<b>III. Chất tinh khiết . </b>
1.Hỗn hợp .


Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là
hỗn hợp .


2.Chất tinh khiết .


- VD Nước cất tnc = 0o<sub> c , t</sub>o<sub>sôi = 100</sub>o<sub>c </sub>
D = 1g/ cm3 <sub>. </sub>


Nứơc trong tự nhiên có các giá trị khác


3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> D.Củng cố . Sau khi hoàn thành toàn bài:</b>


<i><b>*Cho biết kết luận nào đúng,kết luận nào sai:</b></i>


1.Ở đâu có vật thể ở đó có chất và ngược lại 
2.Mọi chất đều có các tính chất giống nhau 
3.Khơng khí trong lành là một chất tinh khiết 



4.Để xác định các tính chất của chất thì chỉ cần tiến hành các thí nghiệm
5.Con người là vật thể nhân tạo


<b>E. Về nhà . </b>


- Học thuộc các khái niệm đã học
- Làm BT 1,2,3  8


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


_______________________________________________________________________
Ngày soạn 14/8/2010
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- - Hs khẳng định ,khắc sâu một số khái niệm đã học.
b.Kĩ năng


- Nắm được các qui tắc , an toàn trong TN ,sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
- So sánh t0<sub> nc của một số chất từ đó định hướng trong việc tách chất . </sub>



c.Thái độ


- Có ý thức bảo vệ,sử dụng hợp lí các thiết bị,chất thí nghiệm,vệ sinh,an tồn trong và sau
làm thí nghiệm.


<b>B.Chuẩn bị </b>


- Ơng nghiệm , kẹp , phễu , đèn cồn , đũa TT , giấy lọc , nhiệt kế .
- S , Farafin , muối , nước , cát .


<b>C. Nội dung </b>


<b> Các bài truớc chúng ta đã tìm hiểu một số khái niệm về chất,cách tiến hành để tách các</b>
chất dựa vào tính chất vật lí.Bài hơm nay các em sẽ tiến hành các thí nghiệm để khẳng định
lại một lần nữa việc tách các chất ra khỏi hỗn hợp là dựa vào các tính chất đặc trưng.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu một số quy tắc</b>


<b>an tồn trong phịng thí nghiệm</b>


- Gv : Giới thiệu cho - Hs một số dụng cụ,
td của nó trong TN


- Cách sử dụng an toàn .
- Hs. Theo dõi , quan sát .


<b>Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm</b>
- Gv : Biểu diễn TN .



- So sánh to<sub>nc của 2 chất ? </sub>


- Hs. Khi Farafin nc thì S chưa thay đổi .


1.Một số qui tắc an tồn trong PTN


2.Tiến hành thí nghiệm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kết luận về nhiệt độ nóng chảy của hai
chất ?


- - Hs : rút ra kết luận


- Gv : Treo bảng hướng dẫn TN 2
- Lưu ý một số thao tác


- Các nhóm làm TN theo hướng dẫn .


- Giải thích từng cơng đoạn thực hiện thí
nghiệm ?


- Hs. - Lọc được cát là do cát không tan
trong nước .


- Tách được muối , nước là do chúng có
to <sub>sơi khác nhau . </sub>


- Hãy giải thích bản chất của các giai đoạn
làm muối ?



- Hs. Dựa vào thí nghiệm vừa làm để giải
thích


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh viết</b>
<b>bản tường trình</b>


- Gv hướng dẫn học sinh viết bản tường
trình theo mẫu


KL: to<sub>nc (S) > t</sub>o<sub>nc (Farafin) </sub>


Thí nghiệm 2. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
của nó với cát .


<b>D.Củng cố </b>


- Nêu cách tách bột nhôm , sắt , gỗ ra khỏi hỗn hợp 3 chất ?
-Tách đường , lưu huỳnh ra khỏi nhau .


<b>E.Về nhà </b>


- Làm bản tường trình thực hành .
- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài .
- Mẫu bản tường trình :


<i>Họ và tên:...</i>
<i>Lớp ...</i>


Bản tường trình thực hành



Bài: ...
<b>Tên thí</b>


<b>nghiệm</b>


<b>Cách tiến</b>


<b>hành</b> <b>Hiện tượng</b>


<b>Giải thích</b>


<b>hiện tượng</b> <b>Kết luận</b>
1.


2.


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


_______________________________________________________________________
Ngày soạn : 16/8/2010
Tiết 5: BÀI 4 . NGUYÊN TỬ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a.Kiến thức



- Biết được nguyên tử là gì ? Thấy rõ nguyên tử gồm hạt nhân mang điện (+) vỏ là e mang
điện (- )


- Hạt nhân gồm p và n . Xác định lớp e , số e ngoài , p = e , hiểu được tại sao
m nt

mhạt nhân .


- Nguyên tử tạo nên chất
b.Kĩ năng


- - Hs biết xác định số e,p,n từ cấu tạo của một nguyên tử, phát hiện ra cấu tạo nào đúng,
sai.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ vẽ cấu tạo của một số nguyên tử.
<b>C. Hoạt động dạy học </b>


<i>1.Kiểm tra bài cũ</i>


+Cho biết các chất có những tính chất cơ bản nào? Làm thế nào để xác định tính chất của
chất?


+Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Nước khoáng thuộc loại chất tinh khiết hay hỗn hợp?
<i>2.Bài mới</i>


Các vật thể là do các chất hóa học tạo nên.Vậy yếu tố nào tạo lên chất,đặc điểm cấu tạo của
nó như thế nào?Để trả lời câu hỏi này chúng ta lần lượt đi tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Gv :Các chất đều tạo bởi những hạt vô cùng



nhỏ , trung hoà điện . Người ta gọi đó là
nguyên tử .


- Nguyên tử là gì ?


- Gv : Khẳng định có vơ số chất nhưng chỉ có
113 loại nguyên tử khác nhau


- Cho - Hs làm bẳng sau :


<b>Mục tiêu</b>
<b>n/c</b>


<b>Đường</b>
<b>kính NT</b>


<b>Thành</b>
<b>phần NT</b>
<b>Ngun</b>


<b>tử</b>


- Hs sau khi hồn thành bảng tự đưa ra cấu tạo


1.Nguyên tử là gì ?


Là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
*Cấu tạo : gồm 2phần



- Hạt nhân mang điện (+)
- Vỏ tạo bởi e mang điện (-)
VD. Nguyên tử Hiđrô . <sub> </sub>




Trong đó Electron :
- Kí hiệu e
- Điện tích (-)
- m e = 9.10- 28 <sub>gam </sub>


1

->

Elêctron


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nguyên tử .


- Nhận xét khối lượng e ?
- Hs. Vô cùng nhỏ bé .


- Hạt nhân nguyên tử gồm những thành phần
nào ?


- Kí hiệu , điện tích , khối lượng từng loại ?
- Theo định nghĩa nguyên tử thì số p, e quan
hệ như thế nào ?


- Hs. Do trung hoà điện nên p = e
- So sánh mp , me , mn ?


- Gv : Vì me q nhỏ nên KLNT có thể coi
bằng KL hạt nhân .



- Gv : Hướng dẫn - Hs vẽ cấu tạo ngun tử .
Từ đó tìm các giá trị p,n,e .


- Các e chuyển động và sắp xếp như thế nào?
- Hs.Chuyển động quanh hạt nhân , thành
từng lớp .


2.Hạt nhân nguyên tử .
Gồm Prôton và Nơtơrôn .
<i> a.Prôton . </i>


- Kí hiệu p
- Điện tích (+)


- m p = 1,6.10- 24 <sub>gam </sub>
<i>b. Nơtoron </i>


- Kí hiệu n


- Điện tích : Khơng mang điện
- mn = 1,6.10 – 24<sub> gam </sub>


Số p = Số e và mNT

m Hạt nhân
3.Lớp Electron .


+ Các e chuyển động quanh hạt nhân tạo
ra các lớp e . Mỗi lớp có một số e nhất
định .



<b>D.Củng cố </b>


-Mỗi loại nguyên tử khác nhau có số p khác nhau . Nên p là đặc trưng cho mỗi loại
nguyên tử . < Trang 42 >


- - Gv cho - Hs tìm ra các lỗi sai trong một số sơ đồ cấu tạo NT .
- Hoàn thành bảng sau :


<b>Tên NT</b> <b>Số p</b> <b>Số e</b> <b>Số lớp e</b> <b>Số e lớp</b>


<b>ngoài</b>
13


3


6
7


<b>E.Về nhà </b>


- Làm BT cuối bài . Đọc bài nguyên tố .


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………



_______________________________________________________________________
Ngày soạn : 16/8/2010
Tiết 6 : <b>BÀI 5 . NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


<b>A.Mục tiêu</b>
a.Kiến thức


- Hiểu được thế nào là nguyên tố , proton là đặc trưng cho mỗi nguyên tố .


- Biết cách viết KHHH của nguyên tố , biểu diễn số lượng nguyên tử của nguyên tố nào
đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Rèn luyện kĩ năng viết CTHH . Mỗi KHHH là chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
<b> B.Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ .


<b>C.Hoạt động dạy học </b>
<i> 1.Kiểm tra bài cũ</i>


Thế nào là nguyên tử ? Cấu tạo của nguyên tử ?
<i> 2. Bài mới </i>


Bài học trước chúng ta đã biết chất là do các hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên và hóa học
gọi đó là các nguyên tử.Các nguyên tử được đặc trưng bởi số p. Để nói có vơ số các
ngun tử cùng loại với nhau nhười ta đưa ra khái niệm về nguyên tố hóa học.Vậy nguyên
tố hóa học được hiểu và biểu diến như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
<b> Hoạt động của Gv và Hs .</b> <b> Nội dung kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngun tố hóa</b>


<b>học là gì ?</b>


- Gv : Để nói số nguyên tử loại này , loại
kia . Chỉ cần nói ng. tố này , nguyên tố kia.
? Theo em cách nói trên đã thuận tiện
chưa? Cụ thể ?


- Hs. Cách nói trên cịn dài ,trình bày nhiều.
- Gv : Khi muốn nói về vơ số các ngun tử
loại này ,các nguyên tử loại kia người ta chỉ
cần nói nguyên tố này ,nguyên tố kia.


? Em hiểu nguyên tố là gì ?


- Hs. Là tập hợp các ng. tử cùng loại có
cùng số p .


- Gv : Số p đặc trưng cho mỗi ng. tố .
- Hs. Làm BT sau :


? Trong 5 nguyên tử , nguyên tử nào thuộc
cùng một nguyên tố ? Vì sao ?


- Hs.Nguyên tử 1 và 3 cùng một nguyên tố
vì chúng có cùng số p do p = e


? Tìm tên nguyên tố ?


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu kí hiệu hóa học</b>
<b>của các ngun tố</b>



? Cho biết tên , KHHH các nguyên tố có số
p = 20 ; 11 ; 7; 1 ?


- Hs. Dựa vào bảng trang 42


1. Nguyên tố là gì ?


*Định nghĩa (SGK)
<b>Tên</b>


<b>nguyên</b>
<b>tử</b>


<b>Số p</b> <b>Số e</b> <b>Số n</b>


<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>hạt</b>


1 8 24


2 20


3 8 9


4 19 20


5 14 40



2. Kí hiệu hóa học của nguyên tố .
VD : Tên nguyên tố KHHH
Canxi Ca


Natri Na
Clo Cl
Hiđrô H
Cacbon C
<b>D. Củng cố </b>


+ Hoàn thành bảng sau :


- Gv cho các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng theo thời gian qui định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

34 11


15 16


6 6


48 16


- Qua bảng khẳng định số p là đặc trưng cho mỗi nguyên tố . Mỗi KHHH là chỉ một
nguyên tử của n.tố đó , muốn biểu diễn số lượng n. tử chỉ cần thêm hệ số đằng trước
KHHH .


<b>E.Về nhà </b>


- Làm BT , học thuộc các giá trị p và KHHH trang 42 .
RÚT KINH NGHIỆM



………
………
………


………


_______________________________________________________________________
Tuần 4 Ngày soạn :


30/8/2010
Ngày dạy : 08/9/2010
Tiết 7 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)


<b>I.Mục tiêu</b>
a.Kiến thức


- Hiểu được NTK là KL của NT được qui ước theo đvC . Biết cách qui đổi từ giá trị
1đvC = 1/12 mC = 1,66.10- 24<sub> gam .</sub>


- Tìm nguyên tố từ p hay đvC .
b.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng viết CTHH của các nguyên tố,xác định tên các nguyên tố từ p,đvC
<b>II.Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ , biểu đồ % các nguyên tố .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>- Thuyết trình, hoạt động nhóm</b>


<b>IV.Hoạt động dạy học </b>


<i> 1.Kiểm tra bài cũ</i>


+ Thế nào là nguyên tố ? Viết KHHH các nguyên tố : Đồng , Sắt , Bạc , Cácbon , Clo ,
Kẽm . ?


+ Viết tên và KHHH các nguyên tố có p = 19, 26, 14 , 20 ?
<i>2. Bài mới . </i>


<b> Hoạt động của Gv và Hs </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên tử khối </b>


- Gv : Ntử là hạt vô cùng nhỏ bé , nên khối
lượng cũng rất nhỏ .


- Đưa VD về mC là :


0,0000...00019926 (g)
<i> ? Dành cho học sinh trung bình:</i>
- Em có nhận xét gì về con số này ?
- Hs. Qúa nhỏ , dài ....


<b>3. Nguyên tử khối </b>


Ví dụ : KL gam của một nguyên tử C là :
mC = 1,9926.10- 23<sub> gam </sub>


Qui ước :



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv : Để thuận tiện cho việc biểu diễn ,tính
tốn khối lượng các chất sau này nếu dùng
theo đơn vị g thì rất cồng kềnh và bất tiện.
Và vì thế KLNT người ta qui ước như sau ;
1đvC = 1/12mC


- Gv :Minh hoạ bằng hình vẽ :


- Gv :Nguyên tử C được chia ra 12 đơn vị
khối lượng . Mỗi đơn vị là 1đvC .


<i> ? Dành cho học sinh khá :</i>


- 1đvC bằng bao nhiêu phần khối lượng
nguyên tử C?


- Hs : bằng 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Gv: Bằng tính tốn các nhà hóa học đã tìm
ra :


mH = 1/12mC
mO = 16/12mC ...


- Gv : Vì đvC chỉ là đơn vị qui ước để đơn
giản trong biểu diễn và tính tốn khối lượng
của một ngun tử đơn vị này người ta gọi
đó là nguyên tử khối


? Dành cho học sinh trung bình, yếu :
- Nguyên tử khối là gì ?



- Hs: Là khối lượng của một nguyên tử tính
theo đơn vị Cacbon .


- Gv : Cung cấp thêm cho học sinh thơng tin
về giá trị của đvC để học sinh có thể hình
dung được độ lớn của khối lượng nguyên tử


1 đvC = 1.66*10-24<sub>g</sub>


- Hs tìm NTK trang 42 . Từ nguyên tử khối
tìm ra tên nguyên tử và ngược lại


<b>Hoạt động 4 : Có bao nhiêu nguyên tố hóa</b>
<b>học</b>


<b>- Gv : Thơng báo số lượng các ngun tố hóa</b>
học mà các nhà khoa học đã tìm được đến
thời điểm này.


- Hs : tham khảo thêm thông tin trong sách
giáo khoa


Vậy KL của 1ntử C = 12đvC
viết gọn ; C = 12 đvC


Vậy ; H = 1đvC
O = 16 đvC ...


<b>4.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? </b>


Người ta đã tìm ra hơn 110 nguyên tố
hóa học trong đó có khoảng 92 ngun tố
hóa học được tìm thấy trong tự nhiên. Số
còn lại là các nguyên tố nhân tạo


1đvC



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>V. Củng cố - Luyện tập</b>


1. Dành cho học sinh trung bình, yếu


Cho biết tên nguyên tố, KHHH của các nguyên tố hóa học ứng với các giá trị NTK
là 27 và 65 đvC ?


+ Nguyên tử R có NTK gấp 16 lần ngun tử H . Tìm R ?


+ X có p = 19 . X là nguyên tố nào ? Nặng gấp bao lần nguyên tử H và O .
2. Dành cho học sinh khá, giỏi


Hoàn thành bảng sau :


<b>VI.Về nhà</b>


+ Học ghi nhớ , làm BT .


+ So sánh và giải thích 2 giá trị 1đvC và 1g.


RÚT KINH NGHIỆM


………


….


………
….


………
….


_______________________________________________________________________
Tuần 4 Ngày soạn :


05/9/2010
Ngày dạy : 15/9/2010
<b>Tiết 8 : BÀI 6 . ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT , PHÂN TỬ </b>
<b>I.Mục tiêu </b>


1.Kiến thức


- Phân biệt được đơn chất , hợp chất .


- Nắm được đặc điểm cấu tạo , phân loại đơn chất, hợp chất.
- Biết một số dạng thù hình của nguyên tố .


2.Kĩ năng


- Phân biệt đơn chất và hợp chất khác nhau ở điểm nào


- Thấy rõ điểm chung giữa 3 kn đó là các chất do nguyên tử,phân tử tạo nên.
<b>II. Chuẩn bị: Tranh mẫu chất : Đồng , NaCl , H2 , H2O , O2 . </b>



<b>III. Phương pháp</b>


<b>- Thuyết trình, phân tích lí thuyết, nghiên cứu tài liệu</b>
<b>IV.Hoạt động dạy học </b>


1.Kiểm tra bài cũ


- Thế nào là nguyên tử khối của một nguyên tử?Tìm nguyên tử khối của Na,C?


- Một nguyên tử A có tổng số hạt trong nguyên tử là 34 ,số hạt khơng mang điện ít hơn số
hạt mang điện âm là 1.Tìm tên và xác định nguyên tử khối của A?


<i>2. Bài mới </i>


<b>Tên n.tố</b> <b>KHHH</b> <b>p</b> <b>e</b> <b>NTK</b> <b>Tên NT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Có vơ số các chất xung quanh chúng ta,vậy các chất sẽ được phân loại như thế</b>
nào,hạt tạo nên các chất đó được hiểu như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm đơn</b>


<b>chất</b>


- Gv : Cho Hs quan sát mẫu trên tranh hình
1.10 và 1.11 SGK


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</i>


- Mỗi chất đều do mấy loại nguyên tử tạo


nên ?


- Hs : Do 1 loại nguyên tử .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</i>


- Các nguyên tử này là cùng loại hay khác
loại? Chúng có thuộc cùng một loại nguyên
tố không?


- Hs : Các nguyên tử này là cùng loại và
thuộc một nguyên tố.


- Gv : Chất đồng , khí oxi ... đều do một
nguyên tố tạo nên và đều gọi là các đơn chất
<i>? Dành cho học sinh khá, giỏi</i>


- Đơn chất là gì ?


- Hs. Là các chất tạo nên từ một nguyên tố
hóa học


- Có mấy loại đơn chất ?


- Hs : Tìm hiểu cấu tạo đơn chất trong SGK.
- So sánh đặc điểm cấu tạo của đơn chất ở
thể rắn và thể khí?


- Hs : Các đơn chất thể rắn thì khoảng cách
giữa các nguyên tử khít nhau, thể khí xa


nhau


<b>Hoạt đơng 2 : Tìm hiểu khái niệm hợp</b>
<b>chất</b>


- Gv : Yêu cầu Hs quan sát mẫu muối ,
nước .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


- Số lượng nguyên tố tạo nên các hợp chất
này ?


- Hs : Do 2 nguyên tố tạo nên


- Gv : Các chất mà có thành phần các
nguyên tố giống như muối,nước ... thì đều
gọi đó là các đơn chất


- Gv : Thậm trí có thể tạo nên từ 2 nguyên
tố trở lên .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>
- Theo em hợp chất là gì?


<b>I.Đơn chất . </b>
1.Đơn chất là gì ?


Là những chất do một loại nguyên tố cấu
tạo nên .



VD. Chất đồng chỉ do nguyên tố Cu tạo nên
2. Phân loại đơn chất .


- Đơn chất kim loại ( Al , Fe , Ag ... )
- Đơn chất phi kim .( O2 , S, C ... )
3.Cấu tạo đơn chất


( SGK)


<b>III. – Hợp chất . </b>
1. Hợp chất là gì ?


Là các chất do từ 2 nguyên tố trở lên tạo nên
.


VD. Nước do O , H tạo nên .
Rượu do C , H , O .
2. Phân loại .


- Hợp chất vô cơ .
- Hợp chất hữu cơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hs : Là các chất do từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên tạo nên


<i>? Dành cho học sinh khá </i>


- So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và
hợp chất ?



- Hs : Dựa vào hai khái niệm để so sánh.
- Gv : Yêu cầu hs tìm hiểu cấu tạo trong
SGK .


- Hs : Đọc thông tin SGK


- Gv :Yêu cầu học sinh tìm hiểu trong SGK
để phân loại các hợp chất.


<b>IV.Củng cố - Luyện tập</b>


<b>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</b>
* Chọn đáp án đúng trong các câu sau:


- Khí Cacbonic có thành phần gồm C,O vậy khí này loại:


A.Đơn chất B.Hợp chất C.Đơn chất phi kim D.Đơn chất kim loại
<b>? Dành cho học sinh trung bình, khá</b>


2.Các chất : muối ăn(gồm Na và Cl), khí Oxi gồm 2 nguyên tử O, khí Sunfurơ gây mưa
axit gồm (1S ,2O), kim loại đồng do Cu tạo nên, Axit clohiđric gồm (H,Cl). Số các hợp
chất trong các chất trên gồm:


A.1 B.2 C.3 D.4
<b>V.Về nhà </b>


- Làm BT , Học ghi nhớ SGK.


RÚT KINH NGHIỆM



………
………
………
………


_________________________________________________________________________
Tuần 5 Ngày soạn :
10/9/2010
Ngày dạy : 17/9/2010
Tiết 9 : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (tt)
<b>I.Mục tiêu </b>


1.Kiến thức


- Biết được thế nào là phân tử , tìm được PTK các chất


- Hiểu được 3 trạng thái của chất , mỗi trạng thái phụ thuộc vào khoảng cách các phân tử .
2.Kĩ năng


- Thấy rõ các chất đều do các hạt nhỏ bé tạo nên là nguyên tử.Tìm phân tử khối các chất,
xác định các nguyên tố dựa vào phân tử khối


3.Thái độ


- Rèn luyện ý thức nghiêm túc trong học tập bộ môn
<b>II.Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> - Thuyết trình, phân tích lí thuyết, nghiên cứu tài liệu</b>
<b>IV. Hoạt động dạy học </b>



1. Kiểm tra bài cũ .


- Thế nào là đơn chất , hợp chất ? VD ?


- Phân loại đơn chất , hợp chất ? Cấu tạo từng loại ?
2. Bài mới .


Các đơn chất hay hợp chất đều tạo nên từ các hạt nhỏ bé,các hạt đó có thể do 1 hay
nhiều các nguyên tố cùng loại hay khác loại,và các hạt nhỏ bé đó được gọi là các phân
tử.Vậy phân tử là gì,khối lượng được xác định như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu khái niệm phân</b>


<b>tử</b>


- Gv : Khi nghiên cứu mẫu nước thấy có vơ
số các hạt hợp thành do 2H , 1O tạo nên .
<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</i>


- Các hạt này có hình dạng, kích thước như
thế nào ?


- Hs : Hoàn toàn giống nhau .


- Gv : Tính chất của mỗi hạt cũng là tính
chất chất chung của nước. Và gọi các hạt
này là phân tử.



<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- Phân tử là gì ?


- Hs : Phân tử là hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất được tạo thành do
sự liên kết của 2 hoặc nhiều nguyên tử


<b>Hoạt động 2 Xác định phân tử khối của</b>
<b>các phân tử</b>


- Gv : Cũng như các nguyên tử các phân tử
cũng có khối lượng rất nhỏ bé và nếu tính
theo đơn vị gam có nhiều bất tiện và người
ta cũng sử dụng đơn vị cacbon.


- Gv : Hướng dẫn Hs tìm phân tử khối của
một vài chất


- Hs : Tìm PTK các chất cịn lại ,


- Gv hướng dẫn các hợp chất phức tạp hơn .
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu các trạng thái</b>
<b>chất</b>


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Các chất tồn tại ở những trạng thái nào ?
- Hs : Rắn , lỏng , khí .



- Gv : Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK
<i> ? Dành cho học sinh trung bình,yếu</i>


- Khoảng cách các phân tử ở mỗi trạng thái


<b>III. Phân tử . </b>
1.Định nghĩa
VD.


- Phân tử nước có hạt hợp thành từ 2H, 1.O


→ Phân tử là hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất được tạo thành do
sự liên kết của 2 hoặc nhiều nguyên tử
2. Phân tử khối .


* Khái niệm (SGK)


+ Tìm PTK các chất sau :
CuO , H2SO4 , O3 ...


Ví dụ .


PTKCuO = 1Cu + 1O = 64 + 16 = 80đvC
Tương tự với các chất còn lại .


PTK (Fe2(SO4)3 ) = 2Fe + 3.(S + 4.O)
= 342đvC


<b>IV- Trạng thái của chất. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

như thế nào ?
- Hs.


+ TT rắn các phân tử nằm khít nhau .
+ TT lỏng các phân tử nằm xa dần nhau.
+ TT khí các phân tử nằm cách rất xa nhau .
- Gv : Nêu một số hiện tượng liên quan đến
khoảng cách giữa các phân tử trong thực tế .
<b>V.Củng cố - luyện tập</b>


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Phân tử Oxi, khí hiđrơ, nước gồm mấy loại nguyên tử ? Số lượng mỗi loại ?
*Chọn đáp án đúng


- 58,5 đvC là khối lượng phân tử của hợp chất nào?
A.NaCl B.KCl C.CaCl2 D.AgCl
<i>? Dành cho học sinh trung bình,yếu</i>


- Chất nào sau đây có khoảng cách giữa các phân tử lớn nhất
A.dd Axit B.Khí Nitơ C.Sắt D.Cả 3


Chất nào sau đây có phân tử khối nhỏ nhất
A.O2 D.CO2 C.N2 D.H2
<b>VI.Về nhà</b>


- Làm BT 3 → 8 SGK .Học thuộc khái niệm trong bài.
RÚT KINH NGHIỆM



………
………
………
_________________________________________________________________________
Tuần 5 Ngày soạn : 10/9/2010


Ngày dạy : 22/9/2010
Tiết 10 : BÀI 7. BÀI THỰC HÀNH 2
<b>I. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức


- Biết cách làm TN về sự khuếch tán của chất .


- Thấy được ý nghĩa của việc hiểu phân tử là hạt tạo ra chất .
2.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng viết tường trình , làm thí nghiệm .Quan sát các hiện tượng thí nghiệm
để tìm ra bản chất của kiến thức.


3.Thái độ


- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tiết kiệm các đồ dùng thí nghiệm, hóa chất. Tích cực tìm tịi
khắc sâu kiến thức từ các thí nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Thuốc tím, nước ,dd NH3, bơng, ống nghiệm, nút cao su, cốc thủy tinh...
<b>III. Phương pháp</b>



- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>- Gv giới thiệu sơ qua cho - Hs các thí</b>
nghiệm sẽ tiến hành trong bài


<b>Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm</b>


- Gv : Giới thiệu về khí NH3 có tính chất
làm q tím chuyển sang màu xanh .


- Hs. Theo dõi làm TN theo hướng dẫn .
- Lấy quì tẩm ướt


- Mở nút lọ dd NH3


- Đặt quì lên miệng lọ . Theo dõi hiện tượng
? Hiện tượng quan sát ở mỗi nhóm ?


- Hs. Qùi → xanh


? Tại sao quì thành màu xanh ?


- Hs. Vì NH3 khuếch tán trong khơng khí .
? Hãy giải thích tại sao ?


- Hs.Vì mỗi phân tử NH3 đều mang tính
chất đầy đủ của mẫu khí này .



? Hiện tượng q/s được khi cho thuốc tím
vào nước ?


- Hs. Có dải mầu tím sau đó phân tán dần
vào nước .


? Hãy giải thích hiện tượng này ?


? Hãy nêu các VD về hiện tượng khuếch
tán trong thực tế ?


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs viết tường</b>
<b>trình</b>


<b> - Gv : Hướng dẫn học sinh viết tường trình</b>
theo mẫu


<b>I. Tiến hành thí nghiệm </b>
- TN1: Sự lan tỏa NH3
+ Hiện tượng


dd NH3 → P.tử NH3 → Qùi xanh .


2. TN2 : Sự phân tán KMnO4


<b>II. Viết bản tường trình </b>


<i>Họ và tên:...</i>
<i>Lớp ...</i>



Bản tường trình thực hành


Bài: ...


<b>Tên thí nghiệm Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>Giải thích hiện<sub>tượng</sub></b> <b>Kết luận</b>
1


2


<b>V.Củng cố - Về nhà </b>


Xem lại các bài đã học .


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________
Tuần 6 Ngày soạn : 12/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết 11: BÀI 8. BÀI LUYỆN TẬP 1
<b>I. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức


- Hệ thống lại ở - Hs kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử. Thấy quan hệ các khái niệm
này



- Hiểu sâu về chúng qua bài tập .
2.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng tư duy . Giải thích các hiện tương xung quanh có liên quan đến các nguyên
tử ,phân tử.


3.Thái độ


- Có ý thức tích cực tìm tòi khắc sâu kiến thức từ các bài tập
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ với nội dung các bài tập .
<b>III. Phương pháp</b>


- Hoạt động nhóm, giảng giải, làm bài tập
<b>IV. Hoạt động dạy học </b>


1.Kiểm tra bài cũ


- Thế nào là nguyên tử, phân tử ?


- Tìm nguyên tử khối các chất NaCl,K2CO3,Al(OH)3?
2. Bài mới


- Gv : Ở các bài học trước chúng ta đã tìm hiểu được các khái niệm nào?
- Hs : Đưa ra các khái niệm


- Gv : Để giúp các em nắm vững hơn các khái niệm này chúng ta cùng nhau đi ôn tập lại
các kiến thức trong các bài học đã qua.



<b>Họat động của Gv và Hs .</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cần nhớ</b>


- Gv :Yêu cầu Hs làm theo sơ đồ .


- Hs. Làm thảo luận theo nhóm .


<b>Hoạt động 2 : Giải bài tập</b>


- Gv : Giao thời gian làm bài cho từng
nhóm .


- Hs : Số p = 12
Số e = 12
Số lớp e = 3


Số e lớp ngoài cùng = 2


<b>I .Kiến thức cần nhớ .</b>


Điền các từ thích hợp vào mỗi ơ trống .


Biết (1) là chất .
<b>II. Bài tập áp dụng . </b>


Bài 2. Điền những thiếu sót trong hình vẽ ,
sau đó tìm số p , e , số lớp e .


1



2 3


8


7


5
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gv : Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3
Câu hỏi gợi ý :


<i>? Dành cho học sinh trung binh, khá</i>


+ Khối lượng phân tử của hợp chất là bao
nhiêu ?


<i>? Dành cho học sinh trung binh, yếu</i>


+ Phân tử X được tạo thành bởi mấy nguyên
tử X và mấy nguyên tử oxi ?


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


+ Tính nguyên tử khối của X và cho biết tên
và KHHH của X ?


- Hoàn toàn tương tự giáo viên hướng dẫn
cho học sinh giải hai bài tập còn lại.



<b>Bài tập 3 : </b>


a. Phân tử khối của hợp chất: 2.31 = 62 đvC
Ta có : 2X + O = 62


Hay : 2X = 62 - 16 = 46
Vậy X = 23 → X là natri Na


<b>V. Củng cố - luyện tập</b>


<i>? Dành cho học sinh trung khá</i>


- Nguyên tử A có số hạt mang điện âm bằng nửa số hạt này của nguyên tử lưu huỳnh vậy
A là:


A.C B.S C.O D.K


- Phân tử nào sau đây mà mỗi nguyên tử cũng chính là các phân tử của chất đó
A.Nước B.Khí oxi C. Kim loại đồng D.Cả A,B,C


<b>VI. Về nhà </b>


Làm bài tập còn lại SGK


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


Tuần 6 Ngày soạn : 12/9/2010


Ngày dạy : 24/9/2010
Tiết 12 : BÀI 9 . CƠNG THỨC HĨA HỌC
<b>A.Mục tiêu </b>


1.Kiến thức


- Hs biết cách viết CTHH của đơn chất ,hợp chất
- Thấy được ý nghĩa về chất từ CTHH của chất đó .
2.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng viết CTHH . Phân biệt các đơn chất và các hợp chất theo thành phần các
nguyên tố.


3. Thái độ


- Rèn luyện tính tỉ mỉ, kiên nhẫn
<b>B. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên


- Bảng phụ , tranh mẫu Đồng , muối , nước , khí Oxi , khí Hiđrơ .
2. Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức.
<b>D.Hoạt động dạy học</b>


1. Ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (5p)



- Viết KHHH các nguyên tố : Đồng, nhôm, Canxi, Cacbon, Silic .
3. Bài mới .


Các chất khác nhau là do chúng được tạo bởi các nguyên tố hóa học khác nhau. Để
thuận lợi trong việc phân biệt, tính tốn có liên quan đến các chất hóa học, người ta đã đưa
ra cách biểu diễn các chất bằng các cách viết theo cơ sở hóa học và gọi đó là cơng thức hóa
học.Vậy viết cơng thức hóa học các chất như thế nào chúng ta cùng xét bài hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu CTHH của dơn</b>
<b>chất (15p)</b>


- Cho Hs quan sát mẫu Đồng .
<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</i>
- Có mấy loại ngun tử trong mẫu này ?
- Hs.Có một loại nguyên tử .


- Gv : Mỗi nguyên tử đồng mang đầy đủ
tính chất của đồng nên nguyên tử đồng
cũng chính là phân tử đồng và người ta lấy
ngay KHHH của đồng làm CTPT của nó .
- Các kim loại khác và một số phi kim (C ,
P, S, Si ) cũng vậy .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- Hãy viết CTHH của Nhôm, Sắt, Natri ?
- Gv : Đưa ra CTTQ .



<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Theo CTTQ thì các kim loại , 4 phi kim
vừa nêu có chỉ số bằng mấy ?


- Yêu cầu Hs quan sát mẫu khí Oxi , hiđrơ .
<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</i>


- Trong 1 phân tử khí Hiđrơ và Oxi có mấy
loại ngun tử, số lượng là bao nhiêu ?
- Hs.Chỉ có một loại nguyên tử . Và số
lượng nguyên tử trong mỗi phân tử là 2.
<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Với các đơn chất khí thì sẽ có CTTQ như
thế nào?


- Gv : Lưu ý về Ozôn .


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu CTHH của hợp</b>
<b>chất (7p)</b>


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- Hợp chất là gì ?


- Hs. Là chất tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên.
<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


<b>I .Cơng thức hóa học của đơn chất . </b>



1. Với tất cả các kim loại và các phi kim (C,
P, S, Si ) thì CTHH cũng chính là KHHH.
* CTTQ: AX




A.KHHH của nguyên tố .


x chỉ số nguyên tử của nguyên
tố A


2. Với các đơn chất phi kim cịn lại thì trong
CTHH có chỉ số ngun tử là x = 2


* Trừ khí Ozơn x = 3 .


<b>II. Cơng thức hóa học của hợp chất . </b>
- CTTQ : AXBY hoặc AXBYCZ .


VD. Một phân tử nứơc có 2H, 1O thì CTHH
là H2O .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Theo em trong CTHH của hợp chất dùng
mấy KHHH ?


- Hs. Dùng 2 hoặc nhiều KHHH .
<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</i>


- Trong phân tử nước có mấy loại nguyên tử


, số lượng mỗi loại ?


- Hs. Có 2 loại là 2H, 1O .


- Gv : Hướng dẫn Hs viết CTHH các hợp
chất .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của</b>
<b>CTHH (7p)</b>


- Lấy VD với phân tử nước . Để từ đó tìm ra
ý nghĩa của CTHH .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Từ CTHH của nước em biết gì về chất
này?


- Hs.Biết nguyên tố nào tạo nên chất,số
lượng nguyển tử mỗi nguyên tố,phân tử
khối của nước.


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- Tóm lại CTHH cho ta biết những gì?


- Gv : Mỗi CTHH cịn để chỉ một phân tử
của chất đó.


CTHH là ; H2SO4 .



<b>III . Ý nghĩa của CTHH . </b>
Ví dụ .


CTHH của nước là H2O cho biết .


- Nước do hai nguyên tố là H , O tạo nên .
- Số lượng mỗi nguyên tử là 2H, 1O .
- PTK là 18 đvC .


<b>E.Củng cố (9p)</b>


1.Cơng thức hóa học của phân tử nào sau đây có PTK bằng 106 đvC
A.K2CO3 B.CaCO3 C.BaSO4 D.Na2CO3


2.CTHH nào là CT của phân tử đơn chất khí Clo
A.Cl B.HCl C.Cl2 D.Cl2O


3.Hợp chất có 2Al và 3O thì CTHH nào là phù hợp
A.Al3O2 B.Al2O3 C.AlO D.Cả 3


4.Loại phân tử nào mà CTHH cũng chính là KHHH


A.Đơn chất Phi kim B.Đơn chât kim loại C.Hợp chất vô cơ D.Cả 3
<b>F.Về nhà (1p)</b>


- Làm Bài tập SGK.


RÚT KINH NGHIỆM


………


………
………
_______________________________________________________________________
Tuần 7 Ngày soạn :20/9/2010


Ngày dạy : 29/9/2010


Tiết 13 : BÀI 10: HÓA TRỊ
<b>A. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Biết cách xác định hóa trị theo H và O .
2.Kĩ năng


- Học sinh thành thạo trong việc tính hóa trị các nguyên tố,nhóm các nguyên tử theo O và
H


3.Thái độ


- Bước đầu hiểu bản chất của hóa trị là khả năng liên kết.Việc nhớ hóa trị các ngun tố là
vơ cùng quan trọng.


<b>B.Chuẩn bị </b>
1. Giáo viên
- Bảng phụ
2. Học sinh


- Học bài cũ ở nhà
<b>C. Phương pháp</b>



<i><b> - Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.</b></i>


<b>D. Hoạt động dạy học </b>
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)


? Viết CTHH các hợp chất có số nguyên tử : 1H và 1Cl ; 2H và 1S ; 1C và 4H.
3.Bài mới .


- Nhận xét gì về khả năng liên kết của các nguyên tử của các nguyên tố trên với cùng
nguyên tử H ?


- Khả năng liên kết của chúng với H là khác nhau.


Khả năng liên kết của các nguyên tử với H là khác nhau. Người ta nói chúng có hóa trị
khác nhau.Vậy hóa trị được hiểu và xác định như thế nào ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách xách định</b>
<b>hóa trị của các nguyên tố (15p)</b>


- Gv : Qui ước H có hóa trị I . Nói cách
khác khả năng liên kết cuả một nguyên tử
nào đó với bao nhiêu H thì hóa trị của nó là
bấy nhiêu .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu </i>
- Trong cơng thức HCl, Cl hóa trị mấy ?


- Hs. Cl có hóa trị I


- Gv : Tương tự với hợp chất H2S .
<i>? Dành cho học sinh khá, giỏi </i>


- Trong hợp chất của một nhóm ngun tử
với H thì dựa vào điểm nào để xác định hóa
trị của nhóm nguyên tử đó ?


- Hs. Dựa vào số nguyên tử H.
<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- Nhóm SO4 có hóa trị mấy ?


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu </i>


- Trong hợp chất CO số lượng mỗi nguyên
tử của từng nguyên tố trong hợp chất là bao


<b>I . Hóa trị các nguyên tố được xác định </b>
<b>như thế nào ? </b>


1. Xác định hóa trị của một nguyên tố theo
Hiđrơ .


* Qui ứơc : H có hóa trị I,viết là HI
HCl -> ClI


H2S -> SII


* Với các nhóm nguyên tử cũng xác định


tương tự .


- VD . H2SO4 - > (SO4)II
<sub>HNO3 - >( NO3)</sub>I
2. Xác định theo Oxi


- Ví dụ : Có CO, Na2O , CO2 ... Tìm hóa trị
của C , Na .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nhiêu ?


- Hs. 1C , 1O .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Theo em khả năng liên kết của C và O như
thế nào?


- Hs. Tương đương nhau .


- Gv : Oxi qui ước có hóa trị II thì hóa trị
của C là bao nhiêu .


- Hs. Hóa trị của C là II


- Gv : Tương tự với các hợp chất còn lại .
<b>Hoạt động 2 : Rút ra kết luận (5p)</b>


? Theo em hóa trị của một nguyên tố là gi?
- Hs. Là con số biểu thị khả năng liên kết


của nguyên tử này với nguyên tử khác .


<b>II. Kết luận . </b>
(SGK)


<b>E. Củng cố (13p)</b>


*Xác định hóa trị của Na , S , N , Fe trong các hợp chất sau :
NaH , SO2 , SO3 , NO2 , FeO .


*Chọn đáp án đúng:


1.Hợp chất nào mà C có hóa trị IV
A.CO B.CO2 C.CH4 D.Cả CD


2.Biết BrI <sub>và H</sub>I<sub> CTHH nào sau đây không đúng </sub>
A.HBr B.HBr2 C.H2Br D.Cả ABC


3.Biết CaII<sub>,Al</sub>III<sub> Cu</sub>II<sub> ,nhóm nguyên tử nào trong các hợp chất Ca3(PO4)2 ,CaCO3 </sub>
Al(NO3)3,Cu(OH)2của các nguyên tố này có hóa trị II


A.PO4 B.CO3 C.NO3 D.OH


4.Các hợp chất SO2,CO2,Al2O3,NaH 2 nguyên tử nào có hóa trị bằng nhau
A.S và C B.C và Al C.Al và Na D.tất cả


<b> F. Về nhà (1p)</b>


- Làm BT 1 , 2 SGK .



RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________
Tuần 7 Ngày soạn : 20/9/2010
Ngày dạy : 01/10/2010
Tiết 14: BÀI 10 . HÓA TRỊ ( TIẾP )


<b>A.Mục tiêu </b>
1.Kiến thức


- Nắm được nội dung qui tắc hóa trị trong hợp chất bất kì .
- Biết vận dụng kiến thức vào việc lập CTHH của hợp chất .
2.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng viết CTHH từ hóa trị các thành phần, tính tốn tìm ra CTHH sai do
khơng phù hợp với hóa trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1. Giáo viên
- Bảng phụ
2. Học sinh


- Bảng con, phiếu học tập
<b>C. Phương pháp</b>


<i><b> - Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.</b></i>


<b>D. Hoạt động dạy học </b>


1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ . (4p)


- Tìm hóa trị các ngun tố trong các hợp chất sau : PH3 , SO2, CaH2 .
3. Bài mới


CTHH của hợp chất được lập ra dựa vào hóa trị của các thành phần trong hợp chất
đó.Việc lập CTHH ln theo qui tắc nhất định đó là qui tắc hóa trị.Vậy qui tắc đó được
phát biểu như thế nào ,áp dụng vào lập CTHH ra sao;chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu quy tắc hóa trị</b>
<b>(15p)</b>


- Gv : Đưa CTTQ của hợp chất 2 nguyên tố .
<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Chú thích kí hiệu ?


- Gv : Treo bảng để - Hs hồn thành
Tích HT và


chỉ số


ngun tố
thứ nhất


Tích HT


và chỉ số
ntố 2
PIII<sub>H3</sub>I


SIV<sub>O</sub>II<sub>2 </sub>
CaO
Aa<sub>xB</sub>b


y


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>


- Nhận xét 2 giá trị giữa tích của hóa trị và
chỉ số mỗi ngun tố ?


- Hs. Luôn bằng nhau .


<i> ? Dành cho học sinh giỏi, khá</i>
- Với CT Aa<sub>xB</sub>b<sub>y ta có kết quả nào ? </sub>
- Hs. a.x = b.y


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- Em hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
- Hs. Phát biểu nội dung qui tắc.


- Gv : Lưu ý qui tắc cịn phù hợp với hợp


<b>II. Qui tắc hóa trị . </b>
1. Nội dung qui tắc .



CTTQ của h/c 2 ng. tố : Aa<sub>xB</sub>b<sub>y </sub>


A, B KHHH của nguyên tố A,B


x , y là chỉ số nguyên tử mỗi nguyên tố .
a, b hóa trị của A,B


Ta ln có :


VD. NaI<sub>2O</sub>II<sub> - > I.2 = II . 1 </sub>


2. Vận dụng .


<i>a. Tìm hóa trị của một ngun tố . </i>
- Tìm hóa trị của sắt trong Fe2O3
Gọi hóa trị của Fe là a ta có :
a . 2 = II . 3 - > a = III


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chất nhiều nguyên tố .


<b>Hoạt động 2 : Vận dụng (20p)</b>
<i> ? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- Theo QTHT ta có kết quả nào .?
- Hs. a .2 = II . 3


- Gv : Thực hiện theo các bước hướng dẫn .
- Lưu ý - Hs phân số x/y là tối giản .


- Lập CT với hợp chất từ 3 nguyên tố và cho


hóa trị các nhóm .


- Nếu chỉ số các nhóm là 1 thì khơng cần
đóng ngoặc .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu</i>


- Hợp chất ở VD2 có mấy thành phần đó là
các thành phần nào?


- Hs.Gồm 2 thành phần là Ca và (NO3)


- Gv : Coi các thành phần tương ứng như A
và B trong qui tắc và lập cơng thức bình như
trên.


- Gv : Sửa cho Hs các lỗi khi viết CTHH


<i>b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị </i>
VD1. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi SIV
và OII <sub>. </sub>


- Giả sử CT có dạng SIV<sub>xO</sub>II <sub>y </sub>
- Theo qui tắc hóa trị có :
IV .x = II . y


- Lập tỉ lệ :  <sub>2</sub>1


<i>IV</i>
<i>II</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
=> x = 1 , y = 2
Vậy CTHH là SO2


VD2.Lập CTHH của Ca và (NO3)I
<b>Chú ý </b>


- Nếu hóa trị hai nguyên tố bằng nhau thì
chỉ số bằng nhau bằng 1


- Nếu hóa trị khác nhau thì đổi chéo hóa trị
thành chỉ số ( Tối giản )


<b>E.Củng cố (4p)</b>


- Lập các CTHH tạo bởi : PV<sub> và O</sub>II <sub> , Nvà O</sub>II <sub> . </sub>


- Trong CTHH sau , công thức nào đúng , công thức nào sai .
NaCl2 , BaO , K2O , FeIII<sub>Cl4 ... </sub>


- Lập CTHH của CuII<sub> với O,Cl,(OH),SO4</sub>
<b>F. Về nhà (1p)</b>


Làm bài tập sgk.


RÚT KINH NGHIỆM


………
………


………
_______________________________________________________________________
Tuần 8 Ngày soạn : 30/9/2010
Ngày dạy : 06/10/2010
Tiết 15 : BÀI LUYỆN TẬP 2


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- Học sinh ôn tập về kiến thức đơn chất , hợp chất . Củng cố về cách lập CTHH , tìm PTK
- Nắm vững cách tìm hóa trị theo qui tắc.Viết CTHH các chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm hóa trị các ngun tố từ các hợp chất,lập CTHH các hợp
chất theo hóa trị cho trước


<b>B. Chuẩn bị </b>
1.Giáo viên


- Bảng phụ .
2. Học sinh


- Bảng con, phiếu học tập
<b>C. phương pháp</b>


<i><b> - Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.</b></i>


<b>D. Hoạt động dạy học </b>
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ. (5p)



- Viết biểu thức qui tắc hóa trị ? Phát biểu qui tắc hóa trị ?
3. Bài mới .


Việc viết CTHH cũng như tìm hóa trị và lập CTHH theo hóa trị là rất quan trọng. Hơn
nữa các em thường mắc phải những lỗi trong quá trình viết và lập CTHH các chất. Để khắc
phục những nhược điểm này chúng ta cùng nhau đi luyện tập các bài tốn có liên quan.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cần nhớ</b>
<b>(10p)</b>


- Gv .Đưa ra bảng sau :


<b>CTHH</b>
<b>Số</b>
<b>nguyên</b>
<b>tử mỗi</b>
<b>nguyên</b>
<b>tố</b>


<b>NTK</b>
<b>hoặc</b>
<b>PTK</b>


<b>Nguyên</b>
<b>tố tạo</b>
<b>ra chất</b>


<b>CTTQ</b>



1Fe Ax


1C ?


2O ?


2Al,


3O AxBY


2H, 1S ?


1K,


1N, 3O ?


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá</i>
- CTHH cho biết điều gì về chất đó ?
- Hs. Đưa ra các ý nghĩa .


<b>Hoạt động 2 : Giải bài tập (25p)</b>
- GV: YC HS thảo luận nhóm làm


<b>I. Kiến thức cần nhớ .</b>


1. Chất được biểu diễn bằng CTHH .
<i>a. Đơn chất . </i>


AX : x = 1 với mọi kim loại và 4 phi kim (


C, S, P. Si )


x = 2 với đ/c phi kim khác .
<i>b. Hợp chất . : </i>


AXBY Ta ln có : a.x = b.y


2. Hóa trị .
<i>a. Tìm hóa trị </i>


VD: SiO2 . Tìm hóa trị của Si .


Ba3(PO4)2 Tìm hóa trị của nhóm
(PO4) Biết Na có hóa trị I


b. Lập CTHH :


VD. Lập CTHH của h/c :
BaII<sub> và (OH)</sub>I <sub>, Li</sub>I<sub> và (CO3)</sub>II
<b>II. Bài tập . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

BT1/SGK41.


-GV: Gọi 2 HS lên bảng làm BT


<b>Bài 2: Lập cơng thức hố học và tính PTK của</b>
các hợp chất tạo bởi :


a-Silic IV và oxi



b- Photpho III và Hiđro
c-Nhơm và Clo (I)
d-Canxi và nhóm OH(I)


- GV: Hướng dẫn cách lập công thức nhanh
nhất :


+ Nếu a=b  x=y=1


+ Nếu ab  a:b (tối giản ) x=b , y=a
<b>Bài 3: Cho các CTHH sau:</b>


a. Kẽm clorua ZnCl2.
b.Axit sunfuric H2SO4.


Hãy nêu những gì biết về các hợp chất trên.


<b>Bài 4: Tình hố trị của Fe trong hợp chất </b>
Fe2O3.


- HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút:
Cu(OH)2 : Cu có hố trị II


PCl5 : P có hố trị V
SiO2 : Si có hố trị IV
Fe(NO3)3 : Fe có hố trị III
- HS: Làm BT.


<b>Bài 2:</b>



a-SiO2. PTK = 28.1+ 16.2= 60đvc
b-PH3. PTK = 31.1 + 1.3 = 34 đvc


c-AlCl3. PTK = 27.1 + 35,5.3 = 133,5đvc
d-Ca(OH)2. PTK = 40.1 + (16+1).2 =
74đvc


<b>Bài 3:</b>


a. ZnCl2: - Có 2 nguyên tố Zn, Cl.
- Có 1Zn, 2Cl.


- PTK = 136 đvC.


b. H2SO4: - Có 3 nguyên tố H, S, O.
- Có 2H, 1S, 4O.


- PTK = 98 đvC.
<b>Bài 4:</b>


Gọi hoá trị của Fe là a.


Áp dụng quy tắc hoá trị: II.3 = a.2
=> .3 3


2


<i>II</i>


<i>a </i>  => hoá trị của Fe là III



<b>E. Củng cố (3p)</b>


*Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây
1.Hợp chất nào mà Fe thể hiện hóa trị II


A.Fe2(SO4)3 B.FeSO4 C.Fe(NO3)3 D.Fe2O3


2.CTHH của X với O là XO2 của Y với H là YH4.Vậy CTHH nào là CTHH đúng giữa
X,Y.


A.XY B.X2Y C.X2Y3 D.X4Y
3.Hợp chất của AII<sub> với OH có PTK bằng 98đvC.Vậy A là</sub>
A.Ca B.Fe C.Cu D.Zn
4.Biết CaII<sub> và (NO3)</sub>I<sub> ,CTHH nào sau đây là đúng </sub>


A.CaNO3 B.Ca(NO3)2 C.Ca2NO3 D.Ca2(NO3)3
<b>F. Về nhà (1)</b>


Làm BT 1 → trang 41.


RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

_______________________________________________________________________
Tuần 8 Ngày soạn : 30/9/2010


Ngày dạy: 08/10/2010
Tiết 16: KIỂM TRA 45'<sub> </sub>


<b>A.Mục tiêu </b>



- Đánh giá học sinh các kiến thức về nguyên tử , CTHH của đơn chất hợp chất , hóa trị .
Từ đó biết được những điểm chưa hồn thiện ở - Hs .


- Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu và CTHH của chất . Bài tập tính tốn có liên quan đến p
, n , e .


<b>B. Nội dung </b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
Mức độ


Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tính tốn


Chất, ngun tử,


phân tử Câu 1 – 2 đ


Hóa trị - CTHH Câu 3 – 4 đ


Hóa trị - nguyên


tử - phân tử Câu 2 – 2 đ


Hỗn hợp Câu 4 – 2 đ


<b>I. Trắc nghiệm 4đ</b>


<b>Bài 1. Chỉ ra kết luận Đ, S </b>



1.Trong nguyên tử số p và số e luôn bằng nhau 
2.Nước tinh khiết thuộc loại đơn chất 


3. Mọi chất đều được tạo bởi nguyên tử hoặc phân tử 
4. Có bao nhiêu ngun tố thì có bấy nhiêu đơn chất 
<b>Bài 2. Chọn đáp án đúng trong các câu sau : </b>


1. Trong Mn2O7 thì hóa trị của Mn là :


A.V B. VI C.VII D. VIII
2.Phân tử khối của Al(OH)3 là :


A. 78 đvC B . 44 đvC C. 76 đvC D. 87đvC .
3. CTHH tạo bởi AlIII<sub> và (SO4)</sub>II <sub>là ; </sub>


A. AlSO4 B. Al(SO4)2 C. Al2(SO4)3 D. Al3(SO4)2
4. 3 nguyên tử Fe có khối lượng là :


A.56 đvC B. 112 đvC C. 168 đvC D.224 đvC
<b>II. Tự luận 6đ</b>


Bài 3. Lập CTHH tạo bởi MgII<sub> với các nhóm (OH)</sub>I<sub>, (NO3)</sub>I <sub> , (SO4)</sub>II<sub> , (PO4)</sub>III


Bài 4. Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách
riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>* Biểu điểm . Bài 1. 2</b>đ<sub> , Bài2 .2</sub>đ<sub> , Bài3.4</sub>đ<sub> , Bài4 . 2</sub>đ
<b>* Đáp án </b>


<b>I. Trắc nghiệm ( Mỗi ý đúng được 0,5đ)</b>


<b> Bài</b>


<b> Câu</b> 1 2 3 4


1 Đ S Đ S


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II. Tự luận 6đ</b>


Bài 3. Đúng mỗi ý cho 1 đ


- Gọi CTHH của hợp chất cần tìm là Mgx(OH)y
Theo quy tắc hóa trị : x.II = y.I → x =1, y = 2
Vậy CTHH cần tìm làMg(OH)2


- Tương tự với Mg(NO3)2 , MgSO4 , Mg3(PO4)2
Bài 4 :


+ Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan cịn nhơm và sắt không tan nên lọc tách
nhôm và sắt ra khổi hỗn hợp (1đ)


+ Cơ cạn dung dịch cịn lại thu được muối ăn (0,5đ)
+ Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là Al (0,5đ)


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________



Ngày soạn : 05/10/2010
Ngày dạy : 13/10/2010
Tuần 9 - Tiết 17 - BÀI 12 . SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT


<b>A. Mục tiêu </b>
1.Kiến thức


- - Hs hiểu và phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
- Biết làm thí nghiệm để theo dõi sự biến đổi của chất .


2.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm,quan sát,phân biệt từ các hiện tượng thí nhí nghiệm
3.Thái độ


- Có thái độ nhìn nhận đúng về các biến đổi trong thực tế là các hiện tượng hóa học và vật
lí.


<b>B.Chuẩn bị </b>
1. Giáo viên


- Bột Fe , S , ống nghiệm , 4kẹp ,4 thìa , 4 bát sứ , 4 đèn cồn , nam châm , phiếu thực hành
2. Học sinh


- Ôn lại những nội dung đã học trong bài ôn tập
- Đọc trước bài mới


<b>C. Phương pháp</b>


<i><b> - Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.</b></i>



<b>D. Hoạt động dạy học </b>
1.Kiểm tra bài cũ. (5p)


<i>* Điền từ thích hợp vào chỗ trống </i>


<i>Mọi vật thể là do ..(1).. tạo ra . Chất gồm 2 loại ..(2).. và (3).. . Đơn chất gồm ..(4).. và ..</i>
<i>(5).. .Hợp chất gồm ..(6)..và ..(7).. Mỗi chất tinh khiết đều có tính chất ..(8).. và ..(9).. nhất </i>
<i>định . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Các chất quanh ta ln có sự biến đổi từ và các q trình biến đổi đó khơng nằm ngồi
2 hiện tượng là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.Vậy 2 khái niệm này được hiểu và
phân biệt như thế nào ?


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu hiện tượng vật</b>
<b>lý (15p)</b>


- Gv : Cho Hs quan sát tranh vẽ kết hợp với
hiểu biết thực tế về sự thay đổi trạng thái
của nước .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu </i>
- Nước tồn tại ở những trạng thái nào ?
- Hs. Thể (rắn , lỏng , khí )


- Gv: Ở mỗi thể chất nước không bị biến
đổi



<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


- Trong thí nghiệm này nước chỉ thay đổi
về mặt nào ?


- Hs. Chỉ thay đổi về trạng thái .
<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


- Khi thay đổi trạng thái muối có bị biến đổi
về chất khơng ?


- Hs. Không bị biến đổi về chất mà chỉ thay
đổi về trạng thái .


- Gv : Hiện tượng ở cả 2 thí nghiệm này
đều gọi là hiện tượng vật lí


<i>? Dành cho học sinh khá, giỏi </i>
- Hiện tượng vật lí là gì ?


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu hiện tượng hóa</b>
<b>học (20p)</b>


- Gv Cho học sinh đọc hướng dẫn làm thí
nghiệm sau đó tiến hành các thí nghiệm
theo nhóm .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


- Những dấu hiệu ở 2 TN cho biết các chất


làm thí nghiệm cịn tồn tại khơng ?


- Hs. Chúng khơng tồn tại mà bị biến đổi
thành chất khác .


- Gv : 2 hiện tượng này đều được gọi là
hiện tuợng hóa học .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>
- Theo em thế nào là hiện tượng hóa học ?
- Hs. Là quá trình biến đổi từ chất này
thành chất khác .


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


<b>I . Hiện tượng vật lí </b>
1. Thí nghiệm1
<i>a. Quan sát </i>


<i>b. Hiện tuợng </i>
Nước từ ( Thể Rắn  Lỏng  Hơi )
<i>c. Kết luận </i>


Nước chỉ thay đổi về trạng thái mà khơng
thay đổi về chất .


2. Thí nghiệm 2. .
<i>a.Quan sát </i>


<i>b. Hiện tuợng </i>


parafin (rắn)  lỏng


<i>c. Kết luận </i>


Parafin chỉ thay đổi về trạng thái mà không
thay đổi về chất .


Kết luận (SGK)


<b>II. Hiện tượng hóa học </b>
1.Thí nghiệm 1


Fe +S  FeS
2. Thí nghiệm 2


C12H22O11 → 12C + 11H2O


3. Kết luận


Qúa trình biến đổi từ chất này thành chất
khác là hiện tượng hóa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Theo em hiện tượng hóa học và hiện
tượng vật lí khác nhau như thế nào?


- Hs.Hiện tương vật lí chỉ biến đổi về hình
dạng, trạng thái không có biến đổi về
chất.Cịn hiện tượng hóa học có sự biến đổi
về chất.



<b>D. Củng cố (4p)</b>


- Gv tìm một số ví dụ cho Hs phát hiện ra đâu là hiện tượng vật lí , HTHH .


- Cho biết các công đoạn sau cơng đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí ,hiện tượng hóa học


<b>E. Về nhà: (1p)</b>


Cho biết trong các cơng đoạn sau , đâu là hiện tượng vật lí , hiện tượng hóa < Nước biển
đun nóng được muối khan đem điện phân nóng chảy muối khan được Natri và khí Clo >


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


<b>Hỗn hợp </b>
<b>muối nước </b>


<b>NaCl khan</b> <b>Na + Cl</b>


<b>2</b>


<b>Nước </b>
<b>muối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày soạn : 05/10/2010
Ngày dạy : 15/10/2010


Tuần 9 - Tiết 18 - BÀI 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC


<b>A. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức


- Hiểu được phản ứng hóa học là gì ? Diễn biến của pư hóa học .


- Thấy được sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử dẫn đến sự tạo thành chất mới .
2. Kĩ năng


- Biết biểu diễn được phương trình hóa học dạng chữ .
3. Thái độ


- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập bộ môn
<b>B .Chuẩn bị </b>


- dd Na2CO3 , HCl , NaOH , CuSO4 , ống nghiệm , ống hút , kẹp .
<b>C. Phương pháp</b>


<i><b> - Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm.</b></i>


<b>D. Hoạt động dạy học </b>
1.Kiểm tra bài cũ (5p)


- Thế nào là hiện tượng hóa học,Hiện tượng vật lí?
2.Bài mới


Các hiện tượng hóa học đều có dự biến đổi từ chất này này chất khác .Và các q
trình biến đổi đó hóa học gọi là các phản ứng hóa học.Vậy thế nào là phản ứng hóa học
.Biểu diễn phản ứng hóa học như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Phát biểu định nghĩa phản</b>
<b>ứng hóa học (20p)</b>


- Gv :Biểu diễn một số thí nghiệm
<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


- Bài trước hiện tượng ở TN nào là hiện
tượng hóa học ?


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu </i>


- Chất mới tạo thành trong mỗi thí nghiệm?
- Hs. Tạo FeS và C , Nước .


- Gv: Q trình biến đổi có bản chất như
các TN đã quan sát đều gọi là PƯHH


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>
- Em hiểu thế nào là PƯHH ?


- Hs. Là quá trình biến đổi từ chất này
thành chất khác .


- Gv: Hướng dẫn Hs biểu diễn pưhh
<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu </i>


- Cho biết chất tham gia, sản phẩm ở mỗi


pư ?


- Hs. Đường , đá vôi , Axit là chất tham gia
còn C, than , muối , nước là chất sp


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu diễn biến của</b>


<b>I. Định nghĩa phản ứng hóa học (SGK) </b>
Ví dụ .


a. Đun nóng đường tạo ra than và nước
b.Đá vơi tác dụng với Axit tạo thành muối ,
khí Cacbonic , và nước .


* Biểu diễn bằng PT chữ :
to<sub> </sub>


Đường  Than + Nước


Đá vôi +Axit Muối + Cacbonic+ nước
Sắt + Lưu huỳnh  Sắt(II)Sunfua


Chất tham gia pư Chất sản phẩm
<Chất bị biến đổi > < Chất mới tạo ra >


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>một phản ứng hóa học (10p)</b>
<i>? Dành cho học sinh khá, giỏi</i>


- Trong một pư thì lượng chất tham gia và
sp thay đổi như thế nào ?



- Hs. Lượng chất tham gia giảm dần , lượng
chất sp tăng dần .


- Gv : Gợi lại về chất tạo bởi các nguyên
tử , phân tử . Nên khi pư hó học xảy ra tức
là các phân tử phản ứng .


- Treo tranh vẽ H.25


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


- Trước pư những nguyên tử nào liên kết
với nhau ?


- Hs. H - H , O = O


<i>? Dành cho học sinh trung bình, khá </i>


- Sau pư thì các mối lk này thay đổi như thế
nào ?


- Hs. H- O - H


<i>? Dành cho học sinh trung bình, yếu </i>


? Số lượng nguyên tử mỗi ngun tố trước
và sau pư có thay đổi khơng ? Mà chỉ thay
đổi về mặt nào ?



- Hs. Số nguyên tử mỗi nguyên tố ko đổi ,
mà chỉ thay đổi mối lk giữa chúng để tạo
thành chất mới .


Kết luận :


Khi PƯHH xảy ra chỉ có các LK giữa các
nguyên tử thay đổi làm chất này biến đổi
thành chất khác .


<b>E. Củng cố (9p)</b>


<i> 1. Viết thành PT chữ từ các biến đổi sau : </i>


a. Nung đá vơi được Vơi sống và khí Cacbonic


b. Amơniac tác dụng với khí Cacbonic tạo ra Urê và Nước
<i>2. Tìm từ phù hợp vào chỗ trống </i>


QT biến đổi từ ..(1).. thành ..(2)..gọi là ..(3).. . Khi pưhh xảy ra SL nguyên tử mỗi
nguyên tố là ..(4).. ,mà chỉ ..(5).. về ..(6).. giữa các nguyên tử để tạo ra chất mới .
<b>F.Về nhà (1p)</b>


Làm BT 1,2,3,4 trong SGK


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 9/10/2010
Tiết 19 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt)


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

b.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng quan sát , nhận xét từ hiện tượng phản ứng .
<b>B.Chuẩn bị </b>


- Al ( lá , bột ) , dd NaOH , CuSO4 , Đèn cồn , Kẹp , H2O2 , MnO2 .
<b>C.Hoạt động dạy học </b>


1.Kiểm tra bài cũ


Thế nào là pư hóa học ? Diễn biến của pư hóa học ?
2. Bài mới


Phản ứng hóa học là thể hiện sự biến đổi từ chất này thành chất khác.Vậy phản ứng hóa
học xảy ra cần những điều kiên gì và làm như thế nào để khẳng định được phản ứng hóa
học đã và đang xảy ra chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu khi nào có</b>
<b>phản ứng xảy ra</b>



- Gv : Cho từng nhóm phiếu có mẫu sau
<b>Thí nghiệm</b> <b>ĐK xảy ra pư</b>
Al lá + dd NaOH


Al bột + dd NaOH
Cu(OH)2 <i>to</i>


? Pư giữa 2,3 chất xảy ra cần có điều kiện
gì ?


- Hs. Phải được tiếp xúc với nhau


? Giải thích tại sao nhơm bột pư mạnh hơn
nhơm lá ?


- Hs. Nhơm bột có bề mặt tiếp xúc lớn
? Một pư muốn xảy ra cần có điều kiện gì ?
- Hs. Đưa ra từ các TN .


- Gv : Bổ sung một số điều kiện khác ( điện
phân , áp suất )


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu những dấu hiệu</b>
<b>nhận biết có phản ứng hóa học</b>


? Dấu hiệu nào khẳng định pư giữa nhơm
và dd NaOH xảy ra?


- Hs.Có khí và nhơm tan dần.



? Ngồi ra cịn các dấu hiệu nào khác từ các
thí nghiệm trên?


- Hs.Pư toả nhiệt,phát sáng...


? Làm thế nào để khẳng định pư xảy ra?
- Hs : Nêu kết luận


<b>II. Khi nào thì phản ứng xảy ra ? </b>


+ Các chất pư xảy ra khi được tiếp xúc vói
nhau . Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì pư càng
mạnh .


+ Một số pư cần có xúc tác , nhiệt độ ...


<b>III. Làm thế nào để nhận biết được phản</b>
<b>ứng xảy ra ? </b>


- Dựa vào thay đổi màu sắc trạng thái của
chất mới tạo ra


- Sự tỏa nhiệt , phát sáng từ pư


<b>D. Củng cố </b>
Có một TN sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Dấu hiệu nào chứng tỏ pư trên xảy ra ?
- Điều kiện nào dẫn đến A tác dụng với B .
- Viết thành sơ đồ pư trên



<b>E. Về nhà </b>


- Làm bài tập 5,6 trang 51
- Đọc HD thí nghiệm bài 14


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 10/10/2010
Tiết 20 : BÀI THỰC HÀNH 3


<b>A. Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- Khắc sâu kiến thức về chất , phân tử nguyên tử , sự khuếch tán của chất là sự khuếch tán
của các phân tử .


b.Kĩ năng


- Qua bài thực hành rèn kĩ năng làn TN , quan sát , phân tích tổng hợp và rút ra kiến thức .
c.Thái độ


- Nhìn nhận đúng về hiện tượng vật lí và hóa học.
<b> B.Chuẩn bị </b>



- 6 bộ TN gồm : 2 cốc , KMnO4 , thìa đũa thủy tinh , dd Ca(OH)2 , dd Na2CO3 , đèn cồn ,
kẹp .


<b>C.Hoạt động dạy học </b>


<b> * - Gv nêu mục đích của buổi thực hành , lưu ý học sinh trong quá trình làm thí nghiệm</b>
( Trật tự , tập trung theo dõi hiện tượng , chú ý các quy tắc an toàn trong tiến hành thí
nghiệm )


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành</b>
- Gv : Nêu mục đích của buổi thực hành
- Phân nhóm thực hành và phân chia nhiệm
vụ


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành</b>
- Hướng dẫn - Hs tiến hành các thí nghiệm
SGK


- Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng ở
các thí nghiệm : phải xác được hiện tượng
quan sát được là hiện tượng vật lý hay hóa
học; giải thích kết luận của nhóm mình
- Hướng dẫn học sinh cách làm tường trình
- Vệ sinh , an toàn trong TN


- Hs. Theo dõi , nhận dụng cụ và tién hành
thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên



<b>I. Tiến hành thí nghiệm </b>


<i>1.Thí nghiệm : Hòa tan KMnO4 vào nước </i>


KMnO4 rắn → Tan (dd màu tím )


Kết luận : Qúa trình này là hiện tượng vật lí
.


<i>2.Thí nghiệm : Đun nóng KMnO4</i>


- Than hồng bùng cháy sáng khi thử vào
ống nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động 3 : .Hướng dẫn - Hs viết</b>
<b>tường trình </b>


- Hs. Làm bản tường trình theo mẫu :


+ Nước + CO2 //


- Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
<i>4. TN cho dd Ca(OH)2 vào dd Na2CO3</i>


Na2CO3 +Ca(OH)2 -> 2NaOH + CaCO3
II. Tường trình


<b>D. Củng cố </b>


- - Gv nhắc lại một số vấn đề quan trọng trong bài thực hành ( Chất , cách làm TN ,quan


sát nhận xét ... )


<b>E. Về nhà </b>


- Hồn thành bản tường trình theo mẫu
<i>Họ và tên:...</i>


<i>Lớp ...</i>


Bản tường trình thực hành


Bài: ...
<b>Tên thí</b>


<b>nghiệm</b>


<b>Cách tiến</b>


<b>hành</b> <b>Hiện tượng</b>


<b>Giải thích</b>


<b>hiện tượng</b> <b>Kết luận</b>
1


2


RÚT KINH NGHIỆM


………


………
………
_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 17/10/2010
Tiết 21 BÀI 15 . ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG


<b>A. Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


Tên
TN


Cách
TH


Hiện
Tượng


Giải
thích


Kết
luận
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Hiểu nội dung của định luật , biết giải thích định luật dựa vào sự bảo tồn khối lượng từ
sự bảo toàn số lượng các ng. tử .


- Vận dụng định luật bảo tồn vào tính tốn .


b.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng viết pt hóa học và biểu thức định luật từ pt .
c.Thái độ


- Thấy được các biến đổi hóa học giữa chất tham gia thành sản phẩm ln được bảo tồn
về mặt khối lượng.Nhưng liên kết giữa các nguyên tử là thay đổi .


<b>B. Chuẩn bị </b>


- Cân Rôbevan , 2cốc 500ml , dd BaCl2 , dd Na2SO4 .
- Bảng phụ .


<b>C. Hoạt động dạy học . </b>
1.Kiểm tra bài cũ


a. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tìm hiểu bản chất của pư hh.


<i>...(1).. là quá trình ...(2).. từ chất này thành chất khác . Trong pư hh chỉ có ...(3)... giữa các</i>
<i>nguyên tử là thay đổi làm cho chất này biến đổi thành chất khác , còn số lượng mỗi loại </i>
<i>nguyên tử trong chất tham gia và sản phẩm là ...(4).. Vì thế , trong một phản ứng hóa </i>
<i>học ... </i>


b. Thế nào là pư hóa học ? Khi nào thì pư hóa học xảy ra ?
2. Bài mới .


- Gv hỏi - Hs về chất tham gia và sản phẩm trong pư :


AB + CD -> AC + BD Vậy trong 1pư thì tổng khối lượng các chất tham gia và sản phẩm
có được bảo tồn khơng chúng ta cùng học bài hôm nay



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm</b>
- Gv : Để trả lời câu hỏi vừa rồi chúng ta
cùng đi tiến hành TNsau ;


? Trạng thái , màu sắc của dung dịch ?
- Hs . Đều trong suốt không màu .


- Gv : Tiến hành TN ,đặt lên 2 đĩa cân sau
đó đổ 2 dd vào nhau.


? Cho biết vị trí của kim cân trước và sau
khi đổ 2 dd vào nhau ?


- Hs . Cân không thay đổi .


? Em quan sát thấy dấu hiệu nào ?
- Hs. Tạo chất không tan màu trắng .
? Dấu hiệu đó chứng tỏ điều gì ?
- Hs. Phản ứng đã xảy ra .


- Gv : Thông báo về sp của pư và cho - Hs
viết PT chữ .


? Xác định chất tham gia và sản phẩm trong
pư ?


? Cân khơng thay đổi trước và sau pư , từ đó


em có nhận xét gì về tổng khối lượng sp và


<b>1.Thí nghiệm </b>


* Trộn 2dd Bari clorua và dd Natri sunfat
vào nhau .


PTPƯ :


Bari clrua + Natri sunfat → Bari sunfat +
Natri clorua


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chất tham gia trong một pư . ?


- Hs. Tổng kl chất tham gia và sp trong một
pư luôn băng nhau .


- Gv : Không chỉ ở pư này mà các pư khác
chúng ta cũng có các kết quả tuơng tự .
- Gv : Giới thiệu về 2 nhà hóa học đã độc
lập tìm ra 2 ĐL này .


- Kết quả trên là nội dung cơ bản của
ĐL .


? Phát biểu ĐL ?


- Hs. Đọc theo kết quả trên .


- Gv : Vậy tại sao lại có kq như vậy . Hãy


tìm hiểu b/c của pư hóa học .


? Trong 1pư xảy ra những thay đổi nào ?
- Hs. Thay đổi về chất , liên kết giữa các ng.
tử .


? Số lượng mỗi nguyên tử của mỗi nguyên
tố có thay đổi trong một pư khơng ?


- Hs. Không htay đổi .


- Gv : Trong pư chỉ có LK giữa các ngun
tử thay đổi cịn số lượng mỗi nguyên tử
trước sau không đổi - Tức là được bảo tồn .
Nên kl trước sau cũng khơng đổi - tức là
được bảo toàn .


- Gv : ĐưaVD về pư hóa học .
? Chất tham gia , sp ở mỗi pư ?
? Theo ĐLBT ta có được kq nào ?
- Hs. mA+B = mC + D


- Gv : Cho - Hs làm bảng sau :


<b>2. Định luật </b>
a. Nội dung


b. Giải thích . (SGK)


<b>3. Áp dụng </b>


VD . Có pư sau :
A + B → C + D
Theo ĐLBT ta có :


mA + mB = mC + mD


Bài 1. Đốt cháy 2,4 g khí Hiđrơ thu được
21,6 g nước


a. Viết PT chữ


b. Tìm khối lượng khí Oxi đã pư .
<b>D. Củng cố :*Cho bảng với số liệu sau:</b>


mA mB mC mD


A+B -> C ? 3g 8g 


A+B -> C+ D 2 g 16g 9g ?
A -> B + C 18g ? 9g 
Tìm các kq phù hợp vào chỗ trống ?
<b> E. Về nhà </b>


- Học ND định luật , làm BT trong SGK .


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


_______________________________________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn : 17/10/2010
Tiết 22 BÀI 16 . PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC


<b> A. Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- - Hs biết các bước lập PTHH , viết đúng CHHH của các chất .


- Lập được các phương trình cân bằng nhanh theo một số phương pháp
b.Kĩ năng


- Phát triển khả năng phán đoán trong vịêc cân bằng các phương trình pư.
<b>B. Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ


<b>C.Hoạt động dạy học </b>
1. Kiểm tra bài cũ


- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích định luật?
2.Bài mới


Một phản ứng hóa học xảy ra ln phù hợp với định luật bảo tồn.Để đảm bảo sự bảo
tồn đó người ta biểu diễn các pư thành các PTHH thể hiện CTHH các chất để dễ cân bằng
số lượng các nguyên tử trước và sau pư.Vậy PTHH lập theo các bước như thế nào chúng ta
cùng xét bài hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bước lập</b>
<b>pthh</b>


- Gv : Đưa ra VD về sơ đồ pư


? Pư này đã phù hợp với ĐLBT chưa ?
Vì sao ?


- Hs. Chưa phù hợp với ĐL vì số lượng mỗi
nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau
pư không bằng nhau .


- Gv : Cho - Hs quan sát hình vẽ rồi hình
thành hướng cân bằng . Theo cách thêm số
các nguyên tử (gọi là hệ số ) cho phù hợp .
? Những nguyên tử nào chưa bằng nhau ?
- Hs. nguyên tử O


- Gv : Hướng dẫn cách đặt hệ số trong pt .
? Chọn hệ số O cho phù hợp ?


- Hs. Hệ số 2


? Khi đủ O thì số nguyên tử Hđã bằng nhau
ở 2 vế chưa ? Phải thêm hệ số như thế nào ?
- Hs. Chưa bằng nhau , thêm hệ số 2


- Gv : Khi số nguyên tử 2 vế đã bằng nhau
thì nối liền mũi tên .



? Theo em lập PT có các bước làm như thế
nào?


- Hs .- Viết sơ đồ


- Đặt hệ số phù hợp


<b>I .Lập PT theo các bước nào ?</b>
* PT chữ :


Hiđrô + Oxi → Nước
<i>1. Sơ đồ PƯ </i>


H2 + O2 H2O
<i>2. Đặt hệ số </i>


H2 + O2 2 H2O
2H2 + O2 2H2O
<i> 3. Viết thành PT . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Viết thành pt hồn chỉnh


- Gv : Đưa các VD khó hơn và hướng dẫn
cách làm .


- Tìm bội chung của một ngun tử nào đó
( Hoặc làm trịn hệ số lẻ )


- Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tử


và cân bằng như trên .


- Chọn hệ số trước , nếu khơng cân bằng
hãy làm trịn .


Vídụ :


SO2 + O2 SO3
Al + O2 Al2O3


NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Ca(NO3)2 + K2CO3 KNO3 + CaCO3
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2


<b>D. Củng cố </b>
- Làm BT sgk .


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 24/10/2010
Tiết 23 – PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC (tt)


<b>A. Mục tiêu </b>


- Tiếp tục rèn kuyện kĩ năng lập PTHH



- Biết ý nghĩa của các hệ số trong PT có liên quan đến tính tốn sau này .
- Làm được các bài toán về chọn chất phù hợp trong PTHH .


<b>B.Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ ghi nội dung như Kiểm tra bài cũ .
<b>C.Hoạt động dạy học </b>


1. Kiểm tra bài cũ


- Viết CTHH các chất sau : Khí Oxi , kim loại nhôm , Cácbon , Axit Clohiđric( HI<sub>, Cl</sub>I<sub> ) </sub>
- Lập các pt sau :


FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2


Al(NO3)3 + Ca(OH)2 Al(OH)3 + Ca(NO3)2
2. Bài mới


Bài trước các em đã biết cách lập PTHH .Vậy một PTHH có ý nghĩa như thế nào trong
hóa học chúng ta cùng xét tiếp bài học 16.


<b>Hoạt động của - Gvvà - Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của pthh</b>


- Gv : - Cho - Hs làm một số pt


- Các kim loại , 4 phi kim ( S, P, C, Si) thì
CTHH cũng là KHHH . Hay nguyên tử =
phân tử = chất



- Các chất khác đều do các phân tử tạo nên .
Phân tử này có thể do 2 nguyên tử cùng loại
hoặc khác loại .


- Mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử của chất .
? Trong các VD trên tỉ lệ số nguyên tử ,


<b>II. ý nghĩa của PTHH </b>
Ví dụ 1 :


Có sơ đồ pư :


FeCl2 + Cl2 FeCl3


Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
PTPƯ :


2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (1)


Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (2)
Theo (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

phân tử các chất như thế nào?
- Hs.Tự q/s và trả lời .


? Cịn có tỉ lệ khác phù hợp không ? Cho
VD cụ thể ?


- Hs. Đưa ra tỉ lệ phù hợp .



- Gv : Tỉ lệ nào cũng đúng về mặt toán học
và hóa học nhưng để thuận tiện thì dùng tỉ
lệ tối giản .


- Gv : Hướng dẫn - Hs làm bài chọn chất
phù hợp vào dấu (? ) theo ĐLBT .


- Theo ĐLBT thì các chất tương ứng có số
nguyên tử , hệ số phù hợp .


- Lưu ý - Hs về cách viết CT .


phân tử Cl2 tạo ra 2 phân tử FeCl3 .Viết gọn
( 2 : 1 : 2 )


Theo (2) ...


Ví dụ 2 :


Chọn hệ số và các chất phù hợp vào dấu
(?) .


a. ? K + ? → 2KCl


b. BaO + H2SO4 → BaSO4 + ?


c. ? + FeSO4 → Fe(OH)2 + K2SO4
d. CuO + ? → Cu + H2O



<b>D. Củng cố </b>


- Nêu lại ý nghĩa của pthh . Cách cân bằng chọn chất phù hợp theo bảo toàn .
<b>E. Về nhà </b>


Làm bài tập 5,6,7 trang 58 .


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 24/10/2010
Tiết 24 - BÀI 17. BÀI LUYỆN TẬP 3


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- Củng cố cho - Hs về các hiện tượng hóa học - phản ứng hóa học .
- Áp dụng tốt ĐLBT trong tính toán , cân bằng .


b.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH
<b> B. Chuẩn bị </b>


Bảng phụ có các nội dung bài tập .
<b>C. Hoạt động dạy học </b>



1. Kiểm tra bài cũ * Điền từ phù hợp vào dấu (.... )


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

.... gồm CTHH các chất tham gia và .... với hệ số thích hợp sao cho số .... của mỗi ... 2
bên bằng nhau .


2.Bài mới


Trong chương II này chúng ta đã biết được các biến đổi vật lí ,hóa học .HTHH được
biểu diễn bằng các PTHH...Để giúp các em nắm vững hơn các kiến thức quan trọng chúng
ta cùng tìm hiểu bài luyện tập 3.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Nhắc lại các nội dung kiến</b>
<b>thức cần nhớ</b>


- Gv : Nhấn mạnh một số ý trong btập ở
bảng phụ . Đây là kiến thức cơ bản của
phần I .


? Nhận xét cho biết trước pư những nguyên
tử nào lk với nhau ?


- Hs. N với N , Hvới H


? Chất tham gia và sản phẩm ?


- Hs. N2 ,H2 là chất tham gia còn NH3 là
chất sp .



?Số lượng n. tử mỗi n.tố trước và sau pư ?
- Hs. không thay đổi .


? Trong pư hóa học chỉ thay đổi gì về các
ngun tử ?


- Hs. Thay đổi liên kết .


? Xác định chất tham gia và sp ?


- Hs. Al2O3 là chất tham gia , Al và O2 là
sản phẩm .


- Gv : Cho - Hs lên bảng viết PT .


? Tìm % Al2O3 trong 255g quặng như thế
nào?


- Hs. Lấy mOxit nhôm / m Quặng
? mAl2O3 tìm bằng cách nào ?
- Hs. Theo ĐLBT .


- Gv : Tỉ lệ g có thể nâng lên thành tỉ lệ
tấn .


? x, y ở đây là gì ?


- Hs. Là chỉ số các nguyên tử .
? Muốn tìm x, y phải biết điều gì ?


- Hs. Hóa trị của Zn và gốc (PO4) .


?Tỉ lệ các chất trong PT này như thế nào ?
- Hs. (3: 2:1: 3)


<b>I. Kiến thức cần nhớ </b>


<b>II. Bài tập áp dụng </b>
Bài tập 1 (sgk)


a.N2 và H2 chất tham gia , NH3 là sản
phẩm .


b.N,H khơng cịn liên kết với chính nó mà
liên kết với nhau tạo NH3


c.Số lượng nguyên tử N trước sau là 2 cịn
H là 6


- Khơng thay đổi
- PTHH :


N2 + 2H2 → 2NH3


Bài 2 .Điện phân nóng chảy 255 g quặng
Bơxit chứa chủ yếu là Nhôm oxit


( Al2O3) được 108 g Al và 96 g khí O2
a.Viết PT



b. Tìm % Al trong quặng
Giải .
a. PTHH


2Al2O3 →4Al + 3O2
b. Theo ĐLBT ta có :


mAl2O3 = mAl + mo2 = 204g
=> %Al2O3 = 80%


Bài 3. Cho PT sau :


Zn + H3PO4 → ZnX(PO4)Y + H2
a.Tìm x, y


b. Lập PT . Tìm tỉ lệ các chất .
Giải


a.Có ZnxII<sub>(PO4)</sub>III<sub> => x = 3, y = 2 </sub>
PT.


3Zn +2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
b.Tỉ lệ


(3 : 2 : 1 : 3 )


Bài 4. Tìm X trong các trường hợp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

H. Phân tử khối của h/c được viết ra như
thế nào ?



- Hs. 2X + 3.O = 2X+ 48 .


H.Có tìm được ptk của X không dựa vào
đâu ?


H. CTHH của X với nhóm (SO4) ?
- Hs. X2(SO4)3


- Gv : Cho - Hs làm tương tự phần a .


phân tử khối là 160đvC


- XIII <sub> và h/c của nó với (SO4)</sub>II<sub> là 342 đvC . </sub>
Giải


a. Có : 2X +48 = 160 => X = 56 là Fe
b. CTHH : X2(SO4)3


Theo giả thiết ta có :


2X + 96.3 = 342 => X = 27 là Al .


<b>D. Củng cố </b>


- - Gv nhấn mạnh lại các bước lập PT và tìm ý nghĩa của chúng .
- Giải thích định luật trên cơ sở cân bằng pt .


<b>E. Về nhà </b>



- Xem lại các kiến thức bài luyện tập . Chuẩn bị kiểm tra 45' <sub> . </sub>
RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 04/11/2010
Tiết 25 KIỂM TRA 45'


<b>A.Mục tiêu </b>


- Đánh giá - Hs ở kĩ năng viết CTHH , PTHH , lập PTHH .
- Ap dụng được ĐLBT trong tính tốn .


- Lập được CTHH , đi tìm CTHH của chất dựa vào số p , phân tử khối .
- Khắc phục nhứng tồn tại các kiến thức trên .


<b>B. Ma trận đề</b>
<b> Mức độ</b>


Nội dung <b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tính tốn</b>


Lập PTHH 1 câu (câu 1)

Hiện tượng hóa


học



1 câu (câu 2)

Định luật bảo


tồn khối lượng


1 câu (câu 3)
2
Cơng thức hóa


học


1 câu (câu 4)

<b>C. Đề bài</b>


Bài 1. Lập các PTHH sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2. Ca(NO3)2 + Na3PO4 Ca3(PO4)2 + NaNO3
3. Na2O + H2O NaOH


4. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O


Bài 2 : Hãy kể tên 3 hiện tượng hóa họa xảy ra trong thực tế cuộc sống ?


Bài 3 . Nung nóng 4000 kg đá vơi chứa thành phần chính là Canxi cacbonat theo PT :
Canxi cacbonat → Canx oxit + khí cacbonic


Người ta thu được 2240 kg CanxiOxit . Tìm khối lượng khí Cácbonic đã thải vào mơi
trường .



Bài 4. Tìm nguyên tố A biết hợp chất của A với O là AO2 . PTK của hợp chất là 44đvC
<b>*Đáp án : </b>


<b> * Phần tự luận</b>


Bài 1. Mỗi PTHH đúng cho 1 điểm
1 - (1: 3: 2: 3 ) ;


2 - (3 : 2 : 2 : 6 ) ;
3 - ( 1 : 1 : 2 ) ;
4 - ( 1 : 4 :1 : 1 : 2 )


Bài 2. Kể đúng mỗi hiện tượng cho 1 điểm
1. Củi khô bị cháy


2. Cơm ủ với men rượu


3. Rượu lỗng cho vào bình giấm để nuôi giấm ăn
Bài 3 : Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có
mCaCO3 = mCaO + mCO2


Suy ra : mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 4000kg - 2240kg = 1760kg
Bài 5 . Ta có : A + 32 = 44 => A = 12. Vậy A là C


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 04/11/2010
Tiết 26 - BÀI 18 . MOL


<b>A. Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- Nắm và vận dụng được khía niệm Mol , khối lượng Mol , thể tích Mol .
- Biết chuyển đổi dựa vào mỗi khái niệm .


b.Kĩ năng


- Tính tốn linh hoạt các đại lượng m,V,A(số nguyên tử,phân tử) thành mol và ngược lại.
c.Thái độ


- Tích cực trong tính tốn để phục vụ cho việc tính tốn các bài phức tạp hơn ở bài sau.
<b>B. Chuẩn bị :bảng phụ với các nội dung bài tập.</b>


<b>C. Hoạt động dạy học </b>
1. Kiểm tra bài cũ


- Tìm PTK , NTK một số chất sau : Al , CO2 ,O2 , NaOH .
- Nguyên tử , phân tử là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Có một chiếc ca nhôm nguyên chất làm thế nào để xác định số nguyên tử nhôm
trong ca ?


Để xác định được số hạt vi mơ trong lương chất nào đó người ta đề xuất ra một đơn vị tính
là mol.Vậy mol là gì ,chuyển đổi đại lượng này với các đại lượng khác như thế nào chúng


ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm mol</b>
- Gv : Đưa VD về lượng chất có số lượng
nguyên tử , phân tử nhất định . Và lượng
chất đó gọi là Mol .


?Mol là gì ?


- Hs. Là lượng chất có chứa 6.1023<sub> nguyên</sub>
tử , phân tử .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối lượng mol</b>
- Gv : - Đưa ra kí hiệu và đơn vị .


- Đưa các VD bằng thực nghiệm để
xác định KL mol của một số chất .


? Nhận xét gì về khối lượng mol với các giá
trị NTK, PTK ?


- Hs. Bằng nhau về giá trị nhưng khác nhau
về đơn vị .


? Qua đây em hiểu khối lượng mol là gì ?
- Hs. Là kl của một mol chất ...


? Đến đây xác định số nguyên tử Fe như thế


nào ?


- Hs. Cân khối lượng sau đó đổi ra mol .
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu thể tích mol của</b>
<b>chất khí</b>


- Gv : Cho - Hs quan sát h.vẽ SGK .
? Nhận xét gì về số mol 3 khí ?
- Hs. Đều là một mol mỗi chất


? Một mol mỗi chất có thể tích như thế
nào?


- Hs. Đều có thể tích như nhau .


- Gv : ở ĐKTC (00<sub>, 1atm ) thì thể tích các</sub>
khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lit .Nếu ỏ
ĐK khác thì sẽ có giá trị khác


<b>I .Mol là gì ? </b>


VD. - Một lượng Fe có 6.1023<sub> nguyên tử Fe </sub>
H2O có 6.1023<sub> phân tử H2O</sub>
<i>* Định nghĩa (SGK) </i>


+ Con số 6.1023<sub> gọi là số Avôgađrô , kí hiệu</sub>
là N = 6.1023


+ 1Mol mọi chất đều có N số ptử chất đó .
<b>II. Khối lượng mol là gì ? </b>



* Kí hiệu M , đơn vị g
VD .


1mol Al có khối lượng là 27g
1mol O2 có ...32 g
1mol NaOH ...40 g
<i>* Định nghĩa (SGK)</i>


<b>III. Thể tích mol chất khí . </b>


- 1 mol khí O2 ( 00<sub>, 1atm ) có V = 22,4l </sub>
CH4 có V = 22,4l


<i>* Nhận xét : </i>


ở ĐKTC ( 00<sub>c , 1atm ) thì một mol các chất</sub>
khí đều có thể tích bằng nhau và bằng 22,4
lit


<b>D. Củng cố </b>


* Chọn kết luận đúng , sai .


1. 1mol khí O2 có thể tích bằng thể tích của một mol khí CH4 
2. 2 mol khí CO2 có khoi8s lượng là 88 g 


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

5. 1mol ngun tử Na có khi lượng là 23g 
* Cho biết 1g = ? đvC



<b>E. Về nhà </b>


- Học thuộc 3 khái niệm , làm bài tập trang 65


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 12/11/2010
Tiết 27 - BÀI 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ SỐ MOL
<b>A.Mục tiêu </b>


a.Kiến thức


- - Hs biết cách lập ra và vận dụng được công thức chuyển đổi giữa các đại lượng là m,n,V
b.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng tính tốn .Áp dụng linh hoạt các công thức chuyển đổi.
<b>B. Chuẩn bị </b>


Bảng phụ


<b>C. Hoạt động dạy học </b>
1.Kiểm tra bài cũ


- Thế nào là mol , khối lượng mol ,thể tích mol ?
- Tìm số mol biết có : 2,7 g Al



- Tìm thể tích của 0,25 mol khí O2 ở ĐKTC .
- Tìm khối lượng của 0,3 mol chất CH4
2. Bài mới


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu công thức chuyển</b>
<b>đổi giữa khối lượng và số mol</b>


- Gv : Cho - Hs làm các VD .


- Khối lượng 1mol SO2 tìm như thế nào ?
- Hs. Chính là khối lượng mol của nó


- Cho biết cách tìm khối lượng 0,5 mol khí
này ?


- Nếu đặt số mol là n , khối lượng là m thì ta
có kết quả nào ?


- Muốn tìm khối lượng một chất ta làm như
thế nào?


- Hs. Lấy số mol chất đó nhân với khối
lượng mol của nó .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơng thức chuyển</b>
<b>đổi giữa thể tích và số mol</b>



- Thể tích của một mol chất khí ở đktc có
giá trị là bao nhiêu ?


- Hs. Đều có thể tích là 22,4 lit


<b>I .Chuyển đổi giữa m và n . </b>
VD. Tìm m của 0,5 mol SO2
Cứ 1 mol SO2 có kl là 64 gam
Vậy 0,5 mol ...là x g
=> x = 0,5 . 64 = 32 g


* Đặt số mol bằng n và khối lượng m :




<b>II . Chuyển đổi giữa n và V </b>
VD1.


Tìm thể tích của 0,15 mol khí Cl2 ở ĐKTC .
Cứ 1mol Cl2 ở ĐKTC có V = 22,4 lit


m =n.M <sub>n = </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Vậy 0,15 mol khí sẽ có thể tích là bao
nhiêu ?


- Hs. Có thể tích là 22,4. 0,15


H đặt thể tích là V thì có cơng thức tính như
thế nào ?



- Hs. V = n.22,4


Vậy 0,15 mol ... có y lit
=> y = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
* Cơng thức :


VD2 . Tìm thể tích của :
a. 0,125 mol khí H2 ở ĐKTC
B. 0,6 mol khí O3 ở ĐKTC
<b>D. Củng cố </b>


<i><b>*Chon đáp án đúng</b></i>


1.Số mol Al2O3 trong 10,2g chất này bằng


A.0,1mol B.0,2mol C.0,01mol D.0,02mol
2.1344 ml khí N2 ở ĐKTC có số mol là


A.0,6 B.0,06 C.0,03 D.Kết quả khác
3.Khối lượng của 4480ml khí CH4 ở ĐKTC là


A.0,032g B.032g C.3,2g D.32g
4.16g khí O2 ở ĐKTC có thể tích bằng


A.1,12lit B.0,112lit C.11,2lit D.Kết quả khác
<b>E. Về nhà : </b>


Làm bt trong SGK .



RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


Ngày soạn : 14/11/2010
Tiết 28 - LUYỆN TẬP


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- Hướng dẫn - Hs rèn luyện kĩ năng tính m, V, n .


- Định hướng cho - Hs việc tính theo PTHH , theo CTHH .
b.Kĩ năng


- Thành thục trong chuyển đổi các đại lượng.Hình thành tư duy định hướng lời giải từ các
giả thiết.


<b>B.Chuẩn bị : Bảng phụ </b>
<b>C. Hoạt động dạy học </b>


1.Kiểm tra bài cũ:Viết các cơng thức tính m,V,n?
2.Bài mới


Trong tính tốn hóa học với các bài tâp khó hơn thì việc tìm các đại lượng m,V,n... là
các yêu cầu bắt buộc trong mọi bài toán. Để giúp các em làm tốt các yêu cầu cơ bản này
chúng ta cùng làm các bài tập trong tiết luyên tập hôm nay.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : Ôn lại một số nội dung</b>


<b>kiến thức</b>


<b>I . Kiến thức cần nhớ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Gv : Cho - Hs làm bảng .


- Hs. Đọc bài tập thảo luận và đưa ra các
lựa chọn .


- Gv : Bổ sung cho các nhóm .


- Muốn tìm m, V của một chất nào đó thì
cần tìm đại lượng nào ?


- Hs. Tìm số mol của chất đó .


- Gv : Yêu cầu - Hs nhắc lại các công thức .
<b>Hoạt động 2 : Giải bài tập</b>


- Cơng thức nào dùng để tìm số mol khi
biết khối lượng và thể tích ?


- Hs. n = m/M và n = V/22,4


- Hs. Độc lập áp dụng các cơng thức và
hồn thành các u cầu .



- Thể tích ở ĐKTC thường tính theo đơn vị
nào ?


- Hs .Theo đơn vị lit


- 336ml khí thì bằng bao nhiêu lit ?
- Hs. Bằng 0,336 lit


- Số mol H2 được tìm theo công thức nào ?
- Hs. Công thức n = V/22,4


- Muốn tìm khối lượng các chất ta làm như
thế nào?


- Hs. Lấy số mol chất đó nhân với khối
lượng mol của nó .


- Đại lượng M tìm như thế nào ?


- Hs . Dùng bảng trang 42 và từ CTHH .


<i>..(1).. là lượng chất có ..(2) ..nguyên tử ,</i>
<i>phân tử . Với chất khí nếu ở ĐKTC thì một</i>
<i>mol mọi chất khí đều có thể tích ..(3)..và</i>
<i>bằng ...(5)</i>


* Các công thức liên quan :
n = m/ M → m = n.M
n = A/ 6.1023<sub>→ A = n.6.10</sub>23


n = V/ 22,4 → V = n.22,4
<b>II. Bài tập </b>


Bài 1. Tìm số mol các chất biết có :


8g O2 , 1,74 g K2SO4 , 5,4g Al , 336ml
khí H2 ở ĐKTC .


Giải


+ nO2= 8/32 = 0,25(mol)


+ nK2SO4= 1,74 / 174 = 0,01(mol)
+n Al = 5,4/27 = 0,2 (mol)


+ Đổi 336ml = 0,336 lit


=> nH2= 0,336/ 22,4 = 0,015 (mol)
Bài 2. Tìm khối lượng các chất sau :
0,2 mol khí Cl2 , 0,5 mol Na2O .
Giải


+ mCl2= 0,2.71 = 14.2 g
+ mNa2O= 0,5.62 = 31g


Bài 3. Tìm thể tích các chất sau :
0,2mol H2 , 0,3mol CO2 ở ĐKTC .
+ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit


+ VCO2= 0,3.22,4 = 6,72lit


<b> D. Củngcố </b>


<i><b>*Chọn kết luận đúng sai:</b></i>


1. Cho biết 2,4 g Mg có số nguyên tử nhiều hơn số nguyên tử Hg trong 20,8g Hg
2.1mol H2 ở ĐKTC có thể tích bằng thể tích của 2mol O2 ở cùng ĐK .


3.Trong cùng điều kiện các khí có số mol như nhau thì chiếm những thể tích bằng nhau
4.Nếu số mol các chất bằng nhau thì khối lương các chất đó cũng bằng nhau


<b>E. Về nhà </b>


- Làm bài tập còn lại trong SGK .


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
_______________________________________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết 29 - BÀI 20 . TỈ KHỐI CHẤT KHÍ


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- - Hs tìm được ra công thức tỉ khối , áp dụng được với công thức này .


- Dựa vào tỉ khối , tìm khối lượng mol các chất , cũng như so sánh giữa các chất khí với
nhau .



b.Kĩ năng


- - Hs so sánh được tỉ khối các chất khí với nhau và với khơng khí.Giải thích được các hiện
tượng trong thực tế có liên quan đến tỉ khối của chất khí.


<b>B. Chuẩn bị : Bảng phụ </b>
<b>C.Hoạt động dạy học </b>
1. Kiểm tra bài cũ


- Tìm M các chất khí sau : Cl2 , O2 , H2 , CO2 .
2.Bài mới


- Cho biết M khí O2 nặng gấp mấy lần khí H2?


- Hs.O2 nặng gấp 16 lần khí H2.Giá trị này cịn tỉ khối của khí O2 so với khí H2.Vậy tỉ khối
các chất khí được xác đinh như thế nào chúng ta cùng xét bài hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : So sánh sự nặng nhẹ của</b>
<b>hai chất khí</b>


- Gv : Lấy các giá trị phần Kiểm tra bài cũ :
2


Cl


M <sub>= 71, </sub>



2


H


M <sub>= 2</sub>


- Cl2 nặng hay nhẹ hơn H2 bao nhiêu lần ?
- Hs. Nặng hơn 71/ 2 = 35,5 Lần


- Gv : Gía trị 35,5 được gọi là tỉ khối của
khí Cl2 so với khí H2 . Viết là d(Cl2/H2)
- Viết như thế nào khi nói tỉ khối của khí
SO2 so với khí CH4 ?


- Hs. d( SO2/ CH4 ) = M SO2 / M CH4
Viết cơng thức tỉ khối trong ví dụ 3 ?
- Hs . Đưa ra công thức phù hợp .


- Gv : Lập luận tương tự phần 1.


- Muốn so sánh tỉ khối của 2 khí cần có
những gì ?


- Hs. Biết M của từng khí .


<b>Hoạt động 2 : So sánh sự nặng nhẹ của</b>
<b>một khí với khơng khí</b>


- SO3 sẽ tồn tại như thế nào nếu để ngửa
miệng lọ chứa nó lên trên?



- Hs . Nó sẽ chìm xuống do SO3 nặng hơn
khơng khí .


- Nếu quay miệng lọ đựng xuống thì SO3 sẽ
tồn tại như thế nào? Giải thích ?


<b>I. Bằng cách nào biết được 2 khí A,B nặng</b>
<b>hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ? </b>


Ví dụ 1 :


5
,
35
2
71
M
M
2
2
H
Cl


 <sub> => Tỉ khối của Cl2 so</sub>


với H2 là : 35,5
Ví dụ2:



Tìm tỉ khối của SO2 so với CH4
Giải


Có d( SO2/ CH4 ) =
4
2
CH
SO
M
M


= <sub>16</sub>64 = 4
Ví dụ 3.


Tỉ khối của X2 so với H2 là 16 . Tìm tên X2 .
Giải


d ( X2 / H2 ) =
2
2
H
X
M
M


= 16 =>
2


X



M <sub>= 32 => X = 16 là Oxi </sub>


<b>II. Làm thế nào biết khí A nặng hay nhẹ</b>
<b>hơn khơng khí ? </b>


* Cơng thức :


d( <i><sub>KK</sub>A</i> ) = MA/ 29
d( ) 


<i>B</i>
<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Hs. Khí này sẽ đi hết ra bên ngồi . Khí
này nặng hơn khơng khí .


- Gv :Áp dụng cơng thức tìm M của X2 .





Ví dụ 1.


Cho biết SO3 nặng hay nhẹ hơn khơng khí
bao nhiêu lần ?


Có d( SO3 / KK) = 80/ 29 = 2,75
Ví dụ 2.


Tìm M X2 biết nó có tỉ khối hơi so với


khơng khí là 2,44827 .


d( X2/ KK) = M KK/ 29 = 2,44827 =>
M X2 = 71 -> X = 35,5 -> X là Cl
<b>D. Củng cố </b>


- Giải thích tại sao bóng bay H2 lại bay lên không trung đựơc ?
- Nêu cách giữ khí CH4 trong lọ đựng khơng có nút đậy .
<b>E. Về nhà </b>


Làm bài tập cuối bài .


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


_________________________________________________________________________
__


Ngày soạn : 21/11/2010
Tiết 30 - BÀI 21. TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- Từ CTHH tìm được phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất .


- Nắm được các bước làm để tìm ra % các nguyên tố trong hợp chất .
b.Kĩ năng


- Tính tốn khối lượng các ngun tố khi biết % khối lượng các nguyên tố đó
<b>B.Chuẩn bị : Bảng phụ </b>


<b>C. Hoạt động dạy học </b>


1. Kiểm tra bài cũ - Viết cơng thức tính tỉ khối các chất A và B ?
- Viết cơng thức tính tỉ khối giữa A với khơng khí ?


2. Bài mới


Trong các bài trước chúng ta đã biết cách làm thế nào để biết được khí nào nặng
hay nhẹ hơn khí nào , vậy làm thế nào để xác định được % khối lượng các nguyên tố trong
<i>mỗi nguyên tố trong hợp chất . Chúng ta cùng học bài hôm nay . </i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm % các nguyên tố của</b>


<b>một chất khi biết CTHH</b>


- Gv : Đưa ra cách tìm số - Hs nữ trong một
lớp học .


<b>I . Biết CTHH tìm ra % các nguyên tố . </b>
Ví dụ 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Hs. % Số - Hs nữ = số nữ / tổng số - Hs .
- Gv : Việc tìm % các nguyên tố trong một


hợp chất cũng làn theo cách tương tự .
- Khối lượng mol của S03 là bao nhiêu ?
- Hs . bằng 80 gam .


- Gv : Trong một công thức hóa học thì tỉ lệ
số ngun tử cũng là tỉ lệ số mol .


- Trong hợp chất thì tỉ lệ số nguyên tử các
nguyên tố như thế nào?


- Hs. 1mol S và 3 mol O


- Gv : Nhấn mạnh cách tìm số % các
nguyên tố trong một hợp chất .


- B1 : Tìm M các chất


- B2 : Tìm số mol mỗi nguyên tố
- B3: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
- B4 : Tìm 5 các nguyên tố .


- Nếu các hợp chất có 3 nguyên tố thì chỉ
cần tìm % 2nguyên tố , còn lại dùng hiệu
với nguyên tố còn lại.


- Gv : Cho - Hs làm các VD tương tự .
- Gv : Nếu loại đạm nào có nhiều N hơn thì
loại đạm đó sẽ được sử dụng .


- Hs. Tìm hàm lượng N trong từng loại . Từ


đó tìm ra loại đạm phù hợp .


3


SO


M <sub>= 32 + 16.3 = 80 g </sub>


+ Trong 1mol SO3 có 1mol S và 3 mol O .
+ mS = 1.32 = 32 g , m O = 3.16 = 48g
Vậy % các nguyên tố là :


% S = .100% 40%
80


32




% O= 60%


Ví dụ 2:


Tìm % các nguyên tố trong Na2CO3 .
Giải


+ M Na 2CO3 = 106 g


+ 1mol Na2CO3 có 2mol Na , 1mol C , 3mol
O .



+ mNa = 2.23 = 46 g
+ m C = 1.12 = 12 g
+ m O = 3.16 = 48g
Vậy :


% Na = 43,39%
% C = 11,32%
%O = 45,29%
Ví dụ 3


Xác định % các nguyên tố trong hợp chất
H2SO4 .


Ví dụ 4.


Đạm Urê (NH2)2CO , Đạm Amôni
NH4NO3 . Đều có các nguyên tố dinh dưỡng
cần cho cây trồng . Nếu giá thành loại phân
bón như nhau thì nên mua loại phân bón
nào? Tại sao? ( Coi N là nguyên tố dinh
dưỡng thiết yếu )


Giải


% N( Urê) = 28/ 60 = 46%
% N(Amôni) = 35%


Nên chọn URE là phù hợp .
<b>D.Củng cố </b>



*Chọn đáp án đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

A.45% B.44,82% C.22,41% D.43%
2.Loại đạm nào có hàm lượng N lớn nhất


A.NH4Cl B.(NH2)2CO C.(NH4)2SO4 D.NH4NO3


3.Hợp chất nào mà Cu chiếm 47,4% về khối lượng
A.CuCl2 B.CuSO4 C.CuO D.Cu2O
4.Quặng ,khoáng vật nào giàu sắt nhất


A.FeO.Fe2O3 B.FeS2 C.FeCO3 D.CuFeS2
<b>E.Về nhà </b>


- Làm bài tập trong SGK


____________________________________________________________________
Ngày soạn : 25/11/2010
Tiết 31 – TÍNH THEO CTHH (tt)


<b>A. Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


- Từ % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất tìm ra CTHH của hợp chất
b.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng tính theo CTHH , viết CTHH .
<b>B.Chuẩn bị </b>



Bảng phụ


<b>C.Hoạt động dạy học </b>
1.Kiểm tra bài cũ


* Tìm % các nguyên tố trong hợp chất H2SO4


* Nêu các bước tìm % các nguyên tố trong hợp chất .
2.Bài mới


Từ CTHH cho trước chúng ta có thể xác định được % khối lượng các nguyên tố trong
hợp chất đó.Vậy nếu biết % các ngun tố thì có xác định được CTHH không?Để trả lời
câu hỏi này chúng ta cùng xét tiếp bài số 21.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 2 : Tìm CTHH của một hợp</b>
<b>chất khi biết thành phần nguyên tố</b>


- Gv :Đưa yêu cầu .Biết % các nguyên tố
hãy làm ngược lại với phần 1.


+ Tìm CTHH khi biêt các nguyên tố tạo
nên chất chỉ cần tìm tỉ lệ các nguyên tử mỗi
nguyên tố và tỉ lệ các nguyên tử cũng là tỉ
lệ số mol .


- Hợp chất này có mấy ngun tố ? Vì sao
khẳng được ?



- Hs. Có 2 ngun tố vì tổng% 2 ngun tố
đúng bằng 100% . - Gv : Hương dẫn - Hs
theo các bước sau :


- Trong 64 g hợp chất thì S,O lần lượt
chiếm bao nhiêu g ?


- Hs. Từ % mỗi nguyên tố tìm ra khối


<b>2.Biết % các nguyên tố tìm CTHH. </b>


VD. Tìm CTHH của h/c gồm 50% S,
50%O. Khối lượng mol của hợp chất là 64
g


Giải


+ Đưa ra công thức tổng quát của h/c
SxOy


+ Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
mS = 32g , mO= 32g


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

lượng mỗi nguyên tố .


- Từ tỉ lệ mol cho biết tỉ lệ số nguyên tử
mỗi nguyên tố ?


- Hs. Tỉ lệ 1:2



- Qua ví dụ hãy trình bày các bước làm ?
- Hs. Dựa vào ví dụ đã giải bài tìm CTHH
khi biết % các nguyên tố .


<b>Hoạt động 3 : Luyên tập</b>


<b>- Gv hướng dẫn - Hs giải các bài tập SGK</b>


=> x:y = 1:2 . Vậy hợp chất có cơng thức
là SO2 .


VD. Hợp chất có 40%Cu, 20%S ,
40%O.Tìm cơng thức của hợp chất . Hợp
chất có khối lượng mol là 160g .


Giải


- Gọi công thức của hợp chất là :
CuxSyOz


- mCu = 64g , mS = 32g , mO= 64g
- nCu = 1mol , nS = 1mol , n O = 4mol
- Vậy công thức của hợp chất là :
CuSO4


<b>D. Củng cố </b>


- Hướng dẫn cho - Hs cách xác định CT dựa vào định luật thành phần không đổi .
Ví dụ : Hợp chất AxBY có %A = a , %B = b .



Nên <i>A.<sub>By</sub>x</i> = <sub>%</sub>%<i><sub>B</sub>A</i> => <i>x<sub>y</sub></i> = ...(tối giản)


- Áp dụng:Hợp chất có 70%Fe cịn lại là O.Tìm CTHH của hợ chất.


Gọi CTHH cần tìm là:FexOy => <sub>16</sub>56<i><sub>y</sub>x</i> = <sub>30</sub>70 => <i>x<sub>y</sub></i> = <sub>3</sub>2 Vậy CTHH là Fe2O3
<b>E.Về nhà </b>


- Làm bài tập trong SGK .


____________________________________________________________________
Ngày soạn : 30/11/2010
Tiết 32 - TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức:


-Hình thành ở - Hs kĩ năng tính theo PTHH


- Từ lượng chất tham gia theo pt tìm ra lượng chất sản phẩm và ngược lại
b.Kĩ năng:


-Rèn luyện cho - Hs kĩ năng tư duy trong việc định hướng các bước làm một bài tốn tính
theo PTHH .


<b>B. Chuẩn bị : Bảng phụ </b>
<b>C.Hoạtđộng dạy học </b>
1.Kiểm tra bài cũ :


- Tìm số mol các chất sau : 28g CaO , 2,7gAl ?
2.Bài mới



Trong một PTHH các chất pư và tạo thành theo một tỉ lệ mol xác định.Vậy nếu biết số
mol của một chất trong PT đó ,mà muốn tìm ra số mol tương ứng các chất cịn lại để tìm
ra các đại lượng như V,m...thì cần thực hiện theo các bước nào.Chúng ta cùng xét bài học
hôm nay.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Cách xác định khối lượng</b>
<b>chất tạo thành khi biết khối lượng của</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>chất tham gia</b>


- Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại các công
thức liên quan :


n = m/ M , m = n.M
n = V/ 22,4 , V = n.22,4
n = A/ 6.1023<sub> , A = n . 6.10</sub>23


- Để tìm m, A , V ta đều phải tìm đại lượng
nào ?


- Hs. Tìm số mol của chất đó .


- Để tìm khối lượng Cu ta đi tìm đại lương
nào ?


- Hs. Tìm số mol của Cu



- Cho biết chất tham gia và sản phẩm trong
phương trình?


- Hs. CuO và C là chất tham giam còn Cu
và CO2 là chất sản phẩm .


- Từ giả thiết số mol thiết ta tìm được số
mol của chất nào ?


- Hs.Tìm được số mol của Na


- Muốn tìm khối lượng của sản phẩm Na2O
ta cần tìm đại lượng nào của chất này ? Và
tìm dựa vào số mol của chất nào ?


- Hs. Tìm số mol và dựa vào số mol của Na
đã biết .


<b>gia. </b>


<b>Bài toán 1. Biết lượng chất tham gia tìm</b>
lượng chất sản phẩm


* Cho 16g CuO tác dụng với than C nung
nóng được Cu và CO2 .


a. Viết phương trình hóa học của phản
ứng


b. Tìm khối lượng Cu tạo ra .


Giải


<b>Bước1 : Viết PTPƯ </b>
t0


CuO + C → Cu + CO2
<b>Bước2 : Tìm số mol chất tham gia </b>
nCuO = 16/80 = 0,2 mol


<b>Bước3: Tìm số mol chất sản phẩm từ số</b>
mol chất đã biết.


Theo phương trình :


Cứ 2 mol CuO phản ứng tạo ra 2mol Cu
Vậy 0,2mol CuO phản ứng tạo ra 0,2 mol
Cu


=> mCu = nCu. MCu = 0,2.64 = 12,8 g
<b>Bài toán 2 </b>


* Cho 2,3g Na tác dụng với O2 tạo sản
phẩm là Na2O .Tìm khối lượng sản phẩm .
Giải


PTPƯ


4Na + O2 → 2Na2O
( 4mol : 1mol : 2mol )
nNa = 0,1 mol



Theo phương trình :


Cứ 4mol Na tạo ra 2mol Na2O
0,1mol ---> 0,05 mol
=> m (Na2O) = 0,05. 62 = 3,1 g
<b>D. Củng cố </b>


- Trong một phương trình các chất ln có tỉ lệ với nhau về số mol nên chỉ cần biết số mol
của một chất trong phương trình thì ta có thể tìm được số mol của chất cịn lại trong
phương trình đó dựa vào các tỉ lệ có sẵn.


<b>E. Về nhà </b>


- Làm bài tập trong SGK


- Bài tập : Nung CaCO3 tạo ra CaO và CO2 . Nếu đem nung 50g CaCO3 chỉ thu được14gam
CaO .Thì hiệu suất pư nung là bao nhiêu %.


___________________________________________________________________
Ngày soạn : 30/11/2010


Tiết 33 - TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC (tt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

a.Kiến thức


- Học sinh làm được các bài tính theo PTHH thơng qua sự chuyển đổi giữa 3 đại lượng m,
V,n


- Định hướng cho học sinh đến bài toán chất dư .


b.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng tìm số mol của các chất thông qua số mol chất đã biêt và các tỉ lệ trong PT
c.Thái độ


- Tạo sự hứng thú trong việc tính tốn các lượng chất trong thực tế.
<b>B.Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>C.Hoạt động dạy học </b>
1.Kiểm tra bài cũ :


- Tìm thể tích của :0,15mol ,0,2 mol khí Nitơ, khí oxi.
- Nêu lại các bước tính theo PTHH.


2.Bài mới.


<b>Hoạt động của - Gv –- Hs</b> <b>Nội dung kiến thức.</b>
<b>Hoạt động 1 : Cách xác định khối lượng</b>


<b>chất tham gia khi biết khối lượng của</b>
<b>chất tạo thành </b>


- Gv :Nhấn mạnh lại các bước tính theo pt
(Lưu ý việc lập tương quan giữa số mol chất
đã biết và số mol chất cần tìm theo pt )
- Để tính theo pt thì việc đầu tiên cần làm là
gì ?



- Hs.Viết pt và cân bằng pt


- Trong pt này chất nào đã biết số mol. ?
- Hs.Hiđrơ đã biết số mol


- Gv :Việc tìm số mol các chất cịn lại trong
pt để tính tốn là dựa vào mối tương quan
về số mol các chất cần tìm với số mol H2
- Theo pt Mg (cần tìm ) và số mol H2 đã biết
quan hệ với nhau như thế nào ?


- Hs. Cứ 1mol Mg tạo ra 1mol H2.


- Cho biết hướng làm bài số 2 ? Nó có gì
khác so với cách làm bài 1.?


- Hs. – Viết pt


- Tìm số mol chất từ giả thiết


- Tìm số mol các chất dựa vào số mol
của chất đã biết.


<b>II. Biết lượng thể tích ,khối lượng các</b>
<b>chất sản phẩm tìm lượng chất tham gia.</b>
<b>Bài tốn3. Biết lượng chất sản phẩm tìm</b>
<b>ra các chất tham gia.</b>


Bài1.Hoà tan lượng Mg với H2SO4 thu được
MgSO4 và 2,24lit H2 ĐKTC.



Tìm khối lượng Mgcần
<b> Giải </b>
PTPƯ:


Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
(1mol : 1mol : 1mol : 1mol )
Số mol : nH2 = 22,4


24
,
2


= 0,1mol
* Theo pt có :


1mol Mg pư tạo ra 1mol H2
Vậy 0,1mol <--- 0,1 mol
MMg= 0,1.24 = 2,4 g.


Bài 2.Đốt cháy khí CO thu được 4,48 lit khí
CO2 ở ĐKTC.


- Tìm khối lượng và thể tích của khí CO
đem đốt.


- Tìm thể tích khí O2.
<b> Giải</b>
PTPƯ



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Gv :Nếu số mol O2 đem dùng để đốt bằng
với số mol CO là 0,2 mol thì sau pư O2 dư
lại là bao nhiêu?


- Hs.Lấy số mol O2 ban đầu trừ đi số mol O2
pư sẽ tìm được số mol cịn dư.


Hoạt động 2 : Luyện tập


- Gv hướng dẫn - Hs giải các bài tập SGK


Cứ 2mol CO tạo ra 2mol CO2
Vậy 0,2mol <--- 0,2 mol CO2
VCO = 0,2.22,4 = 4,48 lit


mCO = 0,2 .28 = 5,6 g
* Theo pt :


Cứ 2mol CO2 tạo ra cần 1 mol O2 pư
Vậy 0,2mol ---> 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit


<b>D.Củng cố </b>


- Nhấn mạnh lại các bước giải bài tốn tính theo pt.


- Lưu ý một số kĩ năng và sai sót trong khí giải bài tốn tính theo pt.
<b>E.Về nhà</b>


-Làm các bài tập còn lại trong SGK



_______________________________________________________________________
Ngày soạn : 02/12/2010
Tiết 34 - LUYỆN TẬP


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức


+ Nắm chắc các khái niệm mol ,khối lượng ,thể tích chất khí ở đktc.
+Vận dụng các kiến thức để tìm cơng thức các chất ,tính theo pthh
b.Kĩ năng


+Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính theo pthh.
<b>B.Chuẩn bị :Phiếu bài tập ,bảng phụ</b>


<b>C.Hoạt động dạy học</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình luyện tập
2.Bài mới


Các bài trước chúng ta đã nắm được các cơng thức tính tốn các đại lượng cũng
như tính tốn các lượng chất trong một công thức và một PTHH.Để giúp các em nắm vững
hơn các kiến thức này chúng ta cùng xét bài luyện tập.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : Nhắc lại một số nội dung</b>


<b>kiến thức cơ bản</b>


- Nêu lại các công thức đẫ học?


- Viết sơ đồ quan hệ các đại lượng?


- Muốn tìm các đại lượng ,bắt buộc phải
biết đại lượng nào ?


- Hs.Phải biết được số mol ?
<b>Hoạt động 2 : Giải bài tập</b>


- Muốn tìm mCO2từ thể tích ,ta phải tìm đại
lượng nào trước?


- Hs.Tìm số mol của CO2.


<b>I.Kiến thức cần nhớ</b>
- Các cơng thức tìm m,n,V


n = <i><sub>M</sub>m</i> ,m = n.M , V = n.22,4
n = <sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub> , A = n.6.1023


- Mối quan hệ các đại lượng:
<b>II.Bài tập.</b>


<b>Bài 1.Tìm khối lượng của 1,12lit khí CO2 ở</b>
đktc. Giải


Số mol của CO2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Hợp chất X có khối lượng mol tìm như
thế nào ?



- Hs.Dựa vào cơng thức tỉ khối .


- Hợp chất có mấy nguyên tố ,đó là nguyên
tố nào ?


- Hs.Có 2 nguyên tố là N và H


- Nếu cơng thức tổng qt của X là NxHy thì
x,y tìm như thế nào ?


- Hs. x : y = nN : nH


- Muốn tìm được số mol mỗi nguyên tố thì
phải biết đại lượng nào về các nguyên tố ?
- Hs.Tìm khối lượng các ngun tố từ đó
tìm số mol các nguyên tố.


- Chất tham gia và sản phẩm trong pư sẽ
viết?


- Hs.NH3 ,CO2 là chất tham gia ….


- Hs.Dứ vào giả thiết tìm số mol ,từ pt tìm
khối lượng ure.


- Gv :Hướng dẫn - Hs làm bài chất dư
*Dấu hiệu bài chất dư : Khí 2 chất thm gia
pư đều bíêt dược số mol.


<b>*Cách giải</b>



1.Viết pt tìm số mol các chất mà đề bài cho.
2.Lập 2 tỉ số của từng chất tham gia :


<i>Lấy số mol từng chất theo giả thiết</i>
<i> Số mol từng chất theo pt</i>


Nếu tỉ số chất tham gia nào lớn ,chất đó
cịn dư,chất kia sẽ hết .Nên việc tính tón số
mol các chất cần tìm theo pt phải dựa vào
số mol của chất đã pư hết.


3.Theo pt tìm số mol các chất khác theo số
mol của chất đẫ pư hết.


<b>Bài 2.Một hợp chất khí X có tỉ khối so với</b>
khí H2 là 8,5.Hợp chất có 82,35%N cịn lại
là H.


a.Tìm CTHH của X.


b.Nếu lấy 3,4g X cho tác dụng với CO2 thu
được đạm Ure và H2O .Tìm khối lượng Urê
tạo thành.


Giải
a/ Có d(


2



H
X


) = <i>MX</i><sub>2</sub> = 8,5 => MX = 17g
Gọi CTHH của X là NxHy ta có


x : y = nN : nH =
nN = 82<sub>100</sub>,35<sub>.</sub><sub>14</sub>.17= 1mol
nH = 3mol => x : y = 1 : 3
Vậy CTHH của X là NH3.
b.Tìm khối lượng Ure?
PTPƯ.


2NH3 +CO2 → (NH2)2CO + H2O
nNH3 =


17
4
,
3


= 0,2 mol
Theo pt ;


Cứ 2mol NH3 tạo ra 1mol(NH2)2CO
Vậy 0,2mol---> 0,1mol


m ure = 0,1.60 = 6 g


<b>Bài 3. Đốt 3,2g S với 4,48lit O2 đktc.Thu</b>


được SO2.


a.Viết pt


b.Cho biết sau phản ứng chất nào cịn dư.
c.Tìm khối lượng sản phẩm


d.Tìm khối lượng chất cịn dư lại sau pư?
Giải


a.PTPƯ.


S + O2 → SO2


n SO2 = 3<sub>32</sub>,2 = 0,1mol
nO2 = <sub>22</sub>4,48<sub>,</sub><sub>4</sub> = 0,2 mol
b.Tìm chất cịn dư.
Theo pt có tỉ số


tỉ số 0<sub>1</sub>,1 < 0<sub>1</sub>,2


Vậy sau pư O2 cịn dư,S pư hết.
c.Tìm khối lượngSO2.


Theo pt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Với tỉ số trên thì chất nào còn dư,chất nào
đã pư hết?


- Hs.O2còn dư,S đã pư hết.



- Số mol các chất trong pt được tính theo số
mol của chất nào ?Vì sao?


- Hs.Số mol các chất được tìm theo chất đã
pư hết.Vì lượng sản phẩm tạo ra nhiều ít là
phụ thuộc vào chất đã pư hết.


Vậy 0,1mol ---0,1mol
mSO2 = 0,1.64 = 6,4g


d.Tìm khối lượng chất cịn dư lại sau pư?
Theo pt :


Cứ 1mol S pư với 1mol O2
Vậy 0,1molS --- 0,1molO2
Vậy số mol O2 còn dư lại là :
0,2 – 0,1 = 0,1mol


Vậy mO2 dư = 0,1.32 = 3,2g
<b>D.Củng cố</b>


<i><b>*Chọn đáp án đúng trong các câu sau:</b></i>


1.Có pt :C + O2  CO2 ,nếu thể tích CO2 là 3,36 lit thì khối lượng C là:
A.18g B.1,8g C.0,18 g D.Kết quả khác


2.Nếu khối lượng của khí Cl2 là 42,6g thì thể tích của nó ở đktc là:
A.13,44lit B.1,344lit C.0,1344lit D.134,4 lit



3.Có 2,4g C tác dụng với 3,2g O2 thu được CO2 thì sau pư chất còn dư là :
A.C B.O2 C.không có chất dư.


4.Nếu hợp chất có dạng AxBy thì tỉ lệ x : y bằng :
A.mA : mB B.VA : VB C.nA : nB D.tỉ lệ khác
<b>E.Về nhà</b>


Xem lại các bài tập đã chữa ,và làm các bài tập trong SGK


______________________________________________________________________
Ngày soạn 02/12/2010
Tiết 35 - ÔN TẬP


<b>A.Mục tiêu </b>
a.Kiến thức:


-Học sinh nắm vững các kiến thức về các đại lượng :mol,khối lượng ,thể tích
+ Tính tốn được các bài tập tính theo phương trình ,lập cơng thức hóa học .
+ Dần được làm quen với bài toán chất dư .


b.Kĩ năng :


- Rèn kĩ năng trong làm tốn hóa học.Nhận dạng tốn hóa học.
<b>B.Chuẩn bị: Bảng phụ </b>


<b>C.Hoạt động dạy học </b>


1.Kiểm tra bài cũ :Trong q trình ơn tập
2.Bài mới.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 : Nhắc lại một số nội dung</b>


<b>kiến thức cần nhớ</b>


- Gv :Yêu cầu học sinh nhắc lại các công
thức đã học.


- Các đại lượng này quan hệ với nhau như
thế nào?


- Công thức tìm tỉ khối các chất ?


- Hs.Đưa ra 2 trường hợp về tìm tỉ khối giữa
2 khí và 1 khí với khơng khí.


<b>I.Các kiến thức cần nhớ.</b>
- Các cơng thức tìm m,n,V


n = <i><sub>M</sub>m</i> ,m = n.M , V = n.22,4
n = <sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub> , A = n.6.1023


- Tỉ khối của khí A so với khí B
d( )


<i>B</i>
<i>A</i>


MA/MB



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Nếu hợp chất có dạng:


AxByCz thì các giá trị x,y,z tìm như thế
nào?


- Hs.Đưa ra tỉ lệ ;


x : y : z = nA : nB : nC
( thỉ lệ này thường tối giản )
<b> Hoạt động 2 : Giải bài tập </b>


- Hợp chất cần tìm có những nhun tố nào?
- Hs.Gồm C và O


- Khối lượng mol của A tìm bằng cơng thức
nào?


- Hs.Đưa ra công thức áp dụng.
d( ) 


<i>B</i>
<i>A</i>


MA/MB


- Cho biết các bước tìm ra các chỉ số x,y?
- Hs.Tìm khối lượng các nguyên tố từ % của
chúng trong 44g A.Từ đó tìm số mol mỗi
ngun tố.Và đưa ra tỉ lệ x,y .



- Cho biết chất tham gia và chất sản phẩm
trong pư ?


- Hs. CO2 , Ca(OH)2 là 2 chất tham gia còn
CaCO3 , H2O là chất sản phẩm.


- Muốn tìm khối lượng đá thì phải tìm đại
lượng nào trước?


- Hs.Tìm số mol của đá.


- Số mol của đá tìm dựa vào đâu và dựa vào
số mol của chất nào?


- Hs.Dựa vào pt và dựa vào số mol của CO2
đã biết.


- Nêu lại các bước làm bài tốn chất dư?
- Hs.Trình bày lại các bước làm:


.Viết pt tìm số mol các chất mà đề bài cho.
2.Lập 2 tỉ số của từng chất tham gia :
<i>Lấy số mol từng chất theo giả thiết</i>
<i> Số mol từng chất theo pt</i>


d(<i><sub>KK</sub>A</i> ) = <i>MA</i><sub>29</sub>


- Nếu hợp chất có dạng AxByCz thì
x : y : z = nA : nB : nC
( thỉ lệ này thường tối giản )


<b>II.Bài tập .</b>


Bài 1.Hợp chất A có tỉ khối so với khí H2 là
22 ,Trong đó C chiếm 27,27 % về khối
lượng còn lại là %O.


a.Tìm khối lượng mol của hợp chất.
b.Lập cơng thức của A.


c.Cho 13,44lit A vào dd Ca(OH)2 khi pư
vừa đủ thu được đá vơi CaCO3 và nước.Tìm
khối lượng đá tạo thành.


Bài giải.


a.Theo giả thiết ta có
MA = 22.2 = 44 g


b.Tìm cơng thức của A.
Gọi A là CxOy


Ta có : x : y = nC : nO


= 27<sub>100</sub>,27<sub>.</sub><sub>12</sub>.44 : 72<sub>100</sub>,73<sub>.</sub><sub>16</sub>.44
= 1 : 2


Vậy công thức của A là :CO2.
c.PT pư :


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


Số mol CO2 : nCO2 = 13<sub>22</sub>,44<sub>,</sub><sub>4</sub> = 0,6 mol
Theo pt ta có :


Cứ 1mol CO2 tạo ra 1mol đá CaCO3
0,6 mol ---> 0,6 mol
mCaCO3 = 0,6.100 = 60g


Bài 2.Cho 28g Fe tác dụng với 13,44 lit khí
Cl2 ở đktc thu được FeCl3.


a.Viết pt.


b.Tìm khối lượng sản phẩm.


c.Tìm khối lượng chất dư còn lại sau pư
Giải


a.Viết pt.


2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
nFe = 0,5mol ,nCl2 = 0,6 mol


tỉ số : 0<sub>2</sub>,5 < 0<sub>3</sub>,6 Fe là chất còn dư sau
pư,Cl2 pư hết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Nếu tỉ số chất tham gia nào lớn ,chất đó
cịn dư,chất kia sẽ hết .Nên việc tính tón số
mol các chất cần tìm theo pt phải dựa vào số
mol của chất đã pư hết.



3.Theo pt tìm số mol các chất khác theo số
mol của chất đẫ pư hết.


- Hs.Làm theo các bước hướng dẫn.


Cứ 3mol Cl2 tạo ra 2mol FeCl3
O,6mol ---> 0,4 mol
mFeCl3 = 0,4.162,5 = 65 g
c.Tìm khối lượng Fe cịn lại.
Theo pt


Cứ 2mol Fe pư với 3mol Cl2
0,4mol <--- 0,6mol
nFe dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol


Vậy mFe dư = 0,1.56 = 5,6 g.
<b>D.Củng cố </b>


+ Nhắc lại các bước làm bài tốn tính theo pt hóa học?
+ Dấu hiệu và cách làm bài chất dư ?


<b>E.Về nhà </b>


Xem các bài tập đã học trong bài hôm nay.


_____________________________________________________________________
Ngày soạn : 03/12/2010
Tiết 36 : Kiểm tra học kỳ


( Sử dụng đề trong ngân hàng đề thi)



<i>Ngày soạn:13/12/2010</i>
<b>CHƯƠNG 4: OXI KHƠNG KHÍ</b>


<b>TIẾT 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức </b>


- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Đèn cồn , mơi sắt


- Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than


<b>III. Định hướng phương pháp</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Tổ chức</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất của oxi</b>


- Gv: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học
phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái
đất)


<b>1.Tính chất của oxi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?


? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK
của oxi?


- Hs quan sát lọ đựng oxi


? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn khơng khí?
? ở 200<sub>C 1lit nước hịa tan được 31l khí oxi.</sub>
NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít
trong nước?


- Gv: Oxi hóa lỏng ở - 1830<sub>, oxi lỏng màu</sub>
xanh nhạt.



? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý
của oxi?


<b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học</b>


- Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong
oxi.


- Hs: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
- Gv: Giới thiệu chất khí thu được là lưu
huỳnh dioxit: SO2


? Hãy viết PTHH?


- Gv: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong
khơng khí và trong oxi.


- Hs: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
- Gv: Giới thiệu khí thu được là
diphotphopentaoxit P2O5


?Hãy viết PTHH?


? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?


- KHHH: O
- CTHH: O2
- NTK: 16
- PTK: 32



- Là chất khí khơng màu khơng mùi.
d O2/ kk = 32/ 29


- Tan ít trong nước


- Hóa lỏng ở - 183 0<sub>C, oxi lỏng có màu xanh</sub>
nhạt


<b>2.Tính chất hóa học:</b>


1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh


- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn
trong khơng khí với ngọn lửa màu xanh sinh
ra chất khí khơng mùi.


S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:


- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn
lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào
thành bình dưới dạng bột.


4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
<b>4. Củng cố </b>


Hướng dẫn - Hs làm bài tập:


a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đơt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.


b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.


Hướng dẫn giải:


nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol


PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
no2 = nS =


2


SO


n <sub> = 0,05 mol</sub>


VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
BTVN: 1, 2, 4, 5.


________________________________________________________________________
_


<i>Ngày soạn:13/12/2010</i>
<b>TIẾT 38 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Đèn cồn, mơi sắt.
- Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi - Hs chữa bài tập 4 SGK


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại</b>



- Gv: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác
dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta
sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó
là tác dụng với kim loại và các hợp chất.
- Gv: Làm thí nghiệm biểu diễn


- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng không?


- Gv: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu
than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng
đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi


? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
? Hãy viết PTHH?


<b>Hoạt động 2 : Tác dụng với hợp chất</b>
- Gv: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
Phản ứng của metan với oxi trong khơng khí
tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời
tỏa nhiều nhiệt


? Hãy viết PTHH?


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh giải một số
bài tập sau



1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt
cháy hết 3,2 g khí metan.


2. Tác dụng với kim loại


- Sắt cháy sáng chói trong oxi ở nhiệt độ
cao, khơng có lửa , khơng có khói tạo ra các
hạt nhỏ nóng chảy màu nâu


3 Fe(r) + 2O2 (k) t<sub> Fe3O4 (r)</sub>


3. Tác dụng với hợp chất


CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
<b>*Luyện tập</b>


Bài tập 1 :
4


CH


n <sub> = 3,2 : 16 = 0,2 mol</sub>


PTHH :CH4(k)+2O2(k)to CO2(k)+ 2H2O(l)


Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4
mol


2



CO


V <sub> = 0,4 . 22,4 = 8,96l</sub>


2


CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành


2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon
, nhôm tác dụng với oxi


3. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có
chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC


a. Viết PTHH.


b. Sau phản ứng P hay oxi dư


2


CO


m <sub>= 0,2 . 44 = 8,8g</sub>


Bài tập 2 :


2Cu + O2 



o


t 2CuO


C + O2 


o


t CO2


4Al + 3O2 to 2 Al2O3


Bài tập 3 :


a. PTHH: 4P(r) + 5O2(k) to 2P2O5 (r)


b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
2


O


n <sub>= 6,72: 22,4 = 0,3 mol</sub>


theo PT oxi dư còn P phản ứng hết.
2


O


n <sub> phản ứng =</sub>


4


5
.
2
,
0


= 0,25 mol
2


O


n <sub>dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol</sub>


<b>4. Củng cố - Dặn dị </b>


- Nhắc lại nội dung chính của bài


<i>_______________________________________________________________</i>


<i>Ngày soạn:21/12/2010</i>
<b>TIẾT 39: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP</b>


<b>ỨNG DỤNG CỦA OXI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt.


- Các ứng dụng của oxi


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
- Bảng phụ , phiếu học tập


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
- Làm bài tập số 4


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Sự oxi hóa</b>



- Gv: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ
mà Hs đã làm ở phần Kiểm tra bài cũ (


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Gv lưu ở góc bảng)


? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì
chung?


- Gv: các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất
đó.


? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?


? Hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hằng
ngày?


<b>Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp</b>
- Gv: treo bảng phụ ghi các PTHH
1. CaO + H2O Ca(OH)2
2. 2Na + S Na2S
3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3
4. C + O2 CO2


? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng
và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học
trên?


- Gv: các phản ứng trên được gọi là phản
ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì?
- Gv: Gọi - Hs đọc lại định nghĩa.



- Gv: Phát phiếu học tập:
Hoàn thành các PTHH sau:
a. Mg + ? t<sub> MgS</sub>
b. ? + O2 t<sub> Al2O3</sub>
c. 2H2O ĐF<sub> H2 + O2</sub>
d. CaCO3 t<sub> CaO + CO2</sub>
e. ? + Cl2 t<sub> CuCl2</sub>
f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O


Trong các phản ứng trên phản ứng nào
thuộc loại hóa hợp? Giải thích?


- Hs thảo luận theo nhóm


- Gv: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm
chéo cho nhau.


<b>Hoạt động 3: Ứng dụng của oxi</b>


- Yêu cầu - Hs quan sát tranh vẽ ứng dụng
của oxi


? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà em
biết trong cuộc sống?


- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một
chất là sự oxi hóa.


VD : Sự oxi hóa lưu huỳnh được biểu diễn


bằng PTHH


S + O2 → SO2
<b>II. Phản ứng hóa hợp</b>


<b>Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng</b>
hóa học trong đó chỉ có một chất mới được
tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
VD : CaO + H2O → Ca(OH)2
2Na + S → Na2S


<b>III. Ứng dụng của oxi</b>
1. Sự hô hấp:


Oxi rất cần cho hô hấp của con người và
động thực vật( Phi công, thợ lặn…)


2. Sự đốt nhiên liệu:


Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo nhiệt
độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên
liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá đá…)
<b>4. Củng cố:</b>


1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lưu huỳnh với nhôm.



b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
<b>5. Dặn dò</b>


BTVN: 1, 2, 4, 5


_______________________________________________________________


<i>Ngày soạn:21/12/2010</i>
<b>TIẾT 40: OXIT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, phiếu học tập


- Bộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>



- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
- Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
- Làm bài tập số 2 SGK.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: I. Định nghĩa oxit</b>


- Gv: Đưa ra một số oxit


? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành
phần của oxit ?


- Hs : quan sát và nêu thành phần của oxit
? Hãy nêu định nghĩa của oxit?


- Gv: Phát phiếu học tập
- Hs hoạt động theo nhóm


Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc
loại oxit



K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3,
CO2, NaCl, CaO.


Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có


<b>I. Định nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Gv: Chốt kiến thức


<b>Hoạt động 2: Công thức oxit</b>
- Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại


- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2
nguyên tố


- Nhắc lại các thành phần của oxit?
? Em hãy viết công thức chung của oxit?
<b>Hoạt động 3: Phân loại oxit</b>


- Gv: Thơng báo có 2 loại oxit


? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi
kim thường gặp?


- Hs : Nêu KHHH của một só phi kim
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit của phi kim ?
- Gv: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit và
các axit tương ứng.



? Hãy kể tên các kim loại thường gặp?
- Hs : Nêu KHHH của một số kim loại
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit của kim loại?
- Gv: Giới thiệu các bazơ tương ứng với các
oxit bazơ.


<b>Hoạt động 4: Cách gọi tên oxit</b>
- Gv: Đưa cách gọi tên oxit.
? Hãy gọi tên các oxit sau:
K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O


? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế nào?
- Gv: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại có
nhiều hóa trị.


- Gv: Giới thiệu các tiền tố


? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO, CO2,
N2O5, P2O5


Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào là oxit
axit, oxit bazơ?


Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2
Gọi tên các oxit đó


- Hs làm bài tập vào vở.


<b>II. Cơng thức</b>



Cơng thức chung: MxOy
Trong đó: M : là các NTHH
x, y là các chỉ số


<b>III. Phân loại</b>


a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và
tương ứng với một axit.


VD : SO3, CO2, P2O5


b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương
ứng với một bazơ


VD : CaO, MgO, Na2O


<b>IV. Cách gọi tên oxit</b>


Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
VD : MgO : magie oxit


CaO : canxi oxit


+ Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị)


Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit
VD : FeO : sắt (II) oxit


Fe2O3 : sắt (III) oxit


+ Oxit axit: ( Nhiều hóa trị)


Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ
nguyên tử oxi)


VD : P2O5 : điphôtphopenta oxit
CO2 : cacbonđioxit


<b>4. Củng cố - Dặn dò: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.</b>


_____________________________________________________________________
<i>Ngày soạn:26/12/2010</i>
<b>TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN và trong CN.
- - Hs biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm.


- Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ



thủy tinh. Bơng.


- Hóa chất: KMnO4


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?
- Làm bài tập số 4.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phịng thí</b>


<b>nghiệm</b>


- Gv: Giới thiệu cách điều chế oxi trong
PTN


- Gv: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ
KMnO4



- Hs: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy khơng
khí hoặc đẩy nước.


? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí
phải làm như thế nào? Tại sao?


- Gv: thông báo sản phẩm tạo thành
? Hãy viết PTHH?


- Gv giải thích cho học sinh tại sao lại có thể
thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy
khơng khí


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gv: Thuyết trình giới thiệu sản xuất oxi từ
khơng khí


- Gv: Nêu phương pháp sản suất oxi từ
khơng khí.


- Gv: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước
- Hs lên viết PTHH


? Hãy điền vào bảng sau:
Đ/c trong


PTN


Đ/c trong


CN
Nguyên liệu


Sản lượng
Giá thành


<b>I. Điều chế oxi trong phịng thí nghiệm</b>
- Ngun liệu: KMnO4, KClO3


- Thu khí oxi:


+ Đẩy khơng khí
+ Đẩy nước


2KClO3 to 2KCl + 3O2


2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2


<b>II. Sản xuất oxi trong cơng nghiệp </b>
Ngun liệu: khơng khí hoặc nước
a. Sản xuất từ khơng khí:


Phương pháp: Hóa lỏng khơng khí ở nhiệt
độ thấp và áp suất cao. Sau đó cho khơng
khí lỏng bay hơi ở - 1960<sub>C thu được N2, ở </sub>
-1830<sub>C thu được oxi</sub>


b. Sản xuất từ nước: Điện phân nước trong
bình điện phân sẽ thu được H2 và O2



2H2O(l) đp<sub> H2 (k) + O2 (k)</sub>
<b>III. Phản ứng phân hủy</b>


Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học
trong đó hai hay nhiều chất tạo thành từ một
chất ban đầu


VD :


2KClO3 to 2KCl + 3O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Hs thảo luận trình bày kết quả trước lớp
- Gv chốt lại giải thích rõ cho học sinh tại
sao nguyên liệu và phương pháp điều chế
oxi lại có sự khác nhau


<b>Hoạt động 3: Phản ứng phân hủy</b>


- Gv: Yêu cầu học sinh quan sát các phản
ứng trong bài và điền vào chỗ trống( bài tập
SGK)


Đó là những phản ứng phân hủy.


? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?
? So sánh sự giống và khác nhau của phản
ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?


Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết các
phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?


FeCl2 + Cl2 → FeCl3


CuO + H2 → Cu + H2O
KNO3 → KNO2 + O2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
CH4 + O2 → CO2 + H2O


<b>4. Củng cố:</b>


- Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu được sau phản
ứng là 3,36 lit (ĐKTC).


<b>5. Dặn dò: BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6</b>


______________________________________________________________________
<i>Ngày soạn:26/12/2010</i>
<b>TIẾT 42: KHƠNG KHÍ SỰ CHÁY</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết được khơng khí là hỗn hợp. Thành phần của khơng khí theo thể tích theo
thể tích gồm có78% N, 21% O, 1% các khí khác.


- Học sinh biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng cịn có sự oxi hóa chậm
cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.


- - Hs biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.
<b>2.Kỹ năng:</b>



- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH .
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? lấy ví dụ minh họa?
- - Hs chữa bài tập số 4, 6


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định thành phần khơng</b>


<b>khí</b>


- Gv: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ (dư)
ngồi khơng khí rồi đưa nhanh vào ống hình
trụ và đậy kín miệng bằng ống nút cao su.
? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong thí
nghiệm trên?



- Hs: P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5,
P2O5 tan trong nước


? Trong khi P cháy, mực nước trong ống
thủy tinh thay đổi như thế nào?


- Hs : Mực nước dâng cao


? Tại sao nước lại lại dâng lên trong ống?
- Hs : Nước dâng lên chiếm chỗ của oxi đã
phản ứng với P


? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều
gì?


- Hs : Chứng tỏ oxi chiếm 2 phần thể tích
khơng khí


? Theo em trong khơng khí cịn có những
chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng minh?
Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các nhóm
khác bổ sung nếu có.


- Hs nêu kết luận
- Gv: Chốt kiến thức


<b>Hoạt động 2: Bảo vệ khơng khí trong </b>
<b>lành tránh ơ nhiễm</b>



Thảo luận theo nhóm:


- Khơng khí bị ơ nhiễm gây ra tác hại gì?
- Hs : Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con
người


- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ khơng khí
trong lành tránh ô nhiễm.


- Hs : Thảo luận để đề ra các biện pháp
? Các biện pháp tránh ô nhiễm môi trường ?
? Liên hệ ở địa phương đã làm gì để bảo vệ
mơi trường?


<b>I.Thành phần khơng khí</b>
1.Thành phần khơng khí


Kết luận: Khơng khí là một hỗn hợp khí
trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích ( chính xác
hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích
khơng khí) phần cịn lại hầu hết là nittơ
-Trong khơng khí cịn có : Hơi nước, CO2,
khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1%


2. Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ô
nhiễm


- Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe con
người và cuộc sống thực vật phá hoại các
cơng trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di


tích lịch sử.


- Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy các
nhà máy, lị đốt, các phương tiện giao thông
Bảo vệ rừng, trồng rừng


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Các biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
<b>5. Dặn dị: BTVN: 1, 2, 7 </b>


________________________________________________________________________
<i>Ngày soạn:26/12/2010</i>
<b>TIẾT 43: KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.


- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết được các biện pháp dập tắt sự
cháy.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình chữ.
- liên hệ thực tế các hiện tượng .


<b>3. Thái độ:</b>



- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm mơi trường khơng
khí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh ảnh về mơi trường khơng khí.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu thành phần của khơng khí? biện pháp bảo vệ khơng khí trng lành tránh ơ
nhiễm.


- Làm bài tập số 7.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm </b>


- Gv : thơng báo khái niệm sự cháy và sự
oxi hóa chậm


? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi hóa
chậm?



? Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác
nhau ở những điểm nào?


- Hs : Sự cháy


? Vậy sự cháy là gì? sự oxi hóa chậm là gì?
- Gv: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất
đínhự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự
cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà
máy người ta khơng chất rẻ lau có dính dầu
mỡ thành đống đề phịng sự tự bốc cháy.
<b>Hoạt động 2: Điều kiện để phát sinh và</b>
<b>các biện pháp để dập tắt sự cháy </b>


<b>II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm</b>
1. Sự cháy:


Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
VD : Sự oxi hóa sắt trong bình oxi ở nhiệt
độ cao


2. Sự oxi hóa chậm:


Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng khơng phát
sáng


VD : Sự oxi hóa sắt trong bình oxi ở nhiệt
độ thường



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Ta để cồn, gỗ, than trong khơng khí,
chúng khơng tự bốc cháy. Muốn có sự cháy
phải có điều kiện gì?


- Hs : Phải làm chất nóng đến nhiệt độ cháy
? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lị có
hiện tượng gì? vì sao?


- Hs : Bếp sẽ cháy chậm lại vì khơng có đủ
oxi


? Vậy các diều kiện phát sinh và dập tắt sự
cháy là gì?


- Hs : Nêu kết luận


? Trong thực tế để dập tắt đám cháy người
ta dùng biện pháp nào? Phân tích cơ sở của
các biện pháp đó?


- Hs : Dội nước hoặc phủ cát


- Nêu biện pháp để dập tắt sự cháy ?


Điều kiện phát sinh sự cháy


- Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.


Điều kiện dập tắt sự cháy:



- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới
nhiệt độ cháy.


- Cách ly chất cháy với oxi.


<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


- Nhắc lại các nội dung chính của bài.


- Dặn - Hs chuẩn bị các kiến thức để luyện tập.


________________________________________________________________________
<i>Ngày soạn: 08/01/2010</i>
<b>TIẾT 44: BÀI LUYỆN TẬP 5</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi


- ứng dụng và điều chế oxi.


- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.


- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Thành phần của khơng khí.


<b>2.Kỹ năng:</b>



- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ , bảng nhóm


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn tập các kiến thức cũ</b>


- - Gv: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
- - Hs thảo luận nhóm:


1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết
PTHH minh họa.


2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN :
- Nguyên liệu


- PTHH
- Cách thu



3. Sản Xuất oxi trong CN:
- Nguyên liệu


- Phương pháp sản xuất.


4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit


6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng
hóa hợp? Cho Vd ?


7. Thành phần của khơng khí


- - Hs : Thảo luận nhóm. cử đại diện nhóm
báo cáo kết quả


- - Gv: chốt kiến thức


<b>Hoạt động 2: Bài tập vận dụng </b>


- - Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1
SGK


- Hs lên bảng làm bài
- - Gv: Sửa sai nếu có


- - Gv: Yêu cầu - Hs làm bài tập 6 SGK
Gọi - Hs lên bảng làm bài



- - Gv: Sửa sai nếu có


- Bài tập tiếp theo: - Gv tổ chức dưới hình
thức trị chơi


- Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các
cơng thức hóa học sau:


CaO, P2O5, SO2, Fe2O3, BaO, CuO, K2O,
SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, Ag2O, NO,
PbO, Al2O3


- Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống
trong bảng dưới


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài
tập 4,5,6,7.


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


<b>II. Bài tập</b>
BT1 :


- Phương trình hóa học
C + O2 → CO2


4P + 5O2 → 2P2O5
2H2 + O2 → 2H2O
4Al + 3O2 → 2Al2O3
- Tên gọi



CO2 : cacbonđioxit


2P2O5 : điphotpho pentaoxit
2H2O : nước


2Al2O3 : Nhôm oxit


Bài tập 4: D


Bài tập 5 : B, C, E
Bài tập 6 : a) , c) , d)
Bài tập 7 : a) , b)


Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi CTHH Phân loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Sắt (II) oxit Nhôm oxit


Sắt (III) oxit Lưu huỳnh đioxit


Natri oxit Điphotpho pentatoxit


Bari oxit Cacbon đioxit


Kali oxit Silicđioxit


Đồng (II) oxit Nitơ oxit


Canxi oxit Chì oxit



<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>


Dặn - Hs chuẩn bị bài thực hành 4


RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
________________________________________________________________________


<i>Ngày soạn : 10/01/2010</i>
<b>TIẾT 45 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 4</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với một
số đơn chất.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng u mơn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị: - Gv chuẩn bị 5 bbộ thí nghiệm gồm:</b>


- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu thủy tinh to để
đựng nước.



- Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức liên</b>
<b>quan đến bài thực hành</b>


- - Gv: Kiểm tra lại kiến thức của học sinh
về oxi


1. Nêu phương pháp điều chế và thu khí
oxi?


2. Tính chất hóa học của oxi?


<b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm :</b>
- - Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>




o


t



như hình vẽ 46 SGK


- - Gv: Hướng dẫn các nhóm - Hs thu khí
oxi bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí
Lưu ý học sinh các điểm sau:


- ống nghiệm phải lắp làm sao cho miệng
hơi thấp hơn đáy.


- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát đáy
ống nghiệm ( lọ thu).


- Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm
Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có
KMnO4


- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy
oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa
vào miệng ống nghiệm.


- Sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa ống
dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn
cồn, tránh cho nước không tràn vào làm vỡ
ống nghiệm


Thí nghiệm 2:


- Cho muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt
đậu xanh) bột lưu huỳnh.



- Đốt lưu huỳnh trong khơng khí.


- Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu huỳnh
vào lọ đựng oxi


? Nhận xét hiện tượng và viết PTHH ?


- Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nước


hoặc đẩy khơng khí.


- PTHH:


2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2


<b>2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong</b>
khơng khí và trong oxi.


<b>IV. Công việc cuối buổi thực hành:</b>


- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ
- Viết bản tường trình theo mẫu:


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết luận PTHH
1


2


<b>V. Dặn dị</b>



- Ơn tập chương 4 kiểm tra 1 tiết


RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
________________________________________________________________________


<i>Ngày soạn : 10/01/2010</i>
<b>TIẾT 46: KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh
<b>II. Thiết lập ma trận hai chiều:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Nội dung


Phản ứng hóa hợp và


phản ứng phân huỷ Câu 1 – 2,5đ 2,5


Oxit Câu 2a <sub> 2,5đ</sub> Câu 2b <sub>2,5đ</sub> 5


Tính theo CTHH Câu 3 – 2,5đ 2,5


Tổng 5 2,5 2,5 10


<b>III. Đề bài</b>



Câu 1: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy giống và khác nhau ở những điểm nào?
Lấy PTHH minh họa?


Câu 2 : Cho các oxit sau : CaO, P2O5, SO2, Fe2O3, BaO, CuO, K2O, SiO2, N2O5, SO3
a. Phân loại các oxit trên


b. Gọi tên các oxit đó


Câu 3: Đốt cháy hồn tồn 5,4 g Al


a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)


b. Khối lượng nhơm oxit tạo thành là bao nhiêu?
IV. Đáp án + thang điểm


Câu Đáp án Điểm


1 - Giống nhau :


Đều là phản


ứng hóa học


- Khác nhau


( Mỗi ý so sánh


đúng cho



0,5đ)


0,5đ

Nội dung


so sánh
Loại


phản ứng


Số chất tham
gia phản ứng


Số chất tạo
thành sau phản


ứng
Phản ứng


phân huỷ 1 ≥ 2


Phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

2


O


n



2


a. Phân loại ( Mỗi ý đúng cho 0,25đ)


- Oxit bazơ : CaO, Fe2O3, BaO, CuO, K2O
- Oxit axit : P2O5, SO2, SiO2, N2O5, SO3
b. Tên gọi ( Gọi đúng một tên cho 0,25đ)


CaO : canxi oxit
Fe2O3 : sắt (III) oxit
BaO : bari oxit
CuO : đồng (II) oxit
K2O : kali oxit


P2O5 : điphotpho pentaoxit
SO2 : lưu huỳnh đioxit
SiO2 : silic đioxit


N2O5 : đinitơ pentaoxit
SO3 : lưu huỳnh trioxit


2,5đ


2,5đ


3


PTHH:


a. 4Al + 3O2 → 2Al2O3


nAl =


27
4
,
5


= 0,2 mol


Theo PTHH = 3/4 nAl = 0,15 mol
Vậy VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
b. Theo PT : n Al2O3 = 1/2 n Al = 0,1 mol
Vậy m Al2O3 = 102 . 0,1 = 10,2 g


0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
RT KINH NGHIM


...
...
...


________________________________________________________________________
Ngày soạn 29/01/2010
<b>TiÕt 47: tÝnh chÊt - øng dơng cđa hidro</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>
<b>1.KiÕn thøc: </b>


- Học sinh biết đợc các tính chất vật lý và hóa học của hidro.
<b>2.Kỹ năng:</b>


- RÌn lun kỹ năng viết PTHH và khả năng quan sát thÝ nghiƯm cđa häc sinh.
- TiÕp tơc rÌn lun cho häc sinh lµm bµi tËp tÝnh theo PTHH.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tËp.


- Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy


tinh.


- Hãa chÊt: O2, H2 , Zn, HCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lý của hidro </b>


- Gv: Giíi thiƯu mơc tiªu cđa tiÕt học


? Em hÃy cho biết kí hiệu hoá học công thức
hoá học, nguyên tử khối, phân tử khối của
hidro?



- - Hs : Nêu những thông tin về hiđro


- Cho - Hs quan sát bình thuỷ tinh đựng khí
hiđro đã điều chế sẵn.


? Quan sát lọ đựng hidro cho biết trạng thái,
màu sắc?


? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét gì?
? Hãy tính tỷ khối của hidro vói khơng khí?
- - Gv: Thơng báo: Hidro là chất ít tan trong
nớc. 1lít nớc ở 150<sub>C hịa tan đợc 20ml khí</sub>
hidro.


? H·y kÕt ln vỊ tÝnh chÊt vËt lý cđa
hidro?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học </b>
<b>ca hiro </b>


- - Gv: Yêu cầu - Hs quan s¸t thÝ nghiƯm
- - Hs : Quan s¸t thÝ nghiƯm


-Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều chế
hidro, giới thiệu cách thử độ tinh khiết của
hidro (ống thủy tinh dẫn khí hiđro có đầu
vuốt nhọn để trong bình nhỏ). Khi biết chắc
hidro đã tinh khiết - Gv châm lửa đốt.



? Nhận xét ngọn lửa đốt hidro trong khụng
khớ?


- - Hs : Ngọn lửa màu xanh nhạt.


- - Gv: §a ngän lưa hi®ro ®ang cháy vào
trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh quan
sát và nhận xét?


? Viết PTHH xảy ra?


- - Gv: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt vì
vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì oxi –
axetilen đẻ hàn cắt kim loại


- Hỗn hợp của hiđro và oxi đợc gọi là hỗn
hợp nổ. Hỗn hợp này nổ mạnh nhất khi
VH2 2


=
VO2 1


- Giáo viên giải thích cho học sinh tại sao
hỗn hợp khí oxi và hiđro lại đợc gọi là hỗn
hợp nổ.


( Phản ứng tỏa nhiều nhiệt : Thể tích nớc
mới tạo thành giãn nở đột ngột gây sự chấn
động khơng khí và gây nổ)



- Gv: Yêu cầu - Hs đọc bài đọc thêm để hiểu
về hỗn hợp nổ)


- KHHH: H
- CTHH: H2
- NTK: 1
- PTK: 2


<b>I. TÝnh chÊt vËt lý cđa hi®ro</b>


- Là chất khí không màu, không mùi, không
vị, tan ít trong níc.


- d

H2/ kk = 2/29


<b>II. TÝnh chÊt ho¸ häc</b>
<b>1. Tác dụng với oxi</b>


Hidro cháy mạnh hơn trên thành èng
nghiƯm xt hiƯn nh÷ng giät níc.


2H2 + O2 t<sub> 2H2O</sub>


<b>4. Cđng cè:</b>


1. Ph¸t phiÕu học tập:


Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nớc .
a. ViÕt PTHH x¶y ra.



b. Tính thể tích và khối lợng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lợng nớc thu đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- DỈn häc sinh làm bài tập SGK


rút kinh nghiệm







________________________________________________________________________
Ngày soạn 31/01/2010
<b>Tiết 48: tÝnh chÊt øng dơng cđa hidro</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


<b>1.KiÕn thøc: Häc sinh biÕt:</b>


- Hidro có tính khử, hidro khơng những tác dụng đợc với oxi đơn chất mà còn tác
dụng đợc với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.


- Hidrro cã nhiỊu øng dơng chđ u do tÝnh chÊt nhĐ, do tÝnh khư, khi ch¸y tỏa nhiều
nhiệt.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm.Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với
CuO. Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm,
ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn,


- Hãa chÊt: Zn, HCl, CuO, giÊy läc, khay nhùa, khăn bông , phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


1. So s¸nh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý vµ hãa häc cđa O2 vµ H2 ?


2. Tại sao trớc khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của hidro?
Nêu cách thử ?


<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tác dụng của hidro với</b>
<b>đồng (II) oxit</b>


-- Gv: Chia nhóm để học sinh làm việc theo
nhóm.


- - Gv: Híng dÉn c¸c thao t¸c thÝ nghiƯm.
- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hidro ở
tiết tríc.



- Giíi thiƯu c¸c dông cô hãa chÊt ë thÝ
nghiÖm.


- - Hs: Quan sát màu sắc của CuO


- Lắp dụng cụ thí nghiệm nh hình vẽ SGK


2. Tác dụng với CuO


- Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi qua
CuO thì thu đợc Cu và H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

( Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong
PTN)


- - Gv: Yêu cầu - Hs quan sát màu của CuO
sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ
th-ờng


- - Hs : Đốt đèn cồn đa vào phía dới CuO
- Màu của CuO thay đổi nh thế nào?


- - Hs : Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời
câu hỏi của giáo viên


- - Gv: Cht kin thc: Khi cho lung khí
hidro đi qua CuO nóng thu đợc Cu và H2O
- - Gv : Yêu cầu - Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy viết PTHH?



- NhËn xÐt thành phần các chất tham gia và
tạo thành sau phản ứng?


- Hidro thể hiện vai trò gì?


- HÃy viết PTHH khÝ H2 khư c¸c oxit sau:
Fe2O3, HgO, PbO.


- - Hs : Lµm viƯc theo nhãm


- - Gv: NhËn xÐt bài làm của các nhóm
- Nêu kết luận về tính chÊt hãa häc cđa H2
- - Hs : nªu kÕt luận về tính chất hoá học
của hiđro


- - Gv : Bổ sung, chốt kiến thức
<b>Hoạt động 2: ứng dụng của hidro </b>
- - Gv: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3
- - Hs : Quan sát tranh vẽ ứng dụng của
hiđro


? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa
học của những ứng dụng đó?


- - Gv: Tỉng kÕt øng dơng cđa H2 vµ chèt
kiÕn thøc


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b>



- - Gv híng dÉn häc sinh lµm mét sè bµi tËp
SGK


<b>3. KÕt luËn</b>


- ở nhiệt độ thích hợp hidro khơng những
kết hợp đợc với oxi đơn chất mà cịn có khả
năng kết hợp với nguyên tử oxi trong các
oxit kim loại


<b>III. øng dơng cđa hi®ro</b>


Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế tên
lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử để
điều chế kim loại., bơm vào khinh khí cầu
bóng thám khơng….


<b>IV. Cđng cè</b>


1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b> H2 + Ag2O </b>t<sub> 2Ag + H2O </sub>
2H2 + Ag2O t<sub> Ag + 2H2O</sub>


2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Hidro có hàm lợng lớn trong bầu khí quyển.
b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.


c. Hidro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.



d. i bộ phận hidro tồn tai trong thiên nhiên dới dạng hợp chất.
e. Hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.
3. Khử 48g CuO bằng hidro. Hãy:


a. Tính số gam Cu thu đợc.
b. Tính VH2 ( ĐKTC) cần dùng.
<b>V. Dặn dị. BTVN: 5, 6</b>


rót kinh nghiƯm


………
………
………
………


______________________________________________________________________
Ngày soạn: 03/02/2010
<b>TIẾT 49: PHẢN ỨNG OXI HĨA – KHỬ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh nắm được sự khử , sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa,.


Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa
-khử.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân biệt được chất khử chất oxi hóa, sự khử , sự oxi hóa trong phản


ứng oxi hóa cụ thể.


- Học sinh phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại các phản ứng hóa học.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm.


- Phiếu học tập.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTHH minh họa?
- Làm bài tập số 1, 3.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khử, sự oxi</b>
<b>hóa</b>


- - Gv: Sử dụng PTHH ở bảng để minh họa,
thuyết trình: triong phản ứng đã xảy ra 2
quá trình


- H2 chiếm oxi của CuO
- Tách oxi ra khỏi CuO



<b>1. Sự khử, sự oxi hoá</b>
Sự khử CuO


CuO + H2 t<sub> Cu + H2O </sub>


Sự oxi hóa hidro


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Treo bảng phụ diễn biến của quá trình tách
oxi ra khỏi CuO và quá trình chiếm oxi.
? Vậy sự khử là gì?


? Sự oxi hóa là gì?


? Hãy xác định Sự khử sự oxi hóa trong các
phản ứng sau?


Fe2O3 + H2 t<sub> Fe + H2O</sub>
HgO + H2 t<sub> Hg + H2O</sub>


- - Gv: Đưa sơ đồ của 2 quá trình sự khử, sự
oxi hóa.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chất</b>
<b>khử - chất oxi hóa</b>


- - Gv: Thuyết trình : Trong các phản ứng
trên : H2 là chất khử cịn CuO, Fe2O3, HgO
là chất oxi hóa.



? Vậy như thế nào là chất khử?
? Như thế nào là chất oxi hóa?
- - Gv: Đưa VD:


2H2 + O2 t<sub> 2H2O</sub>


Trong phản ứng trên bản thân oxi là chất
oxi hóa


- - Gv: Phát phiếu học tập


Xác định chất khử, chất oxi hóa trong các
phản ứng sau:


Mg + O2 t<sub> MgO</sub>


2Al + 3CuO t<sub> Al2O3 + 3Cu</sub>
Các nhóm báo cáo kết quả


- - Gv: Đưa thơng tin phản hồi phiếu học
tập


- Hs chấm bài cho nhau.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa phản</b>
<b>ứng oxi hóa - khử</b>


<b>- - Gv: Các phản ứng vừa học đều là các</b>
phản ứng oxi hóa – khử.



? phản ứng oxi hóa khử là gì?


- - Hs đọc lại định nghĩa trong SGK


? Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng oxi
hóa – khử với những phản ứng khác là gì?
Phát phiếu học tập số 2:


Các phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng
gì? Nếu là phản ứng oxi hóa hãy chỉ rõ đâu
là chất khử, chất oxi hóa


CaCO3 t<sub> CaO + CO2</sub>
Na2O + H2O NaOH
MgO + CO t<sub> Mg + CO2</sub>


- Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự
oxi hóa.


<b>2. Chất khử và chất oxi hố</b>


CuO + H2 t<sub> Cu + H2O </sub>
Chất oxi hóa Chất khử


Fe2O3 + H2 t<sub> Fe + H2O</sub>
Chất oxi hóa Chất khử


- Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất
khử



- Chất nhường oxi của chất khác gọi là chất
oxi hóa


<b>3. Phản ứng oxi hóa - khử</b>


- Định nghĩa : Phản ứng oxi hóa khử là phản
ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự
oxi hóa và sự khử


- Dấu hiệu nhận biết:


- Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất
trong phản ứng.


- Có sự cho và nhận electron


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tầm quan trong </b>
<b>của phản ứng oxi hóa – khử?</b>


<b>- - Gv : Yêu cầu học sinh đọc SGK</b>
- - Hs : Đọc thông tin SGK


? Nêu tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa
- khử trong đời sống và trong công nghiệp ?
- - Hs : Tham khảo SGK nêu tầm quan trọng
của phản ứng oxi hóa khử


- - Gv : bổ sung câu trả lời của học sinh đi
đến kết luận về tầm quan trọng của phản


ứng oxi hóa khử


<b>– khử</b>


<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


- Nhắc lại nội dung chính của bài.


- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa.
<b>V. Dặn dò</b>


- Dặn học sinh làm bài tập SGK


______________________________________________________________________
Ngày soạn:03/02/2010
<b>TIẾT 50: ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1.Kiến thức</b>


Học sinh biết cách điều chế hidro trong phịng thí nghiệm( Ngun liệu, phương pháp,
cách thu)


- Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.



- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tốn tính tốn theo PTHH.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b>


- Bảng phụ


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn,
chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.


- Hóa chất: Zn, HCl.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?
- Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử ?


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các phương</b>
<b>pháp điều chế và thu khí hidro</b>


- - Gv: Giới thiệu mục tiêu của tiết học,
giới thiệu cách điều chế hidro trong PTN.
- - Gv: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí


<b>I. Điều chế hidro</b>


<b>1. Trong phịng thí nhiệm</b>


Ngun liệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

hidro.


? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí
nghiệm.


- - Hs : Nêu hiện tượng quan sát được


- - Gv : Đưa que đóm tàn vào miệng ống
nghiệm.


- Nhận xét hiện tượng quan sát được ?
- - Hs : Nhận xét hiện tượng quan sát được
- - Gv : Cô cạn dung dịch được ZnCl2.
Thông báo tên và công thức phân tử của
sản phẩm rắn thu được.


- Hãy viết PTHH?


- - Hs : Viết PTHH biểu diễn phản ứng
- - Gv: Yêu cầu học sinh trả lời một số câu
hỏi sau :


- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau
như thế nào?


- Viết PTHH sau:


Zn + HCl →


Fe + H2SO4 →


Lưu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể
hiện hóa trị II


- - Gv: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp
( Đọc bài đọc thêm)


- - Gv: Giới thiệu nguyên liệu điều chế H2
trong cơng nghiệp.


- H2O, khí thiên nhiên, dàu mỏ.


- Gv: Giới thiệu phương pháp điều chế.
Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân
nước.


? Viết PTHH?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa phản</b>
<b>ứng thế</b>


- Nhận xét các phản ứng ở bài tập 1 và cho
biết:


? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên
tử nào của axit.


- - Hs : Quan sát và trả lời câu hỏi



? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng
thế?


- - Hs : Tham khảo SGK rút ra khái niệm
phản ứng thế.


- - Gv : Yêu cầu học sinh làm bài tập 2:
Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết
các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?


- Phương pháp: Cho một số kim loại tác
dụng với một số axit.


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2


<b>2. Trong công nghiệp</b>
- Điện phân nước


2H2O đf<sub> 2H2 + O2</sub>
<b>II. Phản ứng thế</b>


<b>- Định nghĩa : (SGK)</b>
<b>- VD : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

P2O5 + H2O H3PO4


Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Mg(OH)2 t<sub> MgO + H2O</sub>


Fe + H2SO4 FeSO4 + H2


<b>IV. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Nhắc lại nguyên liệu, phương pháp điều chế hidro trong phịng thí nghiệm.
2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l


- Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dư.
<b>V. Dặn dò: BTVN: 1, 3, 4, 5</b>


____________________________________________________________________
Ngày soạn 05/02/2010
<b>TIẾT 51: BÀI LUYỆN TẬP 6</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng
dụng.


- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự
oxi hóa.


- Hiểu thêm về phản ứng thế.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế
hidro


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>



- Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
- Làm bài tập số 2.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b>
- Gv: Phát phiếu học tập


Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


Hidro


Tính
chất
vật lý


Tính
chất


hóa
học



Ứng
dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Thế nào là phản ứng thế?


? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử,
sự oxi hóa?


? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Lấy ví dụ?


- - Hs các nhóm làm việc trong vịng 7’
Đại diện các nhóm báo cáo


- - Gv: Thống nhất câu trả lời của các nhóm
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


Bài tập 1: SGK


- Hs dưới lớp chuẩn bị bài


- Gv: Hướng dẫn một số - Hs chữa bài. Một
số - Hs khác lên bảng chữa bài


Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau:
a. Kẽm + Axit sufuric → kẽm sufat + hidro
b. Sắt (III )oxit + hidro → Sắt + nước
c. Kaliclorat → kaliclorua + oxi
d. Magie + oxi → Magie oxit


Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?


Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2,
khơng khí


Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào
một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới
nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng cịn
lại ag chất rắn.


a. Viết PTHH.


b. Tính khối lượng nước tạo thành.
c. Tính a


- Gv: Gọi - Hs lên bảng làm bài tập
- Hs dưới lớp làm việc cá nhân


- Gv: chấm điểm một số - Hs dưới lớp


<b>II. Luyện tập</b>
Bài tập 1:


2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l)


4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l)
2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l)
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi
hóa khử



Chất khử: H2


Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4
Bài tập 2:


a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2 (k)
Phản ứng thế


b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l)
Phản ứng oxi hóa


c. KClO3 (r) t<sub> KCl(r) + O2 (k)</sub>
Phản ứng phân hủy


d. 2Mg (r) + O2 (k) t<sub> 2MgO(r)</sub>
Phản ứng hóa hợp


Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào
miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm
cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống
nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào
cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là khơng khí.
Bài tập 4:


a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
b. nH2 = <sub>22</sub>2,24<sub>,</sub><sub>4</sub> = 0,1 mol


nCuO =



80
12


= 0,15 mol


Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1
Vậy CuO dư và H2 tham gia hết.
Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol
Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g
nH2 = nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g


a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g
<b>IV. Củng cố - luyện tập:</b>


- Nhắc lại những nội dung chính của bài
- Chuẩn bị bài thực hành


<b>V. Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành 5</b>


<b>________________________________________________________________________</b>
Ngày soạn : 06/02/2010
<b>TIẾT 52: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.


- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí, đẩy nước.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ơnga dẫn.
- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.


- Ốngng nghiệm: 2 chiếc
- Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra công tác chuẩn bị</b>
Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
<b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm</b>


- Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro
trong PTN ?


- Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và
HCl ?



- - Hs lên bảng viết PTHH


- Gv: Hướng dẫn - Hs lắp dụng cụ như hình
vẽ


? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh
khiết


- - Hs các nhóm làm thí nghiệm theo hướng
dẫn


- Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp


1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra công tác chuẩn bị</b>
<b>thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? viết PTHH xảy ra?


- - Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy khơng khí
thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại
sao?


? Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống
nghiệm phải để như thế nào?



- - Hs các nhóm làm thí nghiệm


? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm
? Viết PTHH xảy ra?


- - Gv: Hướng dẫn - Hs các nhóm lắp dụng
cụ như hình vẽ


- - Gv: Treo bảng phu ghi các bước tiến
hành thí nghiệm:


- Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào ống
dẫn cho khí H2 đi qua.


- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như
thế nào?


? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy ra?
? Viết PTHH?


Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy
khơng khí và đẩy nước:


Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit


<b>IV. Cơng việc cuối buổi thực hành</b>


1. Thu dọn phịng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ.
2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu:



STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát
được


Kết quả thí


nghiệm PTHH


1
2
3


<b>________________________________________________________________________</b>
Ngày soạn 23/02/2010
<b>TIẾT 53: NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>


<b>1.Kiến thức:Học sinh nắm được:</b>


- Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với
nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính tốn theo PTHH.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>


- Giáo dục lịng u mơn hóa, tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị</b>



- Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước.
- Hóa chất: Nước cất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Xác định thành phần hóa</b>
<b>học của nước</b>


- - Gv: Giói thiệu thiết bị điện phân, kết quả
làm thí nghiệm điện phân nước.


- - Hs: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có
dịng điện một chiều chạy qua? Hai điện
cực xuất hiện nhiều bọt khí.


? Tại sao cực âm sinh ra H2 , cực dương
sinh ra O2


? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện
cực?


? Hãy viết PTHH?


<b>Hoạt động 2 : Tổng hợp nước</b>


- - Gv: Mơ tả lại q trình tổng hợp nước


? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa
điện có hiện tượng gì?


?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có
đầy ống khơng vậy các khí H2 và O2 có
phản ứng hết khơng?


? Đưa tàn đóm vào phần chất khí cịn lại có
hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào?


? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2 và
O2?


? Thành phần % về khối lượng của oxi và
hidro trong nước?


- - Gv: kết luận về sự tổng hợp nước.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết .
nH2 = 2mol


mH2 = 2. 2 = 4g
mO2 = 1. 32 = 32g
mH2 4 1
= =
mO2 32 8
%H =


8
1



1


 . 100% = 11,1%


%O =


8
1


8


 .100% = 88,9%


<b>Hoạt động 3: Kết luận</b>


? Nước là hợp chất được tạo bởi những
nguyên tố nào?


? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là
bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu?


<b>I. Thành phần hóa học của nước</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>


a. Thí nghiệm: SGK


b. Nhận xét: Khi có dịng điện một chiều
chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi
2H2O (l) t<sub> H2 (k) + O2 (k) </sub>



<b>2. Sự tổng hợp nước</b>


- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa
hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1


2H2 + O2 tia lửa điện<sub> 2H2O</sub>


<b>3. Kết luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Rút ra cơng thức hóa học của nước?


- - Hs : Rút ra kết luận về thành phần của
nước


và O2


- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích
là 2: 1. Về khối lượng là 1:8


- CTHH: H2O
<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nước.


2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lượng nước tạo
thành khi phản ứng kết thúc.


<b>V. Dặn dò : BTVN: 1, 2, 3, 4</b>



<b>________________________________________________________________________</b>
Ngày soạn:26/02/2010
<b>TIẾT 54: NƯỚC ( TIẾP)</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoc</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh nắm được:</b>


- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim
loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)


- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên
đây.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính tốn thể tích các chất khí theo PTHH.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>


- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phịng chống ơ nhiễm, có
ý thức giữ gìn nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí
O2, mơi sắt


- Hóa chất: Q tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>



<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu thành phần hóa học của nước.
2. Làm bài tập số 3,4 SGK


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất của nước</b>
- - Gv: Yêu cầu - Hs quan sát cốc nước
? Hãy nêu tính chất vật lý của nước?
- Gv: Làm thí nghiệm mẫu.


- Nhúng q tím vào cốc nước.


- Cho một mẩu natri vào cốc nước. Nhúng
quì vào dd sau phản ứng


- - Hs quan sát và nêu nhận xét các hiện
tượng xảy ra.


- - Gv: giới thiệu sản phẩm tạo thành là
NaOH. Viết PTHH xảy ra?


<b>I. Tính chất của nước</b>


<b>1. Tính chất vật lý của nước</b>



- Nước là chất lỏng khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, sơi ở 1000<sub>C, hóa rắn ở 0</sub>0<sub>C, d =</sub>
1g/cm3<sub> (4</sub>0<sub>C)</sub>


- Nước có thể hịa tan được nhiều chất lỏng,
rắn, khí.


<b>2. Tính chất hóa học:</b>
a. Tác dụng với kim loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- - Gv: Ngoài Na nướpc cịn có khả năng
tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt
độ thường như K, Ca, Ba…


- - Hs đọc phần kết luận.
- - Gv: Làm thí nghiệm


- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước vào vơi sống


- Hãy quan sát hiện tượng ?
- - Gv: nhúng giấy quì vào dd


- Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được ?
- Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như
thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và Ca)
- Hãy viết PTHH ?


- - Gv: Thơng báo nước cịn tác dụng với
Na2O, BaO, K2O…



- - Hs đọc kết luận trong SGK
- - Gv: Tổng kết lại.


- - Gv: Tiến hành làm thí nghiệm


+ Đốt P đỏ trong khơng khí đưa nhanh vào
lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều.
+ Nhúng giấy quì vào dd


- Giấy quì biến đổi như thế nào?


- - Gv: Hợp chất trên thuộc loại axit có
CTHH là H3PO4


- Hãy viết PTHH xảy ra ?


- - Gv: thông báo cịn có nhiều oxit axit có
khả năng tác dụng với nước như SO2,
SO3…tạo ra axit tương ứng


- - Hs đọc kết luận trong SGK


<b>Hoạt động 2: Vai trò của nước trong đời</b>
<b>sống và sản xuất, chống ơ nhiễm</b>


- - Hs: Thảo luận theo nhóm


? Nước có vai trị trong đời sống như thế
nào?



? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn
nước bị ơ nhiễm?


- Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ
sung


- - Gv: Chốt kiến thức


- ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng
được với một số kim loại : Na, Ca, Ba…
Tạo thành dd bazơ.


b. Tác dụng với một số oxit bazơ:


CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với
nước thuộc loại bazơ.


- Dung dịch bazơ làm đổi màu q tím thành
xanh.


c. Tác dụng với một số oxit axit:


P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với
nước thuộc loại axit.


- Dung dịch axit làm đổi màu q tím thành
đỏ.



<b>II. Vai trò của nước trong đời sống và sản</b>
<b>xuất</b>


<b>IV. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2
2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước.
<b>V. Dặn dò BTVN: 1, 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Ngày soạn 12/3/2010
<b>TIẾT 55: AXIT- BAZƠ - MUỐI</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng .
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể
thay thế bằng các nguyên tử kim loại


- Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>


- Giáo dục lịng u mơn hóa, tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


- Bảng nhóm, bảng phụ.



- Các cơng thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trị chơi.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các PTHH minh họa?
- Nêu các khái niệm oxit, công thức chung , phân loại axit.
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit</b>


? Lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl,
H2SO4, HNO3.


? Nhận xét điểm giống và khác nhau trong
thành phần các axit trên?


? Hãy nêu định nghĩa axit?


Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n
? Hãy viết công thức chumg của axit


- Gv: Đưa ra một số VD về axit có oxi và
axit có oxi


? Có thể chia axit làm mấy loại



- Gv: Hướng dẫn - Hs làm quen với các axit
trong bảng phụ lục 2.


- Gv: Hướng dẫn cách đọc bằng cách nêu
qui luật


? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S
Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành đuôi ua
? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3, H3PO4
? Hãy đọc tên H2CO3


- Gv: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với
các axit


Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành
đuôi at


<b>I. Axit</b>


<b>1. Khái niệm</b>


VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4


Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên
tử H liên kết gốc axit. Các nguyên tử H này
có thể thay thế bằng các ngun tử kim loại.
<b>2. Cơng thức hóa học</b>


HnA


<b>3. Phân loại</b>


+ axit có oxi: HNO3, H2SO4
+ Axit khơng có oxi: H2S. HCl.
<b>4.Tên gọi </b>


- Axit khơng có oxi:


Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric
- Axit có oxi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ</b>


? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết?
? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của
các bazơ trên?


? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ có
một nguyên tử kim loại?


? Số nhóm OH được xác định như thế nào?
? Em hãy viết công thức chung của bazơ?
- Gv: Đưa qui luật đọc tên.


? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH,
Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2
- Gv: Thuyết trình về phần phân loại bazơ
- Gv: Hướng dẫn - Hs sử dụng phần bảng
tính tan



<b>II. Bazơ</b>
<b>1. Khái niệm</b>


VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3


- Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH


<b>2. Cơng thức hóa học: M(OH)n</b>


<b>3. Tên gọi: </b>


Tên bazơ: tên kim loại + hidôxxit


( Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa
trị)


<b>4. Phân loại</b>


- Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2
<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


- Gv hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng


Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của bazơ Tên gọi


Na
Ca


Fe (II)
Fe (III)
Al


RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
________________________________________________________________________


Ngày soạn : 12/3/2010
<b>TIẾT 56 : AXIT- BAZƠ - MUỐI ( TIẾP)</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết CTHH
khi biết tên của hợp chất.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Bảng nhóm, bảng phụ.


- Các cơng thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trị chơi.



<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ
- Chữa bài tập 2


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về muối</b>


- Hãy viết một số công thức muối mà em
biết?


- Hãy nêu nhận xét về thành phần của muối
- - Gv: So sánh với thành phần của axit,
bazơ để thấy được sự khác nhau của 3 hợp
chất.


? Hãy nêu định nghĩa của muối


<b>Hoạt động 2 : Xây dựng CTHH tổng quát</b>
<b>của muối</b>


- Nêu những thành phần cấu thành phân tử
muối ?



- - Hs : nêu thành phần của muối


- - Gv : chốt lại thông báo cho học sinh
CTHH tổng quát của muối. Giải thích cho
học sinh các thành phần trong cơng thức đó.
<b>Hoạt động 3 : Gọi tên muối</b>


- - Gv : giới thiệu cho học sinh những gốc
axit thường gặp. Cách gọi tên các gốc axit
đó.


- - Gv : thơng báo cho học sinh cách gọi tên
muối. Lấy ví dụ để cụ thể hóa cách gọi tên
đó.


- - Gv : Yêu cầu học sinh gọi tên một vài
muối : NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3,
FeCl2, FeCl3.


- - Hs : Đọc tên muối


- - Gv : Hướng dẫn học sinh đọc tên một số
muối axit : K- HsO4, Na2- HsO4, NaH2PO4,
Mg(HCO3)2


<b>Hoạt động 4 : Phân loại muối</b>


- Gv: Thuyết trình về sự phân loại axit
- Hs đọc phần thông tin trong SGK



<b>IV. Muối</b>
1. Khái niệm:


VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3


Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên
tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
2. Cơng thức hóa học:


MxAy


3. Tên gọi:


Tên muối : Tên kim loại( Kèm hóa trị đối
với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD : NaCl – Natri clorua


4. Phân loại:


a. Muối trung hịa: là muối trong gốc axit
khơng có nguyên tử hidro thay thế bằng
nguyên tử kim loại.


- VD : NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3,
FeCl2, FeCl3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại.


- VD : K- HsO4, Na2- HsO4, NaH2PO4,


Mg(HCO3)2


<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


1. Viết cơng thức hóa học của muối sau:
- Natri cacbonat


- Magie nitrat
- Sắt (II) clorua
- Nhôm sunfat
- Bari photphat
- Canxi cacbonat


2. Hãy điền vào ơ trống những chất thích hợp


Oxit bazơ Bazơ tương<sub>ứng</sub> Oxit axit Axit tương ứng <sub>KL và gốc axit</sub>Muối tạo bởi


K2O HNO3


Ca(OH)2 SO2


Al2O3 SO3


BaO H3PO4


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


...
________________________________________________________________________


Ngày soạn : 15/3/2010
<b>TIẾT 57: BÀI LUYỆN TẬP 7</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của
nước, các tính chất hóa học của nước ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ)


- Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit.
- Học sinh biết được axit có oxi và ãit khơng có oxi, bazơ tan và bazơ khơng tan trong
nước, muối trung hịa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ,
muối.


- Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ, muối.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngơn ngữ hóa học.
<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Tổ chức</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Hãy phát biểu định nghĩa về muối , viết công thức của muối , nêu qui luật gọi tên muối.
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt đơng 1 : Ôn lại những nội dung</b>
<b>kiến thức cần nhớ</b>


- - Gv : Hướng dẫn học sinh ôn lại một số
nội dung kiến thức sau :


- Thành phần tính chất hóa học của nước.
- CTHH, định nghĩa, tên gọi của axit, bazơ.
- CTHH, định nghĩa, tên gọi của oxit, muối.
- Các bước tính theo PTHH


- - Hs : Làm việc theo sự hướng dẫn của
giáo viên


1. Thành phần của nước: Gồm H và O
Tính chất:


- T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2
- T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ
- T/d với oxit axit tạo thành axit


2. Các bước làm bài tốn tính theo PTHH
- Chuyển đổi số liệu



- Viết PTHH


- Rút tỷ lệ theo PTHH
- Tính kết quả theo yêu cầu.


Oxit Axit Bazơ Muối


Định nghĩa Gồm PK (KL)
và oxi


Gồm H và gốc
axit


Gồm KL và
nhóm OH


Gồm KL và gốc axit


CT MxOy HnA M(OH)n MxAy


Phân loại Oxit axit
Oxit bazơ


Axit có oxi
Axit khơng có
oxi


Bazơ tan


Bazơ khơng


tan


Muối trung hịa
Muối axit


<b>Hoạt động 2 : Bài tập</b>


- - Gv : Hướng dẫn học sinh giải các bài tập
sách giáo khoa.


- - Hs : Giải bài tập SGK


Bài tập 1: PTHH


2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2


Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế
Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit
là 80. Thành phần về khối lượng oxi trong
oxit là 60%. Xác định công thức của oxit và
gọi tên.


Giải: Gọi công thức của oxit đó là: RxOy
- Khối lượng của oxi có trong 1mol là :


100
80
.
60



= 48g


Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3
x. MR = 80 - 48 = 32g


- Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S.
CT: SO3


- Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O.
CT sai


- Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai
Vậy CT của hợp chất là: SO3


Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nước dư
a.Viết PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

c. Tính m của hợp chất bazơ tạo thành
sau phản ứng.


Giải: PTHH


2Na + 2H2O 2NaOH + H2
nNa =


23
2
,
9



= 0,4 mol
Theo PT:


nH2 = 1/2 nNa = 0,4 : 2 = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48l


nNaOH = nNa = 0,4 mol
m NaOH = 0,4 . 40 = 26g
<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
________________________________________________________________________


Ngày soạn : 15/3/2010
<b>Tiết 58 : Kiểm tra 1 tiết</b>


<b>I.Mục tiêu </b>


- Đánh giá - Hs ở kĩ năng viết CTHH của muối
- Áp dụng được ĐLBT trong tính tốn .


- Lập được CTHH , đi tìm CTHH của chất dựa vào số p , phân tử khối .


- Khắc phục nhứng tồn tại các kiến thức trên .


<b>II. Ma trận đề</b>
<b> Mức độ</b>


Nội dung <b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


Điều chế oxi Câu 1 - 2đ <b>2</b>


Phân loại PƯHH Câu 2 - 4đ 4


Ứng dụng của H2 Câu 3 - 1đ 1


Điều chế H2 Câu 4 - 3đ 3


Tổng 6 3 1 10


<b>III. Đề bài</b>
<b>Câu 1 : </b>


Nêu những nguyên liệu thường dùng để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm. Viết
các phương trình hóa học xảy ra trong các phản ứng điều chế đó ?


<b>Câu 2 : </b>


Nêu các loại phản ứng hóa học đã học trong chương trình hóa học 8 ? Lấy ví dụ
minh họa ?


<b>Câu 3 : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Câu 4 : Hịa tan hồn tồn 65 gam kẽm bằng dung dịch HCl.</b>
a. Viết PTHH biểu diễn phản ứng.


b. Tính thể tích khí hiđro thu được.
IV. Đáp án


Câu Đáp án Điểm


1


- Để điều chế oxi trong PTN người ta thường dùng KClO3 và KMnO4
- Các PTHH :


2KClO3 to 2KCl + 3O2


2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2


1
0,5
0,5


2


1. Phản ứng phân hủy :


2KClO3  2KCl + 3O2


2. Phản ứng hóa hợp


2H2 + O2  2H2O



3. Phản ứng thế


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


4. Phản ứng oxi hóa - khử


CuO + H2  Cu + H2O


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3 Vì hiđro là khí nhẹ nhất trong tất cả các khí nên khi bơm vào bóng bay, <sub>bóng thám khơng sẽ dễ dàng mang bóng bay cao, bay xa.</sub> 1


4


1.Phương trình hóa học


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


2. nZn = <sub>65</sub>65 = 1 (mol)


Theo PTHH : nH2 = nZn = 1mol
Vậy : VH2 = 1.22,4 = 22,4(l)



1
1
0,5
0,5
<b>Ngày soạn : 20/3/2010</b>
<b>TIẾT 59: BÀI THỰC HÀNH 6</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nước: Tác dụng với
một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một số oxit axit
tạo thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P2O5.
<b>3.Thái độ</b>


- Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành hóa học , lịng say mê môn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Giáo viên chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
- Chậu thủy tinh: 1 cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Đũa thủy tinh


- Hóa chất: Na, CaO, P, q tím.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>



<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức</b>
<b>liên quan đến bài thực hành</b>


- Hãy nêu những tính chất hóa học của nước
? Viết các phương trình hố học minh hoạ ?
- - Hs : Nhắc lại những tính chất hố học
của nước


- - Gv : Bổ sung. Kiểm tra các điều kiện cần
cho buổi thực hành. Giao dụng cụ, hố chất
cho các nhóm.


- - Hs : Các nhóm nhận dụng cụ, hố chất và
bầu nhóm trưởng.


<b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm</b>


- - Gv: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
Nhắc nhở các thao tác an toàn trong thí
nghiệm thực hành.


- - Hs : Tiến hành các thí nghiệm theo
hướng dẫn của giáo viên


1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nước


- - Gv: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm :
Cho một mẩu Na vào nước


- - Hs : làm thí nghiệm


- Hãy nêu các hiện tượng quan sát được từ
thí nghiệm ?


- Giải thích tại sao q tím chuyển sang màu
xanh ?


- Viết PTHH ?


2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit tác dụng với
nước:


- - Gv : Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm :
+ Cho một mẩu CaO vào bát sứ


+ Rót một ít nước vào vơi sống


+ Cho q tím vào dung dịch thu được
- - Hs : Các nhóm làm theo hướng dẫn
- Quan sát và nêu hiện tượng ?


- Viết PTHH ?


3. Thí nghiệm 3: Điphotpho pentaoxit tác
dụng với nước



- - Gv : Hướng dẫn các bước làm thí
nghiệm:


<b>1. Thí nghiệm 1 : Tác dụng của nước với</b>
<b>natri </b>


- Hiện tượng : Có khí khơng màu thốt ra.
Dung dịch thu được chuyển thành màu đỏ
khi tiếp xúc với dung dịch phenol phtalein
- PTHH :


Na + H2O  NaOH + H2


- Kết luận : Nước tác dụng với kim loại tạo
thành dung dịch bazơ


<b>2. Thí nghiệm 2 : Canxi oxit tác dụng với</b>
<b>nước</b>


- Thu được dung dịch làm quỳ tím chuyển
sang màu xanh


- PTHH :


CaO + H2O  Ca(OH)2


- Kết luận : Nước tác dụng với oxit bazơ tạo
thành dung dịch bazơ


3. Thí nghiệm 3 : Điphotpho pentaoxit tác


dụng với nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Lấy một lượng nhỏ P vào muỗng sắt
+ Đốt P và đưa nhanh vào lọ thủy tinh
+ Lắc cho P2O5 tan hết trong nước
+ Cho một miếng giấy quì vào lọ


- - Hs : các nhóm làm thí nghiệm theo
hướng dẫn


- Quan sát các hiện tượng và nêu nhận xét ?
- Viết PTHH ?


- PTHH :


P2O5 + 3H2O  2H3PO4


3. Kết luận : Nước tác dụng với oxit
axit tạo thành dung dịch axit


<b>IV. Công việc cuối buổi thực hành</b>


4. Hướng dẫn - Hs làm bản tường trình theo mẫu:


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được PTHH Kết luận
1


2
3



2. Nhận xét đánh giá hoạt động của mỗi nhóm.
3. Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm.


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………
<b>Ngày soạn : 22/3/2010</b>
<b>CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH</b>


<b>TIẾT 60: DUNG DỊCH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết được khái niệm dung dịch, dung mơi, chất tan. Hiểu được khái niệm
dung dịch bão hịa và dung dịch chưa bão hòa.


- Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm.Từ thí
nghiệm rút ra nhận xét.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , lịng say mê mơn học, tính cẩn thận trong thực hành TN.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái
+ Kiềng sắt có lưới amiang: 4 cái
+ Đèn cồn: 4 cái


+ Đũa thủy tinh: 4 cái


- Hóa chất: Nước, đường ăn, muối ăn, dầu hỏa, dầu ăn.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm</b>
<b>dung môi, chất tan, dung dịch</b>


- - Gv : Giới thiệu mục tiêu của chương
dung dịch


- Giới thiệu những điểm chung khi học
chương dung dịch.


- - Gv: Giới thiệu các bước tiến hành thí
nghiệm:


Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào cốc
nước khuấy nhẹ


Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1
cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ.



- - Hs : Quan sát thí nghiệm
- Nêu hiện tượng quan sát được?


- - Gv : ở thí nghiệm 1: Nước là dung mơi
Đường là chất tan
Nước đường là dung
dịch


- Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung mơi , đâu
là chất tan, đâu là dung dịch?


- Vậy dung mơi là gì?
- Chất tan là gì?
- Dung dịch là gì?


- Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là dung
mơi đâu là chất tan?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm dung</b>
<b>dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa</b>


- - Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
:


Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1, khuấy
nhẹ


- Hãy nêu hiện tượng quan sát được?



- - Gv giói thiệu : Giai đoạn đầu còn hòa tan
thêm được đường là dd chưa bão hịa. Giai
đoạn sau: khơng thể hịa tan thêm được nữa
gọi là dd bão hòa.


- Thế nào là dd bão hòa , dd chưa bão hòa?
- - Hs : Rút rta khái niệm dung dịch bão hoà
và chưa bão hồ


<b>Hoạt động 3: Làm thế nào để q trình</b>
<b>hịa tan chất rắn trong nước diễn ra</b>
<b>nhanh hơn</b>


- - Gv : Hướng dẫn các bước tiến hành thí
nghiệm : Cho vào mỗi cốc nước ( 25 ml
nước) 5 gam muối ăn


<b>I. Dung môi - chất tan – dung dịch</b>


- Dung mơi là chất có khả năng hòa tan chất
khác để tạo ra dung dịch.


- Chất tan là chất bị hịa tan trong dung mơi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung
môi và chất tan.


<b>II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch</b>
<b>bão hòa</b>


- Ở một nhiệt độ xác định:



+ Dung dịch chưa bão hòa là dd có thể hịa
tan thêm chất tan.


+ Dung dịch bão hịa là dung dịch khơng thể
hịa tan thêm chất tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+ Cốc 1: Để yên
+ Cốc 2: Khuấy đều
+ Cốc 3: Đun nóng


+ Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn.
- - Hs : Quan sát thí nghiệm


- Nhận xét mức độ hoà tan của muối trong
các cốc ?


- Vậy muốn q trình hịa tan chất rắn trong
nước được nhanh hơn nên thực hiện các
phương pháp nào?


- Tại sao khuấy dung dịch hịa ran chất rắn
nhanh hơn?


- Vì sao khi đun nóng dd q trình hịa tan
nhanh hơn ?


- - Gv : Hướng dẫn học sinh trả lời các câu
hỏi trên để rút ra kết luận cần thiết



<b>1. Khuấy dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới giữa </b>
chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan nhanh
hơn.


<b>2. Đun nóng dd: Các phân tử chuyển động </b>
nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các
phân tử nước và bề mặt chất rắn.


<b>3. Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện tích</b>
tiếp xúc của chất rắn với phân tử nước nên
q trình hịa tan nhanh hơn.


<b>IV. Củng cố </b>
1. Dung dịch là gì?


2. Định nghĩa dung dịch bão hòa, dd chưa bão hòa.
<b>V. Dặn dò </b>


- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………...……….
________________________________________________________________________


Ngày soạn : 25/3/2010
<b>TIẾT 61 : ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất khơng tan. Biết được tính tan của
một số axit, bazơ, muối trong nước.


- Hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan.
- Liên hệ với đời sống hằng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Bảng tính tan.


- Dụng cụ: + Cốc thủy tinh: 8 cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Kẹp gỗ: 4 cái
+ Tấm kính: 8 cái
+ Đèn cồn: 4 cái
- Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan.


- Nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa.
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chất</b>
<b>tan và chất không tan</b>


- - Gv : Tiến hành làm thí nghiệm


- Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước
cất lắc nhẹ.


+ Lọc lấy nước lọc


+ Nhỏ vài giọt lên tấm kính


+ Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay
hơi hết.


+ Quan sát hiện tượng


- Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng
NaCl và làm các bước giống TN 1


- Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
- - Gv : Yêu cầu - Hs quan sát bảng tính tan
phụ lục 2.



- - Hs : Quan sát bảng tính tan của một số
chất


- - Gv : Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
:


+ Nêu tính tan của axit, bazơ ?


+ Những muối của kim loại nào, gốc axit
nào tan hết trong nước


+ Những muối nào phần lớn khơng tẳt ra
kết luận


- - Gv : Hướng dẫn học sinh trả lời các câu
hỏi để rut


- Hãy viết một số công thức của :
+ 2 axit tan, một axit không tan
+ 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.
+ 3 muối tan, 2 muối khơng tan.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu độ tan của một</b>
<b>chất trong nước</b>


- - Gv : Để biểu thị khối lượng của một chất
tan trong một 100g nước ở một điều kiện


<b>I. Chất tan và chất không tan</b>



- Có chất tan được trong nước, có chất
khơng tan được trong nước, có chất tan ít có
chất tan nhiều.


- Hầu hết các axit tan trong nước ( trừ
H2SiO3)


- Phần lớn các bazơ đều không tan trong
nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và
Ca(OH)2 ít tan.


- Muối của natri và kali đều tan.
- Muối nitrat đều tan


- Hầu hết muối clorua, muối sufat đều tan.
- Phần lớn muối cacbonat đều không tan.


<b>II. Độ tan của một chất trong nước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

nhất định người ta dùng khái niệm độ tan.
- - Gv: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa
SGK


- Quan sát: H6.5, H6.6 yêu cầu học sinh rút
ra nhận xét.


- - Hs : rút ra nhận xét về ảnh hưởng của các
yếu tố nhiệt độ đến độ tan của một số chất



- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ
: trong nhiều trường hợp nhiệt độ tăng thì độ
tan cũng tăng


- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ
và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng khi
giảm nhiệt độ và áp suất tăng)


<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


1. Quan sát H6.5 và làm bài tập:
a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100<sub>C.</sub>


b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100<sub>C</sub>
<b>V. Dặn dò : BTVN: 1,2,3.</b>


________________________________________________________________________
Ngày soạn : 25/3/2010
<b>TIẾT 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b>


- Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính.


- Biết vận dụng để tính một số bài tốn về nồng độ phần trăm.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài tốn theo PTHH có vận dụng nồng độ


phần trăm.


<b>3.Thái độ</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?
- Chữa bài tập số 5


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nồng độ</b>
<b>phần trăm của dung dịch</b>


- - Gv : Giới thiệu 2 loại nồng độ
- Nồng độ % và nồng độ mol/ lit


- - Gv : Thông báo nồng độ phần trăm cho
cả lớp.


- Dựa vào định nghĩa nồng độ phần trăm


của dung dịch, hãy nêu cơng thức tính nồng
độ phần trăm của dung dịch ?


- - Hs : Nêu cơng thức tính nồng độ phần
trăm của dung dịch


<b>1. Nồng độ phầm trăm của dung dịch</b>
Định nghĩa: SGK


mct


C% = . 100%
mdd


Trong đó :


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- - Gv : Gọi học sinh khác giải thích các đại
lượng trong cơng thức


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b>


<b>- - Gv : Lấy một số bài tập vận dụng yêu</b>
cầu học sinh vận dụng công thức vừa xây
dựng được để giải


- - Gv : Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1
Câu hỏi gợi ý :


+ Muốn tính C% của dung dịch ta phải biết
được những đại lượng nào ?



+ Trong các đại lượng cần có bài tốn đã
cho ta biết những đại lượng nào ?


+ Muốn tính mdd ta làm thế nào ?
+ Áp dụng cơng thức tính C%


<b>V.</b> Hồn tồn tương tự giáo viên
hướng dẫn học sinh làm các ví dụ
2 và 3


VD1: Hịa tan 10g đường vào 40g nước.
Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Giải: mdd = mct + mdd


mdd = 10 + 40 = 50g
mct


C% = . 100%
mdd


10


C% = . 100% = 20%
50


VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g
dd NaOH 15%.


Giải:




C% = .100%
m


m
dd
ct



Suy ra : mNaOH =


%
100


m
%.


C dd <sub> = </sub>
100


200
.
15


= 30
mNaOH = 30g


VD3: Hòa tan 20g muối vào nước được
dung dịch có nồng độ là 10%.



a.Tính khối lượng dd nước muối thu được
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự
pha trộn.


Giải:


C% = .100%
m


m
dd
ct



Suy ra : mdd = .100%


%
C


m<sub>ct</sub>


= .100
10
20


=
200g


O


H2


m <sub> = 200 – 20 = 180g</sub>


<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


<b>V.</b> Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ
phần trăm của dung dịch mới thu được.


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

mct 1 = = 10g
100


<b>V.</b> 10


mct 2 = = 0,5g
100


mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g
mdd = 50 + 10 = 60


10,5


C% = . 100% = 17,5%
60


2. Yêu cầu học sinh đọc tham khảo các ví dụ và lời giải SGK
<b>V. Dặn dị : BTVN 1,5 SGK</b>



RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………


Ngày soạn : 04/4/2010
<b>TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b>


- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính.
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết, củng cố cách giải bài tốn theo PTHH có vận dụng nồng
độ mol/ lit.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- - Hs 1: Làm bài tập số 5a
- - Hs 2: Làm bài tập số 5b
<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nồng độ</b>
<b>mol của dung dịch</b>


- - Gv : Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK
- Dựa vào định nghĩa tính nồng độ mol/lit
của dung dịch, hãy nêu cơng thức tính nồng
độ mol/lit của dung dịch ?


- - Hs : Nêu cơng thức tính nồng độ mol/lit


<b>2. Nồng độ mol của dung dịch</b>
- Định nghĩa: SGK


Cơng thức tính: CM = <sub>V</sub>n
CM : Nồng độ mol/l


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

của dung dịch


- - Gv : Gọi học sinh khác giải thích các đại
lượng trong công thức



<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b>


<b>- - Gv : Lấy một số bài tập vận dụng yêu</b>
cầu học sinh vận dụng công thức vừa xây
dựng được để giải


- - Gv : Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1
Câu hỏi gợi ý :


+ Muốn tính được CM của ta phải cần
những đại lượng nào ?


+ Trong các đại lượng cần có bài tốn đã
cho ta biết những đại lượng nào ?


+ Muốn biết có bao nhiêu mol NaOH trong
16g NaOH ta làm thế nào ?


- Hoàn toàn tương tự giáo viên hướng dẫn
học sinh làm các ví dụ 2 và 3


Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH . Tính
nồng độ mol của dd


Giải: nNaOH =


40
16


= 0,4 mol


CM = <sub>0</sub>0<sub>,</sub>,<sub>2</sub>4 = 2M


Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50
ml dd H2SO4 2M.


Giải: CM = <sub>V</sub>n  n = CM .V= 0,05. 2 = 0,1
Vậy: mH2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8g


Ví dụ 3: Trộn 2l dd đường 0,5M với 3l dd
đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau
khi trộn.


Giải: n = CM. V
n1 = 2. 0,5 = 1 mol
n2 = 3. 1 = 3 mol
ndd mới = 1 + 3 = 4mol
Vdd mới = 2 + 3 = 5l
CM mới =


5
4


= 0,8M
<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


1. Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M
- Viết PTHH


- Tính V



- Tính V khí thu được
Giải:


nzn = 6<sub>65</sub>,5 = 0,1 mol


PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


nHCl = 2nZn = 0,1 .2 = 0,2 mol
VddHCl =


M


C
n


=


2
2
,
0


= 0,1l = 100ml
nH2 = nZn = 0,1 mol


2. Yêu cầu học sinh đọc tham khảo các ví dụ và lời giải SGK
<b>V. Dặn dò : BTVN: 2, 3, 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

………
………...……….


………...……….
………...……….
<b>________________________________________________________________________</b>


<b>Ngày soạn : 9/4/2010</b>
<b>TIẾT 64 : PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng số mol
chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung
mơi để rừ đó đáp ứng được u cầu pha chế dung dịch với nồng độ theo yêu cầu.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết cách pha chế dung dịch theo những số liệu đã tính tốn.
<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.


- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, CuSO4.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Hãy phát biểu định nghĩa nồng độ dung dịch và biểu thức tính?
- Làm bài tập số 5


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách pha chế dung</b>
<b>dịch</b>


? Hãy tính khối lượng CuSO4


? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?


? Hãy tính khối lượng CuSO4


<b>1. Pha chế dung dịch theo nồng độ cho</b>
<b>trước</b>


Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất, và dụng
cụ cần thiết hãy tính tốn và giới thiệu cách
pha chế:


- 50 g dd CuSO4 10%
- 50 ml dd CuSO4 1M
Giải:



mct


C% = . 100%
mdd


C%. mdd
mCuSO4 =
100%
10. 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?


? Hãy tính khối lượng NaCl


? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?


? Hãy tính khối lượng NaCl


? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?


100


- Khối lương nước cần lấy là:
m dung môi = m dd – mc t = 50 – 5 = 45g
* Pha chế:


- Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc



- Cân 45g ( Hoặc đong 45 ml nước cân) rồi
đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4 tan
hết thu được dd CuSO4 10%


b.* Tính tốn:


nCuSO4 = 0,05 . 1 = 0,05 mol
mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8g
* Pha chế:


- Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc


- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ
50 ml thu được dd CuSO4 1M.


Ví dụ 2: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và
dụng cụ cần thiết hãy tính tốn và giới thiệu
cách pha chế:


a. 100g dd NaCl 20%
b. 50 ml dd NaCl 2M
Giải:


a. Pha chế 100g dd NaCl 20%
C%. mdd 20.100


mNaCl = = = 20g
100% 100



mH2O = 100 – 20 = 80g
* Pha chế:


- Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc


- Đong80 ml nước rồi đổ từ từ vào cốc
khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd
NaCl 20%.


b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M
* Tính tốn:


nNaCl = CM . V = 2. 0,05 = 0,1 mol
mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g


* Pha chế:


- Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc


- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ
50 ml thu được 50 ml dd NaCl 2M


<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối khan NaCl
khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu.


Hướng dẫn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

C% = . 100% = . 100%


mdd 40


C% = 20%


<b>V. Dặn dò BTVN: 1, 2, 3 SGK</b>


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………
________________________________________________________________________


Ngày soạn : 15/4/2010
<b>TIẾT 65 : PHA CHẾ DUNG DỊCH ( TIẾP)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Biết cách tính tốn và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước
<b>2. Kỹ năng</b>


- Bước đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất đơn giản có sẵn
trong phịng thí nghiệm.


<b>3.Thái độ</b>


- Giáo dục tính cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.


- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh 1: làm bài tập số 1
- Học sinh 2: làm bài tập số 2
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cách pha loãng dung dịch</b>
<b>theo nồng độ cho trước</b>


? Hãy nêu các bước tính tốn


- Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd


NaCl 2,5%


- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có


chứa khối lượng NaCl trên.



- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha


chế.


? Hãy nêu cách pha chế


Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần
thiết hãy tính tốn và giới thiệu cách pha
chế:


a.50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
b.50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
Giải: a.


C%. mdd 2,5 . 50


mCT = = = 1,25g
100% 100


mCT . 100% 1,25.100


mdd = = = 12,5g
C% 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Hãy nêu cách tính tốn?


? Hãy nêu cách pha chế?


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh pha</b>
<b>chế</b>



- Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho vào
cốc chia độ.


- Cân hoặc đong 37,5 g nước cất rồi đổ từ từ
đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc 50g
dd NaCl 2,5%


b. *Tính tốn:
- nMgSO4 = CM . V


- nMgSO4 = 0,4 . 0,05 = 0,02 mol
Vdd = n: CM = 0,02 : 2 = 0,01l = 10ml
* Pha chế:


- Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc
chia độ


- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ
50 ml thu được 50 ml dd MgSO4 0,4M


<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng:


Đại lượng D2<sub> NaCl</sub> <sub>D</sub>2<sub> Ca(OH)2</sub> <sub>D</sub>2<sub> BaCl2</sub> <sub>D</sub>2<sub> KOH</sub> <sub>D</sub>2<sub> CuSO4</sub>


mct (g) 30 0,248 3


mdd (g) 200 150 312



Vdd (ml) 300 200 300 17,4


C% 0,074% 20% 15%


CM 1,154M 2,5M


<b>V. Dặn dò</b>
- Bài tập SGK


RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………
________________________________________________________________________


Ngày soạn : 15/4/2010
<b>TIẾT 66: BÀI LUYỆN TẬP 8</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Biết độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn
và khí trong nước


- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức
của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan



<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>3.Thái độ</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan


- Tính khối lượng dung dịchKNO3 bão hịa ở 200<sub>C có chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là</sub>
31,6g


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : Nhắc lại những nội dung</b>
<b>kiến thức cần nhớ</b>


<b>- - Gv tổ chức cho học sinh ôn tập lại những</b>
nội dung kiến thức của chương dung dịch.
- Độ tan của một chất trong nước là gì ?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan ?


- Nồng độ dung dịch cho biết những gì ?
- Cách pha chế dung dịch như thế nào ?
<b>Hoạt động 2 : Bài tập </b>


<b>- - Gv : Tổ chức cho học sinh làm một số</b>
bài tập sgk


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


<b>II. Bài tập</b>
Bài tập 2 :


a. Khối lượng axit có trong dung dịch là :
20g.50% = 10g


Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi
pha loãng là :


%
20
%
100
.
50
10
%


C  


b. Số mol axit là : 0,1(mol)


98


10


Thể tích dung dịch là : 45,5(ml)
1


,
1
50




Nồng độ mol/l của dung dịch là :
M
2
,
2
0455
,
0
1
,
0

Bài tập 3 :


Khối lượng dung dịch là :



100 + 11,1 = 111,1g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là :


%
10
%
100
.
1
,
111
1
,
11
%


C  


Bài tập 4 :


a.Số mol NaOH là : 0,2 (mol)
40


8


Nồng độ mol/l của dung dịch là :
CM = 0,25 M


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

b. Số mol NaOH có trong dung dịch trước


khi pha chế là :


0,2.0.25 = 0,05 (mol)
Thể tích dung dịch sau khi pha chế là :


)
l
(
5
,
0
1
,
0


05
,
0


 = 500 ml


Thể tích nước cần thêm vào là :
500 - 200 = 300 (ml)
<b>IV. Củng cố - luyện tập</b>


Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng


Đại lượng D2<sub> NaCl</sub> <sub>D</sub>2<sub> Ca(OH)2</sub> <sub>D</sub>2<sub> BaCl2</sub> <sub>D</sub>2<sub> KOH</sub> <sub>D</sub>2<sub> CuSO4</sub>


mct (g) 30 0,248 3



mdd (g) 200 150 312


Vdd (ml) 300 200 300 17,4


C% 0,074% 20% 15%


CM 1,154M 2,5M


<b>V. Dặn dò</b>
Bài tập SGK


RÚT KINH NGIỆM


………
………
………
………
________________________________________________________________________
Ngày soạn :21/4/2010
<b>Tiết 67 + 68 : Ôn tập học kì II</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho học sinh những nội dung về các khái niệm cơ bản của mơn hố học.
- Củng cố cho học sinh những thao tác và thực hành hoá học


- Rèn luyện thêm kĩ năng tính theo PTHH và CTHH
<b>II. Chuẩn bị </b>



- Bảng phụ


<b>III. Nội dung ôn tập</b>
1. Đơn chất - hợp chất


2. Chất ngun chất và hỗn hợp


3. Kí hiệu hố học của nguyên tố hoá học
4. Hoá trị


5. Nguyên tử khối
6. Cơng thức hố học
7. Phản ứng hố học


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

9. Phương trình hố học
10. Tính chất của oxi
11.Tính chất của hiđro


12. Phân loại các phản ứng hoá học
13. Nồng độ dung dịch


<b>IV. Dặn dò</b>


- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ


RÚT KINH NGIỆM


………
………
………


………
………...


_________________________________________________________________________
__


Ngày soạn :21/4/2010
<b>Tiết 69 : KIÊM TRA HỌC KÌ II</b>


<i>Thời gian làm bài : 45 phút</i>
I. MA TRẬN


Mức độ


Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng


Lập PTHH Câu 1 – 4đ 4


Nhận biết oxi và hiđro Câu 2 – 2đ 2


Nồng độ phần trăm của dung dịch Câu 3 – 2đ 2


Viết PTHH Câu 4a – 1đ Câu 4b – 1đ 2


Tổng 5 2 3 10


<b>II. ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 : Hoàn thành các PTHH sau : </b>
1. Fe2O3 +CO Fe + CO2



2. Ca(NO3)2 + Na3PO4 Ca3(PO4)2 + NaNO3
3. Na2O + H2O NaOH


4. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O


<b>Câu 2 : Có hai bình thủy tinh đựng hai khí : oxi và hiđro. Nêu phương pháp nhận biết hai</b>
khí trên.


<b>Câu 3 : Hịa tan hồn tồn 25 gam NaCl vào 100 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của</b>
dung dịch thu được ?


<b>Câu 4 : Người ta nung nóng 122,5 gam KClO3 ở nhiệt độ cao và có xúc tác.</b>
a. Viết PTHH biểu diễn phản ứng.


b. Tính khối lượng khí oxi thu được.
<b>III. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>


Câu Đáp án Điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

1. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2


2. 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4  Ca3(PO4)2 + 6NaNO3


3. Na2O + H2O  2NaOH


4. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O


2



- Đưa tàn đóm đỏ lại gần miệng hai bình khí


- Nếu tàn đóm bùng cháy khi đưa lại gần miệng bình khí nào thì bình
khí đó đựng khí oxi


- Bình khí cịn lại đựng khí hiđro



0,5đ
0,5đ


3


mdd = 25 + 100 = 125 (g)


C% = .100% 20%


125
25
%


100
.
m
m


dd
ct









4


a. PTHH : 2KClO3 to 2KCl + 3O2


b. Theo PTHH : Cứ 245g KClO3 phản ứng hết tạo ra 96g khí oxi
122,5 ” x g “


)
g
(
48
245


96
.
5
,
122


x  




RÚT KINH NGIỆM



………
………
………
………
………...


<b>________________________________________________________________________</b>
Ngày soạn :25/4/2010
<b>Tiết 70 : Thực hành</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng tính tốn nồng độ dung dịch và các đại lượng liên quan</b>
- Rèn luyên kĩ năng pha chế một dung dịch có nồng độ cho trước


- Giáo dục long u thích mơn học, rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>1. Dụng cụ : </b>


- Đũa thuỷ tinh, cố thuỷ tinh, cốc đong, cân điện tử.
<b>2. Hoá chất : </b>


<b>- NaCl, H2O, đường ăn.</b>
<b>III. Lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra dụng cụ và hoá</b>


<b>chất thực hành</b>



<b>- - Gv : Kiểm tra dụng cụ và hoá chất thực</b>
hành trước khi bàn giao cho các nhóm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành
của học sinh


<b>Hoạt động 2 : Phân nhóm thực hành</b>
<b>- - Gv : Phân cơng nhóm thực hành, cử</b>
nhóm trưởng, thư kí.


- - Gv : Bàn giao hố chất cho các nhóm
<b>Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm thực</b>
<b>hành </b>


<b>- - Gv : Hướng dẫn học sinh thực hành theo</b>
nội dung thực hành sgk


<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh viết</b>
<b>tường trình theo mẫu</b>


- - Gv : Hướng dẫn học sinh thu thập các số
liệu thu được từ các thí nghiệm thực hành
sau đó viết tường trình theo mẫu chuẩn bị
sẵn


<b>I. Pha chế dung dịch</b>
<b>1. Thí nghiệm 1 : </b>
<b>1. Thí nghiệm 2 : </b>
<b>1. Thí nghiệm 3 : </b>
<b>II. Tường trình</b>



<b>IV. Tổng kết</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×