Chương 4:
II,3,b, Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh
tế trong q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Định hướng phát triển các ngành và
lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Phát triển kinh tế vùng
gắn với phát triển kinh tế tri thức
Phát triển kinh tế biển
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
•
Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn
CNH_HĐH nông nghiệp,
nông thôn
Giải quyết việc làm
ở nông thôn
Quy hoạch phát
triển nông thôn
CNH_HĐH nông nghiệp,
nông thôn
Cơng nghiệp hóa là q trình thu hẹp khu vực nông nghiệp, nông thôn; gia tăng khu vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ và đô thị
Vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông
Nông nghiệp là nơi cung cấp lương
dân là vấn đề lớn của q trình cơng
thực, ngun liệu, lao động cho cơng
nghiệp hóa
nghiệp và thành thị; là thi trường rộng
Nông thôn chiếm đa số dân cư ở
thời điểm bắt đầu cơng nghiệp hóa
lớn của cơng nghiệp và dịch vụ
Quan tâm đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn là vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu
Định hướng cho q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn
CHUYỂN DỊCH MẠNH CƠ CẤU NƠNG NGHIỆP VÀ
KINH TẾ NÔNG THÔN
TĂNG NHANH TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN PHẨM VÀ LAO ĐỘNG
VENN DIAGRAM
Vùn
g
tru
n
g
sản
Ứng dụng khoa học
xuấ
t
kĩ thuât
tập
Chuyển dịch cơ cấu
nông nghiệp &kinh tế
h,
ho
ac
h
sá
c
nh
Ch
í
Ph
át
tri
ển
nơ
ng
từ
ng
sả
nc
vù
ủa
ng
qu
y
nơng thơn
Tăng nhanh tỉ trọng giá trị sản phẩm và lao
động công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỉ trọng
ngành nông nghiệp
Sơ đồ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam (1981-2009)
Quy hoạch phát triển
nông thôn
Giải quyết lao động việc
làm ở nông thôn
Chú
•
Phát triển mạnh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
Đối với dịch vụ
Đối với công nghiệp, xây
dựng
Đối với công nghiệp và
xây dựng
Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và sức
cạnh tranh
•
•
•
Khuyến khích phát triển sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
Thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài vào dự án khai thác, hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô
Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kĩ thuật, kinh tế - xã hội
•
Phát triển công nghiệp năng lượng gắn với công nghệ tiết kiệm năng lượng
Đột phá
chiến lược
Đối với dịch vụ
•
Phát triển vượt bậc các ngành dịch vụ, phát huy lợi thế các ngành dịch vụ trên tuyến hành lang kinh tế Đơng – Tây
•
Đổi mới cơ chế quản lí và phương thức cung ứng các dịch vụ cơng cộng. Kiểm sốt chặt chẽ độc quyền và hành lang pháp lí,
mơi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia và cạnh tranh bình đẳng.
•
Phát triển mạnh các dịch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, phục vụ đời sống khu vực nơng thơn
•
Mở rộng và nâng cao chất lượng các ngành truyền thống (vận tải, thương mại, ngân hàng, bưu chính viễn thơng, du lịch)
Định hướng phát triển các ngành truyền thống
Du lịch
Thương mại
THƯƠNG MẠI
DU LỊCH
TÀI CHÍNH
Tài chính ngân hàng
NGÂN HÀNG
Dịch vụ
DỊCH VỤ
Thương mại
•
Củng cố và mở rộng thị trường nội địa, xuất khẩu hàng hóa địa phương. Khuyến khích hình thành các doanh nghiệp thương
mại có quy mơ lớn và khả năng cạnh tranh cao
•
Phát triển các khu kinh tế thương mại thành những trung tâm giao lưu hàng hóa, dịch vụ lớn.
•
Phát triển mạnh các loại hình thương mại – dịch vụ phục vụ các khu công nghiệp và dân sinh.
Du lịch
•
Phát triển du lịch thành ngành kinh tế mạnh có đóng góp lớn cho nền kinh tế; lựa chọn một số sản phẩm du lịch hấp dẫn, đặc
trưng để xây dựng một số khu du lịch
Dịch vụ
•
Phát triển mạnh dịch vụ bưu chính viễn thơng theo hướng hiện đại, tiện lợi hướng về cơ sở;
•
Phát triển các dịch vụ khác như bảo hiểm, tư vấn, công nghệ thông tin, phần mềm, nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất và đời sống
Tài chính ngân hàng
•
Tài chính,ngân hàng: Phát triển hệ thống tín dụng, ngân hàng nhằm cung cấp các dịch vụ hiệnđại. Xây dựng các trung tâm lưu
ký chứng khoán phục vụ nhu cầu nhân dân;
•
Phát triển thị trường tài chính, thị trường bất động sản, thị trường công nghệ… nhằm thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát
triển.
•
Phát triển kinh tế vùng
Định hướng 2
Định hướng 1
Hình thành cơ cấu kinh tế vùng
Sự liên kết giữa các vùng
Hai là
Một là
Cơ cấu kinh tế vùng: là cơ cấu cơ bản
của nền kinh tế quốc dân. Cho phép
khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh
của từng vùng, tạo sự phát triển
đồng đều giữa các vùng trong cả nước.
Xây dựng 3 vùng kinh tế
Cơ chế, chính sách phù
hợp cho các vùng trên
cả nước trên cơ sở các
trọng điểm
Bổ sung chính sách khuyến
Tạo sự liên kết giữa
khích doanh nghiệp
các vùng
(trong+ngồi nước) đến
đầu tư kinh doanh tại các
vùng cùng phát triển
vùng khó khăn
trên cơ sở phát huy lợi
thế
Tạo động lực lan tỏa đến
các vùng khác,trợ giúp các
vùng khó khăn
Đem lại hiệu quả cao, khắc phục
tình trạng chia cắt, khép kín theo
địa giới hành chính
Phát triển kinh tế vùng
Khu kinh tế mỏ Chu
Lai, Quảng Nam
Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam
Ni trồng và chế biến hải sản
Chè- sản phẩm của vùng kinh tế Trung du
ĐỊNH HƯỚNG
KINH TẾ BIỂN
Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển tồn diện, có trọng tâm, trọng điểm. Sớm đưa nước ta thành một quốc gia mạnh về kinh tế
biển trong khu vực, găn với đảm bảo quốc phịng, an ninh và hợp tác quốc tế.
Hồn chỉnh quy hoạch và phát triển có hiệu quả hệ thống cảng biển và vận tải biển, khai thác và chế biến dầu khí, khai thác và chế biến hải sản,
phát triển du lịch biển đảo. Đẩy mạnh phát triển ngành cơng nghiệp đóng tảu biển, đồng thời hình thành một số hành lang kinh tế ven biển
KINH TẾ BIỂN
3-4 tỉ tấn
CHIẾN LƯỢC
Kinh
KINH TẾ BIỂN