<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Cho 3 hàm số:
So sánh giá trị của từng hàm số tại các điểm -1
và 1.
2
( ) 3
1
<i>f x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>h x</i>
( ) 3
<i>x</i>
3
<i>x</i>
2
( )
7
<i>g x</i>
<i>x</i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>
g(-1) = g(1); f(-1) ≠ f(1);
h(-1) = - h(1)
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
a) Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ
<i><b>Định nghĩa</b></i>
Cho hàm số f(x) xác định trên D.
<i>• Hàm số f gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x </i>
<i>thuộc D, ta có –x thuộc D và f(-x) =f(x)</i>
<i>• Hàm số f gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x </i>
<i>thuộc D, ta có –x thuộc D và f(-x) =- f(x)</i>
<i>Ví dụ: Chứng minh rằng hàm số :</i>
<b>3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ</b>
( )
1
1
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Chứng minh rằng hàm số:
là hàm số chẵn.
Giải
Tập xác định D = R
Suy ra xD -xD và
g(-x) = a(-x)
2
= ax
2
= g(x)
Vậy hàm số là hàm số chẵn.
Hỏi
:
Cho hai điểm (x
0
,f(x
0
)), (-x
0
,f(-x
0
)) thuộc
đồ thị (G) của hàm số f. Vị trí hai điểm như
thế nào so với trục tung nếu f là hàm số
chẵn?
2
( ) ax (
0)
<i>g x</i>
<i>a</i>
2
( ) ax (
0)
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
b) Đồ thị của hàm số chẵn, lẻ
y
<sub>0</sub>
=f(-x
<sub>0</sub>
)= f(x
<sub>0</sub>
)
-x
<sub>0</sub>
x
<sub>0</sub>
y
<sub>0 </sub>
=f(x
<sub>0</sub>
)
-x
<sub>0</sub>
x
<sub>0</sub>
f(-x
<sub>0</sub>
)=y
<sub>0</sub>
<b>Định lí:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Nhận dạng đồ thị
<b>Đồ thị hàm số không </b>
<b>chẵn không lẻ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
• Cho hàm số f xác định trên khoảng (-,+ ) có
đồ thị như hình 2.5. Hãy ghép mỗi ý của cột
trái với một ý ở cột phải để được một mệnh đề
đúng.
<b>1)Hàm số f là</b>
<b>2) Hàm số f đồng biến</b>
<b>3) Hàm số f nghịch biến</b>
<b>a)Hàm số chẵn</b>
<b>b) Hàm số lẻ</b>
<b>c) Trên khoảng(-,0)</b>
<b>d) Trên khoảng(0,+)</b>
<b>e) Trên khoảng(-,+ )</b>
-2 -2
0
y
x
Hình 2.5
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
2. Sơ lược về tịnh tiến đồ thị song
song với trục tọa độ
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>M0</b>
<b>M<sub>4</sub></b> <b>M<sub>3</sub></b>
<b>M<sub>1</sub></b>
<b>M<sub>2</sub></b>
<b> O</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>y</b>
<b>x</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
b) Tịnh tiến đồ thị
Minh họa
<b>ĐỊNH LÍ:</b>
<i><b>Trong mặt phẳng Oxy, cho đồ thị (G) của hàm số y = f(x); p và q là hai số </b></i>
<i><b>dương tùy ý. khi đó:</b></i>
<i><b>1) Tịnh tiến (G) lên trên q đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y = f(x) + q;</b></i>
<i><b>2) Tịnh tiến (G) xuống dưới q đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y = f(x) - q;</b></i>
<i><b>3) Tịnh tiến (G) sang trái p đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y = f(x+p);</b></i>
<i><b>4) Tịnh tiến (G) sang phải p đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y = f(x-p); </b></i>
<i><b>Ví dụ 6: Nếu tịnh tiến đường thẳng (d): y = 2x – 1 sang phải 3 đơn vị </b></i>
<i><b>thì ta được đồ thị của hàm số nào?</b></i>
<b>Giải:</b>
<i><b>Kí hiệu f(x) = 2x -1. Theo địnhlí trên, khi tịnh tiến sang phải 3 đơn vị, ta </b></i>
<i><b>được hàm (d’), đó là đồ thị của hàm số y = f(x-3) = 2(x-3) – 1 </b></i>
</div>
<!--links-->