Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an 5 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.93 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010</b>
<b>TỐN</b>


<b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU </b>


<b>I. Mục tiêu: - Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập </b>
phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập pân của số thập
phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.


- BT cần làm : B1 ; B2.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.


<b>II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ Bảng con - SGK</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Ổn định</b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b> - Học sinh sửa bài 4/39


(SGK).


 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết</b>


thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số
thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải số thập phân thì giá trị của số
thập phân vẫn khơng thay đổi.


- Hoạt động cá nhân


- Giáo viên đưa ví duï:


0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số


thập phân thì có nhận xét gì về hai số
thập phân?


9dm = <sub>10</sub>9 m ; 90cm = <sub>100</sub>90 m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m


- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , =
và điền vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000


8,75 = 8,750 = 8,7500 =
8,75000


12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập



phân bằng với số thập phân đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

0,9000 = ... = ...
8,750000 = ... = ...
12,500 = ... = ...
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận


(2)


<b>* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập </b> - Hoạt động lớp
 Bài 1: Cho HS làm bảng con


- Nhận xét, sửa sai


- Thực hiện bỏ chữ số 0 và
viết vào bảng con số TP mới
 Bài 2: Cho HS làm vào phiếu học tập


<b>- Nhận xét bổ sung.</b>


- 1 HS đọc yêu cầu bài


- Nhận phiếu học tập thêm
các chữ số 0 theo yêu cầu
bài.


 Bài 3: (Nếu còn thời gian.) - Đọc yêu cầu đề
- u cầu học sinh phân tích đề, nêu


nhận xét.



- Nhận xét sửa sai.


- Nêu nhận xét: 2 bạn Lan và
Mỹ viết đúng còn bạn Hùng
viết sai vì đã viết 0,100 =


100
1


nhưng thực ra 0,100 =
10


1


- Lớp nhận xét bổ sung


<b>4. Củng cố </b> - Học sinh nhắc lại kiến thức


vừa học.
<b>5. Dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Số thập phân bằng nhau”
- Nhận xét tiết học


<b>Tập đọc</b>


<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>


<b>I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp</b>


của rừng.


- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)


<b>* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn</b>
<b>để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến</b>
<b>ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu </b>
<b>vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. OÅn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Cho 3 HS lên bốc thăm để đọc
3 đoạn của bài: Tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên Sơng Đà.


- 3 học sinh lên bảng


 Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>3.Bài mới: </b>



<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- Lưu ý các em đọc đúng các từ


ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây
thưa, lâu đài kiến trúc tân kì,
ánh nắng lọt qua lá trong xanh,
rừng rào rào chuyển động ...


- Học sinh đọc lại các từ khó


- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn


- Chia bài văn thành 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng
đoạn


(2 lền)


- 1 HS đọc lại tồn bài


- Đọc giải nghĩa ở phần chú giải


- Quan sát ảnh các con vật: vượn bạc
má, con mang...


- Nêu các từ khó khác.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Chia nhóm giao việc - Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ
 Nhóm 1:



- Đọc đoạn 1


- Những cây nấm rừng đã khiến các
bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của
vương quốc nấm.


 Nhóm 2:
- Đọc đoạn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ
của muông thú.


 Nhóm 3:
- Đọc đoạn 3


- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang
sơn vàng rợi”?


- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
 Nhóm 4:


- Đọc lại tồn bài


- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn
trên?


- Nêu nội dung chính của bài?



- u cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận và nêu ý của
từng đoạn


- Học sinh nhóm khác nhận xét
- Treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh


- HDHS nêu nội dung chính của
bài.


<b>Liên hệ GDBVMT</b>


- Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình
cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng.


<b>* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động nhóm, cá nhân </b>
- Cho HS tìm giọng đọc - HS nêu cách đọc của từng đoạn


- 1 học sinh đọc lại
- Thi đọc nhóm 3
 Giáo viên nhận xét, động viên,


tuyên dương học sinh


- Lớp nhận xét


<b>4. Củng cố</b> HS nhắc lại nội dung chính của bài.
<b>5. Dặn dò: - Dặn dò: Xem lại</b>


bài



- Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu: - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.</b>
- Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


<b>TTCC1,2,3 của NX3: Những HS chưa đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. n định: </b> - Haùt


<b>2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) </b>


- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ</b>
Tổ Hùng Vương.


<i>* GD HS ý thức hướng về cội nguồn.</i>


- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4
nhóm



1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là
ngày gì không?


- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng


Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của
mình bằng cách dán những hình,
tranh ảnh đã thu thập được về ngày
này lên tấm bìa và thuyết trình về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các
bạn nghe.


- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh
ảnh thu thập được, thông tin về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương


- Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung


- Nhận xét, tuyên dương


2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông


tin trên? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiếnhành giỗ Tổ Hùng Vương vào
ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng
Vương.


- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ


Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng
năm thể hiện điều gì?


- Lịng biết ơn của nhân dân ta đối
với các vua Hùng.


3/ Kết luận: các vua Hùng đã có cơng
dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày
10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ
giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long
trọng nhất là ở đền Hùng Vương.
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống</b>
tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


<i>* HS biết tự hào về truyền thống tốt</i>
<i>đẹp của gia đình, dịng họ…</i>


- Hoạt động lớp


1/ Mời HS lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2/ Chúc mừng và hỏi thêm.


- Em có tự hào về các truyền thống


đó khơng? Vì sao? - Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với



các truyền thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung


<b>4. Củng cố</b> - 1 học sinh đọc ghi nhớ


- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc


thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiềuhơn thì thắng
- Tuyên dương


<b>5. Dặn dò: </b>


- Thực hành những điều đã học


- Chuẩn bị: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học
<b>Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010</b>


<b>Tốn</b>


<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh biết :</b>


- So sánh hai số thập phân .


- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm : B1 ; B2.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào
thực tế cuộc sống.



<b>II.Chuẩn bị: -</b> Thầy: Phấn màu - Bảng phụ. - Trò: Vở
nháp, SGK, bảng con.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Số thập phân bằng</b>
nhau


- Học sinh tự ghi VD lên bảng các số
thập phân yêu cầu học sinh tìm số
thập phân bằng nhau.


- Tại sao em biết các số thập
phân đó bằng nhau?


- 2 học sinh
 Nhận xét, ghi điểm


<b>3. Bài mới : “So sánh số thập</b>
phân”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thập phân



- Nêu VD: so saùnh


- Giáo viên đặt vấn đề: Để so
sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế
nào?


- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Đổi: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
- HDHS đổi


- Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở
hàng chục có 8 > 7), tức là 8,1m >
7,9m.


- Vaäy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 >
7).


- Nhận xét kết luận: Quá trình
tìm hiểu 8,1m > 7,9m là quá trình
tìm cách so sánh 2 số thập phân.


- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết
quả


- 2 HS nêu quy tắc so sánh.
<b>* Hoạt động 2: So sánh 2 số</b>


thập phân có phần nguyên bằng
nhau.



- Hoạt động nhóm đơi


- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh
35,7m và 35,698m.


- Học sinh thảo luận


- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học sinh so


sánh:


1/ Viết 35,7m = 35m và <sub>10</sub>7 m
35,698m = 35m và <sub>1000</sub>698 m


Ta có:
10


7


m = 7dm = 700mm
1000


698


m = 698mm
- Do phaàn nguyên bằng nhau,


các em so sánh phần thập phân.


10


7


m với <sub>1000</sub>698 m rồi kết luận.


- Vì 700mm > 698mm
nên <sub>10</sub>7 m > <sub>1000</sub>698 m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
 Giáo viên chốt: - 2 HS nêu quy tắc


- 1 HS cho ví dụ và so sánh.
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 1: Học sinh làm vở - Đọc đề bài


- Làm bài. Sửa bài
 Bài 2: Học sinh làm vở - Đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

giải nhanh nộp bài (10 em). trước.


- Chấm bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở
- Tặng điểm thưởng học sinh làm


đúng nhanh.


- Đại diện 1 học sinh sửa bảng
lớp


<b>4. Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân



- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Thi đua so sánh nhanh, xếp
nhanh,


Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần:
12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ;
12,85.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà học bài + làm bài tập 3


- Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ


<b> NGHE-VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>


<b>I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.</b>
- Tìm được các tiếng chứa <i>yê, ya</i> trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có
vần <i>un</i> thích hợp để điện vào ô trống (BT3).


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài 3. Bảng con, nháp </b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát



<b>2. Bài cũ: </b>


- Cho học sinh viết những tiếng


chứa nguyên âm đôi iê, ia - 3 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp


- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.


 Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu một số từ ngữ dễ viết sai
trong đoạn văn:


- Hoïc sinh viết bảng con


. Mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây
khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận


trong câu cho HS viết. - Học sinh viết bài


- Đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Thu tập chấm


* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Lớp đọc thầm



- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya.


- Học sinh sửa bài
 Nhận xét, chốt ý: - Lớp nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc đề


- Làm bài theo nhóm
- Sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động nhóm bàn


- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho
mỗi nhóm tiếng có các con chữ.


- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng
với dấu thanh đúng vào âm chính.
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
<b>5. Dặn dị: - Tìm thêm 1 số tiếng</b>


có <i>yê, ya</i> .


- Nhận xét tiết học


<i><b>Khoa học</b></i>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>



<b>I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. </b>
- Có ý thức phịng tránh bệnh viêm gan A.


<b>* GD BVMT (Liên hệ) : GD HS giữ vệ sinh môi trường, ăn sạch, uống</b>
<b>sạch.</b>


<b>II.Chuẩn bị: Tranh ở SGK phóng to, thơng tin số liệu.</b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Bài cũ: </b> - 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
 Giáo viên nhận xét, cho điểm


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>
<b>MT : Nêu được tác nhân, đường</b>
lây truyền bệnh viêm gan A.


- Hoạt động nhóm, lớp


- Cho lớp hoạt động nhóm


- Phát câu hỏi thảo luận - 4 nhóm nhận nhiệm vụ- Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp
thông tin thu thập được.


+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan


A là gì?


+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh


viêm gan A? + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bênphải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua


đường nào? + Bệnh lây qua đường tiêu hóa
 Nhận xét, chốt ý. - Nhóm trưởng báo cáo nội dungnhóm mình thảo luận
(Dán băng giấy đã chuẩn bị sẵn nội


dung bài học lên bảng lớp) - Nhóm trưởng báo cáo nội dungnhóm mình thảo luận
- Lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 2: Quan sát và thảo</b>
luận


<b>MT: Nêu được cách phòng bệnh</b>
viêm gan A


Có ý thức thực hiện phịng tránh
bệnh viêm gan A.


- Hoạt động nhóm đơi, cá nhân


- Nêu cách phòng bệnh viêm gan


A? - Ăn chín, uống sôi, rửa sạch taytrước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.
 Nhận xét, chốt ý + Liên hệ



<b>GDBVMT: Chúng ta thấy rằng</b>
bệnh viêm gan A là bệnh lây
truyền. Để không bị mắc bệnh
chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh.
Khơng dùng chung ống chích, dao
cạo. Tiêm vắc xin phòng bệnh.
Nếu chẳng may mắc bệnh chúng ta
nên đi khám và uống thuốc theo sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hướng dẫn của bác sĩ.


- Người mắc bệnh viêm gan A cần
lưu ý điều gì?


 Nhận xét sửa sai.


- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn
mỡ, thức ăn có chất béo, không
uống rượu.


<b>4. Củng cố</b> - 1 học sinh đọc câu hỏi


- Học sinh trả lời
<b>5. Dặn dò: - Xem lại bài</b>


- Chuẩn bị: Bài: Phòng tránh


HIV/AIDS - Nhận xét tiết học



<b>Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010</b>
<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu: - Biết : + So sánh hai số thập phân.</b>
+ Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3 ; B4 (a)


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II.Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. </b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: “So sánh số thập phân” </b>
<b>3. Bài mới: </b>


 Bài 1:


- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc


so sánh. - Học sinh nhắc lại


- Cho học sinh làm bài 1 vào vở - Học sinh sửa bài, giải thích tại
sao



 Sửa bài. 84,2 > 84,19 ; 47,5 =
47,500.


6,843 < 6,85 ; 90,6 > 89,6


<b>Bài 2: </b> - Đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh thảo luận (5 phút)
- HS làm bài


 Sửa bài: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ;
6,02.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào


trong số 9,7x8? - Đứng hàng phần trăm
- Vậy x tương ứng với số nào của số


9,718? - Tương ứng số 1


- Vậy để 9,7x8 < 9,718 thì x phải


như thế nào? - x phải nhỏ hơn 1


- x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0


 Bài 4 a : Tìm số tự nhiên x - Thảo luận nhóm đơi
a. 0,9 < x < 1,2



- x nhận những giá trị nào? - x nhận giá trị là số tự nhiên bé
hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.


- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Căn cứ vào 2 phần nguyên để
tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2.


- Vậy x nhận giá trị nào? - x = 1


<b>4. Củng cố </b> - Học sinh nhắc lại nội dung luyện


tập
<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập</b>
chung


- Nhận xét tiết học


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN </b>


<b>I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1) ; name được một số từ</b>
ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ
(BT2) ; tìm được từ ngữ tả khơng gian, tả sơng nước và đặt câu với một từ
ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.


- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.


<b>* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV kết hợp cung cấp cho HS một</b>
<b>số hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngồi, từ đó bồi</b>


<b>dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi trường sống.</b>


<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2 Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ </b>
-Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. OÅn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: “L.tập về Từ nhiều</b>
nghĩa”


- Học sinh lần lượt sửa bài tập làm ở
nhà


 Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>


“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
<b>Bài 1: Tìm hiểu nghĩa của từ</b>
“thiên nhiên”


- Hoạt động nhóm đơi, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận


nhóm đơi (Phiếu học tập) - Thảo luận theo nhóm đơi để trả lời 2câu hỏi trên (được phép theo dõi
SGK).



- Yêu cầu:


1/ Chọn ra những từ ngữ chỉ
thiên nhiên từ các từ ngữ sau:
nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa
chim chóc, bầu trời, thuyền bè,
núi non, chùa chiền, nhà cửa...


- Trình bày kết quả thảo luận.


2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên”
là gì?


 Chốt và ghi baûng


- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ
“Thiên nhiên là tất cả những sự vật,
hiện tượng không do con người tạo ra”.
<b>Bài 2: Xác định từ chỉ các sự</b>


vật, hiện tượng thiên nhiên.


- Hoạt động cá nhân
+ Tổ chức cho học sinh học tập


cá nhân


+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài



- Gạch dưới bằng bút chì mờ
những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên có trong các
thành ngữ, tục ngữ:


+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sơng phải lụy đị
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Tìm hiểu nghĩa:


 Nhận xét chốt ý: “Bằng vieäc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tượng của thiên nhiên để xây
dựng nên các tục ngữ, thành ngữ
trên, ông cha ta đã đúc kết nên
những tri thức, kinh nghiệm, đạo
đức rất quý báu”.


thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc
lòng).


<b>Bài 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu</b>
tả thiên nhiên


- Hoạt động nhóm
- Chia nhóm phát phiếu giao



việc cho mỗi nhóm


+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm
được)


- Hướng dẫn HS tìm thảo luận  Nhóm 1; 2:


- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận,
bất tận, khôn cùng...


- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn
trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút
ngát ...


- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài
thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài
ngoẵng ...


 Nhoùm 3; 4:


- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất
ngất, cao vời vợi…


- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm …


Hướng dẫn HS đật câu theo yêu


cầu nêu ở MT HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìmđược.


<b>Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.</b>


 Nhóm 1 ; 3:


- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
oạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên,
bị lên ...


 Nhóm 2 ; 4:


- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn
trào, điên cuồng, điên khùng, khổng
lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
+ Theo dõi, nhận xét, đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>4. Củng cố</b> HS nhắc lại các nội dung vừa học.
GV liên hệ GDBVMT


<b>5. Dặn dò: </b>


+ Làm vào vở bài tập 3, 4


+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ
nhiều nghĩa”


- Nhận xét tiết học


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b> - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan
hệ giữa con người với thiên nhiên.


- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên : biết nghe
và nhận xét lời kể của bạn.


- HS KG kể được câu chuyện ngoài SGK ; nêu được trách nhiệm giữ gìn
thiên nhiên tươi đẹp.


<b>* GD TGĐĐ HCM ((Bợ phận): BH rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên</b>
<b>nhiên.</b>


<b>* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện HS kể, mở rộng</b>
<b>vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng</b>
<b>cao ý thức BVMT.</b>


<b>II.Chuẩn bị: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học</b>
sinh nếu các em khơng tìm được).


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam </b> - 2 học sinh kể tiếp nhau và nêu ý
nghĩa



- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng</b>
yêu cầu của đề.


- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng


trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng
phụ).


- Đọc đề bài


Đề: Kể một câu chuyện em đã
được nghe hay được đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng
câu chuyện.


- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho
mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp
lại các tình tiết cho đúng với diễn
biến trong truyện.


- Nhận xét chuyện các em chọn có
đúng đề tài khơng?



- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.


* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết
hợp động tác, điệu bộ cho câu
chuyện thêm sinh động.


* Hoạt động 2: Thực hành kể và
trao đổi về nội dung câu chuyện.


- Hoạt động nhóm, lớp


- Cho HS thực hành kể chuyện - Học sinh kể chuyện trong nhóm,
trao đổi về ý nghĩa của truyện.


- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp.


- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi
kể xong.


- Nhận xét, tính điểm về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu
câu chuyện của người kể.


<b>Qua câu chuyện HS kể, mở rộng</b>
<b>vốn hiểu biết về mối quan hệ</b>
<b>giữa con người với MT thiên</b>
<b>nhiên, nâng cao ý thức BVMT.</b>



- Lớp trao đổi, tranh luận


<b>4. Củng cố</b>


- Con người cần làm gì để bảo vệ


thiên nhiên? - Thảo luận nhóm đơi - Đại diện trả lời
<b>Liên hệ GDTGĐĐHCM</b> <sub>- Nhận xét, bổ sung </sub>
<b>5. Dặn dò: </b>


- Tập kể chuyện cho người thân
nghe.


- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia về một lần em
được đi thăm cảnh đẹp ở địa
phương em hoặc ở nơi khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Địa lí</b>


<b>DÂN SỐ NƯỚC TA</b>


<b>I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gai tăng dân số của VN.</b>


- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gay nhiều khó khăn đối
với việc đảm bảo các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,
chăm sóc y tế.


- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và


sư gia tăng dân số.


- HS KG : Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa
phương.


<b>* GD BVMT (Mức độ bộ phận) : Giúp HS thấy mối quan hệ giữa việc</b>
<b>số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT (sức ép của dân số</b>
<b>đối với MT).</b>


<b>II. Chuẩn bị:- Bảng số liệu về DS các nước ĐN Á năm 2004 (phóng to)</b>
- Biểu đồ tăng DS VN. Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng DS nhanh.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Ơn tập</b>
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số </b>
Việt Nam với DS các nước ĐN Á:
- Treo biểu đồ số liệu các nước ĐN Á
lên bảng, nêu câu hỏi:


? Đây là bảng số liệu gì. Các số liệu
trong bảng được thống kê vào năm nào.
? Số dân được nêu trong bảng thống kê
tính theo đơn vị gì.


- Goiï HS lên bảng đọc tên các nước


trong bảng.


- Phát phiếu học tập cho HS.
- Cho HS hoạt động cá nhân.
- Thu phiếu học tập.


- Nhận xét, sửa sai.


* Kết luận ghi bảng: <i>Năm 2004 nước ta </i>


HS nêu đặc điểm chính của 1
số yếu tố tự nhiên của VN.


- HS quan sát và nhận xét theo
yêu cầu của GV.


- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.


- 1 HS lên bảng đọc.


- Nhận phiếu học tập, 1 HS đọc
nội dung phiếu:


? Năm 2004, DS nước ta là bao
nhiêu triệu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>có dân số khoảng 82 triệu người. Đứng </i>
<i>hàng thứ 3 khu vực ĐN Á.</i>



* Hoạt động 2: Gia tăng dân số.


- Treo biểu đồ DS VN lên bảng, đặt câu
hỏi HDHS tìm hiểu.


? Đây là biểu đồ gì.


? Trục ngang, trục dọc của biểu đồ biểu
hiện điều gì.


- Cho HS dựa vào biểu đồ để nhận xét
tình hình gia tăng DS ở VN vào phiếu
học tập dược điền sẵn câu hỏi


- Thu phiếu học tập.


- Nhận xét chốt ý, ghi bảng: Dân số
<i><b>nước ta tăng nhanh </b></i>


<b>* Hoạt động 3: Hậu quả của việc dân </b>
số tăng nhanh:


- Cho HS thảo luận nhóm


? Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu
quả gì.


- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kq’
thảo luận.



- Nhận xét treo bảng phụ ghi kết quả và
chót ý.


- Gọi 2 HS nêu tóm tắt nội dung chính
của chương trình.


- Treo bảng ghi nội dung bài học lên
bảng.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


- Liên hệ giáo dục : Giúp HS thấy mối
<b>quan hệ giữa việc số dân đông, gia </b>
<b>tăng dân số với việc khai thác MT</b>
<b>4. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.


số dân đông nhất và nước nào
có số dân ít nhất khu vực ĐN Á.
- 2 HS trình bày kết quả.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS nêu:


. Biểu đồ DS VN qua các năm.
. Trục ngang thể hiện các năm,
trục dọc biểu hiện số dân bằng
đơn vị triệu người.



- Nhận phiếu học tập, 1 em đọc
nội dung câu hỏi trong phiếu.


- HS thảo luận nhóm đôi các
câu hỏi:


? Biểu đồ thể hiện những năm
nào. Nêu số dân tương ứng với
mỗi năm.


? Từ năm 1979 đến năm 1999
số dân nước ta tăng khoảng bao
nhiêu người.


- 2 nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Lớp chia làm 4 nhóm.
- 1 HS đọc câu hỏi.


- Đại diện 1 nhóm lên trình
bày.


- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Kó thuật</b>
<b>NẤU CƠM (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU :- Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .</b>
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
<b>TTCC3 của NX2 : Những HS chưa đạt.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ : - Gạo tẻ , nồi cơm điện, lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô … </b>
Phiếu học tập .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
1. Khởi động : Hát .


2. Bài cũ : Nấu côm .


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Nấu cơm (tt) .


a) Giới thiệu bài :


Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- <i><b>*GDSDNLTK&HQ: </b>Khi nấu cơm bằng bếp đun cần đun lửa vừa </i>
<i>phải ở mức độ cần thiết để TK củi, ga ; sử dụng bếp đun đúng cách để tránh </i>
<i>lãng phí chất đốt.</i>


5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .



- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
<b>Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010</b>


Tốn


<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết : + Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.


- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3 ; B4 (a).


- Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích
môn học.


<b>II.Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ . Vở nháp - SGK - Bảng con </b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Luyện tập </b>


- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận
dụng so saùnh 102,3... 102,45



- 1 học sinh
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến


beù. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38


- 1 học sinh
 Nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: Luyện tập chung </b>


 Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh nêu


HS đọc các số thập phân
- Nhận xét sửa sai


 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho học sinh viết bảng con - Viết bảng con:


- Nhận xét sửa sai a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d)
0,304


 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép


các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn.


- Làm theo nhóm
- Dán bảng lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lớp. 42,358 ; 42,538


 Nhận xét, tuyên dương


 Bài 4 a: Yêu cầu học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi


đua giải nhanh. - Học sinh làm vở - 1 học sinh sửa bài
- Chấm vở học sinh, ghi điểm - Lớp nhận xét, bổ sung
<b>4. Củng cố</b>


- Nêu nội dung vừa ôn - Học sinh nêu
 Nhận xét, tuyên dương


<b>5. Dặn dị: - Ơn lại các quy tắc đã học</b>
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.”


- Nhận xét tiết học


<b>Tập đọc</b>


<b>TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>


<b>I. Mục tiêu: - </b>Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước
vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.


- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các
CH 1,3,4 ; thuộc lịng những câu thơ u thích).


- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ


thiên nhiên.


<b>II.Chuẩn bị: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện</b>
đọc, cảm thụ.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Cho 1 HS đọc toàn bài - Học sinh đọc


- Lưu ý các em cần đọc đúng các từ
ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc
màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng.


- Học sinh phát âm từ khó


- Học sinh đọc từ khó có trong câu
thơ.


- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo
từng khổ (2 lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét sửa sai - Giải nghĩa ở phần chú giải.


- Đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Chia nhóm HD HS tìm hiểu bài. - Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận.
- Yêu cầu học sinh thảo luận - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi ở


SGK
- Treo tranh “Cổng trời” cho học


sinh quan saùt. - Quan sát tranh và nêu nhận xét.
- Chốt yù:


Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên
nhiên vùng cao và cuộc sống thanh
bình trong lao động của đồng bào
các dân tộc.


<b>* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm</b> - Hoạt động cá nhân, nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm, tìm ra


giọng đọc của bài thơ.


- Học sinh thảo luận cặp và nêu
giọng đọc:


- giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện
niềm xúc động của tác giả trước vẻ
đẹp của một vùng núi cao.



- Đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ. - 3 hoïc sinh thể hiện cách nhấn
giọng, ngắt giọng (3-4 lần)


 Nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố </b>


- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc
lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)


- 2 dãy bàn thi đua đọc
 Nhận xét, tun dương


<b>5. Dặn dò: - Xem lại bài</b>


- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?”
- Nhận xét tiết học


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CAÛNH </b>


<b>I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3</b>
phần : mở bài, thân bài, kết bài.


- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II.Chuẩn bị: - Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp</b>
học sinh lập dàn ý.



- Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Chấm bài về nhà: Đơn kiến nghị
(2,3 hoïc sinh).


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà
của học sinh.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh</b>
đẹp của địa phương.


- Hoạt động lớp


- Nêu câu hỏi gợi ý: - 1 học sinh đọc yêu cầu
+ Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (MB - TB - KL)
+ Dựa trên những kết quả quan


sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3
phần.



 Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được
chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên
quê hương? Điểm quan sát, thời điểm
quan sát?


- Yêu cầu học sinh tham khảo bài.
+ Vịnh Hạ Long : xây dựng dàn ý
theo đặc điểm của cảnh.


+ Tây Nguyên : xây dựng dàn ý
theo từng phần, từng bộ phận của
cảnh.


 Thân bài:


a/ Miêu tả bao quát:
b/ Tả chi tiết:


 Kết bài:


Cảm xúc của em với cảnh đẹp q
hương.


- Lập dàn ý trên giấy nháp
- Trình bày kết quả


 Nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
<b>Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết</b>


một đoạn văn miêu tả cảnh thiên


nhiên ở địa phương


- 1 học sinh đọc u cầu


- Lưu ý HS:


+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài
để chuyển thành đoạn văn.


- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác
định phần sẽ được chuyển thành đoạn
văn.


+ Phần thân bài có thể gồm nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu
văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
Các câu trong đoạn phải cùng làm
nổi bật đặc điểm của cảnh và thể
hiện được cảm xúc của người viết.


- Lớp nhận xét


- Giáo viên nhận xét đánh giá cao
những bài tả chân thực, có ý
riêng, khơng sáo rỗng.


<b>4. Củng cố</b> HS nhắc lại cấu tạo ba phần của bài
văn tả cảnh.



<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn,
viết vào vở


- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh:
Dựng đoạn mở bài - Kết bài.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH </b>


<b>I. Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An :</b>
Ngày 12-9-1930 hàng vain nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn
với cờ đỏ búa liềmvà các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh.
Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đồn
biểu tình.


Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh.


- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
- Giáo dục học sinh biết ơn những người đi trước.


<b>II.Chuẩn bị: Hình ảnh phong trào Xơ Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16</b>
Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời</b> 3 HS lần lược lên trả lời
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu</b>
tình ngày 12/9/1930


- Hoạt động cá nhân
- Cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ


tháng 5 ... hàng trăm người bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thương”


- Tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?”
Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ở
Hưng Yên (Nghệ An)?


- Trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- Cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ
niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh


 Nhận xét, tuyên dương
 Chốt ý


- Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết


Nghệ Tĩnh. - Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những</b>



chuyển biến mới trong các thôn xã


- Hoạt động nhóm, lớp
- Chia lớp thành 4 nhóm


- Giáo viên đính sẵn nội dung thảo
luận dưới các tên nhóm: Hưng
Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh.


- Chia lớp thành 4 nhóm


- Câu hỏi thảo luận - Nhận phiếu học tập
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các


thơn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra
điều gì mới?


b) Sau khi nắm chính quyền, đời
sống tinh thần của nhân dân diễn ra
như thế nào?


c) Bọn phong kiến và đế quốc có
thái độ như thế nào?


d) Hãy nêu kết quả của phong trào


Xơ Viết Nghệ Tĩnh? - Các nhóm thảo luận, nhóm trưởngtrình bày kết quả lên bảng lớp.
- Nhận xét từng nhóm - Các nhóm bổ sung, nhận xét



- Chôùt ý:


Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ,
đàn áp phong trào Xô viết Nghệ
-Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều
thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ
làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên
cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù
đày hoặc bị giết.


- Học sinh đọc lại


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân


- Trình bày những hiểu biết khác
của em về phong trào Xơ viết Nghệ
Tĩnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Cách mạng</b>
mùa thu


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010</b>
<b>TỐN</b>


<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN .</b>
<b>I. Mục tiêu: - Biết viết số do đọ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp</b>
đơn giản).



- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ
dài vào thực tế cuộc sống.


<b>II.Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài (chỉ ghi đơn vị đo). Bảng phụ,</b>
phấn màu


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. OÅn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Luyện tập chung </b> - 3 Học sinh nêu cách so sánh số
thập phaân


 Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>


“Viết các số đo độ dài dưới dạng số
thập phân”


<b>* Hoạt động 1: </b>


1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài:


- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời,



giaùo viên ghi bảng:


- Học sinh thực hành điền vào vở
nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà


- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé
hơn m.


dm ; cm ; mm
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn


hôn m.


km ; hm ; dam
2/ HDHS tìm hiểu VD:


+ VD1:Viết số đo thích hợp vào chổ


chấm: 6m 4dm = … m - 1 HS đọc yêu cầu.


- Hướng dẫn HS cách viết: - Viết 6m 4dm = … m dưới dạng hổn
số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Vieát hỗn số 6<sub>10</sub>4 m thành số thập
phân:


6<sub>10</sub>4 m = 6,4m
- Nhận xét, kết luận - 1 HS nêu lại cách viết.


+ VD2: HDHS viết tương tự VD1.


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b>


 Bài 1: Cho HS làm vào bảng con
- Nhận xét sửa sai


- Đọc u cầu bài


- Làm bài vào bảng con
 Bài 2:


- Yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở


- Nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua “Hái hoa điểm
10”.


- Chọn 10 em làm nhanh sẽ được


tặng 1 em 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảnglớp (mỗi bạn 1 bài).
 Bài 3:


- Yêu cầu HS đọc đề - Đọc đề
- Yêu cầu HS làm vở - Làm vở
- Tổ chức cho HS sửa bài - Sửa bài
- Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét


<b>4. Củng cố </b> - Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.



- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền
kề?


346m = ...hm
7m 8cm =... m
7,3m = ...cm
<b>5. Daën doø: </b>


- Chuẩn bị: “Viết các số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân”


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA </b>


<b>I. Mục tiêu: -Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số</b>
các từ nêu ở BT1.


- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt
câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).


- HS KG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mõi tính từ nêu ở BT3
- Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.


<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên </b>


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên</b>
nhiên”


- Sửa bài 4 lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm


<b>3. Bài mới: “Luyện tập về từ nhiều</b>
nghĩa”


<b>* Hoạt động 1: Nhận biết và phân</b>
biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
(BT1)


- Hoạt động nhóm, lớp


- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo


nhóm 6 - Chia lớp thành 6 nhóm


* Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút)


Trong các từ gạch chân dưới đây,
những từ nào là từ đồng âm với nhau,


từ nào là từ nhiều nghĩa? - Các nhóm báo cáo kết quả.
* Chốt ý, ghi bảng:



- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn
nhau.


- 1 HS nhắc lại
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ


cũng có mối quan hệ với nhau.


<b>* Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa</b>
gốc, nghĩa chuyển của 1 từ. (BT2)


- Hoạt động nhóm cặp
- Treo bảng phụ ghi VD2: a,b - Quan sát, đọc


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần
a) b) c) từ “xuân” được dùng với
nghĩa nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a. Nghóa gốc: chỉ một mùa của
năm: mùa xuân.


b,c. Nghóa chuyển: “xuân” có
nghóa là tuổi, năm.


- Nhận xét bổ sung Lớp theo dõi, nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một</b>


số tính từ (BT3)



- Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3/83 - Đọc yêu cầu bài 3/83
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3


phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. - Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ3 phút.
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.


<b>4. Củng cố </b> - Hoạt động lớp, nhóm


- Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một
số nghĩa chuyển.


- Làm thế nào để phân biệt từ nhiều
nghĩa và từ đồng âm?


- TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn
- TNN: nghĩa có sự liên hệ
<b>5. Dặn dị: - Làm bài 3 vào vở</b>


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên
nhiên”


- Nhận xét tiết học


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>


(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI)



<b>I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài </b>
trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1)


- Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng
(BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng
cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).


- Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi
trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp.


<b>II.Chuẩn bị:- Giấy khổ to và bút dạ ; bảng phụ.</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1.Ổn định: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: HD ôn tập</b>
kiểu bài mở bài trực tiếp và
gián tiếp.


- HD tìm hiểu bài tập:


+ Bài tập 1: Cho HS đọc u
cầu bài 2


- Cho HS thảo luận theo nhóm
cặp đôi.



? Đoạn nào mở bài trực tiếp,
đoạn nào mở bài gián tiếp?
Tại sao em biết điều đó?


? Em thấy kiểu mở bài nào tự
nhiên, hấp dẫn hơn?


- Nhận xét, sửa sai.
+ Bài tập 2:


- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS hoạt động nhóm 4.


- Nhận xét, kết luaän.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
viết mở bài và kết bài của bài


- 3 HS lên đọc phần văn của bài văn tả
cảnh ở địa phương em.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Lớp thảo luận theo nhóm cặp đơi.


. Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì
giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường
Nguyễn Trường Tộ.



. Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì
nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với
những cảnh vật quê hương như: dịng
sơng, triền đê rồi mới giới thiệu con
đường định tả.


. Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động,
hấp dẫn hơn.


- 2 HS trả lời.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Lớp chia làm 4 nhóm, nhận giấy khổ to,
trao đổi thảo luận viết vào giấy.


. Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu
quý, gắn bó thân thiết của tác giả với
con đường.


. Khác nhau: đoạn kết bài theo kiểu tự
nhiên: khẳn định con đường là người bạn
quý, gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của
tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng:
vừa nói về tình cảm u q con đường
của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô
bác …


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

bài văn. (BT3)



- Cho HS đọc u cầu bài.
- Ghi đề bài lên bảng, gach
dưới các từ quan trọng.


- Nhắc nhở HS cách viết bài
khi viết đoạn mở bài và đoạn
kết bài.


- Nhận xét, sửa sai.


- Đọc bài văn đã chuẩn bị cho
HS nghe.


<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà hồn thành bài tập 3.
- Nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập thuyết trình, tranh
luận.


sung.


- 1 HS đọc yêu cầu bài


- Làm bài vào vở.



- HS đọc làm vào giấy cở to


- HS đính bài làm giấy khổ to lên bảng.
- Đọc bài, nhận xét, chữa bài.


- Lắng nghe và nêu nhận xét.


- Nhắc lại cách viết bài văn có mở bài
theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS </b>


<b>I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS </b>


- Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người
trong việc phịng tránh nhiễm HIV/AIDS.


<b>* GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng</b>
<b>tránh nhiễm HIV/AIDS. </b>


<b>II.Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK/31 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung</b>
như trang 30 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ).


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan</b>
A”


- 2 HS trả lời câu hỏi
 GV nhận xét + đánh giá điểm


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai</b>
nhanh - Ai đúng”


<b>MT : - Giải thích được một cách</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đơn giản HIV là gì , AIDS là gì.
- Nêu được các đường lây truyền
HIV.


- Chia lớp thành 4 nhóm


- Phát phiếu có nội dung như
SGK/34, một tờ giấy khổ to.


- Đại diện nhóm nhận phiếu và giấy
khổ to.


- Nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các


câu hỏi và câu trả lời tương ứng?
2 nhóm nhanh nhất được trình bày
sản phẩm bảng lớp .


- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
- 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên
bảng lớp, các nhóm cịn lại nhận xét.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm


nhanh, đúng và đẹp.
- Chốt ý, ghi bảng


- Thảo luận nhóm bàn, quan sát
hình 1,2,3,4 trang 35, SGK và trả
lời câu hỏi:


+ HIV lây truyền qua những
đường nào?


- Học sinh thảo luận nhóm bàn


- Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm,
các nhóm khác bổ sung, nhận xét).


 Nhận xét, chốt ý - Học sinh nhắc lại
<b>* Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin</b>


hoặc tranh ảnh và triển lãm.


<b>MT: - Nêu được cách phòng tránh</b>


HIV/AIDS.


- Có ý thức tuyên truyền, vận
động mọi người cùng phịng tránh
HIV/AIDS.


- Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng
điều khiển và phân cơng các bạn trong
nhóm mình làm việc theo h.dẫn của
GV.


- Các nhóm trình bày kết quả.


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
và liên hệ GD HS có ý thức
<b>tuyên truyền, vận động mọi</b>
<b>người cùng phịng tránh nhiễm</b>
<b>HIV/AIDS.</b>


<b>4.Củng cố-Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Thái độ đối với
người nhiễm HIV / AIDS”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×