Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an lop 4 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.96 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>


<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9</b>



(Từ ngày 18/10/2010 – 22/10/2010)


<b>THỨ</b> <b>MƠN HỌC</b> <b>TÊN BÀI HỌC</b>


<b> HAI</b>
<b>18/10/2010</b>


Tập đọc
Toán
Khoa học


Đạo đức


Thưa với mẹ.


Hai đường thẳng song song.
Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Tiết kiệm thời giờ.


<b> BA</b>
<b>19/10/2010</b>


Lịch sử
Tốn
Chính tả
Kể chuyện



Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Vẽ hai đường vuông góc.


Thợ rèn.


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.


<b>TƯ</b>
<b>20/10/2010</b>


Tập đọc
Tốn
LT&C
Tập làm văn


Điều ước của vua Mi-đát.
Vẽ hai đường thẳng song song.
Mở rộng vốn từ : Ước mơ.


Luyện tập phát triển câu chuyện.


<b> NĂM</b>
<b>21/10/2010</b>


Khoa học
Tốn
LT&C
Kỷ thuật


Ơn tập : Con người và sức khỏe.


Thực hành vẽ hình chữ nhật.
Động từ.


Khâu đột thưa.


<b> SAÙU</b>
<b>22/10/2010</b>


Địa lý
Toán
Tập làm văn


SHL


Hoạt động Sản xuất của người dân ở Tây ngun(tiếp theo).
Thực hành vẽ hình vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> </b></i>


<b>Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010</b>


<b>Tập đọc</b>
<b>(Tiết 17)</b>


<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.


- HIểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để


mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 2 HS nối tiếp nhau đọc bài <i><b>Đơi giày ba ta màu xanh</b></i> và trả lời


câu hoûi trong SGK.


<b> 2</b>. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Thưa chuyện với mẹ.


b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài : giọng trao đổi, trị
chuyện thân mật, nhẹ nhàng.


Tìm hiểu bài:



Các hoạt động cụ thể:


Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con?


<i> Cách xưng hơ: đúng thứ bậc trên dưới trong gia</i>
<i>đình, Cương xưng hơ với mẹ lễ phép, kính trọng.Mẹ</i>
<i>Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách</i>
<i>xưng hơ đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình</i>
<i>rất thân ái.</i>


<i>Cử chỉ trong lúc trị chuyện: thân mật, tình cảm.</i>
<i>Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ.</i>
<i>em nắm tay mẹ, nói thiết tha</i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


+Đoạn 1: từ đầu đến <i>một</i>
<i>nghề để kiếm sống.</i>


+Đoạn 2: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
Thầy, Dịng dõi quan sang,


bất giác, cây bông.



<i> Cương thương mẹ vất vả, </i>
<i>muốn tìm một nghề để kiếm </i>
<i>sống, đỡ đần cho mẹ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> </b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn


trong bài: : “Cương thấy nghèn nghẹn …….. đốt cây
bông.”


- GV đọc mẫu


- HS nối tiếp nhau đọc cả
bài.


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc
diễn cảm.


3 học sinh đọc theo cách
phân vai.


<b>3. Củng cố:</b> Ý nghĩa của bài? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao


quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. )
-Nhận xét tiết học.


<b> TOÁN </b>



(Tiết 41)


<b> HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Có biểu tượng ban đầu về hai đường thẳng vng góc - Biết dùng ê ke để kiểm tra
hai đường thẳng có vng góc nhau hay khơng ?


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Ê – ke (cho GV & HS)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1.Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
2.Bài m i: ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng
vng góc.


GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu
HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc GV
kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường
thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này.
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng


DM & BN là hai đường thẳng vng góc với
nhau.


A B


D C M


A, B, C, D đều là góc vng.


HS lên bảng dùng thước ê ke để đo
& xác định góc vừa được tạo thành
của hai đường thẳng này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> </b></i>
N


GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh
xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng
vng góc với nhau


Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc
bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một
điểm nào đó)


+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB


+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ
đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta
được 2 đường thẳng AB & CD vng góc với


nhau.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


Bài tập 1:Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra
hai đưịng thẳng có vng góc với nhau hay
khơng.


Bài tập 2:


HS nêu tên từng cặp cạnh vng góc với nhau
trong hình chữ nhật đã cho.


Bài tập 3:


HS dùng ê- ke kiểm tra góc vng rồi nêu tên
từng cặp đoạn thẳng vng góc với nhau trong
mỗi hình trong SGK


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


- GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng
vng góc qua điểm nào đó cho sẵn.


- Làm bài trong VBT


- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song


HS đọc tên hai đường thẳng vng
góc với nhau.



- Cạnh mặt bàn, 2 cạnh của cửa lớp,
2 cạnh của SGK,…..


HS thực hiện vẽ hai đường thẳng
vng góc.


- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ
trong SGK, 1 em lên bảng kiểm tra
hình vẽ của GV.


+ HI vng góc với IK


+ MP khơng vng góc với MQ
Các cặp cạnh vng góc với nhau :
AB và AD, AD và DC, DC và CB,
BD và AB.


- HS dùng ê ke kiểm tra , nêu kết
quả : AE và ED , CD và DE


- MN và NP, NP và PQ


<b>KHOA HỌC</b>


(Tiết 17)


<b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>



-Kể tên một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Khơng chơi gần hồ, ao, sơng, suối ; giếng , chum, vại, bể nước phải cĩ nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> </b></i>


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ:</b>


-Khi gặp người bị bệnh em hãy chỉ cho họ nên ăn gì và thực hiện như thế nào?


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


Bài “Phòng tránh tai nạn đuối nước”


Hoạt động 1:Thảo luận về các biện pháp
phàng tránh tai nạn đuối nước


-Chia nhóm thảo luận:Nên và khơng nên làm
gì để phịng tránh tai nạn đuối nước trong


cuộc sống hằng ngày?


Hoạt động 2:Thảo luận về một số nguyên tắc
khi tập bơi hoặc đi bơi


Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?


+Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội
quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi
để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các nhân.
+Không bơi khi vừa ăn no hoặc q đói.


+Khơng xuống nước bơi lội khi đang ra mồ
hôi:trước khi xuống nước phải vận động, tập
các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm
lạnh, “chuột rút”


-Các nhóm thảo luận nhóm
trưởng trình bày.


-Khơng chơi đùa gần hồ ao, sơng,
suối. Giếng nước phải được xây
thành cao có nắp đậy. Chum, vại,
bể nước phải có nắp đậy.


-Chấp hành tốt các quy định về
an tồn khi tham gia các phương
tiện gieo thơng đưởng thuỷ. Tuyệt
đối không được lội qua suối khi
trời mưa lũ, dơng bão.



Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có
người lớn và phương tiện cứu hộ,
tuân thủ các quy định của bể bơi,
khu vựa bơi


<b> 3.Củng cố,dặn dị :</b>


-Cho hs đóng vai, GV giao cho mỗi nhóm một tình huống:


+Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm.Nếu là
Hùng bạn sẽ làm thế nào?


+Lan thấy em bé đánh rơi đồ chơi xuống hồ nước ở công viên, nếu là Lan em sẽ
làm gì?


+Trời mùa hè nóng nực, Bảo rủ Minh đi bơi, Minh đồng ý và Bảo dẫn Minh ra con
sơng gần nhà. Em hãy nói suy nghĩ của Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> </b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC </b>


(Tiết 9)


<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)</b>


<b> I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


<b> - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.</b>


- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, … hằng ngày một cách hợp lí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .


<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b> Tiết kiệm tiền cuûa


- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.


<b> 2. Dạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


Hoạt động 2 : Kể chuyện “ Một phút “ trong
SGK


- GV kể chuyện


-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng
ta phải tiết kiệm thời giờ.


Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2
SGK )



- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về một tình huống .


-> Kết luận :


Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ (bài tập 3
SGK)


Cách bày tỏ thái độ thơng qua các tấm bìa
màu :


- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .


- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân ,
lưỡng lự .


-> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) (c) là
đúng .


- HS đóng vai minh hoạ theo nội
dung câu chuyện


- Thảo luận về truyện theo 3 câu
hỏi trong SGK.


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, thảo luận.



- HS đến phịng thi muộn có thể
khơng được vào phịng thi.


Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ
tàu , nhỡ máy bay.


- Người bệnh được đưa đi bệnh
viện cấp cứu chậm có thể bị nguy
hiểm đến tính mạng .


- Các nhóm khác chất vấn , bổ
sung ý kiến .


- HS biểu lộ theo cách đã quy ước
- Giải thích lí do .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Đọc ghi nhớ trong SGK


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.


- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.



<b>Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010</b>
<b> TOÁN </b>


(Ti t 42)ế


<b> HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG </b>
<b>I .MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không
bao giờ cắt nhau )


- Nhận biết được hai đường thẳng song song
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1.Bài cũ: Hai đường thẳng vng góc


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
2.Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song
song.



GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.


Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối
diện, tơ màu hai đường này & cho HS biết: “Hai
đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song
song với nhau”.




A B


HS nêu : AB và DC , AD và BC
Căp chiều dài bằng nhau, cặp
chiều rộng bằng nhau.


HS quan sát hình & trả lời :
không cắt nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> </b></i>


D C


Đường thẳng AB & CD có cắt nhau hay vng
góc với nhau khơng?


GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì
khơng bao giờ gặp nhau.



GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường
thẳng song song.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


- Cho HS nêu bài tập , xác định yêu cầu .
( GV vẽ hình ở bảng lớp )


Bài tập 2:


Bài tập 3:


3. Củng cố , dặn dị :


- Nêu ví dụ về hai đường thẳng song song?
- Làm bài trong VBT


- Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.


HS liên hệ thực tế : hai cạnh
chiều dài của bảng lớp. hai canh
hai bên của SGK, hai cạnh mép
bàn.


HS làm bài


AB và DC , AD và BC
MN và QP, MQ và NP
HS làm bài , nêu kết quả :



Cạnh BE song song với AG và
cạnh CD


HS nêu miệng MN song song
với QP.


Lịch sử


(Tiết 9)


<b>ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b> - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :</b>
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : quê Hoa Lư , Ninh Bình, là một nguời cương nghị, mưu
cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> </b></i>


- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
(chưa điền )


Thời
gian
Các mặt



Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất


Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của
nhân dân


Bị chia thành 12
vùng


Lục đục


Làng mạc, đồng
ruộng bị tàn phá, đổ
máu vơ ích


Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ


Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp
được xây dựng


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Ôn tập


<b>2.Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu</b>:


- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được
độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán
đô hộ? (bài cũ)


- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất,
quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước
thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền
nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng
lên củng cố nền độc lập của nước nhà &
thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân.


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận
vấn đề sau:


+ Tình hình đất nước sau khi Ngơ Vương
mất?


- Ngơ Quyền


- HS hoạt động theo nhóm


- Các nhóm cử đại diện lên trình


bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động2: Hoạt động nhóm</b>


- GV đặt câu hỏi:


+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?
+Ơng đã có cơng gì?


+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh
đã làm gì?


<b>GV giải thích các từ</b>


+ <i>Hồng:</i> là Hồng đế, ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa


<i>+ Đại Cồ Việt:</i> nước Việt lớn


<i>+ Thái Bình: </i>n ổn, khơng có loạn lạc &
chiến tranh


<i>- </i>GV đánh giá và chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>



GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nước trước & sau khi được thống
nhất


- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở
Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình,
truyện <i>Cờ lau tập trận </i>nói lên từ
nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh
Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng,
đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân.
Năm 968, ông đã thống nhất được
giang sơn.


- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh
Tiên Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư,
đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên
hiệu Thái Bình


- HS làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm thơng báo kết quả
làm việc của nhóm (kết luận như
phần chuẩn bị )


<b> 3.Củng cố Dặn dò: </b>


- GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981)



CHÍNH TẢ


(Tiết 9)


<b>THỢ RÈN</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài thơ <i>Thợ rèn. </i> Mỗi dòng thơ 7 chữ.


- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai :


<i>(uoân/uoâng)</i>


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> </b></i>


<b> 2. Bài mới:</b> Thợ rèn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài



<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.


<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>


- GV đọc bài .


- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


- Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề
thợ rèn.


- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con<b> </b>
<b>b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.


<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>


Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó sửa
bài.



-Cả lớp làm bài tập


-HS trình bày kết quả bài tập
2b. uôn hay uông


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


<i>(sự vất vả và niềm vui trong</i>
<i>lao động của người thợ rèn)</i>


HS viết bảng con


- quyệt, than, quai, nhẫy, diễn
kịch, thích, nghịch,


-HS dò bài.


- HS đổi tập để sốt lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập


HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
HS trình bày kết quả bài làm.


<b>Uống nước, nhớ nguồn, rau</b>
<b>muống, lặn xuống, uốn câu,</b>
<b>chuông kêu. </b>



HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nhắc lại nội dung học tập


- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết ôn tập.


<b> KỂ CHUYỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> </b></i>


<b> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người
thân.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Bảng lớp viết đề bài.


+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:


 Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.


 Những cố gắng để đạt ước mơ.


 Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
+ Dàn ý của bài KC:


Teân câu chuyện


 Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân.
 Diễn biến:


 Kết thúc:


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Bài cũ:</b> Kể lại câu chuyện ở tiết 8.


<b>2. Bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài:


b) Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu</i>
<i>cầu đề bài</i>


- *Gợi ý kể chuyện:


a) Giúp hs hiểu các hướng xây


dựng cốt truyện


-Mời hs đọc gợi ý 2.


-Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng
cốt truyện:


-Yêu cầu hs nói về hướng và đề tài
mình xây dựng chuyện của mình.


b)Đặt tên cho câu chuyeän:


-Đọc và gạch dưới các từ quan trọng: <i>Kể</i>
<i>chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc</i>
<i>của người thân, bạn bè em.</i>


-Đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây
dựng cốt truyện.


+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+Những cố gắng để đạt ước mơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> </b></i>


-Mời hs đọc gợi ý 3 và thực hiện theo
gợi ý.


-Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc
nhở hs mở đầu câu chuyện bằng ngôi
thứ nhất, trong câu chuyện em là một


nhân vật có tham gia vào câu chuyện
ấy.


*<i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện,</i>
<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.


-Bình chọn các câu chuyện hay.


-Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt
truyện của mình.


-Đặt tên cho câu chuyện theo cặp và
phát biểu trước lớp.


-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp. Góp ý
các nhóm.


-Chọn và viết tên những hs kể lên bảng,
u cầu hs nghe và nhận xét có thể đặt
câu hỏi cho bạn trả lời.


-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.



-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung


<b>Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
(Tiết 18)


<b> ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt các lời nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của
vua Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi – ô – ni - dốt ).


- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoïc trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> </b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 3 HS đọc bài <i><b>Thưa chuyện với me</b></i>ï và trả lời câu hỏi trong


SGK.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



a. Giới thiệu bài:


b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+Kết hợp giải nghĩa từ: khủng khiếp, phán.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt lời
nhân vật.


Tìm hiểu bài:


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác
trả lời.


Vua Mi đát xin thần Đi- ơ- ni- dốt điều gì?


Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như
thế nào?


Tại sao vua Mi đát lại xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy
lại điều ước?



Vua Mi đát đã hiểu điều gì?


<i> Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước muốn</i>
<i>tham lam.</i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài: “<i>Mi đát……..ước muốn tham lam”</i>


- GV đọc mẫu


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


+Đoạn 1: từ đầu đến <i>khơng có</i>
<i>ai trên đời sung sướng hơn</i>
<i>nữa</i>.


+Đoạn 2: tiếp theo đến <i>để cho</i>
<i>tơi được sống.</i>


+Đoạn 3: phần cịn lại.


<i> Làm cho mọi vật mình chạm</i>
<i>vào đều biến thành vàng.</i>
<i> Vua bẻ thử một cành sồi,</i>
<i>ngắt thử một quả táo, chúng</i>
<i>đều biến thành vàng. Nhà vua</i>
<i>cảm thấy mình là ngưới sung</i>


<i>sướng nhất trên đời.</i>


<i> Vì nhà vua nhận ra sự</i>
<i>khủng khiếp của điều ước :</i>
<i>vua không thể ăn uống được</i>
<i>gì, tất cả thức ăn, thức uống</i>
<i>của nhà vua khi đụng vào đều</i>
<i>biến thành vàng.</i>


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc theo cách
phân vai


<b>3. Củng cố:</b> Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Người nào có lịng tham vơ đáy


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> </b></i>


<b>TOÁN</b>


(TIẾT 43)


<b> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Veõ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho
trước (bằng thước kẻ và ê ke )


- Vẽ được đường cao của một hình tam giác .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



Thước kẻ & ê ke.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ: Hai đường thẳng song song.</b>


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
<b> 2.Bài m i: </b>ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua
một điểm & vng góc với một đường
thẳng cho trước.


a.Trường hợp điểm E nằm trên đường
thẳng AB


Bước 1: Đặt cạnh góc vng ê ke trùng với
đường thẳng AB.


Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vng thứ 2
của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường
thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng
CD đi qua điểm E & vng góc với AB.



b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường
thẳng.


Bước 1: tương tự trường hợp 1.


Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke
còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E & vng góc với
AB.


u cầu HS nhắc lại thao tác.


Hoạt động 2: Thực hành


HS thực hành vẽ vào VBT
D


A B
E




Điểm E ở trên đưòng thẳng AB.
C



E



A B
D


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> </b></i>
Bài tập 1:


GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.


Bài tập 2: HS vẽ đường cao của hình tam
giác ứng với mỗi hình trong SGK .


<b>3.Củng cố, dặn dò :</b>
-Làm bài ở VBT.


Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song
song.


A B
A D


<b>. C</b>
C E D


A
B . E





B
A


B


H


h


A


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


(Tiết 17)


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu = tiếng ước , = tiếng mơ ( BT1,BT2) ghép
được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) ; nêu được
VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ
điểm ( BT5 a,c ).



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV : Baûng phu ï, SGK


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Bài cũ :</b> Dấu ngoặc kép


- GV cho HS nêu lại ghi nhớ


<b>3. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>b – Hoạt động 2 :</b> <i>Hướng dẫn HS làm </i>


<i>bài tập</i>


<b>Bài tập 1</b> : HS đọc yêu cầu của bài


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
“Trung thu độc lập


<b>Bài tập 2</b> : HS đọc yêu cầu của bài :


Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ,


GV hướng dẫn HS :


Ta có thể tìm theo


Bắt đầu = tiếng mơ
2 cách


Bắt đầu = tiếng ước
- GV nhận xét


<b>Bài tập 3</b> : HS đọc yêu cầu của bài :


- GV nhận xét + tổng kết


<b>Bài tập 4 :</b>


- HS nêu yêu cầu của bài .


- GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ
thể


- Hs thảo luận nhóm
HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng
kết


<b>Bài tập 5 :</b> HS tìm hiểu các thành
ngữ .


- GV cho HS thảo luận nhóm


- GV nhận xét:


- HS đọc và thực hiện .


- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ
( mơ tưởng , mong ước )


- HS thảo luận và nêu.


Ước mơ,ước muốn,ước ao , ước mong,
ước vọng, …


Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng…..


HS thi đua ghép theo 3 lệnh :
Đánh giá cao: đẹp đẽ,cao cả, lớn ,
chính đáng.


Đánh giá thấp : nho nhỏ


Đánh giá khơng cao: viễn vơng ,kì
quặc, dại dột.




+ Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ.
+ Ước mơ có chiếc xe đạp.


+ Ước mơ khơng làm gì mà cái gì cũng
có .



- Thảo luận nhóm .


+ Cầu được ước thấy: đạt được điều
mình mơ ước.


+ Ước của trái mùa: muốn những
điều trái với lẽ thường.


<b>3 - Củng cố – dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> </b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>(TIẾT 17) </b>


<b> LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


-Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong sách giáo khoa , bước đầu biết
kể lại được câu chuyện theo trình tự khơng gian .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1 . Bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập.</b>


Bài tập 1: HS đọc trích đoạn.
Cảnh có những nhân vật nào?
Cảnh 2 có những nhân vật nào?
Yết Kiêu là người như thế nào?
Cha Yết Kiêu là người như thế nào?


Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch
được diễn ra theo trình tự nào?


Bài tập 2:


Kể chuyện theo gợi ý trong SGK


GV gợi ý: Những câu đối thoại quan trọng
có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn
trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu
hai chấm.


Nhắc nhở HS : Khi kể chuyện cần hình
dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt, thái


+ Cảnh 1 có nhân vật người cha và Yết
Kiêu.



+ Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu và nhà
vua.


+ Có lịng căm thù giặc sâu sắc, quyết
chí đánh giặc.


+ Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cơ
đơn, bị tàn tật nhưng có lịng u nước.
- Giặc Nguyên sang xâm lược nước
ta,Yết Kiêu xin cha lên đường giết
giặc. Sau khi cha đồng ý, Yếy Kiêu
đến kinh đô Thăng Long yếy kiến
vua Trần Nhân Tơng.


- HS thi kể chuyện.


VD : Đoạn 1 : Năm ấy , giặc Nguyên
sang xâm lược nước Đại Viềt ta>
Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến
lòng dân vơ cùng ốn hận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


độ của các nhân vật.


Khi kể từ đoạn trước đến đoạn sau cần có
sự chuyển tiếp để liên kết đoạn.



HS thực hành thi kể


GV nhận xét, bình chọn bạn kể đúng yêu
cầu, hấp dẫn.


đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm
thù giặc, quyết chí lên kinh đơ Thăng
Long yết kiến vua Trần Nhân tông,
xin nhà vua cho đi đánh giặc. Nhà vua
rất mừng, bảo chàng chọn một loại
binh khí mà chàng yêu thích. Yết Kiêu
chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua ngạc
nhiên không hiểu chàng xin dùi để làm
gì……


Đoạn 3 : Trong khi Yết Kiêu yết kiến
vua Trần Nhân Tông, cha chàng ở q
vị võ một mình. Ơng nhớ lại buổi chia
tay. Yêt Kiêu bịn rịn, thương cha tàn tật,
giờ sẽ sống cơ đơn một mình……


<b> 3. Củng cố – dặn doø:</b>


- Khen ngợi những HS kể chuyện hay.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể thành câu chuyện, viết
lại vào vở.


Thứ năm ,ngày 21 tháng 10 năm 2010



<b>MÔN KHOA HỌC</b>


(Tiết 18)


<b>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Ơn tập các kiến thức về :


-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.


-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hố.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> </b></i>


-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong
SGK)


-Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
-Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa)


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ:</b>



-Ta nên làm gì để phịng tránh tai nạn đuối nước?


<b> 2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


<b>Bài “Ơn tập : Con người và sức khoẻ”</b>


Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng?


-Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp
lại. Cử 3 hs làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời
của các đội.


-GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời
trước sẽ được nói trước.


-Gv cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận
xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án).


-Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng
cuộc.


Hoạt động 2:Tự đánh giá



-Yêu cầu hs vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những
thức ăn thức uống trong tuần của hs.


-Trao đổi với bạn bên cạnh.


-Yêu cầu hs tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường
xuyên thya đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, ….


Hoạt động 3:Trò chơi”Ai chọn thức ăn hợp lí?”
-Dựa vào những tư liệu và hình ảnh mang theo trình
bày một bữa ăn ngon và bổ. Nếu hs mang nhiều có thể
thực hiện nhiều bữa trong ngày.


-Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn
dinh dưỡng.


-Hãy nói với cha mẹ những gì học được qua hoạt động
này.


Hoạt động 4:Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời


-Trả lời thật nhanh các
câu hỏi để có điểm.


-Vẽ bảng và điền vào
bảng.


-Tự đánh giá.


-Dùng hình ảnh mang


theo để bày một bữa ăn.
-Nhóm khác nhận xét
có ngon khơng, có đủ
chất khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> </b></i>


khuyên dinh dưỡng hợp lí


-Nhận xét và trang trí tờ giấy ghi.


<b>3.Củng cố, dặn dò :</b>


- Cho hs đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng.
- Chuẩn bị bài sau,


- Nhận xét tiết học.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


(TIẾT 18)


<b>ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người, sự vật ,hiện
tượng ).


- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III )



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- GV : Baûng phụ ghi bài tập 2 ( SGK)


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Bài cũ :</b> Nêu một số từ cùng nghĩa với “ ước mơ”


<b> 2. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 ) Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và 2: </b>


<b>+ GV cho HS đọc đoạn văn</b> .


+ HS đọc câu hỏi ở bài 2 / phần nhận xét
+ GV nêu lại yêu cầu


Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ
vàthiếu nhi và chỉ trạng thái của sự vật:
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét:


Các từ trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của
người, của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì?


<b>2 ) Luyện tập </b>


<b>Bài 1 :</b> HS đọc yêu cầu của bài



- 1 HS đọc đoạn văn


- HS đọc phần nhận xét câu
hỏi ở bài tập 2.


Chỉ hoạt động của anh chiến
sĩ: nhìn, nghĩ


Chỉ hoạt động của thiếu nhi:
thấy


Chỉ trạng thái của sự vật:
Của dòng thác: đổ
Của lá cờ: bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- GV cho HS kể vào nháp các hoạt động ở nhà
vàø nhà trường.


<b>Bài 2 : </b>HS đọc yêu cầu của bài


- GV cho HS làm việc cá nhân và neâu leân .


<b> </b>


<b> Bài 3 :</b> GV cho HS đóng kịch câm



GV cho HS chọn 2 nhóm bằng nhau A và B
Nhóm A làm động tác, nhóm thể xướng đúng tên
hoạt động. Sau đó đổi vai cho nhau.


Gợi ý: động tác mượn tập, động tác vệ sinh cá
nhân, vui chơi.


<b>(SGK)</b>


- Nhóm thảo luận và trình
bày:


Ăn , ngủ , đọc , viết ,tắm, hát…
+ a) đến, yết kiến cho nhận ,
xin, làm, dùi, có thể .


+ b) mỉm cười, ưng thuận
,thử, bẻ, biến thành, ngắt,
thành , tưởng, có.


- HS đọc yêu cầu


-HS ghi vào giấy nháp và đọc
lên đâu là Động từ


- HS làm và nêu lên .


<b>3 - Củng cố – dặn dò </b>


- Nêu lại ghi nhớ



- Chuẩn bị . Luyện tập về động từ.


<b>TOÁN</b>


(TIẾT 44<b>)</b>


<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


-Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke ).


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Thước kể , ê ke


<b>V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1.Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vng góc.


- GV u cầu HS sửa bài làm nhà ( VBT )
2. Bài m i: ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> </b></i>


qua điểm E & song song với đường
thẳng AB cho trước.


GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên


bảng.


GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ.
Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua
điểm E & vng góc với đường thẳng
AB. ( đường thẳng phụ )


Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD
đi qua điểm E & vng góc với đường
thẳng MN, ta được đường thẳng CD
song song với đường thẳng AB.


GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua
M và song song với đường thẳng CD.
Bài tập 3:


Vẽ đường thẳng đi qua B và song song
với AD, cắt DC tại E
3.Củng cố ,dặn dò:


Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường
thẳng song song.


Làm bài trong VBT.


Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ n



M


C E D




A B
N


HS làm bài .Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


N
C D
.


A M B
B C


A D


<b>KĨ THUẬT </b>


(TIẾT 9)


<b>KHÂU ĐỘT THƯA</b>
<b> I. MỤC TIÊU :</b>


<b> - </b>HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> </b></i>


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b> - Giáo viên :</b>


Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch .


<b> - Học sinh :</b>


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b> 1.Bài cũ:</b>


-Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu đột thưa.


<b> 2.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu đột thưa” (tiết 2)


<i><b>2.Phát triển:</b></i>



<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu đột </i>
<i>thưa</i>


- -Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực
hiện.


-Quan sát giúp đỡ những hs yếu.


<i>*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập </i>
<i>của hs </i>


-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự
đánh giá và nhận xét bạn.


Nhận xét và nêu lại các bước thực
hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu
nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”.


- HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.


-Tröng bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau.


<b> 3.Củng cố, dặn dò :</b>


- Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp.


<b> - </b>Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.



<b>Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>


<b>Ở TÂY NGUYÊN ( tiếp theo )</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước để sản xuất điện.


+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trò của rừng đối cới đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản ,
nhiều thú quý


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.


- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên :
Xê- Xan , Xrê Pơk, Đồng Nai .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


1.<b>Bài cũ: </b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên


- Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?


- Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn ni gia súc có sừng?


<b> 2.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>


Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu &
chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu,
lắm thác ghềnh?


Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì?


Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi</b>



GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7


Tây Ngun có những loại rừng nào? Vì
sao ở Tây Ngun lại có các loại rừng


HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo
luận theo nhóm theo các gợi ý của GV
HS chỉ 3 con sông (Xê Xan,Xrê Pơk,
Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện
(Y-a-li, Đrây Hlinh ) trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam. Chúng nằm trên sơng Xê Xan
và Xrê Pơk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


khác nhau?


Mơ tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
dựa vào quan sát tranh ảnh


Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm
nhiệt đới & rừng khộp


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì<b>?</b>


Kể các cơng việc cần phải làm trong quá
trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?


Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Nguyên?


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp


rừng rậm rạp, nhiều loại cây với nhiều
tầng, xanh tốt quanh năm ( rừng rậm
nhiệt đới) rừng rụng lá mùa khô ( Rừng
khộp )


- Cho ta nhiều sản vật , nhất là gỗ; tre,
nứa , mây , song; cây làm thuốc; thú quý
vận chuyển gỗ vào xưởng cưa , xẻ
-xưởng mộc.


- Khai thác rừng bừa bãi , đốt phá rừng làm
nương rẫy; tập quán du canh , du cư.
- Mất rừng, đất bị xói mịn, hạn hán và lũ
lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến mơi trường


<b>3.Củng cố ,dặn dò: </b>


- GV u cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác
rừng)


<i><b>BVMT : Con người thích nghi và cải tạo mơi trường : Khai thác khoáng sản, rừng ,</b></i>
<i><b>sức nước. Cần bảo vệ , khai thác rừng hợp lí và trồng lại rừng ở những nơi đất trống</b></i>
<i><b>, đồi trọc.</b></i>



Chuẩn bị bài: Đà Lạt


<b>TỐN</b>


(TIẾT 45)


<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng ( bằng thước kẻ và ê ke )
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b> - Thước kẻ , ê ke</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều
dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.


GV nêu đề bài.


GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng
theo các bước sau:



Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vng


góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2
cm.


Bước 3: Vẽ đường thẳng vng góc
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình
chữ nhật ABCD.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật với
chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm


Bài tập 2:


Vẽ HCN ABCD


Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.


HS làm bài tập 1a, 2a , thực hành vẽ hình
vng ( tương tự bài tập trên )


3. Củng cố, dặn dị :



- Nêu lại thao tác vẽ hình chữ nhật , hình
vng.


HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.
A B


2cm


D 4cm C


Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ
nhật.


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


5cm


3cm 4 cm
A B
3 cm
4cm


A B

3cm


D C



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> </b></i>


TẬP LÀM VĂN


(TIẾT 18)


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN .</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


- Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ,lập được dàn ý (nội dung )
của bài trao đổi để đạt mục đích .


- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin , thân ái , cử chỉ thích hợp , lời lẽ có sức
thuyết phục , đạt mục đích đặt ra.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b>


2, 3 HS đọc các đoạn văn đã được các em chuyển thể từ 2 cảnh của vở kịch Yết
Kiêu.


<b> 2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>+ Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài


Trong tiết TLV vừa qua, các em đã luyện tập phát
triển câu chuyện xây dựng cốt truyện – xây dựng
đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Tiết học hôm
nay các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người
thân. <b>+ Hoạt động 2</b>: Xác định mục đích trao đổi.
- GV hướng dẫn HS hiểu trọng tâm của đề bài theo
những gợi ý sau:


+ Nội dung trao đổi làgì ?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?


<b>+ Hoạt động 3: </b>HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung


câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh ( chị) có thể đặt
ra.


<b>+ Hoạt động 4:</b> Thực hành trao đổi trong nhóm.


HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia


- 1 HS đọc thành tiếng đề
bài.


- Cả lớp đọc thầm, gạch
chân những từ quan trọng.


Em có nguyên vọng học
thêm một môn năng khiếu
(hoạ, nhạc, võ thuật trước
khi nói với bố mẹ, em muốn
trao đổi với anh (chị) để anh
(chị) hiểu và ủng hộ nguyện
vọng của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> </b></i>


trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.


Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận
xét, góp ý để bổ sung hồn thiện bài trao đổi.
GV đến từng nhóm giúp đỡ.


<b>+ Hoạt động 5</b>: Trình bày trước lớp.


- GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí.
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài khơng?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra
khơng?


+ Lời kể, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng
khơng?


HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất.


Nhóm đổi hoạt động.



- Mỗi nhóm cử một cặp HS
đóng vai trình bày trước lớp.


<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhắc lại một số yù.


Cần nắm vững mục đích trao đổi.


Nội dung trao đổi gọn gàng, dự kiến trước những điều thắc mắc của người nghe để
trả lời.


Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên phù hợp đối tượng trao đổi.


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 9</b>
Nội dung sinh hoạt


- Đánh giá , nhân xét hoạt động học tập, sinh hoạt tuần qua :
+ Thực hiện giờ giấc đi học,ra vào lớp.


+ Tỉ lệ chuyên cần của các tổ , cá nhân.
+ Ý thức xếp hàng khi vào lớp , ra về.
+ Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp
- Ý thức tự giác trong học tập:


+ Đã học bài làm bài ở nhà đầy đủ chưa ?
+ Trong giờ học tại lớp đã tập trung cao chưa ?


+ Tinh thần phát biểu xây dựng bài đã tích cực chưa ?
+ Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đã tốt chưa?



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> </b></i>


- Quan hệ , đối xử với bạn bè với mọi người đã đúng mực chưa ?
- Phương hướng cho tuần tới .




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×