Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIAO AN L4 T9CKTGDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.52 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 9</b>



<i><b>Thứ hai, ngày12 tháng 10 năm 2010.</b></i>


<b>Môn: TẬP ĐỌC </b>
<b>Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt:</b>


- Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn
văn đối thoại.


- Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ
để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi tronh SGK).
<i><b>* Các kĩ năng sống cơ bản được sở dụng trong bài:</b></i>


-Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng thương lượng


<b>II/ Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cưcï có thể sử dụng:</b>


- Làm việc nhóm- chia sẽ thông tin
II


<b> / Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ: Đôi giày ba ta maøu</b></i>



<i><b>xanh</b></i>


- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
của bài và trả lời câu hỏi:


+ Tìm những từ ngữ mơ tả vẻ đẹp của đơi
giày?


+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
- Nhận xét, chấm điểm


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài: </b></i>


- Y/c hs xem tranh trong SGK
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?


+ Qua bài đọc hôm nay, các em sẽ được
biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ
gia đình của Bạn Cương.


<i><b>2. HD đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
<i><b>a. Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.


- 2 hs lần lượt lên bảng



+ Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm
bằng vải cứng ...dây trắng nhỏ vắt ngang
+ Tay Lái run run, mơi cậu mấp máy, mắt
hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi bàn
chân...nhảy tưng tưng


- HS xem tranh trong SGK


+ Vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ.
Sau lưng cậu là hình ảnh rất nhiều người
thợ rèn đang miệt mài làm việc


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HD hs luyện phát âm một số từ khó: lị
rèn, vất vả, xoa đầu.


- Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 trước lớp.
+ Giải nghĩa một số từ mới


- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm


<i><b>b. Tìm hiểu bài: Lồng ghép GDKNS: Kĩ</b></i>
<i>năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng lập giao</i>
<i>tiếp</i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn để TLCH:


+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?


Giảng từ: kiếm sống


Đoạn 1 nói lên điều gì?


- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại để TLCH
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?


+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nêu ý 2 của bài?


- Y/c hs đọc thầm tồn bài và trả lời: Em
có nhận xét gì về cách trị chuyện của hai
mẹ con?


<i><b> +*Lồng giáo dục KNS Kĩ năng thương</b></i>
<i><b>lượng</b></i>


- yêu cầu HSthảo luận nhóm
+ Cách xưng hô như thế nào


+ Đoạn 2: 2 hs đọc


<i><b>- HSY luyện phát âm lò rèn, vất vả, xoa</b></i>
<i>đầu.</i>


- 7 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp
+ Đoạn 1: từ thầy


+ Đoạn 2: Từ: dòng dõi quan sang, bất


giác, cây bông (hs đọc phần chú giải )
<b>- 1HSG đọc tồn bài</b>


- Lắng nghe


- Cả lớp đọc thầm đoạn để TLCH:


<b>+HSY: Cương thương mẹ vất vả, muốn</b>
học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho
mẹ.


<b>HSG: là tìm cách làm việc để tự ni</b>


sống


<i>Ý 1: Ước mơ của Cương để thành thợ rèn</i>
<i>giúp mẹ</i>


<b>+ HSTB:Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ</b>
bảo nhà cương dòng dõi quan sang, bố
Cương sẽ khơng chịu cho con đi làm thợ
rèn vì sợ mất thể diện gia đình.


+ Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những
lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng,
chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới
đáng bị coi thường.


<i>Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và</i>
<i>đồng ý với em</i>



- HS đọc thầm toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện ra sao?


-Nội dung bài nêu lên điều gì?
<i><b>c. HD đọc diễn cảm:</b></i>


- HD hs đọc diễn cảm theo cách phân vai
(người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương ),
các em chú ý giọng của từng nhân vật: Lời
Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha. Lời
mẹ: ngạc nhiên, cảm động, dịu dàng. 3
dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy
tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.


- HD luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương
thấy nghèn nghẹn ... đốt cây bông.


+ Gv đọc mẫu
+ 2 hs đọc


- Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm 3 theo
cách phân vai.


- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn
luyện đọc


<b>C. Củng cố, dặn doø:</b>



-Gdtt : nghề nghiệp nào cũng đáng quý.


<b>- Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát</b>


+ Thân mật tình cảm


. Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi
thấy Cương biết thương mẹ


. Cử chỉ của Cương: Mẹ nêu lí do phản
đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.


<b>- Cả lớp:Cương ước mơ trở thành thợ rèn</b>
để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
<b>- 3 HSKG đọc trước lớp theo vai Lời</b>
Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha. Lời
mẹ: ngạc nhiên, cảm động, dịu dàng. 3
dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy
tưởng, sảng khối, hồn nhiên.


- Lắng nghe


- 2 HSTB đọc to trước lớp


- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 3
- 2 nhóm hs thi đọc trước lớp


<b>Mơn: TỐN </b>



<b>Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt:</b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng êke.
Bài tập cần làm cả lớp: Bài 1,bài 2, bài 3(a). HSKG làm cả bài 4
<b> II/ Đồ dùng dạy-học: </b>


Thước kẻ và ê ke


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Bài cũ: </b>


+ Gọi HS lên bảng làm bài tập sau :
- Hình bên có ... góc nhọn


- Hình bên có ... góc tù
- Hình bên có ... góc vuông
+GV nhận xét cho ®iĨm.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : </b>


<b>2. Giới thiệu hai đường thẳng vng</b>
<b>góc</b>


<b> : </b>



- Vẽ lên bảng HCN ABCD


- Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết
đó là hình gì?


- Em có nhận xét gì về các góc của hình
chữ nhật ABCD?


- Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo
dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi
đó ta được hai đường thẳng DM và BN
vng góc với nhau .


- Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM,
BCM là góc gì?


- Góc này có đỉnh nào chung?


- Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng
DM và BN?


- Các em hãy quan sát ĐDHT của mình,
quan sát xung quanh để tìm hai đường
thẳng vng góc có trong thực tế.


* HD hs vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2
đường thẳng vng góc với nhau. (vừa
nói vừa vẽ) như sau: Dùng ê ke vẽ góc


vng MON (cạnh OM, ON) rồi kéo dài
hai cạnh góc vng để được 2 đường
thẳng OM và ON vng góc với nhau
- Gọi hs nêu kết luận


- + 1 HS lên bảng làm bài.
+Lớp làm vào giấy nh¸p .


+ Lớp nhận xét, bổ sung đối chiếu với bài
trên bảng.


- Cả lớp lắng nghe
- HS quan sát


<b>HSY: ABCD là hình chữ nhật</b>


<b>-HSTB: Các góc của hình chữ nhật đều</b>
là góc vng


- Lắng nghe


<b>- HSK:Là các góc vuông</b>


<b>- -HSTB Ñænh C</b>


<b>- HSK Hai đường thẳng BN và DM</b>
vng góc với nhau tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh C


<b>-Cả lớp: Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng</b>



đen, 2 cạnh của cây thước, 2 đường mép
liền nhau của quyển vở,...


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Y/c hs thực hành vẽ đường thẳng NM
vng góc với PQ tại O


<b>3. Luyện tập-thực hành:</b>
<b>Bài 1: Gọi hs đọc y/c</b>


- Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50
- Y/c cả lớp dùng ê ke để kiểm tra
- Gọi HSY nêu ý kiến


<b>Bài 2: Gọi hs đọc y/c</b>


- Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK
- Các em quan sát hình chữ nhật ABCD
và suy nghĩ nêu tên từng cặp cạnh vng
góc với nhau có trong hình chữ nht.
Gọi HSK nêu trờng hp đầu


<b>Bi 3a: Gi hs c y/c</b>


- Giải thích HSYT:rước hết các em dùng
ê ke để xác định được trong mỗi hình góc
nào là góc vng, rồi từ đó nêu tên từng
cặp đoạn thẳng vng góc với nhau có


trong mỗi hình đó.


- Gọi lần lượt hs lên bảng chỉ vào hình và
nêu.


Bµi 4:


+GV nhận xét ,KL KQ đúng.


+GV củng cố lại về 2 đờng thẳng vng
góc cho HS .


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- - Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ
về hai đường thẳng vng góc với nhau
- Bài sau: Hai đường thẳng song song.


chung định O


<b>- 1 HSK: lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở</b>


nhaùp.


- 1 hs đọc y/c
- Quan sát


<b>- 1 HSTB lên bảng kiểm tra, hs còn lại</b>
kiểm tra trong SGK



- 2 đường thẳng HI và KI vng góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ khơng
vng góc với nhau.


- 1 hs đọc y/c
- Quan sát


+ HSK: AB và AD là một cặp cạnh
vng góc với nhau


<b>LÇn lỵt HSTB,HSY:</b>


+ BA và BC là một cặp cạnh vng góc
với nhau


+ CB và CD là một cặp cạnh vng góc
với nhau


+ CD và DA là một cặp cạnh vng góc
với nhau.


- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe


- HSTB lên thực hiện:


a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vng. Ta
có AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn
thẳng vng góc với nhau.



- Táo thaứnh 4 goực vuõng
<b>+Bài 4:HSKG nẽu keỏt quaỷ</b>
+Thống nhất KQ đúng .
a, - AB vng gúc vi AD;
AD vuụng gúc vi DC


b, Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông
góc với nhau là : AB vµ BC ;BC vµ CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC </b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt:</b>


- Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề phàng tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước khơng có
nap71 đậy.


+ Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các quy tắc phòng tránh đuối nước.
<i><b>* Các kĩ năng sống cơ bản được sở dụng trong bài:</b></i>


- Kĩ năng phân tích phán đốn những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối
nước.


-Kĩ năng cam kết thực hiện cá nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc khi tập bơi
- Kĩ năng thương lượng


- Kó năng đặt mục tiêu, kiên định



<b>II/ Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cưcï có thể sử dụng:</b>


- Thảo luận nhóm
- Đóng vai


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng trả</b>


lời


- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
- Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em
?


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Những việc nên làm và</b></i>
<i><b>không nên làm để phịng tránh tai nạn</b></i>
<i><b>sơng nước.</b></i>


- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo
luận nhóm đơi để TLCH sau:



+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên làm


- HS lần lượt lên bảng trả lời


+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có
chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa,
uống nhiều chất lỏng có chứa các loại
rau xanh, hoa quả, đậu nành


+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất,
ngoài ra cho uống dung dịch ơ-rê-dơn,
uống nước cháo muối


- HS lắng nghe


<i><b>GDKNS: - Kĩ năng phân tích phán</b></i>
<i><b>đốn những tình huống có nguy cơ</b></i>
<i><b>dẫn đến tai nạn đuối nước. </b></i>


- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

và không nên làm? Vì sao?


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét


- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh tai
nạn sơng nước?



<b>kết luận: Các em còn rất nhỏ, vì thế khi</b>


xuống sơng, ao hồ bơi phải có người lớn
theo cùng, khơng được chơi gần ao, hồ vì
dễ bị ngã.


<i><b>* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi</b></i>
<i><b>đi bơi hoặc tập bơi</b></i>


- Y/c hs quan sát tranh /37 để trả lời câu
hỏi:


+ Hình minh họa cho em biết điều gì?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì?


<b>Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở</b>


nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần
vận động trước khi bơi để tránh bị chuột
rút,...không nên bơi khi ăn quá no hoặc
lúc đói.


<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ</b></i>


- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để
TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống
đó, em sẽ làm gì?



thể bị ngã xuống ao.


+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành
giếng được xây cao và có nắp đậy rất an
toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên
làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs đang dọc
nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này
khơng nên vì rất dễ bị ngã xuống sông
và bị chết đuối


<b>- HSK:Vâng lời người lớn khi tham gia</b>
giao thông trên sông nước . Trẻ em
không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng
phải được xây thành cao và có nắp đậy.
- Lắng nghe


<i><b>*GDKNS Kĩ năng cam kết thực hiện</b></i>
<i><b>cá nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc</b></i>
<i><b>khi tập bơi- Kĩ năng đặt mục tiêu, kiên</b></i>
<i><b>định</b></i>


- HS quan saùt tranh


<b>+HSY,HSTB: Các bạn đang bơi ở bể</b>
bơi đông người, ở bờ biển


<b>+ HSTB:Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể</b>
bơi nới có người và phương tiện cứu hộ.


<b>+HSTB,HSK trước khi bơi và sau khi</b>
bơi cần phải vận động tập các bài tập để
không bị cảm lạnh hay "chuột rút", tắm
bằng nước ngọt sau khi bơi, dốc và lau
hết nước ở tai, mũi, không bơi khi ăn no
hoặc q đói.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi chơi
bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần
nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử
thế nào?


+ Nhóm 3,4 : Lan nhìn thấy em mình
đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi
xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ
làm gì?


+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời đổ
mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các
bạn của Mỵ nên làm gì?


<b>Kết luận: Các em phải có ý thức phòng</b>


tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi
người cùng thực hiện


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>



- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37
- Về nhà xem lại bài


- Baøi sau: Ôn tập


+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi
hãy tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị cảm
lạnh


+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bị
rơi xuống nước. Sau đó em nhờ người
lớn lấy hộ.


+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...
- HS lắng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp


<b>Mơn: CHÍNH TẢ ( Nghe– viết )</b>
<b>Tiết 9 : THỢ RÈN </b>


<b>I/ Yêu cầu cần đạt:</b>


- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a / b.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>


- 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b



<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A/ KTBC: Trung thu độc lập</b></i>


- GV đọc y/c hs viết vào B
- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. HD hs nghe-viết:</b></i>


- GV đọc toàn bài thơ thợ rèn


- Y/c hs đọc thầm bài thơ và phát hiện
những hiện tượng chính tả dễ lẫn trong
bài.


- Gọi hs giải thích từ : quai (búa), tu


- HS viết B: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
- Lắng nghe


- Lắng nghe
- HS đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi 1 hs đọc bài thơ



- Bài thơ cho em biết về những gì về
nghề thợ rèn?


- Đọc từng câu , Y/c hs phát hiện ra
những từ khó dễ viết sai.


- HD hs phân tích các từ trên và lần
lượt viết vào B


- Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa
dòng, Viết cách lề 1 ơ thẳng từ trên
xuống. Sau khi chấm xuống dịng, chữ
đầu dòng nhớ viết hoa


- GV đọc cụm từ, câu
- GV đọc lần 2


<i><b>* Chấm, chữa bài</b></i>


- Chấm 10 tập , Y/c hs đổi vở nhau để
kiểm tra


- Nhaän xét


<i><b>3. HD làm bài tập chính tả</b></i>


<i><b>Bài 2b: Y/c hs đọc thầm y/c của bài</b></i>
tập


- Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức


+ Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy sẽ cử
3 bạn nối tiếp nhau lên điền từ đúng
vào chỗ trống


- Y/c cả lớp nhận xét (chính tả, nhanh,
chữ viết)


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Bài sau: Lời hứa
Nhận xét tiết học


- 1 hs đọc


<b>- HSK: Sự vất vả và niềm vui trong lao động</b>
của người thợ rèn


<i>- quệt ngang, nhọ mũi, vai trần, bóng nhẫy</i>
- HS lần lượt phân tích và viết vào B
- lắng nghe


- HS viết vào vở
- HS soát lại bài


- HS đổi vở nhau để kiểm tra


- HS đọc thầm


- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện


<b>+ Uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông</b>


Ghi nhớ các từ có vần n/ng để khơng
viết sai chính tả


- Về nhà HTL những câu thơ của bài 2b
<i><b>Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


<b>I/ Yêu cầu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.


Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,bài 2,bvài 3(a)- HSKG làm cả bài 3


<b>II/ Đồ dùng dạy-học : </b>


- Thước thẳng và êke


III/ Các hoạt động dạy-học:



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>A. KiĨm tra bài cũ (4)</b>


+ Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:



- Tìm các cặp cạnh vuông góc có trong hình
dới đây.


- Tỡm cỏc cặp cạnh không vuông góc có
trong hình đó.


A B


D C
+GV nhn xột,ỏnh giỏ.


<b>B. Dạy học bài míi</b>
<b>*Giíi thiƯu bµi (1 )</b>’


<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu hai đờng thẳng</b>
<b>song song (10 )</b>’


+ GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.YC
HS quan sát đọc tên.


+GV võa thực hiện thao tác vừa nêu :


Keú di v 2 phía của 2 cạnh AB và DC ,tơ
màu 2 đờng thẳng kéo dài này và nói : Hai
đờng thẳng AB và DC là 2 đờng thẳng song
song với nhau.


-Tơng tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía
ta cũng có AD và BC là 2 đờng thẳng song
song với nhau.



-Em có nhận xét gì về 2 đờng thẳng song
song.


+GV cho HS liên hệ 1 số hình ảnh xq có
biểu tợng về 2 đờng thẳng song song có
trong thực tế.


+YC HS vẽ 2 đờng thẳng song song vào giấy
nháp .


+GV đi quan sát ,giúp đỡ HS lúng túng.


<b>*Hoạt độg 3 : Luyện tập –</b>


<b> Bµi 1: … HÃy nêu từng cặp cạnh song song</b>


với nhau.


+GV vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông
MNPQ.


<i><b>+( i vi i tng HS yu).GV ch cho HS</b></i>


+ 1 HS lên bảng làm bài.
+ Lớp làm vào giấy nháp .


+ Lp nhn xột, bổ sung đối chiếu với bài trên
bảng.



<b>+HS Y quan sát,đọc tên :chữ nhật ABCD</b>
+Lớp theo dõi ,nhận xét.


A B


D C
+Vài HSTB nhắc lại.
+Vài HSY nhắc lại.


<b>-HSK:2 ng thắng song song khơng bao giờ</b>
<b>cắt nhau.HSTB,HSY nhắc lại</b>


+HS t×m và nêu VD Hai ng mộp song song
ca bỡa quyn vở hình chữ nhật, hai cạnh đối
diện của bảng đen, các chấn song cửa sổ,...


+1 HSTB lên bảng vẽ.+Lớp vẽ vào giấy nháp.


+3 HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập.
+ Tự lµm bµi tËp ë vë bµi tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thấy rõ 2 cạnh AB và DC là 1 cặp cạnh song
song với nhau +YC HS nêu các cặp cạnh
song song có trong các hình đó.


+Hớng dẫn HS nhận xét.
+Kết luận cách làm đúng.


+GV củng cố về 2 đờng thẳng song song cho


HS.


Bài 2: Trong hình bên, cho biết các hình tứ
giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hinhd chữ
nhật. Cạnh BE song song với cạnh nào?
+Hớng dẫn HS nhận xét,chữa (nếu sai)
+GV nhận xét ,củng cố cho HS thế nào là 2
đờng thẳng song song và 2 đờng thẳng song
song không bao gi ct nhau.


Bài 3: Trong mỗi hình dới đây


a. Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.
b. Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Củng cố cặp cạnh song song, cỈp cạnh
vuông góc.


<b>C. Củng cố dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


+1 s HSTB,HSY nờu miệng KQ ,lớp nhận xét.
+Thống nhất cách làm đúng.


- Các cặp cạnh song song cã trong h×nh chữ
nhật ABCD là :


AB song song với CD.


ADsong song với BC.


- Các cặp cạnh song song có trong hình vuông
MNPQ là :


MN song song với PQ.
MP song song với NQ.
Bài 2:


+2 HS lên bảng chữa.


+HS i v để kỉêm tra KQ lẫn nhau .
+Thống nhất KQ đúng .


- Các cạnh song song với BE là AG và CD.


<b>HSTB, HSY nêu phần a</b>
<b>HSKG nêu cả bài</b>


a.Trong hình MNPQ cã c¹nh MN song song
víi PQ.


b.Trong hình EDIHG có cạnh DI song song với
HG,cạnh DGsong song víi IH.


<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ </b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


<i><b> Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ; bước đầu tìm được</b></i>


<i><b>một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1,</b></i>
<i><b>BT2 ); ghép từ ngữ sau từ ước và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3 ),</b></i>
<i><b>nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ</b></i>
thuộc chủ điểm (BT5a,c).


II


<b> / Đồ dùng dạy-học:</b>


- 6 tờ phiếu kẻ bảng để hs thi làm BT 2,3


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước


mong, ước vọng mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
<i><b>A/ KTBC: Dấu ngoặc kép</b></i>


Gọi hs lên bảng trả lời


- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?


- Gọi 2 hs lên bảng viết 2 ví dụ về sử dụng
dấu ngoặc kép trong hai trường hợp


Nhận xét, cho điểm


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. HD hs làm bài tập:</b></i>


<b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài</b>


<i><b>- Gọi hs đọc lại bài Trung thu độc lập</b></i>


- Các em đọc thầm lại bài Trung thu độc lập
tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ và ghi vào
vở nháp


- Gọi hs nêu từ mình tìm được


- Bạn nào có thể giải thích được từ "mong
ước" ?


- Ai có thể đặt câu với từ "mong ước"


- "Mơ tưởng" nghĩa là gì?


<b>Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c</b>


- Các em hãy hoạt động nhóm 4 tìm thêm
những từ đồng nghĩa với từ "ước mơ" và ghi
vào phiếu.


- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình
bày


- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- 1 hs lên bảng trả lời


+ Dấu ngoặc kép thường được dùng để
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc
của người nào đó.


+ Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh
dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa
đặc biệt.


- 2 hs lên bảng


+ HS 1: sử dụng dấu ngoặc kép dùng để
dẫn lời nói trực tiếp


+ HS 2: Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh
dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc
biệt


- Lắng nghe
<b>- 1 TB đọc y/c</b>


<b>- 1 HSK đọc to trước lớp</b>


<b>- HS cả lớp đọc thầm bài và tìm từ</b>
- HS nêu: mong ước, mơ tưởng


<b>- HSKG:Mong muốn thiết tha điều tốt</b>



đẹp trong tương lai.


<i>+Cả lớp:VD Em mong ước cho bà em hết</i>
bệnh.


<i>+ Em mong ước mình có một chiếc lồng</i>
đèn búp bê trong dịp tết trung thu.


<b>- HSKG Mong mỏi và tưởng tượng điều</b>
mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- 1 hs đọc y/c


- Thảo luận nhóm 4 và tìm từ


- Đại diện nhóm dán kết quả và trình
bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Nếu hs tìm các từ: ước hẹn, ước nguyện,
ước lệ, mơ màng thì GV giải thích nghĩa của
từng từ để hs phát hiện ra sự không đồng
nghĩa hoặc y/c hs đặt câu với những từ đó.


<b>Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c</b>


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm từ
và ghép vào cho thích hợp


- Gọi hs trình bày , các nhóm khác nhận xét


<b>Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c</b>



- Các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc lại gợi ý
1 trong bài KC đã nghe, đã đọc (SGK/80) để
tìm VD về những ước mơ


- Gọi các nhóm lần lượt nêu ví dụ


- Y/c các nhóm nhận xét xem nhóm bạn tìm
ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa


<b>Bài 5: Gọi hs đọc y/c</b>


- - Gọi hs trình bày, GV kết luận nghĩa
đúng


<i><b>+ Cầu được ước thấy :</b></i>
<i><b>+ Ước của trái mùa:</b></i>


<b>- Yêu cầu HSG về tình huống sử dụng các</b>
thành ngữ trên.


- Gọi hs đọc các thành ngữ trên


<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>


- Các em ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước
mơ và học thuộc các thành ngữ BT5


- Bài sau: Động từ
Nhận xét tiết học



- 1 hs đọc y/c


- HS thảo luận nhóm đơi và hồn thành
bài tập.


- Lần lượt nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
y/c), các nhóm khác nhận xét


+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
+ Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: Ước mơ viển vơng, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.


- 1 hs đọc y/c


- Thảo luận nhóm 4


- Các nhóm lần lượt nêu ví dụ( mỗi hs
nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ.


- HS nhận xét


- 1 hs đọc thành tiếng


- HS có thể tra từ điển nếu
<b>có-+HSKGnêu, HSTB,HSY nhắc lại:</b>
+ đạt được điều mình mơ ước



+ muốn những điều trái với lẽ thường
<b>-HSG: Mẹ tặng con món đồ chơi bằng</b>
búp bê biết múa con đang ao ước. Thật
là cầu được ước thấy.


- 3 hs đọc


- Lắng nghe, ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>
<i><b> Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. </b></i>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý


nghóa câu chuyện.


<i><b>* Các kĩ năng sống cơ bản được sở dụng trong bài:</b></i>
- Kĩ năng lập thể hiện sự tự tin


-Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng Đặt mục tiêu
- Kĩ năng kiên định


<b>II/ Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cưcï có thể sử dụng:</b>


- Làm việc nhóm- chia sẽ thông tin


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Viết sẵn đề bài


- Giấy khổ to viết vắn tắt:


* Ba hướng xây dựng cốt truyện:
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp


+ Những cố gắng để đạt ước mơ + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được
* Dàn ý kể chuyện


- Tên câu chuyện


+ Mở đầu:Giới thiệu ước mơ của em hoặc bạn bè, người thân. Vì sao em lại kể ước mơ
đó.


+ Diễn biến + Kết thúc:


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ </b>


<b> KiÓm tra bµi cị: Gọi hs kể một câu</b>


chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước
mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện.


- Nhận xét, cho ñieåm



<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2. HD hs hiểu được y/c của đề bài:</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài và gợi ý 1


- Dùng phấn màu gạch chân: Ước mơ đẹp
của em, của bạn bè, người thân


- Đề bài y/c kể chuyện về điều gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?


- Nhấn mạnh: Câu chuyện các em kể phải


- 1 hs lên bảng thực hiện y/c


- Laéng nghe


<i><b>*GDKNS:Kĩ năng Đặt mục tiêu</b></i>
- 2 hs nối tiếp nhau đọc


<b>-HSTB: Kể về ước mơ đẹp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

là ước mơ có thực, nhân vật trong câu
chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người
thân.


<i><b>3. Gợi ý kể chuyện:</b></i>



<i><b>a) Giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt</b></i>
<i><b>truyện</b></i>


- Gọi hs đọc gợi ý 2


- Dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt
truyện, gọi hs đọc


- Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.


<i><b>b) Đặt tên cho câu chuyện:</b></i>
- Gọi hs đọc gợi ý 3


- Các em hãy suy nghĩ, đặt tên cho câu
chuyện về ước mơ của mình


- Dán dàn ý kể chuyện lên bảng, gọi 1 hs
đọc


- Nhắc hs: Khi kể các em dựa vào dàn ý
trên, kể câu chuyện em đã chứng kiến, em
phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi,
em)


<i><b>4. Thực hành kể chuyện:</b></i>


- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau


nghe câu chuyện về mơ ước của mình.
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn,
góp ý.


* Tổ chức cho hs thi kể chuyện


- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên
bảng,


gọi hs đọc


- Các em hãy lắng nghe bạn kể để nhận
xét theo các tiêu chuẩn trên


- Gọi hs lên thi kể


- lắng nghe


<i><b>*GDKNS:- Kĩ năng lập thể hiện sự tự</b></i>
<i><b>tin-Kĩ năng kiên định</b></i>


- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- 1 hs đọc


+ Em muốn kể một câu chuyện giải thích
vì sao em ước mơ trở thành cô giáo.
+ Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học
giỏi vì em rất thích làm việc trên máy vi
tính



+ Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết
tật đã cố gắng đi học vì bạn ước mơ trở
thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật.


- 1 hs đọc


- HS nối tiếp nhau phát biểu: Tên câu
chuyện của em là: Một mơ ước đẹp, một
ước mơ nho nhỏ, Em muốn thành cô
giáo,...


- 1 hs đọc dàn ý kể chuyện
- Lắng nghe, thực hiện


<i><b>*GDKNS:- Kĩ năng lập thể hiện sự tự</b></i>
<i><b>tin-Kĩ năng lắng nghe tích cực</b></i>


- HS kể trong nhóm đơi
- 1 hs đọc các tiêu chí:


+ Nội dung (kể có phù hợp với đề bài
khơng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Ghi nhanh: tên hs, tên câu chuyện, ước
mơ trong truyện.


- Gợi ý để hs nghe hỏi bạn:


- Y/c cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay và KC hay nhất



- Tuyên dương bạn kể hay.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- - Bài sau: Bàn chân kì diệu
Nhận xét tiết học


<b>- HSKG,HSTB,HSY nối tiếp nhau thi kể</b>
trước lớp


+ Khi nhận được giải thưởng, bạn nghĩ
cần cảm ơn ai trước?


+ Bạn có nghĩ rằng nhất định bạn sẽ thực
hiện được ước mơ trở thành cô giáo
khơng?


- Cả lớp nhận xét, bình chọn


Về nhà các em kể lại câu chuyện về ước
mơ của mình cho người thân nghe và viết
vào VBT


Môn: ĐẠO ĐỨC


<b>Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)</b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.


- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


<i><b>* Các kĩ năng sống cơ bản được sở dụng trong bài:</b></i>
-Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá


- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc học tập để sử dụng thời gian cóhiệu quả
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và trong học tập hàng ngày.


, Kĩ năng bình ln, phê phán việc làm lãng phí thời gian


<b>II/ Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cưcï có thể sử dụng:</b>


- Tự chủ


- Thảo luận nhóm.
<i><b>III/ Đồ dùng dạy-học</b><b> : </b></i>


- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .


- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ


<b>IV/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ : Gọi hs lên bảng trả lời</b>


- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?


- Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền



- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công
sức của bao người lao động. Vì vậy
chúng ta cần phải tiết kiệm , khơng
được sử dụng tiền của phung phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

của?


Nhận xét, chấm điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút"</b></i>
- GV kể chuyện "Một phút"


- Tổ chức cho hs đọc theo phân vai.


- Michia có thói quen sử dụng thời giờ như
thế nào?


+ Chuyện gì đã xảy ra với Michia?


+ Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Michia?



<i>Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta</i>
<i>phải tiết kiệm thời giờ.</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- Chia lớp thành 3 nhóm


* Em hãy cho biết: chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) HS đến phòng thi muộn


b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c) Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm.


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?


- Thời giờ rất q giá. Nếu biết tiết kiệm thời
giờ ta sẽ làm được nhiều việc có ích. các em
có biết câu thành ngữ nào nói về sự q giá
của thời giờ khơng?


- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?


<i>Kết luận: Thời giờ rất quý giá như trong câu</i>


bẩn vào sách vở, giữ gìn quần áo, đồ
dùng, đồ chơi.



- Laéng nghe


- Laéng nghe


<b>- 4 HSK đọc theo cách phân vai.</b>


<b>- HSTB,HSY:Michia thuờng chậm trễ </b>
hơn mọi người


<b>- HSTB,HSY Michia bị thua cuộc thi </b>
trượt tuyết


<b>- HSTB,HSY Michia hiểu rằng: 1 phút </b>
cũng làm nên chuyện quan trọng.
<b>- HSK Em phải quý trọng và tiết kiệm </b>
thời giờ.


- Lắng nghe- HSY nhắc lại


<i><b>*GDKNS:Kĩ năng xác định giá trị</b></i>
<i>của thời gian là vô giá</i>


- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời


a) HS sẽ khơng được vào phịng thi
b) Khách bị lỡ chuyến tàu, mất thời
gian và cơng việc



c) Có thể nguy hiểm đến tính mạng của
người bệnh


- Các nhóm khác bổ sung


- Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm
được nhiều việc có ích.


- Thời giờ là vàng bạc


- Vì thời giờ trơi đi khơng bao giờ trở
lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>nói "Thời giờ là vàng ngọc". Chúng ta phải</i>
<i>tiết kiệm thời giờ vì "Thời giờ thấm thoắt đưa</i>
<i>thoi/Nó đi đi mãi khơng chờ đợi ai". Tiết kiệm</i>
<i>thời giờ sẽ giúp ta làm nhiều việc có ích.</i>
<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ</b></i>


- Gọi hs đọc (BT3 SGK/16)


- Sau mỗi ý kiến, nếu tán thành các em giơ
thẻ xanh, phân vân không giơ thẻ, không tán
thành giơ thẻ đỏ.


<i>Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc</i>
<i>nấy, sắp xếp cơng việc hợp lí, khơng phải làm</i>
<i>liên tục, khơng làm gì hay tranh thủ làm nhiều</i>
<i>việc cùng một lúc.</i>



- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/15


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của
bản thân (BT4 SGK)


- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân
(BT6 SGK)


- Viết, vẽ sưu tầm các truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (BT5 SGK)
Nhận xét tiết học


<i><b>*Lồng ghép KNS: Kĩ năng bình luân,</b></i>
<i>phê phán việc làm lãng phí thời gian</i>
- 1 hs đọc


- Lắng nghe và giơ thẻ màu để bày tỏ
thái độ, sau đó giải thích.


(d) - đúng, (a), (b), (c) sai
- Lắng nghe


- 3 hs đọc


- Lắng nghe, thực hiện +Về nhà tự liên
hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân
(BT4 SGK)



+Lập thời gian biểu hàng ngày của bản
thân (BT6 SGK)


+Viết, vẽ sưu tầm các truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm
thời giờ (BT5 SGK)


<i><b>Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>________________________________________</b>
<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


- Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời của các nhân
vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni –dốt).


- Hiểấy nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người
( trả lời câu hỏi trong SGK)


II/ Đồ dùng dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: Thưa chuyện với mẹ.</b></i>


- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
của bài và trả lời câu hỏi


+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?


+Hãy nêu nội dung của bài?


Nhận xét, cho điểm


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và</b></i>
hỏi: Hãy mô tả những gì bức tranh thể
hiện?


- Mâm thức ăn trước mặt vua Hi Lạp lóe
lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà
vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt nhà vua
khiếp sợ như vậy? Các em hãy đọc truyện
để biết rõ điều đó.


<i><b>2. HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho hs
- HD hs luyện phát âm các từ khó
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2


- Giải nghĩa từ ở đoạn 2: khủng khiếp
(hoảng sợ ở mức cao, từ đồng nghĩa với từ
kinh khủng), từ ở đoạn 3: phán (truyền bảo
hay ra lệnh) , phép mầu, quả nhiên


- Goùi hs ủoùc caỷ baứi


- GV ủóc din caỷm
<i><b>b. Tỡm hieồu baứi:</b></i>
+ YC HS đọc đoạn 1


-Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gỡ?
-Vua Mi-ỏt xin thn iu gỡ?


Giảng từ: điều ớc


- 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một
nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ


+ Cương mơ ước trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục
mẹ đồng tình với em, khơng xem thợ rèn
là nghề hèn kém.


- Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện
nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là
đầy đủ thức ăn đủ loại. Tất cả đều lóe lên
ánh sáng rực rỡ của vàng. Nhưng nét mặt
nhà vua có vẻ hoảng sợ.


- HS lắng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc


+ Đoạn 1: Từ đầu...hơn thế nữa
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ...được sống


+ Đoạn 3: Phần còn lại.


<i>- HS luyện đọc: Đi-ô-ni-dốt, Mi-đát, cành</i>
<i>sồi, sông Pác-tôn.</i>


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HS đọc ở phần chú giải


- - 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe


1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


<b>+ HSY :Cho vua Mi-đát một điều ớc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Thoạt đầu ,điều ớc đợc thực hiện ntn?
+ Vậy đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ YC HS đọc đoạn 2.


-Tại sao vua Mi-đát phải xin thn i-ụ-ni-dt
ly li iu c?


<i>Giảng từ: điều ớc khủng khiếp</i>
+ ND đoạn 2 là gì?


+ YC HS c on 3


-Vua Mi-đát có đợc điều gì khi nhúng mình
vào dịng nớc trên sơng Pác-Tơn?



-Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?


+ VËy ND đoạn 3 cho ta biết điu gì?
+ YC HS tìm nội dung bài thơ?
<i><b>- c. HD hs c din cảm</b></i>


- Y/c hs đọc phân vai trong nhóm 3


- Gọi 1 nhóm hs đọc theo phân vai trước
lớp


- Y/c cả lớp tìm ra giọng đọc thích hợp cho
từng nhân vật.


- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu


+ Gọi hs đọc


- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn
luyện đọc


- Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc toàn bài


- - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, cố gắng
luyện đọc diễn cảm


- Bài sau: Ôn tập


<b>-HSTB,Vua thử bẻ một cành sồi,ngắt một</b>
quả táo chúng đều biến thành vàng.Nhà vua
tởng mình là ngời sung sớng nhẩttên đời.
<i>ý1: Điều ớc của vua Mi-đát đợc thực hiện.</i>
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


<b>HSTB,HSK :V× nhµ vua nhËn ra sù khđng</b>


khiếp của điều ớc .Vua khơng thể ăn uống
bất cứ thứ gì .Vì mọi thứ ông chạm và đều
biến thành vàng mà con ngời không ăn vàng
đợc.


<i>ý2:Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của</i>
<i>điều ớc .</i>


+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


-HSTB:Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch
đợc lịng tham.


<b>-HSK:HiĨu ra r»ng h¹nh phóc không thể</b>



XD bằng lòng tham.


<i><b>ý3: Vua Mi-ỏt rút ra bài học quý.</b></i>


+ 1 sè HS nªu ý kiÕn – Líp nhËn xÐt. :
<i>Nh÷ng íc mn tham lam không bao giờ</i>
<i>đem lại h¹nh phóc cho con ngêi.</i>


- HS đọc phân vai trong nhóm (người dẫn
chuyện, Mi-đát, thần Đi-ơ-ni-dốt)


- 3 HSK: đọc phân vai trước lớp
- Cả lớp nhận xét, tìm ra giọng đọc
- Lắng nghe


- 2 hs đọc


- 2 hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét


- 1 hs đọc toàn bài


- - Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột


<b>Mơn : Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I/ u cầu cần đạt : </b>


- Vẽ hai đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của hình tam giác.



Bài tập cả lớp cần làm:bài 1,bài 2, bài 3


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Thước kẻ và ê ke


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ: Góc nhọn, góc tù, </b></i>


<i><b>góc bẹt.</b></i>


- Gọi hs lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù,
góc bẹt và nêu đặc điểm


- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và</b></i>
<i><b>vng góc với đường thẳng AB cho trước </b></i>
- Thực hiện các bước vẽ như SGK, vừa
thực hiện vẽ vừa nêu cách vẽ (vẽ theo
từng trường hợp)






- Tổ chức cho hs thực hành vẽ


+ Các em vẽ đường thẳng AB bất kì, có
thể lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc
ngồi đường thẳng AB, sau đó dùng ê ke
để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc với AB


- Quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng
túng


<i><b>3. Giới thiệu đường cao của hình tam</b></i>
<i><b>giác</b></i>


- Vẽ lên bảng hình tam giác ABC như
SGK


- Gọi hs nêu tên tam giác


- 2 hs lần lượt lên bảng


- HS 1 vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


- Lắng nghe


- Theo dõi thao tác của giáo viên


- 1 hs lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở


nháp


C


A B


E
D


- Quan saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Các em hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm
A và vng góc với cạnh BC của tam
giác ABC


- Tô màu đoạn thẳng AH và nói: "Đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác
ABC" và ta nói: "Độ dài đoạn thẳng AH
là "chiều cao" của hình tam giác ABC"
- Gọi hs đọc mục 2 trong SGK


<i><b>4. Thực hành: </b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc y/c</b></i>


- Vẽ lần lượt từng hình lên bảng


- Gọi hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK
GV hướng dẫn HSY


<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc y/c</b></i>



- Y/c hs thực hành vẽ đường cao AH
của hình tam giác vào SGK


- Gợi ý HSY: Đường cao Ah của tam
giác ABC là đường thảng đi qua đỉnh
nào của tam giác ABC vng góc
với cạnh nào của tam giác ABC
- u cầu HS vẽ hình


<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc y/c</b></i>


Hướng dẫn HSY,TB: Hãy nêutên các
hình chữ nhật có trong hình


- Y/c hs vẽ vào SGK


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tập vẽ 2 đường thẳng vng góc
và them BT2b), BT4.


- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song
- Nhận xét tiết học


<b>- Lắng nghe, 1 HSK lên bảng vẽ, hs còn</b>
lại vẽ vào vở nháp A


B C
- 2 hs đọc to trước lớp



- 1 hs đọc y/c
- Quan sát


<b>- 1 HSK lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở</b>
nháp


- 1 hs đọc y/c


- - Đường cao AH của tam giác ABC
là đường thảng đi qua đỉnh A của
tam giác ABC vng góc với cạnh
BC của tam giác ABC


<b>- 1HSTB lên bảng vẽ, cả lớp vẽ bút chì</b>
vào SGK


- 1 hs đọc y/c- hs vẽ hình vào vở bài tập
- HSTB nêu: ABCD, AEGD, EBCG
- 1 hs lên bảng dùng êke để kiểm tra và
nêu các cặp đoạn thẳng vng góc ở
hình 3a: AE, ED; ED, DC.


Môn: ĐỊA LÝ


<b>Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>( tiếp theo)</b>


<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quý,....


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.


- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều
tầng,…), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ).


- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn thừ Tây Nguyên:
sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng </b>


trảlời


- Kể tên những loại cây trồng và vật ni
chính ở Tây Ngun?



- Tây Ngun có những thuận lợi nào để
phát triển chăn ni trâu, bị?


Nhận xét, chấm điểm


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta sẽ</b></i>
tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên.


<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Khai thác sức nước</b></i>
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/90


- Các em hãy quan sát lược đồ các sơng
chính ở Tây Ngun để trả lời các câu hỏi
sau:


+ Nêu tên một số sơng chính ở Tây
Nguyên?


+ Gọi hs lên bảng chỉ các sông trên trên
lược đồ. Và nêu Những con sông này bắt
nguồn từ đâu và chảy ra đâu?


+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm
thác ghềnh?



+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì?


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


+ Chè, cà phê, cao su, hồ tiêu. Vật nuôi:
Trâu, bò, voi.


- Có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi để
phát triển chăn ni trâu, bị.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


- HS quan sát lược đồ trong SGK
<b>+ HSTB,HSY: Xê Xan, Ba, Đồng Nai</b>
<b>+ 1 HSK: lên bảng chỉ và nêu </b>


<b>+HSK:Vì các sơng ở đây chảy qua nhiều</b>
vùng có độ cao khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân
dân xây dựng có tác dụng gì?


+ Em biết những nhà máy thủy điện nổi
tiếng nào ở Tây Nguyên?


+ Gọi hs lên bảng chỉ nhà máy thuỷ điện
Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm


trên con sơng nào?


<i><b>Kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn</b></i>


<i>của nhiều con sơng. Địa hình với nhiều cao</i>
<i>nguyên xếp tầng đã khiến cho các lịng</i>
<i>sơng lắm thác ghềnh là điều kiện để khai</i>
<i>thác nguồn nước, sức nước của nhà máy</i>
<i>thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy</i>
<i>thuỷ điện Y-a-li</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác</b></i>
<i><b>rừng ở Tây Nguyên </b></i>


- Gọi hs đọc mục 4 SGK/91


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để trả
lời các câu hỏi sau:


1) Tây Ngun có những loại rừng nào?
2) Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng
khác nhau?


3) Dựa vào tranh, ảnh hãy mô tả rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp?


4) Lập bảng so sánh 2 loại rừng (theo mơi
trường sống và đặc điểm)


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.



<i><b>Kết luận: Tây Ngun có nhiều loại rừng.</b></i>


<i>Nơi mưa nhiều thì rừng rậm nhiệt đới phát</i>
<i>triển. Nơi mùa khơ kéo dài thì xuất hiện</i>
<i>loại rừng khơng (hay khộc). </i>


<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>
- Gọi hs đọc SGK/92


- Các em hãy quan sát các hình 8,9,10
SGK để trả lời các câu hỏi sau:


+ Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?


<b>+HSTB :Giữ nước, hạn chế những cơn lũ</b>
bất thường


+ Y-a-li


+ 2HSK,HSTB: lên bảng chỉ và TL: Nằm
trên sông Xê-xan


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- HS thảo luận nhóm đơi


- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình
bày 1 câu) - các nhóm khác nhận xét.


1) Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp


2) Vì phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu ở
Tây Ngun có hai mùa mưa và khô rõ
rệt.


3) Rừng rậm nhiệt đới um tùm phát triển
xanh tươi, rừng khộp vào mùa khơ trơng
xơ xác vì lá rụng gần hết.


- Laéng nghe


<b>- 1 hs đọc to trước lớp</b>


- Quan sát hình trong SGK thảo luận nhóp
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Gỗ được dùng làm gì?


+ Nêu qui trình sản xuất ra đồ gỗ?


+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế
nào?


+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến
rừng?


+ Thế nào là du canh, du cư?


<i><b>Kết luận: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt và</b></i>



<i>2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên</i>
<i>cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ... Tuy</i>
<i>nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với</i>
<i>nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang</i>
<i>ảnh hưởng tới môi trường và con người.</i>
- Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ rừng?


- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/93


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Hãy nêu tóm tắt những hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Ngun?


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Thành phố Đà Lạt
Nhận xét tiết học.


gỗ, rừng cịn có tre, nứa, mây, các loại cây
làm thuốc và nhiều thú quý.


+ Dùng để đóng bàn, ghế,...


+ Gỗ được khai thác và vận chuyển đến
xưởng cưa xẻ gỗ sau đó được đưa đến
xưởng mộc để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Chưa tốt, còn hiện tượng khai thác bừa
bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh


hoạt của con người.


+ Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm
nương rẫy, mở rộng diện tích cây cơng
nghiệp khơng hợp lí và tập qn du canh,
du cư.


+ Du canh: hình thức trồng trọt với kĩ thuật
lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của đất cạn
kiệt, vì vậy luôn thay đổi địa điểm trồng
trọt từ nơi này sang nơi khác.


Du cư: hình thức sinh sống, khơng có
nơi cư trú nhất định.


- Lắng nghe


<b>+HSKG: Khai thác rừng hợp lí</b>


+ tạo điều kiện để đồng bào định canh,
định cư


+ Không đốt phá rừng


+ Mở rộng diện tích trồng cây cơng
nghiệp hợp lí.


- 3 hs đọc trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Môn: TẬP LÀM VĂN



<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN </b>


<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


<b> Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu </b>


chuyện theo trình tự khơng gian.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu trong SGK


- Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu theo trình tự khơng gian
(BT2/93 SGK)


- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung trên để khoảng trống cho hs làm bài
- Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.


<b>III/ Các hoạt động dạy -học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A. KTBC : Luyện tập phát triển câu</b></i>


<i><b>chuyện</b></i>


+ Em hãy kể câu chuyện ở Vương quốc
Tương Lai theo trình tự thời gian?



- Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể
chuyện trên?


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. HD hs làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài tập 1: Gọi hs đọc văn bản kịch</b></i>
- Gv đọc diễn cảm với giọng Yết Kiêu
khảng khái, rắn rỏi. Giọng người cha
hiền từ, động viên. Giọng nhà vua dõng
dạc, khoan thai.


- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người như thế nào?


- Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý?
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở
kịch được diễn ra theo trình tự nào?


- 1 hs lên bảng kể


- Khác nhau về trình tự sắp xếp các sự việc,
về những từ ngữ nối hai đoạn.


- Laéng nghe


- 4 hs nối tiếp nhau đọc theo cách phân vai


- Lắng nghe


<b>- HSTB,HSY lần lượt trả lời; HSKG nhận </b>
xét


- Người cha và Yết Kiêu
- Nhà vua và Yết Kiêu


- Căm thù bọn giặc xăm lược, quyết chí diệt
giặc


- Yêu nước, tuổi già cô đơn tàn tật vẫn động
viên con đi đánh giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Gọi hs đọc y/c của đề bài


- Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý
trong SGK là kể theo trình tự nào?


- Khi kể chuyện theo trình tự khơng
gian, chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời
gian mà không làm cho câu chuyện bớt
hấp dẫn.


- Muốn giữ lại những lời đối thoại quan
trọng ta làm thế nào?


- Gọi hs chuyển thể một lời thoại từ


ngôn ngữ kịch sang lời kể.


- Dán bảng phiếu ghi mẫu chuyển thể,
gọi 1 hs đọc


<i><b> Văn bản kịch </b></i>


<i>- Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy</i>
<i>một loại binh khí.</i>


- - Dựa vào gợi ý trong SGK các em hãy
kể câu chuyện cho nhau nghe trong
nhóm đôi


- Tổ chức cho hs thi KC trước lớp.


- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng y/c, hấp dẫn nhất.


- Gọi 1 hs kể toàn truyện


<b>C. Củng cố, dặn dị: Tiếp tục hồn</b>


thành câu chuyện


- Bài sau: LT trao đổi ý kiến với người
thân


- 1 hs đọc y/c



<b>-HSTK,HSTB Theo trình tự khơng gian. </b>
Yết Kiêu tới kinh thành yết kiến vua Trần
Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê
giữa Yết Kiêu và cha mình.


- Lắng nghe


<b>- HSTB:Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm </b>
trong dấu ngoặc kép.


<b>- 1 HSG thực hiện.</b>
- 1 hs đọc


<i><b> Chuyển thành lời kể </b></i>


<i>- Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua </i>
<i>rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí </i>
<i>mà chàng ưa thích.</i>


- Lắng nghe, thực hiện
- HS kể trong nhóm đơi


- HS lần lượt kể, mỗi hs kể từng đoạn
- Nhận xét.


- 1 hs kể to trước lớp
- Lắng nghe


<i>Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010</i>



<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG </b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đoạn thẳng cho trước
( bằng thước k v ờke).


Bài tập cả lớp cần làm:bài 1,bài 3; HSKG làm thêm bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Thc kẻ và êke.


<b>III</b>

/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>A. Bài cũ: </b>


+Nªu tªn các cặp cạnh song song cã
trong h×nh vÏ.


A B


D C
+ Nhận xét, đánh giỏ.


<b>B. Dạy học bài mới:</b>


*. Giới thiệu bài


<i>*. H1:Hng dẫn vẽ đờng thẳng đi qua</i>


<i>một điểm và vng góc với đờng thẳng</i>
<i>cho trớc (12’)</i>


+GV thùc hiƯn c¸c bíc vÏ nh SGK.Vừa
thao tác vẽ,vừa nêu cách vẽ cho HS quan
s¸t.


+GV vẽ đờng thẳng AB lên bảng và lấy
1 điểm E nằm ngoài AB.


+GV YC HS vẽ đờng thẳng MN đi qua E
và vng góc với đờng thẳng AB..


+GV YC HS vẽ đờng thẳng qua E và
vng góc với đờng thẳng MN vừa vẽ.
+GV nêu :gọi đờng thẳng vừa vẽ là
CD.Em có nhận xét gì về 2 đờng thẳng
CD và AB?


+GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ đợc
đ-ờng thẳng đi qua điểm E và song song
với đờng thẳng AB cho trớc.


<i>*. HĐ2: HS vẽ hai đờng thẳng song song</i>
Bài 1:


+ Hớng dẫn HS nhận xét ,đánh giá.
+GV nhận xét .GV củng cố lại cách vẽ
đờng thẳng đi qua 1 điểm và song song
với đờng thẳng cho trớc.



+ 2 HS nêu các cặp cạnh song song có
trong hình vẽ.


+ Lớp làm vào giấy nháp


+HS theo dõi các thao tác của GV.
+1 số HS nhắc lại các bớc thực hiện.


<b>+1 HSK lên bảng vẽ.</b>
+Lớp vẽ vào giấy nh¸p .


<b>- HSTB Hai đờng thẳng này song song</b>
với nhau. M


C D


A N B
+HS nêu YC các bµi tËp.


<b>- 1 HSK lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:</b>
Vẽ 1 đường thẳng đi qua M và vng
góc với CD. Vẽ đường thẳng đi qua
điểm M và vng góc với MN. Ta
được đường thẳng // với CD. Và ta
được đường thẳng AB cần vẽ


+HS tù lµm bµi vµo vë.
+1 HS lên bảng chữa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Bài 2: HSKG làm thêm A</b></i>
X


D


B C
Y


.Bµi 3:


<i><b>- Híng dÉn HSY c¸ch vÏ</b></i>


Vẽ đờng thẳng đi qua B vng góc với
AB thì đờng thẳng này sẽ song song với
AD


+GV nhận xét .GV củng cố lại cách vẽ
đờng thẳng đi qua 1 điểm và song song
với đờng thẳng cho trớc.


<b>C. Cuûng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tập vẽ hai đường thẳng song
song


- Bài sau: Thực hành vẽ hình chữ nhật
- Nhận xét tiết học


C D



A M B


<b>- Bài 2: KSKG lên bảng chữa và nêu các</b>
bớc vẽ.


+Lp theo dừi nhn xột.
+Thng nht cỏch v ỳng.


-Các cặp cạnh song song cã trong với
nhau có trong hình tứ giác ABCD là : AD
và BC , AB và DC.


<b>+1 HSTB lên bảng vẽ .</b>
- Cả lớp vẽ vào vở


+HS di lp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn
nhau.


+Thống nhất cách vẽ đúng.
C
B E




A B



Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 18 : ĐỘNG TỪ </b>


<b>I / Mục đích, yêu cầu:</b>


- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng).


- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT.III.2b


- Một số tờ phiếu khổ to ghi nd bài tập 2 (phần nhận xét)


<b>III/ các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Ước mơ</b></i>


- Gọi hs đọc các thành ngữ ở BT 5/88
+ Cầu được ước thấy nghĩa là thế nào?
- Ước của trái mùa nghĩa là gì?


- Hãy giải thích câu thành ngữ Đứng
núi này trơng núi nọ?


- Nhận xét, cho ñieåm



<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. Phần nhận xét: </b></i>


<i><b>Bài 1,2 Gọi hs đọc BT 1,2</b></i>


- Các em thảo luận nhóm đơi, đọc thầm
lại BT1, suy nghĩ để tìm các từ theo y/c
của BT2 (phát phiếu cho 2 nhóm hs làm
trên phiếu)


- Y/c 2 nhóm làm trên phiếu lên dán kết
quả và trình bày.


<b>Kết luận: Các từ chỉ hoạt động, chỉ</b>


trạng thái của người, của vật gọi là động
từ. Vậy động từ là gì?


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/94


- Hãy nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái.


<i><b>3. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c</b></i>



<i><b>-Gợi ý HSY: Các em hãy viết ra nháp</b></i>
những việc làm mình thường làm ở nhà
và ở trường, gạch dưới động từ trong
các cụm từ chỉ hoạt động ấy


<b> Gọi HSKG lấy 1 vài ví dụ làm mẫu</b>
- Gọi HStrình bày kết quả, những hs
<i><b>khác nhận xét.( khuyến khích HSY nêu)</b></i>
- Hoạt động ở nhà


- Hoạt động ở trường
<i><b>Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c </b></i>


- HS 1 đọc các câu thành ngữ và TLCH:
+ Đạt điều mình mơ ước


- HS 2: Muốn những điều trái với lẽ thường
- Khơng bằng lịng với các hiện đang có, lại
mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình


- 2 hs nối tiếp nhau đọc


- HS thảo luận nhóm đơi tìm các từ theo y/c
của BT2.


- Chỉ hoạt động:


<i>+ Của anh chiến só: nhìn, nghó</i>
<i>+ Của thiếu nhi: thấy</i>



- Chỉ trạng thái của các sự vật
<i>+ Của dịng thác: đổ </i>


<i>+ Của lá cờ: bay</i>


- HSK: Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.


- 3 hs đọc ghi nhớ
- 2 HSTB: nêu ví dụ
- 1 hs đọc y/c


<b>- HSY lắng nghe hướng dẫn</b>


<i><b>- HSKG lấy ví dụ làm mẫu :đánh răng, học</b></i>
<i>bài</i>


- Cả lớp làm vào nháp


- Dán phiếu trình bày kết quả
- HS khác nhận xét


<i>+ đánh răng, rửa mặt, qt nhà, tưới cây,</i>
<i>nhặt rau, vo gạo, nấu cơm, xem ti-vi,...</i>


<i>+ học bài, làm bài, nghe giảng bài, đọc bài,</i>
<i>tập thể dục, chào cờ,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Các em hãy dùng viết chì gạch chân
các động từ trong 2 đoạn văn trên



- Gọi hs trình bày, hs khác theo dõi nhận
xét


<i><b>Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c</b></i>


- Y/c hs xem tranh minh họa SGK/94 và
gọi hs giải thích trò chơi


- Gọi 2 hs lên làm mẫu giống trong hình
- Tổ chức cho hs thi biểu diễn động tác
kịch câm và xem kịch


+ đề nghị các nhóm trao đổi 1 phút
+ Các nhóm lần lượt lên thi biểu diễn


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- - Về nhà viết lại 10 từ chỉ động tác em
đã biết khi chơi trò "xem kịch câm"
- Bài sau: Ơn tập


- Làm bài vào VBT


<b>- HSTB trình bày, HSK khác nhận xét, </b>


<b>HSY nhắc lại</b>


a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có
thể, lặn



b) mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành,
ngắt, thành, tưởng, có


- 1 hs đọc y/c


- HS xem tranh và nói: 1 bạn thực hiện
động tác, bạn kia nói động tác mà bạn thực
hiện


- HStrao đổi


- 2HSK, 2HSTB,2HSY lên làm thực hiện
- Lắng nghe


- HS nhắc lại ghi nhớ về động từ
- Lắng nghe, thực hiện


Môn: KHOA HỌC


<i><b>Tiết 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VAØ SỨC KHOẺ </b></i>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và và vai trò của chúng.


- Phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây


qua đường tiêu hố.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Ghi sẵn nội dung thảo luận trên phiếu học tập
- Mô hình rau, quả, con giống


- HS ghi lại tên thức ăn, đồ uống trong tuần qua


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

hôm nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức
đã học từ đầu năm đến nay. Hệ thống
hóa các kiến thức đã học qua 10 lời
khun hợp lí.


<b>2) Vào bài:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề: Con </b></i>
<i><b>người và sức khỏe</b></i>


* Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
- Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi
nhóm sẽ hỏi-đáp lẫn nhau về nội dung 4
câu hỏi trong SGK/38 (mỗi nhóm chuẩn
bị sẵn 2 câu) để hỏi đội bạn đồng thời
phải trả lời được câu hỏi của bạn. Nếu


đội suy nghĩ lâu, không trả lời được xem
như thua cuộc.


* Nội dung phân cho các nhóm như sau:
1) Trong q trình sống của con người
phải lấy những gì từ mơi trường và thải
ra mơi trường những gì?


2) Hãy giới thiệu về nhóm các chất dinh
dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể
người?


3) Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu
hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây
qua đường tiêu hóa?


4) Hãy nêu những việc nên làm và
không nên làm để phịng tránh tai nan
đuối nước?


* Các nhóm sẽ hỏi lẫn nhau nhằm tìm
hiểu rõ nội dung trình bày. Có thể như
sau:


1) Cơ quan nào có vai trị chủ đạo trong
quá trình trao đổi chất?


2) Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?



3) Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn
gốc từ đâu?


- Chia nhóm, nhận câu hỏi
- Thảo luận câu hỏi


- Thống nhất ý kiến từng nhóm


* Đại diện nhóm trả lời


N1: Lấy thức ăn, nước uống từ môi
trường và thải ra môi trường những chất
thừa cặn bã.


N1: Nhóm các chất dinh dưỡng chia
thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thức ăn đều có
vai trị nhất định đối với cơ thể.


N2: Thiếu chất dinh dưỡng sẽ sinh ra
các bệnh: suy dinh dưỡng, cịi xương,
khơ mắt, bướu cổ, chậm lớn, phù.


N2: Trước khi bơi cần vận động, tắm
bằng nước ngọt, sau khi bơi cần tắm lại
bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau
hết nước ở tai, mũi


N3 Cơ quan tuần hoàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

4) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp


nhiều loại thức ăn?


5) Tại sao chúng ta phải diệt ruoài.


6) Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì


7) Đối tượng nào hay bị tai nạn sông
nước


8) Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì?


<i><b>* Hoạt động 2: Tự đánh giá</b></i>


- Y/c hs dựa vào kiến thức trên và chế
độ ăn uống của mình trong tuần trao với
bạn bên cạnh để đánh giá:


+ Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món chưa?


+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất
béo động vật và thực vật chưa?


+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại
vi-ta-min và chất khống chưa?


- Gọi đại diện nhóm trình bày



<b>Kết luận: Chúng ta cũng có thể ăn các</b>


sản phẩm của đậu nành như sữa đậu
nành, đậu phụ,...; ăn trứng, cá,.. để thay
thế cho các loại thịt gia súc, gia cầm.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học


N4 Vì khơng có một loại thức ăn nào có
thể cung cấp các chất cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể. Tất cả những chất
mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều
nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức
khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn


5) Vì ruồi là con vật trung gian truyền
nhiều bệnh nguy hiểm


6) Cần cho ăn, uống bình thừơng đủ
chất, ngoài ra cho uống dung dịch
ơ-rê-dơn, uống nước cháo muối.


7) Trẻ em


8) Cần vận động trước khi bơi, sau khi
bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước
ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi.


- Trao đổi nhóm đơi


- Lần lượt từng nhóm báo cáo đánh giá
của bản thân về chế độ ăn uống của
mình trong tuầnVD:


+ Trong tuần mình đã ăn phối hợp nhiều
thức ăn đó là thớ 2 ăn ca, rau cảiù, thứ3
ăn thịt , rau muống....


- HS nhắc lại
- Lắng nghe


<b>Môn: KĨ THUẬT </b>


<b>Tiết 9: KHÂU ĐỘT THƯA ( tiếp theo )</b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu
có thể bị dúm.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học : </b>


- Tranh qui trình khâu mũi đột thưa


- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len


- Một mảnh vải trắng kích thước 20cm x 30 cm, len khác màu vải, kim khâu, chỉ, kéo,
phấn, thước.



<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b> Hoạt động 3: Thực hành khâu đột thưa</b></i>
- Hỏi: Thế nào là khâu đột thưa?


- Khâu đột thưa được thực hiện theo
mấy bước?


- Trong khi khâu các em không nên rút
chỉ quá chặt hoặc lỏng quá. Đến cuối
đường khâu thì xuống kim để kết thúc
đường khâu như cách kết thúc đường
khâu thường.


- Kiểm tra dụng cụ của học sinh
- Y/c HS thực hành


- Theo dõi, giúp đỡ những hs còn lúng
túng


<i><b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập</b></i>
<i><b>của học sinh</b></i>


- Gọi hs lên trình bày sản phẩm
- Treo các tiêu chí đánh giá lên bảng
- Gọi hs đọc.


<b>-HSK nhắc lại: Khâu đột thưa là cách</b>


khâu từng mũi một để tạo thành các mũi
khâu cách đều nhau ở mặt phải của sản
phẩm. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên
1/3 mũi khâu trước liền kề.


- Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang
trái và được thực hiện theo quy tắc lùi 1
mũi, tiến 3 mũi trên đường dấu.


- Thực hiện theo 2 bước:
+ Vạch dấu đường khâu


+ Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Lắng nghe


- HS thực hành


- HS lên trình bày sản phẩm (khoảng 5
bài)


- 1 hs đọc:


+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh
dài của mảnh vải


+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo
đường vạch dấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Y/c hs đánh giá sản phẩm của bạn theo
các tiêu chí trên.



- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của học sinh


<b> 4. Nhận xét, dặn dò:</b>


- - Nhận xét giờ học.


+ các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách đều nhau


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
qui định.


- HS đánh giá sản phẩm của bạn


Về nhà tập khâu đột thưa, chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu bài: Khâu đột mau


<i>Thứ sáu , ngày 15tháng 10 năm 2010</i>


<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH VNG </b>
<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


Vẽ được hình chữ nhật, hình vng ( Bằng thước kẻ và ê ke).
Bài tập cả lớp cần làm: Bai1 1a; bài 2a


HSKG:Làm thêm bài 2b



<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>


Thước kẻ và ê ke


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Vẽ hai đường thẳng song </b>


song


- Goïi 2 hs lên bảng


+ HS 1: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm
E và vng góc với đường thẳng AB cho
trước


- Nhận xét, cho điểm


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm trước cá</b></i>
em đã được học cách vẽ hai đường
vng góc bay hôm nay các em sẽ vận
dụng vào bài học hôm nay đó là thực
hành vẽ hình chữ nhật, hình vng.
<i><b>1.Thực hành vẽ hình chữ nhật</b></i>


<i>GV giới thiệu đề bài Vẽ hình chữ nhật</i>



- 2 hs lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp
vẽ vào giấy nháp


- HS lên bảng vẽ
- Cả lớp vẽ vào nháp


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm</i>
<i><b>GV: </b></i>


- + Vẽ đoạn thẳng DC = 4dm


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D, lấy đoạn thẳng DA = 2dm


+ vẽ đường thẳng vng góc với Dc tại
C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm


+ Nối A với B. Ta được hình chữ nhật
ABCD.


A B


2cm


D 4cm C


Gọi 1 HS trình bày lại cách vẽ



<i>GVchuyển tiếp: vừa rồi cơ đã hướng dẫn</i>
<i>các em cách vẽ hình chữ nhật bây giờ cô</i>
<i>sẽ kiểm tra các em thực hành vẽ hình</i>
<i>chữ nật qua cacù bài tập</i>


<b>Bài 1 a( Cả lớp) Gọi HS đọc bài 1 a</b>


- GV yeâu cầu HS vẽ vào nháp


- GV xuống hướng dẫn HSY cách trượt
êke


<b>- Gọi HSKG nêu miệng bài 1b</b>
Bài 2 a: gọi HS đọc đề bài


Hỏi: Bài 2a có điểm gì khác bài tập 1
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở


GV chuyển tiếp: qua thực hành 2 bài tập
cô thấy các con đã thành thạo vẽ hình
chữ nhật với các số đo cho trước, vậy
các vẽ hình vng với các kích thước
cho trước như thế nào chúng ta chuyển
sang phần 2


<i><b>3. HD vẽ hình vng theo độ dài cạnh</b></i>


- Quan sát, lắng nghe



<b> - HSK: nêu cách vẽ đường thẳngCD </b>
vng góc với AB


- HS theo dõi


<b>- 1 HSTB nhắc lại </b>
- HSlắng nghe mở SGK


- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm vào nháp
<b>- 1HSTB lên bảng vẽ</b>


- Cả lớp chữa bài- HSnêu lại cách vẽ
<b>- HSKG làm bài 1b</b>


- 1 HSđọc to đề bài


<b>HSKG: Bài 2a cho sẵn tên của hình chữ </b>


nhật cịn 1b thì 1a thì ta dặt tên tuỳ ý
- HS vẽ bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>cho trước</b></i>


- Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3
cm


- Ta có thể xem hình vng như hình
chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm.
Dựa vào cách vẽ hình chữ nhật, bạn nào


hãy nêu cách vẽ hình vuông


GV vẽ lên bảng
<i><b>4. Thực hành: </b></i>


<b>Bài 1a: Gọi hs đọc y/c</b>


- Gọi 1 hs lên bảng vẽ và nêu các
bước vẽ, cả lớp thực hành vẽ vào
vở nháp


- Yêu cầu HSKG làm phần 1b


<b>-Bài 2a: Gọi hs đọc y/c</b>


<i><b>GV gắn hình 2a giới thiệu hình vẽ của</b></i>
phần a cơ đã phóng to trên bảng


- Em nào cho cô biết hình vẽ có mấy
hình â vuông


õHình vng lớn có cạnh bằng mấy chiều
dài của ơ li


- Từ trung điểm của các cạnh hình
vng lớn ta nối cac điểm lại với nhau
ta được hình vng nhỏ nằm ở phía
trong như hình ve



<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tập vẽ hình chữ nhật với các số
đo khác nhau


- Bài sau: Thực hành vẽ hình vng
Nhận xét tiết học


- - 1 HSKG nêu các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D và đường thẳng vng góc với DC tại
C. Trên mỗi đường thẳng vng góc đó
lấy đoạn thẳng DA = cm, CB = 3 cm
+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD


- Cả lớp vẽ hình vng vào vở nháp.
- HS đọc y/c


- 1 hs vẽ và nêu các bước vẽ như
SGK/54, cả lớp vẽ vào vở nháp


<b>- HSKG làm thêm phần 1b</b>
<b>2 em HSKG đọc bài làm 1b</b>
- 1 em đọc u cầu


<b>- 1 HSTB nêu: có 2 hình vuông</b>
- HSY đếm và nêu: 4 ô li


- HS theo dõi


- Cả lớp vẽ vào vở
- - HS làm bài cá nhân


- Tứ giác nối trung điểm các cạnh của
một hình vng là một hình vng


Lun to¸n



<i><b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b></i>


<i><b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b></i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Giúp HS:Biết sử dụng thước vµ e ke để vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vng.


<b>II/Chuẩn bị.</b>


Thước kẻ và e ke


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>


Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh


<b>Hoạt đông1: HD thực hành vÏ hình CN</b>
<b>Bài 1;</b>


HD v hnh ch nht theo di cỏc cạnh rồi
tính chu vi hình đó



<b>Bµi 2: HD häc sinh vÏ h×nh råi rót ra kÕt lơËn :</b>


Trong hình CN độ dài 2 đờng chéo bằng nhau.


<b>Hoạt động 2:HD thc hnh vẽ hình vuông</b>
<b>Bi 1:</b>


-Yờu cu HS c bài toán
-GV nhận xét


<b>Bài 2 : + Hướng dẫn HS xác định tâm của </b>


* HS làm bài cá nhân
a,HS vẽ vào vở bài tập


5 cm


A B
3 cm
D C
b,Chu vi HCN là :


(5+ 3 ) x 2 = 16 ( cm )
Đáp số: 16 cm
- Nêu kết quả .


- Cả lớp cùng GV cha bi .
a, HS vẽ hình vuông có cạnh 4cm
A B




4cm


D C
4cm


b, Chu vi HV lµ: 4x4 = 16 (cm)
DiƯn tÝch h×nh vuông là:
4 x4 = 16 ( cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hình trịn bằng cách vẽ hai đường chéo của
hình vng. Giao của hai đường chéo chính là
tâm của hình trịn.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


-Nêu cách vẽ HCN ? HV ?


<b>Mơn: Lịch sử </b>


<i><b>Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN </b></i>


<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


- Nêu những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.


+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.



+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Phiếu học tập


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/Kiểm tra bài cũ: Bài Chiến thắng bạch</b>


Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo


- Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta Ngơ
Quyền đã dùng kế gì đánh giặc? Kết quả như
thế nào


- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Năm 938 Ngô Quyền lên</b></i>
ngôi vua chấm dứt hơn 1000 năm nước ta bị
phong kiến đô hộ mở đầu cho thời kì độc lập
lâu dài của nước ta ï, từ năm 1938 lịch sở gọi
<b>giai đoạn này là “ Buổi đầu độc lập”</b>



<b>GV ghi bảng: Buổi đầu độc lập</b>


<b> ( Từ năm 938 đến năm 1009)</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 25


GV hỏi: Buổi đầu độc lập nước ta gắn với
các triều đại nào?


- 2 HS trả lời : Ngô Quyền chỉ huy quân
ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống .. .
đánh tan quân xâm lược


- Laéng nghe


- HS theo dõi GV giới thiệu bài


- HS mở SGK trang 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV Trong thờ kì này nhân dân ta đã phải đấu
tranh để bảo vệ độïc lập và thống nhất đất
nước, bài lịch sở hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu cuộ đấu tranh của Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ qn


GV ghi tiếp lên bảng:


<b>Bài 7: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân</b>


Hỏi : Ngơ quyền trị vì đất nước trong bao


lâu?


Để biết được sau khi Ngơ quyền mất tình
hình đất nước như thế nào ta tìm hiểu phần
thứ nhất


<i><b>Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi</b></i>
<i><b>Ngô Quyền mất.</b></i>


- Các em hãy đọc thầm kênh chữ nhỏ và cho
cô biết- Sau khi Ngô quyền mất, tình hình
nước ta như thế nào?


GV giải thích cụm từø “ Loạn 12 sứ quân”
Trước tình hình đất nước như vậy yêu cầu
bức thiết trong hoàn cảnh này là phải thống
nhất đất nước về một mối.đòi hỏi phải có
một người tài giỏi để dẹp loạn 12 sớ quân đó
chính ai chúng ta cùng tìm hiểu


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


u cầu HS quan sát hình 1 : em hãy nêu nội
dung bức tranh ở hình 1 SGK trang 25


<i><b>-GV : giới thiệu bức tranh</b></i>


Bây giờ các em dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của mình thảo luận nhóm đơi giới thiệu
Đinh Bộ Lĩnh



GV Hỏi HSKG: Ta thấy từ nhỏ qua các trị
chơi trẻ con ơng đã thể hiện là người như thế
nào


Bởi là người có tính cách như vậy nên Lớn
lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã làm
được việc gì? Mời 1 bạn đọc SGK/26 từ "Bấy


- 1 HSTB nêu: Ngơ quyền trị vì đất
nước được 6 năm thì mất


- 1 hs đọc to trước lớp


- 3 HS trả lời bổ sung cho nhau: Triều
đình lục đục tranh nhau ngai vàng . Các
thế lực PK địa phương nổi dậy, chia cắt
đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên
miên, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù
lăm le ngồi bờ cõi.


- HS lắng nghe


- HS nêu nội dung bức tranh
- HS theo dõi


- HS thảo luận nhóm đơi
- 2 nhóm trả lờiø- Lớp nhận xét
- 1 hs đọc to trước lớp



- HSK trả lời:từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ
ra có chí lớn, thơng minh thích làm chỉ
huy...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

giờ...Thái Bình"


- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 3 SGK?
<b>GV giải thích từ: Đại Cồ Việt( nước Việt</b>
lớn)


- niên hiệu : Thái bình(yên ổn không loạn lạc
và chiến tranh) - Tên hiệu của vua đặt ra khi
lên ngơi để tính năm trong thời gian trị vì.
<i><b> - Hỏi:Sau khi Đinh bộ Lĩnh thống nhất Tình</b></i>
hình đất nước như thế nào


- Phát phiếu học tập. Y.c các nhóm thảo luận
lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và
sau khi được thống nhất.


<b>- C. Củng cố, dặn dò: </b>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/27


- Liên hệ : tiết học hôm trước cô đẫ dặn các
em về sưu tầm các bài thơ , mẫu chuyện nói
về Đinh Bộ Lĩnh bây giờ cơ mời các em trình
bày cho cả lớp nghe


Nhận xét tiết hoïc



đã thống nhất được giang sơn


- HSthảo luận nhóm đơi: Đinh Bộ Lĩnh
lên ngơi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên
Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên nước
là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận
HS đọc 2 dịng cuối


- HS làm vào phiếu


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả


- 2 HS đọc ghi nhớ


- HS trình bày các bài thơ mẫu chuyện
mà các em sưu tầm


<b>Môn : TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN </b>


<i><b> Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một mơn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật,...).Trước </b></i>


<i><b>khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng </b></i>
<i><b>của em.</b></i>


<i><b> Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi </b></i>



<b>I/ Yêu cầu cần đạt :</b>


- Xác định được mục đích trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi
để đạt mục đích.


- Bước đầu biết đóng vai theo trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục
đích thuyết phục.


<i><b>* Các kĩ năng sống cơ bản được sở dụng trong bài:</b></i>
- Kĩ năng lập thể hiện sự tự tin


-Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thương lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>II/ Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cưcï có thể sử dụng:</b>


- Làm việc nhóm- chia sẽ thông tin


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng </b>


đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ
trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.


- Nhận xét, cho điểm


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2. HD hs phân tích đề</b></i>
<i><b>bài</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài


- GV gạch chân những từ ngữ: nguyện
vọng, môn năng khiếu, trao đổi , anh
(chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.


<i><b>3. Xác định mục đích trao đổi; hình</b></i>
<i><b>dung những câu hỏi sẽ có:</b></i>


- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK
- Nội dung cần trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?


- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này
như thế nào?


- Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi
với anh (chị)?


- Các em hạy đọc thầm lại gợi ý 2, hình
dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh
(chị) có thể đặt ra.



<i><b>4. HS thực hành trao đổi theo cặp</b></i>


- Các em hãy trao đổi với bạn cùng bàn,
một em đóng vai anh hoặc chị sau đó
đổi việc cho nhau.


- Quan sát, giúp đỡ hs các nhóm


- 2 hs lên bảng kể


- Lắng nghe
1 hs đọc đề bài
- Theo dõi


- 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.


- Anh hoặc chị của em


- Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng
của em, giải đáp những khó khăn, thắc
mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em
thực hiện nguyện vọng ấy.


- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
hoặc chị của em.


+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi tối.


+ Em muốn đi học võ ở Nhà văn hóa thiếu
nhi


- HS đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>5. Thi trình bày trước lớp</b></i>


- Treo các tiêu chí đánh giá và gọi 1 hs
đọc


- Gọi một vài cặp thi đóng vai trao đổi
trước lớp.


- Tun dương cặp trao đổi hay


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần
chú ý điều gì?


- Về nhà viết lại bài vừa trao đổi ở lớp
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi ý
kiến với người thân


Nhận xét tiết học


- 1 hs đọc các tiêu chí


+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài khơng?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt


ra khơng?


+ lời lẽ, cử chỉ của hai bạn có phù hợp với
đóng vai khơng, có giàu sức thuyết phục
khơng?


- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×