Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao lop 4 tuan 10 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.79 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngày soạn: 3 / 11 / 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009.</i>


<b>Toán: </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I. Mục dích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: </b>


- Nhận biết được góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình vng, hình chữ nhật.


- HS có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1.Kiểm tra bài cũ: </i>


- GV gọi 2 HS lên bảng u cầu HS vẽ hình
vng ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi
và diện tích của hình vuông.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ


được củng cố các kiến thức về hình học đã
<i>học. </i>


<i> b.Hướng dẫn luyện tập :</i>
Bài 1


- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài
tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vng, góc
nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.


D C
- GV có thể hỏi thêm:


+ So với góc vng thì góc nhọn bé hơn
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vng ?


<i><b> Bài 2</b></i>


<i><b> - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu</b></i>


tên đường cao của hình tam giác ABC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC ?


- Hỏi tương tự với đường cao CB.


- GV kết luận: Trong hình tam giác có một



- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.


a) Góc vng BAC; góc nhọn ABC,
ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ;
góc bẹt AMC.


b) Góc vng DAB, DBC, ADC; góc
nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù
ABC.


+ Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù lớn
hơn góc vng.


+ 1 góc bẹt bằng hai góc vng.
- Là AB và BC.


- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ
đỉnh A của tam giác và vng góc với
cạnh BC của tam giác.


- HS trả lời tương tự như trên.


1



A


C
B


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

góc vng thì hai cạnh của góc vng chính
là đường cao của hình tam giác.


- Vì sao AH khơng phải là đường cao của
hình tam giác ABC ?


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vng ABCD
có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ
từng bước vẽ của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4


- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng
AD = 4 cm.


- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của
mình.


- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung


điểm M của cạnh AD.


A B


M N
D C
- GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N
của cạnh BC, sau đó nối M với N.


- GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình vẽ ?


- Nêu tên các cạnh song song với AB.
3.Củng cố- Dặn dò:


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập chung.


- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng
khơng vng góc với cạnh BC của hình
tam giác ABC.


-HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu
các bước vẽ.


- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm
và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở nháp.


- HS vừa vẽ trên bảng nêu.


- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với
điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD
= 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2
trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính
là trung điểm M của cạnh AD.


- HS thực hiện yêu cầu.
- ABCD, ABNM, MNCD.


- Các cạnh song song với AB là MN, DC.
- HS cả lớp.


<i> </i>


<b>Tập đọc: </b>

<b>Ôn tập</b>

<b> (tiết 1)</b>



<b>I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng
75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự


sự.


<b> - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc</b>
trên 75 tiếng / phút).


- Đánh giá việc đọc và hiểu văn bản của HS.
<b>II. Đồ dùng dạy – học: </b>


GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS đọc bài Điều ước của vua
Mi-đát.


- Nêu nội dung của bài
2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi đề


b. Kiểm tra TĐ và HTL(khoảng 1/3 số HS)
* Cách kiểm tra như sau:


- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2
phút.


- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- Đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả


lời.


- Cho điểm
Bài tập
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể ?


+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể? thuộc chủ điểm “Thương người như
thể thương thân”(tuần 1,2,3).


- Phát phiếu cho HS đọc thầm và hoàn
thành phiếu


- Cả lớp và GV nhận xét


Bài tập 3


- Hướng dẫn tương tự bài 2


- Cho HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc
nêu trên với các giọng đọc, phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận :


a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu
mến



b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết :
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe


- 2 HS đọc và trả lời nội dung của bài
-Lắng nghe


- Bốc thăm đọc trước 1 –2’
- Đọc to khoảng 75 tiếng / phút.
- Trả lời câu hỏi


-Đọc đề


+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc
có đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật để nói một điều có ý
nghĩa.


-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 phần
2.


Người ăn xin


- Đọc thầm lại các truyện, suy nghĩ, trao
đổi theo cặp


- Trình bày kết quả


- Sửa bài theo lời giải đúng:



- Đọc u cầu
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày


- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin
- Là đoạn Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: “
Từ năm trước, … vặt cánh ăn thịt em”
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện:


3


Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính


Dế Mèn bênh


vực kẻ yếu Tơ Hồi - Dế Mèn- Nhà Trị
- bọn nhện


Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị
bọn nhện ức hiếp, đã ra tay
bênh vực.


Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép - Tơi ( chú bé)
- Ơng lão ăn xin


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự
khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn.


3. Củng cố, dặn dị:



- Những em chưa có điểm kiểm tra đọc về
nhà tiếp tục luyện đọc.


- Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học
tốt tiết ôn tập sau.


- Nhận xét tiết học.


“Tôi thét … phá hết các vịng vây đi
khơng ?”


- Thi đua đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.


<b>Địa lí: </b>

<b>Thành phố Đà Lạt</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí nằm trên cao nguyên Lâm Viên.


+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thông, thác nước,...


+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều lồi hoa.


- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).


<b> HS khá, giỏi: giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều loại hoa, rau, quả sứ lạnh.</b>


+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản
xuất: nằm trên cao nguyên - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài hoa, rau, quả
xứ lạnh, phát triển du lịch.


- HS yêu cảnh vật thiên nhiên và khí hậu ở Đà Lạt.
<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
<b>III.Hoạt động dạy – học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu đặc điểm của sơng ở Tây Ngun và
ích lợi của nó .


- Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở
Tây Nguyên.


- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng ?


GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :



1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và
thác nước:


*Hoạt động cá nhân :


GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh,
ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước
để trả lời câu hỏi sau :


+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?


- HS cả lớp hát .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét và bổ sung .


- HS lặp lại .


- HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?


+ Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như
thế nào ?


+Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó
trên hình 3.


*GV giải thích: Nhìn chung càng lên cao thì
nhiệt độ khơng khí càng giảm.Vì vậy, vào


mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát
ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà
Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên
quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông, Đà Lạt
cũng lạnh nhưng khơng chịu ảnh hưởng gió
mùa đơng bắc...


2.Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát :
*Hoạt động nhóm đơi (2 phút)


+ Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du
lịch và nghỉ mát ?




+ Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ
cho việc nghỉ mát, du lịch ?


- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình .


- Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà
Lạt lên trình bày trước lớp .


- GV nhận xét, kết luận.


3.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
* Hoạt động nhóm 4:


- GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm


thảo luận theo gợi ý sau :


+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của
hoa quả và rau xanh ?




+Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà
Lạt .


<b> Dành cho HS khá, giỏi: </b>


+ Vì sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại
hoa, quả, rau xứ lạnh ?


+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế
nào ?


+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí
hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất


+ Đà Lạt ở độ cao 1500m .
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ .
+ HS chỉ BĐ .


- HS thảo luận, đại diện báo cáo kết quả.
+ Vì Đà Lạt có khí hậu trong lành, mát
mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thơng, thác nước,...



+ khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến
trúc khác nhau, sân gơn,...


- Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên
trình bày trước lớp .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận .


+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau
xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng
rau rất lớn.


+Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …;
Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai
tây, bắp cải , su hào …


+Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm
+Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
- HS các nhóm đại diện trình bày kết quả.
- HS khá, giỏi tự xác lập mối quan hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3.Củng cố - Dặn dò:


- Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành
phố Đà Lạt


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn
tập .



- Nhận xét tiết học .


- HS nêu ở ghi nhớ.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện


<i> </i>


<i> Ngày soạn:4 / 11 / 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009.</i>
<i><b> Đạo đức: </b></i>

<b>Tiết kiệm thời giờ</b>

<b> ( T2 )</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Củng cố kiến thức đã học tiết trước về tiết kiệm thời giờ. Biết lợi ích của tiết kiệm
thời giờ


<b> - HS khá, giỏi biết vì sao phải tiết kiệm thời giờ và biêt sử dụng thời gian học tập, </b>
sinh hoạt ,...hằng ngày một cách hợp lí.


- Có ý thức và thoid quen tiết kiệm thời giờ cho bản thân.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1. Kiểm tra bài cũ:



+ Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới:


a) Giới thiệu bài: GV ghi đề
b) Giảng bài:


*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1
SGK). GV nêu yêu cầu bài tập 1:


Em tán thành hay không tán thành việc
làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình
huống sau? Vì sao?


a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe
thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì
chưa rõ, em liền hỏi ngay thầy cô và bạn
bè.


b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố
nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới


- HS nêu ghi nhớ. nhận xét, bổ sung


- Cả lớp làm việc cá nhân .


- HS trình bày, giải thích trước lớp.
- Tán thành



- Khơng tán thành
Các cơng trình


phục vụ nghỉ ngơi,
<i>du lịch, biệt thư,</i>


<i>khách sạn</i>


Khí hậu


<i>Quanh năm</i>
<i>Mát mẻ</i>


Thiên nhiên


<i>Vườn hoa,</i>
<i>rừng thơng, </i>


<i>thác nước</i>


<i>Thành phố nghỉ mát, du </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chịu dậy đánh răng, rửa mặt.


c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ
học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn
luôn thực hiện đúng.


d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa


ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc
truyện hoặc xem ti vi.


e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối
về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy
sách vở ra học bài.


- GV kết luận:


*Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đơi(Bài tập
6)


+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với
các bạn trong nhóm về thời gian biểu của
mình.


- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương


GV kết luận


+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử
dụng tiết kiệm.


+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ
vào các việc có ích một cách hợp lí, có
hiệu quả.


4.Củng cố - Dặn dị:



- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh
hoạt hàng ngày.


- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ


- Tán thành
- Tán thành


- Không tán thành
- Không tán thành


-HS thảo luận về việc bản thân đã sử
dụng thời giờ của bản thân và dự kiến
thời gian biểu trong thời gian tới.


- HS nghe


- HS cả lớp thực hiện.


<b>Toán: </b>

<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: </b>


- Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.


- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình
<b>chữ nhật. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1b, 3a.</b>



- HS say mê học toán, biết vận dụng trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
<b>III.Hoạt động dạy - học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 3 HS làm bài tập 3 và kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a.Giới thiệu bài:


- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
<i>lên bảng. </i>


b.Hướng dẫn luyện tập :


<b> Bài 1 a. HS khá, giỏi làm cả bài</b>


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó
cho HS tự làm bài.



- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thự
hiện phép tính.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Để tính giá trị của biểu thức a, b trong
bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng
tính chất nào ?


- GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất
giao hốn, tính chất kết hợp của phép
cộng.


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3 HS khá, giỏi làm thêm câu a</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trong
SGK.


- Hình vng ABCD và hình vng


BIHC có chung cạnh nào ?


-Vậy độ dài của hình vng BIHC là bao
nhiêu ?


- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vng
BIHC.


- GV hỏi: Cạnh DH vng góc với những
cạnh nào ?


- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.


Bài 4


- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Muốn tính được diện tích của hình chữ
nhật chúng ta phải biết được gì ?


- Bài tốn cho biết gì ?


- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp


- 2 HS nhận xét.



- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.


- Tính chất giao hoán và kết hợp của
phép cộng.


- 2 HS nêu.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.


- HS đọc thầm.
- HS quan sát hình.
- Có chung cạnh BC.
- Là 3 cm.


- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
- Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào vở nháp.


c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)


Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
- HS đọc.


- Biết được số đo chiều rộng và chiều
dài của hình chữ nhật.



- Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều
dài hơn chiều rộng là 4 cm.


- Biết được tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.


- Dựa vào bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó ta tính được


386 259 726 485 528 946 435 269


+ _ + _


260 837 452 936 72 529 92 753


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tức là biết được gì ?


-Vậy có tính được chiều dài và chiều
rộng


khơng ? Dựa vào bài tốn nào để tính ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:


<i> - GV tổng kết giờ học</i>


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Kiểm tra giữa kì I



chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở chấm.


Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2
- HS cả lớp.


<b>Chính tả: </b> <b> </b>

<b>Ôn tập</b>

<b> ( tiết 2)</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu
ngoặc kép trong bài chính tả


- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa
lỗi chính tả trong bài viết.


<b> - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút);</b>
hiểu nội dung của bài.



- HS ln có ý thức, tính cẩn thận trong khi viết và làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Kết hợp trong giờ kiểm tra
2. Bài mới:


- Giới thiệu bài: - Ghi đề.
* Viết chính tả:


- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Nội dung của bài cho biết điều gì?


<i>- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.</i>


- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.


- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai
chấm, xuống dịng gạch đầu dịng, mở ngoặc
kép, đóng ngoặc kép.



- Đọc chính tả khoảng 75 chữ /15 phút (HS
khá, giỏi viết trên 75 chữ/15 phút), viết đúng


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS khá, giỏi trả lời


- Đọc phần Chú giải trong SGK.


<i>- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.</i>


- HS viết bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

và tương đối đẹp.


- Sốt lỗi, thu bài, chấm chính tả.
<b> * Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu
ý kiến.


a) Em bé được giao nhiệm vụ gì ?
b) Vì sao trời đã tối mà em không về ?


c) Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng
làm gì ?



d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch
ngang đầu dịng khơng ? Vì sao ?


- GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng


3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL
để chuẩn bị bài sau.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.


- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
- Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị trí
gác khi chưa có người đến thay.


- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo


trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em
bé hay của em bé.


- Khơng được, trong mẫu truyện trên có 2
cuộc đối thoại. cuộc đối thoại giữa em bé
với người khách trong công viên và cuộc
đối thoại giữa em bé với các bạn cùng
chơi trận giả là do em bé thuật lại với
người khách, do đó phải đặt trong dấu
ngoặc kép để phân biệt với những lời đối
thoại của em bé với người khách vốn đã
được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Sửa bài


- HS thực hiện


<b>Luyện từ và câu:</b>

<b>Ơn tập</b>

<b>(Tiết 3)</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.


<b>Các loại tên riêng</b> <b>Quy tắt viết</b> <b>Ví dụ</b>


1. Tên riêng, tên địa


lí Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗitiếng tạo thành tên đó. -Hồ Chí Minh.-Điện Biên Phủ.
-Trường Sơn, ...


1. Tên riêng, tên địa


lí nước ngồi. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗibộ phận tạo thành tên đó. Nếu
bộ phận tạo thành tên gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng
có gạch nối


Lu-I a-xtơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài là truyện kể thuộc chủ
<i>điểm Măng mọc thẳng.</i>


- HS luyện đọc tốt, có ý thức trong tiết học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ.


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1)
<b> HS: SGK, vở, bút,...</b>


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc:


- Tiến hành tương tự như tiết 1.


3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở
tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh
lên bảng.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hồn
thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các bài tập đọc:


<i>+ Một người chính trực trang 36.</i>
<i>+ Những hạt thóc giống trang 46.</i>


<i>+ Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55.</i>
<i>+ Chị em tơi trang 59.</i>


- HS hoạt động trong nhóm 4 HS .


11


<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i> <i><b>Giọng đọc</b></i>


1. Một người chính



trực Ca ngợi lịng ngaythẳng, chính trực,
đặt việc nước lên
trên tình riêng của
Tơ Hiến Thành.


-Tơ Hiến Thành


-Đỗ thái hậu Thong thả, rõ ràng.Nhấn giọng ở những từ
ngữ thể hiện tính cách
kiên định, khảng khái
của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc


giống Nhờ dũng cảm,trung thực, cậu bé
Chôm được vua tin
yêu, truyền cho
ngôi báu.


-Cậu bé Chôm


-Nhà vua Khoan thai, chậm rãi,cảm hứng ca ngợi. Lời
Chôm ngây thơ, lo
lắng. Lời nhà vua khi
ôn tồn, khi dõng dạc.
3.Nỗi nằn vặt của


An-đrây-ca


Nỗi dằn vặt của


An-đrây-ca Thể
hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm
với người thân,
lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với
bản thân.


- An-đrây-ca
-Mẹ An-đrây-ca


Trầm buồn, xúc động.


4. Chị em tơi. Một cơ bé hay nói
dối ba để đi chơi đã
được em gái làm
cho tĩnh ngộ.


-Cô chị
-Cô em
-Người cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.


- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc
cả bài theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò:



<i>+ Chủ điểm Măng mọc thẳng thuộc chủ</i>
điểm gì?


+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên
chúng ta điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn những HS chưa có điểm đọc phải
chuẩn bị tốt để sau kiểm tra tiết


- Chữa bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
một truyện)


-1 bài 3 HS thi đọc.
- HS nêu


<b>Lịch sử: </b>

<b>Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược</b>



<b> lần thứ nhất (Năm 981) </b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm
981) do Lê Hoàn chỉ huy:


+ Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.


+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất


- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo
tướng quân...Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quâ Tống thắng lợi.


- Giáo dục HS truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: -Tranh minh họa. Phiếu học tập, lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (năm 981)


HS: SGK, vở, bút,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong việc
thống nhất đất nước?


- Sau khi thống nhất đất nước Đinh bộ Lĩnh
đã làm gì?


2 .Bài mới :


a. Giới thiệu bài: -Ghi đề
b.Giảng bài:



Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước khi
quân Tống xâm lược


- 2 HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk và TLCH
- Nêu đôi nét về Lê Hồn.


+ Lê Hồn lên ngơi trong hồn cảnh nào?


+ Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ không ?


+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà tiền Lê là gì ?
- Nhận xét , kết luận


* Hoạt động 2 :Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ nhất


- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm
nào?


+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào?



+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ XL của
chúng không?


+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến ...đem lại
kết quả gì ?


- Dựa vào lược đồ tường thuật ngắn gọn
cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất


3. Củng cố - Dặn dò:


- Gọi HS nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới:
Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long.


- Lê Hốn là người chỉ huy quân đội nhà
Đinh với chức thập đạo tướng qn...
+ Khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn q nhỏ,
nhà Tống đem quân sang xâm lược nước
ta, lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy
quân đội


+ Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng
hộ tung hô “Vạn tuế” là phù hợp với yêu
cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+Là lãnh đạo nhân dân kháng chiến


chống quân Tống xâm lược


- Thảo luận nhóm –Trình bày


+ Năm 981 qn Tống kéo qn sang xâm
lược nước ta...


+ Chúng tiến vào nước ta bằng hai con
đường thủy và bộ(Bạch Đằng, Lạng Sơn)
+Tại cửa sơng BĐ lê Hồn đóng cọc như
NQ ơng trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây
Trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở ải
Chi Lăng buộc chúng phải lui.


+Quân Tống không thực hiện được ý đồ
XL nước ta


+...nền đọc lập được giữ vững, nhân dân ta
tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ
của dân tộc


- Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường
thủy và bộ tiến vào xâm lược nước ta.
Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và
Chi Lăng. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- HS nêu ghi nhớ.


- Nghe để thực hiện.


<i> Ngày soạn: 6 / 11/ 2009.</i>



<i> Ngày giảng: Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2009.</i>
<b>Toán: </b>

<b>Nhân với số có một chữ số.</b>



<b>I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:</b>


- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích khơng
q sáu chữ số)


<b> - HS khá, giỏi vận dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải bài tốn.</b>
- Biết áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: SGK, bảng phụ để HS khá, giỏi làm bài tập 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS: SGK, vở, bút, bảng con,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài ở vở bài tập
toán đã giao tiết trước.


- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài -Ghi tựa.



b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6
chữ số với số có 1 chữ số.


* Giới thiệu phép nhân : 241324 x 2
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?.
- Để thực hiện phép tính đúng và chính xác
thì ta làm thế nào ?


-Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính.
-Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính, HS
lớp làm vào bảng con.


- Nhận xét sửa sai.


*Giới thiệu phép nhân : 136204 X 4
- Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự
- Nhận xét sửa sai.


- Em có nhận xét gì về hai phép nhân trên?
- Muốn nhân số có nhiều chữ số ta làm thế
nào ?


*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc đề.


- Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu, HS còn
lại làm vào bảng con.



- Nhận xét sửa sai.
Bài tập 3a.


- Xác định yêu cầu của bài tập.
- Nêu cách thực hiện theo thứ tự.
- Thực hiện vào vở.


- Chấm chữa bài- nhận xét.


<b>Bài tập 4: Dành cho HS khá, giỏi</b>
- Yêu cầu HS đọc đề.


- Hướng dẫn HS tóm tắt phân tích tìm hướng
giải bài tốn.


- Thực hiện vào vở. 1em lên bảng giải
- Chữa bài- nhận xét.


3. Củng cố– Dặn dò:


- 3 HS lên bảng thực hiện.


- Lắng nghe.


- Nhiều HS nhắc lại.


- Phép nhân số có nhiều chữ số với số có
một chữ số.



-Đặt tính và tính


- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
241324


x 2
482648


-Lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện
136204


x 4
544816


- Phép nhân thứ nhất là không có nhớ,
phép nhân thứ hai là có nhớ.


- Ta đặt tính và cách tính theo thứ tự từ
phải sang trái.


-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thực hiện


341231 214325 102426
x 2 x 4 x 5
682462 857300 512130
- Đối với các phép tính trên ta thực hiện
nhân trước rồi cộng, trừ sau


- HS làm vở.



- Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải


Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:
850 x 8 = 6800 (quyển)


Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là:
980 x 9 = 8820 (quyển)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Muốn nhân số có một chữ số ta làm thế
nào?


- Nhận xét tiết học, dặn HS làm lại các bài
SGK. Chuẩn bị bài: Tính chất giao hốn của
phép nhân.


- HS nêu


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Ôn tập</b>

<b> (Tiết 6)</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái
niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.


<b> - HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép</b>
và từ láy.



- HS vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết và đặt câu hay tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn, phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
HS: SGK, vở, bút, ...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:


- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở
vị trí nào?


+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em
biết điều gì về đất nước ta?


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo


luận và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ
trên cao xuống.


+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước
ta rất thanh bình, đẹp hiền hồ.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.


- Chữa bài (nếu sai).


15


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


a. Tiếng chỉ có vần và
thanh


Ao Ao Ngang



b. Tiếng có đủ âm đầu,
vần và thanh


Dưới
Tầm
Cánh
Chú
Chuồn


Bay
Giờ



D
T
C
Ch
Ch
B
Gi
L


ươi
âm
anh
u
uôn



ay
ơ
a


Sắc
Huyền


Sắc
Sắc
Huyền
Ngang
Huyền
Huyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm
được.


- Kết luận lời giải đúng.


Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.


3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học


- Về nhà ôn lại bài trên và chuẩ bị bài
kiểm tra giữa kì I


- 1 HS đọc yêu cầu


+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi
nhà…


+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long
lanh, ...


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ
vào giấy nháp.


- 4 HS lên viết, mỗi HS viết mỗi loại 1
từ.


- Viết vào vở bài tập.


- HS đọc yêu cầu



- DT là những từ chỉ sự vật


- ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng
thái của sự vật.


- HS thực hiện


<b>Luyện từ và câu:</b>

<b> Kiểm tra định kì giữa học kì I</b>

<b> (đọc)</b>


<b> ( Đề chuyên môn trường ra)</b>
<b>Kĩ thuật: </b>

<b>Khâu viền đường gấp mép vải </b>



<b> bằng mũi khâu đột thưa.</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu tương đối
đều nhau. đường khâu có thể bị dúm.


<b>Từ đơn</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


Dưới, tầm, cánh . chú, là,
luỹ, tre, xanh, trong, bờ,
ao, những, gió, rồi, cảnh,
cịn, tầng


Chuồn chuồn, rì rào,



thung thăng, rung rinh Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược
xuôi, xanh trong, cao
vút.


Danh từ Động từ


Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao,
khóm, khoai nước, cảnh, đất nước,
cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sơng,
đồn, thuyền….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-u thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa và một số
sản phẩm (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải…), kim, chỉ, kéo,...


HS: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường


gấp mép vải bằng mũi khâu đột .


b)Hướng dẫn cách làm:


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.


- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan
sát


- Gọi HS nêu cách gấp mép vải và đường
khâu viền trên mẫu


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.


- GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và nêu các
bước thực hiện.


+ Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+ Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép
vải.


- GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục
1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) và nêu
cách gấp mép vải.



- GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép
vải.


- GV nhận xét các thao tác của HS thực
hiện.


- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh
quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
- GV nhận xét đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột. ( HS có thể khâu bằng mũi đột
thưa ).


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu,
gấp mép vải theo đường vạch dấu.


3.Nhận xét- dặn dò:


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập


- Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát và trả lời.


- Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp
mép ở mặt trái của mảnh vải và đường
khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải
mảnh vải



-HS quan sát và trả lời.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-HS lắng nghe.


-HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện
thao tác.


-Cả lớp nhận xét.


-HS thực hiện thao tác.
- HS về thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

của HS. Chuẩn bị tiết sau thực hành khâu


<i> Ngày soạn:7 / 11 /2009.</i>


<i> Ngày giảng: thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm </i>
<i>2009. </i>


<b>Tốn: </b>

<b>Tính chất giao hốn của phép nhân.</b>



<b>I. Mục đích, u cầu: </b>


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.
<b> - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4.</b>



- HS ln có ý thức học tốt tốn, vận dụng trong thực tiễn.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Bảng phụ, kẻ sẵn bảng như SGK
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoat động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập đã ra ở vở BTT


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài – GVghi tựa.
b.So sánh giá trị của hai biểu thức.


- Yêu cầu HS thực hiện so sánh giá trị của
các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- Viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5.
- Cho HS thực hiện vào bảng con rồi so sánh
giá trị của hai biểu thức


- Giới thiệu tiếp một vài cặp số tương tự và
cho HS thực hiện rồi nhận xét.



c.Viết kết quả vào ô trống.
- Treo bảng số như sgk.


- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a x b
và b x a.


- Cho HS thực hiện, sau đó so sánh giá trị
của biểu thức a x b và b x a.


- Vậy giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a ?
- Ta có thể viết a x b = b x a.


- Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai
tích a x b và b x a.


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho
nhau thì ta được tích nào ?


- Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích như thế nào ?


d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1:


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- Lắng nghe.


-HS thực hiện.


5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35
- Vậy 5 x 7 = 7 x 5


- HS đọc bảng số.
4 x 8 = 32; 8 x 4 = 32
6 x 7 = 42; 7 x 6 = 42
5 x 4 = 20; 4 x 5 = 20


-...2 biểu thức a x b và b x a bằng nhau
- Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí lại khác nhau.


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b
cho nhau thì ta được tích b x a.


- Khơng thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Ghi lên bảng


4 x 6 = 6 x ....


- yêu cầu HS điền số... trống.
- HS thực hiện.


- Vì sao lại điền số 4 vào ơ trống ?


- ChoHS làm các phần còn lại.
Bài 2: a, b


- Yêu cầu HS đọc đề. Sau đó tự làm và nêu
kết quả


- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi</b>
- Yêu cầu HS đọc đề.


-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho làm bài.


-Nhận xét sửa sai.


<b>Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi </b>
- Gọi HS đọc đề toán


- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Chấm chữa bài- Yêu cầu HS giải thích


3.Củng cố- Dặn dị:


- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài ở
vở BTT.


- 1 HS đọc đề.


- Điền số thích hợp vào ơ trống.
- Điền số 4.



- Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi


- HS làm vào vở chấm.


1357 x 5 = 6785 ; 5x 1326 = 6630
- HS đọc đề.


- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- HS tìm và nêu.


4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
-HS đọc đề.


a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0


+ 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là chính số đó.


+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là 0.


- Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Kiểm tra định kì giữa kì I</b>

<b>(viết)</b>



<b> (Đề do chuyên môn trường ra)</b>



<b>Khoa học: </b>

<b>Nước có những tính chất gì ?</b>


<b>I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:</b>


- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu,
không mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp,
chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.


- Quan sát và làm thí nghiệmđể phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống
- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.


HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân cơng theo nhóm để đảm bảo có đủ.
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.


+ Nước lọc. Sữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Chai, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+ Một tấm kính, khay đựng nước.


+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát.


+ Thìa 3 cái.


- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm
tra.


2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:


- Chủ đề của phần 2 chương trình khoa
học có tên là gì ?


Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem
nước có tính chất gì ?


* Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm
-Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc
thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa
vào.


1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa ?


2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?


3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của
nước ?


Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV


ghi đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và
sữa.


-GV nhận xét, tuyên dương


Kết luận: Nước trong suốt, không màu,
không mùi, không vị.


* Hoạt động 2: Nước khơng có hình dạng
nhất định, chảy lan ra mọi phía.


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự
phát hiện ra tính chất của nước.


- Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí
nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực
hiện, các HS khác quan sát và trả lời các
câu hỏi.




1) Nước có hình dạnh gì ?
2) Nước chảy như thế nào ?


- HS lắng nghe.


- Vật chất và năng lượng.
- HS lắng nghe.


- Tiến hành hoạt động nhóm.



-Quan sát và thảo luận về tính chất của
nước và trình bày trước lớp.


1) Chỉ trực tiếp.


2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái
thìa, sữa màu trắng đục, khơng nhìn thấy
cái thìa trong cốc.


Khi nếm từng cốc: cốc khơng có mùi là
nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
3) Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS làm thí nghiệm.


- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử
đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu
hỏi và giải thích hiện tượng.


1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,
vật chứa nước.


2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy


tràn ra mọi phía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các
nhóm.


- Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có
kết luận gì về tính chất của nước ? Nước
có hình dạng nhất định không ?


* Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật
và hoà tan một số chất.


- GV tiến hành hoạt động cả lớp.


1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em
thường làm như thế nào ?


2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc
nước mà không lo nước thấm hết vào vải ?
3) Làm thế nào để biết một chất có hồ
tan hay khơng trong nước ?


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4
trang 43 / SGK.


- Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì ?


+ u cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm


với đường, muối, cát xem chất nào hồ tan
trong nước.


1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì ?


2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét
gì về tính chất của nước ?


3.Củng cố- dặn dị:


- Nêu tính chất của nước ?


- Nhận xét giờ học, tuyên dương.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài trên. Chuẩ
bị bài: Ba thể của nước.


1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để
thấm nước.


2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng
nước nhất định. Nước có thể chảy qua
những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất
bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.


3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước,
dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất
đó có tan trong nước hay khơng.



- HS thí nghiệm.


- 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần
lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm
nước.


+ Em thấy vải, bơng giấy là những vật
có thể thấm nước.


+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm.


1) Em thấy đường tan trong nước; Muối
tan trong nước; Cát không tan trong
nước.


2) Nước có thể thấm qua một số vật và
hoà tan một số chất.


- HS trả lời
-HS cả lớp.


<b> </b>


<b>Hoạt động tập thể: </b>

<b>Sinh hoạt Đội</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đánh giá lại các hoạt động của chi Đội trong tuần học qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới.
- Ôn một số bài hát về Đội



<b>II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.</b>
<b>III.Tiến trình sinh hoạt:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Ổn định lớp:
-Hát tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Sinh hoạt:


a. Chi đội trưởng điều khiển hoạt động Đội
tuần học qua


b.GV đánh giá chung


*Ưu điểm: - Các đội viên đã có ý thức xây
dựng nề nếp của lớp học


- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Sinh hoạt đầu giờ có hiệu quả.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


- Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng
tiến bộ


*Tồn tại:


- Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc,
chưa thuộc các bài múa do tổng phụ trách
tập,...



- Một số đội viên còn quên khăn quàng
(Hướng, My, Ngọc)


c. Phương hướng tuần tới:


- Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt
được


- Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao
hiệu quả học tập


- Tiếp tục thực hiện tốt phong trào "Giữ
trường em xanh, đẹp"...


- Chi Đội trưởng cho các phân đội lần
lượt đánh giá.


+ Phân đội phó đánh giá
- chi đội phó đánh giá.


- Ý kiến của các thành viên trong từng
phân đội


- Chi đội trưởng đánh giá chung
- HS lắng nghe


- HS thực hiện


<b>Lịch sử: </b>

<b>Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược</b>




<b> lần thứ nhất (Năm 981) </b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm
981) do Lê Hoàn chỉ huy:


+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất


- Đơi nét về Lê Hồn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo
tướng quân...Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quâ Tống thắng lợi.


- Giáo dục HS truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: -Tranh minh họa. Phiếu học tập, lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (năm 981)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:


- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong việc
thống nhất đất nước?


- Sau khi thống nhất đất nước Đinh bộ Lĩnh
đã làm gì?



2 .Bài mới :


a. Giới thiệu bài: -Ghi đề
b.Giảng bài:


Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước khi
quân Tống xâm lược


- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk và TLCH
- Nêu đơi nét về Lê Hồn.


+ Lê Hồn lên ngơi trong hồn cảnh nào?


+ Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ khơng ?


+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà tiền Lê là gì ?
- Nhận xét , kết luận


* Hoạt động 2 :Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ nhất


- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm
nào?


+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra


như thế nào?


+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ XL của
chúng khơng?


+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến ...đem lại
kết quả gì ?


- Dựa vào lược đồ tường thuật ngắn gọn
cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất


3. Củng cố - Dặn dò:


- Gọi HS nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới:
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.


- 2 HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung


- Lắng nghe.
-


- Lê Hoán là người chỉ huy quân đội nhà
Đinh với chức thập đạo tướng qn...
+ Khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn q nhỏ,


nhà Tống đem quân sang xâm lược nước
ta, lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy
quân đội


+ Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng
hộ tung hô “Vạn tuế” là phù hợp với yêu
cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+Là lãnh đạo nhân dân kháng chiến
chống quân Tống xâm lược


- Thảo luận nhóm –Trình bày


+ Năm 981 qn Tống kéo qn sang xâm
lược nước ta...


+ Chúng tiến vào nước ta bằng hai con
đường thủy và bộ(Bạch Đằng, Lạng Sơn)
+Tại cửa sơng BĐ lê Hồn đóng cọc như
NQ ơng trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây
Trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở ải
Chi Lăng buộc chúng phải lui.


+Quân Tống không thực hiện được ý đồ
XL nước ta


+...nền đọc lập được giữ vững, nhân dân ta
tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ
của dân tộc


- Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường


thủy và bộ tiến vào xâm lược nước ta.
Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và
Chi Lăng. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- HS nêu ghi nhớ.


- Nghe để thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> Ngày soạn: 6 / 11/ 2009.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2009.</i>
<b>Toán: </b>

<b>Nhân với số có một chữ số.</b>



<b>I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:</b>


- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích khơng
q sáu chữ số)


<b> - HS khá, giỏi vận dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải bài toán.</b>
- Biết áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: SGK, bảng phụ để HS khá, giỏi làm bài tập 4
HS: SGK, vở, bút, bảng con,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:



- Gọi 3 HS lên bảng làm bài ở vở bài tập
toán đã giao tiết trước.


- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài -Ghi tựa.


b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6
chữ số với số có 1 chữ số.


* Giới thiệu phép nhân : 241324 x 2
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?.
- Để thực hiện phép tính đúng và chính xác
thì ta làm thế nào ?


-Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính.
-Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính, HS
lớp làm vào bảng con.


- Nhận xét sửa sai.


*Giới thiệu phép nhân : 136204 X 4
- Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự
- Nhận xét sửa sai.


- Em có nhận xét gì về hai phép nhân trên?
- Muốn nhân số có nhiều chữ số ta làm thế
nào ?



*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc đề.


- Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu, HS còn
lại làm vào bảng con.


- Nhận xét sửa sai.
Bài tập 3a.


- Xác định yêu cầu của bài tập.
- Nêu cách thực hiện theo thứ tự.


- 3 HS lên bảng thực hiện.


- Lắng nghe.


- Nhiều HS nhắc lại.


- Phép nhân số có nhiều chữ số với số có
một chữ số.


-Đặt tính và tính


- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
241324


x 2


482648


-Lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện
136204


x 4
544816


- Phép nhân thứ nhất là không có nhớ,
phép nhân thứ hai là có nhớ.


- Ta đặt tính và cách tính theo thứ tự từ
phải sang trái.


-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thực hiện vào vở.


- Chấm chữa bài- nhận xét.


<b>Bài tập 4: Dành cho HS khá, giỏi</b>
- Yêu cầu HS đọc đề.


- Hướng dẫn HS tóm tắt phân tích tìm hướng
giải bài tốn.


- Thực hiện vào vở. 1em lên bảng giải
- Chữa bài- nhận xét.



3. Củng cố– Dặn dị:


- Muốn nhân số có một chữ số ta làm thế
nào?


- Nhận xét tiết học, dặn HS làm lại các bài
SGK. Chuẩn bị bài: Tính chất giao hốn của
phép nhân.


- HS làm vở.


- Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải


Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:
850 x 8 = 6800 (quyển)


Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là:
980 x 9 = 8820 (quyển)


Số truyện cả huyện được cấp là:
6800 +8820 = 15620 (quyển)
- HS nêu


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Ơn tập</b>

<b> (Tiết 6)</b>
<b>I. Mục đích, u cầu: </b>


- Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh


trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái
niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.


<b> - HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép</b>
và từ láy.


- HS vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết và đặt câu hay tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn, phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
HS: SGK, vở, bút, ...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:


- Gọi HS đọc đoạn văn.


+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở
vị trí nào?


+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em
biết điều gì về đất nước ta?



Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo
luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ
trên cao xuống.


+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước
ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.


- Chữa bài (nếu sai).


25


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>



a. Tiếng chỉ có vần và
thanh


Ao Ao Ngang


b. Tiếng có đủ âm đầu,


vần và thanh DướiTầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


- u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm
được.


- Kết luận lời giải đúng.


Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.


3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học



- Về nhà ôn lại bài trên và chuẩ bị bài
kiểm tra giữa kì I


- 1 HS đọc yêu cầu


+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi
nhà…


+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long
lanh, ...


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ
vào giấy nháp.


- 4 HS lên viết, mỗi HS viết mỗi loại 1
từ.


- Viết vào vở bài tập.


- HS đọc yêu cầu


- DT là những từ chỉ sự vật


- ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng
thái của sự vật.



- HS thực hiện


<b>Từ đơn</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


Dưới, tầm, cánh . chú, là,
luỹ, tre, xanh, trong, bờ,
ao, những, gió, rồi, cảnh,
cịn, tầng


Chuồn chuồn, rì rào,


thung thăng, rung rinh Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược
xuôi, xanh trong, cao
vút.


Danh từ Động từ


Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao,
khóm, khoai nước, cảnh, đất nước,
cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dịng, sơng,
đồn, thuyền….


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Luyện từ và câu:</b>

<b> Kiểm tra định kì giữa học kì I</b>

<b> (đọc)</b>
<b> ( Đề chuyên môn trường ra)</b>


<b>Kĩ thuật: </b>

<b>Khâu viền đường gấp mép vải </b>



<b> bằng mũi khâu đột thưa.</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>



- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu tương đối
đều nhau. đường khâu có thể bị dúm.


-u thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa và một số
sản phẩm (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải…), kim, chỉ, kéo,...


HS: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường
gấp mép vải bằng mũi khâu đột .


b)Hướng dẫn cách làm:


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.



- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan
sát


- Gọi HS nêu cách gấp mép vải và đường
khâu viền trên mẫu


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.


- GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và nêu các
bước thực hiện.


+ Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+ Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép
vải.


- GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục
1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) và nêu
cách gấp mép vải.


- GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép
vải.


- GV nhận xét các thao tác của HS thực
hiện.



- Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát và trả lời.


- Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp
mép ở mặt trái của mảnh vải và đường
khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải
mảnh vải


-HS quan sát và trả lời.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh
quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
- GV nhận xét đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột. ( HS có thể khâu bằng mũi đột
thưa ).


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu,
gấp mép vải theo đường vạch dấu.


3.Nhận xét- dặn dò:


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập


của HS. Chuẩn bị tiết sau thực hành khâu


-HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện
thao tác.


-Cả lớp nhận xét.


-HS thực hiện thao tác.
- HS về thực hiện


<i> Ngày soạn:7 / 11 /2009.</i>


<i> Ngày giảng: thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm </i>
<i>2009. </i>


<b>Toán: </b>

<b>Tính chất giao hốn của phép nhân.</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.
<b> - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4.</b>


- HS ln có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Bảng phụ, kẻ sẵn bảng như SGK
HS: SGK, vở, bút,...



<b>III. Hoat động dạy – học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập đã ra ở vở BTT


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài – GVghi tựa.
b.So sánh giá trị của hai biểu thức.


- Yêu cầu HS thực hiện so sánh giá trị của
các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- Viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5.
- Cho HS thực hiện vào bảng con rồi so sánh
giá trị của hai biểu thức


- Giới thiệu tiếp một vài cặp số tương tự và
cho HS thực hiện rồi nhận xét.


c.Viết kết quả vào ô trống.
- Treo bảng số như sgk.


- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a x b
và b x a.



- Cho HS thực hiện, sau đó so sánh giá trị
của biểu thức a x b và b x a.


- Vậy giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a ?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- Lắng nghe.
-HS thực hiện.


5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35
- Vậy 5 x 7 = 7 x 5


- HS đọc bảng số.
4 x 8 = 32; 8 x 4 = 32
6 x 7 = 42; 7 x 6 = 42
5 x 4 = 20; 4 x 5 = 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Ta có thể viết a x b = b x a.


- Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai
tích a x b và b x a.


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho
nhau thì ta được tích nào ?


- Khi đó giá trị của a x b có thay đổi khơng ?
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích như thế nào ?



d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Ghi lên bảng


4 x 6 = 6 x ....


- yêu cầu HS điền số... trống.
- HS thực hiện.


- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
- ChoHS làm các phần còn lại.
Bài 2: a, b


- Yêu cầu HS đọc đề. Sau đó tự làm và nêu
kết quả


- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi</b>
- Yêu cầu HS đọc đề.


-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho làm bài.


-Nhận xét sửa sai.



<b>Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi </b>
- Gọi HS đọc đề toán


- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Chấm chữa bài- u cầu HS giải thích


3.Củng cố- Dặn dị:


- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài ở
vở BTT.


- Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí lại khác nhau.


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b
cho nhau thì ta được tích b x a.


- Khơng thay đổi.


- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích đó khơng thay đổi.


- 1 HS đọc đề.


- Điền số thích hợp vào ơ trống.
- Điền số 4.


- Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi



- HS làm vào vở chấm.


1357 x 5 = 6785 ; 5x 1326 = 6630
- HS đọc đề.


- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- HS tìm và nêu.


4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
-HS đọc đề.


a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0


+ 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là chính số đó.


+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là 0.


- Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Kiểm tra định kì giữa kì I</b>

<b>(viết)</b>



<b> (Đề do chuyên môn trường ra)</b>


<b>Khoa học: </b>

<b>Nước có những tính chất gì ?</b>


<b>I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu,


khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp,
chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hịa tan một số chất.


- Quan sát và làm thí nghiệmđể phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống
- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.


HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân cơng theo nhóm để đảm bảo có đủ.
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.


+ Nước lọc. Sữa.


+ Chai, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+ Một tấm kính, khay đựng nước.


+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát.


+ Thìa 3 cái.


- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm


tra.


2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:


- Chủ đề của phần 2 chương trình khoa
học có tên là gì ?


Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem
nước có tính chất gì ?


* Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm
-Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc
thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa
vào.


1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa ?


2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?


3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của
nước ?


Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV
ghi đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và
sữa.


-GV nhận xét, tuyên dương



Kết luận: Nước trong suốt, không màu,
không mùi, không vị.


* Hoạt động 2: Nước khơng có hình dạng


- HS lắng nghe.


- Vật chất và năng lượng.
- HS lắng nghe.


- Tiến hành hoạt động nhóm.


-Quan sát và thảo luận về tính chất của
nước và trình bày trước lớp.


1) Chỉ trực tiếp.


2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái
thìa, sữa màu trắng đục, khơng nhìn thấy
cái thìa trong cốc.


Khi nếm từng cốc: cốc khơng có mùi là
nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
3) Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhất định, chảy lan ra mọi phía.


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự
phát hiện ra tính chất của nước.


- u cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí
nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực
hiện, các HS khác quan sát và trả lời các
câu hỏi.




1) Nước có hình dạnh gì ?
2) Nước chảy như thế nào ?


- GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các
nhóm.


- Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có
kết luận gì về tính chất của nước ? Nước
có hình dạng nhất định khơng ?


* Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật
và hoà tan một số chất.


- GV tiến hành hoạt động cả lớp.


1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em
thường làm như thế nào ?



2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc
nước mà không lo nước thấm hết vào vải ?
3) Làm thế nào để biết một chất có hồ
tan hay khơng trong nước ?


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4
trang 43 / SGK.


- Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì ?


+ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm
với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan
trong nước.


1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì ?


2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét
gì về tính chất của nước ?


3.Củng cố- dặn dị:


- Nêu tính chất của nước ?


- Nhận xét giờ học, tuyên dương.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài trên. Chuẩ


bị bài: Ba thể của nước.


- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử
đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu
hỏi và giải thích hiện tượng.


1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,
vật chứa nước.


2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy
tràn ra mọi phía.


-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.


1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để
thấm nước.


2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng
nước nhất định. Nước có thể chảy qua
những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất
bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.


3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước,
dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất
đó có tan trong nước hay khơng.


- HS thí nghiệm.



- 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần
lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm
nước.


+ Em thấy vải, bơng giấy là những vật
có thể thấm nước.


+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm.


1) Em thấy đường tan trong nước; Muối
tan trong nước; Cát không tan trong
nước.


2) Nước có thể thấm qua một số vật và
hoà tan một số chất.


- HS trả lời
-HS cả lớp.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động tập thể: </b>

<b>Sinh hoạt Đội</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đánh giá lại các hoạt động của chi Đội trong tuần học qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới.
- Ôn một số bài hát về Đội


<b>II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.</b>
<b>III.Tiến trình sinh hoạt:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Ổn định lớp:
-Hát tập thể
2. Sinh hoạt:


a. Chi đội trưởng điều khiển hoạt động Đội
tuần học qua


b.GV đánh giá chung


*Ưu điểm: - Các đội viên đã có ý thức xây
dựng nề nếp của lớp học


- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Sinh hoạt đầu giờ có hiệu quả.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


- Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng
tiến bộ


*Tồn tại:


- Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc,
chưa thuộc các bài múa do tổng phụ trách
tập,...


- Một số đội viên còn quên khăn quàng
(Hướng, My, Ngọc)



c. Phương hướng tuần tới:


- Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt
được


- Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao
hiệu quả học tập


- Tiếp tục thực hiện tốt phong trào "Giữ
trường em xanh, đẹp"...


- Chi Đội trưởng cho các phân đội lần
lượt đánh giá.


+ Phân đội phó đánh giá
- chi đội phó đánh giá.


- Ý kiến của các thành viên trong từng
phân đội


- Chi đội trưởng đánh giá chung
- HS lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×