Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TUAN 9 lop 4 da co ktkntd da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.53 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>


<i>Ngày soạn: 12/ 10 /2010</i>


<i>Giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2010</i>
<b>Tập đọc: </b>


<b>Tiết 17</b>


<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,
thưa , kiếm sống, đầy tớ.Hiểu nội dung bài.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: thợ rèn, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc
cắc, bắn toé, mồn một, nhễ nhại, cúc cắc,…Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt,
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm .


- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân
vật.


<b>3. Thái độ</b>


- Ln ý thức trị chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình
huống.



<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
GV: Bảng phụ.
HS: sgk


III, Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài Đôi giày ba ta
màu xanh và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


- 1 HS đọc tồn bài và nêu nội
dung chính.


+GV nhận xét và ghi điểm cho
HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến</b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i>a, Hoạt động1: Hướng dẫn</i>


<i>luyện đọc </i>


- Gọi HS đọc toàn bài.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).
GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cho từng HS


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu


<i>b.Hoạt động2. Tìm hiểu bài:</i>
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả
lời câu hỏi:


+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?


- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi.


+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối
như thế nào?



+ Cương thuyết phục mẹ bằng
cách nào?


- Gọi HS đọc bài. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.


+ Nội dung chính của bài là gì?
<i>c.Hoạt động3. Luyện đọc:</i>


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
đoạn văn sau: “Cương thấy
nghèn nghẹn … khi đất cây
bông”.


- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm.


<i><b>3. Củng cố</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ
mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương
muốn tự mình kiếm sống.


- 2 HS đọc thành tiếng.



- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của
Cương sẽ không chịu cho Cương làm
nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia
đình.


- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.
Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha:
nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm
cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình, Cương xưng hơ với mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ
gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách
xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất
thắm thiết, thân ái.


+ Cử chỉ trong lúc trị chuyện: thân mật,
tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy
Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy
tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do
phản đối.


<i>- ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn</i>
<i>vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý</i>
<i>và cậu đã thuyết phục được mẹ.</i>


- 3 HS đọc phân vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> + Câu chuyện của Cương có ý</b></i>



nghĩa gì?


<i><b>4. dặn dị:</b></i>


- Dặn về nhà học bài, ln có ý
thức trò chuyện thân mật, tình
cảm của mọi người xem trước
bài Điều ước của vua Mi-đát


*****************************************************
<b>Toán:</b>


<b>Tiết 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.


- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> - Rèn kĩ năng về đo cho hs.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


- Vận dụng kiến thưc vưa Đôc được
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> GV: Thước thẳng và ê ke.</b>


HS: Đồ dùng vẽ hình
<b>iii.hoạt động-dạy học: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm tiết 41.


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến </b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i>a, Hoạt động1: Giới thiệu hai đường</i>
<i>thẳng song song :</i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và DC về hai phía và
nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của
hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau.
- Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối
cịn lại của hình chữ nhật là AD và


BC


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- Hình chữ nhật ABCD


- HS theo dõi thao tác của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Kéo dài hai cạnh AC và BD của
hình chữ nhật ABCD chúng ta có
được hai đường thẳng song song
không ?


- GV nêu: Hai đường thẳng song song
với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học
tập, quan sát lớp học để tìm hai đường
thẳng song song có trong thực tế cuộc
sống.


- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
song song (chú ý ước lượng để hai
đường thẳng không cắt nhau là được).
<i>b, Hoạt động2: Luyện tập, thực hành :</i>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai
cạnh AB và DC là một cặp cạnh song
song với nhau.



+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong
hình chữ nhật ABCD cịn có cặp cạnh
nào song song với nhau ?


- GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình vng
MNPQ.


- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ
và nêu các cạnh song song với cạnh
BE.


- HS quan sát kĩ các hình trong bài.
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?


+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?


- GV vẽ thêm một số hình khác và
yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song


<i><b>3.Củng cố - 2 HS lên, vẽ 2 đường</b></i>


thẳng song song



+ Hai đường thẳng song song với
nhau có cắt nhau khơng?


- GV tổng kết giờ học.


-Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển
sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện
của bảng đen, của cửa sổ, cửa
chính, khung ảnh,


-HS vẽ hai đường thẳng song song.


<i><b>Bài 1</b></i>


-Quan sát hình.


-Cạnh AD và BC song song với
nhau.


- Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với NP.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- 1 HS đọc.


- Các cạnh song song với BE là
AG,CD.


<i><b>Bài 3: </b></i>



- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG,
cạnh DG song song với IH.


- 2 HS lên bảng vẽ hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>4.Dặn dị:</b></i>


Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


*********************************************************
<b>Khoa học: </b>


<b>Tiết 17 </b>


<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được một số việc làm và không nên làm để phịng tránh bệnh
sơng nước.


- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.


<b>3. Thái độ</b>


- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn cùng thực
hiện.


- Bảo vệ môi trường nước trong khi bơi
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


GV: Bảng phụ.
HS: vbt


<b>III</b>/ HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài
trước.


+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần
cho người bệnh ăn uống như thế
nào ?


+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ
chăm sóc như thế nào ?


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>



<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến </b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Những việc nên làm</i>
<i>và không nên làm để phịng tránh tai</i>
<i>nạn sơng nước.</i>


- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
theo các câu hỏi:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên


-2 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


- Tiến hành thảo luận sau đó trình
bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

làm và khơng nên làm ? Vì sao ?


+ Theo em chúng ta phải làm gì để
phịng tránh tai nạn sông nước ?
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục
Bạn cần biết.


<i>b. Hoạt động 2: Những điều cần biết</i>


<i>khi đi bơi hoặc tập bơi</i>


- Yêu cầu HS các nhóm quan sát
hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:


+ Theo em nên tập bơi, đi bơi ở đâu ?
+ Trước và sau khi bơi cần chú ý gì ?
<i>c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý</i>
<i>kiến. </i>


+ Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và
Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc
ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu
em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Minh đến
nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt
rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng.
Giếng xây thành cao nhưng không có
nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì
với Tuấn ?


+ N3: Tình huống 3: Nhà Linh và
Lan ở xa trường, cách một con suối.
Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa
to, nước suối chảy mạnh đợi mãi
không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và
Lan em sẽ làm gì ?


<i><b>3..Củng cố </b></i>



- GV nhận xét tiết học


<i><b>4. dặn dò:</b></i>


- Dặn về học thuộc mục Bạn cần
biết.


trẻ


+ H3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các
HS đang nghịch nước khi ngồi trên
thuyền. Việc làm này khơng nên vì
rất dễ ngã xuống sông và bị chết
đuối.


- Chúng ta phải vâng lời người lớn
khi tham gia giao thông trên sông
nước. Trẻ em không nên chơi đùa
gần ao hồ. Giếng phải được xây
thành cao và có nắp đậy.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận:


- ở bể bơi nơi có người và phương
tiện cứu hộ.


- cần phải vận động, tập các bài tập
để không bị cảm lạnh hay “chuột


rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi
bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà
bông và nước ngọt, dốc và lau hết
nước ở mang tai, mũi.


- Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá
bóng về mệt, mồ hơi ra nhiều, nếu đi
bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh.
Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ
hôi rồi hãy đi tắm.


+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà
nhặt để vừa làm vừa trông em. Để
em bé chơi cạnh giếng rất nguy
hiểm. Thành giếng xây cao nhưng
khơng có nắp đậy rất dễ xảy ra tai
nạn đối với các em nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Đạo đức: </b>
<b>Tiết 9</b>


<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
+ Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
+ Cách tiết kiệm thời giờ.



+ Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm
<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Rèn kĩ năng biết tiết kiệm sách vở, ĐDHT.
<b>3. Thái độ:</b>


+ GD hs có ý thức rèn luyện đạo đức.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b> GV: Bảng phụ</b>
HS: Vbt.


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền
của”.


+GV nhận xét .
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –</b></i>
<i>trong SGK/14-15</i>



- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai
minh họa của một số HS.


- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong
SGK/15.


+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào?


+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong
cuộc thi trượt tuyết?


+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều
gì?


- GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý.
Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.


<i>b/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập</i>
<i>2- SGK/16)</i>


- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.


<i><b>Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến</b></i>


phòng thi bị muộn.


- Một số HS thực hiện.



- HS lắng nghe và xem bạn
đóng vai.


- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ</b></i>


tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?


<i><b>Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh</b></i>


được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
<i>c/Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập </i>
<i>3-SGK)</i>


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
3


- Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi
và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán
thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.


b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất
tiền mua nên không cần tiết kiệm.


c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
không làm việc gì khác.



d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều
việc trong cùng 1 lúc.


- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.


- GV kết luận:


+ Ý kiến a là đúng.


+ Các ý kiến b, c, d là sai


- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
<b>3. Củng cố </b>


- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản
thân.


- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân
(Bài tập 4- SGK/16)


+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy
trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể
mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.


<b>-4 Dặn dò:</b>


Chuẩn bị bài sau.



- HS bày tỏ thái độ đánh giá
theo các phiếu màu theo quy
ước như ở hoạt động 3 tiết
1-bài 3.


- 2 HS đọc.


<b>Chính tả (nghe –viết): </b>
<b>Tiết 17 </b>


<b>THỢ RÈN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Nghe viết đúng chính tả bài “thợ rèn”
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n
<b>2.Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Có ý thức rèn chữ viết đẹp


- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> GV: Bảng phụ.</b>
HS: vbt.


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 3 HS viết bảng lớp, HS dưới
lớp viết vào vở nháp.


+GV nhận xét và ghi điểm cho
HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu </b></i>
<i><b>kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn</i>
<i>viết chính tả:</i>


- Gọi HS đọc bài thơ.


+ Những từ ngữ nào cho em
biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm
gì vui nhộn?


+ Bài thơ cho em biết gì về
nghề thợ rèn?


- Yêu cầu HS tìm, luyện viết


các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Viết chính tả: GV đọc HS viết
- Thu, chấm bài, nhận xét:
<i>b. Hoạt động 1: Hướng dẫn</i>
<i>làm bài tập </i>


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho từng
nhóm. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


<b>3. Củng cố</b>


- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học.


- HS thực hiện theo yêu cầu. điện thoại, yên
ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng
biếc,…


- Lắng nghe.



- 2 HS đọc thành tiếng.


- Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả:
ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi,
suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng
ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.


-Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.


- Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
<i>- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng</i>
<i>nhẫy, diễn kịch, nghịch,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. dặn dò:</b>


- Dặn HS về nhà học thuộc bài
thơ thu của Nguyễn Khuyến .


<i><b>************************************************************</b></i>
<i><b>Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>toán: </b>
<b>Tiết: </b>


<b> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức </b>


- HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một
điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước.


- Biết vẽ đường cao của tam giác.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> - Rèn kĩ năng vẽ hình cho hs.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b> - GD hs u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> GV: Bảng phụ, eke, thước</b>
HS: E ke, thước.


<b>III. Các hoạt động dạy-học: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 42, đồng thời kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>



<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ đường</i>
<i>thẳng đi qua một điểm và vng góc với</i>
<i>một đường thẳng cho trước :</i>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ
cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng
trường hợp).


- Đặt một cạnh góc vng của ê ke trùng
với đường thẳng AB.


- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng
AB sao cho cạnh góc vng thứ hai của ê
ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo
cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E


-3 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


-Theo dõi thao tác của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và vng góc với đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.


c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như
phần bài học của SGK.


- HS đọc tên tam giác ABC


- HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vng góc với BC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh
B, đỉnh C của hình tam giác ABC.


+Một hình tam giác có mấy đường cao ?
<i>b.Hoạt động2. Hướng dẫn thực hành :</i>
HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.


- HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó
yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu
cách thực hiện vẽ đường thẳng AB


- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vng góc với DC tại G.



+ Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong
hình?


<i><b>4.Củng cố</b></i>


- GV tổng kết giờ học,


<i><b> 4.Dặn dò:</b></i>


Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.


vẽ vào VBT.
-Tam giác ABC.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp
vẽ vào giấy nháp.


-HS dùng ê ke để vẽ.


<i><b>Bài 1 :</b></i>


- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi
HS vẽ theo một trường hợp,
HS cả lớp vẽ vào vở.


<i><b>Bài 2</b></i>


- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi
HS vẽ đường cao AH trong


một trường hợp, lớp dùng bút
chì vẽ vào SGK.


<i><b>Bài 3</b></i>


- HS nêu các bước vẽ như ở
phần hướng dẫn cách vẽ
đường cao của tam giác trong
SGK.


************************************************************
<b>Luyện từ và câu: </b>


<b>Tiết 17 </b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.


- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ
ngữ kết hợp với từ Ứớc mơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm
Ứớc mơ .


<b>3. Thái độ:</b>



- GD hs Yêu thích môn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b> GV: Bảng phụ.</b>
HS: VBT.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc
kép có tác dụng gì?


- 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài</i>
<i>tập:</i>


+Gọi HS đọc đề bài.


- HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi


vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa
với từ ước mơ.


+ Mong ước có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ mong ước.


- Mơ tưởng nghĩa là gì?
+ Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS


<i><b>+ HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.


<i><b>Bài 1:</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.Các từ: mơ tưởng,
mong ước.


- Mong ước : nghĩa là mong muốn
thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Em mong ước mình có một đồ chơi
đẹp trong dịp Tết Trung thu.



+ Em mong ước cho bà em không bị
đau lưng nữa.


- “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.


<i><b>Bài 2: </b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Viết vào vở bài tập.


Bắt đầu bằng
tiếng ước


Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước


muốn, ước ao,
ước mong,
ước vọng.


Mơ ước, mơ


tưởng, mơ


mộng.


<i><b>Bài 3:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để
ghép từ ngữ thích thích hợp.


- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời
giải đúng.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm
ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
- GV nhận xét xem các em tìm ví dụ
đã phù hợp với nội dung chưa?


+HS đọc yêu cầu và nội dung.


- HS thảo luận để tìm nghĩa của các
câu thành ngữ và em dùng thành ngữ
đó trong những trường hợp nào?




<b>3. Củng </b>


cố-- Nhận xét tiết học.
<b>4. Dặn dò:</b>


- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ
điểm ước mơ và học thuộc các câu
thành ngữ.


từ.



+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước
mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn,
ước mơ chính đáng.


+ Đánh giá khơng cao:ước mơ nho
nhỏ.


+ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vơng,
ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.


<i><b>Bài 4:</b></i>


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
- 10 HS phát biểu ý kiến.


<i><b>Bài 5:</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận.


+ Cầu được ước thấy: đạt được điều
mình mơ ước,


+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với
cầu được ước thấy.



+ Ước của trái mùa: muốn những
điều trái với lẽ thường.


+ Đứng núi này trơng núi nọ: khơng
bằng lịng với cái hiện đang có, lại
mơ tưởng đến cái khác chưa phải của
mình.


********************************************************
<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 9</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc
của bạn bè, người thân.


- Biết cách sắp xếp câu truyện thành một trình tự hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện mà các bạn kể.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.


- Biết xây dựng những ước mơ đẹp, phấn đấu để đạt được những ước mơ
đó.


<b>3. Thái độ:</b>



- GD HS có ý thức học tập mơn kể chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> GV: Bảng phụ.</b>
HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe
(đã dọc) về những ước mơ.


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:</i>
- Gọi HS đọc đề bài.


- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp
của em, của bạn bè, người thân.



+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai?


- Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.


- Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể


-3 HS lên bảng kể.


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.


- Đề bài yêu cầu đây là ước mơ
phải có thật. Nhân vật chính
trong chuyện là em hoặc bạn
bè, người thân.


- Em kể về nội dung em trờ
thành cơ giáo vì q em ở miền
núi rất ít giáo viên và nhiều bạn
nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ.
- Em từng chứng kiến một cô y
tá đến tận nhà để tiêm cho em.
Cô thật dịu dàng và giỏi. Em
ước mơ mình trở thành một y
tá.


- Em ước mơ trở thành một kĩ
sư tin học giỏi vì em rất thích


làm việc hay chơi trị chơi điện
tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng
trao đổi, thảo luận với các bạn về nội
dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên
HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa


- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Nhận xét, cho điểm từng HS .


<i><b>3. Củng cố </b></i>


- Nhận xét tiết học .


<i><b>4–Dặn dò:</b></i>


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kể chuyện
Bàn chân kì diệu.


- 10 HS tham gia kể chuyện.


Lắng nghe, nhận xét.


***************************************************



<i><b>Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Tập đọc: </b>
<b>Tiết 18</b>


<b>ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Mi-đát, Đi-ơ-ni-dốt, Pác-tơn, sung sướng, rửa
sạch, …Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu nghĩa từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán. Hiểu nội
dung bài.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân
vật.


<b>3. Thái độ:</b>


- GD HS có thói quen khơng tham lam của người khác.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Tranh minh hoạ, bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan
bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi
trong SGK.


- 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý bài.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc </i>
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài
.GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội
cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi
được sống


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu



<i>b. Hoạt động2.Tìm hiểu bài:</i>


- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?


+ Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt
đẹp như thế nào?


+ Khủng khiếp nghĩa là thế nào?


+ Tại sao vua Mi-đát lại xin thần
Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước?


+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?


- Gọi HS đọc tồn bài, cả lớp theo dõi và
tìm ra ý chính của bài.


<i>c. Hoạt động3. Luyện đọc diễn cảm:</i>
- HS đọc diễn cảm theo đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
<b> 3. Củng cố </b>


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc toàn bài.


- HS nối tiếp nhau đọc bài theo


trình tự.


+ Đoạn 1: Có lần thần
Đi-ơ-ni-dốt…đến sung sướng hơn thế
nữa.


+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ … tôi
được sống.


+ Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt…
tham lam.


-HS đọc thành tiếng.


- 1HS đọc, lớp đọc thầm. 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời câu hỏi:


- Vua Mi-đát xin thần làm cho
mọl vật ông chạm vào đều biến
thành vàng.


- Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt
thử một quả táo, chúng đều
biến thành vàng. Nhà vua
tưởng như mình là người sung
sướng nhất trên đời.


- Khủng khiếp nghĩa là rất
hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.


- Vì nhà vua nhận ra sự khủng
khiếp của điều ước: vua không
thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì
tất cả mọi thứ ông chạm vào
đều biến thành vàng. Mà con
người không thể ăn vàng được.
- Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh
phúc không thể xây dựng bằng
ước muốn tham lam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai.
+ câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


<b>4 – dặn dị:</b>
Chuẩn bị bài sau


biểu để tìm ra giọng đọc (như
hướng dẫn)


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc, sửa
cho nhau.


-Nhiều nhóm HS tham gia.
“ Mi-đát bụng đói cồn cào…
ước muốn tham lam”.


************************************************************
<b>Toán:</b>



<b>Tiết: </b>


<b> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
song song với một đường thẳng cho trước.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> - Rèn kĩ năng vẽ hình cho hs.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b> - Gd hs lòng ham thích học tốn.</b>
II. Đồ dùng dạy hoc:


GV: Bảng phụ, eke.
HS: vbt.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ
hai đường thẳng AB và CD vng góc
với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác


ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình
tam giác này.


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ đường</i>
<i>thẳng đi qua một điểm và song song với</i>
<i>một đường thẳng cho trước :</i>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách
vẽ cho HS cả lớp quan sát.


- GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy
một điểm E nằm ngoài AB.


- HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và


- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả
lớp vẽ vào giấy nháp.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ


vào giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

vng góc với đường thẳng AB.


- HS vẽ đường thẳng đi qua E và vng
góc với đường thẳng MN vừa vẽ.


+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là
CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD
và đường thẳng AB ?


- GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được
đường thẳng đi qua điểm E và song song
với đường thẳng AB cho trước.


- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường
thẳng CD đi qua E và vng góc với
đường thẳng AB như phần bài học


<i>b.Hoạt động2. Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> GV yêu cầu HS vẽ hình.</b></i>


GV gọi 1 HS đọc đề bài


- GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY,
song song với cạnh AB.


- GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu
tên các cặp cạnh song song với nhau có


trong hình tứ giác ABCD.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.


- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường
thẳng đi qua B và song song với AD.
+ Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua
B và vng góc với BA thì đường thẳng
này sẽ song song với AD ?


+ Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có
là góc vng hay khơng ?


+ Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì
sao ?


+ Hãy kể tên các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vẽ ?


+ Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với
nhau có trong hình vẽ ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


vào giấy nháp.


<i><b>Bài 1 :</b></i>


- 1 HS đọc đề bài.



- HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ
trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào
VBT)


<i><b>Bài 2 :</b></i>


+ Vẽ đường thẳng đi qua C và
vng góc với CG, đó chính là
đường thẳng CY cần vẽ.


- Đặt tên giao điểm AX và CY
là D.


- Các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình tứ giác
ABCD là AD và BC, AB và
DC.


<i><b>Bài 3 :</b></i>


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào VBT


- Vì theo hình vẽ ta đã có BA
vng góc với AD


- Là góc vng.


- Là hình chữ nhật vì hình này


có bốn góc ở đỉnh đều là góc
vng.


-AB song song với DC, BE song
song với AD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>4.Củng cố </b></i>


<i><b>- GV tổng kết giờ học, </b></i>
<i><b>4- Dặn dò:</b></i>


Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>***********************************************************</b>
<b>Tập làm văn: </b>


<b> Tiết 18</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.


- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự khơng gian.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động.
<b>3. Thái độ:</b>



- GD hs biết tôn trọng các anh hùng trong lịch sử.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b> GV: Bảng phụ.</b>
HS: Vbt.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS kể ở vương quốc tương lai
theo trình tự khơng gian và thời
gian.


- HS nêu sự khác nhau giữa hai
cách kể chuyện


+GV nhận xét và ghi điểm cho
HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến </b></i>
<i><b>thức</b></i>



<i>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm</i>
<i>bài tập:</i>


HS đọc từng đoạn trích phân vai,
GV là người dẫn chuyện.


- Nhắc HS : Giọng Yết Kiêu khải
khái, rắn rỏi, giọng người cha
hiền từ, động viên, giọng nhà vua
dõng dạc, khoan thai.


+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?


-2 HS kể chuyện.
-2 HS nêu nhận xét.


-Lắng nghe.


- 3 HS đọc theo vai.


<i><b>Bài 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì
đáng quý?


+ Những sự việc trong hai cảnh
của vở kịch được diễn ra theo


trình tự nào?


**HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Câu chuyện Yết kiêu kể như
gợi ý trong SGK là kể theo trình
tự nào?


+ Muốn giữ lại những lời đối
thoại quan trọng ta làm thế nào?
+Theo em nên giữ lại lời đối thoại
nào khi kể chuyện này?


-GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.


- Yết Kiêu là người có lịng căm thù
giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc.


- Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô
đơn, bị tàn tật nhưng có lịng u nước,
gạt hồn cảnh gia đình để động viên con
lên đường đi đánh giặc.


- Những sự việc trong hai của truỵên
được diễn ra theo trình tự thời gian.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- 2 HS đọc thành tiếng.



- kể theo trình tự khơng gian, Yết Kiêu
tới kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân
Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê giữ
Yết Kiêu và cha mình.


- Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong
dấu ngoặc kép.


- Giữ lại lời đối thoại.


+ Con đi giết giặc đây, cha ạ!
+ Cha ơi, nước mất thì nhà tan…


+ Để thần dùi thủng thuyền của giặc vì
thần có thể lặn hàng giời dưới nước.
-HS lắng nghe.


- HS trao đổi, thảo luận và làm
bài trong nhóm.GV đi giúp đỡ
các nhóm.


- Gọi HS kể từng đoạn truyện.
- Gọi HS kể tồn chuyện.
- Nhận xét, bình chọn


<i><b>3. Củng cố </b></i>


- Nhận xét tiết học.


<i><b>4 - dặn dò:</b></i>



- Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện


- Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội
dung chính vào phiếu và thực hành kể
trong nhóm.


- Mỗi HS kể từng đoạn chuyện.
- 3 HS kể toàn truyện.


********************************************************
<b>Lịch sử: </b>


<b>Tiết 9 </b>


<b> ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất
nước (năm 968)


<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> GV: lược đồ.</b>
HS: vbt.



<b>III. Các hoạt động dạy-học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên
trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn
bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào
thời gian nào và có ý nghĩa như thế
nào đối với lịch sử dân tộc?


+ Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào
thời gian nào và có ý nghĩa như thế
nào đối với lịch sử?


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến </b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:Đinh Bộ Lĩnh dẹp</b></i>
<i>loạn 12 sứ quân</i>


- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
+ Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì?


+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh


Bộ Lĩnh đã làm gì?


- Hồng Hà: là Hồng Đế, nói vua
nước ta ngang hàng với Hoàng đế
Trung Hoa.


- Đại Cồ Việt: nước Việt lớn


- Thái Bình, n ổn, khơng có loạn lạc
và chiến tranh.


<i><b>Hoạt động 2: Đất nước ta trước và</b></i>


<i>sau khi thống nhất (Thảo luận nhóm)</i>
- Giáo viên phát phiếu giao việc cho
học sinh, yêu cầu các nhóm lập bảng


- 1 em trả lời
- 1 em trả lời
- 1 em trả lời


- Lớn lên gặp loạn lạc. Đinh Bộ
Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân.
Năm 968 ông đã thống nhất được
giang sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

so sánh tình hình đất nước trước và
sau khi thống nhất theo mẫu:



Thời gian/ Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
- Đất nước


- Triều đình


- Đời sống của
nhân dân


- Bị chia thành 12
vùng


- Lục đục.


- Làng mạc, đồng
ruộng bị tàn phá, dân
nghèo khổ, đổ máu vơ
ích


- Đất nước qui về một mối.
- Được tổ chức lại qui củ.
- Đồng ruộng trở lại xanh
tươi, ngược xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa tháp được
xây dựng


- Đại diện nhóm thơng báo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố:</b>



- Qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Gọi vài em đọc mục bạn cần biết


- GDHS: Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12 sứ
quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hồ bình, ấm no cho nhân
dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của ông. Để
tưởng nhớ và biết ơn ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ở Hoa Lư, Ninh
Bình trong khu di tích cố đơ Hoa Lư


- Nhận xét tiết học.
<b>4. dặn dò.</b>


Chuẩn bị tiết sau.


<i><b>**********************************************************</b></i>
<i><b>Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Toán: </b>
<b>Tiết </b>


<b> THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. kiến thức:</b>


- Giúp HS biết sử dụng thước, ê ke vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh
cho trước.


<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Thái độ:</b>



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> GV: Bảng phụ, eke</b>
HS: eke


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ
đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho
trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua
đỉnh A của hình tam giác ABC và
song song với cạnh BC.


+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến </b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1 Hướng dẫn vẽ hình</i>
<i>chữ nhật theo độ dài các cạnh :</i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
MNPQ


+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ


nhật MNPQ có góc vng khơng ?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song
với nhau có trong hình chữ nhật
MNPQ?


- Dựa vào các đặc điểm chung của
hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành
vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
cho trước.


<i>b.Hoạt động2.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.</b></i>


- GV u cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm,
sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- HS tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV u cầu HS tự vẽ hình, sau đó
dùng thước có vạch chia để đo độ dài
hai đường chéo của hình chữ nhật và
kết luận: Hình chữ nhật có hai đường
chéo bằng nhau.


<i><b>3. Củng cố </b></i>


<i><b>- GV tổng kết giờ học.</b></i>
<i><b>4- Dặn dò:</b></i>


Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.



-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
vẽ hình vào giấy nháp.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


- Các góc này đều là góc vng.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với PN.




- HS vẽ vào giấy nháp.


<i><b>Bài 1 :</b></i>


-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT


<i><b>Bài 2</b></i>


Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS làm bài cá nhân.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được ý nghĩa của động từ.


- Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
<b>3. Thái độ:</b>


GD ý thức u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b> GV: Bảng phụ.</b>
HS: vbt.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết
trước.


- Gọi HS đọc thuộc lòng và tình
huống sử dụng các câu tục ngữ.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến </b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ:</i>
- Gọi HS đọc phần nhận xét.


- u cầu HS thảo luận trong nhóm
để tìm các từ theo yêu cầu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Các từ nêu trên chỉ hoạt động,
trạng thái của người, của vật. Đó là
động từ,


+Vậy động từ là gì?
<i> b. Hoạt động 2. Ghi nhớ:</i>
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ
chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng


- 2 HS đọc bài.



- 3 HS đọc thuộc lịng và nêu tình
huống sử dụng.


-Lắng nghe.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
từng bài tập.


- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ
tìm được vào vở nháp.


*Các từ:


- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc
của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.


- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay


- Động từ là những từ chỉ hoạt động
trạng thái của sự vật.


-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thái.


<i> c.Hoạt động 3 Luyện tập:</i>



<i><b>+ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.</b></i>


- HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng để
các nhóm khác bổ sung.


+ HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi.
Dùng bút ghi vào vở nháp.


- Gọi HS trình bày, HS khác theo
dõi, bổ sung (nếu sai).


- Kết luận lời giải đúng.
+ Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên
bảng chỉ vào tranh để mô tả trò
chơi.


- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch
câm.


- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2
nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS .


- Nhận xét tuyên dương


<i><b>3. Củng cố </b></i>



+ Thế nào là động từ? Động từ được
dùng ở đâu?


- Nhận xét tiết học.


<i><b>4- Dặn dò:</b></i>


Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động
tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm


+ Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn
vòng. Yên lặng…


<i><b>Bài 1:</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm
bài.


- HS trình bày và nhận xét bổ sung.
a/. đến - yết kiến – cho - nhận – xin –
làm – dùi – có thể - lặn.



b/. mỉm cười ưng thuận thử bẻ
-biến thành - ngắt – thành - tưởng - có.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.


- Bạn nam làm động tác cúi gập
người xuống. Bạn nữ đoán động
tác :Cúi.


+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào
tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đốn đó
là hoạt động Ngủ.


+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các
hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng
các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS
nào cũng được biểu diễn và đoán
động tác.


<b>*********************************************************</b>
<b>Kỹ thuật: </b>


<b>Tiết 9 </b>


<b>KHÂU ÐỘT THƯA (t2)</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>



<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


<b> GV: Bộ đồ dùng khâu thêu.</b>
HS: Bộ đồ dùng khâu thêu
<b>III/Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Kiểm tra dụng cụ của HS.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1. HS thực hành khâu</i>
<i>đột thưa:</i>


+ Các bước thực hiện cách khâu đột
thưa.


- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật
khâu



- GV hướng dẫn thêm những điểm cần
lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và
nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa
thực hiện đúng.


<i>b Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học</i>
<i>tập </i>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm


- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều
cạnh dài của mảnh vải.


+ Khâu được các mũi khâu đột thưa
theo đường vạch dấu.


+ Đường khâu tương đối phẳng, không
dúm.


+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách đều nhau.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.



- GV nhận xét,đánh giá kết quả của
HS.


- Chuẩn bị dụng cụ học tập.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và
+ Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo
đường vạch dấu.


- Hs thực hiện các thao tác khâu
đột thưa.


-HS thực hành cá nhân.


- HS trưng bày sản phẩm
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>3.Nhận xét </b></i>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần,
thái độ, kết quả học tập của HS.


<i><b>4- dặn dị:</b></i>


<b>Địa lí: </b>
<b>Tiết 9</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở</b>


<b> TÂY NGUYÊN(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân
ở Tây Nguyên (khái thác sức nớc, khai thác rừng)


- Nêu các quy trình làm ra các sản phảm đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa
thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời.


<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của nguời dân.
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
HS: vbt.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b> - Kể tên những loại cây trồng và vật</b>
ni chính ở Tây Nguyên.


- Việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây
Ngun có thuận lợi và khó khăn gì?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>aHoạt động 1: Khai thác sức nước</i>
- Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và
trả lời:


+ Kể tên một số con sông lớn ở Tây
Nguyên?


+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm
thác ghềnh?


- 2 học sinh lên trả lời câu hỏi.


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát trả lời.
+ Sê san, Ba, Đồng Nai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Nguời dân Tây Nguyên khai thác sức
nớc để làm gì?



+ Những con sơng này bắt nguồn từ
đâu?


+ Các hồ nước do Nhà nước và nhân
dân xây dựng có tác dụng gì?


+ Vị trí thuỷ điện Ya Ly và cho biết nó
nằm ở đâu trên con sông nào?


<i>b.Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác</i>
<i>rừng ở Tây Nguyên</i>


- Hoạt động nhóm 4


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
H6, 7 và đọc mục 4SGK và trả lời.
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
+ Vì sao ở Tây Ngun lại có những
loại rừng khác nhau?


+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản
vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10. Nêu qui
trình sản xuất ra đồ gỗ.


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc mất rừng ở Tây Nguyên?


+ Thế nào là du canh, du cu?



+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
rừng?


<b>3: Củng cố, </b>


+ 2 - 3 em đọc mục bạn cần biết
<b>4. Dặn dò</b>


+ Về nhà học bài
+ Nhận xét tiết học


thác ghềnh.


+ Chạy tua bin sản xuất ra điện, phục
vụ đời sống con ngời.


+ Học sinh tự trả lời.


+ Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất
thường.


+ Nằm trên con sông Sê san.
- 1 em đọc mục 4SGK và trả lời.


+ 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và rừng
khộp vào mùa khơ.


+ Do khí hậu ở Tây Ngun có 2 mùa
ma và khơ rõ rệt.



+ Nhất là gỗ. Ngồi gỗ rừng cịn có tre,
nứa, mây, các loại cây làm thuốc và
thú quý.


Quy trình sản xuất ra đồ gỗ: gỗ đợc
khai thác và vận chuyển đến xởng ca,
xẻ gỗ sau đó đa đến xởng để làm ra các
sản phẩm đồ gỗ.


+ Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng
làm nơng rẫy, mở rộng diện tích trồng
cây cơng nghiệp khơng hợp lý và tập
qn du canh, du c.


+ Du canh: hình thức trồng trọt với kỹ
thuật lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của
đất cạn kiệt. Vì vậy, phải ln thay đổi
địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi
khác.


+ Du cu: hình thức sinh sống khơng có
nơi c trú nhất định.


+ Khai thác rừng hợp lý.


+ Tạo điều kiện để đồng bào định
canh, định c.


+ Không đốt phá rừng.



+ Mở rộng diện tích trồng cây cơng
nghiệp hợp lý.


<i><b>Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết: 45</b>


<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp HS: Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình
vng có số đo cạnh cho trước.


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b> - Rèn kĩ năng vẽ hình cho hs. </b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b> - GD hs u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> GV: Thước, ê ke.</b>
HS: Thước, ê ke.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
1 vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài
các cạnh AD là 5 dm, AB là 7 dm,
HS 2 vẽ hình chữ nhật MNPQ có độ
dài cạnh MN là 9 dm, cạnh PQ là 3
dm. Hai HS tính chu vi hình chữ nhật
mình đã vẽ.


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến </b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1:. Hướng dẫn vẽ hình</i>
<i>vng theo độ dài cạnh cho trước:</i>
- GV hỏi: Hình vng có các cạnh
như thế nào với nhau ?


- Các góc ở các đỉnh của hình vng
là các góc gì ?


- GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có
cạnh dài 3 cm.


-GV hướng dẫn HS thực hiện từng


bước vẽ như trong SGK:


+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với
DC tại D và tại C. Trên mỗi đường
thẳng vng góc đó lấy đoạn thẳng
DA = 3 cm, CB = 3 cm.


+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vng.


- HS vẽ hình vuông ABCD theo
từng bước hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>b.Hoạt động2. Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
tự vẽ hình vng có độ dài cạnh là 4
cm, sau đó tính chu vi và diện tích


của hình.


- GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước
vẽ của mình.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát hình thật
kĩ rồi vẽ vào VBT, hướng dẫn HS
đếm số ô vng trong hình mẫu, sau
đó dựa vào các ơ vng của vở ơ li
để vẽ hình.


<i><b>Bài 3</b></i>


- GV u cầu HS tự vẽ hình vng
ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và
kiểm tra xem hai đường chéo có bằng
nhau khơng, có vng góc với nhau
khơng.


- GV kết luận: Hai đường chéo của
hình vng ln bằng nhau và vng
góc với nhau.


<i><b>3. Củng cố </b></i>


<i><b>- GV tổng kết giờ học</b></i>
<i><b>4- Dặn dò:</b></i>



Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


Chu vi hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vng là:


4 x 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>


- HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


- HS tự vẽ hình vng ABCD vào
VBT, sau đó:


+ Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường
chéo.




***************************************************
<b>Khoa học: </b>


<b>Tiết: 18</b>


<b>ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức </b>



+ Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ.


+ Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao
đổi chất của cơ thể người với môi trường.


+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS: vbt.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu</b>
chuẩn về một bữa ăn cân đối.


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>



<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Thảo luận: Con</i>
<i>người và sức khoẻ</i>


- Thảo luận nhóm


+ Quá trình trao đổi chất của con
người.


+ Các chất dinh dưỡng cần cho cơ
thể người.


+ Các bệnh thơng thường


+ Phịng tránh tai nạn sơng nước?
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cả
lớp.


+ Yêu cầu mỗi nhóm trình bày, các
nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để
hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung
trình bày.


- Một bữa ăn có nhiều loại thức
ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn
với tỉ lệ hợp lý là một bữa ăn
cân đối.


- 4 nhóm.



+ Nhóm 1: Trình bày q trình sống
con người phải lấy những gì từ mơi
trường và thải ra mơi trường những
gì?


+ Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các
chất dinh dưỡng, vai trị của chúng
đối với cơ thể người.


+ Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do
ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng
và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu
hiệu để nhận ra bệnh và cách phịng
tránh, cách chăm sóc người thân khi
bị bệnh.


+ Nhóm 4: Nêu những việc nên làm
và khơng nên làm để phịng tránh tai
nạn sơng nước.


- Các nhóm lắng nghe nhận xét:
+ Nhóm 1:


- Cơ quan nào có vài trò chủ đạo
trong quá trình trao đổi chất?


- Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?



+ Nhóm 2


- Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn
gốc từ đâu?


- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn.


+ Nhóm 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giáo viên tổng hợp các ý kiến của
học sinh.


<b>3. Củng cố </b>


<b> - Nêu quá trình trao đổi chất của</b>
người?


- Nêu cách phịng tránh tai nạn sơng
nước


- Nhận xét tiết học
<b>4.Dặn dị</b>


Chuẩn bị bài sau.


bị tiêu chảy ta phải làm gì?
+ Nhóm 4


- Đối tượng nào hay bị tai nạn sơng


nước?


- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì?


<b>Tập làm văn: </b>
<b>Tiết 18</b>


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Xác định được mục đích trao đổi.


- Xác định được vai trị của mình trong cách trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức
thuyết phục để đạt được mục đích đề ra.


<b>3.Thái độ:</b>


- Ln có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Bảng phụ.
HS: vbt.



<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- Gọi HS kể câu chuyện về Yết</b>
<b>Kiêu đã được chuyển thể từ</b>
<b>kịch </b>


- Giáo viên nhận xét và ghi
điểm.


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến</b></i>
<i><b>thức</b></i>


<i>a. Hoạt động 1:. Hướng dẫn làm</i>


- 3 HS lên bảng kể chuyện.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


- GV đọc lại, phân tích, dùng
phấn màu gạch chân những từ
ngữ quan trọng: nguyện vọng,
môn năng khiếu, trao đổi, anh
(chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở
đây là ai?


+ Mục đích trao đổi là để làm
gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao
đổi này như thế nào?


+ Em chọn nguyện vọng nào để
trao đổi với anh (chị)?


+ Trao đổi trong nhóm:


- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1
HS đóng vai anh (chị) của bạn
và tiến hành trao đổi. 2 HS còn
lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ,
lắng nghe, lời nói để nhận xét,
góp ý cho bạn.



+ Trao đổi trước lớp:


- Tổ chức cho từng cặp HS trao
đổi.


- Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi,
nhận xét cuộc trao đổi theo


- Bình chọn cặp khéo léo nhất
lớp.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.


+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
đổi với anh (chị ) của em.


+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em
thực hiện nguyện vọng ấy.


+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
chị của em.


- Em muốn đi học múa vào buổi chiều
tối.



- Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang
thứ bảy và chủ nhật.


- Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật.


- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy
khổ to để ghi những ý kiến đã thống
nhất.


- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau
từng cặp.


+ Các tiêu chí nh?n xét nhu sau:


+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề
bài u cầu khơng?


+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích
như mong muốn chưa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3. Củng cố </b>


+ Khi trao đổi ý kiến với người
thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.


<i><b>4– Dặn dị:</b></i>



- Dặn HS về nhà viết lại cuộc
trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn
đọc truyện về những con người
có ý chí, nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


khi trao đổi không?


</div>

<!--links-->

×