Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tài liệu Giao an buoi 1 Lop 1 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.16 KB, 16 trang )

Giáo án buổi 1 Lớp 1C Trần Thị Thuý Hằng
Tuần 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Bàn tay mẹ
I/ mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời đợc câu hỏi 1, 2
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ minh hoạ trong SGK .
-Bộ chữ.
II/các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-ổn định:
2-Bài cũ: Cái nhãn vở.
-Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
-Đọc bài: Cái nhãn vở.
-Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm
việc.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Bàn tay mẹ.
a.Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu.
-GV gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu
nhất,nấu cơm, rám nắng, xơng xơng
Giải nghĩa từ khó.
b.Hoạt động 2: Ôn vần an at.
+Tìm trong bài tiếng có vần an.


+Phân tích các tiếng đó.
+Tìm tiếng ngoài bài có vần an at.
+Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dơng
học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
-Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Đọc đoạn 2.
+Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Đọc đoạn 3.
+Bàn tay mẹ Bình nh thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
b.Hoạt động 2: Luyện nói.
-Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
- Hát.
- Học sinh nộp.
- Mẹ đang vuốt má em.
- HS luyện đọc cá nhân.
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc bài.
- Phân tích tiếng khó.
- bàn.
- HS thảo luận tìm và nêu.
- HS viết vào vở bài tập.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.
- Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
- Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay

gầy gầy, xơng xơng.
- Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Trờng Tiẻu học B Xuân Vinh 1 Năm học 2009 -- 2010

Giáo án buổi 1 Lớp 1C Trần Thị Thuý Hằng
+ở nhà ai giặt quần áo cho em?
+Em thơng yêu ai nhất nhà? Vì sao?
4-Củng cố:
-Đọc lại toàn bài.
+Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy,
xơng xơng.
+Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay
mẹ?
5-Dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài.
-Chuẩn bị: Cái Bống
iii.củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học
đạo đức
Bài 26: cảm ơn và xin lỗi (tiết 1)
I/Mục tiêu:
-HS nêu đợc khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
-Biết cảm ơn hoặc xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
II/Chuẩn bị:
-Hai tranh bài tập 1.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoạt động của học sinh
1-ổn định:

2-Bài cũ:
+Nếu đi ở đờng không có vỉa hè thì em
đi thế nào?
+Nêu các loại đèn giao thông.
3-Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi.
a.Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
-Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1.
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Họ đang nói gì? Vì sao?
Kết luận: Khi đợc ngời khác quan tâm,
giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm
phiền ngời khác thì phải xin lỗi.
b.Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2.
-Cho học thảo luận theo cặp quan sát các
tranh ở bài tập 2 và cho biết.
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
- Hát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh lần lợt trả lời các câu hỏi.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với
nhau.
- bạn Lan, bạn Hng, bạn Vân, bạn
Tuấn, .
- Học sinh trình bày kết quả bổ sung ý
kiến.
Trờng Tiẻu học B Xuân Vinh 2 Năm học 2009 -- 2010


Giáo án buổi 1 Lớp 1C Trần Thị Thuý Hằng
Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác
nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi.
c.Hoạt động 3: Liên hệ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về
bạn của mình hoặc bản thân đã biết nói
lời cảm ơn, xin lỗi.
+Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin
lỗi ai?
+Em đã nói gì để cảm ơn hay xin
lỗi?
+Vì sao lại nói nh vậy?
+Kết quả là gì?
-Khen 1 số em đã biết nói lời cảm ơn, xin
lỗi đúng.
4-Củng cố:
-Cho học sinh thực hiện hành vi cảm ơn,
xin lỗi theo các tình huống sau:
+ 1 bạn làm rơi bút, nhờ bạn khác
nhặt lên.
+ 1 bạn đi vô ý làm trúng bạn khác.
5-Dặn dò:
- Học sinh nêu.
- Học sinh thực hiện và nói lời cảm ơn
bạn.
- Học sinh thực hiện và nói lời xin lỗi
bạn.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
chính tả

bàn tay mẹ
I. mục đích yêu cầu :
-Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn: Hằng ngày, chậu tả lót đầy. trong bài
Bàn tay mẹ ( 35 chữ trong khoảng 15 17 phút ).
-Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh vào chỗ trống.
-Làm đợc bài tập 2,3.
II. đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi bài viết.
-Vở viết, bảng con.
III . các hoạt động dạy học
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoạt động của học sinh
1-ổn định:
2-Bài cũ:
-Sửa bài ở vở bài tập.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay
mẹ.
a.Hoạt động 1: Hớng dẫn.
-Giáo viên treo bảng phụ.
+Tìm tiếng khó viết.
+Phân tích tiếng khó.
-Viết vào bảng con.
- Hát.
- Học sinh đọc đoạn cần chép.
- hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
Trờng Tiẻu học B Xuân Vinh 3 Năm học 2009 -- 2010


Giáo án buổi 1 Lớp 1C Trần Thị Thuý Hằng
-Viết bài vào vở theo hớng dẫn.
b.Hoạt động 2: Làm bài tập.
Điền vần an hay at ?
+Tranh vẽ gì?
-Cho học sinh làm bài.
Điền : g hay gh
nhà ga
cái ghế
-GV nhận xét
4-Củng cố:
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
-Khi nào viết bằng g hay gh.
5-Dặn dò:
-Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết
lại bài
- đánh đàn. tát nớc.
- 2 học sinh làm bảng lớp.
- Lớp làm vào vở, điền vần an at vào
SGK.
- HS đọc thầm yêu cầu
- 4 HS lên bảng thi làm nhanh
- Cả lớp làm bài vào vở BT
- HS sửa bài .
IV. củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học
.
Tập viết
Tô chữ hoa c, d, đ

I/Mục tiêu:
- Học sinh tô đợc các chữ C,D,Đ hoa.
- Viết đúng các: vần an- at, anh- ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ , sạch sẽ kiểu
chữ viết thờng, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai.
II/Chuẩn bị:
Chữ mẫu C, D, Đ; vần an - at, anh -ach; từ bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoạt động của học sinh
1-ổn định:
2-Bài mới:
-Giới thiệu: Tô chữ C,D,Đ hoa và tập viết
các từ ngữ ứng dụng.
a.Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
-Giáo viên gắn chữ mẫu.
+Chữ C gồm những nét nào?
Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút
đến đờng kẻ ngang trên viết nét cong trên
độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét
cong trái nối liền.
-GV viết mẫu
+Chữ D, Đ gồm những nét nào ?
Quy trình viết: Đặt bút viết nét lợn cong,
lợn vòng qua thân nét nghiêng, viết nét
- Hát.
- Học sinh quan sát.
- Nét cong trên và nét cong trái nối liền
nhau.
- Học sinh viết bảng con.
- Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dới

lên
Trờng Tiẻu học B Xuân Vinh 4 Năm học 2009 -- 2010

Giáo án buổi 1 Lớp 1C Trần Thị Thuý Hằng
cong phải kéo từ dới lên.
-GV viết mẫu
b.Hoạt động 2: Viết vần.
-Giáo viên treo bảng phụ.
-GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
c.Hoạt động 3: Viết vở.
-Nhắc lại t thế ngồi viết.
-Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
-Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
-Thu chấm.
-Nhận xét.
3-Củng cố:
Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an
at viết vào bảng con.
-Nhận xét.
4-Dặn dò:
-Về nhà viết phần còn lại
- HS viết bảng con .
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết theo hớng dẫn.
- Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có
nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ
thắng.
Toán

Các số có hai chữ số ( tiết 1 )
I. mục đích yêu cầu :
--Học sinh nhận biết về số lợng.
-Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50.
-Nhận biết đợc thứ tự các số từ 20 đến 50.
II. đồ dùng dạy học :
-Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
-Bộ đồ dùng học toán.
III . các hoạt động dạy học
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoạt động của học sinh
1-ổn định:
2-Bài cũ:
-Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 30 = 60 10 =
80 50 = 60 50 =
-Nhận xét.
3-Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Các số có 2 chữ số.
a.Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20
đến 30.
-Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
-Gắn 2 chục que lên bảng đính số 20.
-Lấy thêm 1 que gắn 1 que nữa.
+Bây giờ có ? que tính? gắn số 21.
+Đọc là hai mơi mốt.
+21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
-Tơng tự cho đền số 30.
+Tại sao em biết 29 thêm 1 đợc 30?

- Hát.
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp tính nhẩm.
- Học sinh lấy 2 chục que.
- Học sinh lấy 1 que.
- 21 que.
- Học sinh đọc cá nhân.
- 2 chục và 1 đơn vị.
- vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3
chục.
Trờng Tiẻu học B Xuân Vinh 5 Năm học 2009 -- 2010

Giáo án buổi 1 Lớp 1C Trần Thị Thuý Hằng
-Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
-Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
Lu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
b.Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30
đến 40.
-Hớng dẫn học sinh nhận biết về số lợng,
đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30
đến 40 nh các số từ 20 đến 30.
-Cho học sinh làm bài tập 2.
c.Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40
đến 50.
-Thực hiện tơng tự.
-Cho học sinh làm bài tập 3.
d.Hoạt động 4: Luyện tập.

-Nêu yêu cầu bài 4.
4-Củng cố:
+Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau?
Khác nhau?
+Các số 30 đến 39 có gì giống và khác
nhau?
5-Dặn dò:
-Tập đếm xuôi, ngợc các số từ 20 đến 50
cho thành thạo.
- Đọc các số từ 20 đến 30.
- Học sinh làm bài.
- đọc số.
- viết số.
- Viết số vào dới mỗi vạch của tiasố
- Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- HS thảo luận để lập các số từ 30 đến
40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngợc các dãy
số.
- cùng có hàng chục là 2, khác hàng
đơn vị.
- cùng có hàng chục là 3, khác hàng đơn
vị.
IV. củng cố dặn dò :
- Về nhà ôn bài, tập đếm
Thứ t ngày 10 tháng 3 năm 2010

Tập đọc
CáI bống
I. mục đích yêu cầu :
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khéo sảy, khéo sàng, đờng trơn, ma ròng.
-Hiểu đợc nội dung bài: tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
-Trả lời đợc câu hỏi 1, 2.
-Học thuộc lòng bài đồng dao.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ SGK .
III . các hoạt động dạy học
Trờng Tiẻu học B Xuân Vinh 6 Năm học 2009 -- 2010

×