Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ngu van 8 chuan tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.18 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b> <i>Ngày soạn: 5/8/2010</i>


<b>Tiết 1</b> <i>Ngày dạy:</i> <i>10/08/2010</i>


<b>Văn bản: </b>

<b>TÔI ĐI HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật <i>tôi trong buổi tựu trường đầu</i>
tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b>II. KIẾN THỨC CHUẨN:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản
thân.


<b>III.</b> <b> HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>1. Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sỉ
số, vệ sinh lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra
bài soạn của HS.


<b>3. Bài mới:</b>


Học bài <b>Cổng trờng mở</b>
<b>ra</b> của Lí Lan, hẳn mỗi
chúng ta khơng qn tấm
lịng ngời mẹ trong ngày đầu
dẫn con đi học. Ngời mẹ ấy
bồi hồi sao xuyến vì đang đợc
sống lại những kỉ niệm của
ngày đầu tiên đi học. Trong
cuộc đời mỗi con ngời, những
kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc
lu giữ bền lâu trong trí nhớ.
Truyện ngắn <b>Tơi đi học</b> đ<b>ã</b>
diễn tả đợc những kỉ niệm ấy.


- HS lắng nghe: Kỉ niệm
ngày đầu tiên đi học.


- HS ghi tựa bài.


văn bản
<b>Tơi Đi Học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
- Gọi HS đọc chú thích


SGK.


- Dựa vào nội dung phần
Chú thích SGK trang 8
em hãy nêu những nét sơ
lược về nhà văn Thanh
Tịnh?


- Nêu xuất xứ của văn
bản “Tôi đi học”.


- Tôi đi học thuộc kiểu
văn bản nào?


- Truyện kể theo ngôi
thứ mấy? Đặc điểm của
cách kể này?


- Dựa vào sự chuẩn bị em
thử chia bố cục của văn
bản và nêu ý của từng
đoạn?


<i>(Học sinh cũng có thể</i>


<i>chia văn bản thành 2</i>
<i>phần)</i>


- Trình tự sự việc trong
đoạn trích được nhà văn
sắp xếp như thế nào?


- Em hãy nêu chủ đề của
văn bản Tôi đi học.


- HS đọc chú thích SGK
- HS trả lời theo SGK. HS
khác nhận xét, bổ sung.


- HS nghe, ghi.
- Văn bản tự sự.


 Ngôi 1, là vị trí cho phép
người kể trực tiếp kể những
gì mình biết, mình thấy,
mình chịu trách nhiệm 
lời kể thân mật gần gũi
mang màu sắc cảm xúc cá
nhân, làm nổi bật tâm
trạng.


- Bố cục bài văn được chia
thành 3 phần:


+ Phần 1: “Buổi mai hôm ấy


… trên ngọn núi” -> Cảm
nhận của “Tôi” trên đường
đến trường.


+ Phần 2: “Trước sân trường
… chút nào hết” -> Cảm
nhận của “Tôi” ở sân trường.
+ Phần 3: Còn lại -> Cảm
nhận của “Tôi” trong lớp
học.


- Từ thời gian và khơng khí
ngày tựu trường ở thời điểm
hiện tại, nhân vật tôi hồi
tưởng về kỉ niệm ngày đầu
tiên đi học


- Học sinh trả lời theo sự
chuẩn bị ở nhà.


<b> I</b>

<b>. </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>Thanh Tịnh là
nhà văn có sáng tác từ
trước Cách mạng tháng
Tám ở các thể loại thơ,
truyện; sáng tác của Thanh
Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm
<i>thắm, tình cảm êm dịu,</i>
<i>trong trẻo.</i>



<b>2. Tác phẩm: </b>


Tôi đi học in trong tập
<i>Quê Mẹ, xuất bản năm</i>
1941.


<b>3. Bố cục:</b>


+ Đoạn 1: “Buổi mai hôm
ấy … trên ngọn núi” ->
Cảm nhận của “Tôi” trên
đường đến trường.


+ Đoạn 2: “Trước sân …
chút nào hết” -> Cảm nhận
của “Tôi” ở sân trường.
+ Đoạn 3: Còn lại -> Cảm
nhận của “Tơi” trong lớp
học.


=> Trình tự sự việc trong
đoạn trích: Từ thời gian và
khơng khí ngày tựu trường
ở thời điểm hiện tại, nhân
vật tôi hồi tưởng về kỉ niệm
ngày đầu tiên đi học.


<b>4. Chủ đề: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV nhận xét, chốt. tiên.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
* Hướng dẫn học sinh đọc


toàn bộ văn bản: giọng hơi
<i>buồn, sâu lắng.</i>


- Tìm những sự việc khiến
nhân vật tơi có những liên
tưởng về ngày đầu tiên đi
học của mình?


(gợi ý cho học sinh tìm,
<i>chốt ý, lưu bảng)</i>


-> Hình ảnh đáng yêu ấy đã
làm nhân vật tôi xúc động,
nhớ về dĩ vãng. Khung
cảnh hiện tại đã đánh thức
kỉ niệm của quá khứ.


- Học sinh đọc theo
hướng dẫn của gv.


- HS tìm theo gợi ý của
giáo viên: “Hằng năm cứ
vào cuối thu, lá ngoài
đường rụng nhiều và trên
khơng có những đám mây


bàng bạc”; “mấy em nhỏ
<i>rụt rè núp dưới nón mẹ</i>
<i>lần đầu tiên đi đến</i>
<i>trường”…</i>


- HS nghe, ghi


<b>II/ PHÂN TÍCH:</b>
<b>1. Nội dung:</b>


a) Những sự việc khiến
nhân vật tôi có những liên
tưởng về ngày đầu tiên đi
học của mình:


+ Biến chuyển của cảnh vật
sang thu “Hằng năm cứ
<i>vào cuối thu, lá ngoài</i>
<i>đường rụng nhiều và trên</i>
<i>khơng có những đám mây</i>
<i>bàng bạc”.</i>


+ Hình ảnh “mấy em nhỏ
<i>rụt rè núp dưới nón mẹ lần</i>
<i>đầu tiên đi đến trường”…</i>
=> Khung cảnh hiện tại đã
đánh thức kỉ niệm của quá
khứ.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>


<b>1. Củng cố:</b>


- Trình tự sự việc trong đoạn trích được nhà văn sắp xếp như thế nào?


- Những sự việc khiến nhân vật tơi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học
của mình?


<b>2. Dặn dị:</b>


- Về xem lại bài vừa học, đọc lại văn bản.
* Hướng dẫn tự học:


- Tìm đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
- Soạn bài theo các câu hỏi gợi ý sau:


+ Tìm trong văn bản khơng khí của ngày hội tựu trường?


+ Tâm trạng, cảm xúc, ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo, trường lớp, bạn bè
và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên?


+ Biện pháp nghệ thuật được nhà văn sử dụng trong văn bản?
………


<b>Tuần 1</b> <i>Ngày soạn: 5/8/2010</i>


<b>Tiết 2</b> <i>Ngày dạy:</i> <i>10/08/2010</i>


<b> Văn bản: </b>

<b>TÔI ĐI HỌC </b>

<b>(tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản
thân.


<b>III.</b> <b> HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sỉ
số, vệ sinh lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Những sự việc khiến nhân vật
<i>tơi có những liên tưởng về ngày</i>
đầu tiên đi học của mình?


<b>3. Bài mới:</b>



Hơm nay chúng ta sẽ tìm trong
văn bản khơng khí của ngày hội
tựu trường. Tâm trạng, cảm xúc,
ấn tượng của nhân vật tôi về thầy
giáo, trường lớp, bạn bè và những
người xung quanh trong buổi tựu
trường đầu tiên và biện pháp nghệ
thuật được nhà văn sử dụng trong
văn bản.


- HS trả lời theo câu hỏi
của giáo viên.


- HS ghi tựa bài.


văn bản
<b>Tôi Đi Học</b>


<b>Thanh Tịnh</b>
(1917-1988)
<b>HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (tt)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
- Tìm trong văn bản các chi


tiết cho thấy khơng khí náo
nức, vui vẻ của ngày hội
tựu trường.



- Tâm trạng, cảm xúc, ấn
tượng của nhân vật tôi về
thầy giáo, trường lớp, bạn
bè và những người xung
quanh trong buổi tựu
trường đầu tiên?


+ Hình ảnh ơng đốc và thầy
giáo trẻ được “tôi” nhớ lại


- “Sân trường Mỹ Lí dày
<i>đặc cả người. Người nào</i>
<i>áo quần cũng sạch sẽ,</i>
<i>gương mặt cũng vui tươi</i>
<i>và sáng sủa”. – ngày hội.</i>
- HS theo dõi SGK, suy
nghĩ, trả lời các câu hỏi.


- Lời nói, ánh mắt, thái
độ đẹp: các em phải cố


b. Những hồi tưởng của
nhân vật tôi :


- Khơng khí của ngày hội
tựu trường: náo nức, vui vẻ
nhưng cũng rất trang trọng.


- Tâm trạng, cảm xúc, ấn
tượng của nhân vật tôi về:


+ Trường lớp: xinh xắn vừa
oai nghiêm; thấy lạ và hay
hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

như thế nào?


- Qua chi tiết ấy, ta thấy
tình cảm của “tôi” như thế
nào với ông đốc và thầy
giáo?


- Còn những người xung
quanh và phụ huynh thì
sao?


- Qua thái độ, cử chỉ đó,
em có cảm nhận gì ở những
người lớn đối với thế hệ
trẻ?


-> GV nhận xét, chốt: Đây
<i>là dấu ấn khơng phai mờ</i>
<i>trong kí ức tuổi thơ.</i>


gắng … sung sướng; cặp
mắt hiền từ và cảm động;
tươi cười nhẫn nại; …
- “Tôi” ngay từ đầu đã
biết quí trọng, biết ơn và
tin tưởng sâu sắc vào


người đưa tri thức đến
cho mình.


- Tìm các chi tiết trong
văn bản ở SGK.


- HS nghe, ghi


* Ông Hiệu trưởng: là
người thầy từ tốn, bao dung
* Thầy giáo trẻ: vui tính,
giàu tình thương u.


 Sự thân thiện của môi
trường giáo dục.


+Những người xung quanh:
áo quần sạch sẽ, gương mặt
vui tươi, sáng sủa.


+ Phụ huynh: chuẩn bị rất
chu đáo cho con em trong
ngày Hội tựu trường.


® <i>Trách nhiệm, tấm lịng</i>
<i>của gia đình, nhà trường,</i>
<i>xã hội đối với thế hệ tương</i>
<i>lai. </i>


- Hãy nhận xét về những


đặc sắc nghệ thuật của
truyện ngắn này?


(<b>Gợi ý</b>: Nghệ thuật miêu
<i>tả; sử dụng ngôn từ; so</i>
<i>sánh độc đáo,…)</i>


- Tìm các hình ảnh so sánh
được nhà văn sử dụng trong
truyện ngắn?


(các so sánh xuất hiện ở
<i>các thời điểm khác nhau để</i>
<i>diễn tả tâm trạng, cảm xúc</i>
<i>của nhân vậy tơi)</i>


 Đây là các hình ảnh so
sánh giàu hình ảnh, giàu
sức gợi cảm được gắn với
những cảnh sắc thiên nhiên
tươi sáng, trữ tình.


- Tác dụng của việc sử
dụng nghệ thuật so sánh?
 Nhờ vậy mà truyện ngắn
thêm man mác chất trữ tình
trong trẻo.


* THẢO LUẬN NHĨM:
- Theo em, sức cuốn hút


của tác phẩm được tạo nên


- HS trao đổi, trả lời các
câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ
sung.


- Ba hình ảnh so sánh:
+ “Tôi quên thế nào được
… bầu trời quang đãng”.
+ “Ý nghĩ ấy … trên
ngọn núi”.


+ “Họ như con chim …
trong cảnh lạ”.


- Nhờ các hình ảnh so
sánh mà cảm giác, ý nghĩ
của nhân vật tôi được
người đọc cảm nhận cụ
thể, rõ ràng hơn,


- Thảo luận theo hướng
dẫn và gợi ý của giáo


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Miêu tả tinh tế, chân
thực diễn biến tâm trạng


của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu
yếu tố biểu cảm.




- Sử dụng hình ảnh so
sánh độc đáo.


 ghi lại dòng liên tưởng,
hồi tưởng của nhân vật tôi.


- Giọng điệu trữ tình
trong sáng.


=> Góp phần quan trọng
tạo nên chất trữ tình của tác
phẩm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

từ đâu?


(<b>Gợi ý</b>: Tình huống truyện,
<i>tình cảm, các hình ảnh</i>
<i>được miêu tả trong truyện).</i>
=> Toàn bộ truyện ngắn
toát lên chất trữ tình thiết
tha, êm dịu.



- Qua văn bản, Thanh Tịnh
cho ta thấy được những gì?
Thể hiện bằng đặc sắc nghệ
thuật nào?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


viên.


- HS nghe, ghi.


- HS khái quát, trả lời.


- HS đọc ghi nhớ.


<i>cảm trìu mến của những</i>
<i>người lớn dành cho các em</i>
<i>nhỏ; các hình ảnh miêu tả</i>
<i>trong bài.</i>


<b>3. Tổng kết: </b>


- Trong cuộc đời mỗi con
người, kỉ niệm trong sáng
của tuổi học trò, nhất là
buổi tựu trường đầu tiên,
thường được ghi nhớ mãi.
- Thanh Tịnh đã diễn tả
những dòng cảm nghĩ này
bằng nghệ thuật tự sự xen


miêu tả và biểu cảm, với
những rung động tinh tế
qua truyện ngắn <b>Tôi đi học</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
- Hướng dẫn HS biết


tổng hợp, khái quát lại
dòng cảm xúc, tâm trạng
của nhân vật tôi thành
các bước theo trình tự
thời gian, sự kết hợp hài
hịa giữa trữ tình với
<i>miêu tả , kể của ngòi bút</i>
Thanh Tịnh.


(gợi ý về dàn ý cho bài
<i>tập)</i>


- Chú ý lắng nghe và
thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.


<b>III.LUYỆN TẬP:</b>


<b>Bài 1</b>: Phát biểu cảm nghĩ của em
về dòng cảm xúc của nhân vật <i>tôi</i>


trong truyện ngắn <i><b>Tôi đi học</b></i>.


* <b>Dàn ý:</b>


a/ <i><b>Mở bài</b></i>: Giới thiệu nhà văn
Thanh Tịnh và truyện ngắn <b>Tôi đi</b>
<b>học</b>.


b/ <i><b>Thân bài</b></i>:
+ <b>Tổng</b>:


- Giới thiệu sơ lược nội dung
truyện.


- Giọng kể trực tiếp của nhà
văn tạo cảm giác gần gũi với người
đọc.


+ <b>Phân</b>:


- Không gian, cảm giác <i>tôi</i> trên
đường đến trường.


- Cảm giác của <i>tôi</i> và các bạn
khi vừa đến trường.


- Hình ảnh ơng đốc, mọi người
xung quanh.


- Cảm giác của <i>tôi</i> khi vào lớp.
+ <b>Hợp</b>:



- Đây là những kỉ niệm đẹp và
thiêng liêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhân vật <i>tôi </i>trong sự liên hệ với
bản thân


<b>HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


<b> </b> -Qua văn bản Tôi đi học Thanh Tịnh cho ta thấy được những gì? Thể hiện bằng
đặc sắc nghệ thuật nào?


- Nêu cảm nghĩ về những dòng cảm xúc nhân vật “tơi” trong truyện.
<b>2. Dặn dị:</b>


- Học bài, đọc lại văn bản, hoàn thành bài tập 1 (phần còn lại) và bài tập 2.
* Hướng dẫn tự học:


- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường.
- Soạn bài: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ


<b> + </b>Một từ được xem là có nghĩa rộng khi nào?
+ Một từ được xem là có nghĩa hẹp khi nào?


<b> + </b>Thử làm trước 1 số bài tập ở phần luyện tập SGK.


………


<b>Tuần 1</b> <i>Ngày soạn: 6/8/2010</i>



<b>Tiết 3</b> <i>Ngày dạy:</i> <i>13/8/2010</i>


<b>Tiếng Việt:</b>


<b>CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ..


- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và
tạo lập văn bản.


<b>II. KIẾN THỨC CHUẨN:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: các cấp độ khái quát về nghĩa của từ.


<b>2. Kĩ năng</b>: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ
ngữ.


<b>III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sỉ số, vệ sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra bài soạn
của học sinh.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Giới thiệu bài: </b>


<b> </b>Đọc đoạn văn: “Một cậu đứng đầu
ơm mặt <i><b>khóc</b></i>. Tơi bất giác quay lng
lại rồi dúi đầu vào lịng mẹ tơi <i><b>nức</b></i>
<i><b>nở</b></i> khóc. Tơi nghe sau lng tơi, trong
đám học trị mới, vài tếng <i><b>thút thít</b></i>


®ang ngËp ngõng trong cæ.”


- Đoạn văn trÝch tõ văn bản nµo? của
tác giả nào?


- Chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
với từ <i><b>khóc</b></i>? Vì sao? và cho biết
chúng có mối quan hệ gì với nhau?
=> Từ <i><b>khóc</b></i> khơng chỉ có mối quan hệ
trái nghĩa với từ <i><b>cời</b></i> mà nó cịn có mối
quan hệ khác với các từ <i><b>nức nở, thút</b></i>
<i><b>thít</b></i>. Vậy mối quan hệ của chúng ở đây
là mối quan hệ gì ? Để trả lời đợc câu
hỏi này chúng ta cùng nhau đi tìm
hiểu nội dung bài hôm nay.


- <i><b>MÕu</b> = <b>Khãc</b> >< <b>Cêi</b></i>


<i>-> mối quan hệ đồng</i>
<i>nghĩa, trái nghĩa</i>.



- HS lắng nghe, ghi tên


bài mới. (GV ghi tên bài<sub>mới)</sub>


<b>HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
- GV cho học sinh đọc,


quan sát sơ đồ (bảng phụ),
sau đó đặt câu hỏi:


+ Trong các từ : <i><b>động vật,</b></i>
<i><b>thú, chim, cá,</b></i> nghĩa của từ
nào rộng hơn cả? Vì sao?


+ Trong các từ <i><b>thú, voi,</b></i>
<i><b>hươu</b></i>, nghĩa của từ nào
rộng hơn cả? Vì sao?


- Tương tự, trong các nhóm
từ sau: <i><b>chim, tu hú, sáo;</b></i>
<i><b>cá, cá rơ, cá thu</b></i>, thì nghĩa
của từ nào rộng hơn? Vì
sao?


- <b>Chốt</b>: Qua tìm hiểu, em
có nhận xét gì về nghĩa của
một từ?



- Từ <i><b>động vật</b></i> có nghĩa
rộng hơn cả, vì phạm vi
nghĩa của từ này bao hàm
phạm vi nghĩa của <i><b>thú,</b></i>
<i><b>chim, cá.</b></i>


- Từ <i><b>thú</b></i> có nghĩa rộng
hơn cả, vì phạm vi nghĩa
của từ này bao hàm phạm
vi nghĩa của <i><b>voi, hươu.</b></i>


- Từ <i><b>chim</b></i> có nghĩa rộng
hơn, vì phạm vi nghĩa của
từ này bao hàm phạm vi
nghĩa của <i><b>tu hú, sáo.</b></i>


- Từ <i><b>cá</b></i> có nghĩa rộng
hơn, vì phạm vi nghĩa của
từ này bao hàm phạm vi
nghĩa của <i><b>cá rô, cá thu.</b></i>


- Qua tìm hiểu các ví dụ
và bài soạn trả lời câu hỏi
của giáo viên.


<b>I. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG,</b>
<b>TỪ NGỮ NGHĨA HẸP :</b>


- Nghĩa của một từ ngữ có


thể rộng hơn (khái quát hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát
<i>voi, hươu,… tu hú, sáo, … cá rô, cá thu,…</i>


Động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Như thế nào là một từ ngữ
được coi là có nghĩa rộng
và một từ ngữ được coi là
có nghĩa hẹp?


* Gv lưu ý học sinh: Một từ
<i>ngữ có nghĩa rộng đối với</i>
<i>những từ ngữ này, đồng</i>
<i>thời có thể có nghĩa hẹp</i>
<i>đối với một từ ngữ khác.</i>
- Gọi 2 học sinh đọc lại ghi
nhớ, các em khác ghi nội
dung bài học vào vở.


- HS dựa vào phân tích ví
dụ và sự chuẩn bị ở nhà
trả lời câu hỏi của giáo
viên..


- HS đọc nêu ghi nhớ
SGK.


<i>hơn) nghĩa của từ khác.</i>
- Một từ ngữ được coi là


nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ
ngữ khác.


- Một từ ngữ được coi là
nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một
từ ngữ khác.


- Một từ ngữ có nghĩa rộng
đối với những từ ngữ này,
đồng thời có thể có nghĩa
hẹp đối với một từ ngữ
khác.


<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b> LUYỆN TẬP


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


- Gọi HS đọc bài, xác định yêu cầu
của bài tập.


- Gv chia lớp thành bốn nhóm làm bài
tập theo thứ tự từ 1 đến 4 (thời gian
hoàn thành thảo luận là phút) sau đó
yêu cầu nhóm cử đại diện lên trình
bày kết quả thảo luận trên bảng lớp.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ


sung (nếu có)


- Nhận xét, tuyên dương nhóm có kết
quả thảo luận đúng.


- HS đọc và xác định
yêu cầu của bài tập.


- Làm bài tập theo
nhóm, sau đó trình bày
kết quả trên bảng lớp.


- Thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b> Bài tập 1:</b> Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.


quần: quần đùi, quần dài...
a. y phục


áo: áo dài, áo sơ mi...
súng: súng trường, đại bác..
b.vũ khí


bom: bom bi, bom ba càng...
<b>Bài tập 2</b>: Tìm từ ngữ nghĩa rộng.



a. chất đốt b. nghệ thuật c. thức ăn
d. nhìn e. đánh


<b>Bài tập 3</b>: Tìm từ ngữ nghĩa hẹp:
a. Xe cộ: xe đạp, xe ô tô, xe mô


tô...


b. Kim loại: sắt, thép, vàng, chì,...
c. Hoa quả: chuối, cóc, ổi, nho,...
d. Người (họ hàng): cô, chú,


bác, ...


e. Mang: xách, khiêng, gánh,...
<b>Bài tập 4</b>: Xác định những từ
không thuộc phạm vi nghĩa của
mỗi nhóm từ ngữ đã cho:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5


(nếu cịn thời gian): Đọc đoạn trích và
tìm 3 động từ cùng thuộc phạm vi
nghĩa, trong đó 1 từ có nghĩa rộng và
2 từ có nghĩa hẹp hơn.


- HS chú ý nghe
hướng dẫn.



- Hs khá giỏi có thể tìm
được:


+ Động từ có nghĩa
rộng: khóc.


+ Động từ có nghĩa
hẹp: nức nở, sụt sùi.


<b>Bài tập 5</b>: Tìm 3
động từ cùng thuộc
phạm vi nghĩa, trong
đó 1 từ có nghĩa rộng
và 2 từ có nghĩa hẹp
hơn.


- Động từ có nghĩa
rộng: khóc.


- Động từ có nghĩa
hẹp: nức nở, sụt sùi.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>


<b> 1. Củng cố:</b>


- Em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ?
<b>- </b>Thế nào là từ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
2<b>. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập 5 theo hướng dẫn.


* Hướng dẫn tự học:


- Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong sách giáo
khoa sih học (hoặc Vật lý, Hóa,…) lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của
các từ ngữ đó.


- Soạn bài: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
+ Chủ đề của văn bản là gì?


+ Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào?


+ Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
……….


<b>Tuần 1</b> <i>Ngày soạn: 5/8/2010</i>


<b>Tiết 4 </b> <i>Ngày dạy:</i> <i>13/8/2010</i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của
một văn bản cụ thể.


- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
<b>II. KIẾN THỨC CHUẨN:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chủ đề văn bản.


- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sỉ số, vệ
sinh.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra bài soạn
của HS.


<b>3. Bài mới:</b>


Một văn bản không mạch lạc và
khơng có tính liên kết là văn bản
khơng bảo đảm tính thống nhất về chủ
đề. Mặt khác, chính đặc trng thống
nhất về chủ đề làm cho văn bản mạch
lạc và liên kết chặt chẽ hơn. GV hỏi:
Thế nào là chủ đề? Thế nào là tớnh thống
nhất về chủ đề của văn bản?  Chỳng ta
sẽ cựng tỡm hiểu ở bài học hụm nay.


- HS lắng nghe, ghi tựa
bài.



(ghi tên
bài mới)


<b>HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
- GV yêu cầu HS đọc lại


văn bản <b>tôi đi học</b>.


- Cho biết tỏc giả nhớ lại
những kỉ niệm sõu sắc nào
trong thời thơ ấu của mỡnh?
- Sự hồi tưởng ấy gợi lờn ấn
tượng gỡ trong lũng tỏc giả?
- Từ đú em hóy nờu chủ đề
của văn bản “tụi đi học”?
<b>-</b>GV: <i>Chủ đề của văn bản</i>
<i>là vấn đề chủ chốt,</i>
<i>những ý kiến, những</i>
<i>cảm xúc của tác giả đợc</i>
<i>thể hiện một cách nhất</i>
<i>quán trong văn bản.</i>


- Qua tìm hiểu, em cho biết
chủ đề của văn bản là gì?
<b>*THẢO LUẬN</b>: Tìm hiểu
tính thống nhất về chủ đề
văn bản. Điều kiện, cách
viết văn bản đảm bảo tính


thống nhất.


- Căn cứ vào đâu mà em
biết văn bản <b>tơi đi học</b> nói
lên những kỉ niệm tác giả
về buổi tựu trường đầu


- HS đọc bài, trả lời:
+ Tưởng nhớ “kỉ niệm
trong lần đầu tiên đi học”
của nhân vật tôi.


+ Gợi lên cảm xúc bâng
khuâng, ngỡ ngàng, tâm
trạng hồi hợp, ...


® Những kỉ niệm và cảm
xúc của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường đầu
tiên.


- HS nêu ghi nhớ SGK.


- HS trao đổi, lắng nghe,
trả lời các câu hỏi.


- Căn cứ vào: nhan đề,
các từ ngữ, các đoạn văn
đều hướng vào chủ đề



<b>I. CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN:</b>


- Tác giả nhớ và kể lại
những kỉ niệm của buổi
tựu trường đầu tiên <i><b>(đối</b></i>
<i><b>tợng</b></i>) và nêu lên cảm
xúc của mình về buổi
tựu trờng đó (<i><b>vấn đề</b></i>
<i><b>chính</b></i>)


Chủ đề của văn bản là
đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.


<b>II. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ</b>
<b>CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tiên? ( Chú ý nhan đề, các
từ ngữ, câu văn...)


- Tìm những từ ngữ chứng
tỏ tâm trạng hồi hợp cảm
giác bở ngỡ đã in sâu trong
lòng nhân vật “tơi”?


- Tìm các từ ngữ, chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ
xen lẫn bở ngỡ của nhân
vật tôi khi cùng mẹ đến
trường, khi vào lớp học?


- Từ việc phân tích, cho
biết khi nào văn bản có tính
thống nhất về chủ đề?
- Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó?


- Yc 2 học sinh đọc ghi nhớ
SGK.


“Tơi đi học”.


<b>-</b> <i>Hằng năm cứ vào</i>
<i>cuối thu... lòng tôi lại</i>
<i>náo nức những kỉ niệm</i>
<i>mơn man của buổi tựu</i>
<i>trờng; Tôi quên thế nào</i>
<i>c những cảm gi¸c</i>
<i>trong s¸ng Êy,... </i>


<i>- Con đờng quen bỗng</i>
<i>thấy lạ, cảnh vật</i>
<i>chung quanh đều thay</i>
<i>đổi, lần đầu tiên thấy</i>
<i>xa mẹ, ...</i>


- HS suy nghĩ, trả lời
theo ghi nhớ SGK.


- Lắng nghe và ghi nội
dung bài học vào vở.



<b>học</b>”.


- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ biểu
đạt chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác.


- Để viết hoặc hiểu một văn
bản, cần xác định chủ đề
được thể hiện ở nhan đề, đề
mục, trong quan hệ giữa
các phần của văn bản và
các từ ngữ then chốt
thường lặp đi, lặp lại.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b> NỘI DUNG LƯU BẢNG</b>
- Gọi HS đọc bài, xác định


yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>Văn bản trên viết về đối
tợng nào và về vấn đề
gì ?


<b>-</b> Các đoạn văn đ trình<b>ã</b>
bày đối tợng và vấn đề


theo một thứ tự nào ?
<b>-</b> Theo em, có thể thay
đổi trật tự sắp xếp này
đợc không ? vì sao ?


- HS đọc và xác định
yêu cầu của bài tập.


- Suy nghĩ trả lời câu
hỏi của giáo viên.


- Trả lời và giải thích vì
sao.


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài tập 1: </b>Văn bản


<b>Rừng cọ quê tôi.</b>
- Viết về rừng cọ quê tôi và
sự gắn bó giữa ngời dân
sông Thao với rừng cọ.
- Thứ tự trình bày: Miêu tả
cảnh rừng cọ trớc, sau đó
mới nói đến sự gắn bó giữa
con ngời với rừng cọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>-</b> Nêu chủ đề của văn
bản trên ?


<b>-</b> Chủ đề ấy đợc thể hiện


trong toàn văn bản, từ
việc miêu tả rừng cọ đến
cuộc sống của ngời dân.
H y chứng minh điều<b>ã</b>
đó?


- Tìm các từ ngữ, các câu
tiêu biểu thể hiện chủ đề
của văn bản ?


<b>THẢO LUẬN NHĨM</b>:


- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1 và 2 thảo luận bài
tập 2 SGK tr 13-14.


+ Nhóm 3 và 4 thảo luận bài
tập 3 (tìm ý lạc đề SGK tr 14
(thời gian 5 phút) sau đó cử
đại diện trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
nhóm có kết quả đúng.


- Học sinh nêu theo
hướng dẫn


- HS dùa vµo phÇn


văn bản để chứng
minh. (đối tượng + vấn



<i>đề chính)</i>


- Thực hiện thảo luận
theo yêu cầu của giáo
viên.


- Cử đại diện trình bày
kết quả thảo luận.


- Các nhóm nhận xét,
bổ sung (nếu có).


nào thì mới thấy được sự
gắn bó đó.


- Chủ đề: Rừng cọ quê tôi


<i><b>(đối tợng</b></i>) và sự gắn bó
giữa ngời dân sông Thao
với rừng cọ(<i><b>vấn đề chính</b></i>)


<b>-</b> Từ ngữ thể hiện chủ đề:
<i>rừng cọ, cây cọ, thân cọ,</i>
<i>búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón</i>
<i>lá cọ, làn cọ, gắn bó, nhớ...</i>
<b>-</b> Các câu thể hiện chủ đề:
<i>Cuộc sống quê tôi gắn bó</i>
<i>với cây cọ. Ngời sơng Thao</i>
<i>đi đâu cũng nhớ về rừng cọ</i>


<i>quê mình.</i>


<b>Bài tập 2:</b>


- Các ý lạc đề: b, d ® Vì
khơng phục vụ làm sáng tỏ
chủ đề.


<b>Bài tập 3: </b>


- Các ý lạc đề: c, g.


- Ý hợp chủ đề nhưng diễn
đạt chưa tốt, thiếu sự tập
trung vào chủ đề b, e.


* Phần điều chỉnh ý cho hợp với chủ đề ở bài tập 3: Giáo viên hướng dẫn để học sinh
<i>về nhà làm theo phương án sau (tham khảo).</i>


a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến
trường, lòng lại nao nức, rộn rã, xốn xang.


b) Cảm thấy con đường thường “Đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh
vật thay đổi.


c) Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự.


d) Cảm thấy ngơi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1. Củng cố:</b>



- Thế nào là chủ đề của văn bản? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản?


<b>2. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập số 3 phần còn lại.
* Hướng dẫn tự học:


- Viết một đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản theo u cầu sau:
Phân tích dịng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật tôi trong văn bản <b>Tôi đi</b>
<b>học.</b>


- Soạn bài: TRONG LÒNG MẸ (Nguyên Hồng)
+ Tìm hiểu chung về nhà văn Nguyên Hồng?
+ Vị trí của đoạn trích? Chủ đề của đoạn trích?
+ Thế nào là thể văn Hồi ký?


+ Tìm trong văn bản cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng?
+ Nỗi cô đơn và niềm khát khao tình mẹ của bé Hồng? cảm nhận của bé Hồng về
tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp mẹ.




<i>Hiệp Hòa, ngày 07 tháng 08 năm 2010</i>
Tổ trưởng


</div>

<!--links-->
<a href=' /> Giáo án Ngữ văn 8 HKII Tuần 32
  • 12
  • 1
  • 14
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×